Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGHIÊM XUÂN TƯỜNG
NGHIÊM XUÂN TƯỜNG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
Thái Nguyên –2020

THÁI NGUYÊN – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGHIÊM XUÂN TƯỜNG



NGHIÊM XUÂN TƯỜNG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

THÁI NGUYÊN – 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được
hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự
hướng dẫn khoa học của Thầy giáo PGS.TS. Trần Nhuận Kiên. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực, kết quả
nghiên cứu chưa được ai công bố trong các cơng trình nghiên cứu khoa học
nào trước đó.

Thái Ngun, ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tác giả

Nghiêm Xuân Tường


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ
bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo
tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Nhuận
Kiên đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Định Hóa, Kho bạc Nhà nước
huyện Định Hóa đã cung cấp những thơng tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nghiêm Xuân Tường


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN ............................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước qua kho bạc nhà nước............................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan .............................................................................5
1.1.2. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 7
1.1.3. Ngun tắc, cơng cụ kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước .....................................................................................................................8
1.1.4. Vai trị của Kho bạc nhà nước trong kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản12
1.1.5. Quy trình, nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước............................................................................14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà


iv
nước qua kho bạc nhà nước............................................................................. 20

1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
ở một số địa phương trong nước .............................................................................20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên......................................................................................................................23
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu............................................................26
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................27
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 30
3.1. Giới thiệu chung về kho bạc nhà nước huyện Định Hóa ......................... 30
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ................................................................30
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................31
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ..................................................................................34
3.1.4. Tình hình nhân sự tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa .........................37
3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 39
3.2.1. Tiếp nhận, thông báo kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mở tài khoản
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................39
3.2.2. Tiến hành kiểm tra, kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................43
3.2.3. Kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................54
3.2.4. Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản và tất toán tài khoản thanh toán
vốn đầu tư .................................................................................................................57


v

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..... 60
3.3.1. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................60
3.3.2. Các yếu tố khách quan ..................................................................................61
3.4. Đánh giá chung về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 62
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................62
3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...............................................65
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐỊNH HÓA,TỈNH THÁI NGUYÊN ..................... 74
4.1. Quan điểm, định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ..... 74
4.1.1. Quan điểm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 74
4.1.2.Định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước75
4.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 76
4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản .............................................................................................................................76
4.2.2. Đổi mới mơ hình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản theo cơ chế “một
cửa” ...........................................................................................................................77
4.2.3. Hoàn thiện kiểm sốt tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành vốn đầu
tư xây dựng cơ bản...................................................................................................79
4.2.4. Hoàn thiện phạm vi và nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ...81
4.2.5.Tăng cường đầu tư, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin trong kiểm
sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................................83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 87



vi
1. Kiến nghị với Nhà nước .............................................................................. 87
2. Kiến nghị với KBNN Trung ương .............................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CKC

Cam kết chi

2

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

3

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách


4

KBNN

Kho bạc nhà nước

5

KHPT

Kế hoạch phát triển

6

KLHT

Khối lượng hoàn thành

7

KSC

Kiểm soát chi

8

KTXH

Kinh tế xã hội


9

NSĐP

Ngân sách địa phương

10

NSNN

Ngân sách nhà nước

11

NSTƯ

Ngân sách trung ương

12

UBND

Ủy ban nhân dân

13

VĐT

Vốn đầu tư


14

XDCB

Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Tình hình lao động tại KBNN huyện Định Hóa năm 2019 ............ 37
Bảng 3.2: Kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN huyện Định Hóa
giai đoạn 2017-2019 ..................................................................... 39
Bảng 3.3: Quy mơ vốn bình qn/dự án giai đoạn 2017-2019 ....................... 41
Bảng 3.4: Tình hình từ chối thanh tốn chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kiểm
soát tại KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ................. 50
Bảng 3.5: Nguyên nhân bị từ chối thanh toán chi đầu tư XDCB qua kiểm sốt
tại KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ........................ 51
Bảng 3.6: Số tiết kiệm chi cho NSNN qua kiểm soát chi đầu tư XDCB tại
KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ............................. 53
Bảng 3.7: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2017-2019 .......... 56
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB so với kế hoạch tại
KBNN huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ............................. 58

Sơ đồ 1.1: Mơ hình quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản ............. 16
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa ............ 34


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước, lĩnh vực Tài chính - Ngân sách nói chung và quản lý
quỹ ngân sách của Kho bạc Nhà nước nói riêng đã có sự đổi mới căn bản, nhờ
đó đã mang lại những kết quả đáng ghi nhận. Chi tiêu ngân sách nhà nước
những năm qua, ngoài việc đảm bảo hoạt động có hiệu quả của bộ máy Nhà
nước, ổn định đời sống kinh tế xã hội, còn tạo tiền đề quan trọng góp phần
thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tác động tích cực vào tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế. Chi ngân sách nhà nước có tác động đến mọi mặt của đời sống
kinh tế xã hội, vì thế nếu quản lý chi ngân sách nhà nước tốt sẽ góp phần to
lớn vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững quốc phòng an ninh, giải quyết
tốt các vấn đề xã hội. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước là một khâu quan
trọng của quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện tốt kiểm soát chi ngân sách
nhà nước sẽ nâng cao hiệu quả chi ngân sách nhà nước.
Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên được thành lập
năm 1990 với chức năng là quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Từ khi thành lập đến nay, Kho
bạc Nhà nước huyện Định Hóa ngày càng hồn thiện về năng lực chun mơn
cũng như trình độ quản lý. Cơ chế kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước huyện Định Hóa đã từng bước được hoàn thiện theo hướng
hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mơ và chất
lượng. Hoạt động kiểm soát, thanh toán chi ngân sách đảm đảo kịp thời, chính
xác, an tồn tiền và tài sản của Nhà nước, góp phần đảm bảo an ninh, quốc
phòng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
Tuy nhiên, trong q trình kiểm sốt các khoản chi đầu tư xây dựng cơ
bản từngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóacịn tồn tại
một số hạn chế bất cập như: còn tồn tại các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản


2
chưa đúng với chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định; nguồn vốn tạm ứng

không thu hồi được và bị xuất tốn qua cơng tác quyết tốn; chưa có quan
điểm xử lý rõ ràng về các khoản chi sai quy định của Nhà nước hoặc chưa tập
trung đúng mức về công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản; đội ngũ cán
bộ kiểm soát, thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cịn hạn chế về chun
mơn, chậm đổi mới, việc cập nhật và ứng dụng công nghệ thơng tin vào cơng
việc cịn bị hạn chế. Trong bối cảnh khó khăn về tài chính như hiện nay, cũng
như theo chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc đẩy mạnh hoạt động
phịng chống tham nhũng, lãng phí thì hoạt động tăng cường kiểm sốt chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước là việc
làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, cũng như nhận thức được vai trò
quan trọng của hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc
nhà nước Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”làm luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, góp phần
đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi kịp thời các khoản chi tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện.
- Phân tích thực trạng kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn 2017-2019.


3

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên trong giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện, cụ thể là tại
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Kho bạc nhà nước
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp trong luận văn được thu thập
và phân tích trong giai đoạn 2017- 2019; giải pháp đề xuất đến năm 2025.
- Phạm vi về nội dung:đề tài tập trung nghiên cứu kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Định Hóa.
4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận
Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà
nước, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước.
- Về mặt thực tiễn
Luận văn là cơng trình nghiên cứu một cách có hệ thống về cơng tác tổ
chức kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc
nhà nước huyện Định Hóa. Luận văn là tài liệu tham khảo để Kho bạc nhà



4
nước huyện Định Hóa có được các giải pháp để đẩy mạnh kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong thời gian tới. Đồng thời, góp
phần giúp UBND huyện Định Hóa kiểm sốt tốt các nguồn vốn đầu tư để thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên.


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua kho bạc nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
- Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước ra đời và phát triển với tư cách là một phạm trù
kinh tế gắn liền với sự xuất hiện của Nhà nước và sự tồn tại, phát triển của
nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Ngân sách Nhà nước là khâu chủ đạo, đóng vai
trị hết sức quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại của bộ máy quyền lực Nhà

nước. Theo Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khóa XIII thơng qua
ngày 25 tháng 6 năm 2015 thì “Ngân sách Nhà nước là tồn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và
được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước” (Luật Ngân sách Nhà nước, 2015). Từ khái niệm ngân sách
Nhà nước nêu trên cho thấy chi ngân sách Nhà nước là một trong hai nội dung
chủ yếu của Ngân sách Nhà nước.
- Khái niệm chi ngân sách nhà nước và chi đầu tư xây dựng cơ bản
Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các
pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu cơng ích. Về mặt
bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại những khoản
thu nhập phát sinh trong q trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các sự
nghiệp văn hóa xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước và bảo
đảm an ninh quốc phòng. Dựa trên tính chất phát sinh, chi ngân sách Nhà
nước bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên:


6
+ Theo Luật Ngân sách Nhà nước (2015), Chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn thường dưới một năm,
chi để mua các hàng hố và dịch vụ khơng lâu bền, thường mang tính chất lặp
đi lặp lại thường xuyên phục vụ các nhu cầu hoạt động thường xuyên của các
tổ chức cơng. Như vậy, chi thường xun NSNN là q trình phân phối và sử
dụng từ quỹ NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi gắn với thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên của Nhà nước về quản lý kinh tế xã hội và đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
+ Đối với chi đầu tư phát triển, Luật Ngân sách Nhà nước (2015) quy
định: “Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi
đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của

pháp luật”. Như vậy, chi đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những khoản
chi thuộc chi đầu tư phát triển và là khoản chi chính trong hoạt động chi đầu
tư phát triển.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu “là nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội” (Điều 4,
Luật Ngân sách Nhà nước, 2015). Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác
giả chỉ tập trung nghiên cứu khoản mục chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc chi
đầu tư phát triển.
- Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Kiểm soát chi ngân sách là tổng thể các hoạt động của cá nhân và tổ
chức có trách nhiệm nhằm bảo đảm cho các khoản chi ngân sách thực hiện
đúng quy định, đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm (Lâm Hồng
Cường, 2014). Từ các khái niệm trên có thể hiểu: Kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là việc cơ quan nhà nước cấp phát kinh
phí NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện vai trị kiểm tra, giám sát
tồn bộ các hoạt động, các khoản chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản,


7
đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án đã được phê duyệt. Các
khoản chi phải tuân thủ đúng chế độ quản lý hiện hành, đúng định mức, đơn
giá xây dựng cơ bản được cấp có thẩm quyền ban hành.
1.1.2. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước
Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước có những ý nghĩa
quan trọng như sau:
- Kiểm soát chi đầu tư XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư được thanh
tốn đúng thực tế, đúng hợp đồng ký kết. Thơng qua q trình kiểm sốt chi
đầu tư đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà
nước. Góp phần tránh thất thốt, lãng phí trong đầu tư xây dựng.

- Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ. Vì thơng qua
kiểm sốt chi đầu tư XDCB cơ quan kiểm soát chủ động nắm bắt tình hình
thực hiện của các dự án, qua đó tham mưu cho các Bộ, ngành, Trung ương và
địa phương, các chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư kịp thời tháo gỡ,
giải quyết nhiều khó khăn vướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư,
góp phần đảm bảo dự án thực hiện theo đúng tiến độ, như vậy sẽ hạn chế các
chi phí phát sinh do kéo dài thời gian thực hiện dự án và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
- Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của
Nhà nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hồ kế
hoạch vốn đúng đối tượng.
- Góp phần làm lành mạnh nền tài chính Nhà nước, từ đó giúp quyết
tốn đúng chính sách, chế độ, thời gian, sớm đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Góp phần hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư xây dựng của
Nhà nước. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và
hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước, tạo
hành lang pháp lý cần thiết cho công tác đầu tư và xây dựng.


8
- Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, thơng
qua kiểm sốt chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề xuất cho các
cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong
đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy
định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng.
- Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới,
việc áp dụng quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN đến từng đối
tượng sử dụng là cần thiết, góp phần minh bạch hố hoạt động quản lý chi
tiêu cơng, đồng thời thúc đẩy q trình lành mạnh hoá các hoạt động giao

dịch trong nền kinh tế.
1.1.3. Nguyên tắc, cơng cụ kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
1.1.3.1.Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Thứ nhất, tất cả các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước phải được kiểm tra, kiểm sốt trong q trình chi trả, thanh tốn. Các
khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản phải có trong dự toán ngân sách nhà nước
được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định
và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được uỷ quyền
quyết định chi.
Thứ hai, mọi khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách
và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi
và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công
lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Thứ ba, KBNN có trách nhiệm kiểm tra, kiểm sốt chặt chẽ trong q
trình thanh toán, đảm bảo chi kịp thời, đầy đủ, đúng quy định. Định kỳ và đột


9
xuất kiểm tra các chủ đầu tư về tình hình chấp hành chế độ chính sách về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng, về tình hình sử dụng vốn đầu tư. Được phép
tạm ngừng chi hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích,
khơng đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước;
đồng thời báo cáo KBNN cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính xem xét,
xử lý.
Thứ tư, số vốn thanh toán cho dự án trong năm không được vượt quá kế
hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Số vốn thanh tốn cho từng cơng việc,

hạng mục cơng trình khơng vượt q dự toán hoặc giá trúng thầu, tổng dự
toán của dự án (đối với chi phí nằm trong tổng dự tốn). Tổng số vốn thanh
tốn cho dự án khơng được vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Trường
hợp số vốn thanh toán vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí (do điều
chỉnh kế hoạch, do dự án phân bổ không đúng quy định…), KBNN phải phối
hợp với chủ đầu tư để thu hồi số vốn đã thanh toán vượt kế hoạch.
Thứ năm, trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN các khoản
chi phải thực hiện chuyển khoản trực tiếp đến đơn vị thụ hưởng trừ một số
khoản được chi bằng tiền mặt qua KBNN như sau:
+ Chi cho cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng, bao gồm các khoản
chi cho hội đồng giải phóng mặt bằng, các khoản chi đền bù cho người dân,
cho các tổ chức, các đơn vị khơng có tài khoản.
+ Đối với chi phí ban quản lý dự án, ngồi các chi phí mua sắm bằng
hợp đồng, các khoản mua sắm hàng hoá dịch vụ thanh toán chuyển khoản trực
tiếp cho nhà cung cấp, các khoản chi phí thanh tốn cho cá nhân và chi phí
thường xuyên nhỏ lẻ được chi bằng tiền mặt.
+ Chi phí tư vấn cho các cá nhân khơng có tài khoản.
+ Chi xây dựng các cơng trình của xã do dân được phép tự làm, chi
mua sắm một số vật tư do nhân dân khai thác và cung ứng được chính quyền
địa phương và chủ đầu tư chấp thuận.


10
Thứ sáu, KBNN thực hiện thanh toán trước, kiểm soát sau đối với từng
lần thanh tốn của cơng việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần và kiểm soát
trước, thanh toán sau đối với cơng việc, hợp đồng thanh tốn 1 lần và lần
thanh tốn cuối cùng của cơng việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần.
Thứ bảy, trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, KBNN
căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần
thanh toán, giai đoạn thanh toán,thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh

toán) để thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của đối tượng thực hiện, định mức, đơn
giá, dự toán các loại cơng việc, chất lượng cơng trình, KBNN khơng chịu
trách nhiệm về các vấn đề này. KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực
hiện thanh toán theo hợp đồng.
Thứ tám, nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Có thể nói tiết kiệm, hiệu
quả là một trong những nguyên tắc quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế,
bởi vì nguồn lực thì ln có giới hạn nhưng nhu cầu thì vơ hạn. Do vậy trong
q trình phân bổ và sử dụng các nguồn lực khan hiếm đó ln phải tính tốn
sao cho với chi phí ít nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả cao nhất. Mặt khác, do đặc
thù hoạt động của NSNN diễn ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp, nhu
cầu chi luôn gia tăng với tốc độ nhanh chóng trong khi khả năng huy động
nguồn thu có hạn. Vì vậy ngun tắc tiết kiệm, hiệu quả trong kiểm soát chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN càng phải được tôn trọng.
1.1.3.2.Công cụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Cơng cụ kế tốn ngân sách Nhà nước
Kế tốn NSNN là một trong những cơng cụ quan trọng gắn liền với
hoạt động quản lý NSNN của KBNN. Nó có vai trị tích cực trong việc quản
lý, điều hành và kiểm soát hoạt động thu, chi NSNN. Kế tốn NSNN phản
ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thu, chi NSNN, qua đó cung cấp
những thơng tin cần thiết để các cơ quan chức năng điều hành ngân sách có


11
hiệu quả cao. Một trong những chức năng quan trọng của kế toán NSNN là
hạch toán kế toán, kiểm tra tình hình cấp phát kinh phí NSNN. Nó là cơng cụ
chủ yếu để kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua KBNN. Cụ
thể, kế toán NSNN cung cấp số liệu tồn quỹ NSNN, số liệu về tình hình nhập,
xuất, tồn dự tốn chi của đơn vị sử dụng NSNN. Đây là một trong những căn
cứ quan trọng để KBNN xem xét các khoản chi của đơn vị có đủ điều kiện

hay khơng, từ đó đưa ra quyết định cấp phát hay từ chối cấp phát.
- Công cụ mục lục ngân sách Nhà nước
Hệ thống mục lục NSNN là bảng phân loại các khoản thu, chi NSNN
theo hệ thống tổ chức nhà nước, ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội
do Nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ công tác lập, chấp hành, kế tốn, quyết
tốn NSNN và phân tích các hoạt động kinh tế tài chính thuộc khu vực nhà
nước. Mục lục NSNN là một trong những công cụ quan trọng, không thể thiếu
trong kiểm soát chi. Nội dung, kết cấu và cách sử dụng công cụ mục lục NSNN
là một trong những cơ sở đánh giá khả năng quản lý NSNN của một quốc gia.
Hệ thống mục lục NSNN có bao quát được các hoạt động kinh tế và các giao
dịch kinh tế của Nhà nước thì việc thu thập, phân tích và xử lý số liệu mới đầy
đủ, từ đó cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho công tác lập dự toán NSNN,
điều hành, quản lý, kiểm soát NSNN, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết
phục vụ việc đề ra các quyết định phát triển kinh tế - xã hội.
- Công cụ định mức chi ngân sách Nhà nước
Định mức chi ngân sách là một chuẩn mực do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định đối với từng nội dung chi NSNN. Định mức chi ngân
sách là cơ sở để tính tốn khi lập dự tốn và cũng là căn cứ để KBNN đối
chiếu với từng khoản chi của đơn vị sử dụng NSNN trong quá trình kiểm sốt
chi NSNN. Mức chi thực tế của từng nội dung chi không được vượt quá định
mức chi đối với nội dung đó. Định mức chi có định mức tuyệt đối và định
mức tương đối. Định mức tuyệt đối là mức chi đối với một nội dung cụ thể.
Định mức tương đối là tỷ lệ giữa các nội dung chi khác nhau.


12
- Công cụ hợp đồng mua sắm tài sản công
Hợp đồng mua sắm tài sản công là cơ sở để KBNN kiểm soát các
khoản chi về mua sắm tài sản, xây dựng nhỏ và sửa chữa lớn tài sản cố định.
Giá trị hợp đồng, thời hiệu hợp đồng, bản thanh lý hợp đồng là căn cứ để

KBNN thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Những hợp đồng
có giá trị lớn phải thơng qua các hình thức đấu thầu theo quy định.
- Công cụ tin học
Đây là cơng cụ hỗ trợ cho kiểm sốt chi. Về mặt kỹ thuật, cơng tác
kiểm sốt đầu tư xây dựng cơ bản có thể thực hiện bằng phương pháp thủ
cơng. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của tin học, một số khâu của kiểm sốt chi
được tiến hành nhanh chóng và chính xác hơn rất nhiều so với thực hiện
theo phương pháp thủ cơng. Chẳng hạn, kiểm sốt mức tồn quỹ ngân sách,
mức tồn dự toán của từng đơn vị sử dụng ngân sách, kiểm sốt mục lục
ngân sách. Cơng cụ tin học cịn có ý nghĩa đặc biệt đối với cơng tác kế tốn
và cơng tác thanh tốn các khoản chi NSNN qua KBNN.
1.1.4. Vai trò của Kho bạc nhà nước trong kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản
Vai trò của KBNN được xác định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ cụ
thể trong từng giai đoạn. KBNN là cơ quan của Nhà nước có nhiệm vụ tập
trung và thanh tốn các nguồn tài chính trong q trình điều hành quỹ NSNN.
Quản lý và thanh toán các khoản chi đầu tư thuộc NSNN là trách nhiệm của
toàn thể các ngành các cấp có liên quan, từ khâu lập dự toán, phân bổ, cấp
phát cho tới quyết toán chi tiêu. Trong đó hệ thống KBNN giữ vai trị quan
trọng trong khâu thanh toán, kiểm soát chi. KBNN được Nhà nước giao
nhiệm vụ là đơn vị kiểm soát cuối cùng trước khi đồng vốn của Nhà nước ra
khỏi quỹ NSNN.Vai trò của Kho bạc nhà nước trong kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản gồm:
- KBNN chủ động bố trí vốn cho từng đơn vị KBNN trực thuộc để chi
trả một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác cho các đơn vị sử dụng ngân sách


13
nói chung, cũng như kiểm sốt chi đầu XDCB nói riêng. Trong q trình kiểm
tra nếu phát hiện có sai phạm, sử dụng khơng đúng mục đích, khơng hiệu quả

hoặc không đúng chế độ, không phù hợp điều khoản trong hợp đồng của dự
án đó, KBNN được quyền từ chối thanh tốn. Như vậy, vai trị của KBNN
khơng chỉ thụ động nhận lệnh và chi trả tiền cho các đơn vị thụ hưởng, mà
hoạt động mang tính độc lập tương đối và có tác động nhất định đối với hoạt
động sử dụng vốn đầu tư NSNN của các đơn vị đó. Thơng qua đó, KBNN
đảm bảo cho q trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư NSNN không những chỉ là
chi trả, mà KBNN cịn đảm bảo cho tính hợp pháp của các khoản chi, đó cũng
là một tiền đề giúp tránh thất thốt lãng phí, kiểm sốt chặt chẽ việc sử dụng
tiền trong thanh tốn.
- Thơng qua việc thanh tốn các khoản chi NSNN, KBNN cịn tiến
hành tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thanh tốn vốn đầu tư tại Kho
bạc, theo từng địa bàn, từng cấp, từng ngành. Rút ra những kết quả đã đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, cùng với các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền khác tiến hành nghiên cứu và hồn thiện cơ chế chính sách đối
với kiểm sốt chi đầu tư XDCB.
- Ban hành quy trình kiểm sốt chi đầu tư để thực hiện thống nhất trong
cả nước. Cụ thể hóa những văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương của Nhà
nước trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng thành các quy trình cụ thể cho các
hoạt động nghiệp vụ diễn ra tại KBNN, đảm bảo môi trường pháp lý thống
nhất, đồng bộ quy định pháp luật về quản lý vốn đầu tư thuộc NSNN.
- Hướng dẫn Chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh tốn vốn.
Trong đó hướng dẫn cụ thể việc mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và
thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản đối với các cơ quan,
đơn vị này. Tạo điều kiện thuận lợi cho q trình thanh tốn của đơn vị có
giao dịch với KBNN cũng như phải đảm bảo được quá trình kiểm soát diễn ra
một cách dễ dàng và chặt chẽ.


14
- Thường xuyên đôn đốc các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án thực hiện

đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư
thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi những khoản tồn đọng chưa sử
dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục đích.
- Được quyền u cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin
theo chế độ quy định để phục vụ cho kiểm sốt chi. Khi cần thiết được nắm
tình hình thực tế tại hiện trường.
- Định kỳ và đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư về tình hình thực hiện dự
án, việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư phát triển, tình hình quản
lý, sử dụng vốn đầu tư. Được phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc thu hồi số
vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích, sai đối tượng hoặc trái với chế độ
quản lý tài chính của Nhà nước, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xử lý.
- Tổ chức kiểm sốt chi đầu tư XDCB theo quy trình nghiệp vụ thống
nhất, đơn giản thủ tục hành chính nhưng đảm bảo quản lý vốn chặt chẽ, thanh
toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư.
- Đôn đốc chủ đầu tư thanh tốn dứt điểm cơng nợ khi dự án đã quyết
tốn và tất tốn tài khoản.
- Thực hiện chế độ thơng tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư
và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN theo quy định.
1.1.5. Quy trình, nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
1.1.5.1. Mơ hình quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản

- Bước 1: Kiểm tra hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư. Thực hiện
kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu theo quy định (thuộc đối tượng chỉ định thầu,
đấu thầu hay các hình thức lựa chọn nhà thầu khác); đối chiếu mức vốn đề
nghị thanh toán phù hợp với các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng.
+ Trường hợp dự án thuộc đối tượng chỉ định thầu, trường hợp tự thực
hiện hoặc phát sinh khối lượng ngoài hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề



15
nghị thanh toán phù hợp với từng loại hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện
trong hợp đồng và theo dự toán được duyệt.
+ Trường hợp dự án thuộc đối tượng đấu thầu: đối chiếu đảm bảo số vốn
đề nghị thanh toán phù hợp với giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng.
+ Đối với công việc thực hiện không theo hợp đồng: đối chiếu đảm bảo
số vốn đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình lãnh đạo KBNN và các chứng từ
thanh toán bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh
toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), Giấy rút vốn đầu tư.
- Bước 3: Phê duyệt tờ trình và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư.
- Bước 4: Luân chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán bao gồm: Giấy
rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).
- Bước 5: Bộ phận kế tốn thực hiện kiểm tra mẫu dấu, chữ ký, tính
hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế tốn, hạch tốn, nhập các thơng tin liên
quan và ký trên chứng từ trình lãnh đạo KBNN ký duyệt chứng từ.
- Bước 6: Lãnh đạo KBNN ký duyệt Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị
thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu có) ln chuyển hồ sơ cho bộ phận kế
toán để làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng.


×