Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.02 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 14/09/2020 </b>
<b>Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TOÁN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại
trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh, đúng, chính xác.</b>
<b>3. Thái độ :Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Thước 1m
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Cho HS đọc và viết các số đo có đơn vị
là cm và dm..
+ Viết: 5dm,7dm, 1dm.
<b>+ Đọc 2 đề xi mét, 3 đề xi mét, 40 xăng ti</b>
mét
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Thực hành: </b>
<b>Bài 1: Số (7’)</b>
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn nắm mối quan hệ dm,cm.
- Yêu cầu HS dùng phấn vạch vào điểm
có độ dài 1dm trên thước kẻ.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm và nêu cách vẽ
- GV nêu lại kiến thức .
- 3HS thực hiện
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Đọc yêu cầu
- HS theo dõi và làm vở
10cm = 1dm, 1dm = 10cm.
- Tìm vạch chỉ 1 dm trên thước.
- Thực hành làm bài
<b>Bài 2: (7’)</b>
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ
2dm và dùng phấn đánh dấu .
- YC HS nhìn trên thước trả lời: 2dm
bằng bao nhiêu xăngtimet ?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3 : Số ( 9’)</b>
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Muốn điền đúng ta phải làm gì ?
Lưu ý : Khi đổi dm ra cm ta thêm vào
sau số đo dm 1 chữ số 0 và ngược lại .
- Cho HS làm bài .
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 4 : Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm</b>
thích hợp (7’)
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Muốn điền đúng ta phải ước lượng số đo
của các vật, của người được đưa ra.
Chẳng hạn bút chì dài 16.., muốn điền
đúng hãy so sánh độ dài của bút chì với
1dm và thấy bút chì dài 16cm, không phải
16dm .
- YC HS làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- Cho 2 HS ngồi gần nhau thực hành cùng
đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế,
quyển vở .
- Biểu dương cá nhân HS học tập tốt,
động viên , khuyến khích cá nhân HS cịn
chưa tích cực
- Nhận xét tiết học
- Đọc u cầu
- HS thao tác , 2 HS ngồi cạnh nhau
kiểm tra cho nhau .
- 2dm = 20cm .
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- Đổi các số đo từ dm sang cm hoặc
ngược lại.
- Lắng nghe
- 3HS lên bảng, lớp làm vở
a)1dm = 10cm ; 3dm = 30cm
2dm = 20cm ; 8dm = 80cm
5dm = 50cm ; 9dm = 90cm
b)30cm = 3dm 60cm = 6dm
70cm = 7dm
- HS nhận xét, chữa
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước
lượng . Sau đó làm vào vở . 2 HS
ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với
nhau .
- HS làm bài vào vở, đọc bài làm :
Bút chì dài 16cm , gang tay của mẹ
dài 2dm , 1 bước chân của Khoa dài
30cm , bé Phương cao 12dm .
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu nghĩa các từ mới:bí mật sáng kiến,tốt bụng...
- Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng, các em nên
làm nhiều việc tốt.
<b>2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.</b>
<b>*QTE:</b> Là một người hs tất cả đều có quyền học tập,được biểu dương và nhận phần
thưởng khi học tốt làm việc tốt.
<b>* CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tơn trọng và
thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Thể hiện sự cảm thông
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi HS đọc bài Tự thuật và trả lời
câu hỏi.
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
+ Nhờ đâu mà em biết được rõ về bạn
Thanh Hà như vậy ?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
quen với một bạn gái tên là Na. Na học
chưa giỏi nhưng cuối năm lại được một
phần thưởng đặc biệt. Đó là phần
thưởng gì ? Truyện đọc này muốn nói
với các em điều gì ? Chúng ta hãy cùng
đọc và tìm hiểu câu chuyện.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Luyện đọc (33’)</b>
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu.
- HD cách đọc, giọng đọc: Giọng nhẹ
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Em biết: Tên, giới tính, ngày sinh,
nơi sinh, quê quán,….của bạn Thanh
Hà.
+ Nhờ vào tự thuật của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
nhàng, cảm động
* Đọc từng câu:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần
1.
- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:
<i>trực nhật, lặng yên, trao, túm tụm.</i>
- Sửa sai cho học sinh
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ
khó.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần
2.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến học chưa giỏi.
+ Đoạn 2: Từ Cuối năm học đến các
bạn rất hay.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn
dài:
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hd giải nghĩa từ.
* Đọc nhóm:
- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu
cầu đọc trong nhóm.
- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm
hs đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.
- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt nhất.
- Đánh giá.
* Đọc đồng thanh
- Y/c lớp đọc đồng thanh
<b>TIẾT 2</b>
<b>3.Tìm hiểu bài: (20’)</b>
-Yêu cầu HS thầm đoạn 1, 2 TLCH:
+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1
- HS luyện đọc.
- HS đọc đồng thanh theo yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Theo dõi
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc câu dài :
- Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi / các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì /
có vẻ bí mật lắm . //
- Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị
tặng bạn Na . //
- Đỏ bừng mặt , / cô bé đứng dậy /
bước lên bục . //
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS trong các nhóm luyện đọc.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc thầm đoạn 1
Na?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài.
+ Theo em, điều bí mật được các bạn
của Na bàn bạc là gì ?
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được
thưởng khơng? Vì sao?
<b>* Giáo dục QTE:Tất cả các bạn đều có</b>
quyền được học tập. Vậy muốn nhận
được phần thưởng của các thầy cơ giáo
thì bản thân các bạn phải như thế nào ?
- GVKL: Là một người HS tất cả
chúng ta đều có quyền học tập, được
biểu dương và nhận phần thưởng khi
học tốt làm việc tốt.
+ Khi Na được phần thưởng , những ai
vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
- GV gọi vài HS đọc.
<b>* Luyện đọc lại (15’)</b>
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV gọi 1 số HS luyện đọc lại.
- GV nhận xét, tuyên dương .
<b>4. Củng cố , dặn dị: (5’)</b>
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao
phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt
khơng?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
cho bạn Minh nửa cục tẩy.
- Đọc đoạn 2.
+ Các bạn đề nghị cơ giáo thưởng cho
Na vì lịng tốt của Na đối với mọi
người .
+ Na xứng đáng được thưởng , vì người
tốt cần được thưởng ,cần khuyến khích
lịng tốt .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
+ Na vui mừng : đến mức tưởng là
nghe nhầm, đỏ bừng mặt .
Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay
vang dậy .
- Câu chuyện đề cao lịng tốt khuyến
khích HS làm việc tốt.
- HS theo dõi.
- HS đọc nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện luyện đọc theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt khuyến khích
HS làm việc tốt.
- Có
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa vào trí nhớ , tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Phần thưởng
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ , biết thay
đổi giọng kể phù hợp nội dung
<b>3. Thái độ: HS yêu thích mơn học, tự giác tích cực trong học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>4 tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi HS lên kể lại nội dung câu
chuyện: Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- GV nêu mục tiêu của bài học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2.1. HĐ 1: Kể từng đoạn theo tranh</b>
(15’)
* Kể chuyện trong nhóm:
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát
tranh và kể từng đoạn trong nhóm. Yêu
cầu kể hết một lượt, sau đó quay lại từ
đoạn 1 nhưng thay đổi người kể.
* Kể chuyện trước lớp:
- GV gọi đại diện từng nhóm lên kể .
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu các em còn lúng túng.
<b>Đoạn 1: </b>
+ Na là 1 cô bé như thế nào ?
+ Các bạn trong lớp đối xử với Na thế
nào?
+ Na làm những việc tốt nào?
Đoạn 2:
+ Cuối năm học, các bạn bàn tán về
chuyện gì? Na làm gì?
+ Trong tranh 2, các bạn của na đang
thầm thì bàn nhau chuyện gì?
+ Cơ giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của
các bạn ?
Đoạn 3:
- HS kể lại nội dung câu chuyện theo
yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát từng tranh trong sách
giáo khoa, đọc lời gợi ý dưới mỗi
tranh. Tiếp nối nhau kể từng đoạn của
câu chuyện trước nhóm.
- Cá nhân các nhóm lên kể, HS theo
dõi nhận xét.
- Na là một cô bé rất tốt bụng.
- Các bạn trong lớp rất quý Na.
- Đưa cho Minh mượn cục tẩy, trực
nhật giúp bạn.
- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần
thưởng.
+ Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra
như thế nào?
+ Điều gì bất ngờ trong buổi lễ?
+ Khi Na nhận phần thưởng, Na, các
bạn, mẹ và cô giáo vui mừng như thế
nào?
- GV khuyến khích HS kể bằng ngôn
ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng câu
chuyện trong sách.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân,
nhóm kể hay.
<b>2.2. HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện (15’)</b>
- GV chỉ định 4 HS kể nối tiếp từng
đoạn và 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV giúp HS dựng lại câu chuyện theo
vai:
- GV chia nhóm, cho các nhóm trao đổi
phân vai, cử đại diện kể.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá
nhân sắm vai hoặc kể hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV gọi một HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Cô giáo phát thưởng cho HS.Từng
HS lên bục nhận phần thưởng.
- Cô giáo mời Na lên nhận phần
thưởng.
- Na vui mừng tưởng mình nghe
nhầm. Cơ giáo và các bạn vỗ tay vang
dậy. Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi
mắt đỏ hoe.
- HS kể, lớp nhận xét các mặt: Nội
dung (ý, trình tự), diễn đạt (Từ, câu,
sáng tạo), cách thể hiện (kể tự nhiên
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS kể chuyện: Từng đoạn, cả bài.
- Theo dõi
- Đại diện các nhóm kể
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS kể lại câu chuyện.
<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng </b>
<b>2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày sạch đẹp</b>
<b>3. Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV gọi HS đọc thuộc 19 chữ cái đã học.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thuộc 19 chữ cái đã học.
- HS lắng nghe.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (2')</b>
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Hướng dẫn tập chép (17')</b>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả
cần chép. GV đọc mẫu.
* GV hướng dẫn HS nhận xét:
- Đoạn này có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được
viết hoa ?
b. Viết từ khó:
<i>- GV đưa từ khó: phần thưởng, đặc biệt.</i>
- GV yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
c. Luyện viết chính tả:
- GV đọc lại đoạn cần chép.
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào
vở chính tả.
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho
HS.
- GV đọc lại bài chép cho HS soát lỗi.
d. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu 5 – 7 bài của HS .
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<b> Bài 2: Điền vào chỗ trống. (5’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV HD, gọi 1 HS lên bảng làm phần a,
lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài tập 3: Viết vào vở những chữ cái còn</b>
thiếu. (5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS lên bảng điền.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.
- Có 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên
riêng.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS đổi vở nhau sốt và chấm lỗi
chính tả.
- HS nộp vở.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
<i><b>+ xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu</b></i>
cá.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng điền.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái: (3’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV xóa những chữ đã viết ở cột 2, yêu
cầu một số HS viết lại.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chữ
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Một số HS viết lại theo yêu cầu.
- HS đọc thuộc lòng các chữ cái trên
bảng.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>1.Kiến Thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt </b>
đúng giờ.
<b>2. Kĩ năng: Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh</b>
hoạt đúng giờ.
<b>3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.</b>
<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
+ Kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
+ Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và
chưa đúng giờ.
<b>*GD TT HỒ CHÍ MINH: </b>HS học và làm theo lời Bác: Học tập, sinh hoạt đúng giờ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Thẻ màu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời câu
hỏi.
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em có
kỹ năng quản lí thời gian để học tập và
sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch để
học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay
chúng ta đi vào tiết 2 của bài 1 “Học
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ mới có
sức khoẻ tốt và học tập tiến bộ.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a. HĐ 1: Thảo luận (10’)</b>
- Phát thẻ màu cho HS và qui định màu
(HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh:
không tán thành, trắng: không biết.)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
b. Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em
mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa
chơi
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức
khoẻ
<b>=> KL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có</b>
lợi cho sức khoẻ và việc học tập của
em.
<b>b. HĐ2: Hành động cần làm (15’)</b>
- Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các
nhóm ghi vào bảng con:
- GV yêu cầu HS ghi vào phiếu rồi đọc
trước lớp.
+ N1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng
giờ.
+ N2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng
giờ
+ N3: Ghi những việc làm để học tập
đúng giờ.
+ N4: Ghi những việc làm để sinh hoạt
đúng giờ.
- Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ
- HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2
ghép cùng nhóm 4. để từng cặp tương
ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm
thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì
phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp.
=> Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả
cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học
tập sinh hoạt đúng giờ là việc cần thiết.
- HS nhận thẻ màu.
- HS nghe ý kiến, suy nghĩ giơ thẻ theo
suy nghĩ của mình và giải thích lí do.
- Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến
sức khoẻ => Kết quả học tập của mình
làm bố mẹ, thầy cơ lo lắng.
- Đúng, vì như vậy em mới học giỏi,
mau tiến bộ.
- Sai vì sẽ khơng tập trung chú ý, kết
quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời
gian, đây là thói quen xấu.
- Đúng.
- HS chú lắng nghe
- 4 nhóm thảo luận, trình bày.
- HS ghi vào phiếu và đọc trước lớp.
+ Học giỏi, tiếp thu nhanh…
+ Có lợi cho sức khoẻ…
+ Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe
giảng…
+ Có KH thời gian cụ thể cho từng
việc, nhờ người lớn nhắc nhở …
- HS từng nhóm so sánh
- N1 ghép N3: VD: Học giỏi × chăm
chỉ học bài, làm BT; tiếp thu nhanh,
chú ý nghe giảng.
- N2 ghép với nhóm 4, VD: Ngủ đúng
giờ × Khơng bị mệt mỏi; ăn đúng giờ ×
Đảm bảo sức khoẻ.
<b>c. HĐ 3: Thảo luận nhóm: (5’)</b>
- GV chia lớp thành nhóm đơi. u cầu
trao đổi về thời gian biểu của mình.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, KL: Thời gian biểu nên hợp
lí với điều kiện của từng em. Việc thực
hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm
việc học tập có kết quả và đảm bảo sức
khoẻ.
<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>
<b>* TTHCM:</b>
- Các em đã bao giờ tự lập thời gian
biểu cho bản thân mình chưa?
- GV chốt: Chúng ta lập thời gian biểu
là chúng ta đã lập được kế hoạch cho
riêng bản thân mình và như vậy là
chúng ta đang học tập theo tấm gương
của Bác, sinh hoạt điều độ có kế hoạch
và đúng giờ.
- GV nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi gợi
ý.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
<b>NS: 10/09/ 2020 </b>
<b>NG: 15/09/2020 </b>
<b>Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TOÁN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạn vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
<b>2. Kĩ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác</b>
<b>3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- YC HS lên bảng làm. Lớp làm nháp
1dm=. . . cm 30 dm= . . . cm
2dm=. . . cm 40 dm= . . . cm
9dm=. . . cm 80 dm= . . . cm
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài. lớp làm vở
nháp.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. GT Số bị trừ - Số trừ - Hiệu (10’)</b>
- GV viết lên bảng phép trừ:
59 - 35 = 24
- GV gọi HS đọc phép trừ.
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ và
nêu tên gọi:
59 là số bị trừ.
- GV hỏi: 59 là gì trong phép trừ
59 - 35 = 24
- 35 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24
- Kết quả của phép trừ được gọi là gì ?
- GV viết phép trừ theo cột dọc.
- GV hỏi:
59 - 35 bằng bao nhiêu ?
- 24 được gọi là gì ?
- Vậy 59 - 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu
hiệu trong phép trừ 59 - 35 = 24.
- GV nhận xét.
<b>3. HD làm bài tập </b>
<b>Bài 1 : Viết số thích hợp vào ơ trống </b>
theo mẫu . (6’)
- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài.
- Nhìn các số để nói tên các thành phần
cho đúng .
- Cho HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu (6’)</b>
- YC HS Đọc đề bài ?
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu .
- YC HS làm bài .
<b>Lưu ý : Trừ nhẩm theo cột . </b>
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi.
- HS đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ
ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Năm mươi chín là số bị trừ.
- Ba mươi lăm là số trừ.
- Gọi là hiệu.
- HS theo dõi
- HS trả lời:
- 59 trừ 35 bằng 24.
- Hiệu là 24; 59 - 35.
- Nêu yêu cầu của bài
- 3HS lên bảng làm bài . Lớp làm vở
Số bị trừ 19 90 87 59 72 34
Số trừ 6 30 25 50 0 34
Hiệu 13 60 62 9 72 0
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài
- HS đọc
-- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
<b>Bài 3 : (8’)</b>
- YC 1 Hs đọc đề bài.
- Bài cho biết gì?
- Bài hỏi gì ?
- YC 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những em thực hiện tốt.
b) 38 c) 67 d) 55
12 33 22
<b>26</b> <b>34</b> <b>33</b>
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe
- Đọc đề bài
- Một sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn
dài 3dm
- Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy dm?
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở
Tóm tắt:
Sợi dây dài: 8dm
Cắt đi : 4dm
Còn lại : . . dm ?
Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
8 - 3= 5(dm)
Đáp số: 5dm
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe.
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu,
xương mặt, xương sườn, xương sống , xương tay , xương chân.
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để
cột sống không bị cong vẹo.
<b>2. Kĩ năng: Biết tên các khớp xương của cơ thể; biết được nếu bị gãy xương sẽ rất </b>
đau và đi lại khó khăn.
<b>3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện thể thao cho xương phát triển tốt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương,
khớp xương
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi sau:
+Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ? - HS trả lời.<sub>- Nhờ cơ và xương.</sub>
-+Để cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì
- GV gọi HS nhận xét.
<b>- GV nhận xét, tuyên dương </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Trong cơ thể ta có những loại xương
nào? Để biết được vị trí và vai trị của
xương ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Tìm hiểu bài </b>
<b>2.1. HĐ 1: Nhận biết và nói được tên một</b>
số xương của cơ thể (15’)
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
+ Trong cơ thể chúng ta, dưới da và thịt
có gì?
+ Cơ thể chúng ta có các loại xương nào
và chúng có ở những đâu?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những
hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi
chép khoa học về xương trong cơ thể, sau
đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng
nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi:
- Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp
thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi
HD HS so sánh sự giống nhau và khác
nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em
đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến
thức tìm hiểu về các loại cơ trong cơ thể
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để
đưa ra câu hỏi cần có:
+ Có những loại xương nào trên cơ thể
chúng ta?
d) Thực hiện phương án tìm tịi:
- YCHS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất
-Thường xun vận động, luyện tập
thể thao.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi và trả lời
- Có xương,...
- Dùng sổ ghi chép KH, Thảo luận
nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào
bảng nhóm VD:
+ Xương có ở khắp nơi trong cơ thể
+ Có xương đầu, xương tay, xương
chân,...
- HS nêu các câu hỏi đề xuất.
VD:
+ Trên đầu có xương gì ?
+ Trên tay và chân có xương gì?
+ Xương dùng để làm gì?
phương án tìm tịi để trả lời câu hỏi
- Gọi HS đề xuất trước lớp phương án
nghiên cứu.
- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn
cách quan sát bộ xương bằng hình vẽ số 1
(SGK) để HS nhận biết 1 số xương của cơ
thể
- GV cho HS quan sát hình vẽ số 1 (SGK)
và thảo luận nhóm 4 nêu tên các loại
xương trong cơ thể
e) Kết luận kiến thức:
- Trong cơ thể chúng ta có các loại xương:
Xương tay, xương chân, xương đầu,
xương mặt, xương sườn, xương sống.
xương chậu,...
- Các xương được nối với nhau bởi các
khớp
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với biểu
tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để
- YCHS quan sát hình và TLCH:
+ Kể tên một số khớp xương mà em quan
sát được trong hình ?
+ Theo em hình dạng và kích thước các
xương có giống nhau khơng?
+ Xương có tác dụng gì đối với cơ thể?
<b>*KL: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều</b>
xương , khoảng 200 chiếc với kích thước
lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung
nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan
trọngnhư bộ não, tim…Nhờ có xương, cơ
phối hợp dưới sự điều khiển của thần kinh
mà chúng ta cử động được
<b>2.2. HĐ 2: Thảo luận về cách giữ gìn bảo</b>
vệ bộ xương (15’)
+ Bước 1:
- Hoạt động theo cặp đôi, quan sát tranh trả
lời các câu hỏi:
+ Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ bị cong
vẹo? Tại sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác quá
nặng?
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS đề xuất trước lớp phương án
nghiên cứu.
- Thảo luận theo nhóm 4. Thống
nhất ý kiến:
Xương tay, xương chân, xương đầu,
xương mặt, xương sườn, xương
sống. xương chậu,...
- Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp
đầu gối
- Không giống nhau
- Làm thành một khung nâng đỡ và
bảo vệ cơ thể
- HS lắng nghe
- Các cặp quan sát tranh trả lời câu
hỏi . Đại diện cặp trình bày:
+ Bạn trai, vì bạn ấy ngồi không
đúng tư thế
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi,
đứng đúng tư thế?
+ Tại sao các em không nên mang, vác,
xách các vật nặng?
+ Chúng ta cần làm gì để xương phát triển
tốt
* Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn
xương cịn mềm, nếu ngồi học khơng ngay
ngắn, ngồi học ở bàn nghế không phù hợp
với khổ người, nếu phải mang nặng hoặc
mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến
cong vẹo cột sống. Muốn xương phát triển
tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học
ngay ngắn, không mang, vác nặng , đi học
đeo cặp trên hai vai
<b>3. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>
- Giáo dục HS biết bảo vệ xương
- GV nhận xét tiết học.
- Tại vì ta đang ở lứa tuổi phát triển,
xương còn mềm nếu ta di, đứng,
ngồi khơng đúng tư thế, dễ bị cong
vẹo cột sống.
- Vì mang, vác, xách các vật nặng
làm cho xương ta cong vẹo, nghiêng
về một bên nặng đó.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<b>NS: 11/09/2020 </b>
<b>NG:16/09/2020 </b>
<b>Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.( trả lời
được các CH trong SGK )
<b>2. Kĩ năng: Hs đọc trơi chảy tồn bài.</b>
<b>3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường sống.</b>
<b>* GDBVMT:</b> Cần tham gia làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ và người thân trong gia
đình.
<b>*GDQTE:</b> Quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi.
<b>* CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì.
- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người
có ích, có nghị lực để hồn thành nhiệm vụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi HS đọc bài: Phần thưởng và trả
lời câu hỏi.
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Bạn ấy có đức tính như thế nào?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- Hằng ngày, các em đi học, cha mẹ đi
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Luyện đọc (10’)</b>
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc
* Đọc từng câu:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn
- Sửa sai cho học sinh
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hd giải nghĩa từ
*Đọc nhóm:
- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
- HS đọc bài và TLCH:
+ Trực nhật giúp bạn, gọt bút chì giúp
bạn, cho bạn nửa cục tẩy.
+ Kể về bạn Na.
+ Bạn ấy tốt bụng, hay giúp đỡ bạn
bè.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1
- HS luyện đọc: Quanh, tích tắc, việc,
vải chín, quét, sắc, xuân
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn L1
- HS luyện đọc câu dài :
+ Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân
thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng
bừng.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần L2
- HS đọc chú giải SGK
đọc trong nhóm
- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm
hs đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.
- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt nhất.
- Đánh giá.
<b>3.Tìm hiểu bài: (10’)</b>
- YC HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi
+ Các vật và con vật xung quanh ta làm
những việc gì?
+ Theo em rực rỡ có nghĩa là gì?
<b>+ Theo em tưng bừng có nghĩa là gì?</b>
+ Hãy đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng?
+ Em thấy cha mẹ và những người xung
quanh biết làm việc gì?
+ Bé làm những việc gì?
+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm
việc rất vui?
+ Hằng ngày em làm những việc gì?
+ Em có đồng ý với Bé là làm việc rất
vui khơng?
- GV yêu cầu HS trao đổi , trình bày .
- GV: Khi hồn thành cơng việc, ta sẽ
cảm thấy rất vui, vì cơng việc đó giúp
ích cho bản thân cho mọi người và cho
xã hội .
<i><b>*QTE:</b></i> Trẻ em đều có quyền được học
tập, được làm việc có ích phù hợp với
mọi lứa tuổi
<b>*GDBVMT: Qua bài văn em có nhận</b>
xét gì về cuộc sống quanh ta?
- Câu chuyện nói về điều gì ?
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- HS nhận xét, bình chọn
- HS đọc thầm lại toàn bài.
- Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào
làm đẹp mùa xuân. Gà trống đánh
thức mọi người, tu hú báo mùa vải
chín, chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
- Rực rỡ có nghĩa là tươi sáng, nổi bật
lên.
- Tưng bừng có nghĩa là vui, lôi cuốn
nhiều người.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu với
từ “rực rỡ, tưng bừng”.
+ Ngày tựu trường cờ, hoa rực rỡ .
+ Lễ hội diễn ra tưng bừng .
- Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác
bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
trông em .
- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công
việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng
vui.
- Em học bài, nhặt rau.
- Em đồng ý.
- HS trao đổi và nêu.
- HS lắng nghe.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Luyện đọc lại (10’)</b>
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- GV gọi HS luyện đọc lại.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Củng cố , dặn dò: (3’)</b>
<i><b>*Giáo dục KNS: Chúng ta cần phải làm</b></i>
gì để có ích cho gia đình và xã hội?
Chúng ta phải làm gì để hồn thành
nhiệm vụ mà chúng ta được giao?
- GV KL: Chúng ta phải có ý thức được
mình đang làm gì và cần phải làm gì.
Cần có niềm tin vào bản thân, tin rằng
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhận xét.
<b>- HS lắng nghe </b>
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
<b>CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ
tự bảng chữ cái (BT3)
<b>2. Kĩ năng: Nghe, viết đúng đoạn chính tả.</b>
<b>3. Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi 2, 3 HS lên bảng viết các từ
sau: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu
cá.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. (2')</b>
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Hướng dẫn nghe viết (20')</b>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu tồn bài chính tả.
- GV gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Bài chính tả này trích từ bài tập đọc
nào ?
+ Bài chính tả cho ta thấy bé làm những
việc gì ?
+ Bé thấy làm việc như thế nào ?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa,
đọc câu thứ hai lên, đọc cả các dấu
phẩy.
b.Viết từ khó:
<i>- GV đưa từ khó: quét nhà, nhặt rau,</i>
<i>bận rộn.</i>
- GV gọi HS đọc.
- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con.
c. Luyện viết chính tả:
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV đọc từng câu cho HS nghe - viết
bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho
HS.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
d. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu 5 – 7 bài của HS.
- GV nhận xét – đánh giá bài viết của
HS.
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g</b>
hay gh. (5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia nhóm và hướng dẫn.Ví dụ: 1
HS nhóm 1 nêu: vần a thì 1 HS nhóm 2
viết gà, tiếp tục cho đến hết người thứ 5.
- GV chia lớp thành 2 nhóm lần lượt đố
nhau. Nhóm đố đứng tại chỗ, nhóm bị
đố lên bảng cầm phấn để viết.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương .
<b>Bài 3: (5’) </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
+ Làm việc thật là vui.
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với em.
+ Làm việc bận rộn nhưng mà rất vui.
- Có 3 câu.
- Câu thứ hai.
- HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc từ khó.
- HS viết vào bảng con từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở nhau soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- Nhóm thi tìm: ghi, gà; ghét, gỗ;
ghép, gắng ; ghé, gấu.
<b>- HS nhận xét</b>
<b>- HS lắng nghe</b>
- GV yêu cầu cá nhân làm bài vở bài
tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết tên 5 HS
theo thứ tự bảng chữ cái.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Thứ tự đúng:An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết trừ nhẩm số trịn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn bằng một phép trừ.
<b>2. Kĩ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Cho 2 HS nêu tên các thành phần trong
phép trừ :
72 - 41 = 31 96 - 55 = 41
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Luyện tập :</b>
<b>Bài 1: Tính. (6’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu tên các thành phần trong
<b>phép trừ . </b>
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
88 49 64 96 57
36 15 44 12 53
52 34 20 84 4
- Bài tập này củng cố cho chú
ng ta kiến thức gì ?
<b>Bài 2: Tính nhẩm.(6’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập này YC chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu lớp tính nhẩm và làm bài
vào vở.
- GV gọi một số HS đọc kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?
<b>Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ,</b>
số trừ . (5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
đặt tính rồi tính.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo
dõi nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kiến thức: Củng cố cách đặt tính
và thực hiện phép trừ.
<b>Bài 4: (8’)</b>
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV nêu tóm tắt.
Tóm tắt:
Mảnh vải dài: 9dm
Cắt ra: 5dm
Còn: ...dm?
- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp
làm bài vào vở.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
<b>phép trừ.</b>
HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm và làm bài vào vở.
- Một số HS đọc kết quả.
60 - 10 - 30=20
60 - 40 = 20
90 - 10 - 20 =60
90 - 30 = 60
80 - 30 - 20 = 30
80 - 50 = 30
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ
nhẩm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính rồi tính hiệu.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
84 77 59
31 53 19
53 24 40
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán cho biết từ mảnh vải 9dm,
cắt ra 5dm để may túi.
- Hỏi mảnh vải đó cịn lại dài mấy
đề-xi-mét ?
- HS theo dõi.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Củng cố cách giải toán bằng một bước
<b>Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả</b>
lời đúng. (5’)
- GV gọi HS đọc bài toán.
- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu
cái ghế ta làm như thế nào ?
- 84 - 24 bằng bao nhiêu ?
- Vậy ta phải khoanh vào câu nào ?
- Khoanh vào các chữ A, B, D có được
khơng ?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương..
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét giờ học
Bài giải
Mảnh vải còn lại dài là:
9 - 5 = 4 (dm)
Đáp số: 4dm
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc bài toán.
- Lấy 84 - 24.
- 84 trừ 24 bằng 60.
- Ta khoanh vào đáp án C.
<b> C. 60 cái ghế </b>
- Khơng được vì 24, 48, 64 không
phải là đáp án đúng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>BÀI 1: GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC ĐA NĂNG.</b>
<b>NỘI QUY PHÒNG ĐA NĂNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Bước đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối và rơ bốt trong phòng đa năng
- Nắm được các nội quy phòng học đa năng
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các hình khối trong phịng đa năng</b>
<b>3. Thái độ: </b>
- HS u thích, khám phá mơn học.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, có ý thức kỉ luật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Các đồ dùng liên quan đến bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: (5’)</b>
- GV sắp xếp vị trí học tập cho HS và ổn
định tổ chức lớp.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>
- Giới thiệu chương trình, nội dung môn
học.
- Ổn định tổ chức lớp
<b>- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học</b>
<b>2. Tìm hiểu bài</b>
<b>a. Giới thiệu tổng quan về phòng học</b>
<b>trải nghiệm: (5’)</b>
- Phòng học trải nghiệm (phòng
<b>* Hướng dẫn HS nhận biết các thiết</b>
<b>bị: (15’)</b>
- Phát cho các nhóm các bộ hình khối để
HS quan sát
- Giảng: Trong phòng học trải nghiệm
xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 5 các con sẽ
được khám phá các chủ đề:
+ Chủ đề robotic: các con sẽ được tìm
hiểu và lắp ráp robot mini, robot Wedo,
robot cơ khí.
+ Chủ đề tốn học: Bộ hình học 2D3D,
Bộ que lắp ghép hình học phẳng, Bánh
xe đo độ dài quãng đường, Bộ học phân
số, Bình đo dung tích.
+ Chủ đề: Em yêu khoa học: Bộ lắp
ghép cơ khí, Bộ thiết bị làm quen khoa
học ánh sáng, Mơ hình giải phẫu người,
Mơ hình hệ tuần hoàn máu, Mơ hình
hàm răng, Bộ khoa học năng lượng.
- GV cho HS quan sát và yêu cầu HS
nêu đặc điểm của một số bộ đồ dùng.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- Giới thiệu về các thiết bị sử dụng kết
hợp trong phòng học: Máy tính bảng…
- Em hãy nêu tác dụng của một số thiết
bị đồ dùng?
- GV chốt chức năng của 1 thiết bị trên
<b>b. Nội quy phòng học trải nghiệm</b>
(10’)
- GV nêu nội quy của phòng đa năng:
HS không được làm hỏng hay lấy những
- HS quan sát, nghe giảng
- Các nhóm quan sát các bộ hình khối
- HS theo dõi
- Quan sát, nêu đặc điểm của một số bộ
đồ dùng
- HS nhận xét, bổ sung
- Quan sát, theo dõi
- Nêu
đồ dùng trong phịng
- HS để dép ở ngồi và khi học xong
phải cất đồ dùng đúng nơi quy định
- Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa
năng
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
<b>- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ một số các</b>
thiết bị và đồ dùng trong phòng học trải
nghiệm.
- HS nhắc lại nội quy phòng đa năng
<b>NS: 12/09/2020 </b>
<b>NG:17/09/2020 </b>
<b>Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.
- Làm quen với câu hỏi
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập .
- Đặt câu với 1 từ tìm được,biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới ,biết đặt
dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi
<b>3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.</b>
<b>* QTE</b>: - Quyền được học tập.
- Học tập chăm chỉ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3
của tuần trước.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng đọc lại bài tập 2 của
tuần trước.
+ Từ chỉ đồ dùng học tập: bút, bút
chì, thước kẻ, sgk, vở viết, tẩy...
+ Từ chỉ hoạt động của HS: đọc, học,
viết, nghe, nói, đếm, đi, …
+ Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ,
cần cù, nghịch ngợm, đồn kết, …
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>`2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: Tìm các từ. (7’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Tìm
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầ hai
nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt từ tìm đúng.
<b>Bài 2: Đặt câu với một trong những từ </b>
<b>vừa tìm được ở bài tập 1. (8’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của
bài: đặt câu với một trong những từ vừa
tìm được ở bài tập 1.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS thi đua đọc bài làm của
mình.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>* QTE</b>: - Quyền được học tập.
- Học tập chăm chỉ.
- Các bạn đã chăm chỉ trong học tập
chưa?
- GV chốt: Các bạn cũng đã biết chúng ta
đang là lứa tuổi HS ai cũng có quyền
được đi học, được cắp sách tới trường,
và được vui chơi cùng bạn bè. Vậy bổn
phận của chúng ta là phải học hành chăm
chỉ để không phụ công ơn của thầy cô
giáo và của bố mẹ đối với chúng ta.
- HS nhắc lại đầu bài
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ mà
nhóm tìm được.
+ Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập vẽ,
tập múa, tập thể dục, tập viết, tập làm
văn, luyện tập, bài tập.
+ Các từ có tiếng học: học tốn, học
hành, học tập, học nhóm, học kì, học
hỏi, học phí, HS, năm học, học
đường.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 3, 4 HS đọc câu mình đặt được.
+ Bạn Khánh rất chịu khó học hỏi.
+ Bạn Minh viết chữ rất đẹp.
+ Anh tôi chăm luyện tập nên rất
khỏe mạnh.
+ Bạn Ngọc rất chịu khó làm bài tập.
- HS nhận xét.
<b>Bài 3: Sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi </b>
câu ấy để tạo thành những câu mới.(7’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:
Bài tập này cho sẵn 2 câu. Các em phải
có nhiệm vụ là sắp xếp lại các từ ngữ
trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu
mới.
- GV YC HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô </b>
trống. (6’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Đây là những câu gì ?
+ Cuối câu hỏi ta dùng dấu gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Để tạo câu mới ta có thể làm thế nào?
- Cuối câu hỏi phải ghi dấu gì?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
=> Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Thu là bạn thân nhất của em.
=> Em là bạn thân nhất của thu.
=>Bạn thân nhất của Thu là em.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Là những câu hỏi.
+ Dấu chấm hỏi.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vở bài tập.
+ Tên em là gì ?
+ Em học lớp mấy ?
+ Tên trường của em là gì ?
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Ta có thể thay đổi vị trí các từ trong
1 câu .
- Cuối câu có dấu chấm hỏi.
<b>TẬP VIẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â) chữ và câu
ứng dụng: Ă (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ăn chậm nhai kĩ (3 lần)
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa (theo cỡ nhỡ).</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Mẫu chữ hoa Ă, Â đặt trong khung chữ ,
- Cụm từ ứng dụng .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)</b>
- GV gọi HS nhắc lại câu ứng dụng đã tập
viết ở bài trước.
- Câu này muốn nói điều gì ?
- GV gọi 2 HS lên bảng viết chữ Anh, cả
lớp viết vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>1. Giới thiệu bài. (1')</b>
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ </b>
<b>ứng dụng : (15')</b>
<b>2.1. HD viết chữ hoa</b>
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các
chữ A và Â.
- GV viết mẫu chữ A, Â lên bảng
A Â
- Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và
khác chữ A?
b. Hướng dẫn cách viết:
- GV nêu quy trình viết chữ Ă: viết chữ A,
rồi viết dấu phụ là một nét cong dưới nằm
chính giữa đỉnh chữ A.
- Nêu quy trình viết chữ Â: Viết giống chữ
c. Hướng dẫn viết bảng con.
- GV yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
<b>2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.</b>
- GV viết mẫu chữ Ăn.
- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ Ăn.
- HS nhắc lại : Anh em hòa thuận.
- Khuyên anh em trong nhà phải biết
thương yêu nhau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát và nhận xét.
- Viết như chữ A nhưng có thêm dấu
phụ.
- HS lắng nghe và quan sát mẫu vào
phần bảng mẫu đã kẻ sẵn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết vào bảng con 2 lần.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- Lưu ý cách viết chữ Ăn: Nét cuối của
chữ Ă nối với điểm bắt đầu của chữ n.
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng:
Khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu
hóa thức ăn dễ dàng.
<i>* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.</i>
+ Có nhận xét gì về độ cao các chữ ?
+Các dấu thanh đặt như thế nào?
+Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
<b>2.3. Hướng dẫn HS viết vở tập viết. (15')</b>
- GV nêu yêu cầu viết.
+ Chữ hoa Ă, Â: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ.
+ Câu ứng dụng: Ăn ( 1 dòng cỡ vừa, 1
dòng cỡ nhỏ).
+ Từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ 3 lần.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
* Nhận xét, chữa bài:
- GV thu 5 - 7 vở của HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố dặn dò. (4’)</b>
- Nêu cách viết chữ Ă, Â
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Ăn
chậm nhai kĩ
- HS lắng nghe.
+ Chữ Ă, k, h cao 2 li rưỡi. Các chữ
còn lại cao 1 li.
+ Dấu nặng dưới chữ â, dấu ngã đặt
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
- HS thực hành viết đúng và đẹp
theo mẫu các cỡ chữ.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe
- Nêu
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Hs vận dụng thành thạo dạng tính đã học
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, đúng, chính xác</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép
tính sau:
48 – 36 = 32 + 33 =
<b>52 + 12 = 45 – 22 =</b>
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài
<b>2. HD làm bài tập </b>
<b>Bài 1: Viết các số . (7’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b> Bài 2 : Viết (8’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Số liền trước nằm ở vị trí nào của số ?
Còn số liền sau ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi một số HS đọc kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Bài 3 : Đặt tính rồi tính(7’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính, lớp theo
dõi nhận xét.
48 – 36 = 12 32 + 33 = 65
52 + 12 = 64 45 – 22 = 23
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
a) 40, 41,42,43,44,45,46,47,48, 49, 50
b) 68,69,70,71,72,73,74
c)10,20,30,40
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- Liền ngay trước số đã cho . Liền ngay
sau số đã cho .
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc.
a) 60 b) 100 c) 88 d) 90
e) 75 g) 87,88
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính.
- HS nêu
- GV gọi HS nhận xét.
- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Bài 4 : (8’) </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- GV đưa ra tóm tắt
<b> Tóm tắt:</b>
Lớp 2A : 18 học sinh
Lớp 2B : 21 học sinh
Cả 2 lớp: … học sinh?
- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, cả
- GV gọi HS nhận xét.
<b>- GV nhận xét, chốt kiến thức </b>
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Tuyên dương những em học tốt
a) 32 87 96 44
43 35 54 34
75 52 42 78
b) 21 53
57 10
78 43
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán cho biết lớp 2A có 18 HS,
lớp 2B có 21 HS đang tập hát.
- Bài toán hỏi cả hai lớp có bao nhiêu
HS đang tập hát.
- Theo dõi
- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài
vào vở.
Bài giải:
Số học sinh tập hát cả 2 lớp:
18 + 21= 39 (học sinh)
Đáp số: 39 học sinh
- HS lắng nghe.
<b>THỦ CÔNG .</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Hs biết cách gấp tên lửa.</b>
<b>2. Kĩ năng: Gấp đựơc tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(HS khéo tay</b>
gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng thẳng, tên lửa sử dụng được).
<b>3. Thái độ: Hs hứng thú và yêu thích gấp hình</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: mẫu tên lửa đựơc gấp bằng giấy thủ cơng. Qui trình gấp tên lửa có hình vẽ
minh họa cho từng bứơc gấp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gấp tên lửa gồm mấy bước?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. HD thao tác: (10’)</b>
- Treo giấy khổ to ghi sẵn qui trình gấp
- YC nhắc lại các thao tác gấp:
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
<b>3.Thực hành: (20’)</b>
- YC các nhóm thực hành gấp tên lửa
trên giấy thủ công
- Phát giấy khổ to cho các nhóm trình
bày sản phẩm.
- GV quan sát giúp HS cịn lúng túng.
- YC HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- YC HS thực hành phóng tên lửa
<b>4. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>
- YC nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực
hành gấp tên lửa trên giấy thủ công
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời: Gấp tên lửa gồm 2 bước:
+ Bước1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa
+ Bước2: Tạo tên lửa và sử dụng
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Quan sát
- 1 HS nhắc lại qui trình gấp.
* Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
* Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 HS lên bảng thực hành gấp tên lửa.
Cả lớp quan sát.
- 3 nhóm thực hành gấp và trang trí tên
lửa, rồi ghi tên mình vào cánh tên lửa
sau đó dán tên lửa và trang trí bức tranh
của nhóm mình cho sinh động bằng
cách dùng bút màu vẽ thêm các hoạ
tiết.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Các nhóm phóng thi.
- HS nhắc lại các bước
<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
- Giáo dục học sinh yêu lao động, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Vứt rác đúng
nơi quy định.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Chuẩn bị dụng cụ: Giẻ lau, chổi, khau hót rác (theo tổ)
- Bảo hộ lao động: Khẩu trang
<b>III. </b>TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (5’)</b>
- Kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS
- Nhận xét
<b>2. Hướng dẫn lao động vệ sinh lớp (8’)</b>
- Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao
động: Quét lớp, gom rác thành đống rồi
dùng khau hót để hót rác và đổ vào thùng
rác đúng quy định.
<i>Chú ý an tồn lao động: Khơng được đùa </i>
<i>nghịch trong giờ lao động để đảm bảo </i>
<i>ATLĐ.</i>
- Hướng dẫn HS:
+ Cách lau bàn ghế
+ Cách quét lớp
+ Cách vun rác thành đống và hót rác đổ vào
thùng rác
- Phân công nhiệm vụ các tổ:
Tổ 1: Lau bàn ghế
Tổ 2,3: Quét lớp và hành lang
Tổ 4: Hót, đổ rác đúng nơi quy định
<b>- Giao trách nhiệm quản lý đôn đốc chung: </b>
Các tổ trưởng đôn đốc các bạn tổ mình và
báo cáo cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo
việc thực hiện nhiệm vụ của cả lớp cho cô
giáo vào cuối buổi lao động.
<b>3) Tiến hành lao động : (20’)</b>
- GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật,
an toàn lao động
- Các tổ trưởng quan sát quản lý, đôn đốc
các bạn tổ mình hồn thành tốt nhiệm vụ
- Học sinh tập trung thành 4 hàng
(Mỗi hàng 1 tổ)
- Lớp trưởng BC sĩ số của lớp
Tổ 1: ……….
Tổ 2: ……….
Tổ 3: ……….
Tổ 4: ……….
- Theo dõi
được phân công.
<b>* Yêu cầu: Giữ trật tự và vệ sinh lớp học </b>
sạch sẽ, không đùa nghịch để đảm bảo
ATLĐ
<b>4) Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công </b>
<b>việc: (5’)</b>
- GV và lớp trưởng nghiệm thu kết quả LĐ
của từng tổ.
+ Kết quả công việc
+Ý thức lao động
+ Tuyên dương
+ Phê bình, rút kinh nghiệm buổi lao động
<b>5-Dặn dị (2’)</b>
- Về nhà giúp đỡ gia đình dọn dẹp, quét nhà
sạch sẽ và phải biết BVMT.
<b>NS: 13/09/2020 </b>
<b>NG: 18/09/2020 </b>
<b>Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu.
- Dựa gợi ý vào tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản
thân ( BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3)
<b>2. Kĩ năng: Rèn nói thành câu, viết đúng ngữ pháp</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức lễ phép, biết chào hỏi mọi người trong cuộc sống.</b>
<b>* GDQTE: </b>
- Quyền được học tập.
- Quyền được cung cấp thơng tin về bản thân mình cho mọi người (viết bản tự
thuật).
<b>* CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Tự nhận thức vể bản thân.
- Giao tiếp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>
- GV gọi hai HS đọc bài tập 3 của tiết
Tập làm văn tuần trước.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
+ Tranh 1: Bạn Huệ đang cùng các bạn
trong lớp đi chơi công viên.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>
- Trong cuộc sống, khi gặp nhau, người
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại tên bài.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân.</b>
(10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV làm mẫu.
- GV yêu cầu từng cặp HS nối nhau nói
lời chào trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2: (10’)</b>
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai ?
+ Bóng nhựa và bút thép chào mít và tự
giới thiệu như thế nào ?
+ Mít chào Bóng nhựa và Bút Thép và
tự giới thiệu thế nào ?
- GV nhận xét về cách chào hỏi và tự
giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh.
<b>Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu (10’)</b>
ngắm nhìn những bơng hồng.
+ Tranh 3: Bạn Huệ định hái hoa, bạn
Nam ngăn cản.
+ Tranh 4: Nam khuyên Huệ không nên
hái hoa trong vườn, hoa trong vườn để
mọi người cùng ngắm.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu bài
- Từng cặp HS nối nhau nói lời chào
trước lớp.
+ Con chào mẹ con đi học ạ!
+ Em chào cô ạ !
+ Chào cậu ! Chào bạn !
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HSquan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút thép và
Mít.
+ Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép.
+ Chào hai cậu tớ là Mít ở thành phố tí
hon.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS nắm vững bài.
- GV yêu cầu HS viết tự thuật vào vở
bài tập.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
- GV gọi một số HS đọc bản tự thuật
của mình.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét sửa sai.
<b>* QTE: Khi gặp người mình chưa quen</b>
biết thì em giới thiệu về mình ntn?
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
<b>*KNS: Khi gặp người quen hay chúng</b>
ta mới chuyển trường về ngơi trường
mới thì các bạn phải cung cấp thơng tin
về bản thân mình như thế nào với thầy
cô giáo hay bạn bè mới ?
- GV chốt: Chúng ta phải biết cung cấp
thông tin về bản thân mình cho mọi
người, viết được bản tự thuật.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết tự thuật vào vở bài tập.
- Một số bạn đọc bản tự thuật của mình.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số khơng nhờ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.
Bài giải:
Số HS cả hai lớp đang tập hát là:
18 + 21 = 29 ( HS)
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.
<b>2. Luyện tập </b>
<b>Bài 1: Viết các số 25, 62, 99, theo mẫu:</b>
(5’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nêu mẫu 25 = 20 + 5.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống </b>
(7’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV treo bảng phụ, gọi hai HS lên
bảng điền.
- GV gọi HS nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
<b>Bài 3: Tính (6’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS theo dõi.
- 20 còn gọi là hai chục.
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài
62 = 60 + 2
99 = 90 + 9
87 = 80 + 7
39 = 30 + 9
85 = 80 + 5
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng điền.
Số hạng 30 52 9 7
Số hạng 60 12 10 2
Tổng 90 64 19 9
Số bị trừ 90 66 19 25
Số trừ 60 52 19 15
Hiệu 30 14 0 10
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Bài 4: (8’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết được chị hái được bao
nhiêu quả cam ta làm phép tính gì ?
- GV đưa ra tóm tắt.
Tóm tắt :
Mẹ và chị hái : 68 quả quýt
Mẹ hái : 32 quả quýt
Chị hái : ….quả quýt
- GV gọi HS lên bảng giải, lớp làm bài
vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>Bài 5: Số (4’)</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những em học tốt.
- Bài tập yêu cầu tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
48 65 94 32 56
30 11 42 32 16
78 54 52 64 40
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán cho biết mẹ và chị hái được
68 quả quýt, mẹ hái được 32 quả.
- Bài toán hỏi chị hái được bao nhiêu
- Phép tính trừ.
- HS theo dõi.
- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài
vào vở:
Bài giải:
Chị hái được số quả quýt là:
68 – 32 = 36 ( quả)
Đáp số: 36 quả quýt
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu điền số.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
1dm = 10cm
10cm = 1dm.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
<b>-SINH HOẠT + ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>* SH: </b>
+ HS nhận ra ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần qua.
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>* ATGTCNCTT: </b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
- Hs biết cách qua đuờng an toàn nơi đuờng giao nhau.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh họa.
<b>III. Hoạt đông dạy học:</b>
<b>A. ATGTCNCTT (25’ ) </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (2p)</b>
- GV hỏi : Để đảm bảo an tồn khi
- Khi đi bộ qua đường, các em có cần
quan sát khơng ?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2.2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Xem tranh và trả lời </b></i>
<i><b>câu hỏi </b></i><b>(9p)</b>
- GV treo tranh.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 (2p).
+ Khi đi bộ qua đuờng thì nên đi ở
đâu?
+ 2 nơi đuờng giao nhau có gì khác biệt
khơng ?
+ Các em có biết làm thế nào để qua
đường an toàn tại nơi đường giao nhau
không ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
- 1 – 2 HS trả lời.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 4.
- Báo các kết quả:
+ Khi đi bộ qua đường nên đi ở phần
vạch kẻ dành cho người đi bộ.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung và KL : Để đi bộ an toàn
qua đường các em cần đi đúng vào
phần vạch kẻ dành cho người đi bộ.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các buớc qua</b>
<b>đuờng an toàn (10p)</b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Đèn tín hiệu giao thơng gồm mấy
màu sắc , ý nghĩa của các màu là gì?
+ Qua đuờng giao nhau có đèn tín hiệu
đi như thế nào để đảm bảo an toàn ?
+ Qua đuờng giao nhau khơng có đèn
tín hiệu đi như thế nào để đảm bảo an
- GV bổ sung kết luận
+ Ý nghĩa tín hiệu của đèn : Đèn màu
xanh người đi bộ được phép qua
đường. Đèn màu đỏ người đi bộ không
được phép qua đường
+ Qua đuờng tại nơi đuờng giao nhau
có đèn và khơng có đèn dành cho ngưịi
đi bộ.
<b>Hoạt động 3 : Góc vui học</b>
- Xem tranh để tìm hiểu.
-4 bức tranh miêu tả 1Hs thực hiện các
bước qua đường an tồn ở nơi đường
giao nhau có tín hiệu dành cho người đi
bộ
- Sắp xếp các tranh minh họa đúng thứ
tư các bước qua đường an toàn tại nơi
đường giao nhau có đèn tín hiệu cho
người đi bộ.
<b>2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p</b>
<b>- H đọc nội dung ghi nhớ SGK trang 6.</b>
có sự khác biệt: Đường giao nhau có
đèn tín hiệu giao thơng và đường giao
nhau khơng có đèn tín hiệu giao thơng.
+ Để qua đường an tồn cần đi vào
đúng phần vạch kẻ dành cho người đi
bộ và chờ đèn tín hiệu giao thơng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
+ Đèn tín hiệu có 2 màu: xanh và đỏ.
Đèn màu xanh người đi bộ được phép
qua đường. Đèn màu đỏ người đi bộ
không được phép qua đường
+ Cần quan sát đèn tín hiệu dành cho
người đi bộ, đi đúng phần đường.
+ Cần quan sát các hướng trước khi qua
đường.
toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ
( Nếu có).
<b>2.4. Bài tập về nhà:1p</b>
- Từ nhà đến trường các em có phái đi
qua nơi đường giao nhau nào không?
- Hãy chia sẻ cách đi qua đường an
toàn tại những nơi đó?
- Liên hệ đến địa phương.
<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>
<b>1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 5’</b>
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>2. GV nhận xét, đánh giá. 5’</b>
- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: Đạt .... %
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS):
...
...
* Nhược điểm:
- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...
<b>3. Phương hướng: 4’</b>
- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô.
+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.
+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.
+ Phát động phong trào thi đua ”Đôi bạn cùng tiến”
<b>4. Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>