Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.85 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>


<i><b> Ngày soạn: 9/10/2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ hai 16/10/2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 7.</i>


- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.</i>
<i>c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS lên thực hiện: 48 : 6; 17 : 3; 45 : 6.</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2, Lập bảng nhân 7: (15’) UDCNTT</b></i>


- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn
lên mặt bàn.


- GV đưa 1 tấm bìa có 7 chấm trịn.


? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.
? Lấy một lần được mấy chấm tròn.


- GV: 7 được lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1
= 7.


- GV và HS tiến hành tương tự với các phép
nhân còn lại trong bảng nhân:


? 7 được lấy 2 lần bằng mấy.
? Vì sao biết 7 x 2 = 14.


( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 7 +7)
+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.
? Làm thế nào để tìm được 7 x 3 = 21.


(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng
7).


- HS tự lập các cơng thức cịn lại theo nhóm.
Các nhóm cử đại diện báo cáo.


- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều
bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7. Phép nhân
là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng
bằng nhau.


- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7.
<i><b>3. Thực hành: 17’</b></i>



<i><b>Bài 1: Tính nhẩm.</b></i>


- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 7.




7 x 1 = 7


7 x 2 = 14
(7+7 = 14)



7 x 3 = 21
(7+7+7 = 21)


<b>Bảng nhân 7</b>
7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
7 x 5 = 35 7 x 10 = 70


<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
- HS làm bài vào VBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài 2: HS đọc bài tốn.</b></i>


- HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
?Bài tốn cho biết gì?


?Bài tốn hỏi gì?


? Muốn biết 5 tổ có bao nhiêu HS em làm ntn?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.


- HS chữa bài đúng vào VBT.


- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có liên
quan đến phép nhân.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu
được các số trên tia số có đặc điểm gì. (Đếm
thêm 7, từ 0 đến 70)


- HS học thuộc dãy số.


7 x 2 = 14 7 x 6 = 42
7 x 4 = 28 7 x 3 = 21
7 x 8 = 56 0 x 7 = 0


7 x 5 = 35 1 x 7 = 7
<i><b>Bài 2: Tóm tắt:</b></i>


1 tổ : 7 HS
5 tổ: …HS?


Bài giải


Lớp học đó có số học sinh là:
7 x 5 = 35 ( học sinh.)
Đáp số: 35 học sinh.


<i><b>Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài</b></i>
- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.


- Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp
vào dưới mỗi vạch:


0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- HS đọc thuộc bảng nhân 7.


- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.
<b>Tập đọc – kể chuyện</b>


<b>TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>a) Kiến thức: Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, sững lại, nổi</i>
nóng.


- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..


- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Không được chơi bóng dưới lịng đường. phải
tơn trọng luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.


- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu</i>


- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể, theo dõi, nx cách kể của bạn.
<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng và nghiêm túc thực hiện luật giao thông.</i>


<i><b>*TH: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn</b></i>
trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kiểm soát cảm xúc.


- Ra quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Tiết 1: TẬP ĐỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học,
trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài
học.


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng. Mở
đầu chủ điểm là bài: Trận bóng dưới lịng
đường. Trận bóng này diễn ra ntn, sau
những điều xảy ra các bạn nhỏ hiểu ra
điều gì?


<i><b>2. Luyện đọc: 20’</b></i>


<i>- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài: Giọng</i>
nhanh, dồn dập, lưu ý đọc phân biệt từng
lời nhân vật trong câu chuyện.


<i>- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ:</i>


- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến
hết bài, chú ý đọc:


- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài,
chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu
hỏi, nhận xét.



- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
- HS đọc chú giải cuối bài.


- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đơi).
- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn.


- 1 HS đọc lại toàn bài.
<i><b>3. Tìm hiểu bài: 15’</b></i>


- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời
? Các bạn chơi bóng đá ở đâu.


- Hs đọc bài


- Hs nghe


- Hs đọc nối tiếp câu


- nổi nóng, tán loạn, chệch, lảo đảo,
khuỵu xuống, xuýt xoa.


<i>1. Trận bóng và tai nạn xảy ra: Chơi </i>
<i>bóng dưới lịng đường.</i>


? Vì sao trận bóng phải dừng lại lần đầu.
? Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng
hẳn.



? Thái độ của các bạn như thế nào khi tai
nạn xảy ra.


- Vì Long mải chơi bóng, st tông phải
xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại
kịp, bác nổi nóng, cả bọn chạy tán loạn.
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập
vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ
lảo đảo khuỵu xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.
- 1 HS đọc to đoạn 3.


? Tìm những chi tiết cho thấy Quanh rất
hối hận trước tai nạn do mình gây ra.
- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời:


? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.


- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu
chuyện.


<i><b>* TH: Quyền và bổn phận….</b></i>


<i>2. Sự hối hận của Quang.</i>


- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn
sang, sợ tái cả người, chạy theo xích lơ
mếu máo.



- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
khơng nên chơi bóng dưới lịng đường vì
sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho
người qua đường. Người lớn cũng như
trẻ em đều phải tôn trọng luật giao
thông, quy tắc của cộng đồng.


<b>Tiết 2: TĐ-KC</b>
<i><b>4. Luyện đọc lại: 12’</b></i>


- 1 HS đọc đoạn 3.


? Khi đọc đoạn 3 cần chú ý điều gì.
+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.
- HS thi đọc theo vai.


+ 2 nhóm thi đọc.


+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b>KỂ CHUYỆN: 22’</b>


<i><b>I. Xác định yêu cầu</b></i>


- Hãy kể lại câu chuyện : Trận bóng dưới lịng đường bằng lời của mình.
<i><b>II. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể
chuyện.


? Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai.


? Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời
của những nhân vật nào.


- GV: Khi nhập vai một nhân vật để kể
chuyện phải nhất quán từ đầu đến cuối
chuyện vai mình chọn, cần tưởng tượng mình
chính là nhân vật trong câu chuyện.


- 1 HS kể mẫu theo lời của em.
- GV phân nhóm.


- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.
- 3 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn
đạt tốt, kể sáng tạo.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang.


- Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long,
bác đi xe máy.


- Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ,
Long, ông cụ, bác đứng tuổi.


- Đoạn 3: Theo lời Quang, ơng cụ,
bác đứng tuổi, bác xích lơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


nhận ra lỗi của mình.


<i><b> Ngày soạn: 10/10/2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ ba 17/10/2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 32: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7.</i>


- Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải tốn nhanh, đúng.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải tốn có phép nhân.</i>


<i>c) Thái độ: Gd tính cẩn thận, chăm học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2. Luyện tập: 30’</b></i>



<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. </b></i>
- HS làm bài vào VBT.


- HS chữa miệng.


- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0
= 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.


- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.


- GV nhận xét bài làm của HS


<i><b>Bài 3: HS đọc bài toán.</b></i>


- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn
?Bài tốn cho biết gì?


?Bài tốn hỏi gì?


?Muốn biết 10 túi đó có bao nhiêu kg ngơ em
làm như thế nào?


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có


liên quan đến bảng nhân 7.


<i><b> Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập </b></i>


<i><b>Bài 1: Tính nhẩm </b></i>


7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0
7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7
7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7


<i><b>Bài 2: Tính.</b></i>


- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng
chữa bài


<i><b> a) 7 x 6 +18 = 42 + 18</b></i>
<b> = 60</b>


b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29
<b> = 40</b>
<i><b>Bài 3: Tóm tắt:</b></i>
1 túi : 7 kg ngô
10 túi : … kg ngô?


Bài giải


Một chục túi có số ki-lơ-gam ngơ là:
7 x 10 = 70 (kg ngô)


Đáp số: 70 kg ngô



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu
lại yêu cầu của bài.


- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp
vào chỗ chấm.


- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định
nhóm thắng cuộc.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- 2 HS đọc bảng nhân 7.


- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.


vào chỗ chấm.


<i>a) 7 x 4 = 28 (ô vuông)</i>
<i>b) 4 x 7 = 28 (ơ vng)</i>


<b>Chính tả (tập chép)</b>


<b>TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Chép và trình bày đúng chính tả một đoạn trong bài Trận bóng dưới</i>
lịng đường.


- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.


- Ôn bảng chữ, tên chữ.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng chép và trình bày đúng bài chính tả </i>
<i>c) Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết bài.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


- HS viết bảng: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.
- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS tập chép: 25</b></i>


<i><b>’a, Chuẩn bị</b></i>


- GV mở bảng phụ đã chép sẵn bài.
- HS đọc đoạn chính tả cần viết.


?Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
?Lời các nhân vật được đặt sau những
dấu câu gì?


- HS tập viết những chữ khó viết.
<i>b, Viết bài:</i>



- HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở
chính tả.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
<i>c, Chấm, chữa bài.</i>


- GV chấm 5- 7 bài.
- GV nhận xét chung.
<i><b>3, Luyện tập: 7’</b></i>


<b>Bài 1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải</b>
câu đố ( UDPHTM)


- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng
của người.


- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài
cho GV nxet


- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bài làm.


- Lớp điền lời giải đúng vào vở.


<i><b>Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS làm mẫu ( q:</b></i>
quy).



- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu
cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ
hoặc tên chữ.


- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.


- Nhiều HS đọc lại bài.


- HS tự học thuộc 11 chữ và tên chữ theo
nhóm nhỏ.


- GV xố dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ,
tên chữ.


- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.


- HS viết các từ cần điền vào máy tính
bảng


<b> tr hoặc ch</b>


Mình trịn, mũi nhọn
<b>Chẳng phải bò trâu</b>
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.


(là cái bút mực)


<b> Bài 2: Vi t nh ng ch v tên ch còn</b>ế ữ ữ à ữ



thi u trong b ng sau:ế ả


STT Chữ Tên chữ


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


q
r
s
t
th


tr
u
ư
v
x
y



quy
e- rờ
ét- sì



tê- hát
tê- e- rờ


u
ư

ích- xì


i dài
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học. Về nhà hồn thành nốt bài tập trong VBT, học thuộc lòng thứ
tự tên 39 tên chữ.


<b>Tập đọc</b>


<b>BẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lịch, làm lửa.</i>


+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương,
thể hiện sự bận rộn của mọi vật.


+ Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài.



+ Nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có
ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.


- Học thuộc lòng bài thơ.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu nội dung bài thơ.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng cơng việc có ích đem lại niềm vui cho mọi </i>
người.


<i><b>*TH: Quyền được làm những cơng việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.</b></i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Tự nhận thức
- Lắng nghe tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Học sinh đọc bài</b>
<i>Trận bóng dưới lịng đường.</i>


? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc: Bận,</b></i>
các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong
cộng đồng xã hội chúng ta đều rất bận. Nhờ
lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên vui
và có ý nghĩa



<i><b>2. Luyện đọc: (15’)</b></i>


<i>a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng vui,</i>
khẩn trương.


<i>b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.</i>
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trong bài.


+Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa.
+Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng .


+ HS đọc thể hiện trên bảng phụ.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
+ Cử đại diện đọc bài.


- Học sinh đọc ĐT cả bài.
<i><b>3. Tìm hiểu bài: 12’</b></i>


- Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời:
? Mọi ngưòi, mọi vật xung quanh bé bận
những việc gì?


- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận
rộn với cơng việc của mình góp niềm vui
nhỏ của em vào niềm vui chung của mọi


người.


- Học sinh đọc khổ 3, trao đổi theo cặp trả
lời:


?Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?


- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
khơng nên chơi bóng dưới lịng đường
vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho
người qua đường. Người lớn cũng như
trẻ em đều phải tôn trọng luật giao
thông, quy tắc của cộng đồng.


- Hs đọc thầm


<i>1. Sự bận rộn của mọi người, mọi vật.</i>
- Trời bận xanh, sông bận chảy, bé bận
bú, bận ngủ…


- Vì những cơng việc có ích hơm nay
ln mang lại niềm vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng
và cả em bé đều bận rộn làm những cơng
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời,
làm cho cuộc sống vui hơn.


? Em thường bận rộn với những cơng việc
gì.



- Gv nx và cho các em thấy quyền của
mình…


<i><b>4. Luyện đọc lại: 7’</b></i>
- HS đọc lại bài.


- Lu ý cách đọc bài thơ.


- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các
em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng .


- Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc cả bài.


- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ
theo cách xóa dần bảng.


- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 1’</b>


- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học
thuộc bài thơ.


- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.


khoẻ.


<i>2. Niềm vui trong công việc của mọi</i>


<i>người.</i>


- Một số H nêu.


<b>Thực hành Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 7 </b>
<b>VÀ GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức</i>


- Củng cố cho H về bảng nhân 7, y/c thuộc lòng và áp dụng vào giải toán.
- Củng cố về dạng toán gấp lên một số lần.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải tốn.</i>


<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng con.</b>


<b>III. CÁC H D Y H C</b>Đ Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A.Ôn lại bảng nhân 7(15p)</b>
- Gọi HS đọc bảng nhân 7
- G nx


<b>* Bài 1: </b>



- Y/c H áp dụng bảng nhân 7 vào làm BT
- H làm bài cá nhân.


- 7 – 10 H – H thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- H chữa bài, Gv nx và củng cố cho H
phép nhân 0 x 7 và 7 x 0.


<b>*Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>


- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài
- Nhận xét tuyên dương.


<b>B. Ôn về gấp lên một số lần(20p)</b>
<i><b>*Bài 3(6p: Gọi H nêu y/c.</b></i>


+ Gấp 1 số lần em làm tính gì?
-Y/c H làm bài cá nhân.


- T/c cho H thi điền nhanh kết quả, đại
diện của 3 tổ tham gia.


- Nhận xét tuyên dương.


<i><b>*Bài 4(5p). Giải tốn.</b></i>
- Gọi 1 H đọc bài tốn.
- H/dẫn p/tích và TTBT


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
+ Thuộc dạng toán nào?



- H lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân.
- Gv chữa bài


<i><b>*Bài 5. </b></i>


- Gọi H nêu y/c, HD H hiểu Nhiều hơn là
gì? Gấp.. .lần là gì?


-Gọi H làm bài cá nhân – chữa bài.
- Gv nx


<b>C. Củng cố, dặn dò(1p)</b>


- Gọi 2 H đọc lại bảng nhân 7, 2 H nêu lại
cách tìm gấp một số lên nhiều lần.


- Nx tiết học.


7 x 6= 7 x 5 = 7 x 4 = 7 x 0 =
<b>*Bài 2: Tính</b>


7 x 8 + 25 = 56 + 25 7 x 6 + 28 = 42 + 28
= 81 = 70
7 x 7 + 24 = 49 + 24 7 x 9 + 27 = 63 + 27
= 73 = 90
<b>* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:</b>
<b> gấp lên 5 lần</b>


<b> </b>



<b> gấp lên 7 lần</b>
<b> gấp lên 7 lần</b>
<b> </b>


<b> gấp lên 4 lần</b>
<i><b>Bài 4: Bài giải</b></i>


Số HS nữ trong dàn đồng ca là:
7 x 2 = 14 (học sinh)
Đáp số: 14 Hs nữ


<b>Bài 5: Viết số thích hợp vào ơ trống (theo</b>
mẫu).


Số đã cho 3 5 7 9


Nhiều hơn số đã cho


7 đv 10 <i><b>12 14 16</b></i>


Gấp 7 lần số đã cho 21 <i><b>35 49 63</b></i>


<i><b> Ngày soạn: 11/10/2017</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 18/10/2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc thuộc bảng nhân 7.</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần: 15’</b></i>
- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2


cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao
nhiêu cm?


- HS nêu lại bài tốn và phân tích dữ kiện:
giúp HS tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ.


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm.


+ HS thảo luận cặp đơi tìm cách vẽ đoạn
thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
+ 1 HS lên vẽ trên bảng.


+ Cả lớp và GV nhận xét.



- GV: Trên dòng kẻ ngang dưới dịng kẻ có
đoạn AB chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ
dọc với điểm A rồi vẽ liên tiếp 3 đoạn
thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2 cm.
Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.


- GV: 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB, đoạn
thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, muốn
tính độ dài đoạn CD làm như thế nào?


(Lấy độ dài đoạn thẳng AB là 2 cm nhân số
lần đoạn CD dài hơn đoạn AB)


- GV: Đây chính là dạng bài toán: gấp một
số lên nhiều lần.


? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như
thế nào?


- Nhiều HS nhắc lại cách gấp một số lên
nhiều lần.


<i><b>3. Thực hành:17’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu.</b></i>


- GV giúp HS làm mẫu: gấp 3 m lên 5 lần
được 3 x 5 = 15 ( m )



- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở
kiểm tra.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp một số
lên nhiều lần.


<i>Bài toán</i>


<i> Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn</i>
<i>thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng</i>
<i>AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu</i>
<i>xăng-ti-mét?</i>


<i>Tóm tắt: </i>
2 cm


A B


C D
? cm


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp
làm vở nháp.


Bài giải


Độ dài đoạn thẳng CD là:
2 x 3 = 6 (cm)



Đáp số: 6 cm.


- lấy số đó nhân với số lần.
- 5-7 Hs nhắc lại


<i><b>Bài 1: Viết (theo mẫu). </b></i>
<i><b> a, Gấp 6 kg lên 4 lần được </b></i>


6 x 4 = 24 (kg)
b, Gấp 5 l lên 8 lần được


5 x 8 = 40 (l)
c, Gấp 4 giờ lên 2 lần được


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Bài 2: HS đọc bài tốn</b></i>


- Hd HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


?Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em
làm như thế nào?


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.


- HS làm bài VBT, 1HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.


- HS chữa bài đúng vào VBT.



- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một
số lên nhiều lần.


<i><b>Bài 3: HS đọc bài toán. </b></i>


- Hd HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


? Muốn biết Lan cắt được bao nhiêu bông
hoa em làm như thế nào?


- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.


- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một
số lên nhiều lần.


<i><b>Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.</b></i>
- GV giúp HS giải thích mẫu.


+ Số đã cho là 2, số cần tìm nhiều hơn số đã
cho 8 đơn vị là 2 + 8 = 10; số cần tìm gấp 8
lần số đã cho là 2 x 8 = 16.


- HS tự làm bài, chữa bài dưới dạng trò chơi
tiếp sức.



- GV&HS chữa bài, bình chọn nhóm thắng.


Bài 2: Tóm tắt:
7 tuổi
Tuổi Lan:


Tuổi mẹ:


? tuổi
Bài giải


Năm nay tuổi của mẹ Lan là:
7 x 5 = 35 (tuổi)


Đáp số: 35 tuổi.


<i><b>Bài 3: Tóm tắt: </b></i>
15 bông
Huệ:


Lan:


? bông hoa


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.


Bài giải



Số bông hoa Lan cắt được là:
5 x 3 = 15 (bông hoa)


Đáp số: 15 bông hoa.
<i><b>Bài 4: </b></i>


<b>Số đã cho 2</b> <b>7</b> <b>5</b> <b>4</b> <b>6</b> <b>0</b>


<i>Nhiều hơn</i>
<i>số đã cho</i>
<i>8 đơn vị</i>


<b>10</b> 15 13 12 14 8
<i>Gấp 8 lần</i>


<i>số đã cho</i>


<b>16</b> 56 40 32 48 0


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.</b>
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI</b>
<b>SO SÁNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: HS nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.</i>



- Ôn về từ chỉ trạng thái: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tử chỉ hoạt động, trạng thái.</i>


<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập</i>
<i><b>*QTE: Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:


- Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân mỏ than Hà Tu.
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)</b></i>


<i><b>Bài 1: Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh</b></i>
trong những câu thơ sau


(UDPHTM) GV gửi tập tin cho HS làm và
gửi bài cho GV nxet


- Cả lớp đọc đồng thầm từng câu thơ.
- GV và HS nhận xét, chữa phần a.
- HS làm bài vào VBT.



- GV và HS chữa bài.
- Đọc lời giải đúng.


- GV lưu ý cho HS các hình ảnh so sánh là
so sánh sự vật với con người.


- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so
sánh với nhau.


<i><b>Bài 2: Đọc lại bài tập đọc: Trận bóng </b>dưới</i>
<i>lịng đường. Tìm các từ ngữ ( UDCNTT)</i>
a, Chỉ hđộng chơi bóng của các bạn nhỏ:
? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động
chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào.
- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng
của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt
động chạm vào quả bóng làm cho nó
chuyển động.


? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của
Quang và các bạn nhỏ khi vơ tình gây tai
nạn cho cụ già ở đoạn nào.


<i><b>Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập</b></i>
- HS làm bài vào VBT.


- Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em:
- Cả lớp và GV nhận xét.



- HS đọc lại yêu cầu bài tập làm văn tuần 6.
- 3 HS đọc lại bài viết, tự chỉ ra các từ chỉ
hoạt động, trạng thái.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b> - HS đọc yêu cầu của bài</b></i>


<i><b>(UDPHTM) HS viết các hình ảnh so</b></i>
<i><b>sánh</b></i>


a, Trẻ em như búp trên cành.
b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c, Cây pơ- mu đầu dốc
Im như người lính canh.
d, Bà như quả ngọt chín rồi.


<i><b>Bài 2: HS nêu yêu cầu: ( UDCNTT)</b></i>
- HS đọc lại bài tập đọc: Trận bóng
dưới lịng đường


<i>cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,</i>
<i>chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút</i>
<i>bóng.</i>


b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn
nhỏ khi vơ tình gây tai nạn cho cụ già:
<i>hoảng sợ, sợ tái người.</i>


<i><b>Bài 3: </b></i>



- Nhớ lại buổi đầu đi học lòng em vẫn
rộn ràng, xao xuyến với bao kỉ niệm
không quên.


- Từ chỉ hoạt động: đi học.


- Từ chỉ trạng thái: rộn ràng, xao
<i>xuyến.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV hệ thống kiểu so sánh con người với sự vật.</b>
- GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ÔN CHỮ HOA: E , Ê</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa E thông qua bài tập ứng dụng.</i>
+ Viết tên riêng: Ê - đê bằng cỡ chữ nhỏ.


+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Em thuận anh hồ là nhà có phúc.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ E đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>


<i>c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. </i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>A. KTBC: 5’</b>


- Gọi 2 hs lên bảng viết: D, Kim Đồng


GV nhận xét.


- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
lớp viết vào bảng con.


<b>B .Dạy bài mới</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 15’ </b></i>
a) Luyện viết chữ hoa


- Tìm các chữ hoa có trong bài
- Cho quan sát chữ mẫu: E


- Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?
- Chữ E và Ê có gì khác nhau?


- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại
cách viết từng chữ.- GV nhận xét sửa .


- HS tìm : E, Ê


+ Cao 2,5 ơ; rộng 2 ơ; gồm 1 nét.
+ Ê có thêm dấu phụ


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con:


E, Ê
b) HD viết từ Ê- đê



- treo chữ mẫu


- GT: Ê- đê là 1 dân tộc thiểu số.
- Ê- đê có chữ cái nào viết hoa?
- Giữa Ê và đê cách nhau bởi dấu gì?


- HS đọc từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi


<i><b>Em thuận anh hoà là nhà có phúc.</b></i>


- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng
- Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần
viết hoa ?


- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao
1 ly?


- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?
- Hs viết bảng con


- HS đọc.
- Chữ Em
- HS nêu
- 1 con chữ o


- Hs viết bảng con: Em
<i><b>3. Học sinh viết vào vở</b></i>



- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở .
<i><b>4. Chấm 1 số bài, NX</b></i>


<b>C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. </b>


<i>- Hs viết bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Ngày soạn: 12/10/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 19/10/2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 34: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Giúp HS củng cố và vận dụng để giải bài toán gấp một số lên nhiều</i>
lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và nhân số có 2 chữ số với </i>
số có 1 chữ số.


<i>c) Thái độ: Gd tính chăm học, cẩn thận.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra bài về nhà của HS, nhận xét.</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2. Luyện tập: 30’</b></i>


<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu. </b></i>Viết số thích hợp vào
ơ trống (theo mẫu). <i><b>(UDPHTM) GV gửi tập</b></i>
<i><b>tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet</b></i>


- GV giúp HS làm mẫu: 2 gấp 6 lần được 12,
nhân nhẩm 2 x 6 = 12.


- GV nxét, y/cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.
<i><b>Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>


- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép
tính.


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
(có nhớ).


<i><b>Bài 3: HS đọc bài toán. </b></i>


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?



- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.


- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.


? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây quýt
em làm như thế nào.


- HS chữa bài đúng vào VBT.- GV củng cố
cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.
<i><b> Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.</b></i>


- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.


- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn tìm


<i><b>Bài 1: </b></i>


<i><b>(UDPHTM) HS viết các số khi gấp lên</b></i>
- HS làm bài vào VBT.


- HS chữa bài trên bảng.


6 (gấp 8 lần) - 48 4 (gấp 7 lần) - 28
3 (gấp 9 lần) – 27 7 (gấp 5 lần) - 35
<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


14 19 25 33 58



x x x x x


5 7 6 7 4


70 133 150 231 232


<i><b>Bài 3: Tóm tắt: </b></i>
16 cây
Cây cam:


Cây quýt:


? cây
Bài giải


Trong vườn có số cây quýt là:
16 x 4 = 64 (cây)


Đáp số: 64 cây quýt.
<i><b>Bài 4: a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn</b></i>
thẳng AB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

một trong các phần bằng nhau của một số
bằng sơ đồ đoạn thẳng.


- GV và HS nhận xét, chữa bài.


được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi
độ dài đoạn thẳng AB.



c, Chấm điểm O trên AC sao cho độ dài
đoạn thẳng AO = 4


1


độ dài đoạn thẳng
AC.(dành cho Hs K-G)
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.</b>


- GV nhận xét giờ học


––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>


<b>BẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 trong bài: Bận.</i>


- Nghe và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần en/ oen.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết cân đối: </i>


<i>c) Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- HS viết bảng: trịn trĩnh, chảo rán, trơi nổi.
- HS đọc thuộc 11 tên chữ đã học ở tuần trước.
<b>B. Dạy bài mới</b>



<i><b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn HS nghe- viết</b></i>


<i>a, Chuẩn bị</i>


- HS đọc đoạn thơ cần viết
? Bài thơ viết theo thể thơ gì
? Những chữ nào cần viết hoa


? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở
- HS tập viết những chữ khó viết
- HS đọc lại những chữ khó viết
<i>b, Viết bài</i>


- GV đọc cho HS chép bài


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
<i>c, Chấm, chữa bài</i>


- GV chấm 5- 7 bài
- GV nhận xét chung
<i><b>3, Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu. </b></i>
- HS làm bài cá nhân.


- HS trình bày bài trước lớp


- GV treo bảng phụ, thi làm bài đúng.


- GV và HS chữa bài, nhận xét.


<i><b>Bài 2: HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ.
- Cần viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Nên viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ
nằm vào khoảng giữa.


<i><b>Bài 1: Điền vần oen, en vào chỗ trống.</b></i>
a, nhanh nhẹn


b, nhoẻn miệng cười
c, sắt hoen gỉ


d, hèn nhát


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS tự làm bài vào vở bài tập
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bài làm.


- Lớp chữa bài đúng vào vở.


mỗi tiếng sau:


- trung: trung thành, trung bình…
chung: chung sức, chung lòng…
- trai: con trai, ngọc trai…


chai: cái chai, chai tay, chai sạn…


- trống: trống trải, trống rỗng…
chống: chống trọi, chống trả…
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.




<i><b> Ngày soạn: 13/10/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 20/10/2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 35: BẢNG CHIA 7</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn</b></i>
có lời văn (có một phép chia).


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tốn các chấm trịn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- Giáo viên nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: (29’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục tiêu của bài.
<b>2. Lập bảng chia 7</b>


- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7
chấm trịn lên mặt bàn.


- GV lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn.
? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.


- GV viết: 7 x 3 = 21


- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
trịn nêu bài tốn: Có 21 chấm tròn chia
thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm trịn.
Hỏi có mấy nhóm?


- GV viết: 21 : 7 = 3
- HS đọc lại: 7 x 3 = 21
21 : 7 = 3


? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ



- 3 học sinh đọc.


- HS để các tấm bìa có 7 chấm tròn lên
mặt bàn.


- 7 chấm tròn được lấy 3 lần.


- Có 3 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

của 2 phép tính.


- GV: Từ phép nhân 7 x 3 = 21 ta viết được
phép chia 21 : 7 = 3. Đây là cơ sở để thành
lập bảng chia 7.


- Giả sử có phép nhân: 7 x 1 = 7
- Ai viết được phép chia 7 : 7 = 1.


- 7 x 2 = 14, viết được phép chia 14:7=2
- HS tự lập các cơng thức cịn lại theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo.


- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần
từ 7 đến 70 (đếm thêm 7), số chia là 7,
thương từ 1 đến 10.


- GV hd HS học thuộc bảng chia 7 tại lớp.
<b>3. Thực hành</b>


<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>


- HS làm bài vào VBT.


- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).


- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7.


<i><b>Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
- HS làm bài vào VBT.


- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).


- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia
7, nhận xét về mối quan hệ của phép tính
trong một cột.


- GV nêu tính chất giao hốn của pn và mối
quan hệ giữa phép nhân và phép chia:


<b>Bài 3: HS đọc bài tốn.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


?Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu em
làm như thế nào.


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT.



- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.


- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có
liên quan đến phép chia.


<b>Bài 4 </b>


- HS đọc bài tốn.


- HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


? Muốn biết 35 lít dầu đựng trong mấy can


- Nêu các công thức nhân 7 rồi lập công
thức chia 7 tương ứng.


- HS học thuộc bảng chia 7.
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>


21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10
14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 60 : 6 = 10
7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 50 : 5 = 10
Bài 2: Tính nhẩm.


7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 3 x 7 = 21
2 x 7 = 14 4 x 7 = 28 7 x 3 = 21


14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 21 : 7 = 3
14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 21 : 3 = 7
- lấy tích chia cho thừa số này được
thừa số kia.


- Bài 3: Tóm tắt:
7 can: 35 l
1 can: … l?


Bài giải


Số lít dầu trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)


Đáp số: 5 lít dầu


<i><b>Bài 4: Tóm tắt</b></i>
7 l: 1 can
35 l: …can?


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

em làm như thế nào?


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán


- HS làm bài VBT, HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.


- HS chữa bài đúng vào VBT.



? So sánh phép tính, đơn vị của bài 3, bài 4.
- GV củng cố hai dạng bài phép tính giống
nhau, danh số khác nhau.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- HS đọc thuộc bảng chia 7.
- GV nhận xét giờ học


35 : 7 = 5 (can)


Đáp số: 5 can dầu.


- Bài 3 chia thành các phần bằng nhau;
bài 4 chia theo nhóm 7.


––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tập làm văn</b>


<b>NGHE KỂ: KHƠNG NỠ NHÌN</b>
<b>ƠN: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Nghe kể câu chuyện: Không nỡ nhìn, nhớ nội dung câu chuyện, hiểu</i>
điều câu chuyện muốn nói, kể lại tự nhiên.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói thơng qua việc kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ tơn trọng hành động có nếp sống văn minh nơi cơng </i>
cộng.



<i><b>* TH: Quyền được học tập; quyền được tham gia (trao đổi về trách nhiệm của H</b></i>
trong cộng đồng).


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.


- Đảm nhận trách nhiệm.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ.


<b>III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS đọc bài viết: Kể lại buổi đầu em đi học.
- GV và HS nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b></i>


<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>
<i><b>- HS đọc gợi ý trong SGK.</b></i>


- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi,
có sử dụng tranh minh họa câu chuyện.
?Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe
buýt?



?Bà cụ bên cạnh hỏi anh ta điều gì?
?Anh ta trả lời như thế nào?


<i><b>Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện:</b></i>
<i>Khơng nỡ nhìn.</i>


- Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.
- Bà cụ bên cạnh hỏi anh: Cháu nhức
đầu à? Có cần dầu xoa không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV kể lần 2 - 1 HS kể lại câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- HS tập kể trong nhóm.
- 5 HS thi kể câu chuyện.


- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người
kể hay nhất.


Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
Truyện này buồn cười ở điểm nào?


- GV kết luận thêm: Cần có nếp sống văn
minh nơi cơng cộng, nam giới khoẻ mạnh
phải biết nhường chỗ cho người già yếu.
- T/c cho HS cùng nhau kể lại buổi đầu
tiên đi học.


<i><b>Bài 2: Hãy cùng các bạn trong tổ kể cho</b></i>
nhau nghe về buổi đi học đtiên của mình


- Cả lớp và GV n.xét và nêu ND tích hợp.


phải đứng.


- Anh thanh niên là đàn ơng mà khơng
biết nhường chỗ cho người già và phụ
nữ.


- Anh ích kỉ, không muốn nhường chỗ
cho người khác lại giả vờ lịch sự:
khơng nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ
phải đứng.


- Anh thanh niên không muốn nhường
chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:
không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ
phải đứng.


.


<i><b>Bài 2: HS làm việc theo tổ </b></i>
- Một số HS trình bày trước lớp.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
<b>Phần 1: SINH HOẠT LỚP</b>


<b>SINH HOẠT TUẦN 7</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong
tuần vừa qua.


- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.


- Giáo dục HS có ý thức chấp hành quy định về an tồn giao thơng.
<b>II. TIẾN HÀNH</b>


<b>A. Ơn định tổ chức (1p)</b>
<b>B. Các bước tiến hành (18p)</b>


*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
<i><b>* Ưu điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>* Nhược điểm</b></i>


...
...
...


<b>Tuyên dương: ...</b>
<b>Phê bình: </b>...


<b>C. Phương hướng tuần 8</b>


- Củng cố nề nếp ra vào lớp, tăng cường rèn ý thức tự giác trong các hoạt động
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm tồn tại trong tuần
- Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp.



- Rèn công tác tự quản trong các hoạt động tập thể
- Thi đua viết chữ đẹp, giữ vở sạch.


- Học sinh chấp hành nghiêm túc việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
- Năng cao ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp


<b>Phần 2: DẠY AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN TỚI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: HS biết những con đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các con</i>
đường đó theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.


- Biết các đặc điểm an toàn hay kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường đến
trường an toàn nhất.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết con đường an toàn khi đến trường</i>
<i>c) Thái độ: Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, sơ đồ, phiếu đánh giá.</b>
<b>III. CÁC HĐ CHÍNH</b>


<b>1. HĐ1</b>: Đường phố an tồn và kém an toàn.
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của đường an
toàn, đặc điểm của đường chưa đảm bảo an
toàn.


b. Cách tiến hành:


- Chia nhóm.


- Giao việc: Nêu tên 1 số đường mà em biết,
miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có
an tồn khơng? Vì sao?


<i><b>*KL: Con đường an tồn: Có mặt đường phẳng,</b></i>
đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân
chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo
GT, có vỉa hè rộng khơng bị lấn chiếm, có đèn


chiếu sáng…


<b>2. HĐ2</b>: Luyện tập tìm đường đi an toàn.


a- Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm con đường an
toàn, kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp


- Cử nhóm trưởng.
- Thảo luân.


- Báo cáo KQ


- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

trường hợp an tồn.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:



- HS thảo luận phần luyện tập SGK.


<i><b>*KL: Nên chọn đường an toàn để đến trường.</b></i>


<b>3. HĐ3</b>: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.
a. Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày
đi học có đặc điểm an tồn hay chưa an tồn? vì
sao?


b. Cách tiến hành:


Hãy giới thiệu về con đường tới trường của em?


<b>4. Củng cố- dăn dò: 2’</b>


Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.


bày trên sơ đồ.


- HS nêu.


- Phân tích đặc điểm an tồn và
chưa an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b> Ngày soạn: 15/10/2016</b>



<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 23/10/2016</b></i>
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>


<b>Luyện đọc: THÙNG RƯỢU </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó (tục lệ, ích kỉ) và ND của bài: Cuộc sống vui vẻ</i>
chỉ có khi mọi người biết sống vì nhau.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục ý thức trách nhiệm với cộng đồng</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Bảng phụ ghi ND luyện đọc.
- HS: VTH, nháp, bút


III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Ổn định lớp ( 1p)</b>
<b>B. Bài mới</b>


1. GT bài (1p): Nêu MT bài học
2. Luyện đọc(20p): Thùng rượu


- Gv đọc mẫu toàn bộ bài, HD cách đọc.
- Gọi 1 H đọc lại.


- T/c cho H đọc nối tiếp câu, kết hợp


chỉnh sửa phát âm.


- Gọi H đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn), kết
hợp giải nghĩa từ khó.


- H đọc đoạn trong nhóm


- Một số nhóm đọc đoạn trước lớp.
<b>2. Bài 2(15p)H/dẫn đọc hiểu</b>


Chọn câu trả lời đúng.


- Gv đưa ra các câu hỏi, y/c H đọc thầm
bài để trả lời.


+ Làng nọ có tục lệ gì? Họ đặt thùng
rượu giữa làng để làm gì?


+ Một người đàn ơng đã nghĩ ra điều gì?
+ Vì sao sau việc làm của người đàn ông,
thùng rượu vẫn thơm ngon?


+ Vì sao về sau trong thùng chỉ có nước,
khơng có rượu?


+ Câu chuyện kết thúc thế nào?


<b>- Hát tập thể</b>


- Lắng nghe


-1HS.


- Lớp theo dõi, đọc thầm
- Đọc nối tiếp


- 4 HS đọc. Lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp trong nhóm
- 3 nhóm đọc


- 1HS đọc y/cầu
- Lắng nghe


+ Vào ngày đầu tiên của tháng, mỗi nhà
trong làng đem một bình rượu đổ vào
một cái thùng đặt ở giữa làng. Khi thùng
đầy rượu họ uống và nhảy múa


+ Đổ một bình nước vào thùng rượu thì
chẳng ai biết.


+ Vì một bình nước rất ít so với một
thùng rượu.


+ Vì nhiều người làm theo, đổ nước vào
thùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Gv nx và chốt câu TL đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò(1p)</b>



<i><b>*Liên hệ: Cho H thấy sự đoàn kết giữa</b></i>
các thành viên trong tổ, trong lớp,
trường.


- Nx tiết học, HDVN.


+ Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người
biết sống vì nhau.


- H trả lời,
- Lắng nghe


<i><b> Ngày soạn: 16/10/2016</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 23/10/2016</b></i>
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG</b>


<b>BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1) Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với </b></i>
các em nhỏ


<i><b>2) Kĩ năng: Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết </b></i>
phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ
đúng lời hứa.


<i><b>3) Thái độ: Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống </b></i>
hàng ngày



<b>II. CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3. Tranh </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Đọc hiểu</b>


<b>- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc</b>
vòng bạc”


+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2
năm đi xa?


+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm
của Bác?


+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của
Bác với các em nhỏ


<b>2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:


- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là
gì?


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng</b>
<b>- Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời</b>
hứa của mình với người khác?



- Em đã bao giờ thất hứa với người khác
chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế


- HS lắng nghe
- HS trả lời


<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> HS trả lời


- Lấy chiếc vòng ra đưa cho em gái.


- Em gái thấy bất ngờ trước việc làm của
Bác


- Sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với
các em nhỏ


- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi
vào bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nào?


<b>4.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b>


<b>- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử</b>
lý các tình huống:



+ Tình huống 1: Em hứa với cơ giáo sẽ đi
học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời
hứa đó?


- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt
kết quả học tập cao trong năm học này.Em
sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.


5. Củng cố, dặn dò


- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là
gì?


Nhận xét tiết học


- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý
các tình huống


- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ
sung


- HS trả lời
- HS trả lời


- Tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu
đáo của Bác Hồ với các em nhỏ. Biết giữ
lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.


<i><b> ______________________________________ </b></i>


<b>Thực hành Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN, CHIA 7 </b>
<b>VÀ GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức: </i>


- Củng cố cho H về bảng nhân, chia 7, y/c thuộc lòng và áp dụng vào giải toán.
- Củng cố về dạng toán giảm đi một số lần.


<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải tốn.</i>


<i>c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng con.</b>


<b>III. CÁC H D Y H C</b>Đ Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A.Ôn lại bảng nhân, chia 7(15p)</b>
-Gọi HS đọc bảng chia 7


- G nx
<b>* Bài 1: </b>


- Y/c H áp dụng bảng nhân 7 vào
làm BT


- H làm bài cá nhân.



- H chữa bài, Gv nx và củng cố cho
H phép nhân 0 x 7 và 7 x 0.


<b>*Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>


- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài
- Nhận xét tuyên dương.


- 7 – 10 H – H thực hiện


<b>* Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống:</b>
7 x 6 = 7 x 5 = 7 x 4 = 7 x 3 =
42 : 7 = 35 : 7 = 28 : 7 = 21 : 7 =
0 : 7 = 7 : 7 = 28 : 4 = 7 x 2 =
<b>*Bài 2:</b>


<b> gấp 3 lần giảm 5 lần bớt đi 5</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>B. Ôn về gấp lên một số lần(20p)</b>
<i><b>*Bài 3(6p: Gọi H nêu y/c.</b></i>


Trong ptính x được gọi là gì?
- Y/c H làm bài cá nhân.


- 3 hs lên bảng làm bài, chữa bài.
- Nhận xét tuyên dương



<i><b>*Bài 4(5p). Giải toán.</b></i>
- Gọi 1 H đọc bài tốn.


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
+ Thuộc dạng tốn nào?


?Muốn tìm một phần mấy của một
số ta làm thế nào?


- H lên bảng làm, lớp làm bài cá
nhân. Gv chữa bài


<i><b>*Bài 5. </b></i>


- Gọi H nêu y/c, HD H hiểu Nhiều
hơn là gì? Gấp.. .lần là gì?


-Gọi H làm bài cá nhân – chữa bài.
- Gv nx


<b>C. Củng cố, dặn dò(1p)</b>


- Gọi 2 H đọc lại bảng nhân 7, 2 H
nêu lại cách tìm gấp một số lên
nhiều lần.


- Nx tiết học.


giảm 7 lần thêm 2 đơn vị gấp 7 lần
<b> </b>



<b>*Bài 3: Tìm x</b>


X : 7 = 2 63 : X = 7 X x 4 = 40
X = 2 x 7 X = 63 : 7 X = 40 : 4
X = 14 X = 9 X = 10
<b>*Bài 4: </b>




- Độ dài đoạn thẳng CD là: 6cm
- Hs vẽ đoạn thẳng


<b>Bài 5: Đố vui: Hãy điền số thích hợp vào chỗ</b>
chấm, trong pc hết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×