Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 27 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.44 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27 (1/6-5/6/2020)</b>
Ngày soạn: 29/5/2020


Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 6 năm 2020
TOÁN


<b>TIẾT 131: - ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt) (Tr.155)</b>
<b> - ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN (Tr.156)</b>


I. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Giúp HS ôn tập, củng cố về các đơn vị đo diện tích, thể tích, quan hệ giữa một số</b>
đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời
gian, xem đồng hồ.


- Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.


- Giải bài tốn có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giúp HS có ý thức học tốt.
<b>* Giảm tải: </b><i>Bài 4 (Tr.157)</i>


II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC



Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) </b>
- 1 HS làm bài tập 2 VBT


- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện
tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo.


- GV nhận xét HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tiết học toán này chúng ta cùng tiếp
tục làm các bài tốn ơn tập về so sánh
số đo diện tích, số đo thể tích, ơn tập về
thời gian, và giải các bài tốn thực tiễn
có liên quan


- Ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn ôn tập</b>


<b>2.1. Bài: Ơn tập về đo diện tích và đo</b>
<b>thể tích (tt) (Tr.155)</b>


<b>Bài 1: </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu


HS nêu cách làm bài.


- GV yêu cầu HS làm bài


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 hs làm bảng.
- 2 hs nêu


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc đề bài và nêu cách làm bài.
- Đổi các số đo cần so sánh với nhau về
cùng một đơn vị và so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trên bảng.


- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


<b>Bài 2: </b>


- GV mời HS đọc đề bài tốn.
- GV mời 1 HS tóm tắt bài tốn.



- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi
hướng dẫn riêng cho các HS kém.
+ Tính chiều rộng của thửa ruộng?
+ Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu
mét vng?


+ 15000 m2<sub> gấp 100 bao nhiêu lần?</sub>
+ Biết cứ 100 m2<sub> thì thu được 60 kg</sub>
thóc, vậy thửa ruộng 15000 m2<sub> thu</sub>
được bao nhiêu ki-lơ-gam thóc?


+ Vậy thu được bao nhiêu tấn thóc?


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét HS.
<b>Bài 3: </b>


- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
- Hãy tính thể tích của bể nước?


- Phần bể chứa nước có thể tích là bao
nhiêu mét khối?


- Trong bể có bao nhiêu lít nước?


- Diện tích của đáy bể là bao nhiêu mét
vng?



- Biết phần bể có chứa nước là 24 m3<sub>,</sub>
diện tích đáy bể là 12 m3<sub> hãy tính chiều</sub>
cao của mực nước trong bể.


a) 8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> = 8,05m</sub>2
8m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>< 8,5m</sub>2
8m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>> 8,005m</sub>2
b) 7m3 <sub>5dm</sub>3<sub> = 7,005m</sub>3
7m3 <sub>5dm</sub>3<sub> < 7,5m</sub>3
2,94dm3<sub> > 2 dm</sub>3 <sub>94cm</sub>3


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
và báo cáo.


<b>Bài 2: </b>


- 1 HS đọc đề bài tốn.


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- Lần lượt HS trả lời câu hỏi của GV.
Dựa vào hướng dẫn và tự làm bài tập.


Bài giải


Chiều rộng của thửa ruộng là:


2


150 100


3
 


(m)


Diện tích của thửa ruộng đó là:
150 100 = 15000 (m2<sub>)</sub>
15000m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là:</sub>


15000 : 100 = 150 (lần)


Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó
là:


60 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
- 1 HS nhận xét


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Bài 3: </b>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài tốn lớp.


- Lần lượt HS trả lời câu hỏi của GV.


Dựa vào hướng dẫn 1 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào vở.


Bài giải
Thể tích của bể nước là:


4 3 5 = 30 (m3<sub>)</sub>
Thể tích của phần bể có chứa nước là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét HS.


<b>2.2. Bài: Ôn tập về thời gian (Tr.156)</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV treo bảng phụ.


- Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.


- Cho HS trao đổi theo cặp để nhớ lại
mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời
gian.


- Chữa bài: Cho HS giải miệng


+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.



+ GV xác nhận kết quả và ghi vào bảng
phụ


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.


- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài
(mỗi em 1 cột).


- Chữa bài:


+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài
vào vở.


+ GV nhận xét và sửa chữa.


a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3<sub> = 24000dm</sub>3 <sub>= 24000</sub><i><b><sub>l</sub></b></i>
b) Diện tích của đáy bể là:


4 3 = 12 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao của mực nước trong bể là:
24: 12 = 2 (m)


Đáp số: a) 24000<i><b>l</b></i> ; b) 2m
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



- HS lắng nghe.
<b>Bài 1:</b>


- HS chú ý theo dõi


- HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS trao đổi và ghi ra phiếu BT.


- HS chữa bài.


- HS lần lượt nêu kết quả.
a) 1 thế kỉ = <i>100</i> năm
1 năm = <i>12</i> tháng


1 năm khơng nhuận có <i>365 </i>ngày.
1 tháng có <i>30</i> ngày(hoặc <i>31</i> ngày)
tháng 2 có <i>28</i> ngày (hoặc <i>29</i> ngày)
b) 1 tuần lễ có <i>7</i> ngày.


1 ngày = <i>24</i> giờ
1 giờ = <i>60</i> phút
1 phút = <i>60 </i>giây.
<b>Bài 2: </b>


- HS đọc.
- HS làm bài.


- Chữa bài.



a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3:</b>


- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
- HS đọc đề bài.


- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:


+ Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu
hỏi “Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao
nhiêu phút”.


- HS khác hận xét, chữa bài.
<b>Bài 4: Giảm tải</b>


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích
và thể tích.


+ Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
vừa học.



- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài; làm các bài trong
VBT. Chuẩn bị bài sau


1giờ 30 giây = 1,5 phút
<b>Bài 3: </b>


- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.


+ Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút.
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút.
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút.
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút.


- Hs nêu


- Hs nêu.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ


<b>_________________________________________________</b>
CHÍNH TẢ


TIẾT 2: Nghe- viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Tr.128)
Nhớ - viết: BẦM ƠI (Tr.137)


I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Viết đúng, trình bày đúng chính tả bài <i>Tà áo dài Việt Nam </i>và<i> bài Bầm ơi.</i>
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm
chương; viết đúng tên của cơ quan, đơn vị.


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- 02 HS lên bảng viết: Huân chương Sao
vàng, Huân chương quân công, Huân
chương Lao động? Đó là những huân
chương như thế nào? Dành tặng cho ai?


- Nhận xét chữ viết của HS.


+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng?


<b>II. Bài mới ( 30’)</b>


- Đọc và viết theo yêu cầu.
- Lớp viết vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Giới thiệu bài </b>


- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học
chính tả bài <i>Tà áo dài Việt Nam</i> và bài <i>Bầm</i>
<i>ơi</i>, tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm
chương của nước ta. Viết đúng tên của cơ
quan, đơn vị.


<b>- Ghi tên bài</b>


<b>2. Hướng dẫn học</b>


<b>2.1. Tìm hiểu nội dung bài: </b><i><b>Tà áo dài</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết gì?


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lần khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa
tìm được.



<b>2.2. Tìm hiểu nội dung bài: </b><i><b>Bầm ơi</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- u cầu HS luyện viết các từ đó.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<b>3.1. Bài</b><i><b> Tà áo dài Việt Nam</b></i>


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu em làm gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả
lớp theo dõi, nhận xét theo yêu cầu của
bài.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào
bảng phụ.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.



+ Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại
áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ:
<i>ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ</i>
<i>truyền ...</i>


- HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Cảnh chiều dông mưa phùn gió bấc
làm anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.


+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy
mạ non, tay mẹ run lên vì rét.


- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- HS luyện viết các từ khó.


<b>Bài 2</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Bài tập yêu cầu:


+ Điền tên các huy chương, danh hiệu,
giải thưởng vào dịng thích hợp.


+ Viết hoa các tên ấy cho đúng


- 1 HS làm vào bảng nhóm. HS cả lớp


làm vào vở.


- HS làm vào bảng nhóm báo cáo HS
khác nhận xét bài làm của bạn đúng/
sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.


- Chữa bài (nếu sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


+ Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải
thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được
in nghiêng trong 2 đoạn văn.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giảng đúng.


a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm
sóc trẻ em Việt Nam.


b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm.



<b>3.2. Bài:</b><i><b> Bầm ơi</b></i>
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


b) Danh hiệu cao quý nhất: <i>Nghệ sĩ</i>
<i>Nhân dân.</i>


- Danh hiệu cao quý: <i>Nghệ sĩ Ưu tú.</i>
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất:
<i>Đôi giày Vàng</i>, <i>Quả bóng Vàng</i>.


- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: <i>Đôi</i>
<i>giày Bạc, Quả bóng Bạc.</i>


<b>Bài 3</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và
chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy
chương đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy
chương vàng, Giải nhất về thực
Nghiệm.



- 8 HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại
các tên. Mỗi HS chỉ viết 1 tên. HS cả
lớp làm vào vở.


- Nhận xét bài của bạn đúng/sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>Bài 2</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở.


- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai,
nếu sai thì sửa lại.


<i>- HS lắng nghe, nếu sai thì sửa</i>.
<b>Tên cơ</b>


<b>quan,</b>
<b>đơn vị</b>


<b>BP thứ</b>
<b>nhất</b>


<b> BP thứ</b>
<b>hai</b>



<b>BP</b>
<b>thứ</b>
<b>ba</b>
<i>a) </i>


<i>Trường </i>
<i>Tiểu học</i>
<i>Bế Văn </i>
<i>Đàn</i>


Trường Tiểu
học


Bế
Văn
Đàn


<i>b) </i>
<i>Trường </i>


Trường Trung
học cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 3:</b>


<b>- Một HS đọc yêu cầu bài.</b>


- Mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan đơn vị
viết sai rồi sửa lại cho đúng.



- Cả lớp suy nghĩ , sửa lại tên các cơ quan
đơn vị.


- HS và GV nhận xét chữa bài.


+ Em có nhận xét gì về cách viết tên các
cơ quan, đơn vị trên?


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng, huy chương và kỷ niệm
chương. Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các
cơ quan, tổ chức, đơn vị.


- Chuẩn bị bài sau.


<i>Trung </i>
<i>học cơ </i>
<i>sở Đồn </i>
<i>Kết</i>


sở


<i>c) Cơng </i>
<i>ty Dầu </i>
<i>khí Biển </i>
<i>Đơng</i>



Cơng
ty


Dầu
khí


Biển
Đồng


<b>Bài 3</b>


- HS làm vở bài tập , đại diện làm bài
trên bảng.


+ Nhà hát Tuổi trẻ


+ Nhà xuất bản Giáo dục
+ Trường Mầm non Sao Mai
2 HS nêu lại.


+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó.


- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.


_______________________________________________
Ngày soạn: 30/5/2020


Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 6 năm 2020


TOÁN


TIẾT 132: - PHÉP CỘNG (Tr.158)
<b> - PHÉP TRỪ (Tr.159)</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, các số thập
phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài tốn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng giải các bài tốn có liên quan.
<b>3. Thái độ: </b>


- HS u thích mơn học.


<b>* Giảm tải: </b><i>Bài 3 (Tr.159); bài 1, 2 (Tr.160)</i>
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tiết học toán này chúng ta cùng làm
các bài tốn ơn tập về phép cộng, phép
trừ các số tự nhiên, phân số, số thập
phân.


- Ghi bảng tên bài.
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>2.1. Ôn tập về các thành phần và các</b>
<b>tính chất của phép cộng, phép trừ</b>
<i><b>a. Phép cộng</b></i>


- GV viết lên trên bảng công thức của
phép cộng: a + b = c


+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính
trên bảng và tên gọi của các thành phần
trong phép tính đó?


+ Em đã được học các tính chất nào
của phép cộng?


+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của
các tính chất mà các em vừa nêu


- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần


bài học.


<i><b>b. Phép trừ</b></i>


- GV viết phép tính a - b = c.


- Y/c HS nêu các thành phần của phép
tính.


+ a - b cịn được gọi là gì ?
- GV viết bảng: a - a = …
a - 0 = …
- Y/c HS điền vào chỗ chấm.


- Gọi vài HS phát biểu bằng lời tính chất
trên.


<b>2.2</b><i>. </i><b>Luyện tập</b>


- HS nghe


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.


- HS đọc phép tính


+ Phép tính a + b = c là phép cộng, trong đó
a và b là hai số hạng, c là tổng của phép
cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
- HS nối tiếp nhau nêu.



+ Tính chất giao hốn: <i>Khi đổi chỗ các số</i>
<i>hạng trong một tổng thì tổng đó khơng thay</i>
<i>đổi.</i>


a + b = b + a


+ Tính chất kết hợp: <i>Khi cộng một tổng với</i>
<i>một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng</i>
<i>của số thứ hai và số thứ ba.</i>


(a + b) + c = a + (b + c)


+ Tính chất cộng với số 0: <i>Bất cứ số nào</i>
<i>cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng</i>
<i>với số nào cũng bằng chính số ấy.</i>


a + 0 = 0 + a = a


- HS mở SGK trang 158 và 1 HS đọc bài
trước lớp.


+ a số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.
+ a - b cũng gọi là hiệu.


+ a - a = 0
+ a - 0 = a


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>a. Phép cộng (Tr.158)</b></i>
<b>Bài 1:</b>



- GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu
cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm
HS.


<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các
biểu thức trong bài bằng cách thuận
tiện, các em cần áp dụng được các tính
chất đã học của phép cộng.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3: Giảm tải</b>
<b>Bài 4:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt.


- HS thảo luận theo nhóm nhỏ để tìm
cách giải, tự làm vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.



+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>b. Phép trừ (Tr.159)</b></i>
<b>Bài 1, 2: Giảm tải</b>
<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt đề bài.


- HS làm bài vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở.


- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.
- Kết quả: a) 986280


d) 1476,5
<b>Bài 2:</b>


+ Bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện.



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Hs làm bài
- HS chữa bài.


a) (689 + 875 ) + 125 = 1689


b)


2 4 5 4


1


7 9 7 9


 


  


 


 


c) 5,87 + 28, 69 + 4,13 = 38,69
<b>Bài 4:</b>


- HS đọc.
- Theo dõi.
- HS làm bài.



Bài giải:


Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:


1 3 1


5 10 2<sub> (thể tích bể)</sub>




1 1 50 50
.
2 2 50 100


<i>x</i>
<i>x</i>


 


=


5


50%
10 


Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể
tích bể.


Đáp số: 50% thể tích bể



<b>Bài 3:</b>
- HS đọc.


+ Đất trồng lúa: 540,8 ha


Đất trồng hoa: ít hơn đất trồng lúa 385,5 ha.
Hỏi tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa.
- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chữa bài:


<b>C. Củng cố, dặn dị ( 5’)</b>


+ Gọi HS nêu các tính chất của phép
cộng, phép trừ.


+ Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu
và khác mẫu.


- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
trong VBT. Chuẩn bị bài sau.


Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 -385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa:


540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1ha.
- HS chữa bài.



- Hs nêu.


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
<b>______________________________________</b>


TẬP ĐỌC
TIẾT 1: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được nội dung chính của bài thơ: <i>Ca ngợi người mẹ</i>
<i>và tình mẹ con thăm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với mẹ tần</i>
<i>tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà</i>


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm
xúc yêu yhương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân


<b>3. Thái độ:</b>
- Kính yêu mẹ.


<b>* GD QPAN: </b><i>Sự hi sinh của những người mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và</i>
<i>bảo vệ Tổ quốc.</i>


II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Gọi HS nối tiếp đọc bài <i>Công việc</i>
<i>đầu tiên</i> và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


- Nhận xét HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.


- Bầm làm một cách gọi mẹ của người
miền núi phía Bắc. Bài thơ Bầm ơi của


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả
lời các câu hỏi theo SGK.


- HS nhận xét bạn đọc.


+ Tranh vẽ anh bộ đội trên đường hành
quân đang nghĩ tới người mẹ của mình đi
cấy dưới trời mưa lạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhà thơ Tố Hữu nói lên tình cảm mẹ
con sâu nặng như thế nào? Các em
cùng học bài để hiểu điều đó.


- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi hs đọc nối tiếp


+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.


- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- GV đọc tồn bài.


<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu đọc
bài trao đổi và trả lời câu hỏi.


- GV nêu từng câu hỏi, mời HS phát
biểu. Sau khi HS phát biểu yêu cầu HS
nhận xét, bổ sung ý kiến.


+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới


mẹ?


+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện
tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng?


- Những hình ảnh so sánh đó, chứa
đựng tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu
nặng. Muốn cấy hết một ruộng lúa phải
rất nhiều đon mạ. Tình mẹ thương con
cũng nhiều như vậy. Còn người con
thương mẹ bằng những hạt mưa. Mà có
ai đếm được có bao nhiêu hạt mưa
phùn đâu.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 4 hs đọc nối tiếp theo trình tự:
. HS1: Ai về thăm mẹ ... nhớ thầm


. HS2: Bầm ơi, có rét ... thương bầm bấy
nhiêu!


. HS3: Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều ...
đời bầm sáu mươi.


. HS4: Con ra tiền tuyến ... cả đôi mẹ hiền.
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi
phát âm.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ.



- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả lời, HS
khác bổ sung, cả lớp đi đến thống nhất câu
trả lời đúng:


+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm
anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ nơi quê nhà.
Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, mẹ run lên vì rét.


+ Thể hiện tình cảm của mẹ với con
<i>Mạ non bầm cấy mấy đon</i>


<i>Ruột gan bầm lại thương con mấy lần</i>
Thể hiện tình cảm của con với mẹ:
<i>Mưa phùn ướt áo tứ thân</i>


<i>Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy</i>
<i>nhiêu!</i>


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như
thế nào để làm mẹ n lịng?


+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em


nghĩ gì về người mẹ của anh?


+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về anh?


- Tình cảm của anh chiến sĩ với mẹ thật
sâu nặng. Tình thương ấy khơng thể nói
hết bằng lời. Anh chiến sĩ thương mẹ,
an ủi đừng lo nhiều cho con, những
việc con đang làm khơng thể sánh với
những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê
nhà. Người mẹ của anh thật là một
người phụ nữ Việt Nam điển hình
thương yêu con, tần tảo, hi sinh, chịu
đựng mọi hi sinh vì tiền tuyến.


<b>* GD QPAN:</b><i> Sự hi sinh của những</i>
<i>người mẹ Việt Nam trong sự nghiệp</i>
<i>xây dựng và bảo vệ Tổ quốc lớn lao</i>
<i>như vậy. Chúng ta cần làm gì để đền</i>
<i>đáp cơng ơn đó?</i>


+ Bài thơ cho em biết điều gì?


- Ghi nội dung chính lên bảng.
<b>c. Đọc diễn cảm </b>


- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ.
Yêu cầu HS cả lớp tìm cách đọc hay.
+ Treo bảng phụ có viết đoạn thơ 1, 2.


Đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ.


sánh:


<i>Con đi trăm núi ngàn khe</i>


<i>Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm</i>
<i>Con đi đánh giặc mười năm</i>


<i>Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi</i>
+ Người mẹ của anh là một người phụ nữ
chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình
thương yêu con.


+ Anh là một người con hiếu thảo, một
chiến sĩ yêu nước, anh thương mẹ, yêu đất
nước.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Nhiều HS nêu.



+ Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ
con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến
sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo,
giàu tình thương yêu con nơi quê nhà.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.


- 4 HS nối tiếp đọc. 1 HS nêu ý kiến về
giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung và thống
nhất giọng đọc.


+ Theo dõi GV đọc mẫu và đánh dấu chỗ
nhấn giọng.


+ 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS tự học thuộc lòng.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ (2 lượt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS đọc thộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương từng HS.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5’)</b>


+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
Xem và chuẩn bị trước bài tiếp theo: <i>Út</i>
<i>Vịnh.</i>


- Hs nêu


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


_______________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 3: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) (Tr.124 + 133)
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu được các ví dụ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
- Biết phân tích chỗ sai trong dùng dấu phẩy, chữa được lỗi.


<b>3. Thái độ: </b>


- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trong khi dùng dấu phẩy.
<i>* Làm bài 1, 2 (tr.124), bài 3 (tr.133). Bài 1, 2 (Tr.133) giao về nhà</i>


II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài
tập 1; 3 trang 120 SGK.


- Nhận xét, tuyên dương HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tiết học này các em cùng ôn luyện về
dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu
phẩy, thực hành điền đúng dấu phẩy
trong câu văn, đoạn văn.


- GV ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>2.1. Bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)</b>
<b>(tr.124)</b>


<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng


- 1 HS làm bài tập 1; 2 HS làm bài tập
3.


- HS nhận xét bài làm của bạn.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
giờ học.


<b>Bài 1</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bài
vào bảng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

câu văn, xác định được tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn
vào ô thích hợp trong bảng.


- Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. GV
cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận và đưa lời giải đúng
<b>Tác dụng của</b>


<b>dấu phẩy</b>



<b>Ví dụ</b>
<i>1a. Ngăn cách </i>


<i>các bộ phận </i>
<i>cùng chức vụ </i>
<i>trong câu.</i>


<i>1b. Phong trào</i>
<i>Ba đảm đang...</i>


<i>2a.Ngăn cách </i>
<i>trạng ngữ với </i>
<i>chủ ngữ và vị </i>
<i>ngữ.</i>


<i>2b. Khi </i>
<i>phương đông </i>
<i>vừa vẩn bụi </i>
<i>hồng, con hoạ </i>
<i>mi ấy lại hót </i>
<i>vang lừng.</i>
<i>3a. Ngăn cách </i>


<i>các vế câu trong</i>
<i>câu ghép.</i>


<i>3b. Thế kỉ </i>
<i>XX...</i>
<b>Bài 2:</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đề bài yêu cầu em làm gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm ra bảng nhóm dán lên trên
bảng, HS cả lớp nhận xét, sửa chữa cho
hồn chỉnh.


+ Em hãy nêu nội dung chính của câu
chuyện?


<b>2.1. Bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)</b>
<b>(tr.133)</b>


<b>Bài 1, 2: giao về nhà</b>
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
Hướng dẫn cách làm bài:


+ Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.


- 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả
lớp nhận xét, bổ sung.



- HS lắng nghe rồi chữa bài.


<b>Bài 2</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc
dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho
đúng chính tả và viết lại các chữ đầu
câu chưa viết hoa.


- 2 HS làm vào bảng nhóm.


- 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
làm việc.


+ Câu chuyện kể về một thầy giáo đã
biết cách giải thích kheo léo, giúp một
bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn
thấy bình minh hiểu được bình minh là
như thế nào.


<b>Bài 3:</b>


- 1 HS yêu cầu của bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết
quả. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



<b>C. Củng cố, dặn dị ( 5’)</b>


+ Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng
sai dấu phẩy có tác hại gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.


- 1 nhóm HS báo cáo kết quả. HS khác
nhận xét bài của bạn nếu sai thì sửa lại
cho đúng.


<b>Các câu văn dùng</b>
<b>sai dấu phẩy</b>


<b>Sửa lại</b>
Sách Ghi- nét ghi


nhận, chị Ca- rôn là
người phụ nữ nặng
nhất hành tinh.


Sách Ghi- nét ghi
nhận chị Ca- rôn là
người phụ nữ nặng
nhất hành tinh. (bỏ
dấu phẩy)



Cuối mùa hè năm
1994 chị phải đến
cấp cứu tại một bệnh
viện ở thành phố
Phơ-lin, bang
Mi-chi-gân, nước Mĩ.


Cuối mùa hè năm
1994, chị phải đến
cấp cứu tại một bệnh
viện ở thành phố
Phơ-lin, bang
Mi-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại
vị trí 1 dấu phẩy)
Để có thể, đưa chị


đến bệnh viện người
ta phải nhờ sự giúp
đỡ của 22 nhân viên
cứu hoả.


Để có thể đưa chị đến
bệnh viện, người ta
phải nhờ sự giúp đỡ
của 22 nhân viên cứu
hoả. (đặt lại vị trí 1
dấu phẩy)


- Hs trả lời



- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
- Hs nêu


______________________________________________
<i><b>Ngày soạn: 31/5/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 6 năm 2020</b></i>
TOÁN


TIẾT 133: - PHÉP NHÂN (Tr.161)
<b> - LUYỆN TẬP (Tr.162)</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố:</b>


- Thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm,
giải tốn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trên các loại số đã học.


- Vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giúp HS có ý thức học tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) </b>
- 2 HS làm bài tập 2; 3 VBT
- GV nhận xét HS.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
tiếp tục làm các bài tốn ơn tập về phép
nhân.


- Ghi tên bài
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>2.1. Ôn tập về các thành phần và</b>
<b>tính chất của phép nhân</b>


- GV viết lên bảng phép tính:
a  b = c


+ Nêu tên phép tính và tên các thành
phần của phép tính trên.


+ Hãy nêu tính chất của phép tính nhân
mà em được học?



+ Hãy nêu quy tắc và công thức của
từng tính chất.


- GV nhận xét từng câu trả lời của HS,
chỉnh sửa cho chính xác, sau đó u
cầu HS mở SGK trang 161, đọc phần
bài học tổng kết về phép nhân.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>a. Bài : Phép nhân(Tr.161)</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


a) Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
b) Gọi 1 HS lên bảng nêu quy tắc nhân
hai phân số rồi làm bài, HS dưới lớp
làm bài vào vở.


- 2 hs làm bảng.


- Lớp theo dõi, nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS đọc phép tính.


+ Phép nhân a  b = c, trong đó a và b là


các thừa số, c là tích, a  b cũng gọi là
tích.


- HS tiếp nối nhau nêu, mỗi HS chỉ cần
nêu 1 tính chất:


+ Tính chất giao hốn
+ Tính chất kết hợp


+ Tính chất 1 tổng nhân với một số.
+ Phép nhân có thừa số bằng 1
+ Phép nhân có thừa số bằng 0


- HS tiếp nối nhau nêu, mỗi HS chỉ nêu
quy tắc và công thức của 1 tính chất.
- Một số HS đọc trước lớp.


<b>Bài 1:</b>
- HS đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS nêu cách nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
<b>Bài 2, 3: Giảm tải</b>


<b>Bài 4:</b>


- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài tốn.


- GV u cầu HS tự làm bài, sau đó đi


hướng dẫn riêng cho các HS yếu.


- Các câu hỏi hướng dẫn làm bài:


+ Sau mỗi giờ có ơ tơ và xe máy đi
được qng đường dài bao nhiêu
ki-lô-mét?


+ Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp
nhau là bao nhiêu giờ?


+ Biết mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi
được 82 km, cần phải đi 1,5 giờ thì gặp
nhau (đi hết quãng đường AB). Hãy
tính độ dài quãng đường AB.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và tuyên dương HS.
<i><b>b. bài Luyện tập (Tr.162)</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn và
hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- GV viết phép tính cộng trong phần a
lên bảng, yêu cầu HS nêu cách viết
thành phép nhân và giải thích.



- Yêu cầu HS làm bài


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và tuyên
dương HS.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .


b)


4 8
2
7 7
4 5 20
7 12 84


<i>x</i>
<i>x</i>




- HS nêu.


35,4 x 6,8 = 240,72
21,76 x 2,05 = 44,6080



<b>Bài 4:</b>


- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài toán.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- HS trả lời gợi ý và làm bài.
Bài giải:


Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường là:


48,5 + 33,5 = 82 (km)


Thời gian để ô tô và xe máy đi để gặp
nhau là 1giờ 30phút hay 1,5giờ


Độ dài quãng đường AB là:
82  1,5 = 123 (km)


Đáp số: 123 km


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.


- HS lắng nghe.
<b>Bài 1:</b>



- 1 HS đọc đề bài và nêu: Bài yêu cầu
chúng ta chuyển phép cộng thành phép
nhân rồi tính giá trị.


- HS nêu:


6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg  3
Vì trong biểu thức trên có 3 số hạng cùng
là 6,75kg nên ta biết phép nhân chính là
tổng của các số hạng bằng nhau.


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3 = 20,25 kg
b) 7,14 m2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub> +7,14 m</sub>2<sub> x 3</sub>
= 7,14 m2<sub> x (1 + 1 + 3)</sub>
= 7,14 m2<sub> x 5 = 35,7 m</sub>2
c) 9,26 dm3<sub> x 9 + 9,26 dm</sub>3
= 9,26 dm3 <sub>x (9 + 1) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài
vào vở.


<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài.


- HS tóm tắt đề bài. Tự làm bài vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp tự


làm vào vở.


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét - chữa bài


<b>Bài 4:</b>


- GV mời HS đọc đề bài tốn
- GV u cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài:


+ Vận tốc của thuyền máy khi xi
dịng bằng tổng của những vận tốc
nào?


+ Thuyền đi xi dịng từ bến A đến
bến B với vận tốc là bao nhiêu ki-
lơ-mét trên giờ?


+ Sau mấy giờ thì thuyền máy đến bến
B?


+ Biết vận tốc thuyền máy đi xi
dịng, biết thời gian đi từ bến A đến
bến B, hãy nêu cách tính độ dài qng
sơng AB.


- GV u cầu HS trình bày lời giải bài
tốn.



<b>Bài 2: </b>


- HS đọc đề bài: Tính
- Đáp số:


a) 3,125 + 2,07 x 2 = 3,125 + 4,14
= 7,265


b) (3,125 + 2,075) x 2 =5,2 x 2=10,4
- Chữa bài.


<b>Bài 3: </b>
- HS đọc.


+ Cuối năm 2000 có: 77 515 000 người
Tỉ lệ tăng: 1, 3 %/ năm.


+ Hỏi năm 2001 có bao nhiêu người.
+ Tìm giá trị phần trăm của một số.
- HS làm bài (1 trong hai cách).
- HS chữa bài.


Bài giải


Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001
là:


77515000 1,3:100 1007695  <sub> (người)</sub>
Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001


là:


77515000 1007695 78522695  <sub>(người)</sub>
Đáp số: 78522695 người
<b>Bài 4</b>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, lớp đọc
thầm đề trong SGK.


- 1 HS nêu tóm tắt bài tốn trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của GV:


+ Vận tốc của thuyền máy khi xi dịng
bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi
nước lặng và vận tốc của thuyền nước.
+ Thuyền đi xi dịng từ bến A đến bến
B với vận tốc là:


22,6 + 2,2 + 24,8 (km)


+ Sau 1giờ 15phút tức là sau 1,25giờ thì
thuyền máy đến bến B


+ Độ dài qng sơng AB bằng tích của
vận tốc thuyền máy xi dịng và thời
gian thuyền đi từ A đến B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nhận xét, chỉnh sửa bài làm của
HS cho chính xác.



<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm
của hai số và tìm giá trị phần trăm của
một số cho trước.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập trong VBT. Chuẩn
bị bài sau


Bài giải


1 giờ 15 phút = 1,25 giờ


Vận tốc của thuyền máy khi đi xi dịng
là: 22,6 + 2,2 = 24,6 (km/giờ)


Độ dài quãng sông AB là:
24,8  1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
- Lắng nghe, nếu sai thì sửa lại.


- Hs nêu.


- Hs lắng nghe, ghi nhớ
____________________________________________


KỂ CHUYỆN ( Không dạy – dạy TLV)



<b>TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong HKI, trình bày được dàn ý của 1 trong
những bài văn đó.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc 1 bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.


<b>3. Thái độ:</b>


- HS chủ động làm bài, học bài<i>. </i>
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ, bút dạ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả con
vật?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Trong tiết học này, các em sẽ ôn tập để
khắc sâu kiến thức về văn tả miêu tả
cảnh, Củng cố kiến thức về văn tả cảnh:
Về cấu tạo của 1 đoạn văn, cách quan sát
chọn lọc chi tiết, sự thể hiện tình cảm
thái độ của người miêu tả đối với cảnh
được tả.


- Ghi tên bài


<b>2</b><i><b>. </b></i><b>Hướng dẫn HS làm bài </b>


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Treo bảng phụ và hướng dẫn: Các em
liệt kê những bài văn tả cảnh mà mình đã
học trong các tiết <i>Tập đọc, Luyện từ và</i>
<i>câu</i>, Tập làm văn theo bảng, sau đó lập
dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn ấy.
- Yêu cầu HS tự làm bài.



- GV đi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng


- Gọi HS trình bày miệng dàn ý của một
bài văn.


- Nhận xét, khen ngợi HS
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc bài văn <i>Buổi sáng ở Thành</i>
<i>phồ Hồ Chí Minh </i>và các câu hỏi cuối
bài.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.


+ Bài văn tả buổi sáng ở thành phố Hồ
Chí Minh theo trình tự nào?


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Quan sát, lắng nghe.


- 1 HS NK làm trên bảng lớp, HS cả
lớp làm vào vở.


- HS chú ý lắng nghe.


- Nhận xét bài của bạn đúng/sai, nếu sai


thì sửa lại cho đúng.


Tuần Các bài văn tả cảnh Trang


1


- Quang cảnh làng
mạc ngày mùa


- Hồng hơn trên
sông Hương


- Nắng trưa


- Buổi sớm trên cánh
đồng


10
11
12
14


2 - Rừng trưa<sub>- Chiều tối</sub> 21<sub>22</sub>


3 - Mưa rào 31


6


- Đoạn văn tả biển
của Vũ Tú Nam


- Đoạn văn tả con
kênh của Đoàn Giỏi


62
62


7 - Vịnh Hạ Long 70
8 - Kỳ diệu rừng xanh 75
9 - Bầu trời mùa thu<sub>- Đất cà Mau</sub> 87<sub>89</sub>
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>Bài 2:</b>


2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận trả lời câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát cảnh vật rất tinh tế.


+ Vì sao em lại cho rằng sự quan sát đó
rất tinh tế?


+ Hai câu cuối bài <i>Thành phố mình đẹp</i>
<i>quá! Đẹp quá đi!</i> thuộc loại câu gì?


+ Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với cảnh được miêu tả?


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn
tập về văn tả cảnh, quan sát một cảnh theo
đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý cho bài
văn.


- 7 HS nối tiếp nhau nêu những chi tiết
quan sát tinh tế.


+ Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan
sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc
những đặc điểm nổi bật nhất.


+ Hai câu cuối bài <i>Thành phố mình</i>
<i>đẹp quá! Đẹp quá đi!</i> thuộc loại câu
cảm thán.


+ Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự
hào, ngưỡng mộ, u q của tác giả
với vẻ đẹp của thành phố.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


_____________________________________________
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 6: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và
chọn lọc chi tiết), nhận biết và sửa được lỗi trong bài.


- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi lỗi cần chữa chung cho cả lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhận xét dàn ý miêu tả một trong các đề
bài trang 134 SGK của HS.


- Nhận xét ý thức học bài của HS.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. </b><i><b>Nhận xét chung bài làm của HS</b></i>
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn.
- Nhận xét chung:


- 3 HS mang vở lên cho GV.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe và sửa theo.



<i>* Ưu điểm</i>


+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu cầu đề bài.
+ Bố cục của bài văn.


+ Diễn đạt câu, ý.


+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng,
hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính
tả.


+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm
cách sửa lỗi.


- Trả bài cho HS.


<b>2. </b><i><b>Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét
của GV, tự chữa lỗi bài của mình.


- GV đi giúp đỡ từng HS.


<b>3. </b><i><b>Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt</b></i>
- GV gọi HS có đoạn văn hay bài văn
được nhận xét tốt đọc cho các bạn nghe.


<b>4. </b><i><b>Hướng dẫn viết lại một đoạn văn</b></i>
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.


+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.


+ Mở bài, kết bài đơn giản.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà.


- Xem lại bài của mình.
- Tự chữa bài của mình.


- Lắng nghe và sửa theo.


- HS đọc đoạn văn, bài văn hay.


- HS viết lại đoạn văn của mình.


- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.


__________________________________________________
Ngày soạn: 31/5/2020



Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 6 năm 2020
TOÁN


TIẾT 134: - PHÉP CHIA (Tr.163)
<b> - LUYỆN TẬP (Tr.164)</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân
số, tìm tỉ số phần trăm.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng giải các bài toán có liên quan.
<b>3. Thái độ: </b>


- HS u thích môn học.


<b>* Giảm tải: </b><i>Bài: Phép chia (Bài 3, 4 tr.164)</i>
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận xét, sửa chữa.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tiết học tốn này chúng ta cùng ơn tập
các kiến thức đã học về phép chia.


- Ghi bảng tên bài.
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>2.1. Ôn tập về phép chia</b>
<b>a. Trường hợp chia hết</b>


- GV viết lên bảng phép chia a : b = c và
yêu cầu HS đọc phép chia.


+ Phép tính trên được gọi là phép tính
gì? Hãy nêu tên các thành phần của phép
tính.


+ Em hãy cho biết thương của phép chia
trong các trường hợp, số chia là 1, số
chia và số bị chia bằng nhau và khác 0,
số bị chia là 0.


- GV nhận xét, chỉnh câu trả lời cho
chính xác.


<b>b. Trường hợp chia có dư</b>



- Làm tương tự như trên cho HS nêu
được các thành phần của phép chia có sư
và chú ý số dư phải bé hơn số chia.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>a. Bài Phép chia (Tr.163)</b></i>
<b>Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
+ Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào?
+ Em hãy nêu cách thử lại để kiểm tra
xem một phép tính chia có đúng hay
không?


- GV nhận xét câu trả lời của HS, yêu
cầu HS làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- HS nghe


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.


- HS đọc phép chia.


+ Phép chia có các thành phần: số bị chia
(a), số chia (b), thương (c).


+ Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số


đó. a : 1 = a


+ Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều
bằng 1. a : a=1 (a khác 0)


+ Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0. 0 :
b = 0. (b khác 0)


- HS lắng nghe và sửa sai.


- HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn.


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc thầm.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện
phép chia rồi thử lại để kiểm tra xem
phép tính đúng khơng.


+ Muốn kiểm tra một phép tính chia có
đúng hay khơng ta làm như sau: Nếu là
phép chia hết thì lấy thương nhân với số
chia được tích là số bị chia thì phép chia
đúng, nếu khác là phép chia sai.


Nếu là phép chia có dư thì lấy tích của
thương và số chia cộng với số dư. Được
kết quả là số bị chia thì phép chia đúng,
kết quả khác số bị chia thì phép chia sai.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 2:</b>


- GV cho HS nêu cách thực hiện phép
chia phân số rồi yêu cầu các em làm bài.
<b>Bài 3, 4: Giảm tải</b>


<i><b>b. Bài Luyện tập (tr.164)</b></i>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.


- Gọi lần lượt 2 em lên bảng làm bài.
+ HS khác làm vào vở nháp để nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.


<b>Bài 2:</b>


- Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”


- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2
cột ở phần a) và phần b).


- Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được
cả lớp khen.


- GV tổng kết khen thưởng.



<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài.
- Giới thiệu mẫu:


- GV viết: 3 : 4 chuyển phép chia sang
phân số.


- Chuyển sang số thập phân.


- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.


<b>Bài 2:</b>


- 1 HS nêu trước lớp. Cả lớp làm bài vào
vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc đề và nêu cách làm
- HS làm bài.


- Lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét.



- HS chữa bài.


a) 12<sub>17</sub> :6 <sub> </sub> 16 :12


17 9 :
3
5:


4
15


b) 72 : 45 281,6 : 8
300 : 53,7 15 : 50
912 : 28 0,162 : 0,36
<b>Bài 2: </b>


- Các nhóm nhận nhiệm vụ, tiến hành
thảo luận.


N1: 3,5 : 0,1 = 35
7,2 : 0,01 = 720
12: 0,5 = 24
11 : 0,25 = 44
N2: 8,4 : 0,01 = 840
6,2 : 0,1 = 62
20 : 0,25 = 80
24 : 0,5 = 48
N3: 9,4 : 0,1 = 94
5,5 : 0,01 = 550





7 6


:0,5
3 7
15 : 0,25 = 60
<b> Bài 3:</b>


- HS đọc.


- 3 : 4, ta viết:
3
4


Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là
mẫu số; dấu chia thay bằng dấu gạch
ngang.


- Thực hiện phép chia 2 số tự nhiên.


7
7 : 5 1, 4


5
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 4:</b>



- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
đây là bài tập trắc nghiệm nên khơng cần
trình bày lời giải, các em thực hiện tính
tốn ra giấy nháp rồi khoanh vào đáp án
của mình chọn


- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách
tìm tỉ số của 2 số.


- GV nhận xét, tuyên dương HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm
của hai số và cách chia nhẩm.


- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
trong VBT. Chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét.
<b>Bài 4</b>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.


- HS tự làm, sau đó 1 HS báo cáo kết quả
trước lớp.



Khoanh vào đáp án D.


- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Hs nêu


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.


_____________________________________________
TẬP ĐỌC


TIẾT 5: ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca
ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an
tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.


2. Kĩ năng:


- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài.
<b> 3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS ý thức làm chủ tương lai.


<b>* Q& BPTE: - </b><i>Quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn. </i>
- Bổn phận chấp hành luật giao thôn



II. CHUẨN BỊ:


- Tranh ảnh minh họa bài học. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét từng HS.
<b> B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


+ Tên chủ điểm này là gì?


- 3 HS đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời
câu hỏi theo SGK.


- HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của
tương lai?


- Chủ điểm tuần này là <i>Những chủ nhân</i>
<i>của tương lai. </i>Đó chính là các em, những
người sẽ kế tục cha anh làm chủ đất nước,
xây dựng và bảo vệ đất nước. Hôm nay
các em sẽ được gặp bạn Út Vịnh để thấy
được bạn có ý thức của một chủ nhân
tương lai như thế nào?


<b>- Ghi tên bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc </b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài


+ Theo em bài có thể chia mấy đoạn?
- GV thống nhất cách chia đoạn.


- Yêu cầu HS đọc theo đoạn.


+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.


- GV gọi đại diện cặp đọc.



- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc.
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy
năm nay thường có những sự cố gì?


+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong
trào gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?


+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ
giữ gìn an tồn đường sắt?


+ Những chủ nhân của tương lai chính
là chúng em.


- Theo dõi.


- 1 HSNK đọc tồn bài.
+ Bài có thể chia làm 4 đoạn:
. Đoạn 1: Từ đầu……đến lên tàu.


. Đoạn 2: Từ Tháng trước…đến như
vậy nữa


. Đoạn 3: Từ Một buổi chiều …. tàu
hoả đến.


. Đoạn 4: Còn lại.
- 4 Hs đọc nối tiếp



+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi
phát âm.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ.


- HS đọc theo cặp.
- Đại diện cặp đọc.
- Lắng nghe.


+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên
đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo
cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ
chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu
chạy.


+ Trường của Út Vịnh đã phát động
phong trào <i>Em yêu đường sắt quê em.</i>
Học sinh cam kết không chơi trên
đường tàu, không ném đá lên tàu và
đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn
cho những chuyến tàu qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã
thấy điều gì?


+ Út Vịnh hành động như thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?



+ Em học được ở Út Vịnh điều gì?


+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?


- Ghi nội dung chính lên bảng.
<b>c. Luyện đọc diễn cảm.</b>


- Gọi HS nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu
cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn:
<i>Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu ... trước</i>
<i>cái chết gang tấc: </i>


+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
<b>C.</b> <b>Củng cố- dặn dò: ( 5’)</b>


+ Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh?
* Q& BPTE: Gv cung cấp cho hs để hs
biết mình có quyền được kết bạn và hi
sinh cho bạn. Bổn phận chấp hành luật
giao thông.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về luyện đọc lại bài và xem trước


bài: <i>Những cánh buồm.</i>


+ Vịnh thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.


+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo
tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn
khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây
người khóc thét. Đồn tàu ầm ầm lao
tới. Vịnh nhào người tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng. (Quan sát, lắng
nghe)


+ Em học được ở Út Vịnh ý thức trách
nhiệm, tơn trọng quy định về an tồn
giao thơng và tinh thần dũng cảm.
+ Truyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tương lai, thực hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.


- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân
dưới những từ cần nhấn giọng.


+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.



- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Hs nêu


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.


______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 7: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
<b>(Dấu phẩy)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS tiếp tục nắm được cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy, nhớ tác dụng của dấu phẩy
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>



- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng ít
nhất hai dấu phẩy.


- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu
phẩy.


- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của từng
dấu phẩy trong câu bạn đặt.


- Nhận xét HS đặt câu và trả lời các câu
hỏi.


<b>B. Bài mới ( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>


- Hôm nay chúng ta cùng nắm cách sử
dụng dấu phẩy trong văn viết. Rèn kĩ năng
sử dụng dấu phẩy, nhớ tác dụng của dấu
phẩy.


- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện
<i>Dấu chấm và dấu phẩy.</i>


+ Bức thư đầu là của ai?


+ Bức thư thứ hai là của ai?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách
làm bài:


+ Đọc kĩ câu chuyện


+ Điền dấu chấm, dấu phẩy và chỗ thích
hợp.


+ Viết hoa những chữ cái đầu câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV gọi HS đọc lại bài trước lớp.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. Treo


- 2 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.


- 1 HS đứng tại chỗ nêu tác dụng của từng
dấu phẩy.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS nghe xác định nhiệm vụ.



<b>Bài 1: </b>


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Bức thư đầu là của anh chàng đang tập
viết văn.


+ Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na
Sô.


- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bảng phụ và nhắc HS các bước làm bài.
+ Viết đoạn văn.


+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và
viết tác dụng của dấu phẩy.


- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn kĩ năng
sử dụng dấu câu.



- Chuẩn bị tiết sau: <i>Ôn tập về dấu hai</i>
<i>chấm</i>


+ Nghe từng HS trong nhóm trình bày đoạn
văn của mình, góp ý .


+ Chọn đoạn văn hay nhất, viết vào giấy
khổ to.


+ Trao đổi về dâu phẩy trong từng đoạn văn
- Đại diện nhóm trình bày đoan văn, tác
dụng của dấu phẩy .


- Các nhóm góp ý, chọn bài hay nhất
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.


________________________________________________
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT


<b>TIẾT 1</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức. </b>


- Hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài. Hiểu ý nghĩa, nội dung bài: <i>Cưới vợ cho Hà </i>
<i>Bá</i>


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Biết đọc ngắt nhịp, diễn cảm bài văn “Cưới vợ cho Hà Bá”.


- HS xác định được câu ghép và tìm được quan hệ từ nối vế câu ghép.
<b>3. Thái độ: </b>


- HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b> Hoạt động của HS</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


<b>+ Thế nào là câu ghép? Lấy ví dụ minh họa?</b>
- Nhận xét, tuyên dương HS


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Ghi đầu bài.


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện đọc bài “</b><i><b>Cưới vợ cho </b></i>
<i><b>Hà Bá”.</b></i>


- Gọi HS đọc bài văn: <i>Cưới vợ cho Hà Bá.</i>
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?



- Gv thống nhất cách chia đoạn.


- 2 HS trả lời


-Lắng nghe


- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp theo dõi
SGK.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Đoạn 1: Từ đầu …đến <i>thay đổi.</i>


+ Đoạn 2: Tiếp cho đến <i>để tìm người khác</i>.
+ Đoạn 3: Tiếp ... <i>bãi bỏ lệ này.</i>


+ Đoạn 4: Phần còn lại<i><b> </b></i>


- Yêu cầu HS đọc theo đoạn. Theo 3 lần.
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.


+ Lần 3: Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài văn


- GV đọc mẫu toàn bài.
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập.</b>
<b>Bài 2</b>



+ Bài tập yêu cầu gì?


- Gv yêu cầu làm việc theo nhóm đơi
+ Thảo luận, hồn thành bài tập


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả bài
làm của nhóm.


- Các nhóm và Gv nhận xét.


* Đáp án: Câu a: ý 3 Câu b: ý 1


Câu c: ý 2 Câu d: ý 2
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì ?


<b>Bài 3</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu HS đọc thầm bài, 2 HS đọc trước
lớp.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
<b>C.Củng cố- dặn dị: ( 5’)</b>


+ Bài học ngày hơm nay giúp em biết thêm
về điều gì?



- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc bài,
đọc trước bài sau: <i>“Nhớ Bắc</i>”.


- Hs đọc nối tiếp


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi
phát âm.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ.


+ Lần 3: HS đọc theo cặp. Đại diện cặp
đọc.


- 1, 2 Hs đọc
- Lắng nghe.
<b>Bài 2</b>


+ Chọn câu trả lời đúng
- 2 HS ngồi 1 bàn


+ Hs thảo luận, thống nhất ý kiến, làm
bài vào vở thực hành.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
bài làm.


- Nhóm khác nhận xét.


- Hs sửa sai( nếu có)


+ Phê phán tục lệ mê tín dị đoan và
thấy được sự vơ lí và dã man của tục lệ
đó.


<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS tự làm bài


- Vài HS phát biểu
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- Hs trả lời.


- HS lắng nghe; ghi nhớ.


__________________________________________
<b>PHTN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của
Robot.


- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.



<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.


- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành
thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.


- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...


<b>3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị tìm hiểu khoa học ánh sáng và máy tính
bảng. (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).


- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết
(có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại xong khi thực hành).


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>



- Gv gọi hs nhắc lại kiến thức đã học
<b>2. Bài mới (28p)</b>


<b>- </b>Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ


<i>- Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp học.</i>
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
từ 5-8 học sinh (Nhóm đã hình thành từ tiết học
trước).


- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mơ
hình đã lắp ráp mang về cho nhóm (lưu ý chưa
được sử dụng khi giáo viên chưa yêu cầu).


<i><b>*: Chia sẻ và thảo luận</b></i>


- Các nhóm lần lượt mơ tả mơ hình “Đồng hồ mặt
trời” đã lắp ráp ở tiết trước


- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ


-HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình
(hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).


<i><b>*Nhận xét và đánh giá</b></i>


- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.



<i><b>*Sắp xếp, dọn dẹp</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết
lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi
tiết như ban đầu.


<b>3. Củng cố, dặn dị (2p)</b>


<b>- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài </b>
mới


- Đại diện nhóm chia sẻ
trước lớp.


-Theo dõi.


- Các nhóm thực hiện theo
hướng dẫn


- Hs lắng nghe, ghi nhớ


<i><b>---Ngày soạn: 01/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 6 năm 2020</b></i>
TOÁN


TIẾT 135: - LUYỆN TẬP (Tr.165)



<b>- ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN (tr.165)</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp HS củng cố về cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện phép
tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Củng cố về phép cộng, phép trừ, nhân, chia về số
đo thời gian.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng thực hành tính và giải bài toán
<b>3. Thái độ: </b>


- GD HS ý thức ham học toán.


<b>* Giảm tải: </b><i>bài: Luyện tập ( không làm bài 2, 3 tr. 165)</i>
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 1


- Gọi HS nêu các chia nhẩm một số với 0,5;
0,25



- Nhận xét, sửa chữa.


- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>B. Bài mới ( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn ôn tập </b>


<i><b>2.1. Bài: Luyện tập (Tr.165)</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của
hai số.


- GV viết ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 1
và 6.


+ Tìm thương của 1 và 6.


- Nếu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến 2
chữ số sau dấu phấy.



- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào vở.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.


<b>Bài 2, 3: Giảm tải</b>
<b>Bài 4: </b>


- Cho HS đọc đề tốn, tự tóm tắt và xác
định dạng toán


- Yêu cầu HS tự giải vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét chốt đáp số đúng, củng cố
cách tìm 1 số khi biết 1 số % của nó.


<i><b>2.1. Bài: Ơn tập các phép tính với số đo</b></i>


- Lớp lắng nghe, xác định nhiệm vụ
tiết học.


<b>Bài 1:</b>


- HS đọc đề.


+ Tìm thương của hai số đó dưới
dạng STP.



+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và
thêm kí hiệu %.


- HS làm.


+ 1 : 6 = 0,1666…


+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và
thêm kí hiệu %.


- Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là
16,66%.


- HS làm bài.
a) 2 và 5, ta có:
2 : 5 = 0,4


Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40%
b) 2 và 3, ta có:


2 : 3 = 0,6666


Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%
c) 3,2 và 4, ta có:


3,2 : 4 = 0,8


Tỉ số phần trăm của 3,2 và 4 là 80%
d) 7,2 và 3,2, ta có:



7,2 : 3,2 = 2,25


Tỉ số phần trăm của 7,2 và 3,2 là
225%


- HS nhận xét.


<b>Bài 4: </b>


- 2 HS đọc đề lớp xác định dạng
tốn. Sau đó tự làm bài vào vở.


Bài giải:
Số cây lớp 5A trồng được là:


180 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo
dự định là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>thời gian (Tr.165)</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Để HS tự làm bài, chữa bài.


Lưu ý trường hợp kết quả thời gian lớn hơn
60 phải quy đổi thời gian đứng trước nó.
Đối với phép trừ số đo thời gian: Chú ý số
bị trừ nhỏ hơn số trừ.



- GV nhận xét kết luận đáp số đúng. (Củng
cố kĩ năng cộng và số trừ số đo thời gian)
<b>Bài 2: </b>


- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở.


- Gọi HS nhận xét.


- GV đánh giá, chữa bài.
<b>Bài 3: </b>


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào vở.


- Chữa bài:


+ Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc đề toán


- Yêu cầu HS tóm tắt đề tốn GV kết hợp
vẽ sơ đồ bài toán.


- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét kết luận đáp số đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Gọi HS nêu cách đặt tính và tính số đo
thời gian.


<b>Bài 1:</b>


- Bài tập yêu cầu: tính
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 12 giờ 24 phút


+ 3 giờ 18 phút
15 giờ 45 phút


b) 20,4 giờ
- 12,8 giờ
7,6 giờ
c) 5,4giờ
+ 11,2giờ
16,6giờ


- HS lắng nghe, sai thì chữa vào vở.
<b>Bài 2: </b>


- HS làm bài.
- HS nhận xét.


- HS chữa bài.


<b>Bài 3: </b>


- 1 HS đọc đề.


- Lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải


Thời gian người đi xe đạp đã đi
18 : 10 = 1,8 giờ
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút
<b>Bài 4:</b>


- 1 HS đọc.
- HS tóm tắt.


6giờ15phút 8giờ56phút25giây
Hà nội ? km Hải phòng
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.


Bài giải


Thời gian ô tô đi trên đường là:
8giờ 56phút - 6giờ 15phút + 0giờ
25phút = 2giờ 16phút


Quãng đường từ Hà nội đến Hải
Phòng là: 45 34 : 15 = 102


(km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị
bài sau<i>.</i>


- Hs lắng nghe, ghi nhớ
______________________________________________


<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>Bài 7: KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG,</b>
<b>ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ,...</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết các dấu hiệu đoạn đường bị hư hỏng, sạt lở.


2. Kĩ năng: Biết cách xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người bảo vệ, xử lí khi phát hiện
đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh ảnh về các đoạn đường giao thông bị hư hỏng
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng 5 – Bài 7
<b>2. Học sinh:</b>



- Sách văn hóa giao thông dành cho HS lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Trải nghiệm:</b>


- Em đã từng đi những phương tiện giao
thông đường bộ nào?


- Những phương tiện đó đi trên những con
đường nào?


- Những con đường em đi qua có con
đường nào bị hư hỏng, sạt lở khơng? Nếu
những con đường này bị hư hỏng thì sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến những chuyến đi.
Vậy khi phát hiện đường bị hỏng, đoạn
đường bị sạt lở, chúng ta cần phải làm gì?
- Giới thiệu bài:


<b>KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG,</b>
<b>ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ,...</b>


<b>B. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện</b>
- HS kể chuyện hoặc đóng vai.


- Y/c HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu


- Tàu hỏa, xe máy, ơ tơ, xích lơ,...


- Tàu hỏa đi trên đường ray, ô tô, xe
máy đi trên đường quốc lộ...


- Lắng nghe.


- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hỏi.


1. Trên đường đi học về, Hùng và Hạnh đã
phát hiện ra điều gì?


2. Tại sao Hạnh lo lắng khi phát hiện
đường ray xe lửa bị hỏng?


3. Hạnh và Hùng đã làm gì khi phát hiện ra
đường ray xe lửa bị hỏng?


4. Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn
đường bị sạt lở, chúng ta phải làm gì?
- GV chốt ý.


– HS đọc ghi nhớ


- GV giới thiệu một số hình ảnh và yêu cầu
HS nhận biết đường ray bị hư hỏng, đoạn
đường bị sạt lở...


- Y/c HS thảo luận nhóm 4



- Nguyên nhân khiến đường ray bị hư
hỏng, đường bị sạt lở.


- GV cho HS xem hình ảnh.


- Hậu quả có thể xảy ra khi đi trên đường
ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở?
- GV cho HS xem hình ảnh.


- Khi phát hiện đường ray bị hư hỏng,
đoạn đường bị sạt lở, em sẽ làm gì?
- GV chốt ý.


<b>C. Hoạt động thực hành:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV giới thiệu tranh trong SGK, y/c HS
nêu nội dung tranh.


- Khi gặp ra những trường hợp như vậy,
nếu là em, em sẽ làm gì?- Y/c HS đóng vai


1. Phát hiện một đoạn thanh ray bị
bong ra.


2. Vì đường ray bị hỏng mà xe lửa
chạy đến thì rất nguy hiểm.


3.Tìm cách báo ngay cho UBND
phường.



4. HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.


- Lắng nghe.


<i><b>Đường hư, cầu hỏng</b></i>
<i><b> Nguy lắm bạn ơi</b></i>
<i><b> Phát hiện kịp thời</b></i>
<i><b> Mau mau thông báo</b></i>
- HS quan sát, trả lời.


- HS thảo luận, trả lời.


- Nguyên nhân: Thiên tai, con
người...


- HS xem.


- Hậu quả: Tai nạn giao thông
- HS xem


- Báo cho người lớn, làm dấu cảnh
báo người đi đường...


- HS quan sát.


+ Tranh 1: Một đoạn đường bị sạt lở
+ Tranh 2: Hai thanh gỗ trên cầu bị
gãy tạo thành lỗ hổng thật to.



+ Tranh 3: Giữa đường có ổ gà do bị
đất sụt lún và có một bạn trai đi
trúng ổ gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

và xử lí tình huống.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- GV giới thiệu tranh, y/c HS nêu nội dung
tranh.


- Nêu ý kiến của em về việc làm của các
bạn trong tranh? Vì sao các bạn lại làm như
vậy?


- Nhận xét.


<b>D. Hoạt động ứng dụng</b>


- HS đọc tình huống trong SGK.


+ Trên đường đi, Hà và Trang phát hiện
điều gì?


+ Hai bạn băn khoăn điều gì?


+ Nếu là em, em sẽ làm gì?



- Y/c HSTL nhóm 2, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.


- GV chốt ý, kết luận.


<i><b>Nếu phát hiện đoạn đường bị sạt lở hoặc</b></i>
<i><b>sụt lún, trước hết chúng ta cần tìm cách</b></i>
<i><b>báo cho người đi đường biết bằng cách</b></i>
<i><b>giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây</b></i>
<i><b>cách chỗ đó một khoảng an tồn. Sau đó</b></i>
<i><b>báo ngay cho người có trách nhiệm giải</b></i>
<i><b>quyết.</b></i>


- Y/c HS đọc lại.
<b>E. Củng cố, dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học.


đóng vai.


- HS quan sát tranh, nêu nội dung:
các bạn giăng dây, cắm biện báo
nguy hiểm cho người đi đường biết
có đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng.
- HS trả lời theo ý kiến các nhân.
(Các bạn làm như vậy là đúng vì khi
gặp đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng
cần cảnh báo cho người đi đường
biết để tránh xảy ra tai nạn giao
thông…)



- HS đọc.


+ Một cái hố sâu do đất bị sụt lún.


+ Định báo cho các chú công an
nhưng đường đi đến đó khá xa, lo
lắng nếu người đi đường không để ý
dễ xảy ra tai nạn.


- HS nêu.


- HS thảo luận, trả lời


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.



---TẬP LÀM VĂN


TIẾT 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh
có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết
câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị của HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- 4 đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm
nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh
cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước,
mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày miệng
của bài văn tả cảnh theo dàn ý. Trong tiết
học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài
văn.


- GV ghi tên bài



<b>2. </b> <b>Hướng dẫn làm bài:</b>


- Cho HS đọc 04 đề bài và gợi ý của tiết
viết bài văn tả cảnh.


- GV nhắc HS:


+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập .
Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể
chọn 1 trong các đề bài khác với sự lựa
chọn ở tiết học trước .


+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh
sửa (nếu cần), sau đó dựa vào dàn ý, viết
hồn chỉnh bài văn.


<b>3. Học sinh làm bài:</b>


- GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú
ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi


- Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
giờ học.


- HS đọc đề bài và gợi ý .
- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

chính tả mà các em đã mắc trong lần
trước.


- GV cho HS làm bài.
- GV thu bài làm HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- GV nhận xét tiết kiểm tra.


- Về nhà xem trước nội dung tiết TLV
tiếp theo: Ôn tập về văn tả người để chọn
đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ
miêu tả


- HS làm việc các nhân
- HS nộp bài kiểm tra.


- Hs lắng nghe, thực hiện ở nhà.


__________________________________________________
<b>SINH HOẠT TUẦN 27</b>


I. MỤC TIÊU:


- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học sinh,
tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Học sinh tự nhận xét tuần.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:



- Sổ theo dõi thi đua các tổ.
III. LÊN LỚP:


<b>1. Đánh giá các hoạt động trong tuần </b>
<b>* Ưu điểm</b>


…..………..….………...………..
………..…………...……….


………
………


<b>* Nhược điểm</b>


…..………..….………...………..
………..…………...……….


………
……….


<b>2. Một số phướng tuần tới</b>
- Đi học đầy đủ đúng giờ.


- Duy trì tốt nền nếp trong và ngoài giờ học, chú ý 15’ truy bài hiệu quả.


- Tiếp tục rèn chữ viết, rèn ngọng, đọc diễn cảm cho cả lớp. Giúp đỡ HS chưa hồn
thành.


- Tiếp tục thực hiện tốt việc phịng chống dịch bệnh covid- 19: Giữ gìn vệ sinh thân


thể ; Đo thân nhiệt trước khi đến lớp; đeo khẩu trang từ nhà đến trường và trong quá
trình học; Giãn cách cự ly khi di chuyển xuống các phòng học chuyên cũng như khi
xếp hàng ra về; …


- Thực hiện tốt luật ATGT, rèn đạo đức, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy, sử dụng điện,
nước tiết kiệm.


____________________________________________
KĨ NĂNG SỐNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Hiểu được tầm quan trọng của việc thích nghi trong cuộc sống và những nguyên tắc, u
cầu của kĩ năng thích nghi.


- HS có khả năng vận dụng những cách thức phù hợp để thích nghi một cách phù hợp.
- u thích mơn học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa.
- Sách giáo khoa.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- GV hỏi 2 HS 5 bước giải quyết vấn đề.
- GV nhận xét



<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Khám phá</b>


- GV nêu câu hỏi: Thích nghi là gì?


- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng thích
ứng”


<b>b. Kết nối</b>


<b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm</b>


- GV kể cho HS nghe câu chuyện “Gánh chè
của mẹ”


- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời:
+ Trong tiết học, cơ giáo cho vẽ chủ đề gì?
+ Vì sao Nam không hào hứng vẽ?


+ Nam trách ai?
+ Nam trách thế nào?


+ Vì sao Nam bỏ ý định địi mẹ mua hộp màu
mới?


+ Nếu là Nam, em sẽ làm gì khi nghe mẹ nói
thế?


- GV nhận xét



<b>* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi</b>


- GV nêu yêu cầu: Hãy nối những thơng tin
phía dưới với những hình ảnh phù hợp. Em
có thể tìm hiểu thêm thơng tin về nhân vật
trong ảnh mà em thích


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3: Xử lí tình huống</b>


- GV nêu tình huống cho HS ứng xử: Vừa
được lọt qua vòng tuyển chọn gắt gao để
tham gia vào đội bóng của trường đi tranh
giải cấp quận, Hùng rất háo hức và tự hào vì
cả lớp chỉ có mình cậu. Thế nhưng trong buổi
tập, cậu đã bị chấn thương ở chân, phải bó
bột. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?


- Hát


- 2 HS trả lời.


- 2 HS trả lời: Là thay đổi cho phù hợp với
môi trường …


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


- HS trả lời.
+ Chủ đề tự chọn.


+ Vì Nam chỉ có mấy cây bút màu đã cũ kĩ.
+ Nam trách mẹ.


+ Tại mẹ mà mình khơng có hộp màu
mới…


+ Vì Nam thấy mẹ cực khổ … Vì Nam thấy
thương mẹ vô cùng …


+ Mẹ nghỉ ngơi đi, con giúp mẹ việc nhà
nhé …


+ Con thương mẹ nhiều lắm …
- HS hoạt động nhóm 2.


- HS chọn: 1B, 2A, 3D, 4C


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV nhận xét


<b>* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm</b>


- GV cho HS đọc bí quyết “4T” để thích nghi
với mọi hồn cảnh.


- GV nhận xét.


<b>c. Thực hành</b>



<b>* Hoạt động 5: Rèn luyện</b>


- GV nêu yêu cầu: Hãy thực hiện các bước
sau để thay đổi thói quen xấu của mình:
+ Bước 1: Tìm hiểu nguyên nhân hình thành
thói quen xáu.


+ Bước 2: Hình thành thói quen tốt, suy nghĩ
tích cực.


+ Bước 3: Dần dần khơng lặp lại các hành vi,
thói quen xáu.


+ Bước 4: Lập lại q trình này cho đến khi
thói quen xấu khơng cịn nữa.


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng</b>


- GV cho HS đọc phần Em có biết?
- GV hỏi lại:


+ Tại sao ngựa vằn lại có sọc trắng đen trên
cơ thể?


+ Tại sao một số loài rắn ở sa mạc đã thích
nghi bằng cách biến màu da của mình trơng
giống như màu của cát trên sa mạc để săn


mồi?


- GV nhận xét.


- GV yêu cầu HS liệt kê những thay đổi làm
em khó chịu ở gia đình, trường học, ngồi xã
hội. Sau đó đề xuất một số biện pháp để thích
nghi với điều đó.


<b>d. Vận dụng</b>


- GV giao nhiệm vụ: Hãy làm quen với thử
thách 20 phút chạy bộ mỗi ngày vào các buổi
sáng với người thân (bố, mẹ, anh, chị …)
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài 10 “Kĩ năng vượt qua cám dỗ”


- Nhiều HS đọc.


- HS thực hiện


- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
+ Để ngụy trang.


+ Ngụy trang và săn mồi.


- HS thực hiện.



</div>

<!--links-->

×