Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 3 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.91 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>


<i>Ngày soạn: 27/ 12/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2019</i>


TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 49-50: MỒ CÔI XỬ KIỆN (2 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng các từ dễ lẫn có âm l/n
- Đọc phân biệt giọng nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Cồi. Mồ Côi đã bảo vệ được
bác nông dân thật thà.


- Biết kể chuyện tự nhiên sáng tạo.
<b>2. Kỹ năng.</b>


- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện sắc thái của bài. Kể chuyện tự nhiên và sáng
tạo.


<b>3. Thái độ</b>


- Yêu thích mơn học


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
- Tự nhận thức bản thân.



- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh họa. Bảng phụ


<b>IV.</b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1 Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài "Về quê ngoại"
và TLCH về nội dung bài tập đọc


- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>2.2. Luyện đọc (15’)</b></i>
a. Đọc mẫu


- GV đọc toàn bài 1 lượt, chú ý giọng đọc của
các nhân vật


+ Người dẫn chuyện: khách quan, công
bằng


+ Chủ quán: Vu vạ, thiếu thật thà.


+ Giọng bác nông dân: thật thà, phân trần,


ngạc nhiên


+ Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, đoạn cuối
giọng cương quyết


b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm


- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV


- Các HS khác theo dõi và NX
- Nghe GV giới thiệu bài


- Nghe GV đọc mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

từ khó, dễ lẫn. GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi
phát âm cho HS


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó


+ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn


+ GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc chú giải SGK.


- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm



- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
<i><b>2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20’)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
+ Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nơng dân?
<i><b>(KN lắng nghe tích cực)</b></i>


+ Khi bác nơng dân nhận có hít hương thơm
của thức ăn trong qn Mồ côi đã phán như
thế nào?


+ Tại sao Mồ Cơi bảo bác nơng dân xóc 2
đồng bạc đủ 10 Lần? (KN tư duy sáng tạo, ra
<i><b>quyết định: giải quyết vấn đề)</b></i>


+ Mồ Cơi đã nói gì khi kết thúc phiên toà?


trong bài, mỗi HS đọc 1 câu, đọc
từ đầu đến hết bài


- 3 HS nối tiếp nhau đọc các từ
khó, dễ lần (vùng q nọ, nơng
dân, miếng cơm nắm, giãy
nảy, ...)


- Thực hiện yêu cầu của GV
- HS đọc:



+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để
ăn miếng cơm.// Tơi khơng
mua gì cả.// ( giọng thật thà)
+ Tơi có đụng chạm gì đến
thức ăn trong quán đâu mà phải
trả tiền?//


- Thực hiện yêu cầu của GV
- 1HS đọc chú giải để hiểu nghĩa


các từ khó


- 3HS tạo thành 1 nhóm và luyện
đọc trong nhóm. HS trong nhóm
nghe và sửa lỗi cho nhau


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


+ Câu chuyện có 3 nhân vật: chủ
quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Về tội bác vào quán hít mùi
thơm của lợn quay, gà luộc, vịt
rán mà không trả tiền.


+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để
ăn miếng cơm nắm. Tôi không
mua gì cả.


+ Bác nơng dân phải bồi thường,


đưa 20 đồng để quan tịa phân xử.
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ
số tiền 20 đồng.


+ Bác này đã bồi thường cho chủ
quán đủ số tiền: một bên “hít mùi
thịt”, một bên “nghe tiếng bạc”.
Thế là công bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?


<i><b>2.4. Luyện đọc lại bài (10’)</b></i>
- Gọi HS khá đọc mẫu đoạn 3
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai


- Gọi 2 nhóm đọc bài theo vai trước lớp
- Nhận xét bình chọn nhóm HS đọc hay nhất.


vị, bẽ mặt kẻ tham lam, Ăn hơi
trả tiếng...


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


- Mỗi nhóm 4 HS, luyện đọc bài
theo vai (người dẫn chuyện, Mồ
Côi, bác nơng dân, chủ qn)
- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp
theo dõi


- Lớp lắng nghe bình chọn nhóm


đọc hay nhất.


<b>Kể chuyện (20’)</b>
<b>1. Xác định yêu cầu</b>


- Mời 1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện
<b>2. Kể mẫu</b>


- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc
HS kể đúng nội dung tranh minh họa và
truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên
văn như lời của truyện.


- GVNX phần kể chuyện vủa HS
<b>3. Kể theo nhóm</b>


- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn chuyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe


<b>4. Kể trước lớp</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
- Gọi 4 HS kể toàn bộ câu chuyện theo vai
- Tuyên dương HS kể tốt


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Câu chuyện ca ngợi điều gì?


- GVNX giờ học, tuyên dương và nhắc nhở


1 vài HS


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe


- Nhắc HS về đọc trước bài “Anh Đom
Đóm”


- HS nêu yêu cầu bài


- Thực hiện yêu cầu của GV
- Cả lớp theo dõi và NX


- Kể chuyện theo cặp


- Thực hiện yêu cầu của GV, cả
lớp theo dõi và nhận xét


- 4 HS kể toàn bộ câu chuyện
theo vai, cả lớp theo dõi và NX
- Ca ngợi chàng Mồ Côi thông
minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được
người đương thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TỐN


<b>Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TIẾP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Biết tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc để giải
tốn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phân tích được các quy tắc tính để vận dụng làm bài.
<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
Tính giá trị của biểu thức
32 - 10 x 2 56 : 8 x 9


- Dưới lớp HS nêu quy tắc tính giá trị
biểu thức khi biểu thức chỉ có các phép
tính cộng, trừ; chỉ có các phép tính
nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia


- GVNX và tuyên dương
<b>2. Bài mới </b>



<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>b.Hướng dẫn tính giá trị của biểu </b></i>
<i><b>thức đơn giản có dấu ngoặc</b></i>
- Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5


- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị
của hai biểu thức trên.


- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa
hai biểu thức.


- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này
dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu
thức khác nhau.


- GV nêu quy tắc: Khi tính giá trị của
biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước
tiên ta thực hiện các phép tính trong
ngoặc trước các phép tính ngồi ngoặc
sau.


- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
vở nháp và nhận xét bài bạn


- 3 HS nêu, cả lớp theo dõi và NX


- Nghe GV giới thiệu bài



- HS thảo luận và trình bày ý kiến.
- Biểu thức thứ nhất khơng có dấu
ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu
ngoặc.


- HS nêu cách tính giá trị của biểu
thức thứ nhất.


- HS nghe giảng và thực hiện tính
giá trị của biểu thức thứ hai rồi so
sánh để thấy giá trị của biểu thức
khác nhau.


30 + 5 : 5 = 30 + 1
= 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu
thức trên


- Lưu ý: Khi tính giá trị của biểu thức
cần xác định đúng dạng của biểu thức
đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng
thứ tự.


- Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức
3 x (20 - 10)


- Tổ chức cho HS học thuộc lòng quy
tắc



<i><b>c. Luyện tập - Thực hành (27’)</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại cách làm
- Yêu cầu HS làm bài


- Chữa bài và tuyên dương HS
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Tiến hành tương tự BT1


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu
quyển sách, chúng ta phải biết được


= 7


- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
do thứ tự thực thực hiện các phép
tính trong biểu thức khác nhau


- HS áp dụng quy tắc vừa học nêu
vắn tắt cách làm và thực hành tính
giá trị biểu thức, 1 em lên bảng làm


cả lớp làm vào nháp.


3 x (20 – 10) = 3 x 10
= 30


- HS nhắc lại nhiều lần quy tắc để
ghi nhớ tại lớp.


- 1HS đọc


- HS nhắc lại cách làm


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
a. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10


= 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
= 25


b. 125 + (13 + 7) = 125 + 20
= 145
416 - (25 - 11) = 416 - 14
= 430
- HSNX bài bạn trên bảng


a. (65 + 15) x 2 = 80 x 2
= 160
48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2
= 24
b. (74 - 14) : 2 = 60 : 2


= 30
81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9
= 9
- 1HS đọc


- HS nêu


- Hỏi Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

điều gì?


- Yêu cầu HS làm bài


- Chữa bài và tuyên dương HS
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau


cả bao nhiêu ngăn sách.


- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm theo
1 cách, HS dưới lớp làm vở


Cách 1 Bài giải


Mỗi chiếc tủ có số tất là:
240 : 2 = 120 ( quyển)



Mỗi ngăn có số tất là:
120 : 4 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển
Cách 2 Bài giải


Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 ( ngăn)
Số sách mỗi ngăn có là:


240 : 48 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển
- HSNX bài bạn trên bảng


- Nghe gVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò
<i>Ngày soạn: 28/ 12/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2019</i>
TOÁN


<b>Tiết 82: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Phân biệt được các quy tắc tính và vận dụng làm bài.


<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
Tính giá trị của biểu thức
2 x (70 + 15) 80 : (4 x 5)


- GV kiểm tra các quy tắc tính giá trị
biểu thức đã học


- GVNX và tuyên dương


- 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vở nháp


- Thực hiện yêu cầu của GV, các HS
khác theo dõi và nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn Luyện tập (26’)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Bài 1: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó
làm bài


- 1HS đọc


- Thực hiện tính trong ngoặc trước
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a/ 238 - ( 55 - 35 ) = 238 - 20


= 218
175 - (30 + 20 ) = 175 - 50
= 125
b/ 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
= 42
(72 + 18) x 3 = 90 x 3


= 270
- Chữa bài và tuyên dương HS - HSNX bài bạn trên bảng


<i><b>Bài 2: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Cho HS nêu cách tính giá trị của
biểu thức (các dạng có trong BT)


- Yêu cầu HS tự làm bài


- 1HS đọc


- HS nêu, các HS khác theo dõi và NX
- 4HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 1
phần), HS dưới lớp làm vào vở


a/ (421 - 200) x 2 = 221 x 2
= 442
421 - 200 x 2 = 421 - 400
= 21


b/ 90 + 9 : 9 = 90 + 1


= 91
(90 + 9) : 9 = 99 : 9


= 11
c/ 48 x 4 : 2 = 192: 2
= 96
48 x (4: 2) = 48 x 2


= 96
- Gọi HSNX, GVNX và hỏi: - HSNX bài bạn trên bảng


+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(421 - 200) x 2 với biểu thức
421 - 200 x 2



+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau


+ Theo em tại sao giá trị của 2 biểu
thức khác nhau trong đó có cùng số,
cùng dấu phép tính?


- Vậy khi tính giá trị của biểu thức,
chúng ta cần xác định đúng dạng của
biểu thức đó, sau đó thực hiên các
phép tính đúng thứ tự


+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính
trong 2 biểu thức này khác nhau
- Lắng nghe


<i><b>Bài 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS nêu cách làm và chốt lại
cách làm


- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở; 2
HS lên bảng làm bài.


- 2HS nêu


- Thực hiện yêu cầu của GV
(12 + 11) x 3 > 45


30 < (70 + 23) : 3
11 + (52 - 22) = 41


120 < 484 : (2 + 2)


- Chữa bài và tuyên dương HS - HSNX bài bạn trên bảng
<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh


- Tuyên dương HS xếp nhanh và
đúng nhất


- 1HS đọc


- HS thi xếp hình nhanh


<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị
bài sau


- Nghe gVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò
ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Hs biết làm những cơng việc phù hợp để tỏ lịng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Các em tỏ thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết thế nào là thương binh liệt sĩ và luôn biết ơn họ.
<b>3. Thái độ</b>


- Tôn trọng, biết ơn các thương binh liệt sĩ.
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.</b>


- Kĩ năng trình bày suy nghĩ thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh sương
máu vì Tổ quốc.


- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản cho HĐ1.
- Một số bài hát, câu chuyện, bài thơ...về chủ đề biết ơn liệt sĩ cho HĐ3
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Vì sao phải biết ơn thương binh và gia
đình liệt sĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi HSNX



- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> (1’)


<i><b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


<b>HĐ1</b><i><b>: </b></i>Phân tích tình huống. ( 10’)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về
gương chiến đấu, hi sinh của các anh
hùng liệt sĩ thiếu niên


- Rèn các KNS cho HS


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 bức tranh. Yêu cầu các
nhóm xem tranh, thảoluận, trả lời 2 câu
hỏi sau:


+ Bức tranh vẽ ai?


+ Hãy kể đôi điều về người trong tranh
+ Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người
anh hùng, liệt sĩ đó.


<b>- GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị </b>
Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên
bảng gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh


của các anh hùng, liệt sĩ trên và nhắc
nhở HS học tập theo các tấm gương đó
<b>Hoạt động 2: Kể tên việc em đã làm </b>
hoặc trường em tổ chức ( 9’)


<i>Mục tiêu: Làm các công việc phù hợp để</i>
tỏ lịng biết ơn các cơ chú thương binh,
liệt sĩ.


<b>- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể lại những </b>
việc em đã làm hoặc trường em tổ chức
để thể hiện sự biết ơn các anh hùng,
thương binh, liệt sĩ


<b>- Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, </b>
những việc được nhiều HS thực hiện lên
bảng.


<b>- Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn?</b>
- GVNX, tuyên dương


<b>Hoạt động 3: Múa hát, kể chuyện, đọc</b>
thơ...về chủ đề biết ơn liệt sĩ.( 9’)


- Tổ chức cho HS múa, hát, kể chuyện,
đọc thơ...về chủ đề biết ơn liệt sĩ


- GV nhận xét tuyên dương hs đã thể


đất nước.



- HS dưới lớp theo dõi và NX


- Nghe GV giới thiệu bài


<b>- Tiến hành thảo luận (mỗi nhóm1 </b>
tranh)


<b>- Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ </b>
vào tranh và giới thiệu về anh hùng
trong tranh. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- Lắng nghe


<b>- HS lần lượt nêu: Nuôi lợn nhân </b>
đạo để xây dựng tượng đài Anh
Kim Đồng ở Cao Bằng, thăm hỏi
các gia đình có công với cách
mạng,...


<b>- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hiện hay.


<i><b>* Kết luận chung: Thương binh, liệt sĩ </b></i>
là những người hy sinh xương máu vì
Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền
đáp cơng ơn to lớn đó bằng những việc
làm thiết thực của mình.



<b>3. Nhận xét – dặn dị (2’):</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học
tốt .


- Dặn HS áp dụng bài học vào cuộc sống
- Nhắc HS về chuẩn bị bài sau


- Lắng nghe


- Nghe GV nhận xét
- Nghe GV dặn dò
- Nghe GV nhắc nhở
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b> Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hs biết được 1 số quy định đối với người đi xe đạp.


- Hs cần thấy rõ ở độ tuổi nào mới được đi xe đạp ra đường.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết ứng phó với những tình huống khơng an tồn khi đi xe đạp.
<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn học.



<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát phân tích về các tình huống chấp
hành đúng quy định khi đi xe đạp.


- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông,


- Kĩ năng làm chủ bản thân: ứng phó với những tình huống khơng an toàn khi đi xe
đạp.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh, áp phíc về an tồn giao thơng.
- Các hình Sgk trang 64, 65.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3p)</b>


- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và
đô thị?


- Gọi HS dưới lớp NX


- Giáo viên nhận xét, đánh giá


- 2HS trả lời câu hỏi.


- HS dưới lớp NX
<b>2. Dạy Bài mới :</b>


<i>a. Giới thiệu bài:(1p)</i>
* Khởi động:


+ Hàng ngày các em đến trường bằng
phương tiện gì?


- Để giúp các em an toàn chúng ta học
bài tìm hiểu luật giao thơng nói chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và an tồn khi đi xe đạp nói riêng
<i>b. Bài mới</i>


<i><b>Hoạt động 1: Đi đúng, đi sai luật giao</b></i>
<i><b>thông (11p)</b></i>


<i><b>GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng </b></i>
tin: Quan sát phân tích về các tình
huống chấp hành đúng quy định khi đi
xe đạp


- ChiếuTranh SGK trang 64, 65


- Giáo viên chiếu tranh sau đó chia lớp
thành 7 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan
sát tranh trên phơng chiếu và trả lời câu
hỏi: Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai
luật giao thơng ? Vì sao ?



- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


- Nhận xét các ý kiến của HS, đưa ra
đánh giá đúng


<i><b>Hoạt động 2 : Luật giao thông đối với </b></i>
<i><b>người đi xe đạp.(11p)</b></i>


<i><b>GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng </b></i>


- HS chia 7 nhóm thảo luận: Quan
sát tranh trên phơng chiếu, mỗi nhóm
thảo luận 1 bức tranh


- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để
điều khiển nhóm thảo luận và ghi kết
quả ra giấy.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm khác nghe,
NX


Tranh 1 : Người đi xe máy đi đúng
luật giao thơng vì có đèn xanh, người
đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang
đường lúc không đúng đèn báo hiệu.
Tranh 2 : Người đi xe đạp đi sai luật


giao thơng vì đi vào đường một
chiều.


Tranh 3 : Người đi xe đạp ở phía
trước là đi sai luật vì đi bên trái
đường


Tranh 4 : Các bạn học sinh đi sai luật
vì đi xe trên vỉa hè là nơi dành cho
người đi bộ.


Tranh 5 : Anh thanh niên đi xe đạp
đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh,
vướng vào người khác, dễ gây tai
nạn.


Tranh 6 : Các bạn học sinh đi đúng
luật, đi hàng một và đi về phía tay
phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phó với những tình huống khơng an tồn
khi đi xe đạp


- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận,
yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật
giao thông ?


- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm


trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


®<i><b> Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên </b></i>


phải, đúng phần đường dành cho người
đi xe đạp, không đi vào đường ngược
chiều.


<i><b>*GD ATGT: Trong lớp chúng ta ai đã </b></i>
thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông?
- Hậu quả gì xảy ra nếu đi xe đạp khơng
đúng quy định


<i><b>Hoạt động 3: Chơi trò chơi “đèn </b></i>
<i><b>xanh, đèn đỏ"</b> (6 phút)</i>


<i><b>GDKNS: Kĩ năng kiên định thực hiện </b></i>
đúng quy định khi tham gia giao thông


- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
quả vào giấy


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác nghe, nhận xét và bổ
sung


Đi xe đạp
Đúng luậ



Sai luật
- Đi về phía tay


phải


- Đi hàng một
- Đi đúng phần
đường


- Đèo 1 người ...


- Đi về phía bên
trái


- Dàn hàng trên
đường


- Đi vào đường
ngược chiều
- Đèo 3 người ...
- Lắng nghe


- HS trả lời


- HS suy nghĩ và trả lời


- Giáo viên cho học sinh cả lớp đứng
tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay
nắm hờ, tay trái dưới tay phải.



- Giáo viên cho trưởng trị hơ :


+ Đèn xanh : Cả lớp quay tròn hai tay
+ Đèn đỏ : Cả lớp dừng quay và để tay
ở vị trí chuẩn bị.


- Yêu cầu : Ai làm sai sẽ hát một bài
- Nhận xét


- Gọi HS đọc điều cần biết trong SGK


- Cả lớp chơi theo sự điều khiển của
trưởng trò


- HS đọc cá nhân, đồng thanh
<b>3. Củng cố - dặn dò: (3p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GVNX giờ học


- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài : Ôn tập và kiểm tra học kì 1.


- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dị
CHÍNH TẢ (Nghe viết)


<b> Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Viết đẹp, đúng chính tả.Trình bày đoạn văn cân đối.Giáo dục tình yêu cảnh đẹp
quê hương.


- Làm các bài tập phân biệt d/gi/r.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Viết đúng độ cao, đảm bảo tốc độ viết, trình bày bài khoa học.
<b>3. Thái độ</b>


- Ln có ý thức giữ gìn sách vở


<i><b>*GDBVMT: Giáo </b></i>dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó
thêm u q mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- 2 tờ phiếu khổ to viết BT2.
- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Yêu cầu HS lấy bảng con, GV đọc cho
HS viết các từ: cho tròn chữ, nửa chừng
- GVNX, tuyên dương HS viết đúng
<b>2. Bài mới</b>



<i><b>2.1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


Giáo viên chiếu về bức tranh Vầng trăng
quê em và giới thiệu bài


<i><b>2.2. Hướng dẫn viết chính tả (22’)</b></i>
<i>a. Trao đổi về nội dung đoạn viết</i>
- GV đọc đoạn văn 1 lượt sau đó gọi 1
HS đọc lại


- Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả
đẹp như thế nào?


<i><b>*BVMT: GD HS yêu quý cảnh đẹp thiên </b></i>
nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u
q mơi trường xung quanh, có ý thức
BVMT


<i> b. Hướng dẫn trình bày</i>
- Bài viết có mấy câu?


- Bài viết được chia thành mấy đoạn?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?


- Trong đoạn văn có những từ nào phải


- HS viết bảng con


- 5 nhóm HS quan sát và nghe GV


giới thiệu bài


- Nghe GV đọc, sau đó 1 bạn đọc
lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
- Trăng óng ánh trên hàm răng,
đậu vào đáy mắt, ơm ấp mái tóc
bạc của các cụ già, thao thức như
canh gác trong đêm


- Bài viết có 7 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

viết hoa? Vì sao?


<i>c. Hướng dẫn viết từ khó</i>


- u cầu HS nêu các từ khó khi viết
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
<i>d. Viết chính tả</i>


<i>e. Soát lỗi</i>
<i>g. Chấm bài</i>


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1. (3’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu a
- Yêu cầu HS làm bài


- GV chữa bài, tuyên dương


b. Tiến hành tương tự phần a
<b>3. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>


- GVNX giờ học, chữ viết của HS
- Dặn HS về nhà thuộc các câu đố, bài
thơ trong VBT và chuẩn bị bài sau


- Những chữ đầu câu


- Nêu: lũy tre làng, nồm nam
- HS đọc, viết các từ trên
- Nghe GV đọc và viết bài
- HS dùng bút chì sốt lỗi


- 1 HS đọc u cầu


- 2HS làm bảng, cả lớp làm VBT
Lời giải


+ Cây gì - vừa dẻo - Làm ra - đẹp
duyên ( Là cây mây)


+ Cây gì - Ríu ran (Là cây gạo)
b. Lời giải


+ mắc - bắc mạ - gặt lúa
+ mặc - ngắt


- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò


<i>Ngày soạn: 29/ 12/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2020</i>
<b> TOÁN</b>


<b>Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Vận dụng quy tắc vào làm bài.
<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn học


<i><b>* Điều chỉnh: BT4 tổ chức dưới dạng trò chơi</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Kiểm tra các quy tắc tính giá trị


biểu thức đã học


- Gọi HSNX; GVNX ,tuyên dương


- HS lần lượt nêu các quy tắc tính giá trị
biểu thức đã học theo yêu cầu của GV,
HS khác theo dõi và NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn Luyện tập (26’)</b></i>


- Nghe GV giới thiệu bài
<i><b>Bài 1: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
khi chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc
nhân, chia?


- u cầu HS làm bài


- 1HS đọc
- 2HS nêu


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và tuyên dương HS - HSNX bài bạn trên bảng


<i><b>Bài 2: </b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Trong biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện
như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài


- 1HS đọc
- 2HS nêu


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và tuyên dương HS - HSNX bài bạn trên bảng


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Cho HS nêu quy tắc tính giá trị của
biểu thức có dấu ngoặc


- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở; 4
HS lên bảng làm bài.


- 1HS đọc
- 2HS nêu


- Thực hiện yêu cầu của GV
- Chữa bài và tuyên dương HS - HSNX bài bạn trên bảng


<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Phát giấy và bút cho 3 tổ, yêu cầu
HS tính giá trị của mỗi biểu thức ra
giấy nháp sau đó nối biểu thức với
số chỉ giá trị của nó


- Tổ chức trị chơi Ai nhanh - Ai
đúng cho 3 tổ trong thời gian 2 phút,
tổ nào hồn thành bài nhanh và đúng
nhất tổ đó thắng


- Yêu cầu dán bài của tổ lên bảng
- GVNX, tuyên dương đội thắng


- 1HS đọc


- Nhận đồ dùng học tập
- Nghe GV hướng dẫn


- 3 tổ chơi trò chơi trong 2 phút


- HS dán bài, các tổ NX nhau
<i><b>Bài 5:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài


- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?


- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh
ta phải biết được điều gì trước?


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- Có 800 cái bánh


- Mỗi hộp xếp 4 bánh
- Mỗi thùng có 5 hộp


- Có bao nhiêu thùng bánh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1
cách, HS dưới lớp làm vào vở
Cách 1:


Bài giải


Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:


200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng
Cách 2:


Bài giải



Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (cái bánh)
Số thùng xếp được là:


800 : 20 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng
- Chữa bài và tuyên dương HS - HSNX bài bạn trên bảng


<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị
bài sau


- Nghe gVNX giờ học
- Nghe GV dặn dị
TẬP ĐỌC


<b>Tiết 51: ANH ĐOM ĐĨM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đọc đúng các từ có âm n, l


- Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng
quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.


- Học thuộc lòng bài thơ.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện sắc thái của bài.
<b>3. Thái độ</b>


- Ln u thích mơn học.


* QTE : Quyền được yêu quý các con vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Tranh minh họa.


- Tranh phóng to các con vật.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’) </b>


- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại
truyện Mồ Côi xử kiện và TLCH:
Mồ Côi xử kiện một cách công bằng
và thông minh ntn?


- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét, tuyên dương HS
<b>2. Dạy học bài mới:</b>



<i><b>2.1. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>2.2. Luyện đọc (10’)</b></i>
a. Đọc mẫu


- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với
giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn. Theo dõi,
chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó


+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ. GV theo dõi và chỉnh
sửa lỗi ngắt giọng cho HS


+ Hướng dẫn HS ngắt giọng


- Gọi HS đọc chú giải


- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài


<i><b>2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)</b></i>
- Gọi 1HS đọc lại toàn bài trước lớp
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu?


- Tìm từ tả đức tính của anh Đom
Đóm trong khổ thơ?


- GV: Những chi tiết trên cho thấy
anh Đom Đóm là 1 người rất chăm
chỉ làm việc


+ Anh đom đóm thấy những cảnh gì
trong đêm?


+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh đom
đóm trong bài thơ?


<i><b>2.4. Học thuộc lịng 2-3 khổ thơ </b></i>
<i><b>(6’)</b></i>


- Nghe GV giới thiệu bài
- Nghe GV đọc mẫu toàn bài


- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài


- HS mắc lỗi luyện phát âm ( gác núi,
lam dần, làn gió, lặng lẽ, long lanh,...)
- Thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp



theo dõi và NX


- HS tập đọc ngắt giọng
Tiếng chị Cò Bợ://
Ru hỡi!// Ru hời!//
Hỡi bé tôi ơi,/


Ngủ cho ngon giấc.//
- HS đọc chú giải


- Thực hiện yêu cầu của GV


- Đọc bài trong nhóm, mỗi nhóm 6HS
- 2 nhóm thi đọc theo hình thức tiếp nối
- Cả lớp đọc đồng thanh


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


+Anh Đom Đóm lên đường đi gác cho
mọi người ngủ.


+ Từ ngữ: chuyên cần, đêm nào anh
Đom Đóm cũng lên đèn đi gác cho mọi
người ngủ ngon.


+ Thấy chị cò Bợ ru con, thím Vạc lặng
lẽ mị tơm, ánh sao Hôm chiếu xuống
nước long lanh


- HS phát biểu tự do




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- YC HS tự chọn 2-3 khổ thơ mà em
thích và học thuộc lịng 2-3 khổ thơ
đó trong 2 phút


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
và giải thích lí do tại sao em thích
các khổ thơ đó


- Tun dương HS học thuộc lịng
nhanh, động viên HS chưa thuộc cố
gắng


<b>3. Củng cố - dặn dò: (4’)</b>


- Qua bài thơ em thấy anh đom đóm
làm việc như thế nào?


<i><b>*QTE: </b></i>Quyền được yêu quý các con
vật.


- Hãy tả lại cảnh đêm ở nông thôn
trong bài thơ bằng lời của em?
- GVNX giờ học, tuyên dương
những HS học tốt, động viên những
HS còn yếu


- Dặn HS về học thuộc 2-3 khổ thơ


trong bài và chuẩn bị bài sau


- HS tự nhẩm và học thuộc lịng 2 - 3
khổ thơ mà mình u thích


- 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi


- HS trả lời
- Lắng nghe


- 2HS thực hiện yêu cầu của GV, cả lớp
theo dõi và NX


- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò


<i>Ngày soạn: 30/ 12/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2020</i>
THỂ DỤC


<b> Tiết 34: ÔN BÀI TẬP RLTT VÀ KNVĐCB - TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ". </b>
<b> 1/Mục tiêu: </b>


- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp


-Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.


-Biết cách đi chuyển hướng phải trái đúng, thân người tự nhiên.



- Chơi trò chơi"Chim về tổ". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 cịi</b>
<b>3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>PH/pháp và hình<sub>thức tổ chức</sub></b>
<b>I.chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.


- Chơi trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"
* Ôn bài thể dục phát triển chung.


1-2p
60-80m
1-2p
2lx8nh


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II.Cơ bản:</b>


- Tiếp tục ôn tập các động tác ĐHĐN và RLTTCB
đã học.



+ Tập liên hoàn các động tác do GV điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công.
Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập.


GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và
hướng dẫn cách khắc phục.


* Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1-4 hàng
dọc, đi chuyển hướng phải trái.


- Chơi trò chơi"Chim về tổ".


GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy
chơi sau đó cho HS chơi thử, rồi mới chơi chính
thức.


8-10p
2-3p
4-5p


5-6p
6-8p


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X



<sub></sub>


X
X


X
X


X O O X
X
X


X <sub></sub> X


X X
X X
X <sub></sub> X
X X
X X
<b>III.Kết thúc:</b>


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.


- Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung và các
động tác RLTTCB.



1p
2-3p


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


<sub></sub>
<b> TOÁN</b>


<b>Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật( theo yếu tố cạnh và góc), từ đó biết
cách nhận dạng hình chữ nhật( theo yếu tố cạnh và góc)


<b>2. Thái độ</b>


- Nhận biết được hình chữ nhật.
<b>3. Thái độ</b>


- Yêu thich môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Ê- ke để kiểm tra góc vng, thước đo chiều dài.II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp kẻ
hình chữ nhật ; Ê ke, thước kẻ



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Tính giá trị của biểu thức


132 x (50 - 47) 56 : (4 x 2)
- GVNX và tuyên dương


2. Bài mới:


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


<i><b>2.2. Giới thiệu hình chữ nhật (10’)</b></i>
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
yêu cầu HS gọi tên hình


A B


D C
- Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật
ABCD


- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài
các cạnh của hình chữ nhật


+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh
AB và CD



<i><b>+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh </b></i>
AD và BC


<i><b>+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh </b></i>
AB với độ dài cạnh AD


- Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD là 2
cạnh dài của hình chữ nhật và 2 cạnh
này bằng nhau


- Hai cạnh AD và BC là 2 cạnh ngắn
của hình chữ nhật và 2 cạnh này cũng
có độ dài bằng nhau


<i><b>- Vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài có </b></i>
độ dài bằng nhau AB = CD và 2 cạnh
ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra các
góc của hình chữ nhật ABCD


- Vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS
nhận diện đâu là hình chữ nhật


- Yêu cầu HS quan sát trong lớp học và
nêu tên số đồ vật trong lớp có hình chữ
nhật


- Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của
hình chữ nhật



- 2HS lên bảng làm


- Cả lớp làm vở nháp và nhận xét
- Nghe GV giới thiệu bài


- Hình chữ nhật ABCD./ Hình tứ
giác ABCD


- So sánh theo yêu cầu và nêu


+ Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh
CD


+ Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh
BC


+ Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài
cạnh AD


- HS nhắc lại AB = CD; AD = BC


- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc đều
là góc vng


- HS nhận diện hình


- Quan sát trong lớp học của mình và
nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>2.3. Luyện tập - Thực hành (18’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ
nhật, sau đó dùng thước và ê ke để
kiểm tra lại


- GV chữa bài và tuyên dương
<i><b>Bài 2: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh
HCN.


- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được
trước lớp.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm
đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ
và tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi
hình chữ nhật



- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS thi kẻ hình


- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương
<b>3.Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>


- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của hình
chữ nhật


- Dặn về nhà tìm các đồ dùng trong nhà
có dạng hình chữ nhật


- Nhăc HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài sau


- Nhận xét đánh giá tiết học


góc đều là góc vng
- 1 HS đọc u cầu đề bài.


- HS kiểm tra hình và nêu: Hình chữ
nhật MNPQ và RSTU, các hình cịn
lại khơng phải hình chữ nhật



- 1HS đọc


- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ
dài các cạnh hình chữ nhật .


- 3HS nêu kết quả đo trước lớp, cả
lớp bổ sung.


Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và
cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ =
5cm và MQ = NP = 2cm .


- 1HS đọc


- HS quan sát hình và nêu: Các HCN
có trong hình là ABNM, MNCD,
ABCD


-Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN
= 1 cm, MD = NC = 2cm …


- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài.


- 1HS đọc


- 2HS lên bảng thi kẻ hình


- HS dưới lớp NX bài bạn


- 2 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tiết 17: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP AI THẾ NÀO?</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Ôn các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
- Ôn tập mẫu câu: Ai thế nào?


- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
<b> 2. Kỹ năng</b>


- Phân biệt được các từ chỉ đặc điểm và dấu hiệu nhận biêt được mẫu câu Ai – thế
nào?


<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn học.


<b>BVMT: Giáo dục tình cảm con người với thiên nhiên.</b>


* ĐĐHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 2 em làm lại BT 1, 2 của tiết
LTVC tuần 16


- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương


- HS thực hiện yêu cầu của GV
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập (27’)</b></i>
<b>Bài 1. </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận cặp
đôi rồi ghi ra giấy tất cả những từ tìm
được theo yêu cầu


- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng
nhân vật. GV ghi nhanh ý kiến của từng
HS lên bảng, sau mỗi ý kiến GVNX
đúng/ sai


- Nghe GV giới thiệu bài
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài


- Làm việc theo cặp đôi


- Lắng nghe


- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc
điểm của từng nhân vật. Sau mỗi
nhân vật cả lớp dừng lại đọc các từ
tìm được để chỉ đặc điểm của các
nhân vật đó, sau đó mới chuyển
sang nhân vật khác.


Đáp án"


a/ Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn
sàng chia sẻ khó khăn với người
khác.


b/ Anh đom đóm: cần cù, chăm chỉ,
chuyên cần.


c/ Anh Mồ Cơi: thơng minh, tài trí,
tốt bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 2. </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc mẫu


- Câu: Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay
cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm


nay?


- Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả the
mẫu Ai thế nào? về các sự vật được
đúng, trước hết em cần tìm được đặc
điểm của sự vật được nêu.


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa
bài và tuyên dương HS


- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài,
- 1HS đọc


- Câu văn cho ta biết về đặc điểm
của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng
tay.


- Nghe GV hướng dẫn


- Cả lớp làm VBT


- Thực hiện yêu cầu của GV
Đáp án:


a. Bác nông dân cần mẫn/ chăm
chỉ/ chịu thương chịu khó


b. Bơng hoa trong vườn thật rực rỡ/


thơm ngát


c. Buổi sớm mùa đông thường rất
lạnh/ giá buốt


<i><b>* GDBVMT</b></i><b>: GD tình cảm đối với con </b>
người và thiên nhiên đất nước


- Lắng nghe
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Gọi 2HS lên bảng thi làm bài nhanh
Nhắc nhở HS phải đặt dấu câu cho chính
xác để câu văn có nghĩa.


a) Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ và
thơng minh.


- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài, 1HS
đọc các câu văn trong bài


- Thực hiện yêu cầu của GV


a) Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ
và thơng minh.


b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa
trưa cũng chỉ dìu dịu.



c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh
như dịng sơng trong, trôi lặng lẽ
giữa những ngọn cây hè phố.
- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương - HSNX bài bạn .


<b>3. Nhận xét - dặn dò: (2’)</b>
- GVNX giờ học


- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập và
chuẩn bị bài sau


- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dị
TẬP VIẾT


<b>Tiết 17: ƠN CHỮ HOA N</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Viết đúng chữ hoa N(1 dòng), Q, Đ(1 dòng


- Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngơ Quyền (1 dịng).
<b>- Viết đúng câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ:</b>


Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Viết đúng độ cao, đảm bảo tốc độ viết.
<b>3. Thái độ</b>



- Ln có ý thức giữ gìn sách vở
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Mẫu chữ hoa N, Q, Đ.


- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b> Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi HS đọc lại từ và câu ứng dụng
của tiết trước


- Yêu cầu viết bảng con: Mạc Thị
Bưởi, Một cây, Ba cây


- GVNX và tuyên dương HS
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa (3’)</b></i>
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?


- Treo bảng các chữ hoa N, Q, Đ và gọi
HS nhắc lại quy trình viết đã học lớp 2
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết


vừa nhắc lại quy trình viết


- Yêu cầu HS viết bảng con N, Q, Đ
GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS


- GV theo dõi uốn nắn


<i><b>c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng (3’) </b></i>
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
- Giáo viên chiếu hình ảnh về Ngô
Quyền cho hs quan sát và giới thiệu
Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của
nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại
quân xâm lược Nam Hán trên sông
Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ
của nước ta.


- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào?


- Mạc Thị Bưởi


- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- HS viết bảng con


- Nghe GV giới thiệu bài
- Có các chữ hoa N, Q, Đ


- Quan sát mẫu chữ, 3 HS nhắc lại


quy trình viết các chữ viết hoa
- Theo dõi và quan sát


- HS viết bảng con.


- HS đọc: Ngơ Quyền


- 5 nhóm HS quan sát và lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ


- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Ngô
Quyền vào bảng con


- GV chỉnh sửa lỗi cho các em


<i><b>d. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (3’)</b></i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng


- Cho HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- Câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?


- Yêu cầu HS viết Đường, Non vào
bảng con



<i><b>e. Hướng dẫn HS viết vở tập viết (22’)</b></i>
- Yêu cầu HS viết vào vở, GV chỉnh
sửa lỗi cho các em


- Thu và chấm nhận xét 4 bài
<b>3. Củng cố - dặn dò (1’)</b>


- GV NX chung bài viết, nhận xét giờ
học


- Dặn HS về hoàn thành bài viết và học
thuộc câu ứng dụng, chuẩn bị bài sau


- Dấu huyền trên đầu chữ ê


- Khoảng cách đủ để viết 1 chữ bằng
khoảng cách viết 1 con chữ o


- HS viết bảng con.


- 3HS đọc


- Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp
như tranh vẽ.


- HS nêu


- HS viết bảng con.
- Viết vào vở.



- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b>Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.


- Nêu chức năng của 1 trong các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh.


- Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Giáo dục ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phân biệt được các cơ quan trong cơ thể người.
<b>3. Thái độ</b>


- Ln có ý thức giữ gìn các cơ quan trong cơ thể người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Hình các cơ quan hơ hấp, tuần hồn. Bảng tương tác.
- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ


lớp theo dõi và nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>


<i>a. Giới thiệu bài (1p)</i> - HS nghe GV giới thiệu bài


<i>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>


<i><b>HĐ 1: Trị chơi ai nhanh ai đúng? (18p)</b></i>
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,
phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ 1 cơ quan: Hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ
sinh các cơ quan đó


- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm :


+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó, kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận


+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng
tránh


Bước 2 :



- Sau 10 phút 4 nhóm lên dán bài của mình lên
bảng và trình bày kết quả thảo luận của nhóm
- GV nhận xét


- Các nhóm quan sát các bức
tranh về các cơ quan đã học: Hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh … thảo luận theo hướng
dẫn của giáo viên.


- 4 nhóm dán bài lên bảng. Lớp
nhận xét và bình chọn nhóm đúng
nhất


®<i><b> Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức </b></i>


năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết
giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật
để khoẻ mạnh


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc với VBT (10p)</b></i>


- Cả lớp lắng nghe, 1HS nhắc
lại kết luận


- Yêu cầu học sinh hoàn thành BT1 và BT2
trong VBT. GV đi giúp đỡ HS cịn lúng túng
hồn thành bài


- HS hồn thành bài tập


<i><b>3. Nhận xét – Dặn dị: (3p)</b></i>


- Hơm nay cơ dạy các con bài gì?
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GVNX giờ học


- Dặn HS về nhà sưu tầm 1 số tranh, ảnh về
hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại, thông tin liên lạc mà em biết. Chuẩn bị 1
tờ giấy A4, bút màu, bút chì


- HS trả lời


- Cùng GV hệ thống lại bài
- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ngày giảng: Thứ 6 ngày 3 tháng 1 năm 2020</i>


<b>Tiết 34: ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI TẬP RLTT VÀ KNVĐCB</b>
<b> 1/ Mục tiêu: </b>


- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp


-Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.


-Biết cách đi chuyển hướng phải trái đúng, thân người tự nhiên.


- Chơi trò chơi"Mèo đuổi chuột".YC biết tham gia chơi tương đối chủ động.


<b>2/ Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 cịi</b>
<b>3/ Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>PH/pháp và hình<sub>thức tổ chức</sub></b>
<b>I.chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.


- Chơi trò chơi"Kéo cưa lừ xẻ".
* Ôn bài thể dục phát triển chung.


1-2p
60-80m
1-2p
3lx8nh


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


<sub></sub>
<b>II.Cơ bản:</b>


- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo
1-4 hàng dọc.



Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, YC
mỗi HS đều được tập làm chỉ huy ít nhất 1 lần.
GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng
phải trái.


Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc.GV
điều khiển.


* Từng tổ lên trình diễn đi đều và đi chuyển hướng
phải trái.


- Chơi trò chơi"Mèo đuổi chuột".


GV điều khiển choHS chơi.Chú ý nhắc nhở đảm
bảo an toàn.


6-8p


7-9p
1 lần
5-7p


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


<sub></sub>




X X
X X
X <sub></sub> X
X X
X X
<b>III.Kết thúc:</b>


- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.


- Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã
học.


1-2p
1p
1-2p


X X X X X X X
X


X X X X X X X
X


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

TỐN


<b>TIẾT 85: HÌNH VNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận biết hình vng qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Vẽ hình vng đơn giản
<b>3. Thái độ</b>


- u thích mơn tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Mơ hình về hình vng.
- Ê ke, thước kẻ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Kiểm tra bài cũ (3’)


- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình chữ
nhật?


- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương
2. Bài mới:


<i><b>2.1) Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


<i><b>2.2) Giới thiệu hình vng (8’)</b></i>



- Vẽ lên bảng hình A B
vng ABCD và


giới thiệu đây là
hình vuông ABCD


<i><b> D C</b></i>
- Hướng dẫn HS dùng ê ke kiểm tra số
góc vng trong hình


- Hướng dẫn HS dùng thước kẻ để kiểm
tra các cạnh của góc vng


- u cầu HS nêu đặc điểm để nhận biết
hình vng


- GV đưa ra 1 số hình, u cầu HS nhận
biết hình vng


<i><b> </b></i>


- Yêu cầu HS liên hệ xung quanh các đồ


- 2HS nêu


- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe GV giới thiệu bài


- Quan sát và nghe GV giới thiệu



- HS kiểm tra và rút ra kết luận:
Hình vng có 4 góc vng


- HS kiểm tra và nêu: 4 cạnh hình
vng có độ dài bằng nhau


- Hình vng có 4 góc vng và 4
cạnh bằng nhau


- HS quan sát và nhận biết đâu là
hình vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vật có dạng hình vuông


- Yêu cầu HS nêu điểm giống và khác
nhau của hình vng và hình chữ nhật


<i><b>2.3) Luyện tập - Thực hành (20’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- u cầu HS tự nhận biết hình vng,
sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại


- GV chữa bài và tuyên dương
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài



- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài cạnh
của mỗi hình vng trong bài


- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước
lớp.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS thi kẻ hình


- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương
<i><b>Bài 4: </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK
và tự vẽ hình vào vở


- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài
nhau


- GVNX, tuyên dương HS vẽ tốt
<b>3.Nhận xét - Dặn dò: (3’)</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài


sau


- Giống: Đều có 4 góc ở 4 đỉnh là
góc vng


- Khác: HCN có 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, cịn
hình vng có 4 cạnh bằng nhau
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- HS kiểm tra hình và nêu:


+ Hình ABCD là HCN khơng phải
là hình vng


+ Hình MNPQ khơng phải là hình
vng vì các góc ỏ đỉnh khơng phải
là góc vng


+ Hình EIGH là hình vng vì hình
này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vng,
4 cạnh của hình bằng nhau


- 1HS đọc


- Đo rồi ghi số đo độ dài mỗi cạnh
hình vng.


- HS báo cáo kết quả:



+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm


- 1HS đọc


- 2HS lên bảng thi kẻ hình


- HS dưới lớp kẻ thêm một đoạn
thẳng vào hình để được hình vng
- HSNX bài bạn trên bảng


- 1HS đọc


- Thực hành vẽ vào vở
- Thực hiện yêu cầu của GV


- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dị
CHÍNH TẢ(Nghe viết)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. Kiến thức</b>


- Rèn kĩ năng viết đúng đẹp.
- Làm các bài tập phân biệt d/gi/r
<b>2. Kỹ năng</b>


- Nghe viết đúng chính tả. Trình bày đúng đoạn viết.
<b>3. Thái độ</b>


- Luôn giữ sách vở sạch sẽ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ+ 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng BT2.
- Bốn hoặc 5 tờ giấy khổ A4.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- GV đọc cho HS viết các từ cần phân
biệt của tiết chính tả trước: giản dị, gióng
giả, dịu dàng


- Nhận xét và tuyên dương HS
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn chép chính tả (23’)</b></i>
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần


Khi nghe bản nhạc ánh trăng của Bét
-tơ-ven anh Hải có cảm giác như thế nào?


b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?



- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? vì sao?


c) Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả


- Yêu cầu HS viết và đọc các từ vừa tìm
được


d) Nghe và viết chính tả
e) Sốt lỗi


g) Chấm bài


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập (6’)</b>
<i><b>Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- yêu cầu HS tìm từ chứa tiếng có vần
<i>ui/i</i>


- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con


- Nghe GV giới thiệu bài


- Nghe GV đọc, sau đó 3HS đọc lại


- Khi nghe bản nhạc ánh trăng của
Bét-tô-ven anh Hải cảm thấy dễ
chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Đoạn văn có 3 câu


- Các chữ đầu câu và tên riêng Cẩm
Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven,
Ánh.


- HS nêu: ngồi lặng, Bét-tô-ven
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Nghe và viết bài


- HS dùng bút chì sốt lỗi


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- 5 nhóm HS suy nghĩ và tìm từ


chứa tiếng có vần ui/uôi rồi thực
hành chát với GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i> - GV chữa bài, tuyên dương nhóm làm </i>
tốt


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- yêu cầu HS tìm từ chứa tiếng bắt đầu
bằng d/r/gi



<i> - GV chữa bài và tuyên dương nhóm làm</i>
tốt


b. Tiến hành tương tự phần a
<b>3. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>


- GVNX giờ học, chữ viết của HS


- Dặn HS về ghi nhớ các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau


+ ui: cặm cụi, dụi mắt, bụi cây, tủi
thân, búi hành


+ uôi: buổi sáng, cuối cùng, đuối
sức, muối , suối


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


- 5 nhóm HS suy nghĩ và tìm từ
chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
rồi thực hành chát với GV


Đáp án:


a. giống - ra - dạy
b. bắt - ngắt - đặc
- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dị


TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 17: NĨI, VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hs viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị(hoặc nơng
thơn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Kỹ năng trình bày một bức thư.
<b>3. Thái độ</b>


- Luôn tự hào về quê hương mình.


* BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên quê hương.
* QTE: Quyền được tham gia viết thư.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết dàn ý 1 lá thư.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>



- Gọi HS đọc đoạn văn viết về thành
thị hoặc nông thôn GV đã giao về nhà
của tiết TLV tuần 16


- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn viết thư (10’)</b></i>
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Em cần viết thư cho ai?


- Em viết thư để kể những điều em
biết về thành thị hoặc nông thôn.


- 3 HS lần lượt thực đọc đoạn văn của
mình, cả lớp nghe và NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư
là để kể cho bạn về những điều em
biết về thành thị hoặc nơng thơn
nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình
thức một bức thư và cần hỏi thăm tình
hình của bạn, tuy nhiên những nội
dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- GV cũng có thể treo bảng phụ có
viết sẵn hình thức của bức thư và cho
HS đọc.



- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
- GV sửa câu văn cho HS


<i><b>c. Viết thư (18’)</b></i>


- Yêu cầu cả lớp viết bài


- Theo dõi, giúp đỡ các HS yếu.
- Gọi 5 HS đọc bài của mình trước
lớp.


- Yêu cầu HS nhận xét


- Chấm chữa, nhận xét 5 bài.
<b>3. Nhận xét - dặn dò: (3’)</b>


<i><b>*BVMT: GD ý thức tự hào về cảnh </b></i>
quan môi trường trên các vùng đất quê
hương


<i><b>* QTE: Quyền được tham gia kể về </b></i>
nông thôn hoặc thành thị.


- GVNX giờ học, tuyên dương và
nhắc nhở 1 vài HS


- Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư
và chuẩn bị bài sau


- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


- 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét


- Viết bài vào vở


- 5 HS đọc bài của mình, cả lớp theo
dõi và nhận xét


- Lắng nghe


- Nghe GVNX giờ học
- Nghe GV dặn dò
<b>SINH HOẠT TUẦN 17</b>
<b>A. KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>Bài 5: KĨ NĂNG GIÚP ĐỠ ÔNG BÀ, CHA MẸ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được ý nghĩa của việc chăm sóc ơng bà, cha mẹ


- Biết được một số yêu cầu thực hiện để giúp đỡ ông bà, cha mẹ những công việc
phù hợp với khả năng của mình.


<b>2, Kĩ năng</b>



- Vận dụng một số yêu cầu trên để tìm cách giúp đõ ông bà, cha mẹ
<b>3, Thái độ</b>


- Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>B. SINH HOẠT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 16 có phươngchướng
phấn đấu trong tuần 17


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 17


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>


<i><b>A. Hát tập thể</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 16</b></i>
<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:</i>
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp



<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 16:</i>
<b>a. Ưu điểm: </b>


- Hs đi học đều, đúng giờ. Khơng có h/s đi học muộn.
- Nề nếp ơn bài đầu giờ có hiệu quả.


- Lớp có nề nếp tự quản cao.


- Các buổi thể dục, múa hát nhanh, tập đều.
- Nề nếp học tập ở nhà tốt, tự giác.


- Trong lớp h/s hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>b. Tồn tại: </b>


- Nói chuyện trong lớp và trong giờ ăn bán trú: ...
- Ít giơ tay phát biểu bài: ...
- Nhiều em còn quên sách vở, đồ dùng: ...
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 17</b></i>


- Duy trì tốt mọi nề nếp.


- Phát huy những mặt tích cực của tuần 16, khắc phục những hạn chế.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nền nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


- Thực hiện nghiêm túc cơng tác vệ sinh, chăm sóc cây cảnh.


- Tiếp tục duy trì và bổ sung tủ sách lớp học


- Giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
- Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến


<b>D. Sinh hoạt tập thể: </b>


- Tuyên truyền phòng chống HIV, các bệnh theo mùa (Bệnh tay, chân, miệng)
- Duy trì phong trào nhặt rác giữa giờ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×