Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn kinh tế MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.05 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

tế
Hu
ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

inh

----------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ại

họ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

ờn

Sinh viên thực hiện:


HỒ THỊ MỸ LINH

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. TRẦN VŨ KHÁNH DUY

Lớp: K49 QTKD – ĐH

Trư

Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Trư

ờn




ại

họ

cK

inh

Thực tập tốt nghiệp là cột mốc cuối cùng khép
lại chặng đường bốn năm đại học. Trong thời gian
học tập tại trường, em đã tiếp thu được rất nhiều
kiến thức và bài báo cáo này là kết quả của quá
trình học tập và rèn luyện. Đầu tiên, em xin gửi
lời cảm ơn đến quý thầy cô, những người giảng dạy
và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời
gian ngồi trên giảng đường đại học, những tri thức
ấy sẽ là hành trang cho em để bước tiếp trên con
đường sự nghiệp tương lai. Đặc biệt, em xin cảm ơn
thầy Trần Vũ Khánh Duy, người luôn đồng hành cùng
em, chỉ dẫn tận tình và giúp em có những bước đi
đúng đắn trong suốt kỳ thực tập.
Tiếp theo, em muốn gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo
đơn vị thực tập là bác Nguyễn Đức Phước, Giám đốc
Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền đã tạo điều
kiện để em được tiếp xúc với các công việc hằng
ngày của đơn vị, được học tập và làm việc trong
môi trường năng động.
Thời gian thực tập tại Agribank – Chi nhánh
huyện Quảng Điền không dài nhưng đã giúp em trưởng
thành hơn, biết vận dụng những kiến thức đã học

vào thực tế một cách tốt nhất.
Do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cũng như
kiến thức cịn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể
tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của q thầy cơ để em học hỏi thêm
được nhiều kinh nghiệm.
Cuối cùng, em kính chúc thầy cơ sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp, chúc thầy Trần Vũ
Khánh Duy ln có sức khỏe tốt và đạt được nhiều
thành công trong cuộc sống cũng như công việc.
Đồng thời, em xin chúc toàn thể cán bộ nhân viên
Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền sức khỏe,
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế

thành công, chúc Chi nhánh phát triển hơn nữa,
vươn cao vươn xa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 26 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện


Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Hồ Thị Mỹ Linh

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

MỤC LỤC

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài:.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................2
5. Kết cấu đề tài:...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI

inh

HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................4
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại ...................................................................................................................4

cK

1.1.1 Ngân hàng thương mại (NHTM) .....................................................................4
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...............................................6
1.2 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM.............8

họ

1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay trung và dài hạn ..........................................8
1.2.2 Nguồn vốn cho vay trung và dài hạn ...............................................................8
1.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay trung và dài hạn ................................................9

ại

1.2.4 Các loại hình cho vay trung và dài hạn .........................................................10
1.2.5 Một số quy định về hoạt động cho vay trung và dài hạn ..................................11




1.2.6 Vai trò của cho vay trung và dài hạn .............................................................15
1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn ...17
1.2.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn ........21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN

ờn

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN........................................................23
2.1 Giới thiệu tổng quát về Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền.....................23

Trư

2.1.1 Giới thiệu về Agribank ..................................................................................23
2.1.2 Giới thiệu về Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền ..............................25

2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền giai đoạn 2016 - 2018........................................................................................29
2.2.1 Tình hình lao động.........................................................................................29

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy


2.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn......................................................................31
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh....................................................................33

tế
Hu
ế

2.2.4 Tình hình huy động vốn.................................................................................34
2.3 Thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016 – 2018 ...........................................................................38
2.3.1 Quy trình cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền ....38
2.3.2 Lãi suất cho vay .............................................................................................40
2.3.3 Tình hình hoạt động cho vay theo thời hạn ...................................................40
2.3.5 Tình hình hoạt động cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế........50

inh

2.3.6 Tình hình nợ xấu............................................................................................54
2.5 Kết quả đạt được và những mặt tồn tại trong hoạt động cho vay trung và dài hạn
tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018........................58

cK

2.5.1 Kết quả đạt được trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Agribank –
Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 – 2018............................................58
2.5.2 Những mặt còn tồn tại trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại

họ

Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 .........................58

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI

ại

NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN..............................................................................60



3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền...60
3.1.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh chung của Agribank – Chi nhánh
huyện Quảng Điền ..................................................................................................60
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn của Agribank –

ờn

Chi nhánh huyện Quảng Điền.................................................................................60
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền.................................................................61

Trư

3.2.1 Nâng cao việc kiểm tra thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án vay, thẩm định
dự án trước khi cho vay trung và dài hạn ...............................................................61
3.2.2 Hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ..........................................61
3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách
hàng, ngăn ngừa các khoản nợ quá hạn ..................................................................62

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

3.2.4 Xử lý linh hoạt các tình huống trong quá trình cho vay trung và dài hạn .....63
3.2.5 Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ..........................63

tế
Hu
ế

3.2.6 Hồn thiện hệ thống thơng tin khách hàng ....................................................64
3.2.7 Đơn giản hóa thủ tục trong cho vay trung và dài hạn....................................64
3.2.8 Tăng cường huy động vốn trung và dài hạn để mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng trung và dài hạn..............................................................................64
3.2.9 Nghiên cứu và ứng dụng marketing vào hoạt động ngân hàng .....................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. Kết luận ..................................................................................................................66

inh

2. Kiến nghị ................................................................................................................66

Trư

ờn




ại

họ

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

Từ viết tắt

Diễn giải

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NH

Ngân hàng
Ngân hàng thương mại

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHNo

Ngân hàng nơng nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
Số lượng

ST

Số tiền

họ

SL

cK

CNH - HĐH


inh

NHTM

ĐVT

Đơn vị tính

Doanh nghiệp tư nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản đảm bảo



CSH

ại

DNTN

TSĐB

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Chủ sở hữu
Dự án đầu tư

CBTD

Cán bộ tín dụng

Trư

ờn

DAĐT

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

Sơ đồ 2.1:

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền ........................................................................................................27

Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thời hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................42
Biểu đồ 2.2: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................43
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay theo thời hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng

inh

Điền giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................44
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Agribank –
Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 ............................46

cK

Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Agribank – Chi
nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018...................................47
Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Agribank – Chi

họ

nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018...................................48
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank
– Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 .........................51

ại

Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank –
Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 ............................52




Biểu đồ 2.9: Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank –

Trư

ờn

Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 ............................53

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

Bảng 2.1:

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tình hình lao động tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn
2016 - 2018................................................................................................29
Bảng 2.2:

Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................31


Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................33

Bảng 2.4:

Tình hình huy động vốn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai

Bảng 2.5:

inh

đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................36
Lãi suất cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................40
Tình hình cho vay theo thời hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng

cK

Bảng 2.6:

Điền giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................41
Bảng 2.7:

Tình hình cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Agribank – Chi

Bảng 2.8:

họ


nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018......................................45
Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank –
Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018 ...............................50

ại

Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại

Trư

ờn



Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018............55

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

tế
Hu
ế


1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập quốc tế không cịn là vấn đề mới thì bên
cạnh q trình hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi giữa các quốc gia ln kèm theo
q trình cạnh tranh khốc liệt. Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh
tranh là phải lành mạnh hóa hệ thống Tài chính – Ngân hàng. Nét nổi bật trong những
năm qua là hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ về cả
quy mô lẫn chất lượng hoạt động, góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất nước.

cK

inh

Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế thì một
trong những nhân tố quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế chính là sự phát triển
bền vững của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phát triển doanh nghiệp về cả chiều
rộng và chiều sâu đều địi hỏi một lượng vốn lớn. Vì vậy, nhu cầu vốn đã và đang là
một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cở sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

ại

họ

Huyện Quảng Điền cũng khơng nằm ngồi những khó khăn trên, hơn nữa đây
cũng là một huyện cơ bản thuần nông, nằm trong vùng thường xuyên hứng chịu hậu
quả của thiên tai, lũ lụt nên đời sống của người dân gặp rất nhiều khó khăn, hoạt động
của các doanh nghiệp càng gặp nhiều trở ngại hơn. Để cải thiện đời sống của người
dân cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp thì việc mở rộng quy mơ sản xuất,
cải tiến máy móc thiết bị là yếu tố ưu tiên hàng đầu. Vấn đề đặt ra lúc này là người dân

và doanh nghiệp trên địa bàn huyện phải chọn lựa như thế nào để có được nguồn vốn
tốt nhất nhằm thực hiện các phương án trên?

ờn



Để đáp ứng được các nhu cầu trên chính là cho vay trung dài hạn. Trong các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thì hoạt động cho vay trung dài hạn
không chỉ mang lại lợi ích cho tồn bộ nền kinh tế mà cịn trực tiếp mang lại lợi ích
cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này lại tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. Hoạt động
cho vay trung dài hạn cũng đòi hỏi ngân hàng phải có nguồn vốn dồi dào, nhân lực có
trình độ cũng như bộ máy quản trị rủi ro tốt. Nếu rủi ro xảy ra sẽ tác động mạnh đến
kết quả kinh doanh chung cũng như sự phát triển của ngân hàng.

Trư

Là một bộ phận trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam. Trong những năm gần đây hoạt động cho vay trung và dài hạn tại ngân
hàng đã đạt được kết quả đáng kể góp phần vào sự phát triển chung của huyện Quảng
Điền song cịn khơng ít những mặt hạn chế về quy mơ cũng như chất lượng cho vay.
Vì vậy việc quản lý, nâng cao chất lượng và hoàn thiện hoạt động cho vay nói chung
và cho vay trung và dài hạn nói riêng là điều cực kỳ quan trọng đối với ngân hàng.
Với những lý do nói trên, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Điền” để nghiên cứu.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

2. Mục tiêu nghiên cứu:

tế
Hu
ế

2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện
Quảng Điền.
2.2 Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động cho vay trung và dài hạn.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại
Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền.

3.1 Đối tượng nghiên cứu:

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

inh


- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền.

Họat động cho vay trung và dài hạn tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng
Điền.

họ

3.2 Phạm vi nghiên cứu:

Không gian: Tại Agribank – Chi nhánh huyện Quảng Điền
Thời gian: Số liệu cho vay trung và dài hạn từ Agribank – Chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016 - 2018

ại

4. Phương pháp nghiên cứu:

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:

ờn



Qua bảng cân đối kế toán, bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và các
tài liệu liên quan khác thu thập được từ phòng kinh doanh và phịng kế tốn tại ngân
hàng, lựa chọn ra những chỉ tiêu có liên quan đến đề tài nghiên cứu để thu thập số liệu,
xử lý và tổng hợp phục vụ cho công tác đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đồng thời tìm kiếm thơng tin, tài liệu qua sách báo, internet…
4.2 Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu:


Trư

Từ số liệu thu thập được từ các cán bộ tín dụng (CBTD) trong ngân hàng sử
dụng phần mềm Excel để tính tốn, tổng hợp đưa ra các bảng biểu, các chỉ tiêu nghiên
cứu phù hợp với nội dung của đề tài.
4.3 Phương pháp so sánh:

Phương pháp này để so sánh các chỉ tiêu nhằm biết được tốc độ tăng trưởng của
hoạt động Chi nhánh, đưa ra các đánh giá, nhận xét phù hợp.

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

5. Kết cấu đề tài:

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

tế
Hu
ế

Phần I: Đặt vấn đề


Chương 1: Cở sở lý luận về hoạt động cho vay trung và dài hạn

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Điền
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Quảng Điền

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

tế
Hu
ế

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại
1.1.1 Ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1.1 Khái niệm NHTM

cK

1.1.1.2 Chức năng của NHTM

inh

Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010): Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh tốn.

a. Chức năng trung gian tín dụng


họ

Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển.



ại

Thơng qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM
hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng trung
gian tín dụng: NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay vừa đóng vai trị là người cho
vay, là cầu nối giữa những người có tiền cho vay với những người thiếu vốn cần vay.
NHTM đã góp phần lợi ích quan trọng cho cả ba bên trong quan hệ: người gửi tiền,
ngân hàng, người vay.
b. Chức năng trung gian thanh toán

Trư

ờn

NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện theo u cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo yêu cầu của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn
phù hợp.
c. Chức năng tạo tiền


Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Chức
năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín
dụng và chức năng thanh tốn.

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế

Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương
tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.1.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
a. Nghiệp vụ huy động vốn

inh

Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như

huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên cơ sở
nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát
triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước.

cK

Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân
hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng
quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng.

họ

Do đó, các NHTM phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của
đất nước, của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là
các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp CNH - HĐH
đất nước.
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn



ại

Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy, ngân hàng cần phải nghiên
cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
- Nghiệp vụ cho vay:

ờn


Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Nhìn chung khoảng 60%
- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại
của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành
cơng của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng.

Trư

Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo mục đích, theo
hình thức đảm bảo, theo thời hạn…
- Nghiệp vụ đầu tư tài chính:

Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM cịn dùng số vốn huy động được từ
dân cư, từ tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như
hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường… và trực tiếp thu lợi nhuận
trên các khoản đầu tư đó.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

- Nghiệp vụ ngân quỹ:

tế
Hu
ế


Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các nhân tố
cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính “an toàn”. Nghề ngân hàng là một
nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình, ngân hàng khơng thể bỏ
qua sự an tồn.
Vì vậy, ngồi việc cho vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải
sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn
và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đề ra.
c. Các nghiệp vụ trung gian khác

inh

Để thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra
cho khách hàng nhiều hình thức thanh tốn như: thanh tốn bằng séc, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung
cấp tiền giấy khi khách hàng cần.

cK

Mặt khác, các NHTM cịn tiến hành mơi giới, mua, bán chứng khốn cho khách
hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các cơng ty. Ngồi ra, ngân hàng cịn
thực hiện các dịch vụ ủy thác như: ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát,
ủy thác giải ngân và thu hộ…

họ

1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm về cho vay


ại

Theo mục 2 - Điều 3 - Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay
của Tổ chức tín dụng với khách hàng:



“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2.2 Phân loại cho vay của NHTM

ờn

Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào
là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn cho vay nhằm sử dụng và
quản lý vốn cho vay có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh
tế khác nhau của đối tượng cho vay.

Trư

a. Theo thời hạn cho vay

- Cho vay ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống. Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp và nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân.

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế

- Cho vay trung hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm. Khoản tín dụng này thường được sử dụng để đầu tư đổi mới, nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ hoặc mở rộng sản xuất.
- Cho vay dài hạn: Là những khoản vay trên 5 năm. Các khoản này thường
dùng để đầu tư vào vốn cố định của doanh nghiệp, các lĩnh vực xây dựng cơ bản, bất
động sản và cho vay tiêu dùng cá nhân vào các nhu cầu nhà ở, phương tiện vận tải…
b. Theo mục đích sử dụng tiền vay

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay mà ngân hàng cho các
doanh nghiệp vay để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất
hay đáp ứng một nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp.

c. Theo tài sản đảm bảo (TSĐB)

inh

- Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn chuyên để
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.


cK

- Cho vay có TSĐB: Đây là loại hình cho vay mà khách hàng phải có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba làm đảm bảo.

họ

- Cho vay khơng có TSĐB: Loại cho vay này thường được cấp cho các khách
hàng có uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xun có lãi, tình hình tài chính
vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa hoặc món vay tương đối nhỏ so với
vốn của người vay.
d. Theo tính chất hồn trả

ại

- Cho vay hoàn trả trực tiếp: Là loại cho vay của ngân hàng trong đó người đi
vay chính là người phải trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.



- Cho vay hoàn trả gián tiếp: Là loại cho vay trong đó người đi vay không phải
là người trả nợ, loại cho vay này thường được thực hiện bằng cách chiết khấu thương
phiếu và các giấy tờ có giá trị cịn thời hạn thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ bao
thanh toán.
e. Theo phương pháp hồn trả

ờn

- Cho vay hồn trả góp: Vốn vay được trả làm nhiều kỳ, được góp lại khi nào
đủ nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng được kết thúc.

- Cho vay hoàn trả một lần: Vốn vay và lãi được trả một lần khi đến hạn thanh

Trư

toán.

- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Vốn vay được trả theo yêu cầu của bên cho
vay hoặc bên đi vay.
f. Theo phương thức cho vay

- Cho vay theo món: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết. Cho vay theo món cũng gọi là cho
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

vay từng lần vì khi có nhu cầu vốn khách hàng làm hồ sơ xin vay một khoản tiền cho
một mục đích sử dụng vốn cụ thể.

tế
Hu
ế

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là loại cho vay mà doanh nghiệp chỉ cần làm
đơn xin vay lần đầu, sau đó trên cơ sở hợp đồng, doanh nghiệp lập kế hoạch vay và trả

nợ gửi đến ngân hàng. Áp dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn
thường xuyên, đều đặn, vòng quay vốn nhanh. Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng,
đồng thời mở cho doanh nghiệp một tài khoản cho vay để theo dõi việc vay và trả nợ.
- Các phương thức cho vay khác như: Cho vay ứng trước, cho vay thấu chi, cho
vay đồng tài trợ và các loại cho vay khác.
1.2 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM

inh

1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay trung và dài hạn

Ở Việt Nam, theo “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng”
tại Điều 8, quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN thì:

cK

- Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm và tối đa 5 năm.
- Cho vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm.

họ

Cho vay trung và dài hạn chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cố định của khách
hàng để mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng cơ sở vật chất, từ đó cải tiến cơng nghệ
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường.
1.2.2 Nguồn vốn cho vay trung và dài hạn

Nguồn vốn cho vay trung và dài hạn được huy động từ những nguồn sau:

ại


- Vốn tự có: Đây là nguồn vốn chủ yếu hình thành nguồn vốn cho vay trung và
dài hạn của các NHTM góp vốn hoặc tích luỹ trong q trình kinh doanh. Các NHTM
có vốn tự có lớn sẽ có nhiều ưu thế trong cho vay trung dài hạn.



- Nguồn vốn huy động trung dài hạn: Ngân hàng có thể huy động vốn của dân
cư dưới hình thức phát hành trái phiếu dài hạn hoặc huy động tiền gửi định kỳ dài hạn
để cho vay trung dài hạn.

ờn

- Nguồn vốn lấy từ huy động ngắn hạn chuyển sang theo một tỷ lệ nhất định,
ngân hàng xác định tỷ lệ phần trăm tùy thuộc vào sự biến động của lượng tiền gửi và
rút ra của khách hàng để tạo ra một nguồn ổn định để cho vay trung dài hạn.

Trư

- Vốn vay từ NHNN: Ngân hàng thường chỉ sử dụng nguồn này khi thấy thực
sự khó khăn bởi cịn phụ thuộc vào chính sách tiền tệ, điều kiện vay và các ràng buộc
khác với NHNN thường gây nhiều khó khăn cho các NHTM.
- Vốn vay nợ nước ngồi: Ưu điểm của nguồn vốn này là có khối lượng lớn và
lãi suất chấp nhận được nhưng các ngân hàng chỉ nên sử dụng nguồn vốn này nếu có
dự án đầu tư có hiệu quả cao tránh việc khơng hồn trả được nợ vay.

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

8



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế

- Vốn nhận uỷ thác và vốn tài trợ để cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu
tư của Nhà nước, tổ chức kinh tế - tài chính, tín dụng, xã hội trong và ngoài nước. Đặc
điểm của nguồn vốn này là không ổn định, các dự án đầu tư thường được chỉ định
trước, ngân hàng chỉ là người trung gian đóng vai trị quản lý, giải ngân và thu hồi vốn
đầu tư mà khơng có quyền lựa chọn.
1.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay trung và dài hạn

Một là: Vốn chủ sở hữu (CSH) tham gia vào dự án, phương án

inh

Cho vay trung và dài hạn với thời gian dài, độ rủi ro cao hơn với cho vay ngắn
hạn, để giảm bớt rủi ro ngoài việc quy định vay phải có tài sản đảm bảo, ngân hàng
cho vay cịn quy định khách hàng phải có vốn CSH tham gia vào quá trình sản xuất,
kinh doanh và đời sống. Tỷ lệ vốn CSH tham gia vào dự án cao hay thấp tùy thuộc vào
mức độ rủi ro và hiệu quả của dự án.
Hai là: Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ

cK

Thời hạn trả nợ vốn phụ thuộc vào tính chất, địa điểm của dự án đầu tư. Nhưng
thời hạn trả nợ cũng có thể rút ngắn trong trường hợp hiệu quả của dự án mang lại cao.

Việc trả nợ trước hạn sẽ giúp ngân hàng thu được nợ chắc chắn nhưng đôi khi ảnh
hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng.

họ

Nguồn trả nợ đối với khoản cho vay trung và dài hạn nhìn chung khác với cho
vay ngắn hạn. Các khoản cho vay trung và dài hạn được dùng chủ yếu cho nhu cầu
mua sắm tài sản cố định và tài sản lưu động, cho nên nguồn trả nợ chính của khoản
vay này là từ nguồn khấu hao và một phần lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại.
Ba là: Giải ngân trong cho vay trung và dài hạn



ại

Đối với khoản vay trung và dài hạn có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần
nhằm đảm bảo cho khách hàng sử dụng tiền vay đúng mục đích. Ngân hàng khơng cho
rút vốn khi các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án chưa phát sinh.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận rút hết toàn bộ tiền vay một lần trong
trường hợp vay để mua sắm máy móc, thiết bị. Đối với các tài sản hình thành trong
một thời gian dài thì việc giải ngân được thực hiện theo tiến độ cơng việc hồn thành.

ờn

Bốn là: Lãi suất cho vay

Trư

Lãi suất cho vay trung và dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn, nó
có thể là lãi suất cố định trong suốt thời kỳ vay vốn, cũng có thể là lãi suất biến đổi tùy

thuộc vào sự biến động của thị trường.
Việc thu tiền lãi có thể theo kỳ hạn tháng, quý, năm dựa vào số dư ở mỗi kỳ hạn
trả nợ và lãi suất cho vay. Khách hàng có thể trả tiền lãi cùng nợ gốc tại mỗi kỳ hạn trả
nợ hay trả tiền lãi vào một ngày nào đó trong kỳ theo thỏa thuận.

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

1.2.4 Các loại hình cho vay trung và dài hạn

tế
Hu
ế

1.2.4.1 Cho vay theo dự án đầu tư (DAĐT)
Khi xem xét một DAĐT đều chú ý những đặc trưng sau:
- DAĐT có mục tiêu rõ ràng cần đạt tới khi thực hiện.

- DAĐT không phải là một nghiên cứu hay dự báo mà là một quá trình tác động
để đạt đến mục tiêu mong đợi.
- DAĐT là một hoạch định cho tương lai nên bao giờ cũng có bất ổn định và rủi
ro nhất định.

inh


- Các hoạt động của DAĐT theo một kế hoạch (trong một khoảng thời gian) và
có giới hạn nhất định về nguồn lực.

1.2.4.2 Cho vay luân chuyển

cK

Xét về mặt hình thức thì DAĐT là tập hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống một chương trình hoạt động và các chi phí tương ứng để đạt mục tiêu
nhất định trong tương lai.

họ

Là một trong những khoản cho vay kinh doanh linh hoạt nhất, yêu cầu tín dụng
luân chuyển thường được ngân hàng chấp nhận mà khơng địi hỏi bảo đảm bằng bất cứ
tài sản nào. Các khoản cho vay như vậy có thể là ngắn hạn hoặc có thể kéo dài 3, 4
thậm chí 5 năm.
Tín dụng ln chuyển giúp hãng có thể giảm mức độ biến động trong chu kỳ
kinh doanh, cho phép hãng vay thêm tiền mặt trong lúc khó khăn khi mà doanh số bán
hàng giảm và cho phép hoàn trả khi nguồn thu bằng tiền của hãng tăng lên.

ại

1.2.4.3 Cho thuê tài chính



Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc
cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở

hợp đồng cho thuê với bên thuê.

ờn

Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các
động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu đối với tài sản cho
thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê
được hai bên thỏa thuận.

Trư

Cho thuê tài chính về bản chất là một hoạt động tín dụng trong đó mục đích của
người cho th cũng giống như mục đích của người cho vay là thu lãi tiền vốn đầu tư,
cịn mục đích của người đi vay cũng như người đi thuê là sử dụng vốn.
1.2.4.4 Cho vay tiêu dùng
Nhằm giúp người tiêu dùng có nguồn vốn tài chính để trang trải nhu cầu về nhà
ở, đồ dùng gia đình… NHTM thực hiện cho vay tiêu dùng, căn cứ vào cách thức hồn
trả, cho vay tiêu dùng có thể chia làm 3 loại sau:
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế


- Cho vay tiêu dùng trả một lần: Theo cách cho vay này, khách hàng thanh toán
cho ngân hàng một lần cho đến khi đến hạn. Loại cho vay này thường áp dụng đối với
khoản vay có giá trị nhỏ, thời gian cho vay không dài.
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Loại cho vay thường áp dụng đối với các khoản
vay có giá trị lớn hay thu nhập định kỳ của người vay khơng đủ khả năng thanh tốn
hết một lần số nợ vay.

inh

- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là khoản cho vay
trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Trong thời gian thỏa
thuận, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kỳ, khách hàng thực hiện vay
và trả nợ một cách tuần hồn theo một hạn mức tín dụng. Hình thức cho vay này có rủi
ro tương đối thấp nhưng có lãi suất cao, tuy nhiên ngân hàng chịu những chi phí cao
về dịch vụ và quản lý.
1.2.4.5 Cho vay hợp vốn

cK

Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó có từ 2 hay nhiều tổ chức tín
dụng tham gia vào một DAĐT hay phương án sản xuất kinh doanh của một khách
hàng vay vốn.
Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn:

họ

- Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận tài trợ vượt quá giới
hạn cho vay của một ngân hàng theo quy định hiện hành.
- Khả năng tài chính và nguồn vốn của một ngân hàng khơng đáp ứng được nhu

cầu cấp tín dụng của DAĐT.

ại

- Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng.
- Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều ngân hàng.



Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn:
- Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
- Các thành viên thống nhất lựa chọn một ngân hàng làm đầu mối.

ờn

- Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho
vay hợp vốn với bên nhận tài trợ phải được các bên thỏa thuận ghi trong hợp đồng cho
vay hợp vốn.
1.2.5 Một số quy định về hoạt động cho vay trung và dài hạn

Trư

1.2.5.1 Thời hạn cho vay
Điểm khác biệt cơ bản đầu tiên giữa cho vay trung và dài hạn với cho vay ngắn
hạn là thời hạn cho vay.
Nếu như cho vay ngắn hạn có thời hạn cho vay được xác định phù hợp với chu
kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng không quá 12 tháng
thì cho vay trung và dài hạn lại có thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh


11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất của
nguồn vốn cho vay. Trong đó:

- Cho vay dài hạn có thời hạn trên 60 tháng
1.2.5.2 Đối tượng cho vay

tế
Hu
ế

- Cho vay trung hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng

Đối tượng cho vay trung và dài hạn là các chi phí cấu thành trong tổng mức đầu
tư của dự án không phân biệt thành phần kinh tế, là tổ chức, cá nhân hay là doanh
nghiệp, bao gồm:
+ Giá trị vật tư, máy móc thiết bị

+ Chi phí nhân công và vật tư

inh

+ Công nghệ chuyển giao


+ Giá thuế và chuyển nhượng đất đai

cK

+ Giá thuê mua các tài sản

+ Chi phí mua bảo hiểm và các chi phí khác
1.2.5.3 Lãi suất cho vay

họ

Về cơ bản, khoản đầu tư có kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng lớn. Vì thế lãi suất
cho vay trung và dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay
được xác định tuỳ vào dự án, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, chính sách của ngân hàng
cũng như sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.



ại

Lãi suất cho vay có thể được tính theo lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi. Lãi
suất cố định là lãi suất giữ nguyên không thay đổi trong suốt thời kỳ thực hiện hợp
đồng. Lãi suất thả nổi là lãi suất có thể thay đổi lên xuống trong thời hạn vay. Trong
cho vay trung và dài hạn, phần lớn các ngân hàng sử dụng lãi suất thả nổi để tránh rủi
ro cho ngân hàng và người vay khi lãi suất trên thị trường biến động. Thông thường,
đối với các khoản vay trung và dài hạn tại các NHTM thì lãi suất được điều chỉnh 6
tháng/lần.

ờn


1.2.5.4 Hạn mức cho vay

Hạn mức cho vay là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất
định mà ngân hàng có thể cung cấp cho một khách hàng theo thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.

Trư

Hạn mức cho vay phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
- Quy định của NHNN, mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.

- Hạn mức cho vay cịn phụ thuộc vào chính bản thân các NHTM, vào khối
lượng vốn huy động của ngân hàng càng lớn thì mức cho vay mà ngân hàng có thể
cung cấp cho từng khách hàng càng nhiều và vào chính sách cho vay của NHTM từng
thời kỳ và đối với mỗi dự án cũng có khác nhau.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

tế
Hu
ế

- Nhu cầu vay vốn của người vay, tình hình tài chính và uy tín của người vay
ảnh hưởng trực tiếp tới hạn mức cho vay. Các NHTM thường căn cứ vào tình hình tài

chính của khách hàng có tốt hay khơng, uy tín của họ với các tổ chức tài chính để ra
quyết định hạn mức cho vay.
1.2.5.5 Nguyên tắc cho vay

Cho vay trung và dài hạn phải tuân thủ ngun tắc cơ bản của tín dụng. Cụ thể
có 3 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả
vốn lẫn lãi

cK

inh

Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh,
các khoản cho vay mà ngân hàng đã cung cấp khơng được hồn trả đúng hạn nhất định
sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng
khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này
được ghi trong hợp đồng vay nợ.
Nguyên tắc 2: Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo

họ

Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và
phức tạp, vì thế mọi dự đốn về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong
mơi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét
duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như
phịng ngừa những diễn biến khơng thuận lợi của môi trường kinh doanh.




ại

Các giá trị tương đương làm bảo đảm có thể là: vật tư hàng hóa, tài sản cố định
của doanh nghiệp hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có
thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và trong mối quan hệ quá khứ với
ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn
chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất
trong các điều kiện khác nhau.

ờn

Nguyên tắc 3: Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử
dụng đúng mục đích)
Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp
tính tốn các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là
một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.

Trư

Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã
được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích
ngân hàng có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn.

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

13



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

1.2.5.6 Quy trình cho vay

tế
Hu
ế

Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng (NH) ra quyết định cho vay,
giải ngân và thanh lý hợp đồng.
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cho vay

Là khâu căn bản đầu tiên, là một khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin
là tiền đề quyết định các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Bao gồm:

- Hồ sơ sản phẩm: Đơn đề nghị vay vốn và các giấy tờ liên quan theo quy định
của từng chương trình/sản phẩm cho vay cụ thể.

inh

- Hồ sơ nhân thân: CMND, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, địa chỉ sinh sống, tình trạng
hơn nhân...
- Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Nguồn trả nợ, chức vụ, thâm niên cơng
Bước 2: Thẩm định cho vay

cK


tác…

Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn tín
dụng, khả năng hồn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi.

họ

Mục tiêu của thẩm định cho vay là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến
rủi ro cho NH và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
Đồng thời, kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó
nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.

ại

Bước 3: Quyết định cho vay



Là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Đây là khâu rất quan trọng trong quy trình cho vay vì nó ảnh hưởng đến các khâu sau
và ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.
Để hạn chế những sai lầm trong khâu này, các NH thường chú trọng hai vấn đề
sau:
định.

ờn

- Thu thập và xử lý thơng tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở ra quyết
- Trao quyền quyết định cho những người có thẩm quyền.


Trư

Sau khi ra quyết định cho vay, kết quả từ chối hay chấp nhận tùy thuộc vào kết
quả phân tích và thẩm định ở khâu trước.
- Nếu chấp nhận cho vay thì cán bộ sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng
và làm các bước tiếp theo.
- Nếu từ chối, NH sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do từ chối cho khách
hàng được rõ.
SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

Bước 4: Giải ngân

tế
Hu
ế

Là khâu tiếp theo sau khi ký kết hợp đồng tín dụng; là phát tiền cho khách hàng
trên cơ sở hạn mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Giải ngân là khâu quan trọng vì nó góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời
nếu có sai sót ở khâu trước, góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín dụng có được
sử dụng đúng mục đích cam kết hay khơng.
Bước 5: Kiểm tra giám sát cho vay


Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay

inh

Nhằm đảm bảo cho vay tiền sử dụng đúng mục đích cam kết, kiểm sốt rủi ro
tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh những sai phạm có thể xảy ra ảnh hưởng tới khả
năng thu hồi nợ sau này.

Đây là khâu kết thúc quy trình cho vay, bao gồm các việc quan trọng sau:

- Tái xét hợp đồng cho vay

cK

- Thu nợ cả gốc và lãi

- Thanh lý hợp đồng cho vay

họ

Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ thì ngân hàng có
thể xem xét gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý
thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
Ý nghĩa của quy trình cho vay:

ại

- Về mặt hiệu quả: Một quy trình cho vay hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng
cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro.

- Về mặt quản trị:



+ Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ
phận, cá nhân liên quan trong hoạt động tín dụng.
+ Làm cơ sở cho việc thiết lập hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính.
+ Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.

ờn

1.2.6 Vai trị của cho vay trung và dài hạn
1.2.6.1 Đối với doanh nghiệp

Trư

- Cho vay trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng quy mơ sản xuất, mở rộng thị trường.
Đó là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng
muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng sản xuất. Mở
rộng sản xuất không phải là hoạt động mà doanh nghiệp có thể tiến hành một sớm một
chiều. Đó là hoạt động lâu dài và cần có nguồn vốn dài hạn. Nhưng khơng phải doanh

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy

nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy nhu cầu
vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp rất cần thiết.

tế
Hu
ế

- Cho vay trung và dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công
nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất.
Điều đó giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị trường cũng như đặc thù
của chính doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Về dài hạn, các doanh nghiệp ln chú trọng đến việc mở rộng sản xuất, xây dựng nhà
xưởng, mua sắm máy móc, đổi mới cơng nghệ để không ngừng nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm và giảm chi phí đến mức tối thiểu.
- Cho vay trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc
thỏa mãn và chớp cơ hội kinh doanh.

cK

inh

Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp có thể nhanh chóng vay vốn của
ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị trường.
Khi doanh nghiệp đi vay vốn trung dài hạn tại NHTM sẽ có thể điều chỉnh được kỳ hạn
nợ và khi gặp khó khăn trong việc trả nợ thì có thể xin ngân hàng gia hạn nợ.
1.2.6.2 Đối với nền kinh tế

- Cho vay trung và dài hạn thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn, điều hoà

lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế.

ại

họ

Với chức năng là trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung các nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay đối với các đối tượng có nhu cầu. Điều đó được
thể hiện rõ trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân hàng, nó giúp các doanh
nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền mạch không ngắt
quãng và là một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả.



- Cho vay trung và dài hạn cũng có vai trị quan trọng trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

ờn

Tăng tỷ trọng các ngành sản xuất vật chất là nền tảng cho phát triển kinh tế đất
nước, đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài. Đầu tư cho vay trung và dài hạn
trực tiếp hay gián tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ, tạo công ăn việc làm,
ổn định lạm phát, nâng cao đời sống của dân cư, phát triển lực lượng lao động, giúp
nền kinh tế tăng trưởng ổn định.
- Cho vay trung và dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.

Trư

Trong điều kiện hiện nay, sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với
thị trường thế giới, nền kinh tế đóng trước đây đã nhường bước cho nền kinh tế mở

phát triển. Cho vay trung và dài hạn đã trở thành một trong những phương tiện nối liền
kinh tế các nước với nhau dưới các hình thức: cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay
hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ…

SVTH: Hồ Thị Mỹ Linh

16


×