Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giáo án lớp 5 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.56 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>

<b> 3 </b>


<i><b>Ngày soạn: 30/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2018(5A)</b></i>
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 13: CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:


+ Cộng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển.


+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành cơng
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vung đồng bằng và ven biển.


+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công
nghiệp.


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng...


3. Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh một số ngành CN.
- Lược đồ công nghiệp VN


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Nêu vai trị của ngành cơng nghiệp?
- Vai trị và đặc điểm của nghề thủ công?
- Gv nhận xét và đánh giá.


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài(1’) </b>
<b>b. Các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1: Phân bố các ngành công</b>
nghiệp(15’)


- Yêu cầu HS quan sát lược đồ H3.


? Tìm những nơi có các ngành CN khai thác
than, dầu mỏ, A-pa-tít, CN nhiệt điện, thuỷ
điện?


- 1 học sinh nêu.

- Lớp nhận xét.


- HS quan sát hình trong SGK, trả
lời.


+ Cơng nghiệp khai thác than:


Quảng Ninh


+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ:
Biển Đông (thềm lục địa)


+ Cơng nghiệp khai thác A-pa-tít:
Lào Cai.


+ Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi
phía Bắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Các khu CN tập trung chủ yếu ở đồng
bằng, vùng ven biển.


- Treo lược đồ lên bảng. Yc HS quan sát và
chỉ lược đồ các địa phương có khu công
nghiệp.


- Quan sát H3, thảo luận (3’)


- Nêu những trung tâm CN lớn của nước ta.
<b> GV kết luận: Các trung tâm CN lớn: Hà</b>
Nội, HCM, Hải Phòng, Việt trì, Thái
Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên
Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một...


? Nêu những điều kiện để TP HCM trở
thành trung tâm CN lớn nhất cả nước.


<b>*SDNLTK&HQ: Cần phải sử dụng tiết</b>


kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành
công nghiệp, đặc biệt là than, dầu mỏ, điện,..
- Thảo luận theo cặp, sắp xếp các ý ở cột A
với cột B sao cho đúng.


- GV chốt lại ý đúng: 1 - b ; 2 - d ; 3 - a ;
4 - c .


<b>* Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp </b>
<b>lớn ở nước ta (15’)</b>


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận
để làm vào phiếu bài tập sau.


<b>Bài tập: Quan sát lược đồ công nghiệp VN, </b>
sơ đồ các điều kiện để Thành phố HCM trở
thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước.


1. Viết tên các trung tâm cơng nghiệp nước ta
vào cột thích hợp trong bảng sau:


<b>Các trung tâm công nghiệp của nước</b>
<b>ta</b>


<i><b>Trung tâm</b></i>
<i><b>lớn nhất</b></i>


<i><b>Trung tâm</b></i>
<i><b>lớn</b></i>



<i><b>Trung tâm</b></i>
<i><b>vừa</b></i>


2. Nêu các đ/k để T/phố HCM trở thành


Nguyên


( Y-a-ly, sông Hinh, Trị An)


+ Khu công nghiệp nhiệt điện Phú
mỹ ở Bà Rịa – Vũng Tàu.


- HS trình bày và chỉ trên bảng
đồ.


- Quan sát, thảo luận trả lời.
- HS chỉ lên bản đồ.


- HS nêu.


- HS trình bày


- Hs thảo luận nhóm, làm phiếu
học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập trên


bảng.



- Nhận xét, bổ sung.


- GV sửa chữa và giảng thêm về trung tâm
công nghiệp Thành phố HCM


+ Thành phố HCM là trung tâm văn hoá,
khoa học, kĩ thuật lớn nhất nước ta. Đó là
điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành
c/nghiệp địi hỏi kĩ thuật cao như: cơ khí,
điện tử, cơng nghệ thơng tin...


+ Thành phố HCM có vị trí giao thơng rất
thuận lợi. Là nơi đầu mối giao thông đi các
vùng Tây Nguyên, miền Trung, đồng bằng
Nam bộ. Có hệ thống đường bộ, đường thuỷ,
đường hàng khơng phát triển, tạo điều kiện
dễ dàng cho việc chuyên chở nguyên liệu,
nhiên liệu từ các vùng lân cận đến và chở
sản phẩm đi tiêu thụ ở các vùng khác.


+ Thành phố HCM còn là nơi tập trung dân
cư đơng đúc nhất cả nước nên có nguồn lao
động dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để
kích thích s/xuất phát triển.


+ T/phố HCM ở gần vùng có nhiều lúa gạo,
cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn,
gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều cá tôm ;
cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư,


cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế
biến lương thực, t/phẩm.


<b>3. Củng cố,dặn dị (5’)</b>


*Cần làm gì để bảo vệ khu công nghiệp ven
biển?


- HS đọc phần Bài học trong SGK.
- GV nhận xét giờ học.


- HS trình bày phiếu học tập trên
bảng.


- Hs lắng nghe.


- Hs nêu.


- Hs lắng nghe.
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 01/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2018(5A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 25: NHÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Quan sát và phát hiện một số tính chất của nhơm



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim
nhôm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC(ƯDPHTM- HĐ 3)</b>
- Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK.


- Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhơm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


+ Kể tên những đồ dùng khác được làm
bằng đồng và hợp kim của đồng?


+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
đồng có trong nhà bạn?


<b>-</b> GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới </b>


<b>- Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>*Hoạt động 1(15’) Làm việc với các thông</b>
tin và tranh ảnh sưu tầm được.


- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản
phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm


- Gv gọi hs lên giới thiệu.



- GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế
tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại
đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của
phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy,
ôtô, máy bay…)


<b>*Hoạt động 2(10’) Làm việc với vật thật.</b>
- GV chia nhóm, u cầu các nhóm quan sát
và mơ tả đồ dùng bằng nhôm


<b>-</b> Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.


<b></b>


<b>-GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm đều</b>
nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, khơng
cứng bằng sắt và đồng.


<b>*Hoạt động 3(7’) Làm việc với SGK.</b>


<b>-</b> GV tiến hành gửi tập tin, u cầu HS đọc
thơng tin sgk và hồn thành phiếu:


Nhơm
Nguồn


- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.



- HS đính tranh ảnh những sản
phẩm làm bằng nhôm đã sưu
tầm được lên bảng


<b>-</b> 1 số HS giới thiệu sản phẩm


- Các nhóm quan sát thìa nhơm
hoặc đồ dùng bằng nhôm khác
được đem đến lớp và mô tả
màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng
nhơm đó.


<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày
kết quả. Các nhóm khác bổ
sung.


- Hs nghe.


- HS nhận bài làm, gửi lại bài
cho gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gốc
Tính
chất


- GV nhận xét thống nhất các kết quả làm
việc,chốt nhanh:



• Nhơm là kim loại


• Khơng nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ
bị a-xít ăn mịn.


- u cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
<b>4. Tổng kết - dặn dò (3’)</b>


+ Nêu tính chất của nhồm và cách bảo quản
đồ dùng bằng nhôm?


<b>-</b> Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị: Đá vơi


<b>-</b> Nhận xét tiết học


nhơm


b) Tính chất:


+ Màu trắng bạc, ánh kim, có
thể kéo thành sợi, dát mỏng,
nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
+ Không bị gỉ, một số a-xít có
thể ăn mịn nhơm


- HS lắng nghe.


- Hs nhắc lại.
- Hs trả lời.


- HS lắng nghe.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 02/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2018(5B)</b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2018(5A)</b></i>


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIÊT 13: CẮT, KHÂU, THÊU ( TỰ CHỌN)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố cách đính khuy hai lỗ..
2. Kĩ năng: Đính được sản phẩm thêu dấu nhân.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, thẩm mỹ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- ĐD thêu, khâu. Một số sản phẩm khuy hai lỗ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


- Gv nêu các câu hỏi các bài đã học.
- Nhận xét – đánh giá.


<b>3. Bài mới(25’)</b>



<b>a. GTB: – Ghi tựa.(1’)</b>
<b>b. Các hoạt động(24’)</b>


<b>HĐ 1: Ơn lại cách đính khuy hai lỗ(7’)</b>
- Treo bảng phụ, y/c HS quan sát và nêu
các bước đính khuy hai lỗ.


- 3 hs lên trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét.


- Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét – bổ sung.


<b>HĐ 2: Thực hành đính khuy hai lỗ(12’)</b>
- Gv yêu cầu HS thêu.


- Theo dõi, HDHS làm yếu.


<b>GD: Tính cẩn thận, tỉ mỉ, thẩm mỹ.</b>
<b>HĐ 3: Đánh giá sản phẩm(5’)</b>
- Cho các tổ trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>4. Củng cố, dặn dị(3’)</b>


- Gọi hs nêu lại các bước đính khuy hai lỗ.
- Dặn hs xem lại bài và CBB sau.



- Nhận xét tiết học.


- Nhận xét, bổ sung.


- Thực hành đính khuy hai lỗ.


- HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Nhận xét.


- Hs nêu.
- Lắng nghe.



<i><b>---Ngày soạn : 04/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2018(5A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 26: ĐÁ VÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.</b>


<b>2. Kĩ năng: HS nêu ích lợi của đá vơi và làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất</b>
của đá


<b>3. Thái độ: Có ý thức học và tự giác làm thí nghiệm.</b>


<i><b>*GDBVMT</b>:Thơng qua tìm hiểu ích lợi của đá vơi HS có ý thức bảo vệ nguồn tài</i>
<i>nguyên đó và nâng cao nhận thức BVMT.</i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình vẽ trong SGK trang 54, 55, vài mẫu đá vơi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


Câu hỏi:


+ Kể tên những đồ dùng được làm bằng
nhôm?


+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
nhơm có trong nhà bạn?


<b>-</b> GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Các hoạt động:</b>


<b>*Hoạt động 1(15’): Làm việc với các thông</b>
tin và tranh ảnh sưu tầm được.


- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh vùng núi


- 2 HS trình bày
- HS nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đá vơi.


- GV kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá
vơi với những hang động nổi tiếng: Hương
Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…
Đá vơi dùng vào việc: Lát đường, xây nhà,
sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết
bảng…


<b>*Hoạt động 2(15’): Làm việc với mẫu vật.</b>
- GV tiến hành làm 2 thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát, nhận xét


+ Cọ sát hịn đá vơi vào hịn đá cuội


+ Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít lỗng lên hịn
đá vơi và hịn đá cuội


GV kết luận: Đá vơi khơng cứng lắm, gặp
a-xít thì sủi bọt.


<b>-</b> u cầu nêu lại nội dung bài học


* Biển đảo: Gv hầu hết các đảo và quần đảo
của VN là những đảo đá vơi.


- Giới thiệu cảnh quan Vịnh Hạ Long
- GD tình yêu biển đảo.



<b>4. Tổng kết - dặn dò (5’)</b>
+ Nêu tính chất của đá vơi?


<b>-</b> Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


ảnh những vùng núi đá vôi
cùng hang động của chúng
- 1 số HS giới thiệu tranh ảnh




- HS quan sát, nhận xét:


+ Chỗ cọ sát, đá cuội bị mài
mòn


+ Chỗ cọ sát vào đá vơi có màu
trắng do đá vơi vụn ra dính vào
+ Đá vơi mềm hơn đá cuội
+Trên hịn đá vơi có sủi bọt và
có khí bay lên


+Trên hòn đá cuội khơng có
phản ứng giấm hoặc a-xít bị
lỗng đi.


+Đá vơi có tác dụng vá giấm
hoặc a-xít lỗng tạo thành chất


khác và khí các-bơ-nic


- Đá cuội khơng có phản ứng
với a-xít.


- 3 HS nêu.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>---Ngày soạn : 04/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2018(5A)</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ,</b>


<b>CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC...”</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức: Ngày 19-12-46, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn
quốc.Tinh thần chống Pháp của nhân HN và một số địa phương trong những ngày
đầu toàn quốc kháng chiến


2. Kĩ năng: Kể lại được một số chi tiết chống TDP của dân tộc.
3. Thái độ: Tự hào và có ý thức bảo vệ tổ quốc


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>- Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập cho hs. Thơng tin thêm về những ngày tồn </b>
quốc kháng chiến ở quê hương.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


? Tại sao ngay sau CM tháng 8 nước ta
trong thế ngàn cân treo sợi tóc.


? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc
đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm?


- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>Vừa giành độc lập, Việt
Nam muốn hòa bình nhưng sau 3 tuần Pháp
đã tấn cơng Sài Gịn, Hà Nội….Bài học này
giúp các em biết ngày đầu chống Pháp của
dân ta.


<b>b. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1. Thực dân Pháp quay trở lại</b>
xâm lược nước ta. (8’)


- Yêu cầu hs đọc thầm thông tin trong sgk,
trả lời câu hỏi:



? Sau cách mạng tháng Tám thành công,
thực dân Pháp có hành động gì?


- Lập hũ gạo cứu đói, chia
ruộng…


- Lớp bình dân học vụ, xây
trường..


- Ngoại giao, hịa hỗn với pháp
- Lớp nhận xét


- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm,
trả lời.


- Pháp quay lại xâm lược nước
ta:


+ Đánh chiếm SG, mở rộng
x/lược Nam Bộ.


+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải
Phòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
? Trước hồn cảnh đó Đảng, Chính phủ và
nhân dân ta làm gì?


- Gv nx.



<b>Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng</b>
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (12’)
- Yêu cầu HS đọc SGK từ: Đêm 18 rạng
ngày 19/12/1946... không chịu làm nơ lệ.
? Đảng, Chính phủ quyết định phát động
toàn quốc kháng chiến khi nào?


? Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra?
- Cho học sinh đọc lời kêu gọi đó.


? Lời kêu gọi đó thể hiện điều gì?


? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó
rõ nhất?


<b>GV giảng: Lời kêu gọi toàn quốc kháng</b>
chiến của Chủ tịch HCM được viết tại làng
Vạn Phúc( Hà Đông- Hà Tây). Trong lời kêu
gọi, ngoài việc chỉ rõ quyết tâm chiến đấu,
Bác còn động viên nhân dân: “Bất kì đàn
ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ,
không chia tôn giáo, đảng phái dân tộc. Hễ là
người VN thì phải đứng lên đánh thực dân
Pháp. Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm
thì dùng gươm, khơng có gươm thì dùng
cuốc, thuổng, gậy, gộc. Ai cũng phải ra sức
chống thực dân Pháp cứu nước!”... “Dù phải
gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng
kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân


tộc ta”


<b>Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết</b>
sinh” (13’)


quyền kiểm soát HN cho
chúng...


- Chúng quyết xâm lược nước ta
lần nữa.


- Khơng cịn con đường nào khác
là phải cầm súng đúng lên bảo vệ
nền độc lập.


- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp
đọc thầm


+ Đêm 18 sáng 19/12/1946 Đảng
và Chính phủ họp và phát động
toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp.


+ Đài tiếng nói phát lời kêu gọi
tồn quốc kháng chiến của Chủ
tịc Hồ Chí Minh.


- 2 HS đọc to lời kêu gọi của Bác
+ Lời kêu gọi thể hiện tinh thần
quyết tâm chiến đấu, hi sinh vì


nền độc lập, tự do của nhân dân
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi HS đọc SGK và quan sát hình minh
hoạ, trả lời câu hỏi


? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng?


? Ở các địa phương nhân dân đã kháng
chiến với tinh thần như thế nào?


- Quan sát hình 1 cho biết hình chụp cảnh
gì?


? Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam
chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì?


? Hình 2 chụp cảnh gì? thể hiện điều gì?


<b>GV: Bom Ba càng là loại bom rất nguy</b>
hiểm không chỉ cho đối phương mà còn cho
người sử dụng. Để tiêu diệt địch, chiến sĩ ta
phải ôm bam lao thẳng vào quân địch và
cũng bị hi sinh ln. Nhưng vì đất nước, vì
thủ đo các chiến sĩ ta khơng tiếc thân mình
sẵn sàng ôm bom lao vào quân địch.


? Nhân dân các địa phương đã chiến đấu với
tinh thần ntn?



? Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân
dân ở quê em trong những ngày này?


<b>GV: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác, cả </b>
dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với
tinh thần “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ”.


<b>4. Củng cố, dặn dò(3’)</b>


- Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác, nhân dân
ta đã làm gì?


- Học sinh chuẩn bị bài: Thu đông 1947
Việc Bắc mồ chôn giặc Pháp.


- 1 HS đọc SGK, cả lớp đọc
thầm quan sát hình minh hoạ
- HS nối tiếp thuật lại


- HS nêu một vài cuộc kháng
chiến tiêu biểu của nhân dân địa
phương trên cả nước.


+ Hình chụp cảnh nhân dân phố
Mai Hắc Đế dùng giường, tủ,
bàn ghế để ngăn cản quân Pháp
vào cuối năm 1946



+ Việc làm đó đã bảo vệ được
cho hàng vạn đồng bào và Chính
phủ về căn cứ kháng chiến an
toàn


+Cảnh chiến sĩ ta ôm bom Ba
càng sẵn sàng lao vào quân địch.
Điều đó cho thấy tinh thần cảm
tử của quân và dân HN.


+ Nhân dân các đại phương trên
cả nước đã chiến đấu rất quyết
liệt. Tinh thần chuẩn bị kháng
chiến lâu dài với niềm tin thắng
lợi.


- HS tự trả lời theo hiểu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×