Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.78 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>


<i><b> </b></i>



<i><b> Ngày soạn: 08/02/2019</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2019</b></i>


TOÁN



<b>TIẾT 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích của hình chữ nhật và hình vng.
2. Kĩ năng: Thực hành tính diện tích của các hình đã học.


3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Thước, phấn màu, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tính chu vi và diện tích hình trịn
biết:


r = 25m ; r = 2,4cm
- GV nhận xét.



<b>B. Dạy học bài mới: 36’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Ví dụ: 12’</b>


- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài
toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS thảo luận với bạn bên
cạnh để tìm cách tính diện tích của
mảnh đất.


- GV nhận xét các hướng giải của HS.
Cách 1


- Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
ABCD và hai hình chữ nhật bằng
nhau MNPQ và EGHK.


Ta có :


Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là


20 x 80,1 = 1602 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và
hình chữ nhật EGHK là :


25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của mảnh đất là :


1602 + 2005 = 3607 (m2<sub>)</sub>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS quan sát.


- HS thảo luận theo cặp.
- 2 nhóm HS làm phiếu
- Nhận xét, bổ sung
<b>Cách 2</b>


Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
NPGH thành 2 hình vng bằng nhau
ABEQ và CDKM.


Ta có :


Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)


Diện tích của hình chữ nhật NPGH là:
70 x 40,1 = 2807 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình vng ABEQ và
CDKM là :


20 x 20 x2 = 800 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của mảnh đất là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đáp số : 3607m2
- Để tính diện tích của một hình phức
tạp, chúng ta phải làm như thế nào ?
<b>3. Luyện tập</b>


<b>* Bài 1. SGK trang 104. Tính diện</b>
tích của mảnh đất có kích thước theo
hình vẽ bên: 10’


- GV vẽ hình của bài tập lên bảng.
- Muốn tính được diện tích của hình
bên ta làm ntn?


- Nhận xét bài làm của HS trên bảng.
Bài giải


Chia mảnh đất thành hai hình chữ
nhật ABCD và MNPQ. Ta có:


Độ dài của cạnh AB là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)


Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật MNPQ
là:


6,2 x 4,2 = 27,3 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 66,5m2


<b>* Bài 2. SGK trang 104. Một khu đất</b>
có kích thước theo hình vẽ dưới đây.
Tính diện tích khu đất đó: 12’


- Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự
bài 1. Đáp số: 80700 m2


<b> 4. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV cđng cè néi dung bµi


- NhËn xÐt giê häc. Híng dÉn HS
chn bÞ giê sau.


- Chúng ta tìm cách chia hình đó thành
các hình đơn giản như hình chữ nhật,
hình vng... để tính diện tích từng phần,
sau đó tính tổng diện tích.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình
bày cách tính.


- 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.





TẬP ĐỌC



<b>TIẾT 41: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc
trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang văn Minh, vua
Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông.


3. Thái độ: GD học sinh biết yêu q, kính trọng người có tài.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức
tự hào, tự tôn, tự trọng dân tộc).


- Tư duy sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<b>IV. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ</b> <b>À Ọ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách


mạng và trả lời câu hỏi:


+ Việc làm của ông Thiện thể hiện
những phẩm chất gì?


+ Nêu ý nghĩa của bài?
- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: (Ứng dụng CNTT)</b>
<b>1. Giới thiệu bài :1p</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài.</b>


<i><b> a. Luyện đọc: 12p </b></i>
- Giáo viên chia bài thành 4 đoạn
- GV sửa phát âm.


- GV đọc mẫu diễn cảm.<i> </i>


<b>b. Tìm hiểu bài: 10p</b>


- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ
Liẽu Thăng?


- Giang Văn Minh đã khơn khéo như
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế
phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã


khơn khéo đẩy nhà vua Minh vào hồn


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong
SGK.


- 1 học sinh khá đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- Luyện đọc theo cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cảnh sự vơ lí của mình, nhà vua dù
biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ
bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh với hai đại thần
nhà Minh?


- Vì sao vua nhà Minh sai người ám
hại ông Giang Văn Minh?


- Vì sao có thể nói ơng Giang Văn
Minh là người trí dũng song tồn?


- Nội dung chính của bài là gì?


- Ghi bảng nội dung bài.
<b>c. Đọc diễn cảm : 10p</b>
- Treo bảng phụ đoạn 3.


- GV đọc mẫu.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2p</b>
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?


- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
chuẩn bị bài <i>Tiếng rao đêm.</i>


- Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ
đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay:
Bạch Đằng thưở trước máu còn loang.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh,
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm
ghét ơng sai người ám hại ơng.


-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa
bất khuất, giữa triều đình nhà Minh,
ông biết dùng mưu để vua Minh buộc
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước
Việt, dám đối lại một vế đối tràn đầy
lòng tự hào dân tộc.


- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn
Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước khi
đi sứ nước ngoài.


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc nt lại bài.
- 1 HS nêu cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 5 HS đọc phân vai.


CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT)



<b>TIẾT 21: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn từ “Thấy sứ thần Việt Nam ...
chết như sống” trong truyện Trí dũng song tồn.


2. Kĩ năng: Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính thẩm mĩ, yêu cái đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>I</b><i><b>II. C C HO T </b><b>Á</b></i> <i><b>Ạ ĐỘ</b><b>NG D Y V H C</b><b>Ạ</b></i> <i><b>À Ọ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các
từ : giữa dòng; rò rỉ; tức giận; giấu
giếm.


- Nhận xét.



<b>B. Dạy bài mới: 36’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: </b>
<b>20’</b>


a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
? Đoạn văn kể về điều gì?


<i><b> b. Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.


- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa
tìm được.


c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
d. Soát lỗi, chấm bài.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (Ứng </b>
<b>dụng CNTT)</b>


<b>Bài 1a. VBT trang 14. Tìm và viết</b>
lại các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d
hoặc gi, có nghĩa như sau: 6’


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:


+ Giữ lại để dùng về sau: để dành,
dành dụm.


+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ
+ Đồ đượng đan bằng tre nứa, đáy
phẳng thành cao: cái rổ, cái giành.
<b>Bài 2a. VBT trang 15. Điền r, d</b>
hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh
bài thơ sau: 6’


- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức.


- HS lên bảng viết các từ.


- 1 HS đọc đoạn văn cần viết.


- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn
Minh khảng khái khiến vua Minh tức
giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần
Tơng khóc thương trước linh cữu ơng, ca
ngợi ơng là anh hùng thiên cổ.


- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình có thể
nhầm: thảm hại, giận q, linh cữu.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy
nháp.


- HS viết bài.



- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS thảo luận theo cặp.


- Đại diện các cặp báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cách chơi”


+ Chia lớp thành 2 đội


+ Mỗi HS chỉ được điền một chỗ
trống. Khi HS viết xong về chỗ thì
HS khác mới lên viết.


+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội
thắng cuộc.


- Tổng kết cuộc thi.


? Bài thơ cho em biết điều gì?


<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ


<i>Dáng hình ngọn gió</i> cho người thân
nghe.


- Tham gia trò chơi: “ Thi điền từ tiếp
sức” dưới sự điều khiển của GV.



- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài hoàn thành.
- Bài thơ tả gió như một con người rất
đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo
nhạc quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm
mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh
buồm ... Nhưng hình dáng của ngọn gió
thế nào thì khơng ai biết.


ĐẠO ĐỨC



<b>TIẾT 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM</b>


<b>(T )</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân (UBND) xã (phường) và vì sao
phải tơn trọng (UBND) xã (phường)


2. Kĩ năng: Thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND xã (phường); tham
gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.


3. Thái độ: Tôn trọng UBND xã (phường)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4’ (Ứng dụng CNTT)</b>
- Vì sao phải yêu quê hương?


- Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương?
- 2 HS trả lời


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>* Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>Hoạt động 1: 9’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi
sau:


+ Bố dẫn Nga đến UBND phường
để làm gì?


+ UBND phường, làm những việc
gì?


+ Mọi người cần có thái độ như
thế nào đối với UBND phường?
- Gọi HS trả lời.


- Treo tranh ảnh UBND xã Hải
Xuân.



*Kết luận: UBND phường, xã giải
quyết nhiều công việc quan trọng
đối với người dân ở địa phương.
Vì vậy, mọi người dân phải tôn
trọng và giúp đỡ UBND hoàn
thành nhiệm vụ.


- HS trả lời.


- 2 HS đọc ghi nhớ sgk


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, sgk: 9’</b>


- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
- GV kết luận: UBND xã làm các
việc: b, c, d, đ, e, h, i.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.


<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 3, sgk: 9’</b>


- Yêu cầu HS làm bài
- GV kết luận:


+ b, c là hành vi, việc làm đúng.
+ a là hành vi không nên làm.
* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2


VBT trang 32, 33


- 1 HS yêu cầu.


- HS làm việc cá nhân.


- Một số HS trình bày ý kiến.


<b>Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Củng cố lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

KHOA HỌC



<b>TIẾT 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:


- Trình bày được tác dụng của năng lượng Mặt trời trong tự nhiên.


- Kể tên được một số phương tiên, máy móc, hoạt động... của con người sử dụng
năng lượng mặt trời.


2. Kĩ năng: Biết sử dụng năng lượng mặt trời vào các hoạt động phù hợp.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.



<i><b>III. C C HO T </b><b>Á</b></i> <i><b>Ạ ĐỘ</b><b>NG D Y H C</b><b>Ạ</b></i> <i><b>Ọ</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’(Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Nêu ví dụ các vật có biến đổi hình
dạng nhờ cung cấp năng lượng?
- GV gọi HS lên bảng đọc phần kết
luận tiết trước?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng</b>
<b>CNTT)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- 2 HS lên bảng.


<b>2. Hoạt động 1: 9’</b>
<b>Thảo luận</b>
- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm


- Yêu cầu HS thảo luận các câu
hỏi:


+ Mặt trời cung cấp năng lượng
cho Trái đất ở những dạng nào?


+ Năng lượng Mặt trời có vai trị gì
đối với con người?


+ Năng lượng Mặt trời có vai trị gì
đối với thời tiết và khí hậu?


+ Năng lượng Mặt trời có vài trị gì
đối với thực vật?


+ Năng lương Mặt trời có vai trị gì


- HS thảo luận.


+ Mặt trời cung cấp cho Trái đất ở dạng
ánh sáng và nguồn nhiệt.


+ Con người sử dụng năng lượng Mặt trời
để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng
Mặt trời giúp cho con người khoẻ mạnh,
sưởi ấm, làm khơ, đun nấu, làm điện.


+ Nếu khơng có năng lượng Mặt trời, thời
tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu.
+ Thực vật cần năng lượng Mặt trời để
sống và phát triển bình thường. Năng lượng
Mặt trời giúp cho thực vật quang hợp, thực
hiện các qua trình tổng hợp chất hữu cơ,
quá trình trao đổi chất và trao đổi khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đối với động vật.



* Kết luận: Mặt trời là nguồn năng
lượng chủ yếu của sự sống trên
Trái Đất. Nếu khơng có năng lượng
Mặt trời, Trái Đất chỉ là một hành
tinh chết.


khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường.
năng lượng Mặt trời là thức ăn trực tiếp
hoặc gián tiếp của động vật.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>3. Hoạt động 2</b>: 9’


<b>Quan sát và thảo luận</b>
- GV chia nhóm: 2 HS/nhóm


- Yêu cầu HS thảo luận các câu
hỏi:


+ Kể một số VD về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc
sống hàng ngày?


+ Kể tên một số công trình, máy
móc sử dụng năng lương mặt trời?
+ Kể tên một số VD Về việc sử
dụng năng lượng mặt trời ở gia


đình và địa phương?


- HS quan sát các hình 2, 3, 4 skg và thảo
luận.


+ Mọi người đang tắm biển. Con người sử
dụng năng lượng Mặt trời để chiếu
sáng/Con người đang phơi cà phê. Năng
lượng Mặt trời được dùng để làm khô, sấy
khô cà phê.


+ Pin Mặt trời của tầu vũ trụ. Năng lượng
Mặt trời được dùng để phát điện


+ Cánh đồng muối, năng lượng mặt trời
làm nước bay hơi, con người thu được
muối.


<b>4. Hoạt động 3</b>: 9’


<b>Trò chơi</b>
- GV chia nhóm phổ biến cách chơi


và luật chơi.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.


* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT
trang 66 – 67.



<b>5. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Củng cố lại nội dung bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà.
học thuộc mục Bạn cần biết.


- HS tham gia chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Ngày soạn: 09/02/2019</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019</b></i>


TOÁN



<b>TIẾT 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b> Giúp HS:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích của các hình đã học (hình tam
giác, hình thang)


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện tính diện tích của các hình đã học (hình tam
giác, hình thang)


3. Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b><i>.</i>


- Các hình vẽ trong SGK. Thước, phấn màu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tính diện tích của hình thang biết:
a = 12m; b = 18m; h = 11m
a = 2,1cm; b = 2,9cm; h = 2,5cm
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới: 36’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Ví dụ: 10’</b>


- GV vẽ hình ABCDE như SGK lên
bảng và yêu cầu HS quan sát.


- Tìm cách tính diện tích của mảnh
đất có dạng như hình vẽ ABCDE.
- GV hướng dẫn cách tính diện tích
của mảnh đất có dạng như hình
ABCDE:


+ Hướng dẫn chia hình như SGK.
+ Cung cấp các số đo theo bảng SGK
+ Yêu cầu HS tự tính diện tích của
hình thang ABCD, hình tam giác
ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.



- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS quan sát.


- HS thảo luận theo cặp.


- Đại diện các nhóm trình bày cách làm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


Bài giải:


Nối A với D, khi đó mảnh đất được chia
thành 2 hình. Hình thang ABCD và hình
tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM
và NE vng góc với AD.


Diện tích hình thang ABCD là:
( 55 + 30 ) x 22 : 2 = 935 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác ADE là:


55 x 27 : 2 = 742,5 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích hình ABCDE là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV chữa bài cho HS.
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. SGK trang 105. Tính diện tích</b>


mảnh đất có hình dạng như hình vẽ
dưới đây: 11’


- GV vẽ hình


? Để tính được diện tích chúng ta làm
như thế nào?


- GV nhận xét chốt đáp án đúng:
Bài giải


Độ dài cạnh BG là:
28 + 63 = 91 (m)


Diện tích hình tam giác BCG là:
91 x 30 : 2 = 1365 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác AEB là:


84 x 28 : 2 = 1176 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích hình chữ nhật ADEGlà:


84 x 63 = 5292 ( m2<sub>)</sub>
Đáp số: 5292 m2
- Củng cố cách tính diện tích hình tam
giác và HCN.


<b>Bài 2. SGK trang 106. Tính diện tích</b>
mảnh đất có hình dạng như hình vẽ
dưới đây: 12’



- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương
tự bài 1.


Bài giải


Diện tích của tam giác ABM là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2<sub>)</sub>
Diện tích hình thang BMNC là:


37,4 x ( 20,8 + 38) : 2 = 1099,56(m2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác CND là:
38 x 25,3 : 2 = 480,7(m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 480,7 =
1835,06(m2<sub>)</sub>


Đáp số : 1835,06 m2
- Củng cố cách tính diện tích hình
thang và hình tam giác.


<b>4. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- GV cđng cè néi dung bµi


- NhËn xÐt giê häc. Híng dÉn HS


Đáp số:1677,5 m2


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS nêu ý kiến.



- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chuÈn bÞ giê sau.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>TIẾT 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i>: </i>


1. Kiến thức:


- Mở rộng và hệ thống hóa một số từ ngữ về công dân.


- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công
dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng việt.


<i><b>*TTHCM: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi cơng dân phải có trách nhiệm </b></i>
<i><b>bảo vệ Tổ quốc.</b></i>


<b>II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<i><b>III. C C HO T </b><b>Á</b></i> <i><b>Ạ ĐỘ</b><b>NG D Y V H C</b><b>Ạ</b></i> <i><b>À Ọ</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i>4’</i>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS
đặt một câu ghép phân tích các vế
câu và cách nối các vế câu.


- Gọi HS dưới lớp làm miệng BT3
tiết trước


- Nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới: 36’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1. VBt trang 16. Ghép các từ</b>
công dân vào trước hoặc sau từng từ
dưới đây để tạo thành những cụm từ
có ý nghĩa: 10’


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.


<b>Bài 2. VBT trang 16. Nối nghĩa ở</b>
cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột
B: 12’


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:



- 2 HS lên làm trên bảng lớp.
- HS dưới lớp làm miệng.


- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.


- 2 HS làm bảng lớp.


- HS dưới lớp làm vào vở bài tập.


- Chữa bài: Nghĩa vụ công dân, quyền
công dân, ý thức công dân, bổn phận công
dân, trách nhiệm công dân, danh dự công
dân, công dân gương mẫu, công dân danh
dự.


- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.


- 1 HS làm bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Quyền công dân: Điều mà xã hội,
pháp luật công nhận cho người dân
được hưởng, được làm, được đòi hỏi
+ Nghĩa vụ công dân: Điều mà xã
hội, pháp luật bắt buộc người dân
phải làm đối với đát nước, đối với
người khác



+ Ý thức công dân: Sự hiểu biết về
nghĩa vụ và quyền lợi của người dân
đối với một nước,


- Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt
ở cột B.


- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay
câu ỳng.


- Chữa bài.


- Ni tiếp nhau đặt câu.


<b>Bµi 3. VBT trang 16. </b>Viết một đoạn


văn khoảng 5 cõu về nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc của mỗi cụng dõn: 12p
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của
mình,


- NhËn xÐt.


<i>? Các em sẽ làm gì để bảo vệ tổ</i>
<i>quốc xứng đáng l chỏu ngoan BH ?</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò</b><i>: 2</i>


- Cđng cè néi dung bµi.



- NhËn xÐt tiÕt häc. Dặn HS về nhà
ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn
văn và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS c nội dung và yêu cầu của bài tập.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


KỂ CHUYỆN



<b>TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i><b>:</b></i>


1. Kiến thức:


- Chọn được những câu chuyện kể về ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di
tích lịch sử, văn hố; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc
làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.


2. Kĩ năng:


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Biết sắp xếp cắc tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện.
- Hiểu và trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.



3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích
lịch sử, văn hố; ý thức chấp hành Luật Giao thơng; biết ơn các thương binh liệt sĩ.
<i><b>* QTE: - Bổn phận tham gia gìn giữ, bảo vệ các cơng trình cơng cộng, các di</b></i>
<i><b>tích lịch sử.</b></i>


<i><b>- Bổn phậnchấp hành luật giao thơng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Máy tính, máy chiếu.


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i>4’</i>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc nói về những
tấm gương sống, làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh.


- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: 28’</b>
<b>a. Tìm hiểu bài: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.



- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ
ngữ:


- 1 HS kể chuyện trước lớp.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.


1. Kể lại một việc làm của những người công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các
cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử - văn hố.


2. Kể lại một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Kể lại một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.


- Đặc điểm chung của cả 3 đề là gì?


- Em có nhận xét gì về các việc làm của
nhân vật trong truyện?


- Nhân vật trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ.


- Yêu cầu: Em định kể chuyện gì. Hãy
giới thiệu cho các bạn nghe.


<b>b. Kể trong nhóm: </b>


- GV chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em kể câu chuyện của mình


trong nhóm.


- GV đi giúp đỡ các nhóm. Gợi ý cho HS
các câu hỏi trao đổi:


<b>c. Kể trước lớp </b>


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<i><b>? Qua các câu chuyện các con kể HS</b></i>
<i><b>chúng ta cần phải làm gì ? </b></i>


+ Kể lại chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.


+ Đây là những việc làm tốt, tích cực
có thật của mọi người sống xung
quanh em.


+ Là người khác hoặc chính em
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nối tiếp nhau giới thiệu về câu
chuyện mình sẽ kể.


- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn


của GV.


- HS thi kể chuyện, nêu ý nghĩa của
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


biết ơn gia đình thương binh liệt sĩ.


LỊCH SỬ



<b>TIẾT 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: </b>


1. Kiến thức: Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài
đất nước ta.


- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
2. Kĩ năng: Biết thu thập thơng tin, tài liệu có liên quan đến bài học.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về lịch sử của dân tộc.


* GDTNMTBĐ: - Biết được sông Bến Hải ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
<i><b>- Có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: :4’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


? Nêu những sự kiện tiêu biểu từ năm
1945 đến năm 1954?


- Nhận xét.


<b> B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng CNTT)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1</b>


<b> 2. Các hoạt động</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 5’</b>


- GV nêu đặc điểm nổi bật của tình
hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến
chống Pháp thắng lợi .


<b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 9’</b>
- GV chia nhóm (2 HS/nhóm), hướng
dẫn các nhóm thảo luận nội dung bài tập 1
VBT trang 42.


- Nêu các điều khoản chính của hiệp định
Giơ-ne-vơ?


- GV kết luận: chấm dứt chiến tranh, lập
lại hịa bình ở VN và Đơng Dương; qui


định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự
tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân
Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền
Nam…


<b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 6’ </b>


? Nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm
đất nước thống nhất, gia đình sum họp có


- 2 HS trả lời


- HS theo dõi.


- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
- Các nhóm bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

được thực hiện khơng? Tại sao?


? Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ- ne-vơ
của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những
hành động nào?


<b>* Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm: 8’</b>
- GV chia nhóm (4 HS/nhóm), hướng dẫn
các nhóm thảo luận.


? Nếu khơng cầm súng đánh giặc thì đất


nước, nhân dân ta sẽ ra sao?


? Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì
sẽ xảy ra?


? Sự lựa chọn của ND ta thể hiện điều gì?
* Hướng dẫn HS làm bài tập Trong VBT
trang 42 – 44.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét, dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS khác theo dõi, nhận xét.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
bổ sung.


- 3 HS đọc bài học.


<b></b>



<i><b> Ngày soạn: 10/02/2019</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019</b></i>


TOÁN




<b> TIẾT 103: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i>: </i>


1. Kiến thức: Củng cố về tính chu vi và diện tích các hình đã học.


2. Kĩ năng: Áp dụng cơng thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các
bài tốn có liên quan.


3. Thái độ; Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Các hình vẽ trong SGK.
- Thước thẳng, phấn màu.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4</b><i><b>’</b></i>


- Tính diện tích của hình tam giác
và hình tròn biết:


a = 12cm, h = 10cm
r = 2,1m


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới: 36’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1. SGK trang 106: 10’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bài tốn cho chúng ta biết những
gì?


- Bài tốn yêu cầu chúng ta tìm
gì?


- Muốn tìm độ dài cạnh đáy ta làm
thế nào ?


- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.


Bài giải


Độ dài cạnh đáy của tam giác đó
là :


5/8 x 2 : 1/2 = 5/2 (m)
Đáp số: 5/2 m
<b>Bài 2. SGK trang 106: 11’</b>


- GV vẽ hình.


- Tiến trình tương tự bài 1.


- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.


Bài giải
Diện tích của hình thoi là :
2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của khăn trải bàn là :
2 x 1,5 = 3 (m2<sub>) </sub>


Đáp số: 1,5m2<sub>; 3m</sub>2
- Củng cố cách tính diện tích hình
thoi và hình chữ nhật.


<b>Bài 3. SGK trang 106: 12’</b>
- GV vẽ hình.


- Muốn tính độ dài của sợi dây ta
làm ntn?


- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.


Bài giải


Chu vi bánh xe hình trịn có
đường kính 0,35m là:


0,35 x 3,14 = 1,009 (m)
Độ dài sợi dây là:



1,009 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m
- Củng cố cách tính chu vi hình
trịn.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- HS nêu.


- Ta lấy diện tích tam giác nhân 2, sau đó
chia cho chiều cao.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS quan sát hình.


- 1 HS lên bảng phụ làm, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS quan sát hình.


- HS nêu cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn
bị bài sau.



TẬP ĐỌC



<b> TIẾT 42. TIẾNG RAO ĐÊM</b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động cao thượng của anh thương binh nghèo,
dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thốt nạn.


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: lửa, lom khom, sập xuống, nạn nhân, nằm lăn lóc…
Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả.


- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp
với nội dung, diễn biến của truyện.


3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn.
<i><b>*QTE: Bổn phận giúp đỡ người bị nạn.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b><i>.</i>


- Máy tính, máy chiếu.


<i><b>III. C C HO T </b></i>

<i><b>Á</b></i>

<i><b>Ạ ĐỘ</b></i>

<i><b>NG D Y V H C</b></i>

<i><b>Ạ</b></i>

<i><b>À Ọ</b></i>




<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn bài Trí dũng song tồn và trả
lời câu hỏi:


+Vì sao có thể nói ơng Giang văn
Minh là người trí dũng song tồn?
+ Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét.


<b> B. Dạy bài mới: 36’ (Ứng dụng</b>
<b>CNTT)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài.</b>


<b>a. Luyện đọc: 12</b><i><b>’</b><b> </b></i>


- Giáo viên chia bài thành 4 đoạn
- GV sửa phát âm.


- GV đọc mẫu diễn cảm.<i> </i>


- 4 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi
trong SGK.



- 1 học sinh khá đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc từ chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>b. Tìm hiểu bài: 9’</b>


- Tác giả nghe thấy tiếng rao của
người bán bánh giò vào những lúc
nào?


- Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác
như thế nào? Tại sao?


- Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
- Đám cháy được miêu tả như thế
nào?


- Người đã dũng cảm cứu em bé là
ai? Con người và hành động của anh
có gì đặc biệt?


- Chi tiết nào trong câu chuyện gây
bất ngờ cho người đọc?


- Cách dẫn dắt câu chuyện của tác
giả có gì đặc biệt?


- Câu chuyện trên ca ngợi cho em


suy nghĩ gì về trách nhiệm cơng dân
của mỗi người trong cuộc sống?


- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.


- Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não
ruột vì nó đều đều, khàn khàn, kéo dài
trong đêm.


- Vào lúc nửa đêm.


- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng
kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống,
khói bụi mịt mù.


- Người dũng cảm cứu em bé là anh
thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi
rời quân ngũ làm nghề bán bánh giị. Khi
gặp đám cháy, anh khơng chỉ báo cháy
mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu
người.


- Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn
ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có một
cái chân gỗ.


- Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ
này đến bất ngờ khác. Đầu tiên là tiếng
rao quen thuộc của người bán bánh giò.
- Phát biểu theo ý hiểu.



- Nội dung chính của câu chuyện là
gì?


- Ghi bảng nội dung bài
<b>c. Đọc diễn cảm: 10’</b>


- Treo bảng phụ có ghi đoạn 2
- GV đọc mẫu đoạn văn.


- Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


? Câu chuyện cho chúng ta bài học gì
trong cuộc sống?


<i><b>? Khi gặp người bị nạn các em phải</b></i>
<i><b>làm gì ?</b></i>


<b>* Câu chuyện ca ngợi hành động xả</b>
<i><b>thân cao thượng của anh thương binh</b></i>
<i><b>nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy</b></i>
<i><b>cứu</b><b>một gia đình thốt nạn.</b></i>


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- 1HS nêu giọng đọc của bài.
- HS đọc theo cặp.



- 3 đến 5 HS thi đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


TẬP LÀM VĂN



<b>TIẾT 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i>:</i>


1. Kiến thức:


- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.


2. Kĩ năng: Lập được chương trình cho một hoạt động tập thể.


3. Thái độ: Giáo dục HS biết khái quát công việc, cách làm việc có kế hoạch.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Hợp tác (Ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động.)
- Thể hiện sự tự tin.


- Đảm nhận trách nhiệm.


<i><b>*QTE: - Quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí.</b></i>
<i><b>- Quyền được kết bạn và hội họp hịa bình.</b></i>



<i><b>- Quyền được bảo vệ khỏi thảm hoạ thiên tai.</b></i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b><i>.</i>


- Máy tính, máy chiếu.


<i><b>IV. C C HO T </b><b>Á</b></i> <i><b>Ạ ĐỘ</b><b>NG D Y V H C</b><b>Ạ</b></i> <i><b>À Ọ</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Việc lập CTHĐ có tác dụng gì?
- Em hãy nêu cấu tạo của một CTHĐ?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới (Ứng dụng CNTT)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


<b>a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 10’</b>
- Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?
- Mục đích của hoạt động đó là gì?


- Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó,
có những việc gì cần phải làm?


- Để phân cơng cụ thể từng cơng việc
đó, em làm thế nào?



- 2 HS trả lời.


- 1 HS đọc đề bài


+ Hội trại chúng em tiến bước theo
Đồn/ Qun góp ủng hộ thiếu nhi và
nhân dân các vùng bị thiên tai.


+ Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến
bước theo Đoàn/ hiểu thêm về vùg bị
thiên tai và có hành động ủng hộ thiết
thực.


+ Chuẩn bị đồ dùng, phân công công
việc, trang trí....


+ Em nêu rõ từng việc cần làm và giao
cho từng thành viên trong lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành
buổi sinh hoạt, em hình dung cơng việc
đó như thế nào?


<b>b. Lập Chương trình hoạt động: 20’</b>
- Nhắc HS ghi ý chính. Viết CTHĐ theo
đúng trình tự.


1) Mục đích.


2) Cơng việc - phân cơng.


3) Tiến trình


- u cầu HS tự làm bài.


- Ghi tiêu chí đánh giá CTHĐ lên bảng


- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để kiểm
tra.


- Gọi HS khác đọc lại CTHĐ của mình.
- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dị</b><i>: 2’</i>


<i><b>? Các em có thích tham gia vào các</b></i>
<i><b>hoạt động do ban chỉ huy liên đội đề</b></i>
<i><b>ra không ?</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn về hoàn thiện CTHĐ và chuẩn bị
bài sau.


việc nào sau, viết sau.


- 2 HS làm bài tập vào bảng nhóm. - HS
cả lớp làm vào vở bài tập.


- 2 HS làm vào bảng nhóm treo lên
bảng.



- GV cùng HS nhận xét, theo các tiêu
chí đã đề ra.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi bài cho
nhau, kiểm tra theo các tiêu chí đã nêu.
- 2 HS đọc bài của mình.


KHOA HỌC



<b>TIẾT 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Kiến thức:


- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.


- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các loại chất đốt


3.Thái độ: GD học sinh ý thức BVMT.
<i><b>* GDTNMTBĐ: tài nguyên biển: dầu mỏ</b></i>


<i><b>*GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt góp </b></i>
<i><b>phần bảo vệ môi trường.</b></i>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


- Kĩ năng biết tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin, về việc sử dụng chất đốt.



- Kĩ năng bình luận đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng
chất đốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Máy tính, máy chiếu.


<b>IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ</b> <b>À Ọ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>4’ (Ứng dụng
<b>PHTM)</b>


? Vì sao nói Mặt trời là nguồn năng
lượng chủ yếu của sự sống trên Trái
đất?


? Năng lượng Mặt trời được dùng để
làm gì?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- 2 HS lên bảng trả lời


<b>2. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt: Ứng dụng CNTT – chiếu hình </b>
<b>vẽ: 13’</b>



- Em biết những loại chất đốt nào?
- Em hãy phân loại những chất đốt
đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể
khí?


- Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3
trang 86 và cho biết: Chất đốt nào
đang được sử dụng? Chất đốt đó
thuộc thể nào?


- củi, tre, rơm, rạ, than, dầu, ga....


+ Thể rắn: than, củi, tre, rơm, rạ, lá cây..
+ Thể lỏng: dầu, xăng..


+ Thể khí: ga.


- Hình 1: Chất đốt là than. Than thuộc thể
rắn.


- Hình 2: Chất đốt là dầu. Dầu thuộc thể
lỏng.


- Hình 3: Chất đốt là ga. Ga thuộc thể khí.


<b>3. Hoạt động 2: Quan sỏt và thảo luận: 14’</b>


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm
- GV yêu cầu học sinh thảo luận:


+ Kể tên các chất đốt, rắn thường
được dùng ở các vùng nông thôn và
miền núi?


+ Than đá được sử dụng vào những
việc gì?


+ Ở nước ta than đá được khai thác
chủ yếu ở đâu?


+ Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại
than nào khác?


+ Cần khai thác than như thế nào? Vì
sao?


- HS thảo luận


+ Củi, tre, rơm, rạ….


+ Than đá được sử dụng trong sinh hoạt
hằng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô...
Than đá dùng để chạy máy phát điện của
nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ.
+ Ở nước ta than đá được khai thác chủ
yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.
+ Than bùn, than củi...


+ HS trả lời.
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà



bạn biết, chúng thường được dùng để


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

làm gì?


+ Dầu mỏ có ở đâu?


+ Người ta khai thác dầu mỏ ntn?
+ Những chất nào có thể được lấy ra
từ dầu mỏ?


+ Xăng, dầu được sử dụng vào
những việc gì?


+ Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác
chủ yếu ở đâu?


+ Khi khai thác cần chú ý điều gì ?
+ Có những loại khí đốt nào?


+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí
sinh học?


- GV nhận xét, kết luận.


* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
VBT trang 68.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Củng cố lại nội dung bài.



- Nhận xét giờ học và giao BTVN.


+ Dầu mỏ có ở trong tự nhiên, nó nằm sâu
trong lịng đất.


+ Người ta dựng các tháp khoan ở nơi
chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo
các lỗ khoan của giếng dầu.


+ Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ:
xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn,
nước hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất
dẻo...


+ Xăng được dùng để chạy máy, các loại
động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy
móc, các loại động cơ, làm chất đốt và
thắp sáng.


+ Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ
yếu ở Biển Đơng.


+ HS trả lời.


+ Khí tự nhiên và khí sinh học.
+ Ủ chất mùn, rác, phân gia súc.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



<i><b> NS: 29/1/2018</b></i>


<i><b> NG: Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018</b></i>




TỐN



<b>TIẾT 104. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i>: </i>
1. Kiến thức:


- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương, áp dụng để giải các bài tốn có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tính diện tích và chu vi hình trịn biết:
r = 12cm r = 2,1m


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới: 36’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật: 7’</b>
- GV cho HS quan sát bao diêm, viên
gạch, hộp bánh (có dạng hình hộp chữ
nhật) và giới thiệu bao diêm, viên gạch,
hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật.
? Đếm số mặt của bao diêm, viên gạch,
hộp bánh?


? Vậy hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
- GV nêu: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt,
hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh (GV chỉ
rõ hai mặt đáy và 4 mặt bên của bao diêm,
viên gạch, hộp bánh.


- GV đưa ra hình hộp triển khai được và
yêu cầu HS chỉ các mặt của các hình hộp
này.



- GV yêu cầu HS quan sát lại bao diêm,
viên gạch, hộp bánh hình hộp chữ nhật
triển khai và hỏi: Các mặt của hình hộp
chữ nhật có điểm gì chung?


- GV vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng vừa
vẽ vừa giải thích: Đặt hình hộp ở một vị
trí, quan sát ở 1 vị trí cố định, ta khơng
nhìn thấy 1 mặt đáy (phía dưới) và hai
mặt bên (phía sau) nên cơ dùng nét đứt để
thể hiện các cạnh của nó phân biệt với các
mặt, các cạnh mà em nhìn thấy.


- GV cho HS đếm số đỉnh của bao diêm,
viên gạch, hộp bánh,


- 1 HS lên bảng làm bài.


- HS quan sát vật thật.


+ HS đếm và nêu: Bao diêm có 6
mặt, viên gạch có 6 mặt, hộp bánh có
6 mặt.


+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.


- HS lên chỉ rõ đâu là 2 mặt đáy và
các mặt bên của hình hộp chữ nhật
(SGK)



- Các mặt của hình hộp chữ nhật đều
là hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Vậy hình hộp chữ nhật có bao nhiêu
đỉnh ?


- GV chỉ hình hộp đã vẽ trên bảng và nói :
Cơ đặt tên các đỉnh của hình hộp chữ nhật
là A, B, C, D, M, N, P, Q.


- GV tiếp tục yêu cầu HS đếm số cạnh của
bao diêm, viên gạch, hộp bánh.


? Vậy hình hộp chữ nhật có mấy cạnh?
? Bạn nào có thể lên bảng chỉ và nêu tên
các cạnh của hình hộp chữ nhật ?


- GV giới thiệu 3 kích thước của hình hộp
chữ nhật :


+ Chiều dài (chính là chiều dài của mặt
đáy)


+ Chiều rộng (chính là chiều rộng của mặt
đáy)


+ Chiều cao (độ dài của các cạnh bên)
- GV vừa chỉ hình trên bảng vừa tổng hợp
lại các yếu tố của hình hộp chữ nhật :


- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều
là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh và 3
kích thước đó là chiều cao, chiều rộng và
chiều dài.


? Hãy kể tên các vật có dạng hình hộp chữ
nhật mà em biết?


- GV nhận xét.


<b>3. Giới thiệu hình lập phương: 5’</b>


- GV sử dụng con xúc xắc và hộp lập
phương để giới thiệu cho HS về hình lập
phương tương tự như hình hộp chữ nhật.
<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. SGK trang 108. Viết số thích hợp</b>
vào ô trống: 8<b>’</b>


- GV nhận xét và kết luận: Hình hộp chữ


+ Bao diêm có 8 đỉnh
+ Viên gạch có 8 đỉnh
+ Hộp bánh có 8 đỉnh


- Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.


- HS quan sát và nêu lại các đỉnh của
hình hộp chữ nhật.



- HS đếm và nêu :
+ Bao diêm có 12 cạnh
+ Viên gạch có 12 cạnh
+ Hộp bánh có 12 cạnh


- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.
- HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên
mười hai cạnh.


- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.


- Quan sát con xúc xắc và hình lập
phương theo hướng dẫn của GV và
rút ra đặc điểm của hình này: Hình
lập phương có 6 mặt đều là hình
vng.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Hình lập
phương cũng thế.


<b>Bài 2. SGK trang 108: 8’</b>


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:
a) AB = MN = QP = DC



AD = MQ = BC = NP
AM = DQ = CP = BN


b) Diện tích mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích mặt đáy BCNP là:
4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>
<b>Bài 3. SGK trang 108: 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV nhận xét:
+ Hình A là HHCN.
+ Hình B là HLP.


5. Củng cố, dặn dò: 2<b>’</b>
- Củng cố lại nội dung bài.


- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.


- HS nhận xét.



- 1 HS đọc đề bài


- HS làm vở nêu kết quả và giải
thích cách làm


ĐỊA LÍ



<b>TIẾT 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
1. Kiến thức:


<i><b> - Cam - pu - chia và Lào là hai nước nông nghiệp mới phát triển công nghiệp. </b></i>
- Trung Quốc có số dân đơng dân nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về
một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp.


2. Kĩ năng:


- Biết dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào,
Trung Quốc và đọc tên của ba nước này.


3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- Nêu đặc điểm dân cư châu Á?
- Nêu đặc điểm kinh tế châu Á?
- Nhận xét.



<b>B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Các hoạt động.</b>


<b>a. Cam - pu - chia: Ứng dụng CNTT: chiếu</b>
<b>bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh: 9’</b>


HĐ 1: Làm việc theo cặp đôi:


B 1: YC HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5
ở bài 18 và nhận xét Cam - pu - chia thuộc khu
vực nào của châu Á, giáp với những nước nào?
- Nhận biết gì về địa hình và các ngành sản xuất
chính của nước này?


B 2 : Đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận.
* GV hệ thống lại nội dung: Cam - pu - chia
nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang
phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
<b>b. Lào: Ứng dụng CNTT: chiếu bản đồ các</b>
<b>nước châu Á, tranh ảnh: 9’</b>


<b> HĐ 2: Làm việc theo cặp </b>


B 1: HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài
18 và nhận xét Lào thuộc khu vực nào của châu
Á, giáp với những nước nào?



- Nhận biết gì về địa hình và các ngành sản xuất
chính của nước này?


B 2 : Đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận.
* GV giảng kết luận: Có sự khác nhau về vị trí
địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nơng
nghiệp, mới phát triển công nghiệp.


<b>c. Trung Quốc: Ứng dụng CNTT: chiếu bản</b>
<b>đồ các nước châu Á, tranh ảnh: 9’</b>


<b> HĐ 3: Làm việc cả lớp</b>


- Y/c HS quan sát hình 5 bài 18, và gợi ý trong
SGK và nhận xét về diện tích, dân số, vị trí nằm
phía nào của nước ta?


* GV giảng: Trung Quốc là nước có dịên tích
đứng thứ 3 trên thế giới và có số dân đơng nhất
thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới
thì có 1 người dân Trung Quốc...


- 2 HS nêu.


- HS quan sát hình và thảo
luận cặp đơi.


- Đại diện các cặp trả lời.


- HS quan sát hình và thảo


luận cặp đơi.


- Các cặp báo cáo kết quả
thảo luận.


- HS quan sát hình 5 và trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- YC HS quan sát hình 3, và em biết gì về Vạn
Lí Trường Thành của Trung Quốc?


- Em hãy nêu một số ngành sản xuất nổi tiếng
của Trung Quốc từ xa mà em biết?


* GV giảng: Trung Quốc có diện tích lớn, đơng
dân nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển với
một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp
nổi tiếng.


* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 40 – 41.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị giờ sau Châu
<i><b>Âu.</b></i>


- Tơ lụa, gốm, sứ, chè.


- HS đọc kết luận SGK.



NG: 30/1/2018


<i><b> NG : Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018</b></i>


TỐN



<b>TIẾT 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN</b>


<b>PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i>:</i>


1. Kiến thức


- Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình
hộp chữ nhật.


- Tự tìm cách tính và lập cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật.


2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật để giải các bài toán liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : </b><i>4’</i>


- Nêu các đặc điểm của HHCN và
HLP? So sánh HHCN và HLP?


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 36’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>


<b>2. Giới thiệu về diện tích xung</b>
<b>quanh của hình hộp chữ nhật: 6’</b>
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật kích


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thức 8cm x 5cm x 4cm, vừa chỉ các
mặt xung quanh của hình vừa giới
thiệu: Diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật chính là tổng diện tích
4 mặt của hình hộp chữ nhật.


- u cầu HS chỉ lại các mặt xung
quanh của hình hộp chữ nhật.


- GV nêu: Chúng ta cùng đi tìm cách
tính diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật (hay chính là tính tổng


diện tích của 4 mặt bên)


- GV nêu bài toán: Hình hộp chữ
nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng
5cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật
đó.


- GV nêu u cầu: Em hãy tìm cách
tính diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật trên.


+ Khi triển khai hình, 4 mặt bên của
hình hộp chữ nhật tạo thành hình như
thế nào?


+ Hãy nêu kích thước của hình chữ
nhật đó?


+ Hãy tính và so sánh diện tích của
hình chữ nhật đó với tổng diện tích
các mặt bên của hình hộp chữ nhật?
+ Em có nhận xét gì về chiều dài của
hình chữ nhật triển khai từ các mặt
bên và chu vi đáy của hình hộp chữ
nhật?


+ Em có nhận xét gì về chiều rộng
của hình chữ nhật triển khai từ các
mặt bên và chiều cao của hình hộp


chữ nhật?


- GV kết luận: Vậy để tính diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật có
thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao
cùng đơn vị đo.


- 1 HS chỉ các mặt xung quanh của hình
hộp chữ nhật và nêu lại: Diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật chính là
tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ
nhật.


- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.


- HS nêu: Tính diện tích của 4 mặt, sau
đó cộng lại với nhau ta được kết quả là:


5 x 4 x 2 + 8 x 4 x 2 = 104 ( cm2<sub>)</sub>
+ Tạo thành hình chữ nhật


+ Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
5 + 8 + 5 + 8 = 26 ( cm )


+ Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4
cm.


+ Diện tích của hình chữ nhật này bằng
tổng diện tích của các mặt bên.



+ Chiều dài của hình chữ nhật triển khai
từ các mặt bên bằng chiều cao của hình
hộp chữ nhật.


+ Chiều rộng của hình chữ nhật triển khai
từ các mặt bên bằng chiều cao của hình
hộp chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc, em
hãy trình bày lại bài giải bài toán
trên.


- GV nhận xét và chữa bài cho HS.
<b>3. Giới thiệu diện tích tồn phần</b>
<b>của hình hộp chữ nhật: 6’</b>


- GV giới thiệu: Diện tích tồn phần
của hình hộp chữ nhật là tổng của
diện tích xung quanh và diện tích hai
mặt đáy.


? Hãy tính diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật trên?


- GV nhận xét bài làm của HS.
<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. SGK trang 110: 10’ </b>


- Bài tốn cho biết gì? u cầu tính


gì?


- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
Bài giải


Diện tích xung quanh của HHCN đó
là:


(5 + 4 ) x 2 x 3 = 54 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích một mặt đáy của HHCN đó
là: 5 x 4 = 20(dm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của HHCN đó là:
54 + 20 x 2 = 94(dm2<sub>)</sub>


Đáp số: 54 dm2<sub> ; 94dm</sub>2
- Củng cố quy tắc tính diện tích xung


- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.


Bài giải


Chu vi của hình hộp chữ nhật là:
( 8 + 5 ) x 2 = 26 ( cm )


Diện tích xung quanh của hình hộp chữ
nhật đó là:


26 x 4 = 104 ( cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 104 cm2


- HS nghe và nhắc lại.


- 1 HS lên bảng tính, lớp làm vào giấy
nháp:


Bài giải


Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ
nhật trên là:


8 x 5 = 40 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật trên là:


104 + 40 x 2 = 184 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 184 cm2


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

quanh và diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật.


<b>Bài 2. SGK trang 110: 12’</b>


- Bài tốn cho em biết gì? Bài tốn
u cầu em tính gì?



- Làm thế nào để tính được diện tích
tơn cần dùng để gị thùng?


- GV mời HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét.


Bài giải


Chu vi mặt đáy của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 = 20 (dm)


Diện tích xung quanh của thùng tơn
là:


20 x 9 = 3180 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích tơn để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số : 204 dm2
<b>5. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


? Nêu lại quy tắc tính Sxq và Stp của
hình hộp chữ nhật?



- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu.


- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm vào vở.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>TIẾT 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b><i>: </i>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách nối các vế câu ghép.


2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm
vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra những câu
ghép.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b><i>.</i>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i>4’</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn ngắn viết về
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi
công dân.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>B. Dạy bài mới : 34’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 3. VBT trang 20. Điền quan hệ</b>
từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho
thích hợp: 13’


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa
xấu


- Câu cịn có thể thêm QHT nào nữa
mà câu văn vẫn hợp nghĩa?


<b>Bài 4. VBT trang 20. Viết thêm vào</b>
chỗ trống một vế câu thích hợp để
tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân
- kết quả: 20’



- Nhắc HS thêm vế câu thích hợp (có
thể kèm theo quan hệ từ hoặc khơng
có quan hệ từ đều được)


- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.


- Nhận xét.


C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- HS thảo luận theo cặp.


- HS nêu kết quả và giải thích cách làm
của mình.


- HS cả lớp nhận xét.


- Do, bởi.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.



- 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.


a) Vì bạn Dũng khơng thuộc bài nên bị cơ
phê bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

TẬP LÀM VĂN



<b>TIẾT 42 : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


1. Kiến thức: Rút kinh nghiệm về xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.


2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn
cho hay hơn.


3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>



- Y/c HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết
TLV trước.


<b>B. Bài mới. (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
<b>2. GV nhận xét kết quả bài làm của HS: 12’</b>
* Nhận xét chung về kết quả bài viết.


+ Những ưu điểm chính:


- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề
bài.


- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú,
mới lạ), cách diễn đạt (mạch lạc, trong sáng)
- Một số em viết tốt: Đ Thư, T Giang, Hằng,
Khánh, N Linh, Thu, Hân, K Anh.


- Những thiếu sót hạn chế:


+ Một số bài làm lạc đề (Nhầm sang văn kể
chuyện)


+ Một số bài viết bố cục chưa rõ ràng.
+ Cách viết câu, dùng từ còn sai.
<b>c. Hướng dẫn HS chữa bài: 12’</b>
- GV trả bài cho từng HS



- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung .


+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu
để HS chữa.


<b>d. Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn</b>
<b>hay của bạn: 10’</b>


- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho
hay hơn.


- 2 - 3 em nhắc lại.


- HS lắng nghe.


- HS chữa vào vở.


- HS tự viết lại đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em
làm bài tốt, chữa bài tốt.


-Y/c các em về nhà viết lại bài văn tả người và
chuẩn bị bài sau.


văn.



KĨ NĂNG SỐNG - SINH HOẠT



<b>A. Kĩ năng sống: 20'</b>



CHỦ ĐỀ 4



<b>KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN</b>

(tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Làm và hiểu được nội dung bài tập 4, 5.


- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
<b> II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV + HS: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Đóng vai</b>
<b> Bài tập 4:</b>


- Gọi một học sinh đọc tình huống của
bài tập 3 và viết lời thoại cho tình huống


*Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn
thường có ảnh hưởng tiêu cực tới quan
hệ của các bên nên chúng ta cần giải
quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực.
<b> 2.2. Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b> Bài tập 5:</b>


- Gọi một học sinh đọc các lời khuyên.
*Giáo viên chốt kiến thức: Để giải
quyết mâu thuẫn, chúng ta cần nhận
thức được nguyên nhân gây mâu thuẫn
và giải quyết mâu thuẫn đó theo hướng
tích cực.


<b>IV. Củng cố- dặn dị</b>
- Nhận xét giờ học.


- Học sinh thảo luận theo nhóm.
(Đóng vai)


- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>B. Sinh hoạt: 20'</b>


SINH HOẠT



<b> TUẦN 21</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 21.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 22
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Lớp tự sinh hoạt</b>


- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt
lớp.


<b>2. Giáo viên nhận xét</b>
*Ưu điểm:


- Duy trì sĩ số, đảm bảo chuyên cần ra vào lớp đúng
giờ. Trong tuần khơng có HS nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.


- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.


- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy
đủ.


- Bạn Đỗ Thư tích cực ơn luyện chữ đẹp.


- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng


đầy đủ.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ
gìn vệ sinh chung.


- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo
vệ của cơng.


- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh
nhẹn.


- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.


- Nề nếp bán trú thực hiện tốt: Ăn hết suất cơm;
Khơng nói chuyện trong khi ăn; ngủ đúng giờ.


- Lớp trưởng lên điều
khiển.


- Lần lượt tổ trưởng từng tổ
lên nhận xét các hoạt động
của tổ mình trong tuần.
- Lớp trưởng nhận xét
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

*Tồn tại:


- Một số em còn quên sách vở, chữ viết chưa cẩn
thận.



* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và
xếp loại thi đua giữa các tổ.


<b>3. Kế hoạch tuần tới</b>


- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục
những tồn tại của tuần trước.


- Đỗ Thư tiếp tục ôn luyện chữ đẹp theo lịch.
- Thi đua học tốt mừng Đảng mừng xuân.
- Mặc ấm trong những ngày trời lạnh.


- Ban ATGT của lớp thường xuyên tun truyền về
phịng tránh tai nạn giao thơng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×