Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực thi chính sách đối với người có công tại huyện đức thọ, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ NHƢ HỒI

THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG
TẠI HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

HÀ NỘI - NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ NHƢ HỒI

THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG
TẠI HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
Mã số: 8 34 04 02


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN THỊ VÂN HƢƠNG

HÀ NỘI - NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân
tôi. Các thông tin, số liệu của luận văn được trình bày trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Việc sử dụng, trích dẫn tư liệu của một số cơng trình nghiên cứu đã công
bố khi đưa vào luận văn được thực hiện đúng theo quy định. Kết quả nghiên
cứu khoa học của luận văn chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Nhƣ Hoài


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày t l ng biết n sâu sắc tới an
Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; Q Thầy, Cơ của Học viện; Thầy,
Cô của Khoa Sau đại học, Khoa Khoa học hành chính và Tổ chức nhân sự;
đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hư ng đã tận tình hướng dẫn tơi trong
suốt q trình học tập, từ xây dựng đề cư ng, tổ chức nghiên cứu, đến phân
tích số liệu và báo cáo hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm n sự quan tâm tạo điều kiện của U ND huyện
Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, đặc biệt là Ph ng Lao động - Thư ng binh và Xã hội.
Xin cảm n đội ngũ cán bộ quản lý tại các c quan hành chính nhà nước và
đồng nghiệp đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tham gia đóng góp ý kiến trao đổi
trực tiếp những nội dung của đề tài nghiên cứu.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Nhƣ Hoài


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
BHYT

Giải nghĩa
ảo hiểm y tế

HĐND

Hội đồng nhân dân

LĐT XH

Lao động – Thư ng binh và Xã hội

QLNN

Quản lý nhà nước

TBLS

Thư ng binh, liệt sĩ

UBND


Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục biểu đồ
iểu đồ 2.1: iều đồ đánh giá về công tác tuyên truyền, phổ biến các chính
sách .................................................................................................................. 58
iểu đồ 2.2: iểu đồ đánh giá của người dân về việc triển khai các thủ tục liên
quan đến chính sách đối với người có cơng trên địa bàn huyện Đức Thọ ......... 75
iểu đồ 2.3: iểu đồ đánh giá của người dân về kết quả thực thi chính sách
người có cơng trên địa bàn huyện Đức Thọ .................................................... 76
Danh mục bảng biểu
ảng 2.1:

ảng tổng hợp tặng q người có cơng nhân dịp ngày 27/7, Tết

ngun đán năm 2019 ..................................................................................... 60
ảng 2.2:

ảng tổng hợp chi trả chế độ trợ cấp giáo dục, đào tạo từ năm

2015-2019........................................................................................................ 61
ảng 2.3:

ảng tổng hợp xây mới, sửa chữa nhà ở cho người có cơng giai

đoạn 2015-2019 ............................................................................................... 63
ảng 2.4: Chế độ điều dưỡng phục hồi sức kh e cho người có công giai đoạn
2015-2019........................................................................................................ 65



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC ẢNG IỂU
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG ................................................................................ 9
1.1. Ngƣời có cơng và chính sách đối với ngƣời có cơng .............................. 9
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
1.1.2. Nội dung chính sách đối với người có cơng ......................................... 14
1.1.3. Vai tr của chính sách đối với người có cơng ...................................... 17
1.2. Khái qt thực thi chính sách đối với ngƣời có cơng ......................... 20
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 20
1.2.2. Chủ thể tham gia thực thi chính sách đối với người có cơng ............... 22
1.3. Quy trình thực thi chính sách đối với ngƣời có cơng.......................... 22
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực thi chính sách đối với ngƣời có
cơng ................................................................................................................. 25
1.4.1. Thể chế pháp luật và chính sách của nhà nước đối với người có cơng 25
1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với người có cơng ................... 26
1.4.3. Những tiềm năng văn hóa tinh thần của dân tộc ................................... 27
1.4.4. Nguồn lực thực thi chính sách .............................................................. 28
1.4.5. Sự tư ng tác, trao đổi và phối hợp giữa các c quan và cá nhân trong
thực thi chính sách........................................................................................... 29
1.4.6. Sự tiếp nhận và ủng hộ của đối tượng chính sách ................................ 30
1.4.7. Phẩm chất và năng lực của những người thực thi chính sách............... 31
1.4.8. Mơi trường kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội .................................. 32



1.5. Kinh nghiệm thực thi chính sách đối với ngƣời có cơng tại một số địa
phƣơng............................................................................................................ 32
1.5.1. Tại Vĩnh Phúc ....................................................................................... 32
1.5.2. Kinh nghiệm tại tỉnh Thái ình ........................................................... 33
1.5.3. ài học kinh nghiệm trong thực thi chính sách đối với người có cơng 35
Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƢỜI CĨ CÔNG TẠI HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH ............. 38
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh ................................................................................................................. 38
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ......................................... 38
2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ ..... 41
2.2. Tình hình ngƣời có cơng tại huyện Đức Thọ ....................................... 46
2.2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai rà soát ........................................ 48
2.2.2. Kết quả rà soát ....................................................................................... 49
2.2.3. Xử lý kết quả sau tổng rà soát ............................................................... 51
2.3. Thực trạng triển khai và kết quả thực thi chính sách đối với ngƣời có
cơng tại huyện Đức Thọ ................................................................................ 52
2.3.1. Thực trạng tổ chức thực hiện ................................................................ 52
2.3.2. Kết quả thực thi chính sách người có cơng ........................................... 59
2.3.3. Đánh giá kết quả thực thi chính sách đối với người có cơng tại huyện
Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................... 77
Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 82
CHƢƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ
THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG TẠI HUYỆN
ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH ....................................................................... 83
3.1. Quan điểm chỉ đạo nâng cao kết quả thực thi chính sách đối với
ngƣời có cơng tại tỉnh Hà Tĩnh .................................................................... 83



3.1.1.Tăng cường sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phư ng
trong việc thực thi chính sách đối với người có cơng ..................................... 83
3.1.2. Nghiên cứu, kiến nghị hồn thiện hệ thống chính sách đối với người có
cơng ................................................................................................................. 85
3.1.3.Tăng cường cơng tác chăm sóc người có công, đẩy mạnh thực hiện
phong trào đền n đáp nghĩa ........................................................................... 87
3.2. Một số giải pháp nâng cao kết quả thực thi chính sách đối với ngƣời
có cơng tại tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................... 89
3.2.1. Giải pháp về hoạt động phổ biến, tun truyền chính sách đối với người
có cơng ............................................................................................................ 89
3.2.2. Giải pháp phân cơng, phối hợp thực hiện chính sách đối với người có
cơng ................................................................................................................. 91
3.2.3. Giải pháp về đơn đốc thực hiện chính sách đối với người có công ...... 93
3.2.4. Giải pháp về đánh giá thực hiện chính sách đối với người có cơng ..... 93
3.2.5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách thực thi chính
sách đối với người có cơng ............................................................................. 95
3.2.6.Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện
chính sách đối với người có cơng ................................................................... 97
3.2.7. Xã hội hóa cơng tác thực thi chính sách đối với người có cơng ........... 98
3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 100
3.3.1. Kiến nghị với Sở Lao động – Thư ng binh và Xã hội ....................... 100
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ ................................ 100
3.3.3. Kiến nghị với Ph ng Lao động – Thư ng binh và Xã hội huyện ....... 101
3.3.4. Kiến nghị với bản thân người có cơng ................................................ 102
Tiểu kết Chƣơng 3 ....................................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp cách mạng vẻ vang do Đảng ta lãnh đạo, để có được
ngày hôm nay, hàng triệu người con ưu tú của nhân dân đã cống hiến, hy sinh
xư ng máu cho độc lập, tự do của Tổ quốc và hạnh phúc của nhân dân. Ghi
nhận và tôn vinh những công lao đóng góp to lớn đó, sinh thời, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã dạy: “Thương binh, bệnh binh, gia đình quân nhân và gia đình
liệt sĩ là những người có cơng với Tổ quốc, với nhân dân. Cho nên bổn phận
chúng ta là phải biết ơn, phải yêu thương và giúp đỡ họ”. Trong thư gửi an
tổ chức ngày thư ng binh, liệt sĩ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Thương
binh là những người đã hy sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ đồng
bào. Vì lợi ích của Tổ quốc, của đồng bào mà các đồng chí đó đã ốm yếu. Vì
vậy, Tổ quốc và đồng bào phải biết ơn và giúp đỡ những người anh dũng ấy”.
Đảng, Nhà nước và nhân dân ta luôn luôn trân trọng, ghi nhớ công n
của những người đã hy sinh, cống hiến cho sự nghiệp cách mạng của Đảng,
của dân tộc. Quan điểm nhất quán đó được khẳng định trong Nghị quyết Đại
hội Đảng lần thứ V: “Đảng, Nhà nước và nhân dân đời đời ghi nhớ công lao
các liệt sĩ, thương binh…”. Chính sách, pháp luật về ưu đãi đối với liệt sĩ,
thư ng binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có cơng với cách mạng được
ban hành, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi được mở rộng, thể hiện sự trân
trọng, biết n, chăm lo của Đảng, Nhà nước và nhân dân đối với người có
cơng với cách mạng.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV xác định: “Săn sóc và
giúp đỡ chu đáo anh, chị, em thương binh, gia đình liệt sĩ và gia đình có cơng
với cách mạng là một nhiệm vụ to lớn của Nhà nước, Mặt trận và các đoàn
thể, của các ngành, các cấp và của tồn dân;…Tận tình săn sóc đời sống vật
chất và tinh thần của thương binh, gia đình liệt sĩ, các chính sách chế độ đối

1



với thương binh, gia đình liệt sĩ phải được thực hiện đầy đủ…”. Quan điểm,
chủ trư ng của Đảng là c sở để thể chế hóa, phát triển tồn diện các chế độ,
chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng về bề rộng và chiều
sâu; xác định, tập hợp vai tr , trách nhiệm của cấp ủy đảng, các ban, ngành,
đồn thể chính trị - xã hội ở các địa phư ng.
Cụ thể hóa các Nghị quyết Đại hội Đảng, Chỉ thị số 14-CT/TW ngày
19/7/2017 của an í thư Trung ư ng Đảng khóa XII, khẳng định “Thực hiện
tốt hơn nữa cơng tác người có cơng với cách mạng; phấn đấu đến năm 2020,
100% gia đình người có cơng với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn
mức sống trung bình của cộng đồng dân cư nơi cư trú”. Đó là phư ng hướng,
mục tiêu cần tập trung thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng với cách
mạng trong thời gian tới.
Hệ thống pháp luật trong thực thi chính sách đối với người có công
tư ng đối đầy đủ, ngày càng được bổ sung và hoàn thiện đã đáp ứng phần nào
những nhiệm vụ trong thực thi chính sách, tuy nhiên vẫn c n những bất cập,
thiếu sót gây khó khăn cho cơng tác thực thi chính sách và ảnh hưởng đến
người thụ hưởng chính sách. Số lượng văn bản lớn cũng là một khó khăn
trong việc nắm bắt và thực thi chính sách.
Đức Thọ là địa bàn quan trọng trong hai cuộc kháng chiến lớn của đất
nước. Với 8.584 người có cơng với cách mạng, gồm: 260 m Việt Nam anh
h ng hiện 12 m c n sống đ u được các cơ quan, đơn vị nhận chăm sóc,
phụng dưỡng đến hết đời); 3.944 thư ng binh, bệnh binh; h n 3 nghìn liệt s ,
464 người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học; 414 người là con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; 27 người hoạt
động cách mạng bị địch bắt t đày [35], nên việc chăm lo về đời sống vật chất
và tinh thần cho người có cơng với cách mạng là nhiệm vụ hàng đầu. Với sự
quan tâm của cấp trên, U ND huyện Đức Thọ đã thực hiện nhiều chính sách
thiết thực cho người có cơng trên địa bàn huyện mang lại cuộc sống tốt h n


2


và niềm tiên cho người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt c n tồn
tại nhiều khó khăn, vướng mắc về mặt thủ tục, thiếu sự thống nhất, nhiều gia
đình đối tượng c n khó khăn. Chính vì vậy việc bảo vệ quyền lợi cho người
có cơng, chăm lo cho đời sống người có cơng là nhiệm vụ vừa mang tính nhân
văn sâu sắc vừa thể hiện trách nhiệm của Đảng và Nhà nước để thực thi chính
sách cho người có cơng thật sự hiệu quả, đúng người, đúng chính sách.
Vì những lý do trên, đề tài “Thực thi chính sách đối với người có
cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” được tác giả lựa chọn là luận văn tốt
nghiệp Cao học chun ngành Chính sách cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Nghiên cứu về người có cơng ln là một vấn đề được cả nước quan
tâm. Đến nay đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này dưới các
khía cạnh khác nhau, cụ thể:
Bài báo “Chính sách ưu đãi người có cơng: 70 năm hình thành và phát
triển” (2017), Tạp chí Lao động và Xã hội. ài viết đề cập đến q trình hồn
thiện hệ thống pháp luật liên quan đến chính sách ưu đãi đối với người có
cơng, bài viết chỉ ra một số bất cập của Pháp lệnh ưu đãi người có cơng với
cách mạng và các chính sách ưu đãi đối với người có cơng từ đó cũng đưa ra
một số phư ng hướng để hồn thiện chính sách ưu đãi đối với người có cơng.
Sách chun khảo của Nguyễn Mạnh, “Chính sách ưu đãi người có
cơng và cơng tác đ n ơn đáp nghĩa của Nhà nước Việt Nam hiện nay”, nhà
xuất bản Lao động. Tác giả tìm hiểu ngọn nguồn đạo lý “Uống nước nhớ
nguồn” của dân tộc ta và tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đền n đáp
nghĩa. Tổng kết những nghĩa cử cao đ p trong công tác đền n đáp nghĩa của
Đảng, Nhà nước và nhân dân ta trong những năm qua, những điều đã đạt
được và những vấn đề cần hướng tới trong thời đại mới đồng thời tập hợp, hệ

thống các văn bản về chính sách người có cơng.
ài viết của tác giả Lê Tấn Dũng (2019), “Thực hiện chính sách đối với

3


người có cơng - Kết quả và những vấn đ đặt ra”, Tạp chí Cộng sản đề cập
đến các vấn đề chính như: Thành tựu thực hiện chính sách người có cơng,
những vấn đề c n tồn tại, hạn chế và từ đó xác định nhiệm vụ và giải pháp
khắc phục trong thời gian tới.
Trần Quốc Dũng (2020), “Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách
hậu phương qn đội và hoạt động đ n ơn đáp nghĩa”, Tạp chí Cộng sản đề
cập đến thành tựu chủ yếu thực hiện chính sách hậu phư ng quân đội và hoạt
động đền n đáp nghĩa người có cơng trong qn đội, chỉ ra một số vấn đề
hạn chế và để xuất một số nội dung, giải pháp để các đ n vị trong quân đội
tiếp tục thực hiện tốt chính sách hậu phư ng quân đội và đền n đáp nghĩa
người có công.
Phạm Hải Hưng (2007), “Nâng cao năng lực của cơ quan hành chính
Nhà nước trong thực hiện pháp luật ưu đãi người có cơng với cách mạng ở
nước ta hiện nay”. Luận văn nghiên cứu về năng lực của c quan hành chính
nhà nước trong việc thực hiện pháp luật ưu đãi đối với người có cơng. Luận
văn tiếp cận dưới góc độ pháp luật nói chung trên phạm vi cả nước, chưa
nghiên cứu việc nâng cao thực hiện chế độ, chính sách dưới góc độ tổng thể
và cụ thể.
Nguyễn Thị Huyền Trang (2014) “Pháp luật ưu đãi người có công và
thực tiễn tại tỉnh Nghệ An”. Luận văn đề cập về pháp luật ưu đãi người có
cơng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trong nội dung của đề tài, tác giả đã đưa ra
những nhận xét, đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện, kết quả đạt được và
hạn chế của pháp luật ưu đãi người có cơng trên địa bàn tỉnh Nghệ An thơng
qua đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị có thể áp dụng để khắc phục

những hạn chế và hoàn thiện h n pháp luật ưu đãi người có cơng, góp phần
nâng cao đời sống cho các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh.
Nguyễn Thị Phư ng Thanh (2015), bài báo “pháp luật v ưu đãi người
có cơng với cách mạng ở Việt Nam hiện nay”. ài viết đưa ra các văn bản luật

4


ưu đãi xã hội đối với người có cơng từ năm 1986 đến nay và chỉ ra một số hạn
chế bất cập trong tổ chức, triển khai, thực hiện các văn bản pháp luật đối với
người có cơng, từ đó tác giả cũng nêu một số nguyên tắc để nâng cao hiệu quả
thực hiện pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng.
Đỗ Thị Hồng Hà (2011), “Quản lý nhà nước v ưu đãi người có cơng ở
Việt Nam hiện nay”. Nội dung của luận văn tiếp cận nghiên cứu về các quy
định của pháp luật, chính sách ưu đãi người có cơng, thực trạng thực hiện
chính sách đối với người có cơng qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần
nâng cao năng lực, hiệu quả QLNN về ưu đãi người có cơng trên phạm vi cả
nước. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là cả nước và các giải pháp của luận
văn ở tầm vĩ mô nên chưa đề cấp đến các vấn đề cụ thể của từng địa phư ng.
Phạm Thị Dung (2014), “Tổ chức thực thi chính sách ưu đãi người có
cơng với cách mạng trên địa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định”. Luận
văn nghiên cứu thực tiễn tổ chức thực thi chính sách ưu đãi người có cơng với
cách mạng trên địa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định, đưa ra một số
giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thực thi chính sách ưu đãi người có cơng
với cách mạng trên địa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định. Đối tượng
và phạm vi nghiên cứu của luận văn là địa bàn huyện Xuân Trường.
Nguyễn Xuân ách (2015), “Quản lý nhà nước đối với người có cơng
trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”. Luận văn nghiên cứu việc
QLNN đối với người có cơng, tổ chức quản lý và thực thi chính sách ưu đãi
người có cơng với cách mạng ở huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

Ngơ Cơng Viên (2015), “Chính sách đối với người có cơng với cách
mạng trên địa bàn tỉnh Nam Định”. Luận văn nghiên cứu thực trạng thực hiện
chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nam Định,
đưa ra định hướng và giải pháp nâng cao năng lực thực thi chính sách ưu đãi
đối với người có cơng với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nam Định. Đối tượng
và phạm vi nghiên cứu của luận văn là địa bàn tỉnh Nam Định.

5


Tóm lại, các cơng trình trên tiếp cận nghiên cứu vấn đề chính sách,
pháp luật về người có cơng dưới các góc độ khác nhau, song chưa có một
cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về thực trạng và việc nâng cao hiệu quả thực
thi chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng tại huyện Đức Thọ, tỉnh
Hà Tĩnh. Do vậy, những nội dung được đề cập ở luận văn “Thực thi chính
sách đối với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” góp phần làm
rõ các vấn đề lý luận về chính sách, hệ thống hố các chính sách đối với
người có cơng với cách mạng cũng như tìm ra định hướng, giải pháp để thực
hiện tốt chính sách đối với người có cơng tại địa phư ng.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ những vấn đề lý luận chính sách ưu đãi người có cơng và thực
trạng thực hiện chính sách đối với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh nhằm đề xuất giải pháp góp phần nâng cao kết quả thực thi chính sách
này tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa c sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về tổ
chức thực thi chính sách đối với người có cơng.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức thực thi chính sách đối
với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh và chỉ ra những ưu điểm

và những hạn chế cần phải giải quyết.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực thi chính sách
đối với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn và các vấn đề lý luận và thực tiễn
thực hiện chính sách đối với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

6


- Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp luận
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, tác giả vận dụng phư ng
pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh, chủ trư ng, đường lối, chính sách của Đảng và nhà
nước về chính sách đối với người có cơng làm phư ng pháp luận. Đồng
thời, dựa trên nền tảng khoa học chính sách cơng để xây dựng khung lý
thuyết cho đề tài.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phư ng pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để thu thập các ý
kiến của một số đối tượng chính sách về thực hiện chính sách tại địa bàn.
- Phư ng pháp phân tích thống kê, so sánh, đối chiếu: Căn cứ vào các
tài liệu, báo cáo tổng hợp để tính các chỉ tiêu cần thiết, so sánh đối chiếu
giữa thực tiễn và lý thuyết, so sánh số liệu thống kê phản ảnh kết quả thực
hiện chính sách đối với người có cơng trên địa bàn huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh và biểu hiện các chỉ tiêu đó dưới dạng bảng số liệu hoặc đồ thị thống

kê nhờ vào sự hỗ trợ của các phư ng pháp chuyên môn của khoa học thống
kê, rút ra những kết luận đáp ứng mục đích nghiên cứu và đề xuất các biện
pháp giải quyết.
- Phư ng pháp thu thập số liệu: Dựa trên nguồn thông tin s cấp và thứ
cấp thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng c sở
luận cứ để chứng minh giả thuyết.
- Phư ng pháp điều tra xã hội học: Thu thập thơng tin từ đối tượng và
gia đình đang hưởng thụ chính sách thơng qua các phiếu h i, bảng h i (ankét)
giúp cho việc nhìn nhận, đánh giá về việc thực thi chính sách và những đề
xuất từ thực tiễn đang thực hiện chính sách.

7


- Phư ng pháp tổng hợp, quy nạp diễn dịch: Tác giả sử dụng phư ng
pháp tổng hợp, quy nạp khi nghiên cứu, đề xuất định hướng, giải pháp tăng
cường hiệu quả thực hiện chính sách đối với người có công trên địa bàn
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh và đưa ra những nhận định, kết luận khoa học.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống lại một số khái niệm như chính sách, thực thi chính sách,
người có cơng và xây dựng khái niệm mới là thực thi chính sách đối với
người có cơng. Góp phần phân tích rõ ràng cơng tác thực thi chính sách đối
với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đưa ra những giải pháp ph hợp với tình hình của huyện trên những
ngun nhân phân tích nhằm góp phần hồn thiện h n hoạt động thực thi
chính sách đối với người có cơng, nâng cao đời sống cho người có công tại
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được cấu trúc thành 03 chư ng:
Chư ng 1. C sở khoa học về thực thi chính sách đối với người có cơng.
Chư ng 2. Thực trạng thực thi chính sách đối với người có cơng tại
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Chư ng 3. Quan điểm và giải pháp nâng cao kết quả thực thi chính
sách đối với người có cơng tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG
1.1. Ngƣời có cơng và chính sách đối với ngƣời có cơng
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Người có cơng
Theo quy định tại Điều 32, Pháp lệnh Người có cơng với cách mạng năm
2005, thì “Người có cơng giúp đỡ cách mạng là người đã có thành tích giúp đỡ
cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm, bao gồm: Người được tặng Kỷ niệm
chư ng "Tổ quốc ghi công" hoặc ằng "Có cơng với nước"; Người trong gia
đình được tặng Kỷ niệm chư ng "Tổ quốc ghi công" hoặc ằng "Có cơng với
nước" trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Người được tặng Huân chư ng
kháng chiến hoặc Huy chư ng kháng chiến; Người trong gia đình được tặng
Huân chư ng kháng chiến hoặc Huy chư ng kháng chiến” [30].
Điều 29, Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006
hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có cơng với cách
mạng quy định chi tiết: “Người có cơng giúp đỡ cách mạng là người được
tặng Kỷ niệm chư ng "Tổ quốc ghi công" hoặc


ằng "Có cơng với nước";

người được tặng Hn chư ng Kháng chiến hoặc Huy chư ng Kháng chiến;
người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chư ng "Tổ quốc ghi công” hoặc
ằng "Có cơng với nước" trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người trong
gia đình được tặng Huân chư ng Kháng chiến hoặc Huy chư ng Kháng chiến
có đủ điều kiện xác nhận là người có cơng giúp đỡ cách mạng theo quy định
của pháp luật về thi đua khen thưởng”.
Theo Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có cơng với cách mạng

9


Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Người có cơng với
cách mạng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945; Liệt sĩ;

à m Việt Nam anh h ng; Anh h ng

Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh h ng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
Thư ng binh, người hưởng chính sách như thư ng binh;

ệnh binh; Người

hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt t , đày; Người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có
cơng giúp đỡ cách mạng” [31].

Theo nghĩa rộng: “Người có cơng là những người khơng phân biệt tơn
giáo, tín ngưỡng, dân tộc, nam nữ, tuổi tác, đã tự nguyện cống hiến sức lực,
tài năng, trí tuệ, có người hy sinh cả cuộc đời mình cho sự nghiệp dựng nước,
giữ nước và kiến thiết đất nước. Họ là người có thành tích đóng góp hoặc
những cống hiện xuất sắc phục vụ vì lợi ích của đất nước, của dân tộc được
c quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo qui định của pháp luật”. Ở
đây có thể thấy rõ những tiêu chí c bản của người có cơng, đó là phải đóng
góp, cống hiển xuất sắc và vì lợi ích của dân tộc. Những đóng góp, cống hiến
của họ có thể là trong các cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho Tổ quốc và
cũng có thể là trong cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Theo nghĩa h p: “Người có cơng là những người khơng phân biệt tơn
giáo, tín ngưỡng, dân tộc, nam nữ, tuổi tác có những đóng góp, những cống
hiến xuất sắc trong thời kỳ trước cách mạng tháng Tám năm 1945, trong các
cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, được các c quan, tổ
chức có thẩm quyền cơng nhận theo quy định của pháp luật”. Ở khái niệm
này, người có cơng bao gồm người tham gia hoặc giúp đỡ cách mạng, họ đã
hy sinh cả cuộc đời mình hoặc một phần thân thể hoặc có thành tích đóng góp
cho sự nghiệp cách mạng.

10


Từ khái niệm trên, có thể rút ra một số đặc điểm của người có cơng như sau:
- Thứ nhất, người có cơng bao gồm người tham gia hoặc giúp đỡ cách
mạng, họ đã hy sinh cả cuộc đời mình hoặc một phần thân thể hoặc có thành
tích đóng góp cho sự nghiệp cách mạng.
- Thứ hai, người có cơng là người có thành tích đóng góp hoặc cống
hiến xuất sắc và vì lợi ích của dân tộc, những đóng góp, cống hiến của họ có
thể là trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc và
cũng có thể là trong cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

- Thứ ba, phạm tr người có công rất rộng, trong phạm vi h p, đối
tượng người có cơng là những người có cơng trong các cuộc chiến tranh giải
phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở thời kỳ cách mạng dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. H n nữa, chính sách ưu đãi người có cơng
với cách mạng chủ yếu điều chỉnh đối tượng này.
1.1.1.2. Chính sách đối với người có cơng
Chính sách là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trên các tạp chí, các sách
báo, các phư ng tiện thông tin đại chúng và trong đời sống xã hội. Hiểu một
cách đ n giản, chính sách là chư ng trình hành động do các nhà lãnh đạo hay
các nhà quản lý đề ra để giải quyết một vấn đề nào đó thuộc phạm vi thẩm
quyền của mình.
Từ điển ách khoa Việt Nam đã đưa ra khái niệm về chính sách như sau:
Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện bằng đường lối,
nhiệm vụ. Chính sách được thực hiện trong một thời gian nhất định trên
những lĩnh vực cụ thể nào đó. ản chất, nội dung và phư ng hướng của chính
sách này t y thuộc vào tính chất của đường lối, nhiệm vụ chính trị, kinh tế,
văn hóa.
Theo Từ điển Tiếng Việt thì chính sách là sách lượng và kế hoạch cụ
thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và
tình hình thực tế mà đề ra [34].

11


Theo tác giả Vũ Cao Đàm: Chính sách là một tập hợp biện pháp được
thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó
tạo sự ưu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động c hoạt động
của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát
triển của một hệ thống xã hội. Khái niệm hệ thống xã hội được hiểu theo một
ý nghĩa khái quát, đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, một

doanh nghiệp hay một nhà trường.
Chính sách nói chung là sách lược, là kế hoạch của Đảng và Nhà nước
dựa vào đường lối chính trị chung và thực tế tình hình kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ nhằm đạt được một mục tiêu nhất định về những vấn đề của xã
hội. Trên c sở chính sách đề ra, Nhà nước tổ chức thực hiện thông qua các
hoạt động cụ thể, thể chế nội dung chính sách thành các quy phạm pháp luật
và tổ chức thực hiện trong đời sống xã hội.
Cũng có quan niệm cho rằng: Chính sách là chuỗi những hoạt động mà
chính quyền chọn làm hay khơng làm với tính tốn và chủ đích rõ ràng, có tác
động đến người dân.
Từ quan niệm trên, ta có thể được phân tích như sau:
- Chính sách là do một chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra.
- Chính sách được ban hành căn cứ vào đường lối chính trị chung và
tình hình thực tế.
Trải qua các cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài, gian khó để giành độc lập,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế, số lượng người có cơng với
cách mạng ở nước ta rất lớn. Nhân dân ta không bao giờ quên công lao to lớn
đấy, đồng thời thấm nhuần tư tưởng của ác về truyền thống “Uống nước nhớ
nguồn”, Đảng và Nhà nước ln đưa ra những chính sách để phần nào b đắp về
mặt vật chất và tinh thần cho họ, đó là một bộ phận của chính sách xã hội.
Chính sách đối với người có cơng với cách mạng là đường lối, chủ
trư ng của Đảng và Nhà nước căn cứ vào nhiệm vụ chính trị từng thời kỳ

12


cách mạng, dựa trên sự phát triển kinh tế - xã hội mà Đảng, Nhà nước đưa ra
những chính sách ưu đãi khác nhau đối với người có cơng để ghi nhận những
cơng lao, sự đóng góp, sự hy sinh cao cả của họ, tạo mọi điều kiện, khả năng
đền đáp, b đắp phần nào về đời sống vật chất, tinh thần đối với người có

cơng với nước. Chính sách đối với người có cơng với cách mạng là một chính
sách đặc biệt thực hiện cho những đối tượng đặc biệt. Vì vậy, nó thể hiện rất
rõ quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý
xã hội, Nhà nước có vai tr đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng chính
sách ưu đãi người có cơng với cách mạng. Một mặt, Nhà nước thơng qua các
tổ chức chức năng của mình hoạch định các chính sách ưu đãi. Mặt khác, Nhà
nước bằng các bộ máy của mình, triển khai thực hiện các chính sách ưu đãi
người có cơng với cách mạng, đưa chính sách vào cuộc sống. Ngồi ra, Nhà
nước c n định hướng, động viên, khuyến khích, ủng hộ và tham gia phát động
các phong trào, tạo sức mạnh tổng hợp về nguồn lực, nhân lực ở cộng đồng
dân cư trong việc thực hiện chính sách ưu đãi này.
Chính sách đối với người có cơng với cách mạng là chính sách vơ cùng
quan trọng, nó phản ánh sự quan tâm, ý thức xã hội của Nhà nước, của cộng
đồng, của thế hệ đi sau đối với thế hệ cha, anh đi trước. Vì vậy, nó có ý nghĩa
xã hội và nhân văn sâu sắc. Làm tốt chính sách đối với người có cơng với
cách mạng sẽ góp phần vào sự ổn định xã hội, giữ vững thể chế. Ngược lại,
nếu không thực hiện tốt chính sách ưu đãi này sẽ dẫn đến mất ổn định chính
trị - xã hội, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Thực hiện tốt chính sách đối với người có cơng với cách mạng là góp
phần vào thực hiện chính sách con người của quốc gia, nhằm làm cho thế hệ
trẻ, thế hệ tư ng lai ý thức trách nhiệm của mình đối với xã hội, đối với Tổ
quốc, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung của dân tộc.
Chính sách đối với người có cơng là đường lối, chủ trư ng của Đảng,
Nhà nước căn cứ nhiệm vụ chính trị từng thời kỳ cách mạng dựa trên sự phát

13


triển kinh tế xã hội nhằm ghi nhận công lao, sự cống hiến, hi sinh của người
có cơng. Chính sách đối với người có cơng được thể hiện thơng qua hệ thống

các văn bản quy phạm pháp luật với các chính sách nhằm biết n đối với các
thế hệ đi trước.
Vì vậy, “Chính sách đối với người có cơng là đường lối, chủ trư ng của
Đảng và Nhà nước trong việc thực hiện chế độ đãi ngộ đối với những người
có cơng với đất nước, nhằm ghi nhận cơng lao, sự đóng góp, sự hi sinh cao cả
của họ; đồng thời đền đáp, b đắp phần nào về đời sống vật chất, tinh thần đối
với người có cơng và gia đình của họ”.
1.1.2. Nội dung chính sách đối với người có cơng
1.1.2.1. Mục tiêu của chính sách đối với người có cơng
Ưu đãi người có cơng với cách mạng là một chính sách đặc biệt thể
hiện đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”, sự tôn vinh và tri ân, đãi ngộ của Đảng,
Nhà nước đối với người có cơng với cách mạng. Hệ thống chính sách, pháp
luật về ưu đãi người có cơng với cách mạng ngày càng được hồn thiện về
diện đối tượng và chế độ ưu đãi, tạo môi trường pháp lý thuận lợi để các c
quan, tổ chức, cá nhân nâng cao nhận thức, tham gia tích cực vào việc “đền
n đáp nghĩa”, chăm lo cho người có cơng, tạo điều kiện thuận lợi để người
có cơng và gia đình xây dựng, cải thiện cuộc sống, tiếp tục khẳng định và phát
huy truyền thống cách mạng của gia đình, d ng họ.
Chính sách đối với người có cơng mang một ý nghĩa nhân văn sâu sắc,
thể hiện truyền thống đạo lý làm người “uống nước nhớ nguồn” của dân tốc
ta, góp phần ổn định chính trị, xã hội. Thực hiện việc đền n, đáp nghĩa, tôn
vinh đối với những người đã có nhiều cống hiến, đóng góp của họ theo thực
tiễn đất nước. Thơng qua chính sách đối với người có cơng góp phần vào việc
giáo dục sâu sắc ý thức, đạo đức của các thế hệ con cháu về l ng kính trọng,
biết n đối với thế hệ đi trước, giáo dục truyền thống anh h ng của lớp cha
anh đi trước cho thế hệ trẻ, cổ vũ cho thế hệ trẻ tiếp bước cha anh bảo vệ tổ

14



quốc, giữ gìn thành quả cách mạng mà thế hệ cha anh đã đổ máu hy sinh mới
giành lại được.
1.1.2.2. Các nội dung cụ thể của chính sách
Nội dung thực thi chính sách đối với người có cơng dựa trên các văn
bản pháp luật và các văn bản hướng dẫn liên quan, trong đó quan trọng nhất là
Pháp lệnh ưu đãi người có cơng. Trong đó các nội dung được thể hiện cụ thể
như sau:
Thứ nhất, trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng trợ cấp một lần;
Thứ hai, cấp bảo hiểm y tế;
Thứ ba, điều dưỡng phục hồi sức kh e;
Thứ tư, Nhà nước có chính sách hỗ trợ người có cơng với cách mạng,
thân nhân liệt sĩ có khó khăn về nhà ở và huy động sự tham gia của xã hội, gia
đình người có cơng với cách mạng;
Thứ năm, được ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm; được hỗ trợ để theo
học tại c sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học;
Trợ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần cho các đối tượng sau:
- Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945;
- Liệt sĩ và gia đình liệt sĩ;
- Anh h ng lực lượng vũ trang nhân dân, à m Việt Nam anh h ng,
Anh h ng lao động;
- Thư ng binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thư ng binh;
- Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt
t đầy;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có cơng cơng giúp đỡ cách mạng;
- Các đối tượng khác theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có cơng
cách mạng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

15



ên cạnh các nội dung trợ cấp c n thực hiện các nội dung ưu đãi khác:
- Mua báo Nhân dân cho người hoạt động cách mạng trước tháng 8
năm 1945;
- Trợ cấp mai táng phí;
- Trợ cấp lễ báo tử liệt sĩ;
- Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;
- ảo hiểm y tế;
- Tàu xe khám chữa bệnh, giám định thư ng tật, làm dụng cụ chỉnh
hình, phí giám định y khoa cho thư ng binh, bệnh binh, người hưởng chính
sách như thư ng binh.
- Thuốc đặc trị và các điều trị đặc biệt khác cho thư ng binh, bệnh
binh, người hưởng chính sách như thư ng binh điều trị vết thư ng, bệnh tật
tái phát;
- Trang cấp đặc biệt cho thư ng binh, bệnh binh nặng;
- Dụng cụ chỉnh hình, phư ng tiện trợ giúp cho thư ng binh, bệnh binh,
người hưởng chính sách như thư ng binh và người có cơng với cách mạng
theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Điều trị điều dưỡng cho thư ng binh, bệnh binh và người có cơng;
- Q tặng của Chủ tịch nước và ăn thêm ngày lễ, Tết;
- Hỗ trợ thư ng binh, bệnh binh nặng về an dưỡng tại gia đình;
- Hỗ trợ cơng tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ và các cơng trình ghi cơng liệt sĩ;
- Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục, đào tạo;
- Sửa chữa nhà cửa, c sở hạ tầng;
- Mua sắm, sửa chữa đồ d ng, trang thiết bị, phư ng tiện
1.1.2.3. Biện pháp thực hiện chính sách đối với người có công
- iện pháp tổ chức, điều hành:
+ Chỉ đạo thực hiện nghiêm việc thẩm định, xét duyệt hồ s giải quyết
chính sách;


16


×