Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 28 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.25 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 28(8/6 – 12/6/2020)</b>
<i><b>Ngày soạn: 05/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 6 năm 2020 </b></i>
TOÁN


<b>TIẾT 135: - ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Tr.166)</b>
<b> - LUYỆN TẬP (Tr.166)</b>


I. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình
vng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình
trịn).


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>* GT: Bài 1 (Bài Luyện tập trang 167)</b>


II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs



<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) </b>
- Gọi 1 HS làm bài tập 2 VBT


- Gọi HS nêu cách tính và đặt tính số đo
thời gian.


- Nhận xét, sửa chữa.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn ôn tập </b>


<b>2.1. Bài: Ơn tập về tính chu vi, diện</b>
<b>tích một số hình đã học (Tr.166)</b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc kĩ đề tốn.


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
(tính chu vi và diện tích…)


- Muốn tính được chu vi khu vườn ta
cần biết những yếu tố gì? (chiều dài và
chiều rộng)


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài (GV củng cố cách tính chu vi, diện


tích hình chữ nhật, củng cố cách đổi số
đo diện tích theo yêu cầu)


- 1 HS làm bài.
- 1 HS nêu.


- HS nghe


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


<b>Bài 1:</b>


- 2 HS đọc đề, lớp nhận xét đọc thầm, bổ
sung và trả lời câu hỏi.


- HS đọc đề, suy nghĩ làm bài
Bài giải:


Chiều rộng khu vườn là:
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét và đưa lời giải đúng.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ
giải thích tỉ lệ 1 : 1000


- u cầu HS nêu cách tìm độ dài thật
sau đó đi tính diện tích mảnh đất đó với


đơn vị m2


+ Muốn tìm diện tích hình thang ta làm
như thế nào


- Gọi HS nhắc lại cách tính rồi áp dụng
giải bài.


- Gọi HS chữa. GV nhận xét.
<b>Bài 3:</b>


- GV vẽ sẵn hình lên bảng, gợi ý HS
làm


+ Muốn tính diện tích hình vng ta
làm như thế nào?


+ Phần đã tơ mầu của hình trịn ta làm
như thế nào? để tính được hình trịn và
diện tích hình trịn ta làm như thế nào
để tính được hình trịn, diện tích hình
vng và diện tích hình đã tơ đậm.
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Lớp nhận xét bổ sung


<b>2.2. Bài: Luyện tập (Tr.166)</b>
<b>Bài 1. Giảm tải</b>


<b>Bài 2:</b>



- GV mời HS đọc đề tốn và tóm tắt
bài tốn.


+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao
em biết điều đó?


2 (120 + 80) = 400(m)
b) Diện tích khu vườn:


102 80 = 9600( m2<sub> )</sub>
= 0,96 ha


Đáp số: 400; 0,96 ha
- HS lắng nghe, sai thì sửa.


<b>Bài 2: </b>


- HS đọc đề toán và quan sát hình vẽ giải
thích tỉ lệ: 1 : 1000


Bài giải:


Đáy lớn của mảnh đất là:
5 x 1000 = 5000(cm) = 50 m


Đáy nhỏ của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m


Chiều cao của mảnh đất là:
2 x 1000 = 2000(cm) = 20 m



Diện tích của mảnh đất là:
( 30 + 50) x 20 : 2 = 800(m2<sub>)</sub>
Đáp số : 800m2
<b>Bài 3: </b>


- HS đọc.
- HS thảo luận.


<b>Bài giải:</b>


a) Diện tích tam giác BDC là:
4 x 4 : 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình vng ABCD là:
8 x 4 = 32 (cm2<sub>)</sub>


b) Diện tích hình trịn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần tơ màu là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 32 cm2
b) 18,24 cm2


<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc đề bài.



- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài làm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV mời HS đọc đề toán


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
- GV u cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm HS.
<b>Bài 4:</b>


- Gv u cầu hs ơn quy tắc, cơng thức
tính S hình thang.


- Giáo viên gợi ý bài làm.


- GV, HS nhận xét, chốt kết quả đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật, hình vng, hình bình
hành, hình thoi.



- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Ơn tập
<i>về tính diện tích, thể tích một số hình.</i>


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


Bài giải


Theo sơ đồ, lớp 5A có số học sinh nam
là: 35 : (4 + 3) 3 = 15 (học sinh)


Số HS nữ của lớp 5A là:
35 - 15 = 20 (học sinh)


Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh
nam là: 20 - 15 = 5 (học sinh)


Đáp số: 5 học sinh
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn, HS cả
lớp tóm tắt trong vở



- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


Bài giải


Ơ tơ đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng
là: 12 : 100 75 = 9 (l)


Đáp số: 9l
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>Bài 4:</b>


- HS thực hiện.
- HS làm bài.


Bài giải:


Số đo một cạnh sân gạch là:
48 : 4 = 12 (m)


Diện tích sân gạch là:
12 x 12 = 144 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 144m2
- Hs nêu


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CHÍNH TẢ



TIẾT 2: Nghe- viết: TRONG LỜI MẸ HÁT (Tr.146)
Nhớ - viết: SANG NĂM CON LÊN BẢY (Tr.154)


I. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. (Bài: Trong
<i>lời mẹ hát).</i>


- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. (Bài: Sang
<i>năm con lên bảy).</i>


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó
(BT2), viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ti... ở địa phương (BT3).


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái
<i>đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.</i>


- Bảng nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC



Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, cả lớp viết vào vở tên các cơ
quan, đơn vị ở bài 2, 3 trang 137, 138
/SGK.


- Nhận xét chữ viết của HS.
<b>II. Bài mới ( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học
chính tả bài Trong lời mẹ hát và bài Sang
<i>năm con lên bảy, tiếp tục tìm đúng tên các</i>
cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa
đúng các tên riêng đó


<b>- Ghi tên bài</b>


<b>2. Hướng dẫn học</b>


<b>2.1. Tìm hiểu nội dung bài: Trong lời mẹ</b>
<i><b>hát </b></i>


- Yêu cầu HS đọc bài thơ.



+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?


+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?


- Đọc và viết các cơ quan, đơn vị:
+ Trường Tiểu học Bế Văn Đàn.
+ Nhà hát tuổi trẻ.


+ Nhà xuất bản Giáo dục.
+ Trường Mầm non Sao Mai.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Bài thơ ca ngội lời hát, lời ru của mẹ
có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc
đời đứa trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<b>2.2. Tìm hiểu nội dung bài: Sang năm</b>
<i><b>con lên bảy </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
cuối bài Sang năm con lên bảy.



+ Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào
khi ta lớn lên?


+ Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh
phúc ở đâu?


- u cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.


- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<b>3.1. Bài Trong lời mẹ hát </b>


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đoạn văn nói về điều gì?


+ Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị
ta viết như thế nào?


- Treo bảng phụ có viết quy tắc viết hoa
tên cơ quan, tổ chức.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết
quả. Yêu câu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.



cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ:
ngọt ngào, chịng chành, nơn nao,
còng, lời ru, lớn rồi...


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
+ Thế giới tuổi thơ sẽ không cịn nữa
khi ta lớn lên. Sẽ khơng cịn những thế
giới tượng tượng, thần tiên trong
những câu chuyện thần thoại, cổ tích.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc ở
cuộc đời thật, do chính hai bàn tay
mình gây dựng nên.


- HS tìm và nêu các từ khó.
- HS luyện viết.


<b>Bài 2</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc Công ước về
quyền trẻ em và phần Chú giải.


+ Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu
tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ
em là Cơng ước về quyền trẻ em. Q
trình soạn thảo cơng ước và việc gia
nhập công ước của Việt Nam.



+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phạn tạo thành tên đó.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng nhóm, HS cả lớp
làm vào vở.


- 1 HS báo cáo, HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa
lại cho đúng.


<b>Đáp án: Liên hợp quốc.</b>


Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc.
Tổ chức/ Lao đọng/ Quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Em hãy giải thích cách viết hoa tên các
cơ quan, tổ chức trên.


<b>3.2. Bài: Sang năm con lên bảy </b>
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đề bài yêu cầu em làm gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS kẻ vở
làm 2 cột. Cột bên trái ghi các tên viết
chưa đúng, cột bên phải ghi tên viết đúng.


- Gọi 1 HS báo cáo, HS cả lớp nhận xét,
bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


+ Khi viết tên một số cơ quan, xí nghiệp,
cơng ti em viết như thế nào?


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài của một số HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- Nhận xét tiết học.


Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế.


Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ
Điển.


Đại hội đồng/ Liên hợp quốc.


- Nhiều HS lần lượt giải thích cách viết
hoa tên các cơ quan, tổ chức.


<b>Bài 2</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.



+ Đề bài yêu cầu tìm tên các cơ quan,
tổ chức viết chưa đúng trong đoạn văn
và viết lại cho đúng.


- 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả
lớp làm vào vở.


- HS báo cáo kết quả. HS cả lớp nhận
xét bài làm của bạn.


<b>Tên viết</b>
<b>chưa đúng</b>


<b>Tên viết đúng</b>
- Ủy ban Bảo vệ


và chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
- Ủy ban/ bảo vệ
và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
- Bộ/ y tế.


- Bộ/ giáo dục và
Đào tạo


Bộ/ lao động
-Thương binh và
Xã hội



- Hội/ liên hiệp
phụ nữ Việt Nam.


- Ủy ban Bảo vệ
và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
- Ủy ban Bảo vệ
và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
- Bộ Y tế.


- Bộ Giáo dục và
Đào tạo


Bộ Lao động
-Thương binh và
Xã hội


- Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam.
<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Tên các cơ quan, xí nghiệp, cơng ti
được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tê ấy, trong bộ phận
của tên mà có tên riêng là tên địa lí, tên
người thì viết hoa chữ cái đầu các tiếng


tạo thành tên đó.


- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp
viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng, huy chương và kỷ niệm
chương. Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các
cơ quan, tổ chức, đơn vị.


- Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Ngày soạn: 06/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 6 năm 2020 </b></i>
TỐN


TIẾT 136: ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Tr 168)
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Thuộc cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:



- Bảng phụ, bút dạ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- GV mời HS lên bảng làm bài tập trên
bảng.


- GV nhận xét chữa bài.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này chúng ta ôn tập về
diện tích của một số hình đã học.


<b>2. Ơn tập hình dạng, cơng thức tính</b>
<i><b>diện tích và thể tích của hình lập</b></i>
<i><b>phương, hình hộp chữ nhật.</b></i>


- GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1
hình lập phương yêu cầu HS chỉ và nêu
tên của từng hình.


- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và
cơng thức tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần, thể tích của từng


hình.


- GV nghe, viết lại các công thức lên
bảng.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.


- 1 HS lên bảng chỉ vào hình và gọi
tên hình.


- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS
nêu về một hình, HS cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.


- 2 HS đọc lại công thức trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>Bài 2:</b>



- GV mời HS đọc đề tốn.


- GV u cầu HS tóm tắt bài toán.


- GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi:
Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt
của hình lập phương?


- Như vậy diện tích giấy màu cần dùng
chính là diện tích nào của hình lập
phương?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét.
<b>Bài 3:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và đưa lời giải.
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà.


thầm đề trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán.


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả


lớp làm bài vào vở.


Bài giải


Diện tích xung quanh phịng học là
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2<sub>)</sub>
Diện tích trần nhà là:


6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>
Diện tích cần qt vơi là:


84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 102,5 m2
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng
nghe.


- 1 HS tóm tắt bài tốn.


- Bạn An muốn dán giấy màu lên tất
cả các mặt (6 mặt) của hình lập
phương.


- Diện tích giấy màu cần dùng chính
bằng diện tích tồn phần của hình lập
phương.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.



Bài giải


a. Thể tích của cái hộp hình lập
phương là:


10 x 10 x 10 = 1000 (cm3<sub>)</sub>
b, Diện tích giấy màu cần dùng để
dán là:


10 x 10 x 6 = 600 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 1000cm3<sub>, 600cm</sub>3
- HS nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:


2 x 1,5 x 1 = 3 (m3<sub>)</sub>


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>______________________________________</b>


TẬP ĐỌC


TIẾT 1: NHỮNG CÁNH BUỒM


I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con
<i>mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước</i>
<i>mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống</i>
<i>tốt đẹp.</i>


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được
tình cảm của người cha với con, ngắt giọng đúng nhịp thơ.


- Đọc thuộc lòng bài thơ
<b>3. Thái độ: </b>


<b>* GD B- HĐ: Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp vùng biển và biết bảo vệ.</b>
II. CHUẨN BỊ:


- Tranh minh họa.
- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài út


Vịnh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn.


- Nhận xét HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
mô tả những gì vẽ trong tranh.


- Bài thơ Những cánh buồm mà các em
học hôm nay sẽ cho chúng ta biết
những ước mơ đẹp của tuổi thơ và tình
cảm cha con sâu nặng.


- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi hs đọc nối tiếp


+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm
- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm
đúng một số từ ngữ khó, hướng dẫn đọc
đúng câu hỏi, nghỉ hơi dài sau câu có
dấu ba chấm.



- 3 HS đọc nối tiếp và lần lượt trả lời các
câu hỏi theo sách giáo khoa.


- HS nhận xét bạn.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


+ Tranh vẽ 2 cha con đi dạo trên bờ biển,
vừa đi vừa nói chuyện, ngắm nhìn những
cánh buồm.


- HS lắng nghe và xác định yêu cầu tiết
học.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.


- GV đọc tồn bài.


<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- GV chia lớp thành các nhóm, đọc và
thảo luận.


- GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện HS
phát biểu, sau khi HS phát biểu yêu cầu
HS nhận xét, bổ sung ý kiến.



<i>+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi</i>
ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và
miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi
biển.


+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện
cuộc trò chuyện giữa hai cha con.


+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa
hai cha con bằng lời của em.


+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con
có ước mơ gì?


+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì?


- Những lời nói thơ ngây của con trẻ
trước biển, ước mơ về những điều chưa
biết trong cuộc sống của con là người
cha bồi hồi xúc động vì ơng đã gặp lại
tuổi thơ và ước mơ của mình khi cịn là
một cậu bé lần đầu tiên đứng trước
biển.


+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu
nội dung chính của bài.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải


nghĩa từ.


- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm.
- HS lắng nghe.


+ Sau trận mưa đêm; bầu trời và bãi biển
như vừa gội rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất
cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn,
biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên
bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài
lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, bóng
trịn, chắc nịch.


+ Những câu thơ:
Con: Cha ơi!


<i>Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời</i>


<i>Không thấy nhà, không thấy cây, không</i>
<i>thấy người ở đó?</i>


Cha:


<i>Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa</i>
<i>Sẽ có cây, có cửa, có nhà.</i>


<i>Những nơi đó cha chưa hề đi đến.</i>



Con: Cha mượn cho con cánh buồm trắng
<i>nhé,</i>


<i>Để con đi...</i>
+ HS tự thuật lại


<i>+ Con ước mơ được khám phá những điều</i>
chưa biết về biển, được nhìn thấy cây, nhà
cửa ở phía chân trời xa.


+ Ước mơ của người con gợi cho cha nhớ
đến ước mơ thuở nhỏ của mình.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<b>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Cả lớp tìm giọng đọc hay.


+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.


- Tổ chức cho HS học thuộc lịng.



- Gọi HS đọc thuộc lịng tồn bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


+ Em có nhận xét gì về những câu hỏi
của bạn nhỏ trong bài?


<i>(Giáo viên vận dụng nội dung bài liên </i>
<i>hệ vào thực tế Giáo dục cho HS biết yêu</i>
<i>vẻ đẹp các vùng biển và biết bảo vệ các </i>
<i>vùng biển của nước ta).</i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài
thơ. Xem và chuẩn bị trước bài tiếp theo


- 2 HS nhắc lại.


- 5 HS nối tiếp nnhau đọc thành tiếng. HS
nêu giọng đọc.


- Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt
giọng, nhấn giọng.


+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS học thuộc lòng.



- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ.


- HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Hs nêu


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


_______________________________________


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 3: <b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>
<b>(Dấu hai chấm) (Tr143)</b>


I. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tìm tịi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.



Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5’)</b>
+ Nêu tác dụng của dấu phẩy?
+ Cho ví dụ?


- Nhận xét HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Hôm nay chúng ta cùng củng cố
kiến thức về dấu hai chấm, tác
dụng: dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời
giải thích cho điều đã nêu ra trước
đó.


- GV ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?


+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu
hai chấm dùng để báo hiệu lời nói
của nhân vật?



- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai
chấm và treo bảng phụ qui tắc.
- Từ kiến thức về dấu hai chấm đã
học, các em tự làm bài tập 1.


- Gọi HS chữa bài.


- Kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm
treo bảng, đọc bài, yêu cầu HS cả
lớp nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS giải thích vì sao em lại
đặt dấu hai chấm vào vị trí đó
trong câu.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của giờ học.


<b>Bài 1</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.



+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng
trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước.


+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
hay dấu gạch đầu dịng.


- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần ghi nhớ trên
bảng phụ.


- HS tự làm vào vở bài tập.


- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận
xét bổ sung.


a)<i> Một chú công an vỗ vai em:</i>


<i>- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!</i>


+ Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói
trực tiếp của nhân vật.


b) <i>Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi</i>
<i>lớn: hơm nay tơi đi học.</i>


+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.



<b>Bài 2</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1
câu. Lớp làm vở bài tập.


- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc.
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.


- HS lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. HS cả lớp theo
dõi, bổ sung bài làm đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét, khen ngợi HS.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu
chuyện <i>Chỉ vì quên một dấu câu.</i>


- Tổ chức cho HS làm bài tập theo
cặp.


- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu
HS khác bổ sung.


- Nhận xét câu trả lời của HS



<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>


+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
Nếu dùng sai dấu câu sẽ có tác hại
gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học
thuộc kiến thức. Chuẩn bị tiết sau:
<i>Mở rộng vốn từ: Trẻ em</i>


<i>- Đồng ý là tao chết</i>


+ Vì câu sau là câu nói trực tiếp của nhân vật
nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu
trước.


<i>b) Tôi đã ngửa cổ...cầu xin: "Bay đi, diều ơi!</i>
<i>Bay đi!"</i>


+ Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật
nên dấu phẩy phải được đặt ở cuối câu trước.


<i>c) Từ Đèo Ngang ... thiên nhiên kì vĩ : Phía Tây</i>
<i>là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đơng là...</i>


+ Vì bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước.



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
bài.


<i>+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là "nếu</i>
<i>còn chỗ trên thiên đàng" nên ghi trong băng</i>
<i>khăn tang "Kính viếng bác X. Nếu cịn chỗ linh</i>
<i>hồn bác sẽ được lên thiên đàng"</i>


+ Để người bán hàng khỏi bị hiểu lầm, ông
khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như
sau: <i>Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu cịn chỗ :</i>
<i>Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.</i>


- HS lắng nghe.


- Hs nêu.


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.


______________________________________________
<i><b>Ngày soạn: 07/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 6 năm 2020</b></i>


TOÁN


TIẾT 138: - LUYỆN TẬP (Tr.169)


<b> - LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.169)</b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
<b>* GT: Bài 2 (Tr 169)</b>


II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- GV mời HS lên bảng làm bài tập trên
bảng.


- GV nhận xét chữa bài.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>



<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tiết học này chúng ta cùng tiếp tục làm
các bài tốn luyện tập về diện tích và thể
tích của các hình đã học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>2.1. Bài: Luyện tập (Tr.169)</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài
tập, yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- GV chữa bài HS.


<b>Bài 2:</b>


- GV mời HS đọc đề tốn.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn.


+ Để tính được chiều cao của bể hình hộp
chữ nhật ta có thể làm ntn?


+ Như vậy để giải bài tốn này chúng ta
cần làm mấy bước, mỗi bước có nhiệm vụ
là gì?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết
học.


<b>Bài 1:</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một phần trong bài. HS cả lớp
làm bài vào vở.


- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
cho nhau để kiểm tra bài.


<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc đề bài.


- 1 HS tóm tắt bài toán, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


+ Ta có thể lấy thể tích đã biết chia
cho diện tích đáy bể.


+ Ta làm hai bước:



Bước 1: Tính diện tích đáy bể.
Bước 2: Tính chiều cao của bể.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>
Chiều cao của bể là:


1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài làm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn.


+ Để so sánh được diện tích tồn phần của
hai khối hình lập phương với nhau chúng
ta phải làm gì?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét HS.


<b>2.2. Bài: Luyện tập chung (Tr.169)</b>


<b>Bài 1:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn.
- GV u cầu HS tự làm bài.


trên bảng lớp.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc đề bài


- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
+ Để so sánh được diện tích tồn
phần của hai khối hình lập phương
với nhau chúng ta phải tính được
diện tích tồn phần của hai khối rồi
mới so sánh được.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Diện tích tồn phần của khối lập
phương nhựa là:


10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>) </sub>
Cạnh của khối lập phương gỗ là:



10 : 2 = 5 (cm)


Diện tích tồn phần của khối lập
phương gỗ là:


5 x 5 x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của khối nhựa
gấp diện tích tồn phần của khối gỗ
số lần là:


600 : 150 = 4 (lần)


Đáp số: 4 lần
- HS lắng nghe sai thì chữa vào vở.
<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ
nhật là: 160 : 2 = 80 (m)


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật



80 - 30 = 50 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật


50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Số ki- lô- gam rau thu hoạch được
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài HS.
<b>Bài 2:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn.


- GV u cầu HS tự làm bài.


<b>Bài 3:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, đồng thời vẽ
hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát
hình.


+ Để tính được chu vi và diện tích của
mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần


biết những gì?


- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo
dõi và giúp đỡ các HS gặp khó khăn.


Đáp số: 2250kg
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- HS thực hiện chuyển đổi cơng
thức:


Sxq = (d + r) x 2 x h


 h = <sub>(d + r) x 2</sub>Sxq


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật
là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm)


Chiều cao của hình hộp chữ nhật
60000 : 200 = 30 (cm)


Đáp số: 30cm
<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài và quan sát hình.


+ Chúng ta cần biết độ dài các cạnh
của mảnh đất trong thực tế sau đó
mới tính được chu vi và diện tích
của nó.


- HS cả lớp cùng thực hiện chia và
đi đến thống nhất chia thành một
hình chữ nhật và một tam giác
vng (như hình vẽ).


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Độ dài của cạnh AB trong thực tế
là: 5 x 1000 = 5000 (cm)


5000cm = 50m


Độ dài của cạnh BC trong thực tế là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm)
2500cm = 25m


Độ dài của cạnh CD trong thực tế


là: 3 x 1000 = 3000 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà.


Độ dài của cạnh DE trong thực tế là:
4 x 1000 = 4000 (cm)


4000cm = 40m
Chu vi của mảnh đất là:


50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ
nhật ABCE là:


50 x 25 = 1250 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của phần đất hình tam
giác CDE là:


30 x 40 : 2 = 600(m2<sub>)</sub>


Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE
là: 1250 + 600 = 1850(m2<sub>)</sub>



Đáp số: Chu vi 170m
Diện tích 1850m2
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
____________________________________________


TẬP LÀM VĂN


TIẾT 6: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II. CHUẨN BỊ:


- Giấy khổ to và bút dạ (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) </b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả
con vật đã viết lại.


- Nhận xét ý thức học bài của HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
người?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết, hôm
nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả
người và trình bày miệng một đoạn trong
dàn ý của mình.


- Ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn bài tập </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đề bài trong
SGK.



+ Em định tả ai? Hãy giới thiệu cho các
bạn biết.


- Yêu cầu HS đọc gợi ý 1.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.


- Gợi ý HS: Em nhớ lại những đặc điểm
tiêu biểu về ngoại hình của người đó, chọn
những từ ngữ, hình ảnh sao cho người đọc
hình dung được người đó rất thật, rất gần
gũi hoặc để lại ấn tượng sâu sắc với em.
- Gọi 3 HS làm vào bảng nhóm dán bài lên
bảng. GV sửa chữa cách dùng từ cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình.
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
Gợi ý HS: Chọn đoạn em trình bày, sau đó
từ các ý đã nêu trong dàn bài, em nói
thành câu, giữa các câu có sự liên kết về ý.
- Gọi HS trình bày trước lớp.


- Nhận xét HS trình bày rõ ràng, lưu lốt,
tự nhiên.



<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn
tả người để chuẩn bị cho tiết sau.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm
vụ của tiết học.


<b>Bài 1:</b>


- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- Nối tiếp nhau nêu đề bài mình
chọn.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần
của gợi ý 1.


- 3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả
lớp làm vào vở.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết qủa
làm việc.


- 3 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài
văn tả người của mình.



- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc trước lớp.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nói
đoạn văn trong bài văn tả người của
mình.


- 5 HS trình bày đoạn văn trước lớp
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


__________________________________________________
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH </b>
<b>I, Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Biết nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình có vai trị quan trọng đối với cơng cuộc xây
dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, ...


<b>II, Đồ dùng: bản đồ</b>


III, Các hoạt động dạy - Học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5’:



- Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu QH thống
nhất và kì họp đầu tiên của QH thống nhất?


<b>2. Bài mới: 27’</b>


<b>* Hoạt động 1( làm việc cả lớp )</b>
- GV nêu tình hình nước ta sau 1975.
- Nêu nhiệm vụ học tập.


<b>* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)</b>


- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình được chính
thức xây dựng khi nào?


+ Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình được XD ở
đâu?


+ Sau bao nhiêu lâu thì hồn thành?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
<b>*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)</b>
- Cả lớp thảo luận câu hỏi:


+ Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ
Bình, cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã
phải LĐ ra sao?



- Mời một số HS trình bày.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận
xét.


<b>*Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 7)</b>
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu vai trị của Nhà máy Thuỷ điện Hồ
Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?
+ Nêu ý nghĩa của việc XD thành cơng Nhà
máy Thuỷ điện Hồ Bình?


- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
<b>*Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)</b>


- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD
thành công Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình.
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
- Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn
của đất nước đã và đang xây dựng.


- HS Thảo luận.
- HS Trả lời.


- HS Trình bày.
- HS nhận xét.


*Diễn biến:



- Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ
điện Hồ Bình được chính thức khởi
cơng.


- Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu tiên
bắt đầu phát điện.


- Ngày 4-4-1994, tổ máy cuối cùng
đã hoà vào lới điện quốc gia.


*Y nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét đánh giá giờ </b>
học.


Dăn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.


trình tiêu biểuđầu tiên thể hiện thành
quả của công cuộc xây dựng CNXH.


KỂ CHUYỆN


TIẾT 4: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(về 1 nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài). (Tr.120)
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện. (khen


ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến
các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục).


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về


một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.


- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện thói quen ham đọc sách, ln có ý thức học tập và đoàn kết với mọi
ngư-ời.


<b>* QTE: Phụ nữ có quyền tham gia vào các hoạt động như nam giới. </b>
II. CHUẨN BỊ:


- Một số sách, báo, truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.Ạ Ọ


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
truyện Lớp trưởng lớp tôi.


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương từng HS.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã
nghe kể câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài
giỏi. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em
sẽ tự kể những chuyện đã nghe đã đọc về
một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.


- Ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<i><b>a. Gv kể chuyện</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch
chân các từ: đã nghe, đã đọc, một nữ anh


- HS kể chuyện trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể chuyện.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Hs trả lời.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
.


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hùng, một phụ nữ có tài.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.


- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe có nội dung về một nữ
anh hùng hay một phụ nữ có tài. Khuyến
khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được
cộng thêm điểm.


<i><b>b. Kể trong nhóm</b></i>


- Cho HS thực hành kể theo cặp.


- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó
khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.


+ Giới thiệu tên truyện.


+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở
đâu?


+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
+ Nội dung chính của truyện là gì?
+ Lí do em chọn câu chuyện đó.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


<i><b>c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện</b></i>
- Tổ chức cho HS thi kể.



- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa câu chuyện.


- Tuyên dương HS kể tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
+ Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.


* QTE: Gv cung cấp cho hs biết phụ nữ có
quyền tham gia vào các hoạt động như nam
giới.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết
kể chuyện tuần 30 về một nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài.


chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ
anh hùng, một phụ nữ có tài.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi với nhau về ý nghĩa của truyện
hành động của nhân vật.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



- 5 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.


- Hs nêu


- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà


_____________________________________________
<b>Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống</b>


<b>Bài 8: CÂU HÁT VÍ DẶM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:Cảm nhận rõ tình yêu sâu sắc của Bác Hồ với những làn điệu dân ca nói
riêng, quê hương, đất nước nói chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Thái độ: Biết cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước bằng những việc làm vụ
thể


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu
Thẻ chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KT bài cũ 5’ </b>


- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống
như thế nào?


- GV nhận xét
<b>B.Bài mới : </b>


<b>a.Giới thiệu bài: Câu hát ví dặm.</b>
<b>b.Các hoạt động</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>


- GV đọc câu chuyện “ Câu hát ví dặm ” cho HS nghe.
HDHS làm phiếu học tập. Khoanh tròn vào trước đáp án
đúng


1. Đồng chí Mai Tư và Minh Huệ đã hát những thể loại dân
ca nào?


a) Hát dặm, hát ví phường vải, hát ru miền Trung
b) Hát xoan, hát quan họ


c) Hát ca trù, hò Huế


2. Bác Hồ đã làm gì khi nghe những câu hát ấy?
a) Phê bình các đồng chí hát sai



b) Nhắc lời bài hát, sửa lại cho đúng
c) Hát lại những câu đó.


3. Những việc làm trên của Bác thể hiện điều gì?
a) Bác yêu dân ca, yêu quê hương đất nước


b) Bác mong muốn thế hệ trẻ giữ gìn văn hóa dân tộc
c) Cả a và b


<b>2.Hoạt động 2: </b>


+ Viết ra giấy và đọc cho nhau nghe những câu hát trong
bài sau khi đã được Bác Hồ góp ý


+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?


+ Chia sẻ cảm nhận của em về khơng khí buổi biểu diễn
mừng thọ Bác 79 tuổi.


<b>.Hoạt động 3: Thực hành, ứng </b>


dụng--Chia sẻ với bạn một thể loại dân ca em đã học hoặc đã tìm
hiểu


+ Em thích nhất làn điệu dân ca nào? Vì sao?


+Tiết âm nhạc hơm nay các em học một bài dân ca. Đến giờ
ra chơi, một bạn trong lớp đã hát “chế” bài dân ca vừa học.
Là thành viên trong lớp, em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.



- 2 HS trả lời


-HS lắng nghe


-HS làm phiếu học tập


HS trả lời cá nhân


-HS thực hiện theo
yêu cầu


- HS trả lời cá nhân
Thảo luận nhóm 2
- Chia sẻ trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3.Củng cố, dặn dị:</b>


+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
Nhận xét tiết học


- 2 HS trả lời.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 08/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 6 năm 2020</b></i>
TOÁN


TIẾT 139: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC (Tr.170)
I. MỤC TIÊU:



<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố một số dạng toán đã học.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số đó.


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- GV mời HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài.


<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập
về một số dạng tốn có lời văn đã học ở


lớp 5.


- Ghi tên bài


<b>2. Tổng hợp 1 số dạng toán đã học</b>


- Em hãy kể tên các dạng tốn có lời văn
đặc biệt mà em đã được học.


- GV nhắc lại tên các định dạng tốn như
sách giáo khoa đã nêu :


1. Tìm số trung bình cộng.


2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu cua hai
số đó.


3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.


4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.


5. Bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết
học.


- HS nối tiếp kể trước lớp, HS kể
sau khơng nêu lại dạng tốn bạn đã
kể, kể cho đến khi đầy đủ các dạng
toán được SGK nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

6. Bài toán về tỉ số phần trăm.
7. Bài tốn về chuyển động đều.
8. Bài tốn có nội dung hình học.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn.


- GV u cầu HS nêu cách tính trung bình
cộng của các số.


- GV u cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài HS.
<b>Bài 2:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn.



- GV u cầu HS suy nghĩ, tìm cách giải
bài tốn, sau đó mời 1 HS khá trình bày
trước lớp.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe.
- 1 HS tóm tắt bài tốn.


- Để tính trung bình cộng của các số
ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng
chia cho số hạng của tổng.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Giờ thứ ba người đó đi được quãng
đường là:


(12 + 18) : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ người đó đi
được là:


(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)


Đáp số: 15km
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi sau
đó tự kiểm tra bài của mình.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- 1 HS khá trình bày, HS khác bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất các
bước giải tốn:


+ Tính nửa chu vi hay chính là tổng
của chiều dài và chiều rộng hình
chữ nhật.


+ Tính chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật (giải bài tốn về tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó).


+ Tính diện tích mảnh đất.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Nửa chu vi của hình chữ nhật hay


tổng chiều dài và chiều rộng hình
chữ nhật là:


120 : 2 = 60 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV mời HS đọc đề toán.
- GV mời HS tóm tắt bài tốn
- GV u cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập về
nhà.


Chiều dài của mảnh đất là:
25 + 10 = 35 (m)



Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
25 x 35 = 875 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 875 m2


- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi
sau đó tự kiểm tra bài của mình.
<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


Khối kim loại 4,5cm3<sub> cân nặng là:</sub>
22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
trên bảng lớp.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị giờ sau.


_____________________________________________


TẬP ĐỌC



TIẾT 5:

<b>LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
<b>3. Thái độ:</b>


II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Những cánh buồm và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- Nhận xét HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và trả lời câu hỏi SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. Giới thiệu bài</b>


+ Bài Luật tục xưa của người Ê-đê cho
em biết điều gì?


- Nhà nước ta đã ban hành nhiều luật.
Trong các luật đó có luật liên quan đến
các em. Đó là Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em. Bài học hơm nay, các
em được tìm hiểu một số điều trong
luật này.


- Ghi tên bài.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc</b>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu điều 15. Chú ý cách đọc
ngắt giọng điều luật.


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng điều luật (2 lượt). GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từn HS
(nếu có).



- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc mẫu bài.


<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao
đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam?


+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.


+ Điều luật nào trong bài về bổn phận
của trẻ em?


+ Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong luật.


+ Bài luật tục xưa của người Ê-đê cho
biết người Ê-đê từ xưa đã có luật tục để
bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn
làng.


- HS lắng nghe và xác định yêu cầu tiết
học.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Theo dõi.


- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Điều 15


+ HS 2: Điều 16
+ HS 3: Điều 17
+ HS 4: Điều 21


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng
điều luật (đọc 2 vịng).


- Theo dõi.


- Làm việc theo nhóm để tìm hiểu bài.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc.


+ Điều 15, điều 16, điều 17.


+ Điều 15: Quyền trẻ em được chăm
sóc, bảo vệ.


+ Điều 16: Quyền được học tập của trẻ
em.


+ Điều 17: Quyền được vui chơi, giải
trí của trẻ em.



+ Điều 21.


+ Trẻ em có các bổn phận sau:
* Phải có lịng nhân ái.


* Phải có ý thức nâng cao năng lực của
bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Em đã thực hiện được những bổn
phận gì, cịn những bổn phận gì cần
tiếp tục cố gắng để thực hiện?


+ Qua 4 điều của “Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em”, em hiểu được
điều gì?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng:
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo
vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn
phận của trẻ em đối với gia đình và
XH.


<b>c. Đọc diễn cảm </b>


- Gọi HS đọc nối tiếp từng điều luật.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc phù hợp.


- Treo bảng phụ có viết Điều 21. Đọc


mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương từng HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ln có ý thức thực hiện tốt
quyền và bổn phận của mình.


* Phải có lịng u nước và u hồ
bình.


- 3 HS đến 5 HS nối tiếp nhau liên hệ
bản thân để phát biểu. Ví dụ:


+ Tơi đã thực hiện tốt bổn phận có lịng
nhân ái: có đạo đức, tác phong tốt. ở
lớp, ở nhà tơi ln đồn kết, yêu
thương, giúp đỡ mọi người. Riêng bổn
phận phải có tinh thần lao động tơi thực
hiện chưa tốt vì ở nhà tơi rất lười làm
việc nhà. Mẹ tôi rất hay kêu. Tôi sẽ cố
gắng để làm việc giúp mẹ.


+ Em hiểu mọi người trong xã hội đều
phải sống và làm việc theo pháp luật,
trẻ em cũng có quyền và bổn phận của


mình đối với gia đình, xã hội.


- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.


- 4 HS nối tiếp đọc bài. Sau đó 1 HS
nêu ý kiến, cả lớp theo dõi bổ sung và
thống nhất cách đọc.


- Theo dõi GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ
ngắt giọng, nhấn giọng.


- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, 2).
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>3. Thái độ:</b>


- HS có ý thức tự giác học và làm bài.



* Giảm tải: Sửa câu hỏi ở bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào?
<i>Chọn ý đúng nhất. Không làm bài tập 3.</i>


II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) </b>


- Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt câu có sử
dụng dấu hai chấm.


+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?


- u cầu HS nhận xét bạn đọc và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Tiết Luyện từ và câu trong chủ điểm
Những chủ nhân tương lai sẽ giúp các
em hiểu đúng nghĩa của từ trẻ em, mở
rộng vốn từ với chủ điểm Trẻ em.


- Ghi tên bài



<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Hướng
dẫn làm bài: hiểu nghĩa của từ Trẻ em
như thế nào? Chọn ý đúng nhất.


- Gọi HS làm bài miệng trước lớp, yêu
cầu HS khác nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, tìm từ
đồng nghĩa với trẻ em. Yêu cầu 1 nhóm
làm vào bảng nhóm.


- Gọi nhóm làm trên bảng nhóm báo cáo
kết quả làm việc. Yêu cầu các nhóm
khác theo dõi và bổ sung. GV ghi nhanh
các từ HS bổ sung lên bảng.


- Gọi HS đọc các từ đúng trên bảng.
- Gọi HS đặt câu với 1 trong các từ trên.



- 2 HS lên bảng đặt câu
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- 2 HS lần lượt giải thích.
- HS lắng nghe.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học.


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận làm bài.


- 1 HS làm miệng, HS nhận xét bạn
làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại
cho đúng.


Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16
tuổi.


<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi và làm
bài tập.


- 1 HS đại diện phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét câu HS đặt.



- Yêu cầu HS viết các từ đồng nghĩa với
trẻ em vào vở và đặt ít nhất một câu với
một trong số các từ đó.


<b>Bài 3: Giảm tải</b>
<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ,
thành ngữ, tục ngữ vừa học và chuẩn bị
bài sau.


nghĩa với trẻ em: trẻ em, con trẻ, trẻ
<i>thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,</i>
<i>con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi</i>
<i>ranh…..</i>


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<i>- Làm vào vở bài tập</i>


<b>Bài 4:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, cùng làm bài. 1 HS lên bảng gắn
các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành
ngữ vào bảng kẻ sẵn.


- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


________________________________________________


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
<b>TIẾT 1</b>


I. MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hiểu ý nghĩa: Sự đả kích của Hịn Đá. Chim Ưng ân hận vì khơng cản được ý muốn


sai lầm.


3. Thái độ:


- HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> Hoạt động của HS</b></i>
A. Kiểm tra bài cũ<b> : (5’)</b>


- Nêu các cách liên kết câu, liên kết các đoạn văn?
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Ghi đầu bài.
<b>2. Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Luyện đọc


- HS đọc câu truyện: Hòn đá và Chim Ưng
- HS quan sát tranh minh họa VBT


- HS đọc nối tiếp từng đoạn:


- GV sửa lỗi, cách đọc và giúp HS hiểu nghĩa từ
khó trong VBT và giải nghĩa thêm ( nếu có)


- Hs luyện đọc theo cặp


- 1- 3 HS đọc lại cả bài văn
- GV đọc diễn cảm bài văn


Hoạt động 2 : Chọn câu trả lời đúng


- Gv hướng dẫn HS đọc thầm, trao đổi lần lượt chọn
câu trả lời đúng


- GV nhận xét, bổ sung ý kiến và hoàn thiện câu trả
lời


- GV nêu nội dung bài : Sự đả kích của Hịn Đá.
<i>Chim Ưng ân hận vì khơng cản được ý muốn sai </i>
<i>lầm của bạn</i>


<b>C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) </b>


- HS nêu lại ý nghĩa nội dung của bài
- GV nhận xét tiết học


<i><b>Bài 1: Đọc truyện:</b></i>


- HS đọc nối tiếp từng đoạn:
* Đoạn 1: Từ đầu đến thua ta
sao?


* Đoạn 2: Tiếp.cho đến thế là
hết!



* Đoạn 3: Đoạn còn lại


<i><b>Bài 2: Chọn câu trả lời đúng</b></i>
Câu 1: A; Câu 5 : C


Câu 2: C ; Câu 6 : A
Câu 3 : B ; Câu 7 : D
Câu 4 : D ; Câu 8 : C
<i><b> Câu 9 : C</b></i>


- HS lắng nghe; ghi nhớ.


__________________________________________
<b>PHTN</b>


<b>Bài 13. ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI (T3)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của
Robot.


- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.



- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành
thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.


- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị tìm hiểu khoa học ánh sáng và máy tính
bảng. (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).


- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết
(có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại xong khi thực hành).


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gv gọi hs nhắc lại kiến thức đã học


<b>2. Bài mới (28p)</b>


<b>- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ</b>


<i>- Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp học.</i>


- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm


từ 5-8 học sinh (Nhóm đã hình thành từ tiết học
trước).


- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mơ
hình đã lắp ráp mang về cho nhóm (lưu ý chưa
được sử dụng khi giáo viên chưa yêu cầu).


<i><b>*: Chia sẻ và thảo luận</b></i>


- Các nhóm lần lượt mơ tả mơ hình “Đồng hồ mặt
trời” đã lắp ráp ở tiết trước


- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ
học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình
(hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).


<i><b>*Nhận xét và đánh giá</b></i>


- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.


<i><b>*Sắp xếp, dọn dẹp</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết
lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi
tiết như ban đầu.


<b>3. Củng cố, dặn dị (2p)</b>


<b>- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài </b>


mới


-HS thực hiện


- Hs lắng nghe và thực hiện


- Đại diện nhóm chia sẻ
trước lớp.


-Theo dõi.


- Các nhóm thực hiện theo
hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>


<i><b>---Ngày soạn: 09/6/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 6 năm 2020</b></i>
TOÁN


TIẾT 140: LUYỆN TẬP (Tr.171)
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố một số dạng toán đã học.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết giải một số bài tốn có dạng đã học.
<b>3. Thái độ: </b>



- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- GV mời HS lên bảng làm bài GV viết
trên bảng lớp.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp
tục làm các bài toán luyện tập về các
dạng tốn có lời văn đặc biệt đã được
học.


- Ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV mời HS đọc đề toán và tóm tắt bài


tốn.


+ Theo em để tính được diện tích của từ
giác ABCD chúng ta cần biết được
những gì?


+ Có thể tính diện tích của hình tứ giác
ABED và diện tích của tam giác BCE
như thế nào?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.


<b>Bài 1:</b>


- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng
nghe.


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
+ Diện tích của hình tứ giác ABCD
bằng tổng diện tích của hình tứ giác
ABED và diện tích hình tam giác
BCE nên chúng ta cần tính diện tích
của hai hình này.


+ Chúng ta biết hiệu số và tỉ số diện


tích của hai hình này nên có thể dựa
vào bài tốn tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài làm HS.
<b>Bài 2:</b>


- GV mời HS đọc đề tốn và tóm tắt bài
tốn.


+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao em
biết điều đó?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên trên bảng lớp.


- GV nhận xét bài làm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV mời HS đọc đề toán


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.


- GV u cầu HS tự làm bài.


Theo sơ đồ, diện tích của hình tam
giác BCE là:


13,6 : (3 - 2) 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của tứ giác ABED là:


27,2 + 13.6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của tứ giác ABCD là:


40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 68cm2
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
<b>Bài 2:</b>


- 1 HS đọc đề bài.


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
+ Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì
bài toán cho tổng số HS, cho tỉ số
giữa HS nam và HS nữ. Để tính được
số HS nữ hơn số HS nam bao nhiêu
em trước hết ta phải tính số HS nam
và số HS nữ.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.



Bài giải


Theo sơ đồ, lớp 5A có số học sinh
nam là:


35 : (4 + 3) 3 = 15 (học sinh)
Số HS nữ của lớp 5A là:


35 - 15 = 20 (học sinh)


Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh
nam là:


20 - 15 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
<b>Bài 3:</b>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn, HS
cả lớp tóm tắt trong vở


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV nhận xét bài làm HS.


<b>Bài 4:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát kĩ
biểu đồ và tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- G nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị giờ sau.


12 : 100 75 = 9 (l)
Đáp số : 9l
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Bài 4:</b>


- 1 HS làm được bài như sau:
Bài giải


Tỉ số phần trăm của số HS khá là:
100% - 25 % - 15% = 60%
Số HS khối 5 của trường là:
120 100 : 60 = 200 (học sinh)


Số HS giỏi là:


200 25 : 100 = 50 (học sinh)
Số HS trung bình là:
200 15 : 100 = 30 (học sinh)
Đáp số: 50 HS giỏi
30 HS trung bình


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS lắng nghe.


______________________________________________
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh
có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết
câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs



<b>A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)</b>


- Kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị của HS.
<b>B. Bài mới:( 30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- 4 đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm
nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh
cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước,
mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày miệng


- Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

của bài văn tả cảnh theo dàn ý. Trong tiết
học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài
văn.


- GV ghi tên bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>


- Cho HS đọc 04 đề bài và gợi ý của tiết
viết bài văn tả cảnh.


- GV nhắc HS:


+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập .
Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể


chọn 1 trong các đề bài khác với sự lựa
chọn ở tiết học trước .


+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh
sửa (nếu cần), sau đó dựa vào dàn ý, viết
hoàn chỉnh bài văn.


<b>3. Học sinh làm bài:</b>


- GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú
ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi
chính tả mà các em đã mắc trong lần
trước.


- GV cho HS làm bài.
- GV thu bài làm HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò ( 5’)</b>
- GV nhận xét tiết kiểm tra.


- Về nhà xem trước nội dung tiết TLV
tiếp theo: Ôn tập về văn tả người để chọn
đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ
miêu tả


- HS đọc đề bài và gợi ý .
- HS lắng nghe.


- HS chú ý



- HS làm việc các nhân
- HS nộp bài kiểm tra.


- Hs lắng nghe, thực hiện ở nhà.


__________________________________________________
<b>SINH HOẠT TUẦN 28</b>


I. MỤC TIÊU:


- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học sinh,
tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Học sinh tự nhận xét tuần.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:


- Sổ theo dõi thi đua các tổ.
III. LÊN LỚP:


<b>1. Đánh giá các hoạt động trong tuần </b>
<b>* Ưu điểm</b>


…..………..….………...………..
………..…………...……….


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

…..………..….………...………..


………..…………...……….


………
……….


<b>2. Một số phướng tuần tới</b>
- Đi học đầy đủ đúng giờ.


- Duy trì tốt nền nếp trong và ngoài giờ học, chú ý 15’ truy bài hiệu quả.


- Tiếp tục rèn chữ viết, rèn ngọng, đọc diễn cảm cho cả lớp. Giúp đỡ HS chưa hoàn
thành.


- Tiếp tục thực hiện tốt việc phòng chống dịch bệnh covid- 19: Giữ gìn vệ sinh thân
thể ; Đo thân nhiệt trước khi đến lớp; đeo khẩu trang từ nhà đến trường và trong quá
trình học; Giãn cách cự ly khi di chuyển xuống các phòng học chuyên cũng như khi
xếp hàng ra về; …


- Thực hiện tốt luật ATGT, rèn đạo đức, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy, sử dụng điện,
nước tiết kiệm.


____________________________________________
KĨ NĂNG SỐNG


<b>BÀI 8: KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ </b>
I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề.


- Vận dụngđược những biện pháp, cách thực hiện để giải quyết vấn đề một cách hiệu
quả.


<b>3. Thái độ:</b>


- Chăm chỉ học tập.
II. CHUẨN BỊ:


- Sách Thực hành kỹ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


HĐ của Gv HĐ của Hs


<i><b>1. Hoạt động cơ bản</b></i>


- Y/c HS Đọc mẩu chuyện: Có một anh
chàng đi câu cá từ sáng đến tối mịt mới
về đến nhà... Hỏi anh chàng đã câu
được mấy con? GV: Em có tin rằng mọi
vấn đề đều có thể giải quyết được?


- GV chốt ý: Tất cả các bảo bối trên đều
đã trở thành những vật dụng có thực
trong cuộc sống. Con người có khả năng
giải quyết được rất nhiều vấn đề khác


nhau. Quan trọng là phải nhận ra vấn đề
mình gặp phải và kiên trì tìm cách giải
quyết


<i><b>2. Xử lí tình huống</b></i>


TH1: VD: Em sẽ nói chuyện với bạn và


- HS làm việc theo cặp: Anh không câu
được con cá nào.


HS nêu. Nhận xét, góp ý.


- HS trao đổi với bạn cùng bàn: Đánh dấu
x vào ô trống trước những bảo bối đã trở
thành hiện thực của Đô-ra-ê-môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp
tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của
thầy cô giáo.


TH2. Em sẽ vận động các bạn và nhờ
người lớn giúp đỡ


<i><b>3. Ghi nhớ</b></i>


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
sách KNS.


<i><b>4. Hoạt động thực hành</b></i>


<i>a. Rèn luyện</i>


- HS làm bài tập VBT KNS: Hãy thiết
kế chiếc bánh kì diệu, trong đó, mỗi mẫu
bánh sẽ là gợi ý giúp em giải quyết vấn
đề của mình một cách hiệu quả.


VD: Nhờ người khác giúp đỗ; Nói lời
xin lỗi;...


<i>b. Chia sẻ - Phản hồi</i>


- GV chốt ý: Em hãy phát huy những
điều em đã làm tốt/ nghĩ đúng và khắc
phục những điều em làm chưa tốt/ nghĩ
chưa đúng


<i>c. Định hướng ứng dụng</i>


- Hãy liệt kê một số vấn đề có thể gặp
trong gia đình hoặc nhà trường. Sau đó
áp dụng 5 bước đã gợi ý ở phần <i>Rút kinh</i>
<i>nghiệm</i> để mô tả các việc cần làm để
giải quyết vấn đề.


<i><b>4. Hoạt động ứng dụng</b></i>


- Hãy rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn
đề hiệu quả mỗi ngày bằng cách ghi lại
những vấn đề



và cách giải quyết của em trong những
tình huống khác nhau:


- HS có thể tham khảo ý kiến của GV về
các biện pháp đưa ra trong bài của mình.
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0
đánh giá.


- Đại diện nhóm lên sắm vai xử lí tình
huống.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.


- HS làm việc cá nhân


- HS làm việc cá nhân. Trình bày, lớp
nhận xét.


- HS nêu ý kiến
- Hs nhận xét


</div>

<!--links-->

×