Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 4 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.81 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4 (30/9 – 4/10/2019)</b>



<i><b>NS: 23/9/2019 </b></i>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019</b></i>


<b>TỐN</b>


<i><b>Tiết 16:</b></i><b> ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS qua VD cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và
biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.


3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II/ ĐD DẠY HỌC:</b> Bảng phụ


<b>III/ CÁC HĐDH</b> :


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A.Kiểm tra</b> ( 5 phút )


- 1HS lên làm BT 3 ( SGK-18 )


<b>B. Bài mới</b> ( 13 phút )


<b>1. GTB:</b> Trực tiếp



<b>2. Nội dung</b>


a.VD :


- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng
đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi
ghi kết quả vào bảng


? Em có nhận xét gì về thời gian đi
và qng đường đi được ?


b. Bài toán :


- Gv nêu bài toán




? BT này thuộc loại toán nào ?
? Dùng p. pháp nào để giải ?


<b>3.Luyện tập</b> : ( 19 phút )


<b>Bài 1:VBT-21 </b>


? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- ? BT thuộc loại toán nào ?
? Dùng p. pháp nào để giải ?


- HS làm bài


- Đọc kết quả, nhận xét


<b>Bài 2 : VBT-21 </b>


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? BT thuộc loại nào ?


ĐS : a/ 25 m, 35 m
b/ 35 m2
<i>Ôn tập và bổ sung về giải toán</i>


- Thời gian tăng thì qng đường tăng
Tóm tắt :


2 giờ : 90 km
4 giờ : ? km


- BT về đại lượng tỉ lệ


- P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số
- 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách,
lớp làm ra nháp, nhận xét


<b>Bài 1: </b>1 HS đọc đề
<i>Tóm tắt:</i>


6m: 90000 đồng


10m: … đồng?


- BT về đại lượng tỉ lệ
- P pháp rút về đơn vị


<b>Bài 2:</b>1HS đọc đề
Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Dùng p. pháp nào để giải ?
- HS làm bài


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét


<b>Bài 3 : </b>


? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


? Dùng p. pháp nào để giải ?


- Hs lớp làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Nx bài làm


<b>4 : Củng cố dặn dò</b>: ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học


- BVN : 1,2,3 ( 19 )


- P.pháp rút về đơn vị



<b>Bài 3 : </b>1HS đọc đề
Tóm tắt:


1000 người tăng: 21 người
4000 người tăng: …người?
- Phương pháp tìm tỉ số


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết 7:</b></i><b> NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài


- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ
miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa
- da - cơ, mơ ước hồ bình của thiếu nhi.


- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát
vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm
<i>3. Thái độ: GD HS lịng u hồ bình.</i>


<i><b>*QTE: Giáo dục HS có quyền được sống trong hồ bình, được bảo vệ khi có</b></i>


<i>xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.</i>


<b>II/ CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những
nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).


<b>III/ ĐDDH</b>: BGPP, ƯDCNTT


<b>IV/ CÁC HĐDH: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>: (3’)


- H đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở
kịch.


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1- Giới thiệu bài(1’)</b>


- G giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim
hồ bình”.


- ? Tranh vẽ gì?


- G giới thiệu bài học.


<b>2- Luyện đọc: (10’)</b>





- Đọc phân vai “ Lòng dân”




- Một bạn nhỏ và rất nhiều những
con sếu …


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 1H đọc toàn bài.


* GV Chia đoạn: 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước
ngồi


- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân
3-4 em)


- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi
- 2 Hs đọc phần chú giải SGK.


? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?
? Đặt câu có từ truyền thuyết.


* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ
(UDCNTT)



? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
trong đoạn văn?


- 2 Hs nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần
nhấn giọng.


- 2-3 H đọc nhận xét


- HS luyện đọc theo cặp. Gv quan sát
hướng dẫn.


- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
- Hs theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm
đọc tốt


- Gv đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn .


<b>3- Tìm hiểu bài: (12’)</b>


- 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.


? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?
? Nêu nội dung chính đoạn 1


- 1H đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm.


+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật
Bản đã gây ra hậu quả gì ?



* Gv tiểu kết - HS nêu ý đoạn 2.
- 1H đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.


+ Xa - da - cơ bị nhiễm phóng xạ khi nào?


- 1 HS đọc


+Đoạn 1: Ngày 16-7-1945 ... Nhật
Bản.


+Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử
+Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con
+Đoạn 4: Xúc động ... mãi hồ
bình.


Xa - da - cô Xa - xa - ki


Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki


+ Loại truyện dân gian về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch
sử mang nhiều yếu tố thần kì


+ Việt Nam có nhiều truyện truyền
thuyết rất hay.


Mười năm sau, em lâm bệnh
<i><b>nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm</b></i>
<i><b>đếm từng ngày còn lại của đời</b></i>


mình, cơ bé ngây thơ tin vào một
truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ
<i><b>một nghìn con sếu bằng giấy treo</b></i>
trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.


- Hs theo dõi, lắng nghe


<i>1. Mỹ ném bom nguyên tử xuống</i>
<i>Nhật Bản: </i>


- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom
nguyên tử.


- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom
xuống Nhật Bản.


<i>2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:</i>
- Gần nửa triệu người chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?


*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.
- 1H đọc đoạn 4- lớp đọc thầm.


+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình
đồn kết với Xa - da - cô?


+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hồ bình?



<i>* KNS ( Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ)</i>
+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ
nói gì với Xa - da - cô?


- Hs nêu ý kiến. GV chốt ý


+ Câu chuyện này muốn nói với các em
điều gì?


<b>C : Đọc diễn cảm</b>:(10’) )
- Hs đọc nối tiếp đoạn 1 lần.
- 2H nhắc lại giọng đọc bài văn
+ Từ ngữ cần nhấn giọng


- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)
GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình
chọn bạn đọc hay nhất.


- 2Hs đọc diễn cảm tồn bài.


<b>D: Củng cố-dặn dị</b>: (2’)


? Chiến tranh ở Việt Nam trong thời kì
kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những
loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?


<i><b>*GDQTE: Chúng ta có quyền được sống</b></i>
<i><b>trong hồ bình, được bảo vệ khi xung đột</b></i>
<i><b>chiến tranh, có quyền được kết bạn, được</b></i>


<i><b>yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia</b></i>
<i><b>sẻ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát</b></i>
<i><b>hại.</b></i>


<i>- Gấp 1000 con sếu treo quanh</i>
phòng sẽ khỏi bệnh.


4. Ước vọng Hồ Bình của HS
thành phố Hi-rơ-si-ma:


- Gấp sếu gửi cho Xa-da-cơ.
- Góp tiền xây dựng tượng đài.
- Nhiều hs nêu theo ý kiến của mình
VD:


+ Tơi thương bạn. Tơi căm ghét vũ
khí hạt nhân.


+ Cái chết của bạn làm chúng tôi
hiểu được sự tàn bạo của chiến
tranh. Chúng tôi phải đấu tranh để
chống lại nó.


+ Bạn hãy n nghỉ, chúng tơi sẽ
đấu tranh để xóa bỏ vũ khí hạt nhân.
+ Cái chết của bạn giúp chúng tơi
phải biết u hịa bình, bảo vệ cuộc
sống hịa bình trên trái đất...


<i><b>* Câu chuyện tố cáo tội ác chiến</b></i>


<i><b>tranh hạt nhân, nói lên khát vọng</b></i>
<i><b>sống, khát vọng hồ bình của trẻ</b></i>
<i><b>em tồn thế giới.</b></i>


- Hs đọc nối tiếp.


- Hs nêu.thành cơng, quyết định,
mau chóng, nửa triệu người, may
mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng,
nhẩm đếm, ngây thơ...


- Hs luyện đọc.


- 2 Hs đọc. Lớp nhận xét
4-5 H nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chính tả (nghe – viết)</b>


<i><b>Tiết 4: </b></i><b>ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ


- Tiếp tục củng cố về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.



<b>II/ ĐỒ DDH</b> : Bút dạ, phiếu khổ to


<b>III/ CÁC HĐDH</b> :


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>


- 2H lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài (1’) </b>


- Luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc đánh
dấu thanh trong tiếng.


<b>2- Hướng dẫn viết chính tả: (25’)</b>


<i><b>a) Tìm hiểu nội dung: </b></i>
- Gv đọc bài


- HS đọc thầm lại


+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en rất trung
thành với đất nước Việt Nam?


+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “ Anh


bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?


<i><b>b) Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- 2H tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- G đọc cho HS viết.


- G đọc HS soát lỗi.


- GV chấm 7 bài, nhận xét
- Lớp đổi chéo vở soát lỗi


<b>3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>(10’)</b>


- 1H đọc yêu cầu bài tập.


- Lớp làm bài tập vào vở, 1H lên bảng
làm


? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo
có gì giống và khác nhau?


- Lớp nhận xét, GV kết luận.
- GV nêu yêu cầu.


- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Lớp và GV nhận xét, kết luận.


- Viết phần vần của các tiếng: Chúng


<i>tôi muốn thế giới này mãi mãi hồ</i>
<i>bình.</i>


<i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</i>


+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc
cho quân đội ta, nhân dân ta thương
yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.
- Phrăng Đơ-bô-en; Phan Lăng; dụ
dỗ.


- Viết chính tả.


* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng
in đậm vào mơ hình cấu tạo vần :
- Cùng có âm chính là nguyên đôi
âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng
<i>nghĩa khơng có</i>


*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của
các tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C. Củng cố, dặn dò:(2’) </b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.



thanh ở chữ cái đầu ghi ngun âm
đơi.


- Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh có
chữ cái thứ 2 ghi ngun âm đơi.
- Lắng nghe


<i></i>
<i><b>---NS: 24/9/2019 </b></i>


<i><b>NG: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019</b></i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 17:</b></i><b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức:


- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về
đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải tốn


3. Thái độ: HS u thích mơn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II/ ĐD DẠY HỌC: </b>Bảng phụ



<b>II/ CÁC HĐDH </b>:


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1 : Bài cũ</b> : ( 5 phút )
1HS lên làm BT 2(19)


<b>2 : Luyện tập</b> (32 phút )


<b>Bài 1:</b> Củng cố giải BT về QH tỉ lệ
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?


? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p.
pháp nào để giải ?


- Hs tự tóm tắt và giải BT
- Đọc kết quả, nhận xét


<b>Bài 2</b> : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ
- Cách làm tương tự BT1


? Dùng p. pháp nào để giải ?


- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra,
nhận xét (GV đưa ra bảng phụ cho
HS đối chiếu)


Tóm tắt:



3 ngày trồng : 1200 cây
12 ngày trồng : ....cây ?


<b>Bài 1 (</b>VBT-22): 1HS đọc đề
Tóm tắt:


20 quyển : 40000 đồng
21 quyển : … đồng?
- BT về QH tỉ lệ


Bài giải


Mua một quyển vở hết số tiền là:
40000 : 20 = 2000 (đồng)
Mua 21 quyển vở hết số tiền là:


2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng.


<b>Bài 2 (VBT-22) </b>1HS đọc đề
Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 3</b> : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ
-Tương tự Bài 1và 2


? Dùng P . pháp nào để giải ?
- HS làm bài


- HS nói miệng cách làm và giải


thích


<b>3 : Củng cố dặn dò </b>: ( 3 phút )
- Gv nhận xét tiết học


- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )


<b>Bài 3</b>


Tóm tắt:


2 ngày : 72000 đồng
3 ngày : … đồng?
-P.pháp rút về đơn vị


(đáp số 108000 đồng)


<i></i>
<i><b>---Luyện từ và câu</b></i>


<b>Tiết 7:TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa


- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.



3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ


<b>III/ CÁC HDDH: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>


- 2 H nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình trước lớp.


- Lớp và GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV giới thiệu trực tiếp


<b>2- Nhận xét: (10’)</b>


<b>*Bài 1:</b> 2H đọc y/c bài 1 và đoạn văn.
- Hs dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ: chính
nghĩa, phi nghĩa.


- Hs so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý :
(Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí)


+ Vậy thế nào là từ trái nghĩa?


<b>*Bài 2:</b> GV đọc câu tục ngữ.


- Hs tìm từ trái nghĩa: 2, 3 HS nêu ý
kiến.


- Lớp và GV chốt ý, củng cố nghĩa của
từ.


<b>*Bài 3</b>: - H đọc yêu cầu 3.
- 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.


<b>3- Ghi nhớ: SGK (39)</b>




- BT3: đọc đoạn văn miêu tả cơn mưa


<i>- Từ trái nghĩa</i>
*Bài 1: So sánh từ :


- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lý…


*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:
Sống - chết


Vinh - nhục



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- 3Hs đọc ghi nhớ.


- Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.


<b>4- Luyện tập: (20’)</b>
<b>*Bài 1:</b> - 2H đọc yêu cầu.


- 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- H tìm các cặp từ trái nghĩa.


- 4H lên bảng gạch chân, lớp nhận xét.


<b>*Bài 2:</b> - Tương tự bài tập 1.


<b>*Bài 3:</b> - HS nêu yêu cầu của bài 3
- HS trao đổi nhóm (bàn)


- Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận
xét


GV chốt kiến thức


- HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa
- HS khá , giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ
trái nghĩa


<b>*Bài 4:</b> HS nêu miệng, GV chốt ý
nhanh



(Đ - S)


<b>C. củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
- Hồn thành bài tập 4.


*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:
đục / trong đen / sáng
rách / lành dở / hay


*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ
chấm:


hẹp / rộng
xấu / đẹp
trên / dưới


*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ
đã cho.


- Hồ bình / chiến tranh, xung đột.
- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.


- Thương yêu / căm ghét, thù hận…
- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…


*Bài 4: Đặt câu:



VD: Em rất yêu hoà bình và ghét
chiến tranh.


- 3-4 HS nêu


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 8:BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài thơ với giọng nhẹ
nhàng tha thiết.


- Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống
bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.


- Học thuộc lòng bài thơ.


2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm


3. GD HS tinh thần đồn kết, bình đẳng giãu các dân tộc.
<i><b>* BVMT: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. ĐD DẠY HỌC: </b>



<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài:<i><b>Những con sếu bằng giấy.và </b></i>
trả lời câu hỏi 3,4 SGK.


- Nhận xét - chữa
<i><b>2. Bài mới. (30’)</b></i>
2.1. Giới thiệu bài.


-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học<b>.</b>


2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc<b> (10’)</b>


- Y/c 1 HS đọc bài.


- GV chia bài thành 3 đoạn và yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng , cách nhấn giọng chưa phù hợp với bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp
HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể
hiện giọng đọc cho phù hợp )


- GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.


<b> </b><i><b>2.3</b></i><b>.</b><i><b> Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)</b></i>



- GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài thơ theo 4 câu hỏi SGK


- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?


+ Tác giả so sánh trái đất với những màu sắc và con
vật nào?


+ Qua tìm hiểu đoạn 1 con thấy trái đất của chúng ta
như thế nào?


- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo em trái đất là của những ai?


+ Hai câu Thơ:“ Màu hoa nào cũng quý cũng thơm…”
ý nói gì?


+ Nêu ý 2 của bài?


- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:


+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?


+ Đoạn 3 ý nói gì?


+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính.



<i><b>d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’)</b></i>
- Nêu giọng đọc toàn bài thơ?
- GV mời 3 em đọc lại bài thơ.


- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc với giọng vui
tươi, hồn nhiên. nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


- GVvà HS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc
hay.


- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
<i><b>3 . Củng cố dặn dò.(5’)</b></i>


<i>- Con sẽ làm gì để góp phần giữ bình n trái đất?</i>
<i><b>* BVMT: giữ gìn trái đất ln xanh, sạch, đẹp </b></i>
<i>- Nêu n.dung chính của bài. Liên hệ gdục.</i>


<i><b>* QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè</b></i>
<i><b>bạn năm châu, được sống trong hồ bình, đồng thời</b></i>
<i><b>phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.</b></i>


- Nxét chung tiết học.


- Cbị bài sau: Một chuyên gia máy xúc.


- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.


- 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi.


- 3 HS đọc ,mỗi em 1 khổ thơ.
- 3 HS đọc , mỗi em đọc 1 đoạn
lớp theo dõi và nhận xét .


- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ
khó trong sách.


- Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc
1lần toàn bài.)


- 2HS điều khiển lớp, sẽ tổ chức cho HS đọc bài và trả
lời câu hỏi.


- HS tự suy nghĩ và phát biểu.


+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời
xanh, có tiếng chim bồ câu...


+ Màu xanh, chim bồ câu, hải âu đều tượng trưng cho
hồ bình…..


<i><b>*Ý1: Trái đất rất đẹp.</b></i>


+ Của các bạn trẻ năm châu, không phân biệt màu da,
….


+ Mỗi lồi hoa riêng có vẻ đẹp riêng, hoa nào cũng
đẹp....


<i><b>*Ý2: Quyền bình đẳng của trẻ em trên thế giới.</b></i>


+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử...
+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của
những con người u chuộng hồ bình.


<i><b>*Ý 3: Chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên và</b></i>
<i><b>trẻ mãi.</b></i>


<i><b>* Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc </b></i>
<i><b>sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.</b></i>
+ Giọng hồn nhiên vui tươi rộn ràng.


- 3HS đọc


- HS chọn đoạn và đọc.


- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.Cử đại diện thi đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- Thi đọc thuộc lòng cả bài.
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b></b>


<i><b>---NS: 25/9/2019 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 18: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (tiếp theo)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:


- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải
BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.


3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II/ CÁC HĐDH : </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1 : Bài cũ</b> ( 5 phút )
-1HS lên làm BT 4 (20)


<b>2 : Bài mới</b> ( 12 phút)


+Gv nêu ví dụ trong SGK, kẻ bảng.
- Hs nêu kết quả số bao gạo có được
khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…
+ 2H đọc bài tốn. Gv gợi ý tóm tắt
phân tích.


- Gv gợi ý cho Hs giải theo 2 cách.


-Hs+Gv: nhận xét, sửa chữa. Gv chốt
lại.


? Đây là BT thuộc dạng nào ?
? Có những cách giải nào ?


<b>3. Luyện tập</b> ( 20 phút )


<b>Bài 1 :</b>


- HD HS P.tích đề


? BT thuộc loại tốn nào ?
? Dùng p. pháp nào để giải ?


<b>Bài 2 : </b>


- Cách làm tương tự bài 1
? Dùng p. pháp nào để giải ?


<b>Bài 3:</b>


-Tương tự cách làm trên
- HS làm bài


- Đối chiếu kết quả với bảng phụ,


- Tóm tắt


2 ngày : 72000 đồng


5 ngày : ...đồng ?
.


VD (SGK). Nhận xét: Khi số kg gạo ở
mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số
bao gạo… giảm đi bấy nhiêu lần.
- Bài tốn(SGK): Tóm tắt




- Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo
giảm


- BT về QH tỉ lệ


- Cách tìm tỉ số, rút về đơn vị


<b>Bài 1 : </b>- 1HS đọc đề
- HS tự tóm tắt và giải
Tóm tắt:


10 ngày: 14 người
1 tuần lễ: … người?


- HS đọc kết quả, nhận xét


<b>Bài 2 : </b>Tóm tắt:


100 học sinh: 26 ngày
130 học sinh: …ngày?


- HS làm bài


- 1 HS lên bảng làm, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

n.xét


<b>4 : Củng cố dặn dò</b> ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học


- HD : 1,2,3 ( 21 )


(ĐS : 4 máy)
Lắng nghe


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức<b>: </b>Giúp học sinh:


- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn
miêu tả ngôi trường.


- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học


<b>II.ĐD DẠY HỌC: </b>Giấy khổ to, bút dạ.



<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>


- G kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- NX.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài (1’)</b>


- G nêu MĐYC giờ học.


<b>2- H.dẫn HS luyện tập (34’)</b>
<b>*Bài 1:</b> - 1H nêu yêu cầu bài tập
- lớp đọc thầm.


- 2H trình bày quan sát ở nhà
- H lập dàn ý chi tiết ( cá nhân)
- 5,6 H trình bày ý kiến.


- Lớp bổ sung.


- 1H trình bày bài hồn chỉnh,
lớp bổ sung, nhận xét.





Bài quan sát trường học


<i>Luyện tập tả cảnh</i>


*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi
trường:


MB: Giới thiệu bao quát


- Trường nằm trên một khoảng đất rộng
- Ngôi trường 2 tầng, qt vơi vàng, hàng
cây bóng mát bao quanh


TB: Tả từng bộ phận cảnh:


+ Sân trường: xi măng, cột cờ….
- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..
- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…
+ Lớp học:


- 2 toà nhà xếp hình chữ L


- Lớp học thống mát, đầy đủ tiện nghi…
- trang trí các lớp học…


+ Vườn trường ( Vườn hoa):
- Cây trong vườn…


- Hoạt động chăm sóc…


KB:


- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của
phụ huynh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>*Bài 2:</b> - G nêu yêu cầu bài 2.
- H chọn 1 đoạn TB để hoàn
chỉnh - H viết đoạn.


- G chấm, chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- G hệ thống nội dung bài. NX
giờ học.


- Xem bài TLV tả cảnh đã học,
các gợi ý.


- Chuẩn bị bài viết.


*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên
(đoạn thân bài).


Lắng nghe


<b>BUỔI CHIỀU:</b>


<b>LỊCH SỬ</b>



TIẾT 4: <b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>: Học xong bài này, HS biết:


1. Kiến thức: Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nền kinh tế xã hội nước ta có
nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.


2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh thành Huế và xã hội
(kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).


3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.


<b>II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: </b>Bản đồ Hành chính Việt Nam.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở
kinh thành Huế?


- Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế?


<i><b>2- Bài mới (30’)</b></i>
<i>a) Giới thiệu bài: </i>


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:



*HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt
<i><b>Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.(17’)</b></i>
- HS đọc nội dung SGK quan sát các hình
minh hoạ trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
+ Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt
Nam có những ngành nào?


+ Khi TDP xâm lược chúng đã thi hành những
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài
nguyên của nước ta?


+ Ai là người được hưởng nguồn lợi do phát


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.HS
khác nhận xét.


+ Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là
chủ yếu .


+ Chúng khai thác k/s của đất nước ta như
than, thiếc, bạc vàng. Chúng xây dựng các
nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột
người lao động nước ta = đồng lương rẻ mạt.
+ Người Pháp.



+ Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và
nông dân.


+ Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành. Thành
thị phát triển, bn bán mở mang làm xuất
hiện các tầng lớp mới như viên chức, trí
thức, chủ xưởng đặc biệt là giai cấp công
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

triển kinh tế?


*HĐ2: Những thay đổi trong xã hội Việt
<i><b>Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời</b></i>
<i><b>sống của nhân dân.(13’)</b></i>


+ Trước khi TDP xâm lược, xã hội Việt Nam
có những tầng lớp nào?


+ Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, xã hội
VN có gì thay đổi? Có thêm tầng lớp mới nào?


+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam
trong thời kì này?


- GV hồn thiện phần trả lời của HS.
- Rút ra KL SGK.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: (5’)</b></i>


- Từ cuối TK XIX- đầu TK XXTDP đã làm gì


để bóc lột nhân dân ta? Nền kinh tế và xã hội
có gì thay đổi?


- GV liên hệ giáo dục HS .
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Phan Bội Châu và
<i>phong trào Đông Du.</i>


phải làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp,
đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời
sống rất khó khăn.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<i><b>Tiết 4:</b></i><b> TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức:
Giúp HS:


- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được
câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác
của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.



3. Thái độ: HS biết u hồ bình và ghét chiến tranh.


<i><b>*BVMT: Giặc Mĩ thiêu cháy, tàn sát, hủy diệt môi trường sống của con người</b></i>


<b>II. CÁC KNSCB:</b>


- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm
với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.


- Phản hồi, lắng nghe tích cực


<b>III. ĐD DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ nhân vật, thời gian xảy ra vụ thảm sát.


<b>IV. CÁC HDDH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>


- 1,2 H kể chuyện- Lớp và GV nx.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- GTB(1’)</b> Dẫn dắt bằng lời.


<b>2- Nội dung:(32’)</b>


<i>a. GV kể chuyện: </i>
- H quan sát trang SGK
- 1H đọc lời thuyết minh



<i>b. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:</i>
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh
ảnh.


- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh
ảnh.


+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, trầm lắng.
+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm
hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội
ác của lính Mỹ.


+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.


+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.
+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.


<i>c. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện.</i>


- H kể chuyện (4 nhóm).
- 5H kể chuyện tiếp nối.


- 2H kể tồn bộ câu chuyện, trao đổi
với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>



- G hệ thống nội dung bài.


- Kể chuyện cho người thân nghe.
- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hồ
bình chống chiến tranh.




Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương




+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ,
ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh
một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn
của những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ
diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng
chứng về vụ thảm sát.


+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của
Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh
đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô
tội.


+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính
da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để
khỏi tham gia tội ác.



+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ
thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt
Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.


*<b>Ý nghĩa</b>: Ca ngợi hành động dũng cảm
của những người Mĩ có lương tâm đã
ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội
Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.


<b></b>


<b>---Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống</b>
<b>Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ .
2. kĩ năng: Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài
tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.KT bài cũ:</b> Bác chỉ muốn các cháu được học


hành-- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?


<b>B. Bài mới: 25’</b>


<b>a.Giới thiệu bài: Ai chẳng có lần lỡ tay </b>
<b>b.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ”
+ Cho HS làm trên bảng phụ:


Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến
câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ơ º trước
mỗi nội dung đó:


º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run
như lên cơn sốt


º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí
Lâm đã làm gãy một cành lớn.


º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có
lần lỡ tay”


º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi khơng thưa được câu gì
với Bác.


+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?
+ Món q đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà


đó lại quý?


- Gv chữa bài, nhận xét, tuyên dương


<b>Hoạt động 2: </b>


- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :


+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm
gãy cành san hơ


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 3:</b> Thực hành, ứng dụng


- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện
tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ
cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng
phụ)


a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai
b) Đổ lỗi cho bạn


c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô


d) Luôn cố gắng hồn thành nhiệm vụ được giao
e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lịng
2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một
người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một
kẻ hèn nhát



- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe
-HS lắng nghe


- HS lên bảng làm


Các bạn trong lớp chỉnh
sửa, bổ sung


- Hoạt động nhóm 6


- HS thảo luận theo
nhóm-Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS lên bảng làm bài
- Các bạn sửa sai, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 4</b> GV cho HS thảo luận nhóm đơi:


+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng
mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.


+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để
tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt


<b>3. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?


Nhận xét tiết học


-Hoạt động nhóm


- Đại diện các nhóm trả
lời


- Nhận xét


- HS trả lời


<b></b>


<i><b>---NS: 26/9/2019 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 19</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về:


- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)


- Giải bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán


3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.



<b>II. ĐD DẠY HỌC:</b> phiếu học tập bài tập 2.


<b>III. CÁC HDDH:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong
SGK.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>b. Luyện tập (30’)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
bài tốn.


- u cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2:</b>



- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài tốn.
- Gọi HS phân tích đề bài tốn


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV cc cách giải toán rút về đơn vị.


<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài tốn.
- Gọi HS phân tích đề bài tốn


- HS lên bảng làm bài.


<b>Bài 1: </b>


- 1 em
- Tóm tắt


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.


<b>Bài 2: </b>


- 1 em
- 3 em



- lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.


<b>Bài 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, chữa
bài-- GV nhận xét.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài toán


- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm
sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải
toán


- Nhận xét, đánh giá giờ học


- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài
cho giờ sau.


- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào
bảng nhóm



<b>Bài 4: </b>


* Kết quả :
C. 105 m.


- Lắng nghe


<b>Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 8:</b></i><b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài
tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm
được.


2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt


<b>II. ĐD DẠY HỌC:</b> Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS
làm bài trên bảng lớp.


<b>III.HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung</b>



<b>A. Kiểm tra</b>: (3’)
- 2H đọc, lớp nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài (1’)</b>


- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.


<b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập (34’)</b>
<b>*Bài 1:</b> - 1H đọc yêu cầu đề bài.
- H làm vào vở.


- 3H đọc kết quả.


- lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng


- 2H đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.


<b>*Bài 2</b>: - G nêu yêu cầu bài tập..
- H nêu ý kiến.


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.


<b>*Bài 3:</b> - 2H nêu yêu cầu của bài.
GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu
tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng





Học thuộc lòng các câu thành ngữ,
tục ngữ


*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các
thành ngữ tục ngữ.


Ít – nhiều Nắng - mưa
Chìm – nổi Trẻ - già
*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái
nghĩa với từ đã cho:


Kết quả: lớn, già, dưới, sống.


*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ
đã cho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đứng-đẹp hơn.


- H thảo luận nhóm.


- 4 đại diện nhóm trình bày.
- HS làm cả bài.


- Lớp và GV chốt ý.


<b>*Bài 4:</b> - 1H đọc yêu cầu.
- G lưu ý, nhận mạnh yêu cầu.
- H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.



<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- G hệ thống nội dung bài.


- 1 H nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.
- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
BT1,3.


ngồi


Tả hình dáng: Cao thấp; cao vống
-lùn tịt.


Tả trạng thái: Buồn vui; lạc quan
-bi quan.


- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .
*Bài 4: Đặt câu:


VD: Đáng quý nhất là tính trung thực
cịn dối trá thì chẳng ai ưa.


Lắng nghe


<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP ( Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>



<i>1.</i> Kiến thức:


- HS đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hồ bình”
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài .


- Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọ hiểu và sử dụng từ.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.


<b>II. ĐD DH:</b> bảng phụ chép BT3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


GV HS


<b>Â.KTBC</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1 Gới thiệu bài 1’</b>
<b>2 Luyện tập 31’</b>


<b>Bài 1</b>.Đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu
thành biểu tượng của hồ bình”


- Gọi 1 HS đọc cả bài


- Chia bài thành 3 đoạn đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS đọc bài trong nhóm



<b>Bài 2.</b><i> Chọn câu trả lời đúng</i>


- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài


- YC HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa, từ
<i>trái nghĩa.</i>


- NX chốt KT


<i>Bài tập 3: Gạch chân những cặp từ trái </i>
<i>nghĩa trong các đoạn thành ngữ, tục ngữ </i>
<i>sau”</i>


- Lớp theo dõi


- Theo dõi
- 6 em
- Nhóm đơi
- 3 nhóm đọc


- Đọc và làm bài vào vở TH
- Chữa bài miệng


- 2 em


- 1 em, làm vào vở TH


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- YC HS đọc đầu bài và làm bài cá nhân.


- Gọi HS chữa bài


<i>3. Củng cố dặn dò 4’:</i>


- GV củng cố bài, NX tiết học


<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>Bài 4: VẬN TỐC (Tiết 2)</b>
<b>LeGo Education Wedo 2.0</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


+ Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo 2.0.
+ Các kiến thức lập trình.


2. Kĩ năng


+ Lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.


+ Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.
+ Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.


3. Thái độ:


+ Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.


+ Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
+ Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bộ đồ dùng wedo 2.0.
- Bảng thơng minh
- Máy tính bảng
- Bảng phụ.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Tiết học hơm trước các con đã học bài gì ?
- Hãy nêu tên gọi, chức năng, công dụng của
các bộ thiết bị trong chủ đề Khoa học vật lí?
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay cô và các con sẽ tiếp tục tìm hiểu về
chủ đề Khoa học vật lí. Bài: Vận tốc (Tiết 2)


<b>2. Tìm hiểu nội dung bài:</b>


- Hình thức hoạt động: cả lớp.


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Tìm hiểu về “Vận tốc”.


<b>a) Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:</b>



- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành
viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo
tiến độ thời gian cho phép.


<b>b) Nội dung (sử dụng ngay trên phần mềm</b>


<b>Hoạt động của Trò</b>


HS trả lời:


- Tiết trước các con học bài vận
tốc


- HS giới thiệu lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Wedo):</b>


Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp, làm
việc nhóm.


- Trình chiếu video về sản phẩm (video trên
phần mềm).


- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn
trên phần mềm.


- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy
tính bảng.



- Tạo chương trình điều khiển Robot:


+ Cho các nhóm thảo luận để phân tích các
khối chức năng và cho biết kết quả sau khi
chạy chương trình


+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và
thực nghiệm kiểm tra kết quả.


+ Các nhóm trình bày về Robot vừa tạo, các
nhóm tự đánh giá phần trình bày cho nhau.
+ Cho chạy 3 lần mẫu Robot vừa tạo (Mẫu
ban đầu).


+ Móc nối động động cơ với bánh xe nhỏ và
chạy 3 lần (Thử nghiệm).


+ Dự đoán Xe đua ban đầu với xe đua thử
nghiệm, xe nào chạy nhanh hơn


+ Kiểm tra kết quả bằng cách cho 2 xe của 2
nhóm thi đấu với nhau (1 móc nối với bánh
to, 1 móc nối với bánh nhỏ)


<b>3. Lắp ghép mơ hình xe đua</b>


u cầu học sinh mở hộp thiết bị và giới
thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi
giới thiệu đến thành phần nào thì yêu cầu học
sinh lấy các thành phần đó ra.



- Tổ chức hoạt động tương tác: phân loại các
thành phần của bộ thiết bị.


- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn
trên phần mềm theo các bước. <b>(30p )</b>


<b>- </b>Hs thực hiện các bước.


- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên.


- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo


+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và
thực nghiệm kiểm tra kết quả


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


Qua tiết học hôm nay giúp em biết được
những gì?


- Tun dương khen thưởng nhóm học sinh
có hoạt động tốt.


- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo


- Tham gia hoạt động dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.



- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn
của thầy giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi
tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các
nhóm chi tiết như ban đầu.


phần trình bày cho nhau Đối với
lớp hoàn thành nhanh bài


- Giáo viên đánh giá phần trình
bày của các nhóm.


- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở
bài học.


<b></b>
<i><b>---NS: 27/9/2019 </b></i>


<i><b>NG: Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019</b></i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 20:</b></i><b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài
toán liên quan đến tỷ lệ .


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan


đến tỷ lệ .


3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐD DẠY HỌC: </b>Vở bài tập, phấn mầu.


<b>III. HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong
SGK.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: (1’) </b>trực tiếp


<b>b. Luyện tập</b> (30’):


<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm
tắt bài toán.


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cách giải toán về tổng và
tỉ số của hai số.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm
tắt bài tốn.


- u cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cách giải toán về hiệu và
tỉ số của hai số.


- HS lên bảng làm bài.
<i>Luyện tập chung</i>
Bài 1: Tóm tắt:
Nữ:


Nam:
Bài giải


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:


3 + 1 = 4 (phần)


Số học sinh nữ là:
36 : 4 x 3 = 27 (em)
Số học sinh nam là:
36 – 27 = 9 (em)


Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.
Bài 2: Tóm tắt


Bài giải


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)


Chiều dài mảnh đất HCN là:
10 : 1 x 3 = 30 (m)


Chiều rộng mảnh đất HCN là:
30 – 10 = 20 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm
tắt bài tốn.


- u cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.



- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cách giải tốn theo cách
tìm tỉ số.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm
tắt bài tốn.


- u cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3 Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- GV chốt lại các cách giải.
- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài
cho giờ sau.


Đáp số: 100 m.
Bài 3:


Bài giải



Đổi: 1 tạ = 100 kg.


300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:
300 : 100 = 3 (lần)


Số gạo xát được là:
60 x 3 = 180 (kg)


Đáp số: 180 kg gạo.
Bài 4:


Bài giải


Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:
300 x 15 = 4500 (sản phẩm)
Số ngày hoàn thành kế hoạch là:
4500 : 450 = 10 (ngày)


Đáp số: 10 ngày.
Lắng nghe


<b>Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 8:</b></i><b> TẢ CẢNH</b><i><b> (Kiểm tra viết)</b></i>


<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS
viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.



2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.
3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Vở viết văn.


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>ND</b> <b>PP</b>


<b>A. Kiểm tra: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1-Giới thiệu bài (1’) . </b>
<b>2- Nội dung((35’)</b>


- 2H đọc lại đề bài -Lớp đọc thầm.
- G lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.
- H chọn đề bài viết.


- G lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề.
- 1H nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh.


<b>3- Viết bài (30’)</b>


- H viết bài.


- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.


Vở viết văn của cả lớp.






* Đề bài:


Chọn 1 trong 3 đề bài sau:


a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc
chiều) trong một vườn cây (công
viên, trên đường phố, cánh đồng …)
b) Tả một cơn mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4- Thu bài:</b>


- G thu bài chấm (cả lớp )
- Nhận xét giờ kiểm tra


- Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài
tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’) </b>


- G hệ thống nội dung bài.


- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài,
gợi ý của tiết tập là văn tuần sau “Luyện
tập làm báo cáo thống kê”.


Lắng nghe



<b>SINH HOẠT TUẦN 4</b>
<b>A.Sinh hoạt lớp:</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học
sinh, tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình
trong tuần qua.


- Phát động phong trào thi đua vở sạch chữ đẹp.
- Học sinh tự nhận xét tuần.


- Rèn kĩ năng tự quản.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>:


- Sổ theo dõi thi đua các tổ.


<b>III. TIẾN TRÌNH: </b>


<b>1. Đánh giá các hoạt động trong tuần </b>


- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.


- Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần.
- Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ.



<b>2. GV đánh giá chung</b>
<b>* Ưu điểm</b>


…..………...


…………...………..…...
………
………...…….………..


………..………...
………..


<b>* Nhược điểm</b>


………...
………..


………..…...


………
……….……...………..
………...…………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3. Một số phướng tuần tới</b>


- Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ.
- Thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy.


- Nâng cao ý thức tự học, tự quản của lớp.



- Tham gia tốt các phong trào do đoàn, đội phát động.
- Giữ sạch vệ sinh trường, lớp.


- Nhắc nhở HS thực hiện tốt ATGT, KNS, phòng tránh đuối nước và tai nạn
thương tích trong và ngồi nhà trường.


<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 4: NGUN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây tai nạn giao thông.
Nhận xét, đánh giá được các hành vi an tồn và khơng an tồn của người tham
gia giao thơng.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây
ra tai nạn giao thông.


3. Thái độ: HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thơng đường bộ để tránh tai
nạn giao thông, vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật
giao thông đường bộ để bảo đảm an tồn giao thơng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>


- Chuẩn bị một câu chuyện về tai nạn giao thơng.


- Một số bức tranh vẽ các tình huống sang đường của người đi bộ và đi xe đạp.


<b>III. CÁC HĐ DH: </b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>* HĐ 1:</b> Tìm hiểu nguyên nhân một tai nạn GT.
* Mục tiêu: HS hiểu được các nguyên nhân khác
nhau dẫn đến tai nạn giao thơng, trong đó ngun
nhân chính là do sự bất cẩn của người điều khiển
phương tiện, từ đó hình thành ý thức chấp hành
nghiêm chỉnh luật giao thơng đường bộ. Biết vận
dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các tai nạn
giao thông khác nhau.


* Cách tiến hành:


- GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông trong
(SGK - 34), phân tích hiện tượng, hậu quả,
nguyên nhân.


? Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên, em cho biết
có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn, nguyên
nhân nào là nguyên nhân chính?


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV kết luận: Hằng ngày đều có các tai nạn giao
thơng xảy ra, nếu có các tai nạn ở gần trường học
hoặc nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để
biết cánh phịng tránh tai nạn giao thơng.



<b>* HĐ 2:</b> Thử xác định nguyên nhân gây tai nạn
GT.


- Y/cầu một số em kể các câu chuyện về tai nạn
giao thơng mà em biết.


- Y/cầu các em phân tích những nguyên nhân của
câu chuyện đó.


- GV kết luận (SGV- 35).


<b>* HĐ 3:</b> Thực hành làm chủ tốc độ.


* Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp
giữa tốc độ và tai nạn giao thông, hầu hết các tai
nạn giao thông đều do tốc độ xe đi quá nhanh,
không xử lí kịp. HS có ý thức khi đi xe đạp phải
đảm bảo tốc độ hợp lí, khơng được phóng nhanh
để tránh xảy ra tai nạn.


* Cách tiến hành:


- Cho HS thử bằng việc đi xe đạp, rồi hô: “Dừng
lại”. Cả lớp quan sát khoảng cách từ lúc hô “
Dừng lại” người đi xe đạp bóp phanh đến lúc xe
đạp dừng hẳn.


- Qua trò chơi thử nghiệm này, chỉ ra cho các em
thấy: Nêu các em chạy nhanh thì khơng dừng lại


ngay được so với người đi bộ, xe đạp đang đi khi
bóp phanh cũng cần có một khoảng cách xe mới
dừng hẳn,...


- GV kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương
tiện nào cần phải bảo đảm tốc độ hợp lí, khơng
được phóng nhanh để tránh tai nạn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.


- HS kể chuyện về tai nạn
giao thông mà em biết.


- HS phân tích câu chuyện.


- HS thực hành đi xe đạp rồi
bóp phanh.


- Lớp quan sát nhận xét.


</div>

<!--links-->

×