Tải bản đầy đủ (.docx) (255 trang)

Giao an Ngu van 10 Nang cao tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 255 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngaøy 04/ 9/ 2007</b>


<b>Tiết 1+2: Đọc văn </b>


<b>TỔNG QUAN CÁC NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


<b>QUA CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Thơng qua cái nhìn sơ lược về nền văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử, giúp cho học
sinh nắm được những kiến thức cần thiết cho việc tìm hiểu sự định hình và phát triển của nền
văn học dân gian và viết Việt Nam.


- Nắm được khái niệm cũng như thành tựu của hai bộ phận văn học dân gian và văn học viết.
- Yêu cầu học sinh nắm vững bài học để phục vụ tốt cho những bài học sau.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm kết hợp với các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Giới thiệu bài mới:


<i>Việt Nam với hàng ngàn năm văn hiến là một nước có sự phát triển mạnh và thu được</i>
<i>nhiều thành tựu ở mọi mặt, đặc biệt ở lĩnh vực văn hố, mà nịng cốt là văn học giữ một vai trò</i>
<i>quan trọng song hành với lịch sử phát triển của đất nước. Q trình phát triển đó đã gặt hái</i>


<i>được những tinh hoa gì, hơm nay tơi sẽ giới thiệu cho các em rõ hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>
<b>HS</b>


<b> YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc phần mở đầu Sgk
- Em cho biết nội dung phần
vừa đọc?


- HS đọc phần I sgk


- Nền văn học Việt Nam bao
gồm những bộ phận nào? Hãy
trình bày những nét lớn của
VHDG?


<b>A. Tìm hiểu chung</b>


- Nền văn học dân tộc có sức sống bền bỉ và mãnh liệt.
- Nền văn học hình thành sớm, trải qua nhiều thử thách
của lịch sử chống ngoại xâm.


- Văn học phát triển không ngừng.


- Nền văn học đa dân tộcphong phú, sáng tác của dân tộc
Kinh tiêu biểu hơn cả.


<b>I. Các bộ phận, thành phần của nền văn học Việt Nam</b>



<i><b>1.Văn học dân gian:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững bài học cũng như các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam.
- Tiết sau: <b>Văn bản</b>.


*********************************************************************
<b>Ngaøy 8/ 9/ 2007</b>


<b>Tieát 3: Làm văn</b>


<b>VĂN BẢN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: Khi tham gia vào hoạt động giao tiếp cần phải chú ý đến những yếu tố nào?
- Giới thiệu bài mới:



<i>Đọc một bài thơ, có người cho đó là tác phẩm, có người cho đó là văn bản. Cuộc trị</i>
<i>chuyện giữa hai người hoặc một người đọc báo cáo trước tập thể cũng được gọi là văn bản…</i>
<i>Vậy, văn bản là gì và nó có đặc điểm gì, chúng ta sẽ đọc- hiểu qua tiết học này.</i>


BÀI GIẢNG:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc sgk


- Thế nào là văn bản?


- Muốn tạo ra văn bản người
viết phải làm gì?


- GV cho HS thêm một số ví
dụ về văn bản trong đời sống:
văn bản trên bia đá, hoành
phi, câu đối, bài thơ, tập thơ…
- HS đọc sgk


- Văn bản có đặc điểm gì?


<b>I. Khái quát về văn bản</b>


- Trong giao tiếp bằng ngơn ngữ, nói phải thành lời, viết
phải thành bài, lời nói và bài viết đó là văn bản.



+ Văn bản vừa là phương tiện, vừa là sản phẩm.
+ Do nhiều câu cấu tạo thành.


+ Độ dài ngắn khác nhau.


- Muốn tạo văn bản cần xác định:
+ Mục đích tạo văn bản.


+ Đối tượng tiếp nhận văn bản.
+ Nội dung thơng tin.


+ Nói và viết như thế nào.
<b>II. Đặc điểm của văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đặc điểm hồn chỉnh về hình
thức được biểu hiện như thế
nào?


- Hãy trình bày đặc điểm này?


Tóm tắt văn bản <i>Tổng quan </i>
<i>nền văn học Việt Nam qua các </i>
<i>thời kì lịch sử </i>bằng dàn ý.
- GV hướng dẫn và nhận xét


- Văn bản nào cũng nói và viết về một đề tài cụ thể. Các
từ ngữ, câu văn, đoạn văn phải bám sát đề tài văn bản từ
đầu đến cuối, liên kết chặt chẽ với nhau để làm rõ nội
dung, tình cảm, mục đích của người thực hiện văn bản.


- Tư tưởng, tình cảm trong văn bản đã qui định cách chọn
lựa từ ngữ, đặt câu làm cho văn bản có tính thống nhất.
- Văn bản nào cũng có tính mục đích, tác động vào người
nghe, người đọc để đạt được yêu cầu đã xác định trước.
<i><b>2. Văn bản có tính hồn chỉnh về hình thức</b></i>


- Văn bản có bố cục rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài.
- Các câu được sắp xếp theo trình tự hợp lí.


- Các đoạn văn được nối tiếp và hô ứng với nhau, có
phương tiện liên kết phù hợp.


- Địi hỏi dùng từ chính xác, sắp xếp các từ ngữ có nhịp
điệu…


<i><b>3. Văn bản có tác giả</b></i>


- Lá đơn, lời nói phải của một người cụ thể, bản báo cáo
cũng phải có chức danh….


- Tác phẩm văn chương phải có tên tác giả, mang đậm
dấu ấn của tác giả.


<b> Luyện tập</b>


1. Đặt vấn đề


2. Giải quyết vấn đề
3. Kết thúc vấn đề



<i><b>E. DẶN DÒ- CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững cách hiểu về văn bản, các đặc điểm, sự phân loại.


- Tiếât sau: Đọc văn <i>Chiến thắng Mtao Mxây</i> (Trích <i>Đăm Săn – </i>Sử thi Tây Nguyên)
*********************************************************************
<b>Ngày 10/ 9/ 2007</b>


<b>Tiết 4: Đọc văn </b>


<b>PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Hiểu được đặc điểm cơ bản của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học ở THCS
để nhận diện, phân tích và tạo lập các kiểu văn bản này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Biết vận dụng những kiến thức về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt vào việc đọc
văn và làm văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: Ở THCS, các em dã học các kiểu văn bản và phương thức biể đạt nào?
Cho ví dụ cụ thể vài kiểu văn bản và phương thức biểu đạt chính trong văn bản đó



- Giới thiệu bài mới: <i>Để phân loại văn bản, có nhiều tiêu chí để phân loại, chúng ta sẽ lần lượt </i>
<i>tìm hiểu các cách phân loại ấy trong chương trình lớp 10. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu cách phân</i>
<i>loại văn bản theo phương thức biểu đạt. </i>


<b>BÀI GIẢNG</b>


<b>HOẠT ĐNG CỦA GV</b>
<b>VÀ HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


Bài 1 – Sgk 17, 18
- Caâu a – Sgk 17
- Caâu b – Sgk 18


<b>I. Đọc - hiểu</b>


<i><b>1. Oân lại nội dung Tập làm văn ở THCS</b></i>


- Miêu tả, tự sự, biểu cảm, điều hành, thuyết minh, lập luận.
Kiểu


văn bản Đặc điểm phuơng thức biểu đạt
Miêu tả


Tự sự


Biểu
cảm


Điều


- Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp người đọc
hình dung ra được đặc điểm nổi bật của một sự
việc, sự vật, con người, phong cảnh…, làm cho
những đối tượng được nói đến như hiện ra trước
mắt người đọc.


- Trình bày một chuỗi sự việc liên quan đến
nhau, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng có một kết thúc nhằm giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.


- Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình
cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người
viết đối với đối ượng được nói tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 2 – Sgk 18


- HS đọc đoạn 1 & 2, lần
lượt trả lời câu hỏi.


Bài tập 3 – Sgk 19
- HS đọc và trả lời


hành


Thuyết
minh



Lập luận


nhằm truyền đạt lại những nội dung và yêu cầu
của cẩp trên hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện
vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan
và người có quyền hạn để giải quyết.


- Trình bày, giới thiệu, giải thích… nhằm làm ró
đặc điểm cơ bản của một số đối tượng, cung
cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên và xã hội.


- Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận
điểm nhằm thuyết phục người đọc, người nghe
về một tư tưởng, quan điểm.


<i><b>2. </b></i>


- Đoạn 1: kết hợp miêu tả và tự sự. Tự sự là chính nhưng nếu
thiếu đoạn miêu tả khn mặt khắc khổ của lão Hạc thì
đoạn sẽ thiếu sinh khí.


- Đoạn 2: kết hợp nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh,
giới thiệu, biểu cảm). Thuyết minh là chủ yếu, giới thiệu đặc
sản hoa trái Nam bộ.


<i><b>3.</b></i> Văn bản 1: viết theo phương thức thuyết minh: giới thiệu
cách thức làm bánh trôi nước, nguyên vật liệu, hình dáng.
- Văn bản 2: phương thức biểu cảm và miêu tả, biểu cảm là


chủ yếu.


* So sánh:
- Giống nhau:


+ Cùng miêu tả một đối tượng: bánh trơi.
+ Miêu tả thực đối tượng.


* Khác nhau:


- Bánh trôi 1: nghóa đen (nghóa gốc)


- Bánh trơi: cái cớ để giãi bày phẩm chất của người phụ nữ
(trắng trong, thơm thảo, tấm lịng son khơng phai nhạt dù
trong hồn cảnh thử thách)


<i><b>E. DẶN DỊ- CỦNG CỐ</b></i>
- Thực hành lại các bài tập.


- Tiết sau: <i>Khái quát về văn học dân gian Việt Nam</i>


<i>**********************************************************************</i>
<b>Ngày 10/ 9/ 2007</b>


<b>Tiết 5+6: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b></i>


- Học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản và khái niệm về các thể loại của VHDG.



- Hiểu rõ vị trí, vai trị và những giá trị to lớn của VHDG trong mối quan hệ với văn học viết
và đời sống văn hoá dân tộc.


- Biết vận dụng những tri thức trên để tìm hiểu và hệ thống hố những tác phẩm sẽ học về bộ
phận văn học này.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:


Nêu những đặc điểm truyền thống của văn học Việt Nam? Cho những dẫn chứng để chứng
minh cho luận điểm ấy?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Tuổi thơ của mỗi chúng ta đã từng tắm mình trong những làn điệu dân ca, ca dao ngọt ngào;</i>
<i>từng mơ màng trong thế giới kì diệu của truyện cổ tích… Đó đều là những thể loại của văn học</i>
<i>dân gian. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: <b>Khái qt về văn học dân gian Việt</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>HOẠT ĐỌÂNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>



<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc sgk


- Phần 1 sgk trình bày nội dung
gì?


- Tại sao nói VHDG là văn
học của nhiều dân tộc?


- Nêu những giá trị cơ bản của
VHDG?


I<b>. VHDG trong tiến trình văn học dân tộc</b>
<i><b>1. VHDG là văn học của quần chúng lao động</b></i>


- VHDG: là những sáng tác tập thể, truyền miệng, lưu
truyền trong nhân dân. Tác giả là người lao động.


- Nội dung: VHDG gắn bó với đời sống, tư tưởng, tình cảm
của quần chúng lao động đơng đảo trong xã hội, là hình
thức nghệ thuật tập thể thể hiện ý thức cộng đồng của các
tầng lớp dân chúng.


<i><b>2. VHDG là văn học của nhiều dân tộc</b></i>


- Các dân tộc (54) đều có nền VHDG mang bản sắc riêng
góp vào kho tàng VHDG chung.


+ Người Kinh: truyền thuyết, dân ca, ca dao,…


+ Người Mường, Ê-đê: sử thi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS đọc sgk và trả lời


- HS đọc sgk phần 1 & 2
- VHDG còn gọi là văn học
bình dân, văn học truyền
miệng, cách gọi nào nêu được
đặc trưng cơ bản nhất của bộ
phận văn học này?


- GV chứng minh luận điểm
này.


- HS đọc


- VHDG có những thể loại
chính nào? (tên gọi, định
nghĩa, ví dụ)


Quả bầu mẹ, Thần trụ trời…
Đăm Săn, Khinh Dú, Đẻ đất
đẻ nước…


+ Cuộc sống, lí tưởng xã hội, đạo đức.
+ Tri thức tự nhiên, xã hội.


- Góp phần hình thành nhân cách, bảo tồn và phát huy
những truyền thống tốt đẹp.



- VHDG chứa đựng một kho tàng ngơn từ, những hình thức
nghệ thuật, phương pháp xây dựng nhân vật, cốt truyện.
<b>II. Một số đặc điểm cơ bản của VHDG Việt Nam</b>
<i><b>1. Tính truyền miệng và tính tập thể của VHDG</b></i>
<i>a. Truyền miệng</i>


- Là phương thức sáng tác và lưu truyền của văn học dân
gian.


- VHDG ra đời khi chưa có chữ viết.


- Khi có chữ viết, VHDG vẫn phát triển do:


+ Đại đa số nhân dân không cõ điều kiện học hành


+ Văn học viết không tái hiện được đầy đủ tư tưởng, tình
cảm, thị hiếu, nguyện vọng của nhân dân.


+ Văn học viết không đáp ứng được nhu cầu hưởng thụ
văn học một cách trực tiếp.


<i>b. Tập thể</i>


- Có tác phẩm VHDG là công trình của tập thể.


- Có tác phẩm VHDG là sáng tác cá nhân <sub></sub> lưu truyền<sub></sub> khó
giữu được nguyên vẹn<sub></sub> tiếp nhận những yếu tố mới và
thành sở hữu của tập thể.


* Do lưu truyền có tính tập thể và truyền miệng nên:


- Về phương diện hình thức: có nhiều dị bản.


- Về phương diện nội dung: quan tâm đến những gì là
chung nhất cho cả cộng đồng, tiếng nói chung (hiện tượng
môtip lặp đi lặp lại…)


<i><b>2. Về ngôn ngữ và nghệ thuật của VHDG</b></i>


<i>a</i>. Ngôn ngữ của VHDG giản dị và mang nhiều đặc điểm
của ngơn ngữ nói.


<i>b</i>. Cách nhận thức và phản ánh hiện thực một cách kì ảo.
<b>III. Những thể loại chính của VHDG Việt Nam</b>


<i><b>* Thần thoại:</b></i> Mang tính hoang đường, nhân vật
thường là các vị thần, anh hùng… phản ánh nhận thức và
hình dung của con người về nguồn gốc thế giới và đời
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thánh Gióng, Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh,Mị Châu- Trọng Thuỷ…


Sọ Dừa, Tấm Cám


Thầy bói xem voi, Eách ngồi
đáy giếng,…


Thằng Bờm, Ba Giai- Tú
Xuất…



<i>Trùng trục mà đứng giữa nhà</i>
<i>Đến khi đụng đến nó ồ khóc</i>
<i>lên</i>


Vè con dao


LVT – KNNga, Truyện Kiều…


Quan m thị Kính, Lưu Bình –
Dương Lễ, Kim Nham…


Bài tập nâng cao – Sgk 27


<i><b>* Truyền thuyết:</b></i> Mang tính tưởng tượng, nội dung kể
về các sự kiện hoặc nhân vật lịch sử mang yếu tố khơng
có thực, có 02 loại truyền thuyết là truyền thuyết lịch sử
và tôn giáo.


<i><b>* Cổ tích:</b></i> Mang nội dung là những câu chuyện tưởng
tượng mà nhân vật là các dũng sỹ, nhân vật bất hạnh,
chàng ngốc… có 03 loại truyện cổ tích là cổ tích về loại
vật, thần kì và sinh hoạt.


<i><b>* Ngụ ngôn:</b></i> Mang nội dung nêu ên những bài học
kinh nghiệm sống hoặc những bài học luận lí - triết lí có
tính chất tưởng tượng, nhân vật chủ yếu là lồi vật hoặc đồ
vật.


<i><b>* Truyện cười dân gian:</b></i> Có dung lượng nhỏ, mang
nội dung gây cười về các hiện tượng tiêu cực trong cuộc.



<i><b>* Tục ngữ:</b></i> Ngắn gọn, ghi lại những điều quan sát về
thiên nhiên, con người, xã hội, kinh nghiệm sống, lời
khuyên răn mang tính chất triết lí.


<i><b>* Câu đố:</b></i> Ngắn gọn, mang tính chất miêu tả sự vật
bằng lời nói chệch đi.


<i><b>* Ca dao - dân ca:</b></i> Mang lời thơ và giai điệu nhạc,
nội dung miêu tả tâm trạng, tư tưởng và tình cảm con
người. Ca dao cũng có thể là lời nói xen vào.


<i><b>* Vè:</b></i> Bằng văn vần, nội dung bình luận những sự
kiện có tính chất thời sự, lịch sử.


<i><b>* Truyện thơ:</b></i> Kể bằng thơ, có cốt truyện, tình tiết,
nhân vật, có dung lượng lớn và sự kết hợp yếu tố tự sự và
trữ tình.


<i><b> * Các thể loại sân khấu:</b></i> Chèo, tuồng, cải lương… là
sự kết hợp kịch bản văn học với nghệ thuật diễn xuất của
diễn viên.


<b>* Bài tập nâng cao</b>


- Nhu cầu về văn hố, nghệ thuật.


- Văn học tiếp tục khai thác giá trị nội dung và nghệ thuât
của VHDG.



<i><b>E. DẶN DÒ- CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững nội dung cơ bản của VHDG về vị trí, đặc điểm, thể loại.
- Tiết sau: <i>Phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngơn ngữ.</i>


<i>**********************************************************************</i>
<b>Ngày 15/ 9/ 2007</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>PHÂN LOẠI VĂN BẢN </b>



<b>THEO PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGƠN NGỮ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b></i>


Giúp HS: Nắm được cách phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ để vận
dụng vào đọc – hiểu văn bản và làm văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:


Trình bày những đặc điểm phương thức diễn đạt của kiểu văn bản miêu tả, tự sự, thuyết
minh? Cho ví dụ cụ thể mỗi loại văn bản?



- Giới thiệu bài mới: <i>Để phân loại văn bản, có nhiều tiêu chí để phân loại, chúng ta sẽ lần lượt</i>
<i>tìm hiểu các cách phân loại ấy trong chương trình lớp 10. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu cách phân</i>
<i>loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ.</i>


<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc phần I sgk


- Phần I trình bày nội dung gì?


- Em hiểu thế nào là phong
cách chức năng ngôn ngữ?


- Theo phong cách chức năng
ngôn ngữ, văn bản chia làm
mấy loại?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Đặc điểm của văn bản</b></i>


- Do mục đích, nội dung và nhân vật giao tiếp khác nhau
nên văn bản đa dạng. Mỗi loại văn bản có đặc điểm
riêng.


- Có nhiều cách phân loại văn bản theo những tiêu chí


khác nhau: theo phương thức biểu đạt, thể thức cấu tạo,
mức độ phức tạp về nội dung và hình thức, phong cách
chức năng ngôn ngữ.


<i><b>2. Thế nào là phong cách chức năng ngôn ngữ? </b></i>


- Giao tiếp là chức năng quan trọng nhất của ngơn ngữ .
Thích ứng với mỗi lĩnh vực và mục đích giao tiếp, ngơn
ngữ tồn tại theo kiểu diễn đạt nhất định. Mỗi kiểu diễn
đạt đó gọi là phong cách chức năng ngôn ngữ.


Theo phong cách chức năng ngôn ngữ, văn bản chia làm
6 loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài tập 1 – sgk 29


- GV hướng dẫn, HS tự làm
vào vở (phần ví dụ đã có trong
phần bài học).


Bài tập 2 – sgk 29


Bài tập 3 – sgk 29


- GV u cầu HS viết và đọc
đơn của mình.


Bài tập 4 – sgk 29


- Văn bản theo phong cách ngôn ngữ hành chính gọi là


văn bản


- Văn bản theo phong cách ngơn ngữ gọi là văn bản hành
chính (quyết định, biên bản…)


- Văn bản theo phong cách ngôn ngữ khoa học gọi là văn
bản khoa học (luận văn, sgk, giáo trình…)


- Văn bản theo phong cách ngơn ngữ báo chí gọi là văn
bản báo chí (bản tin, phóng sự…)


-Văn bản theo phong cách ngơn ngữ nghệ thuật gọi là
văn bản nghệ thuật (thơ, truyện…)


<b>II. Luyện tập</b>

1.



Loại văn


bản Hồn cảnh sử dụng Ví dụ
<i><b>2.</b></i> - Sưu tầm văn bản


- Cấu tạo một văn bản hành chính, bắt buộc có:
+ Tiêu ngữ, quốc hiệu


+ Địa điểm, thời gian
+ Chữ kí người thực hiện.
<i><b>3.</b></i>


<i><b>4. </b></i>



- Hai văn bản là văn bản khoa học.


- Văn bản khoa học có 3 loại: chuyên sâu, sgk, phổ cập.
Đó là văn bản khoa học sgk.


- Nhận xét thể thức cấu tạo: trình bày rõ ràng, chặt chẽ,
lơgich, chú thích rõ ràng, khơng dùng biện pháp tu từ, từ
địa phương…


<i><b>E. DẶN DÒ- CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững khái niệm về phong cách chức năng ngôn ngữ, các loại văn bản chia theo phong
cách chức năng ngôn ngữ.


- Tiết sau: Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.


*********************************************************************
<b>Ngày 15/ 9/ 2007</b>


<b>Tiết 8: Làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b></i>


Giúp HS: - Nắm vững và lí giải được đặc điểm của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
đã học.


- Thấy được tác dụng và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>



- SGK, SGV tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<i><b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:


Thế nào là phong cách chức năng ngôn ngữ? Theo phong cách chức năng ngơn ngữ, có mấy
loại văn bản? Cho ví dụ cụ thể từng loại?


<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>
Bài tập 1 – sgk 30


Bài taäp 2 – sgk 30


<b>Kiểu VB</b> <b>Tác phẩm</b> <b>Phương thức biểu đạt</b>
Miêu tả Vượt thác- (Quê


nội- Võ Quảng) Miêu tả + tự sự (miêu tảchủ yếu)
Tự sự Lão Hạc- Nam


Cao



Miêu tả + tự sự + biểu
cảm (tự sự là chính)
Biểu cảm Lượm- Tố Hữu Biểu cảm + miêu tả + tự


sự
Điều hành Quyết định điều


động công tác Truyền đạt nội dung, yêucầu của cấp ra quyết định
với tập thể và cá nhân có
liên quan, yêu cầu phải
thi hành


Thuyết
minh


Thơng tin về
ngày trái đất
năm 2000


Dùng lí lẽ và dẫn chứng
để làm rõ luận điểm
thuyết phục người đọc,
người nghe về một quan
điểm.


<b>2.</b>


- Đoạn 1: Văn bản thuyết minh (giới thiệu về cấu tạo và
công dụng của đàn đáy)



- Đoạn 2: Lập luận (tác dụng và sự gắn bó của âm nhạc đối
với đời sống)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài tập 3 – sgk 30


- Đoạn 4: Điều hành (trình bày một số mục cụ thể nhằm mục
đích hưởng ứng đợt thi đua, kết quả đạt được)


- Đoạn 5: Biểu cảm (bộc lộ tình cảm với quê hương)
- Đoạn 6: Tự sự (kể lại sự việc của anh thanh niên)
<b>3. </b>


- Cảnh lầu Ngưng Bích gợi nỗi cơ đơn.
+ Vẻ non xa, trăng gần.


+ Cảnh vắng vẻ.


- Nhớ người u trong nỗi đau mất mát.
- Nhớ nhà, cha mẹ và các em.


- Nỗi buồn đau.
+ Chiếc thuyền.
+ Hoa trôi, cây cỏ.


*********************************************************************<b>Ngày 18/</b>
<b>9/ 2007</b>


<b>Tiết 9+10: Đọc văn</b>


<b>CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>



<b>(Trích sử thi </b>

<i><b>Đăm săn</b></i>

<b>)</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Đi sâu vào thể loại sử thi, đặc trưng của vùng đất Tây Nguyên giúp học sinh nắm vững được
kho tàng dân gian Tây Nguyên cũng như sự phong phú của VHDG.


- Học sinh có thể nhận thức được lẽ sống và niềm vui của người anh hùng trong các cuộc chiến
đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cộng đồng.


- Nắm được các đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu
tả và sử dụng ngôn từ.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
<b> </b>- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Nêu những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian? Lấy ví dụ và phân tích để làm rõ những
đặc trưng đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> Đêm đêm bên mái nhà Rông đồng bào Tây Nguyên vẫn say mê kể sử thi cho nhau nghe. Trong</i>


<i>ánh lửa bập bùng, một quá khứ anh hùng của người Ê-đê thời cổ đại lại hiện về mhư một nguồn</i>
<i>sống tinh thần khơng thể thiếu.</i>


<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>

- HS đọc tiểu dẫn sgk



- Giáo viên nêu khái niệm


sử thi và phân loại cho học


sinh.



- Dựa vào sgk, em hãy tóm


tắt ngắn gọn

<i>Sử thi Đăm</i>


<i>Săn</i>

?



- Vị trí đoạn trích và tiêu đề


do ai đặt?



- Hãy nêu đại ý của đoạn


trích?



<b>I/ Đọc - tìm hiểu</b>



<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>



<i>a. Phân loại</i>




- Sử thi thần thoại: kể về nguồn gốc và sự hình thành


vũ trụ, xã hội và con người.



Có thể đó là việc sinh ra trời đất, cây cối, chim


mng, con người (

<i>Đẻ đất đẻ nước)</i>

, có thể là pho sử


về những con người ghi công lớn trong sự nghiệp xây


dựng cộng đồng

<i>(Đăm Săn, Khinh Dú).</i>



- Sử thi anh hùng: miêu tả chiến công của người anh


hùng, chiến cơng ấy có ý nghĩa với cả cộng đồng.


+ Nhân vật trung tâm của sử thi thường có sức mạnh,


tài năng và vẻ đẹp phi thường, phẩm chất cao đẹp,


giàu lịng hi sinh, sẵn sàng xả thân cho lí tưởng cộng


đồng, đó là những con người dũng cảm, chân thành


trong tình u đơi lứa, mọi thành viên trong cộng


đồng đều tự hào về họ.



+ Sử thi xây dựng nhân vật anh hùng nhằm đề cao


phóng đại sức mạnh của cộng đồng trong buổi đầu ổn


định địa bàn cư trú, họ ca ngợi người thủ lĩnh có


nghĩa là họ ca ngợi bộ tộc giàu có, hùng mạnh.



<i>b. Tóm tắt sử thi </i>

<i><b>Đăm Săn</b></i>

<i>: </i>

SGK trang 32- 33


<i><b>2. Đoạn trích</b></i>



<i>a. Vị trí:</i>



Đoạn trích “ Chiến thắng Mtao Mxây” được trích


trong phần II của sử thi Đăm Săn.




<i>b. Đại ý đoạn trích:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV cho HS đọc phân vai


- Đăm Săn khiêu chiến và


thái độ của hai bên như thế


nào?



- Lần thứ hai thái độ của


Đăm Săn như thế nào?



- Cuộc đọ sức được miêu tả


như thế nào?



- Nhận xét về cách miêu tả


của người Tây Nguyên về


nhân vật Đăm Săn trong


cuộc đọ sức?



- Cuộc chiến đấu của Đăm


Săn với mục đích giành lại


hạnh phúc gia đình nhưng


lại có ý nghĩa cộng đồng ở


chỗ nào?



về người anh hùng của mình.



<b>II. Đọc - hiểu</b>



<i><b>1. Sức mạnh chiến đấu của Đăm Săn đã chiến thắng</b></i>



<i><b>kẻ thù</b></i>

<i>. a. Thái độ của Đăm Săn và Mtao Mxây:</i>



- Đăm Săn là người khiêu chiến trước”

<i>Ta thách nhà</i>


<i>người đọ dao với ta đấy”</i>

và lời khiêu chiến này được


khẳng định lại lần nữa, quyết liệt hơn ”

<i>Ngươi không</i>


<i>xuống…cho mà xem”.</i>

<sub></sub>

Thể hiện cái uy dũng, kiên


quyết, làm chủ trận chiến, buộc Mtao Mxây phải


xuống.



- Mtao Mxây ngạo nghễ ”

<i>Ta không … trên nhà này cơ</i>


<i>mà”</i>

nhưng trước thái độ kiên quyết của Đăm Săn


buộc Mtao Mxây phải xuống.

<sub></sub>

Kiêu ngạo nhưng vẫn


ngầm chứa sự sợ hãi

<i>“Ngươi không được đâm ta đang</i>


<i>đi xuống đó, nghe” </i>

<sub></sub>

Suy nghĩ tiểu nhân.



<i>b. Diễn biến cuộc chiến:</i>



- Lần múa thứ nhất:



+ Mtao Mxây trơng dữ tợn như một vị thần, đóng một


cái khố sọc, mặc cái áo dài.



+ Cả hai đều múa kiếm nhưng Mtao Mxây tỏ ra múa


kém hơn Đăm Săn “

<i>Khiên hắn kêu… nhúc</i>


<i>nhích” .</i>

Cịn Đăm Săn múa ”

<i>Một lần xốc tới… vun vút</i>


<i>qua phía tây”.</i>

<sub></sub>

Mtao Mxây vung dao chém những


chỉ trúng cột, Đăm Săn ăn được miếng trầu của Hơ


Nhị thì sức khoẻ của chàng tăng lên gấp bội ”

<i>Chàng</i>


<i>múa trên cao… ba đồi tranh bật rễ bay tung”.</i>




- Lần múa thứ hai: được ông trời mách bảo, Đăm Săn


bừng tỉnh chộp ngay một cái chày mịn ném trúng tai


kẻ địch…



<i>c. Kết quả:</i>



Mtao Mxây thua và bị Đăm Săn cắt đầu bêu ngồi


đường.



<i>d. Nghệ thuật:</i>



- Phóng đại


- So sánh



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ý nghĩa của đoạn trích?





Đoạn trích mơ tả cuộc chiến đấu giữa Đăm Săn và


Mtao Mxây, tác giả dân gian đã gián tiếp ca ngợi


hình tượng người anh hùng và ca ngợi sự giàu mạnh


của bộ lạc trong buổi đầu xây dựng địa bàn cư trú.


<i><b>2. Cảnh ăn mừng chiến thắng và thái độ của cộng</b></i>


<i><b>đồng:</b></i>



<i>a. Cảnh ăn mừng chiến thắng</i>



- Quang cảnh: “Nhà Đăm Săn… cả nhà”



- Đăm Săn: “Chàng nằm trên võng… nong hoa”, ăn



uống linh đình: “Chàng … biết chán”,” Cả miền Ê-đê,


…xà dọc”.





Cách nói phóng đại, tạo ấn tượng.



<i>b. Thái độ của cộng đồng:</i>



- Nô lệ của Đăm Săn vui mừng, hân hoan khi Đăm


Săn thắng kẻ thù, chiến thắng của Đăm Săn cũng là


chiến thắng chung của toàn thể cộng đồng, là niềm


vinh dự, tự hào của chung cộng đồng.



- Nô lệ của Mtao Mxây nhất tề cùng theo Đăm Săn


vì tù trưởng của họ đã chết, họ khơng cịn chỗ trơng


cậy, bấu víu.



<b>KẾT LUẬN: </b>

Bằng nghệ thuật phóng đại, so sánh,


đoạn trích đã làm sống lại quá khứ anh hùng của


người Ê-đê Tây Nguyên thời cổ đại mang đậm tính lí


tưởng và âm điệu hùng tráng.



<i><b>D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b></i>
- Nghệ thuật đoạn trích.


<i>-</i> Chuẩn bị tiết sau: <i>Văn bản văn học</i>


<i>**********************************************************************</i>
<b>Ngày 22/ 9/ 2007</b>



<b>Tiết 11: </b>


<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>



Giúp HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức trên để đọc – hiểu văn bản văn học.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>



<b> </b>

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>



<b> </b>

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp


với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.



<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.



- Kiểm tra bài cũ:


- Giới thiệu bài mới:



<i><b> </b></i>

<i>Chúng ta đã từng được học </i>

<i><b>Chiếu dời đô</b></i>

<i> – Lí Cơng Uẩn, </i>

<i><b>Hịch tướng sĩ</b></i>

<i> – Trần Quốc</i>


<i>Tuấn, </i>

<i><b>Ý nghĩa văn chương</b></i>

<i> – Hồi thanh đến </i>

<i><b>Đơn-ki-hơ-tê</b></i>

<i> –Xéc-van-tet, </i>

<i><b>Dế mèn phiêu</b></i>


<i><b>lưu kí</b></i>

<i> – Tơ Hồi, </i>

<i><b>Lão Hạc</b></i>

<i> – Nam Cao… Văn bản nào được xem là văn bản văn học? Văn</i>


<i>bản văn học có những đặc điểm gì? Để thấy được điều đó, hãy cùng tìm hiểu bài Văn</i>


<b>bản văn học.</b>



<i><b>BÀI GIẢNG</b></i>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VÀ HS</b>



<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>



- HS đọc sgk



- Thế nào là VB VH được


hiểu theo nghĩa rộng? Cho


ví dụ?



- Thế nào là VB VH được


hiểu theo nghĩa hẹp? Cho ví


dụ?



- HS đọc sgk



- Tính nghệ thuật và thẩm


mĩ của ngơn ngữ trong VB


VH là gì?



- HS đọc bài ca dao

<i>“Bây</i>


<i>giờ… chưa ai vào”</i>

<sub></sub>

chuyện


đơi ta, lối tỏ tình kín đáo, tế


nhị của chàng trai.



<b>I. Khái niệm văn bản văn học</b>



- VB VH theo nghĩa rộng là tất cả các văn bản sử



dụng ngơn từ một cách nghệ thuật: có hình ảnh, nhịp


điệu, biểu hiện tình cảm của người viết.



<i>(Chiếu dời đơ, Hịch tướng sĩ, Cáo bình Ngơ…)</i>



- VB VH theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm các sáng tác có


hình tượng nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu


(tạo ra những hình ảnh bằng tưởng tượng).





Khi nghiên cứu, tìm hiểu VB VH hiểu ở nghĩa hẹp vì


nó vừa có đặc điểm ngơn từ của văn bản theo nghĩa


rộng vừa có đặc điểm hình tượng hư cấu, sáng tạo


của người viết.



<b>II. Đặc điểm của văn bản văn học </b>



<i><b>1. Đặc điểm về ngơn từ </b></i>



<i>a. Tính nghệ thuật và thẩm mó</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thế nào là tính hình tượng


của ngơn từ trong VB VH?


- Hãy lấy ví dụ và phân tích


tính hình tượng của ngôn từ


trong VB VH? (Nhân vật Dế


mèn. Đôn-ki-hô-tê…)



- Ví dụ Sgk 46-47




- Ví dụ sgk 47-48



Bài tập 1 – sgk 48



Bài tập 2 – sgk 48



<i>b. Tính hình tượng của ngơn từ</i>



- Tính hình tượng của ngơn từ trong văn bản văn học


là do trí tưỏng tượng của người viết tạo ra, làm cho


văn bản thoát li các sự thật cụ thể để nói tới sự thật


có tính khái qt.



<i>c. Tính biểu tượng đa nghĩa</i>



- Làm cho văn bản văn học mang tính văn chương.



<b>II. Đặc điểm về hình tượng </b>



- Hình tượng là thế giới đời sống do ngơn từ gợi lên,


cho nên nó là hình tượng nghệ thuật.



- Hình tượng là phương tiện giao tiếp đặc biệt. Hình


tượng văn học là một thơng điệp để nhà văn biểu


hiện tư tưởng, tình cảm.



<b>III. Luyện tập</b>



1.




VBVH

Đặc điểm



Nghóa hẹp Nghóa rộng Giống



nhau

Khác

nhau



-

Khi



con tu hú



-

Lượ



m



-

Tron



g lòng mẹ



-

Bài



học đường


đời đầu tiên



-

Chie



ác lược ngà



-

Đồ




n thuyền


đánh cá



-

Bài



thơ về tiểu



đội

xe



không kính



-

Đồn



g chí



-

Chie



áu dời đơ



-

Cáo



bình Ngô



-





-

Cây



tre




-

Thái



sư Trần Thủ


Độ



-

Bức



thư của thủ


lĩnh da đỏ



- Ngôn từ


đều có tính


nghệ thuật


+ Có hình


ảnh



+ Nhịp điệu


+ Biểu hiện


tình cảm


của người


viết



- Hình ảnh


mang tính


sáng tạo,


hư cấu


-Hình



tượng chỉ



lưu giữ


trong trí


tưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài tập 3 – sgk 48



Bài tập 4 – sgk 49


Bài tập 5– sgk 49



-

Beáp



lửa



<b>2. </b>



<i>a.</i>

Bức tranh thiên nhiên: cảnh vật hiện ra (cảnh


chiều muộn, con suối nhỏ, xa xa là nhịp cầu…).



Ngôn ngữ: từ thanh thanh, nao nao gợi màu sắc thanh


đạm, nước chảy nhẹ êm, nho nhỏ gợi vẻ thanh tú của


chiếc cầu.





Tâm trạng con người bâng khuâng, lưu luyến chưa


muốn về.



<i>b.</i>

Cảnh ngày hè oi ả, nắng chang chang Trời xanh…


oi ả tương phản với Ông Hai… chúng nó






Bức tranh tương phản là nghệ thuật miêu tả- nghệ


thuật ngôn từ, người nông dân với phẩm chất yêu


nước, yêu quê hương, làng xóm, căm thù giặc…



<b>3. </b>

Sử dụng nhiều từ ngữ tạo nên những biểu tượng:


- Nước mặn đồng chua



- Đất cày lên sỏi đá





Cảm nhận cuộc sống nghèo khổ của người nơng dân


mặc áo lính.



- Người xa lạ



- Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau





Tình đống chí vượt qua sự xa lạ, khác biệt.


- Súng bên súng đầu sát bên đầu



- Đêm rét chung chăn





Khẳng định tình đồng chí gần gũi, gắn bó.




<b>4.</b>

Củng cố lại lí thuyết bài học.



Ví dụ: đoạn miêu tả cảnh chị em Thuý Kiều và Thuý


Vân đi tảo mộ trong tiết thanh minh…



<b>5. </b>



<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>



- Nắm vững khái niệm, đặc điểm của VB VH.


- Tiết sau:

<i>Bài viết số 1 (Nghị luận xã hội)</i>



*********************************************************************



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tieát 12: </b>

<i><b>Làm văn</b></i>



<b>BÀI LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>* Yêu cầu</b>



- Biết vận dụng kiến thức về các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và kĩ năng tạo lập


văn bản đã học để viết bài



- Biết huy động kiến thức văn học và những hiểu biết về đời sống xã hội vào bài viết.



<b>* Chọn đề số 3 – Sgk 49</b>



<i><b>SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO DAKLAK</b></i>


<i><b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM</b></i>




<i> Ï Ị & Ï Ị</i>



<b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>



<b>MƠN: NGỮ VĂN 10 – NÂNG CAO</b>



<i><b>Thời gian: 45 phút </b></i>



<i><b>Đề ra: Cảm nghĩ về vẻ đẹp của một nhân vật văn học mà anh (chị) yêu thích.</b></i>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>I.</b>

<b>Yêu cầu về kĩ năng:</b>



<b>-</b>

HS biết cách làm một bài văn nghị luận văn học về một nhân vật đúng đặc trưng


thể loại.



<b>-</b>

Thể hiện được năng lực làm văn, khả năng cảm thụ văn học. Bài viết phải có kết


cấu chặt chẽ. Bố cục hợp lí. Hành văn trong sáng, mạch lạc. Chữ viết rõ ràng.


Không mắc lỗi diễn đạt.



<b>II.</b>

<b>Yêu cầu về kiến thức:</b>



<b>-</b>

HS có thể tự do lựa chọn một nhân vật trong tác phẩm văn học (có thể là một


nhân vật bất kì trong số những tác phẩm đã đựoc học ở THCS).



<b>-</b>

HS chỉ ra được vẻ đẹp của nhân vật mà mình đã chọn lựa (vẻ đẹp trên nhiều


phương diện: Tính cách, dung mạo, tư tưởng…).



<b>-</b>

Qua đó, HS phát biểu cảm nghĩ , (có thể là: u mến, kính phục, trân trọng, xem


đó là tấm gương để noi theo…).




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>10 - 9 - 8 điểm</b>



Đáp ứng được những u cầu trên, kết cấu phù hợp. Văn viết có cảm xúc chân


thành, trong sáng, mạch lạc. Diễn đạt tốt. Mắc một số lỗi chính tả khơng đáng kể.


<b>7 - 6 -5 điểm</b>



Đáp ứng được phần lớn những yêu cầu trên. Kết cấu rõ ràng. Văn có cảm


xúc. Diễn đạt tương đối tốt. Hiểu đề. Mắc một số lỗi diễn đạt.



<b>4 - 3 điểm </b>



Không biết cách xây dựng một bài văn nghị luận. Diễn đạt kém.


<b>2 - 1 - 0 điểm</b>



Nhầm lẫn sang thể loại văn khác. Lạc đề. Bỏ giấy trắng.



********************************************************************
<b>Ngaøy 25/ 9/ 2007</b>


<b>Tiết 13+14: Đọc văn</b>


<b>UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ</b>


<b>(TRÍCH SỬ THI </b>

<i><b>Ơ-ĐI-XÊ</b></i>

<b>)</b>



<b> Hô-me-rơ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>



Giúp HS:




- Hiểu được trí tuệ và tình u chung thuỷ là hai phẩm chất cao đẹp của nhân vật trong


sử thi Ô-đi-xê.



- Thấy được nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử


thi trong đoạn trích.



- Cảm nhận được cách miêu tả tỉ mỉ, cách so sánh giàu hình ảnh, cách sử dụng tính ngữ


phong phú và cách đối thoại bằng những thuyết lí hoàn chỉnh



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>



<b> </b>

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>



<b> </b>

Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp


với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.



<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.



- Kiểm tra bài cũ: Cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây đã diễn ra như thế nào?


Cuộc chiến ấy có ý nghĩa gì? Nêu vài suy nghĩ của em về nhân vật Đăm Săn?



- Giới thiệu bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>người Hi Lạp chấm dứt công xã thị tộc chuyển sang tổ chức gia đình với đời sống hơn</i>


<i>nhân một vợ, một chồng.Vì thế, nó địi hỏi gia đình phải gắn bó, thuỷ chung. Đoạn trích</i>


<i>Uy-lít-xơ trở về đã thể hiện những phẩm chất tốt đẹp đó của người Hi Lạp cổ.</i>



<i><b>BÀI GIẢNG</b></i>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VÀ HS</b>



<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>



- GV giới thiệu những nét cơ


bản của xã hội Hi Lạp cổ


đại (đã đề cập trong phần


giới thiêu bài mới)



- GV giới thiệu những nét về


sử thi Hi Lạp:



+ Hình thành khoảng TK


IX-I TCN thể hiện đầy đủ bản


chất chân thật của loài


người trong buổi đầu lịch sử.


- Nội dung: đề cập những


vấn đề lớn lao của con người


và thời đại (tự do, dân chủ,


cơng lí, nhân đạo, xu hướng


đề cao lí trí chống lại số


mệnh…)



- Hình thức: nghệ thuật hùng


tráng, đồ sộ, huyền diệu và


trữ tình, cân đối và đẹp đẽ,


mực thước mà hài hoà…

“Sự


mầu nhiệm Hi Lạp”.




- Cho HS đọc Sgk, GV tóm


tắt những ý chính cho HS


ghi.



- HS đọc phân vai, đọc chú


thích.



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>



<i><b>1. Tác giả Hômerơ:</b></i>



- Là nhà thơ Hi Lạp sống vào khoảng TK IX - VIII


TCN.



- Nơi sinh: đất I-ô-ni, ven bờ biển Tiểu Á.



- Là tác giả của hai thiên sử thi I-li-at và Ô-đi-xê.



<i><b></b></i>

Tên tuổi của Hô-me-rơ trở thành niềm tự hào, kiêu



hãnh mãi mãi trong kí ức của nhân dân Hi Lạp và


lồi người: “

<i>Thiên tài nghệ thuật của Hơ-me-rơ là lị</i>


<i>nung mà qua đó, những lớp quặng cịn thơ của truyền</i>


<i>thuyết dân gian, của những câu hát được nấu chảy</i>


<i>thành những thỏi vàng nguyên chất”</i>



<i> </i>

( Biêlinxki- Nhà phê bình người


Nga).




<i><b>2. Tác phẩm” Ô-đi-xê”:</b></i>



<i>a) Nguồn gốc - đề tài: </i>



<i>- </i>

Bắt nguồn từ truyền thuyết cuộc chiến tranh thành


Tơ-roa, là sự tiếp nối của sử thi I-li-at.



<i>- </i>

Ô-đi-xê là bài ca về chàng Uy-lít-xơ vượt qua bao


gian lao, thử thách, khổ ải mới được trở về đoàn tụ


cùng gia đình.



<i>b) Tóm tắt tác phẩm:</i>

Gồm 12 110 câu thơ chia làm


24 khúc ca. (SGK – 51,52)



<i>c) Giá trị tác phẩm</i>



- Thiên sử thi tập trung ca ngợi sức mạnh của trí tuệ,


ý chí, nghị lực của con người và khát vọng chinh


phục biển cả. Đồng thời còn là bài ca ca ngợi hạnh


phúc gia đình, tình yêu chung thuỷ.



- Nghệ thuật: sức hấp dẫn mạnh mẽ và vẻ đẹp riêng


không thể bắt chước nổi.



<b>II. Đọc – hiểu đoạn trích </b>

<i><b>“Uy-lít-xơ trở về”</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Xác định đại ý đoạn trích?



- Đoạn trích chia làm mấy


phần, ý của mỗi phần?




- Nàng Pê-nê-lốp đang trong


hoàn cảnh như thế nào?


- Thái độ của Pê-nê-lốp như


rhế nào trước lời nhũ mẫu?


Em có suy nghĩ gì về thái độ


ấy của Pê-nê-lốp?



- Khi Pê-nê-lốp sắp gặp


Uy-lít-xơ thì tâm trạng của nàng


như thế naøo?



- Khi Tê-lê-mác trách mẹ,


tâm trạng của Pê-nê-lốp như


thế nào? Nàng trả lời con


trai nhưng có phải chỉ nói


với con không?



-Nhận xét về nghệ thuật


miêu tả tâm lí nhân vật?


- GV chuyển ý: để thấy rõ


hơn trí tuệ và cách ững xử


của người trong cuộc, ta sẽ



Sau khi Uy-lít-xơ thắng cuộc (thi bắn cung), chàng đã


trừng trị bọn cầu hôn và gia nhân phản bội.



<i><b>2. Đại ý:</b></i>



Miêu tả hai cuộc tác động đối với nàng Pê-nê-lốp và



cuộc đấu trí giữa Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp vượt qua thử


thách để gia đình đồn tụ, hạnh phúc.



<i><b>3. Bố cục: 3 đoạn</b></i>



- Đoạn 1: đầu

<sub></sub>

“và người giết chúng”: tác động của


nhũ mẫu với nàng Pê-nê-lốp.



- Đoạn 2: tiếp

<sub></sub>

“Người kia gan dạ”: tác động của


Tê-lê-mác với nàng Pê-nê-lốp.



- Đoạn 3: cịn lại: đấu trí và vượt qua thử thách giữa


Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp.



<i><b>4. Hướng dẫn khám phá tìm hiểu văn bản</b></i>



<i>a) Tâm trạng của nàngPê-nê-lốp</i>



- Chờ chồng hai mươi năm:



+ Dệt thảm

<sub></sub>

cớ từ chối bọn cầu hôn.


+ Cha mẹ giục tái giá.



- Nhũ mẫu báo tin, “đem tính mệnh ra đánh cuộc”:


nàng khơng bác bỏ mà thần thánh hoá sự việc “Đây


là một vị thần… đền tội đó thơi”





tự trấn an mình.




- Tâm trạng khi sắp gặp Uy-lít-xơ:


+ “rất đỗi phân vân”



+ “Không biết nên… mà hôn”


+ “Ngồi lặng yên… rách mướp”





lúng túng tìm cách ứng xử, bàng hồng xúc động.


- Khi Tê-lê-mác trách, nàng phân vân cao độ và xúc


động dữ dội: “Lòng mẹ kinh ngạc… biết hết”





Pê-nê-lốp là con người có trí tuệ, thơng minh, tỉnh


táo mà tế nhị, kiên quyết mà thận trọng, trí tuệ mà


giàu tình cảm.



- Nghệ thuật: Hơ-me-rơ khơng mổ xẻ tâm lí mà tập


trung vào dáng điệu, cử chỉ, cách ứng xử, đối thoại,


các định ngữ lặp đi lặp lại…

<sub></sub>

khắc hoạ sắc nét tính


cách nhân vât.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đọc- hiểu phần hai.



- Ai là người đưa ra thử


thách. Dấu hiệu của thử


thách ấy được bộc lộ như thế


nào?




- Thái độ của Uy-lít-xơ như


thế nào khi nghe Pê-nê-lốp


nói với con trai nàng?



- Uy-lít-xơ đã nói gì, em có


nhận xét gì về cách miêu tả


này? Vật thử có ý nghĩa gì?



- Em có suy nghĩ gì trước


cảnh gia đình sum họp?


- Đoạn cuối, tác giả miêu tả


tâm trạng của Pê-nê-lốp


bằng so sánh, liên tưởng như


thế nào?



Bài tập nâng cao – sgk 57



- Pê-nê-lốp đưa ra ý định thử thách Uy-lít-xơ rất tế


nhị, khéo léo: khơng nói trực tiếp mà thông qua đối


thoại với con trai “Nếu quả thật… với nhau”(vật thử


thách: cái giường).





Uy-lít-xơ nhận ra ý định ấy, mỉm cười, tự tin vào


chiến thắng “Tê-lê-mác con… chắc chắn như vậy”


- Khi Pê-nê-lốp thử Uy-lít-xơ (cái giường)



+ Uy-lít-xơ “giật mình”, “chột dạ” vì đây là vật bất



di, bất dịch.



+ Chàng phải lên tiếng: miêu tả chiếc giường tỉ mỉ,


cái giường: kỉ vật tình yêu, gợi nhớ tình yêu, tình vợ


chồng son sắt, thuỷ chung

<sub></sub>

giải mã dấu hiệu riêng.





Pê-nê-lốp “bủn rủn cả chân tay”, “bèn chạy lại…trán


chồng”, “luôn sợ… điều tai ác”

<sub></sub>

tình cảm của người


vợ thuỷ chung, tràn đầy niềm vui và hạnh phúc



Sự hoà hợp giữa Pê-nê-lốp thơng minh, khơn khéo


với Uy-lít-xơ nhạy bén, tinh tế, đây là sự gặp gỡ của


hai tâm hồn, hai trí tuệ.



<i>-</i>

Nghệ thuật:



+ Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết, cụ thể.



+ Hình ảnh so sánh mở rộng, tìm cái gần gũi với cái


muốn tả.



<b>III. Củng cố:</b>



- Đoạn trích đề cao, khẳng định sức mạnh của tâm


hồn và trí tuệ con người. Đồng thời làm rõ giá trị


hạnh phúc gia đình.



- Khẳng định thiên tài Hơ-me-rơ về tư tưởng và nghệ



thuật.



<b>IV. Bài tập nâng cao</b>



Đoạn trích như một màn kịch nhỏ: có mâu thuẫn,


xung đột, đối thoại (Ơ-ri-clê – Pê-nê-lốp, Tê-lê-mác


– Pê-nê-lốp, Uy-lít-xơ – Pê-nê-lốp), có phát triển


(diễn biến tâm lí nhân vật), có đỉnh điểm (thử thách)


cởi nút (việc giải mã của Uy-lít-xơ).



<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tiết sau:

<i>Văn bản văn học</i>

(tiếp theo).



*********************************************************************



<b>Tiết 15:</b>



<b>VĂN BẢN VĂN HỌC (tiếp theo)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>



<b>VAØ HS</b>



<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>



- HS đọc sgk



- Em hãy nêu khái qt nội


dung phần 3 sgk đã trình


bày?




(Ví dụ: sgk 58)



<i>Nhà ai mới nhỉ tường vôi </i>


<i>trắng/ Thơm phức mùi tôm </i>


<i>nặng mấy nong/ Ngồn ngộn </i>


<i>sân phơi khoai dát nắng/ </i>


<i>Giếng nhà ai vậy nước khơi </i>


<i>trong</i>





Hình tượng biểu hiện vẻ


đẹp của cuộc đời mới, gợi


tình u, sự gắn bó với cuộc


sống.



- Ví dụ: kết thúc có hậu


trong truyện cổ tích

<sub></sub>

ý nghĩa:


thể hiện quan niệm của


nhân dân về lí tưởng, về cái


thiện.



* Ví dụ: nh trăng –


Nguyễn Duy:



- Đề tài: cuộc sống của


người lính ở quá khứ và hiện


tại.




- Chủ đề: tự nhắc nhở về


những năm tháng gian lao


đã qua của người lính, sự


gắn bó với thiên nhiên, đất


nước, thái độ sống ân nghĩa,



<b>II.Đặc diểm của văn bản văn học</b>



<i><b>3. Đặc điểm về ý nghóa</b></i>



a. Ý nghĩa là những gì VB VH gợi lên cho người đọc.


- Ý nghĩa của hình tượng là yÙ nghĩa của các hiện


tượng đời sống được nhà văn khái quát và gửi gắm


vào hình tượng.



b. Ý nghĩa của VB VH thể hiện qua các nhân vật, chi


tiết, qua sự sắp xếp, kết cấu và qua cách sử dụng


ngôn từ.



c. Các lớp ý nghĩa của văn bản văn học:



- Đề tài là phạm vi, hiện tượng đời sống được thể


hiện trong văn bản văn học.



- Chủ đề là vấn đề xuyên suốt của văn bản, là



phương diện được tác giả tập trung thể hiện qua hình


tượng bằng những chỗ lặp đi lặp lại, nhấn mạnh.


(Do VBVH là một thế giới đa diện, nên trong một


VBVH ngồi đề tài chính, chủ đề cịn có các đề tài



phụ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thuỷ chung.



- Cảm hứng chủ đạo: tình


u giữa con người với thiên


nhiên, đất nước…



- Cái đẹp: ân tình, ân nghĩa


trong quá khứ và hiện tại


qua những lời tự nhắc.


- Tính triết lí: sống phải có


đạo lí, thủy chung.



Thơ Hồ Xuân Hương, Bà


huyện Thanh Quan…


- Ví dụ: cùng diễn tả nỗi


buồn trong VH lãng mạn:


+

<i>Sng rượu, sng tình, </i>


<i>bạn cũng sng.</i>

(Tản Đà)


+

<i>Cơ đơn buồn lại thêm </i>


<i>buồn/ Tạnh mưa bươm bướm </i>


<i>biết cịn sang chơi</i>

(Nguyễn


Bính)



+

<i>Dù tin tưởng chung một </i>


<i>đời một mộng/ Em là em, </i>


<i>anh vẫn cứ là anh.</i>

(Xn


Diệu)




Bài tập 1– Sgk 60



Bài tập 2 – Sgk 61



- HS thảo luận, trình bày,


GV định hướng.



ngợi ca, yêu thương hay căm giận.



- Tính chất thẩm mĩ: là những tính chất như cái đẹp,


cái hùng, cái cao cả, cái bi, cái hài… (

<i>Chiến thắng </i>


<i>Mtao Mxây</i>

)



- Triết lí nhân sinh: là lớp ý nghĩa sâu nhất của văn


bản, thể hiện ở quan niệm về cuộc đời, con người...


(Cổ tích

<i>Tấm Cám</i>

)



<b>4. Đặc điểm về cá tính sáng tạo của nhà văn</b>



<i><b>a. VBVH do tác giả viết (hay kể ra) nên mang dấu ấn</b></i>


của tác giả.



- VH viết do cá nhân sáng tạo ra nên có dấu ấn


riêng, tuy nhiên chỉ những nhà văn tài năng và giàu


cá tính sáng tạo mới có những nét nghệ thuật độc đáo


<i><b>b. Đặc điểm về cá tính sáng tạo của nhà văn làm cho </b></i>


các văn bản phong phú, đa dạng, mới mẻ, khơng lặp


lại



<b>III.Củng cố</b>




Đặc điểm của VBVH được nêu qua bốn mặt: ngôn từ,


hình tượng, ý nghĩa, cá tính sáng tạo.



<b>IV. Luyện tập</b>



<b>1. </b>

Ý nghĩa của VBVH khác với yÙ nghĩa

của một lời


thông báo

thông thường: lời thông báo thiên về ý


nghĩa tường minh, ý nghĩa

của VBVH

thường là hàm


ẩn, ý ở ngồi lời, tức là ý nghĩa của hình tượng.



<b>2. </b>

Các lớp ý nghĩa trong

<i>Ông đồ</i>

:



- Đề tài: viết về một hiện tượng văn hoá đã mất.


- Chủ đề: sự đổi thay của tình cảm xã hội đối với một


hiện tượng văn hố.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài tập 3 – Sgk 61



- HS thảo luận, trình bày,


GV định hướng.



một giá trị đã mai một.



- Tình cảm thẩm mĩ: vẻ đẹp của một thời và nỗi buồn


trước sự mất mát.



- Triết lí nhân sinh: sự tự hào về nét đẹp truyền thống,


cuộc đổi thay của xã hội tạo nên số phận của một hiện


tượng văn hoá.




<b>3.</b>

<i>Qua đèo ngang </i>


<b>-</b>

Nhớ nước, thương nhà



<b>-</b>

Kín đáo, khơng nói lộ ra ngồi



<b>-</b>

Cô đơn, ngậm ngùi



<b>-</b>

Thương về nỗi buồn hưng phế của một triều đại



<b>* Bánh trơi nước</b>



- Thương thân



- Kín đáo. hàm ý ốn đời bất cơng


- Biểu thị lòng chung thuỷ



- Thiên về cảm xúc thế sự





Hai nhà thơ hai tâm sự: Bà huyện Thanh Quan


thương cảm trước lẽ hưng phế của lịch sử, Hồ Xuân


Hương thương cảm về thân phận phụ nữ của mình. Hai


nhà thơ giàu nữ tính, Bà huyện Thanh Quan là con


người của triều đại, Hồ Xuân Hương là người phụ nữ


đời thường.



*

<i>Đồng chí</i>




- Cảm nhận về tình đồng chí, tình cảm mới mẻ thời


đầu kháng chiến chống Pháp.



- Lòng thương cảm đối với cuộc sống thiếu thốn, ốm


đau của đồng đội.



- Tình cảm kín đáo, khơng lộ ra ngồi.


*

<i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i>



- Niềm vui, quyết tâm chống Mĩ của thế hệ thanh niên


những năm sáu mươi, bảy mươi của thế kỉ XX.



- Coi thường hiểm nguy, bom đạn.


- Tư tưởng, tình cảm bộc lộ ra ngồi.





</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- VBVH là một loại văn bản đặc biệt, có những đặc điểm riêng về ngơn từ, hình tượng, ý nghĩa
và cá tính sáng tạo.


- Tiết sau: (Làm văn) <i>Thực hành lập ý và viết đoạn văn theo các yêu cầu khác nhau</i>


*********************************************************************
<b>Ngày soạn: 28 / 9</b>


<b>Tiết 16: Làm văn</b>


<b>THỰC HÀNH LẬP Ý VÀ VIẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>THEO CÁC U CẦU KHÁC NHAU</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>


Giúp HS: Biết vận dụng kiến thức đã học về mục đích, yêu cầu của kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt vào việc thực hành lập ý, viết đoạn văn theo các yêu cầu khác nhau.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>
<b> </b>- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm về ý nghĩa của văn bản? Cho ví dụ và phân tích?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Tiết học này, chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã học về mục đích, yêu cầu của kiểu văn bản và</i>
<i>phương thức biểu đạt vào việc thực hành lập ý, viết đoạn văn theo các yêu cầu khác nhau. Điều</i>
<i>này sẽ giúp các em ơn và củng cố lại các lí thuyết đã học.</i>


<i><b>BÀI GIẢNG</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc kĩ ba đề bài trong


SGK.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu,


phân tích và trả lời câu hỏi. <b>I.Trả lời câu hỏi gợi ý</b><i><b>a.</b></i> Ba đề cùng viết về một đề tài: con chim vàng anh bị
nhốt trong lồng.


<i><b>b.</b></i> Yêu cầu về phương thức biểu đạt và kiểu văn bản:
- Đề 1: yêu cầu kể chuyện sáng tạo, người viết nhập vai
chim vàng anh bị nhốt (điểm nhìn bên trong – chủ quan)
- Đề 2: miêu tả chim vàng anh bị nhốt (điểm nhìn bên
ngồi – khách quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS
tự lập dàn bài.




- Yêu cầu HS viết và đọc cho
cả lớp tham khảo.


nhoát.


<i><b>c.</b></i> – Giống nhau: cùng đề tài - chim vàng anh bị nhốt
trong lồng.


- Khác nhau: sử dụng phương thức biểu đạt trong mỗi
trường hợp khơng giống nhau (ba phương thức chính: biểu


cảm, tự sự, miêu tả địi hỏi ngưới viết cần có các ý, ngôi
kể và giọng văn phù hợp…)


<b>II. Thực hành lập dàn ý, viết đoạn văn</b>


<i>Đề 1</i>: Con chim bị nhốt trong lồng tự kể chuyện mình.


<i>- Mở bài:</i>


+ Giới thiệu nhân vật (tự giới thiệu: tơi là…)
+ Hồn cảnh (bị bắt, nhốt trong lồng)


<i>- Thân bài: </i>


+ Tơi bị nhốt trong lồng ngăn cắt với thế giới bên ngoài:




Trời vẫn trong xanh.




Cây cối vẫn rì rào nói chuyeän.




Những người bạn, bố mẹ, anh chị… vẫn sống tự do bên
ngồi.





Cịn tơi ngăn cắt với tất cả.
+ Cử chỉ và hành động:




Tôi nhảy lên rồi xuống trên thanh ngang.




Bụng đói khơng muốn ăn.




Kêu mãi khản cổ.
+ Tôi nhớ tất cả:




Nhớ ngôi nhà của tôi.




Nhớ cha mẹ, anh chị…




Nhớ những đêm mưa gió được ấp ủ trong lịng mẹ.
+ Tơi khao khát một ngày nào đó được tự do.



<i>- Kết bài:</i>


+ Tơi ước mơ:




Trở về gia đình bé nhỏ sống bên bố mẹ, các anh chị.




Được chuyền cành, bắt sâu làm lợi cho đời.


+ Tôi muốn cất tiếng gọi: Sao người đời lại tạo ra sự
ngăn cắt này, ai sẽ bay lượn, hót cho họ nghe…


<i><b>** Chọn một ý viết đoạn văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Thực hành thêm lập ý và viết đoạn văn theo các yêu cầu khác nhau.


- Tiết sau: (Đọc văn) <i>Ra-ma buộc tội</i> (Trích sử thi <i>Ra-ma-ya-na</i> – Van-mi-ki)


***************************************************************************
<b>Ngaøy 03 / 10</b>


<b>Tiết 17+18: Đọc văn</b>


<b>RA-MA BUỘC TỘI</b>


<b> (Trích sử thi </b>

<i><b>Ra-ma-ya-na</b></i>

<b>)</b>




<b> Van-mi-ki</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b></i>
Giúp HS:


- Nắm được cốt truyện <i>Ra-ma-ya-na, </i>vị trí, ý nghĩa của đoạn trích.


- Hiểu được ý thức và hành động của Ra-ma và Xi-ta trong việc bảo vệ danh dự.


- Nắm được nghệ thuật trần thuật và xây dựng nhân vật là điểm đặc sắc qua đoạn trích.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Tổ chức ổn định lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Tóm tắt sử thi Ô-đi-xê và nêu giá trị khái quát của nó?


+ Tâm trạng của nàng Pê-nê-lốp ra sao khi nghe tin Uy-lít-xơ trở về? Sự thử thách và sum họp
của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp gợi cho em cảm nghĩ gì?


- Giới thiệu bài mới:



<i> Tình u nào cũng địi hỏi sự hi sinh. Thậm chí sẵn sàng hi sinh tình u để giữ trọn thanh </i>
<i>danh của dịng họ, của cá nhân con người. Cũng có khi, người ta dám chấp nhận hi sinh tình yêu</i>
<i>để chứng minh cho phẩm của chính mình. Ra-ma buộc tội trích sử thi Ra-ma-ya-na của </i>
<i>Van-mi-ki là một tác phẩm như thế.</i>


<i><b>BÀI GIẢNG</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV cho HS đọc SGK và tóm
lược.


<b>A. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>I. Tác giaû Van-mi-ki</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV giới thiệu vài nét về sử
thi Aán Độ:


+ Ra đời sớm( Khoảng 800
năm TCN) là bức tranh rộng
lớn phản ánh hiện thực đời
sống, tư tưởng nhân dân Aán Độ
cổ đại.


+ Ca ngợi những chiến cơng
hiển hách, khí phách hào hùng
của những anh hùng - mẫu


người lí tưởng của nhân dân
Aán Độ.


- HS đọc phần tóm tắt SGK
- GV đề cập đến giá trị nội
dung và giá trị nghệ thuật của
tác phẩm.


- HS đọc phân vai


- Nêu vị trí của đoạn trích?
- Thử xác định bố cục của
đoạn trích? Chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?


- Nêu đại ý của đoạn trích?


- Xuất thân đẳng cấp Bà-la-mơn, cha mẹ ruồng bỏ, trốn
vào rừng làm nghề trộm cuớp.


- Van-mi-ki là một đạo sĩ, là người thơng minh, có trí nhớ
kì lạ, ăn nói lưu lốt, có khả năng xuất khẩu thành thơ.
<i><b>II.</b></i> <i><b>Tác phẩm Ra-ma-ya-na</b></i>


<i>1. Nguồn gốc và ảnh hưởng:</i>


<i>- </i>Sử thi <i>Ra-ma-ya-na</i> (kì tich của hồng tử Ra-ma) được
Van-mi-ki viết thành văn vần bằng tiếng Xăng-cơ-rít vào
thế kỉ III TCN.



- Tác phẩm gồm 24.000 câu thơ đôi, chia làm sáu khúc ca
lớn.


- Tác phẩm là một thiên sử thi vĩ đại đầy chất bi hùng,
giàu chất giáo huấn, nhân dân Aán Độ coi đó là Kinh
Thánh cứu rỗi tâm hồn và ln làm say mê lịng người.
- Tác phẩm có ảnh hưởng rộng lớn trên thế giới, đặc biệt
là ở Đơng Nam Á.


<i>2. Tóm tắt sử thi <b>Ra-ma-ya-na</b></i> (SGK 65)


<i>3. Giá trị tác phẩm:</i>


- Nội dung: <i>Ra-ma-ya-na</i> là bức tranh xã hội rộng lớn của
nước Aán Độ cổ đại, ca ngợi anh hùng Ra-ma, con người
thiện và nàng Xi-ta, người phụ nữ mẫu mực của thời đại,
đồng thời phản ánh sự phát triển của đất nước Ấn Độ cổ
đại.


- Là bài ca của mọi thời đại, là thiên sử thi vĩ đại đầy chất
bi hùng mở ra một thời đại rực rỡ trong nền văn học Aán
Độ.


- Nghệ thuật: nhiều thủ pháp nghệ thuật đặc sắc, đặc biệt
là nghệ thuật miêu tả thế giới tâm linh nhân vật và tình
cảm đắm say, mãnh liệt của con người.


<b>B. Đoạn trích Ra-ma buộc tội (Trích Ra-ma-ya-na)</b>
<i><b>I. Vị trí </b></i>



<i><b> </b></i>Nằm ởkhúc ca thứ 6 chương
<i><b>II. Bố cục</b></i>


- Phần 1: đầu <sub></sub> “… chịu được lâu”: cơn giận dữ và diẽn biến
tâm trạng của Ra-ma.


- Phần 2: cịn lại: tự khẳng định mình và diễn biến tâm
trạng của Xi-ta.


<i><b>III. Đại ý</b></i>


Miêu tả thái độ và diễn biến tâm trạng của Ra-ma và
Xi-ta sau khi Ra-ma đã cứu được Xi-Xi-ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Em có nhận xét gì về sự tự
khẳng định này?


- Ngồi đề cao lí tưởng chiến
đấu của cộng đồng, Ra-ma cịn
bộc lộ thái độ gì?


- Thái độ, lời nói, cử chỉ giận
dữ của Ra-ma thể hiện diễn
biến tâm trạng, Em hãy phân
tích rõ tâm trạng ấy?


- Biểu hiện của những mâu
thuẫn và sự giằng xé trong tâm
hồn R?



- Em có suy nghĩ gì về thái độ
và tâm trạng của Ra-ma?


- Trước lời buộc tội của
Ra-ma, Xi-ta thể hiện thái độ và
tâm trạng như thế nào?


- Xi-ta đã bênh vực mình như
thế nào?


- Lời đáp và hành động của
Xi-ta cho ta thấy phẩm chất gì
của nàng?


- Ý nghĩa của việc Xi-ta tự
thiêu?


- Lời đáp và hành động của
<i><b>1.</b></i>


<i> Diễn biến tâm trạng của Ra-ma</i>


- Ra-ma tự đề cao sức mạnh chiến đấu:
+ Khẳng định chiến thắng, tài nghệ của mình
+ Khẳng định sự giúp đỡ của những người bạn


+ Nhấn mạnh mục đích chiến đấu: vì nhân phẩm, vì bảo
vệ danh dự và uy tín của dịng họ.





Hoàng tử, quốc vương mẫu mực.
- Tâm trạng và thái độ của Ra-ma:


+ Nghi ngờ trinh tiết, đức hạnh của Xi-ta: <i>“Ta làm điều đó</i>
<i>vì….kẻ đau mắt”</i>, <i>“người đã sinh trưởng… để u đương”</i><sub></sub>


thái độ ghen tng, ích kỉ:


+ Lời lẽ lạnh lùng: xưng “<i>ta”</i>, gọi nàng “<i>Hỡi phu nhân cao</i>
<i>quý”.</i>


+ Đay nghiến, lăng nhục Xi-ta trước mặt mọi người <i>“Nàng</i>
<i>có lúc… cũng được”</i>, ruồng bỏ nàng: <i>“Ta không cần…tuỳ</i>
<i>ý”</i>




Mâu thuẫn của Ra-ma là mâu thuẫn giữa danh dự, bổn
phận và tình yêu: Tình nghĩa vợ chồng “Thấy người đẹp…
như cắt” >< sợ tai tiếng<sub></sub> sự giằng xé tâm hồn (ngơn ngữ,
lời nói lặp nhiều từ, ý khơng rành mạch, chín chắn (3 lần
nhắc việc Xi-ta ở trong hang quỷ, hai lần nói khơng cần).
* Rama là vị thần nhưng vẫn có đầy đủ các cung bậc tình
cảm của con người: Mềm yếu, ghen tuông, thiếu suy nghĩ…




gần gũi với con người



<i>b- Diễn biến tâm trạng của Xi-ta:</i>


- Trong hang quỷ: chống cự quyết liệt và cự tuyệt tuyệt
đối<sub></sub>tin ở tình yêu chung thuỷ, ước mong trở lại cùng
Ra-ma.


- Khi bò Ra-ma xỉ vả:


+ <i>“Gian-na-ki mở trịn đơi mắt đẫm lệ”</i>


<i>+ “Đau đớn đến nghẹt thở như một dây leo bị vịi voi quật</i>
<i>nát”</i>


<i>+ “Nàng muốn chơn vùi hình hài…như suối”</i>
<i>-</i> Xi-ta bênh vực mình: “Số phận… chê trách”


+ Nàng khẳng định:” Nhưng cái gì… thuộc về chàng”
+ Trách móc Ra-ma: “Hồi chàng phái… từ bỏ thiếp”,
“chàng chẳng cần… đau khổ”


+ Phê phán mạnh mẽ: “Hỡi đức vua… tầm thường”, “vì
khơng thể… cưới thiếp”


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Xi-ta cho ta thấy phẩm chất gì
của nàng?


- Nhận xét về nghệ thuật miêu
tả tâm trạng X?


- Vai trị của cộng đồng trong


buổi hội ngộ?


- Kết luận?


đẹp).




Xi-ta là một con người khơng cam chịu, nàng mạnh mẽ và
cương quyết, chung thuỷ trong tình yêu, nàng là một thứ
vàng mười trong suốt.


<i>3. Thái độ của cộng đồng:</i>


- Số phận, bổn phận, danh dự người anh hùng trong sử thi
ln gắn liền với cộng đồng, có quan hệ với cộng đồng,
được cộng đồng phán xét<sub></sub> dân chủ sơ khai.


- Cộng đồng đau lịng bật ra tiếng khóc thảm thương, thầm
trách Ra-ma, đau lịng cho Xi-ta.


<b>C. Kết luận:</b>


Tác giả đã xây dựng thành công xung đột tâm lí giữa
Ra-ma và Xi-ta trong cuộc gặp gỡ đầy thử thách và hồn cảnh
éo le. Tính cách của nhân vật được thể hiện một cách nhất
quán như một nhà Aán Độ học người Anh nhận xét: “<i>Ngay</i>
<i>cả Secxpia cũng không thể diễn tả được sự thôi thúc của</i>
<i>tâm linh cuồng nhiệt trong lòng người một cách sống động,</i>
<i>chân thực và mạnh mẽ ghê gớm như đã thấy trong <b></b></i>


<i><b>Ra-ma-ya-na</b>.”</i>


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Tìm hiểu thêm về diễn biến tâm trạng của Ra-ma và Xi-ta.


- Tiết sau: (Đọc văn): <i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy</i>


<i>****************************************************************************</i><b>Tiế</b>
<b>t 19+20: Đọc văn</b>


<b>TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY</b>


<i><b>(Truyền thuyết)</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Học sinh nắm được khái niệm và những đặc trưng cơ bản về thể loại truyền thuyết.


- Nắm bắt được nội dung của tác phẩm và hiểu được ý nghĩa câu chuyện cũng như bài học:
Kinh nghiệm giữ nước ẩn kín sau câu chuyện tình u, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược,
cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa các cá nhân với cộng đồng, giữa hạnh phúc tình yêu tuổi
trẻ với vận mệnh của dân tộc, của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: Diễn biến tâm trạng của Ra-ma và Xi-ta được miêu tả như thế nào qua trích


đoạn Ra-ma buộc tội? Em có nhận xét gì về vị trí của con người trong cộng đồng trong sử thi?
- Giới thiệu bài mới:


<i> Xưa, nay thắng lợi dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con người sinh ra chủ quan, chủ quan, mất</i>
<i>cảnh giác. Thất bại thường làm cho kẻ thù nảy sinh những mưu sâu. Đây cũng là nguyên nhân</i>
<i>trả lời câu hỏi vì sao An Dương Vương mất nước. Để thấy rõ, chúng ta cùng tìm hiểu truyền</i>
<i>thuyết </i><b>An Dương Vương và Mị Châu – TrọngThuỷ.</b>


<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Nêu khái niệm về truyền
thuyết? (Hs đã học trong
bài<i>Văn học dân gian)</i>


Giáo viên cho hs đọc và tóm
tắt tác phẩm.


- Truyền thuyết chia làm mấy
đoạn, mỗi đoạn nói lên nội
dung gì?


- Em hãy nêu chủ đề của
truyện?


- Quá trình xây thành của An
Dương Vương được miêu tả


như thế nào?


- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó,
thái độ của tác giả dân gian
đối với nhà vua như thế nào?


<b>I. Đọc – tìm hiểu</b>


<i><b>1. Khái niệm “ Truyền thuyết”</b></i>


- Là những sáng tác tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân
vật lịch sử theo xu hướng lí tưởng hố, qua đó thể hiện sự
ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đối với những người
có cơng với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân cư của
một vùng.


<i><b>2. Truyện”An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ”</b></i>
<i>a. Tóm tắt: </i>Sgk.


<i>b. Bố cục:</i>3 đoạn


- Đoạn 1: từ đầu <sub></sub> “bèn xin hoà”: An Dương Vương xây
thành, chế nỏ, bảo vệ đất nước.


- Đoạn 2: tiếp <sub></sub> “dẫn vua xuống biển”: cảnh nước mất,
nhà tan.


- Đoạn 3: còn lại: thái độ của tác giả dân gian.


<i>c. Chủ đề</i>



Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ bảo vệ đất nước của
An Dương Vương và bi kịch nước mất, nhà tan. Đồng thời
thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả dân gian đối với
từng nhân vật.


<b>II. Đọc – hiểu</b>


<i><b>1. An Dương Vương xây thành, chế nỏ và bảo vệ đất</b></i>
<i><b>nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Thái độ của ADV khi chém
Mị Châu?


- Ý nghóa chi tiết An Dương
Vương theo Rùa Vàng về thuỷ
phủ?


- Ý nghĩa của chi tiết “ngọc
trai – giếng nước”?


- Nêu bài học?


sứ Thanh Giang giúp đỡ <sub></sub> hồn thành.


- An Dương Vương nhờ sứ Thanh Giang giúp đỡ việc
giữ thành, vua băn khoăn: “Nếu có giặc thì lấy gì mà
chống?”, sứ Thanh Giang cho móng làm lẫy nỏ <sub></sub> ý thức
trách nhiệm, sự nhìn xa trơng rộng của một người cầm
đầu đất nước.



 Dựng nước và giữ là một việc gian nan, vất vả  Tác giả


dân gian muốn ca ngợi công lao của An Dương Vương.
Sự giúp đỡ thần kì nhằm lí tưởng hố việc xây thành, tổ
tiên, cha ông đời trước luôn ngầm giúp đỡ con cháu đời
sau.


<i><b>2. Mối tình Mị Châu – Trọng Thuỷ và việc mất nước:</b></i>
- Triệu Đà là vương xứ Bắc nhiều lần cử quân xâm lược
phương Nam<sub></sub> thất bại (vì nỏ thần) <sub></sub> cầu hồ.


- Triệu Đà cầu hơn cho con trai là Trọng Thuỷ<sub></sub> khơng
phải là mục đích chính<sub></sub> Trọng Thuỷ là gián điệp. An
Dương Vương không sáng suốt <sub></sub> không phân biệt đâu là
bạn, đâu là thù của nhân dân.


- Mị Châu cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần<sub></sub> cả tin làm lộ bí
mật quốc gia, lấy được nỏ thần, Trọng Thuỷ mang về
dâng cha, Triệu Đà cử quân xâm lược, An Dương Vương
thua vì chủ quan ”<i>Đà khơng sợ nỏ thần sao?”</i>


- Mối tình Mị Châu và Trọng Thuỷ có thể xuất phát từ
tình u nhưng Trọng Thuỷ vẫn không quên nhiệm vụ.
- Chi tiết chém đầu Mị Châu đã cho thấy được thái độ
của nhân dân đối với nhà vua, nhà vua cầm đầu đất nước
đã đứng trên quyền lợi của dân trừng trị kẻ có tội dù đó
là con của mình.


- Rùa vàng là chi tiết hư cấu nhưng lại có ý nghĩa quan


trọng khi đã đưa ra phán quyết sáng suốt đứng về phía
cơng lí:”<i>Kẻ ngồi sau lưng ngựa chính là giặc đo”</i>.


* Nguyên nhân thất bại và mất nước: Sự chủ quan của An
Dương Vương và sự ngây thơ cả tin của Mị Châu.


- Chi tiết An Dương Vương không chết, cầm sừng tê bảy
tấc theo Rùa Vàng về thuỷ phủ thể hiện nhân dân tơn
vinh người có cơng dựng nước và dám đặt nghĩa nước
trên tình nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>3. Tổng kết:</b></i>


Thơng qua tác phẩm, tác giả dân gian muốn nêu lên bài
học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù, cách xử lí
đúng đắn mối quan hệ giữa riêng với chung, giữa cá nhân
với cộng đồng.


<i><b>D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b></i>


- Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyền thuyết.
- Tiết sau: <i>Tấm Cám</i>.


***************************************************************************


<b>Tiết 21+22:</b> <i><b>Đọc văn</b></i>


<b>TẤM CÁM</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>



- Hiểu được cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, ước mơ thiện thắng ác, tinh thần lạc quan và nhân
đạo của nhân dân thể hiện trong truyện.


- Thấy được nghệ thuật sử dụng yếu tố kì ảo và lối kể chuyện hấp dẫn tạo nên giá trị nghệ
thuật đặc sắc của truyện cổ tíchTấm Cám nói riêng và truyện cổ tích thần kì nói riêng.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: + Liệt kê những chi tiết thần kì trong Truyện An Dương Vương và Mị
Châu-Trọng Thuỷ ? Qua đó, tác giả dân gian thể hiện thái độ tình cảm như thế nào ?


+ Em có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa mối tình giữa Mị Châu-Trọng Thuỷ với bi kịch mất
nước ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i> Đã từ lâu, cô Tấm xuất hiện trong lời kể của bà, của mẹ và theo năm tháng khi chúng ta đã</i>
<i>lớn, cô Tấm bước vào cuộc đời chúng ta bằng triết lí sống sâu sắc hơn.Cơ Tấm đã đi vào đời</i>
<i>sống văn hố, trong suy nghĩ, chia sẻ và cảm thông của mọi người từ xưa đến nay. Để thấy rõ</i>
<i>điều ấy, chúng ta cùng tìm hiểu truyện <b>Tấm Cám. </b></i>


<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>
<b>HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc phần tiểu dẫn Sgk
- Phần tiểu dẫn trình bày nội
dung gì?


- HS đọc Sgk


- Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng
phần?


- Tìm chủ đề của truyện?


- Cuộc đời và số phận của
Tấm được miêu tả như thế
nào? Em có suy nghĩ gì về
những chi tiết ấy?


- Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ
con Cám phản ánh mâu thuẫn


<b>I. Đọc – tìm hiểu</b>


<i><b>1. Vài nét về truyện Tấm Cám</b></i>


- Truyện <i>Tấm Cám</i> là truyện tiêu biểu cho loại truyện cổ


tích thần kì.


- Đây cũng là một trong những kiểu truyện quen thuộc
trên thế giới (có khoảng 564 kiểu truyện <i>Tấm Cám</i>): <i>Lọ</i>
<i>Lem</i> (Pháp), <i>Con cá vàng</i> (Thái Lan), <i>Ý Ưởng, Ý Noọng</i>


(Thái-VN), <i>Đôi giày vàng</i> (Chăm), <i>Ú và Cao</i> (Hơree)…
- Truyện phản ánh số phận của cô gái mồ côi bất hạnh với
ước mơ chiến thắng cái ác để giành và giữ hạnh phúc.
<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Bố cục:</i> (2 phần)


- Phần 1: đầu <sub></sub> “…ở đâu ra mà đẹp thế”: miêu tả số phận
bất hạnh của Tấm nhưng luôn được Bụt giúp đỡ để đón
nhận hạnh phúc.


- Phần 2: cịn lại: miêu tả cuộc đấu tranh không khoan
nhượng chống lại cái ác, giành và giữ hạnh phúc


<i>b. Chủ đề</i>


Miêu tả cuộc đời bất hạnh và con đường dẫn đến hạnh
phúc của Tấm. Đồng thời thể hiện cuộc đấu tranh không
khoan nhượng để giữ và bảo vệ hạnh phúc của người
lương thiện.


<b>II. Hướng dẫn đọc, khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Số phận bất hạnh của Tấm và con đường dẫn đến</b></i>


<i><b>hạnh phúc</b></i>


- Số phận Tám bất hạnh:
+ Mẹ mất sớm, cha tục huyền


+ Cha mất, ở với dì ghẻ – mẹ của Cám


+ Làm việc vất vả: chăn trâu, cắt cỏ, xay lúa, giã gạo…




Nỗi khổ chồng chất, Tấm là hiện thân của cái thiện: hiền
lành, chăm chỉ, chân thật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì trong xã hội. Xung đột ấy
được truyện cổ tích giải quyết
theo cách nào?


- Con đường dẫn đến hạnh
phúc của Tấm như thế nào?
Gợi cho em suy nghĩ gì?


- Tấm trải qua mấy kiếp hồi
sinh? Em hãy phân tích cụ thể?
- Từ đầu đến kết thúc truyện,
thái độ của Tấm đối với hành
vi tàn ác của mẹ con Cám có
sự chuyển biến ra sao? Các
yếu tố kì ảo đóng vai trị khác
nhau như thế nào?



- Sự trở về của Tấm ở cuối
truyện nói lên quan niệm của
nhân dân ngày xưa về hạnh
phúc như thế nào?


- Truyện phản ánh ước mơ gì
của nhân dân?


- Aán tượng của em khi đọc
truyện cổ tích <i>Tấm Cám</i>?


+ Tấm chịu thương, chịu khó, chăm chỉ làm lụng >< Cám
lười biếng, lừa đảo


+ Tấm chân thật >< mẹ con Cám thủ đoạn




Mượn xung đột gia đình để phản ánh mâu thuẫn xã hội.
Xung đột được giải quyết theo hướng thiện thắng ác, nhân
vật thiện dù phải trải qua khó khăn, cuối cùng sẽ được
hạnh phúc. Đây cũng chính là con đường dẫn đến hạnh
phúc của Tấm (các yếu tố kì ảo: Bụt an ủi, giúp đỡ, đem
cho Tấm hi vọng…)


<i><b>2. Cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành và bảo</b></i>
<i><b>vệ hạnh phúc</b></i>


- Tấm trải qua 4 kiếp hồi sinh: chim vàng anh, xoan đào,


khung cửi, quả thị <sub></sub> sức sống mạnh mẽ của cô Tấm hiền
lành, lương thiện.


- Thái độ phản kháng ngày càng cao trước cuộc đấu tranh
ngày càng quyết liệt:


+ “ơm mặt khóc” và ln có sự giúp đỡ của Bụt
+ khơng khóc, khơng có sự giúp đỡ của Bụt




Nhân dân để Tấm tự ý thức: muốn hạnh phúc phải tranh
đấu, giành lấy thì hạnh phúc mới bền lâu.


- Các yếu tố kì ảo có vai trò:


+ Phần đầu: Bụt giúp đỡ và mang đến tất cả (cá bống,
chim sẻ…)


+ Phần hai: chim vàng anh, cây xoan đào, khung cửi, quả
thị không thay Tấm đấu tranh mà là vật Tấm gửi linh hồn
để đấu tranh quyết liệt với kẻ thù.


- Tấm trở lại làm người:


+ Thể hiện quan niệm của nhân dân “thiện thắng ác”, “ở
hiền gặp lành”


+ Khẳng định hạnh phúc ở ngay trong cõi đời này <sub></sub> lòng
yêu đời, bản chất duy vật của người lao động.



- Tấm Cám thể hiện mơ ước của nhân dân:
+ Ước mơ đổi đời


+ Ước mơ thực hiện công bằng xã hội




Tâm hồn lãng mạn, lạc quan yêu đời của nhân dân khi
sáng tạo truyện cổ tích.


<b>III. Tổng kết:</b>


- Truyện làm rung động lịng người bởi nỗi niềm bất hạnh
của cô gái mồ côi và cuộc đấu tranh không khoan nhượng
để giành hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

của cha ông ta.


- Nghệ thuật: sử dụng các yếu tố thần kì có dụng ý.
<b>Bài tập nâng cao</b>


<i><b>1.</b></i> Các yếu tố kì ảo
- Bụt


- Con gà biết nói tiếng người


- Đàn chim sẻ nghe lời Bụt nhặt thóc, gạo


- Sự hoá thân của Tấm thành chim vàng anh,cây xoan đào,


khung cửi, cây thị, trở lại làm người.


<i><b>2.</b></i> Miếng trầu có ý nghĩa văn hố, gắn với phong tục hơn
nhân.


- Truyện cổ tích <i>Sự tích trầu cau</i>


- Ca dao:


+ <i>Miếng trầu là đầu câu chuyện</i>


+ <i>Miếng trầu nên dâu nhà người</i>


+ <i>Trầu này trầu tính trầu tình</i>
<i>n vào cho đỏ mơi mình mơi ta</i>
<i> Trầu này têm tối hôm qua</i>


<i>Giấu thầy giấu mẹ mang ra mời chàng.</i>


+ <i>Mời anh ăn miếng trầu này</i>


<i>Trầu nhạt, trầu mặn, trầu cay, trầu nồng</i>
<i> Dù khơng nên vợ nên chồng</i>


<i>n dăm ba miếng cho lòng em vui.</i>
<i><b>D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b></i>


- Nắm được nội dung và quan niệm của nhân dân trong truyện cổ tích.
- Tiết sau: Đọc thêm: <i>Chử Đồng Tử</i>



<b>Tiết 23: Đọc văn</b>


<i><b>Đọc thêm:</b></i>

<b>CHỬ ĐỒNG TỬ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Hiểu được khát vọng tự do hôn nhân và ước mơ đổi đời đậm màu sắc dân gian qua hai nhân
vật Chử Đồng Tử và Tiên Dung.


- Nhận biết về kiểu nhân vật mồ cơi và nghệ thuật kể chuyện cổ tích.
- Hiểu và trân trọng quan niệm đạo đức, thẩm mĩ của nhân dân lao động.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:


Cuộc đấu tranh của Tấm để giành lấy hạnh phúc diễn ra như thế nào? Qua đó, nhân dân ta thể
hiện quan niệm và ước mơ gì?


- Giới thiệu bài mới:


<i> Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam rất phong phú và đa dạng, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một</i>
<i>truyện cổ tích nữa để khám phá cái hay, vẻ đẹp của đời sống, của những quan niệm nhân sinh</i>
<i>sâu sắc…</i>



<i><b>BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- HS tóm tắt văn bản


- HS thảo luận và trình bày
- GV định hướng cho HS.


<b>1. Tóm tắt truyện Chử Đồng Tử</b>


- CĐT sinh ra trong một gia đình nghèo làm nghề
chài lưới.


- Hai cha con chỉ có một cái khố, cha chết, CĐT
đóng khố cho cha và chơn.


- Một hơm, cơng chúa Tiên Dung dạo chơi, đến
khúc sông nơi CĐT đang sinh sống, CĐT sợ quá
đã vùi mình trong cát.


- Tiên Dung sai quây màn tắm đúng nơi CĐT
chốn.


- CĐT và Tiên Dung nên vợ chồng, nàng ở lại
bến sông.


- CĐT được tiên truyền cho phép lạ, hai người tìm


nơi thanh vắng để ở.


- Một hơm, trời tối mà chưa đến chỗ dân cư, hai
vợ chồng cắm cây gậy xuống đất, lấy nón úp lên
đầu để ngủ. Sáng ra, nơi đó mọc lên một lâu đài.
- Vua sai quân đến đánh, đến nơi thì cả cung điện
bay lên trời, chỉ còn lại bãi đất trống (bãi Tự
Nhiên và đầm Nhất Dạ)


<b>2. Những tình tiết đặc biệt</b>


- Sự gặp gỡ giữa người đánh cá nghèo và cơng
chúa.


- Cây gậy và chiếc nón có phép màu.
<b>3. Phẩm chất của nhân vật</b>


- Chử Đồng Tử: hiếu thảo


- Tiên Dung: trọng tình nghĩa, cảm thơng với nỗi
bất hạnh của người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>truyện cổ tích:</b>


- Khát vọng hạnh phúc, tình yêu tự do.
- Ở hiền gặp lành.


- Xây dựng được cuộc sống thịnh vượng.
- Ước mơ đổi đời.



- Ước mơ chinh phục thiên nhiên.




Ước mơ bình dị, phóng khống, thể hiện lịng
u đời và ý nghĩa nhân văn của tâm hồn người
lao động.


<b>***************************************************************************</b>
<b>Tiết 24: Làm văn </b>


<b>TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<i><b>(Theo truyện của nhân vật chính)</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Có những hiểu biết về nhân vật trong tác phẩm văn học, chú ý đến đặc điểm, vai trị của
nhân vật chính.


- Nắm được yêu cầu và cách thức tóm tắt chuyện của nhân vật chính trong văn bản tự sự.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.



- Giới thiệu bài mới:


<i>Trong quá trình tiếp cận với các tác phẩm văn học, đôi khi chúng ta phải tiến hành thao tác tóm</i>
<i>tắt vì có những tác phẩm qui mơ lớn. Việc tóm tắt chúng cho phép chúng ta hiểu nắm vững được</i>
<i>cốt truyện, đặc biệt là nắm được tính cách và số phận nhân vật… Tiết học này chúng ta sẽ cùng</i>
<i>tìm hiểu điều đó.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Tóm tắt chuyện của nhân vật chính
nhằm mục đích gì?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Mục đích của việc tóm tắt chuyện của nhân</b></i>
<i><b>vật chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS đọc hai đoạn văn sgk


- Chỉ ra sự giống và khác nhau của hai
đoạn văn trên?


- Từ hai đoạn văn trong sgk, hãy nêu
cách tóm tắt chuyện của nhân vật
chính?


<b>Bài tập 1 – Sgk 88</b>



- HS thực hành, GV nhận xét, sửa
chữa


<b>Bài tập 2 – sgk 89</b>


- HS thực hành, GV nhận xét, sửa
chữa


- Để nắm vững tính cách và số phận của nhân vật
chính, ta cần tóm tắt sự việc của các nhân vật ấy.
<i><b>2. Thế nào là tóm tắt chuyện của nhân vật</b></i>
<i><b>chính?</b></i>


- Tóm tắt chuyện của nhân vật là viết hoặc kể lại
một cách ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra
đối với nhân vật đó.


<i>* Hai đoạn văn:</i>


- Giống nhau: đều tóm tắt chuyện của nhân vật
chính. Các nhân vật đều trong VB <i>Truyện An</i>
<i>Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy.</i>


+ Đều tóm tắt ngắn gọn nhưng đầy đủ những sự
việc của nhân vật chính (đoạn 1: chuyện An
Dương Vương, đoạn 2: chuyện Mị Châu)


- Khác nhau: Mỗi đoạn làm nổi bật chuyện của
mỗi nhân vật qua các sự kiện, xung đột.





Muốn tóm tắt chuyện của nhân vật chính:
- Đọc kĩ văn bản để xác định được nhân vật.
- Xác định các sự kiện, chi tiết cơ bản liên quan
tới các nhân vật ấy.


- Dùng lời văn của mình để viết thành văn bản
tóm tắt.


<b>II. Luyện tập</b>
<b>1.</b> * Cần xác định:


- Trọng Thuỷ có phải là nhân vật chính hay
không?


- Những sự việc, chi tiết tiêu biểu liên quan đến
nhân vật:


+ Trọng Thuỷ từ đâu tới?


+ Quan hệ với Mị Châu như thế nào?
+ Trọng Thuỷ đã làm gì?


+ Kết cục của nhân vật ra sao?
* Thực hành:


<b>2.</b>


- Có hai nhân vật chính trong đoạn <i>Uy-lit-xơ trở</i>


<i>ve</i>à: Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ


- Thực hành tóm tắt.


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Tiết sau: <b>Truyện cười dân gian Việt Nam:</b><i><b>Nhưng nó phải bằng hai mày; Tam đại con gà.</b></i>
***************************************************************************
<b>Tiết 25 Đọc văn</b>


<i><b>Truyện cười dân gian Việt Nam:</b></i>


<b>- NHƯNG NĨ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b>



<b>- TAM ĐẠI CON GAØ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Hiểu được đối tượng, nguyên nhân, ý nghĩa của tiếng cười trong từng truyện.


- Thấy được nghệ thuật đặc sắc của truyện cười: truyện rất ngắn gọn, tạo được yếu tố bất ngờ,
những cử chỉ, lời nói gây cười.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.



- Kiểm tra bài cũ:


+ Cuộc đấu tranh của Tấm trên con đường đi đến hạnh phúc diễn ra như thế nào? Sự trở về cuả
Tấm phản ánh quan niệm và ước mơ gì của tác giả dân gian?


+ Truyện cổ tích Chử Đồng Tử phản ánh ước mơ gì của tác giả dân gian? Em có suy nghĩ gì về
hai nhân vật Chử Đồng Tử và Tiên Dung.


- Giới thiệu bài mới:


<i>Trong chế độ phong kiến, sự công bằng, lẽ phải… dường như khơng có ý nghĩa ở chốn</i>
<i>cơng đường. Và trong cuộc sống, nếu khôn vươn lên đẩy lùi cái dốt đã đáng phê bình, song càng</i>
<i>đáng phê bình hơn là những kẻ giấu dốt và khoe khoang.</i>


<i>Để thấy được điều đó trong cuộc sống ngày xưa, chúng ta cùng tìm hiểu hai truyện cười</i>
<i>dân gian: <b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b> và <b>Tam đại con gà.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc văn bản sgk


- Truyện đã dùng các biện pháp nào
để gây cười? Hãy phân tích từng biện
pháp đó?


<b>I. Đọc – hiểu </b>


<i><b>1.</b><b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b></i>
- Cử chỉ kết hợp với lời nói:



+ “Cải vội xoè năm ngón tay ngẩng mặt nhìn thầy
lí khẽ bẩm: xin xét lại, lẽ phải thuộc về con cơ
mà” <sub></sub> nhắc lại số tiền anh ta đã lót trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Cái cười ở chuyện này là gì?


- Tìm một số truyện cười giễu cợt việc
xử kiện nơi công đường? (Diêm
Vương xử kiện, Xin đại vương đình lại
cho một đêm…)


- Hãy phân tích cái láu cá “vụng chèo
khéo chống” của anh học trò và sự
phát triển mâu thuẫn gây cười trong
truyện?


- Nêu ý nghĩa của toàn bộ câu
chuyện?


- Qua hai câu chuyện, rút ra một số
nét về nghệ thuật truyện cười dân gian
Việt Nam?


khác: “cái phải” bị “cái trái” úp lên, che mất.
- Hình thức chơi chữ: từ “phải”


+ cái đúng


+ điều bắt buộc, nhất thiết cần có





Thầy lí lập lờ cả hai nghĩa.




Tiếng cười: sự đồn đại (nổi tiếng xử kiện giỏi) ><
bản chất bên trong của thầy lí (nhận tiền đút lót).
Sự cơng bằng, lẽ phải khơng có ý nghĩa, lẽ phải
thuộc về kẻ nhiều tiền. Truyện đã cười và quất
đòn roi “chết người” vào việc xử kiện của thầy lí.
<i><b>2. Tam đại con gà</b></i>


- Anh học trò dốt nhưng giấu dốt, lại hay khoe chữ <sub></sub>
thói xấu, khơng dừng ở lời nói mà biến thành hành
động.


- Tiếng cười bật ra nhiều lần:


+ Lần 1: “kê” là gà, thầy bảo “Dủ dỉ là con dù dì” <sub></sub>
thực tế khơng có lồi vật này, khơng phải là âm
tiếng Hán<sub></sub> thiếu kiến thức sách vở và thực tế.


+ Lần 2: “Thầy cũng khôn… đọc khẽ” <sub></sub> thận trọng
trong việc giấu dốt.


+ Lần3: thầy tìm thổ công, xin âm dương, cái dốt
lòi ra ba lần, thầy đắc ý “bệ vệ… dù dì”



+ Lần 4: cái dốt được khuếch đại bằng âm thanh,
thói giấu dốt bị lật tẩy, thầy nhạo cái dốt của thổ
công, gượng gạo: “Tôi vẫn biết… con gà” <sub></sub> cái dốt
nọ lồng vào cái dốt kia.


* Ý nghĩa của truyện: Tiếng cười mang ý nghĩa
phê phán vừa hóm hỉnh, vừa sâu sắc. Truyện đánh
giá các hạng thầy trong xã hội phong kiến suy tàn,
trong đó có thầy dạy chữ. Hơm nay, truyện vẫn
cịn có ý nghĩa.


<i><b>3. Nghệ thuật truyện cười dân gian Việt Nam</b></i>
- Ngắn gọn, “gói kín, mở nhanh”


- Kết cấu chặt chẽ, tiếng cười thường bật lên ở
cuối truyện.


- Ít nhân vật.


- Ngơn ngữ giản dị nhưng tinh, sắc, đặc biệt là
ngôn ngữ và cử chỉ của nhân vật.


<b>III. Tổng kết</b>
<i>Đặt vấn đề:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- HS rút ra vấn đề khái quát?
Bài tập nâng cao – Sgk 93


tượng, một con người, người ta phải vượt trên hiện
tượng, con người ấy về trí tuệ và phẩm chất. Vậy,


phải làm thế nào để bật ra tiếng cười, điều này
hoàn toàn phụ thuộc vào nghệ thuật gây cười.


<i>Giải quyết vấn đề:</i>
<b>1.</b> Ngắn gọn:


- Tập trung trí tuệ của người nghe, người đọc.
- Kết cấu truyện diễn ra nhanh và kết thúc tạo
được bất ngờ.


<b>2.</b> Raát ít nhân vật:


- Tập trung được tiếng cười vào đối tượng nhất
định.


- Không kể về số phận, chân dung, động cơ, hành
động… của nhân vật.


- Nhân vật bộc lộ qua cử chỉ, ngôn ngữ để làm bật
lên tiếng cười.


<b>3.</b> Ngôn ngữ giản dị nhưng tinh, sắc.


<i>Kết thúc vấn đề:</i>


Nghệ thuật truyện cười là phát hiện mâu thuẫn gây
cười. Từ đó mà xem xét kết cấu, nhân vật, ngôn
ngữ, cử chỉ… của nhân vật làm bật lên tiếng cười.
<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>



- Nắm vững nghệ thuật của truyện cười, sưu tầm thêm một số truyện cười khác.
-Tiết sau: <i><b>Lời tiễn dặn (Trích truyện thơ Tiễn dặn người yêu)</b></i>


<b>***************************************************************************</b>
<b>Tiết 26+27 Đọc văn</b>


<b>LỜI TIỄN DẶN</b>



<b>(Trích truyện thơ </b>

<i><b>Tiễn dặn người u</b></i>

<b>)</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Hiểu được tình yêu tha thiết, thuỷ chung và khát vọng tự do yêu đương của các chàng trai cô
gái thái.


- Thấy được nghệ thuật đặc sắc của truyện thơ dân tộc Thái thể hiện trong tác phẩm.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Cuộc đấu tranh của Tấm trên con đường đi đến hạnh phúc diễn ra như thế nào? Sự trở về cuả
Tấm phản ánh quan niệm và ước mơ gì của tác giả dân gian?


+ Truyện cổ tích Chử Đồng Tử phản ánh ước mơ gì của tác giả dân gian? Em có suy nghĩ gì về


hai nhân vật Chử Đồng Tử và Tiên Dung.


- Giới thiệu bài mới:


<i>Văn chương đã từng miêu tả tâm trạng của chàng trai khi người yêu bị cha mẹ gả bán cho</i>
<i>người khác. Đó là tâm trạng của Phạm Thái trong Sơ kính tân trang. Đó cũng là tâm trạng của</i>
<i>nhiều chàng trai trong truyện thơ của dân tộc thiểu số. Trong đó, đáng lưu tâm nhất là tâm</i>
<i>trạng của chàng trai trong Tiễn dặn người yêu của đồng bào Thái ở Tây Bắc.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Em hãy nêu tóm lược từng vấn đề
trong phần này?


- Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt truyện
thơ Tiễn dặn người yêu?


- Thử nêu bố cục của đoạn trích ? Nội
dung của từng phần?


- Xác định đại ý của đoạn trích?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1. Truyện thơ</b></i>


- Truyện thơ là những truyện kể dài bằng thơ có sự
kết hợp giữa hai yếu tố tự sự và trữ tình, phản ánh
số phận của người nghèo khổ, khát vọng về tình


u tự do, hạnh phúc và cơng lý.


- Chủ đề nổi bật là khát vọng tự do u đương và
hạnh phúc lứa đơi.


- Nhân vật chính của truyện thơ là các chàng trai,
cô gái là nạn nhân của các cuộc hôn nhân gả bán.
- Cốt truyện thường theo ba chặng:


+ Đơi lứa u nhau tha thiết
+ Tình u tan vỡ, đau khổ
+ Tìm cách thốt khỏi cảnh ngộ


- Kết thúc truyện thơ thường là cái chết hoặc phải
xa nhau vĩnh viễn của đơi bạn tình…


<i><b>2.Tóm tắt </b></i>


- Gồm 1846 câu, do Mạc Phi dịch từ tiếng Thái.
- Tóm tắt (sgk 94 – 95)


<b>II. Đọc – hiểu đoạn trích Lời tiễn dặn</b>
<i><b>1. Bố cục </b></i>


- Đoạn 1: đầu <sub></sub> <i>“… khi gố bụa về già”</i> <sub></sub> tâm trạng
xót thương của chàng trai và sự đau khổ, tuyệt
vọng của cơ gái


- Đoạn 2: cịn lại <sub></sub> lời tiễn dặn của chàng trai khẳng
định mối tình tha thiết, bền chặt của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Khi đưa người yêu về nhà chồng,
tâm trạng của chàng trai được thể
hiện như thế nào? Qua những câu thơ
nào? Hãy phân tích những câu thơ
đó?


(HS có thể thảo luận và trình bày)
- Tìm những hình ảnh, từ ngữ thể
hiện nõi đau khổ của cơ gái trong
đoạn trích?


- Lời tiễn dặn đầu và sau có gì khác


Tâm trạng đau khổ, tuyệt vọng của cơ gái và tâm
trạng xót thương của chàng trai, khẳng định tình
yêu chung thuỷ, khát vọng hạnh phúc của chàng
trai đối với người mình yêu.


<i><b>3. Hướng dẫn khám phá, tìm hiểu đoạn trích</b></i>
<i>a. Tâm trạng của chàng trai</i>


- Chàng trai cảm nhận nỗi đau khổ tuyệt vọng của
cô gái:


+ Cơ gái nuối tiếc, chờ đợi, ni hi vọng <i>“Vừa đi…</i>
<i>ngóng trơng”, Chân bước… nhớ”</i>


+ Đau khổ, cay đắng, tuyệt vọng: <i>“Em tới… ngóng</i>
<i>trơng”</i>



<i>chờ, đợi, ngóng trơng</i>


<i>ớt cay, cà đắng,</i> lá ngón độc.


- Chàng trai khẳng định tấm lịng chung thuỷ của
mình: <i>“Xin hãy… tiễn dặn”</i> (tục hoả táng của người
Thái) <sub></sub> mượn hương người yêu vì suốt đời anh
khơng còn ai yêu thương hơn.


- Chàng trai an ủi, động viên cơ gái: <i>“Con nhỏ…</i>
<i>đừng buồn”</i> <sub></sub>đề cao dịng giống của đứa trẻ để làm
mẹ nó vui<sub></sub> xót xa


- Chàng trai ước hẹn, chờ đợi cô gái trong mọi thời
gian, mọi tình huống: <i>“Đơi ta… về già”:</i>


+ khơng gian: gắn bó với cuộc sống, tâm hồn
người Thái.


+ thời gian: mùa vụ, đời người




lời tiễn dặn thấm sâu tình nghĩa, là lời ước hẹn
chờ đợi.


- Chàng trai cảm thông, chia sẻ với cô gái khi bị
chồng hành hạ: <i>“- Dậy đi em… khỏi đau”</i><sub></sub> tiếng gọi,
cử chỉ, sự chăm sóc là hành động của tình u


thương, ẩn chứa sự xót xa, đau đớn thay cho cơ gái
tình cảm nhân đạo đối với số phận con người.
- Lời tiễn dặn thể hiện tình yêu nồng nàn, khát
vọng yêu đương tự do, khát vọng được giải phóng:


<i>“Về với… song song”</i>


+ khẳng định sống, chết có nhau (từ <i>chết</i> – 6 lần)
+ khát vọng tự do sống trong tình yêu <i>“yêu trọn</i>
<i>đời”, “yêu trọn kiếp”</i>, khẳng định tình u bền
vững khơng có gì làm thay đổi được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nhau? Lời dặn tha thiết của chàng trai
mang ý nghĩa gì?


- Tại sao có thể nói những lời tiễn
dặn của chàng trai chính là lời phản
kháng tập tục hơn nhân của dân tộc
Thái xưa?


- HS rút ra kết luận khái quát


- Lời tiễn dặn đầu tập trung vào chữ <i>đợi</i>: tình nghĩa
thuỷ chung của chàng trai, giờ đây chỉ còn hi vọng
ở tương lai, bất lực trước tập tục.


- Lời tiễn dặn sau tập trung ở chữ cùng: ước hẹn,
chờ đợi, cùng vươn đến khát vọng tự do, được giải
phóng.



- Lời tiễn dặn là lời phản kháng tập tục hôn nhân
của dân tộc Thái ngày xưa:


+ Đôi lứa yêu nhau không đến được với nhau, chế
độ phong kiến quyết định tất cả, họ phải chịu khổ,
chia li.


+ Họ nguyện chết cùng nhau <sub></sub> thái độ phản kháng
mãnh liệt.


<b>III. Tổng kết</b>


- Chân dung chàng trai, cơ gái là nạn nhân chế độ
phong kiến miền núi.


- Nghệ thuật: từ ngữ, hình ảnh gần gũi với đời sống
đồng bào dân tộc ít người.


<b>Bài tập nâng cao</b>


<b>1.</b> Đoạn trích mượn hình ảnh, cách ví von, so sánh
với thiên nhiên để diễn tả tình u mãnh liệt của
đơi trai gái. Thiên nhiên là những hình ảnh quen
thuộc với nếp cảm, nếp nghĩ của người Thái: rừng
cà, rừng ớt, rừng lá ngón<sub></sub> cụ thể, ước lệ về nỗi cay
đắng chất chứa trong lòng nhân vật. Hình ảnh so
sánh tình yêu với độ bền vững của tự nhiên: vàng,
đá, gió, trọn đời gỗ cứng…


<b>2.</b> Tâm trạng Kim Trọng trong <i>Truyện Kiều</i> cũng


tương tự như tâm trạng của chàng trai trong Tiễn
dặn người u (đoạn trích <i>Lời tiễn dặn</i>): đau khổ,
bất lực vì người yêu bị gả bán.


- Khác nhau: <i>Truyện Kiều</i> dùng nhiều hình ảnh ước
lệ vẫy gió, tn mưa<sub></sub> nỗi đau khổ, giọt ngọc <sub></sub> giọt
nước mắt… Tâm trạng của chàng trai trong <i>Lời tiễn</i>
<i>dặn</i> được diễn tả bằng nhiều hình ảnh cụ thể, gần
gũi với lối nghĩ chất phác của người dân tộc thiểu
số.


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

**************************************************************************
<b>Tieát 28: Làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu các u cầu cơ bản về kiến thức và kĩ năng mà đề văn đặt ra.


- Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm của bài viết về các phương diện: lập ý và lập
dàn ý, kĩ năng diễn đạt, cách trình bày…


<i><b>B. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ</b></i>
-Tổ chức ổn định lớp


-Tiến hành trả bài kiểm tra:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS nhớ và đọc lại đề văn số 1


đã làm.


- GV chỉnh sửa cho chính xác.
- Yêu cầu HS phân tích đề.


- Tổ chức cho HS thảo luận,
nêu yêu cầu của đề và lập dàn
ý.


- GV nhận xét, bổ sung, hoàn
chỉnh dàn ý và nêu yêu cầu cần
đạt.


<b>I. Chép lại đề</b>


<i><b>Cảm nghĩ về vẻ đẹp của một nhân vật văn học mà em</b></i>
<i><b>yêu thích.</b></i>


<b>II. Nêu yêu cầu của đề</b>


- Nội dung chính mà bài viết cần tập trung làm nổi bật:
vẻ đẹp của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
+ HS chỉ ra được vẻ đẹp của nhân vật mà mình đã chọn


lựa (vẻ đẹp trên nhiều phương diện: Tính cách, dung
mạo, tư tưởng…).


- Phạm vi tư liệu: các tác phẩm văn học đã được học ở
THCS hoặc đọc tham khảo…


- Kiểu văn bản: biểu cảm.


- Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm…
<b>III. Lập dàn ý </b>


<i>a. Mở bài:</i>


- Giới thiệu chung:
+ Nhân vật


+ Tác giả, tác phẩm


+ Khái qt vẻ đẹp của nhân vật
- Cảm nghĩ khái qt về nhân vật.


<i>b. Thân bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV cho HS tự nhận xét bài
viết của mình qua đối chiếu với
dàn ý và yêu cầu.


- GV nhận xét, đánh giá bài
viết của HS (cụ thể)



- Tình cảm: yêu mến, cảm phục, kính trọng…)


<i>c. Kết bài:</i>


- Cảm nghó khái quát, nâng cao.
<b>IV. Nhận xét bài làm của HS</b>
<i>* Nội dung:</i>


- Đa số nhận thức đúng vấn đề trọng tâm, kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt, nắm vững kiến thức về tác
phẩm văn học và nhân vật văn học, cảm xúc về nhân
vật chân thành.


- Còn tồn tại một vài trường hợp chưa hiểu đúng yêu cầu
của đề nên không đáp ứng đúng yêu cầu, kiến thức chưa
sâu…


<i>* Hình thức:</i>


- Đa số bài làm có bố cục rõ ràng, hợp lí, chữ viết đẹp,
trình bày rõ ràng, sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả, viết
câu đúng ngữ pháp…


- Còn một số trường hợp bài viết thiếu tính cân đối giữa
các phần, chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả (S/X,
CH/TR, dấu ngã/dấu hỏi…)


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Xem lại ưu, khuyết điểm của bài viết, thực hành viết lại vào vở bài tập.


- Tiết sau: Đọc văn: <i>Ca dao yêu thương, tình nghĩa</i>.


***************************************************************************
<b>Tiết 29 + 30: Đọc văn </b>


<b>CA DAO YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được truyền thống tốt đẹp của nhân dân trong tình u lứa đơi và tình nghĩa đối với q
hương, con người.


- Thấy được vẻ đẹp của những hình ảnh ẩn dụ, những hình thức lặp lại và thể thơ truyền thống
trong ca dao.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Tâm trạng của chàng trai trong đoạn trích <i>Lời tiễn dặn</i> diễn biến ra sao khi đưa cơ gái về nhà
chồng? Tại sao nói lời tiễn dặn tha thiết của chàng trai là lời phản kháng tập tục hôn nhân của
dân tộc Thái xưa?


- Giới thiệu bài mới:



<i>Tuổi thơ mỗi chúng ta đã từng được nằm trong lòng bà, lòng mẹ, lặng nghe những khúc ru và</i>
<i>sau đó chìm dần vào giấc ngủ. Hay chúng ta vẫn thường cùng bạn bè say mê những khúc đồng</i>
<i>dao dung dăng dung dẻ, nu na nu nống… Để thấy hết vẻ đẹp trong những khúc hát ru, những bài</i>
<i>đồng dao ấy, chúng ta tìm hiểu những bài ca dao cổ truyền của ông bà để lại.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc phần tiểu dẫn


- Phần tiểu dẫn trình bày nội
dung gì?


- Có thể sắp xếp sáu bài ca dao
thành mấy nhóm? Mỗi nhóm
gồm những bài nào? Đặt tên cho
mỗi nhóm?


- Bài 1,2,3 là lời của ai với ai?
Ba bài thể hiện ý tình gì? Có gí
giống nhau về hình thức?


- Hãy phân tích bài 1,2,3 và nêu
nhận xét về tình cảm của nhân
vật trữ tình trong ba bài này?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>* Vài nét về ca dao:</b></i>


- Ca dao VN rất phong phú:



+ Diễn tả đời sống nội tâm con người.
+ Là tiếng nói của người lao động,


- Ca dao giàu giá trị tư tưởng và nghệ thuật (thơ lục
bát, so sánh, ẩn dụ, lặp lại, ngôn ngữ gần gũi với đời
thường)


<b>II. Đọc – hiểu</b>


<i><b>1. Bài 1,2,3: Lời tỏ tình</b></i>
<i>- Bài 1: </i>


+ Lời tỏ tình của chàng trai đối với cơ gái.


+ Chàng trai có ý mời nhưng tỏ ra thờ ơ, muốn sang
nhưng lại gán ghép cho đối tượng muốn sang.


+ <i>Chiếc cầu - cành hồng</i>: hình ảnh ẩn dụ <sub></sub> sự bày đặt
đẹp, tinh nghịch, tinh tế, đó là chiếc cầu tình yêu mà
anh muốn bắc, một ước muốn được che dấu, khơng bộc
lộ hồn tồn.


<i>- Bài 2: </i>


+ Chủ thể bài ca dao là cô gái.


+ <i>Con sơng một gang – chiếc cầu dải yếm</i>: hình ảnh
khơng có thực, hình ảnh ẩn dụ <sub></sub> điều ước của cơ gái phi
lí (khơng có sơng rộng một gang và dải yếm khơng thể


làm cầu) nhưng lại hợp lí, thể hiện khát vọng hạnh
phúc, ước muốn táo bạo nhưng đằm thắm, đầy nữ tính.


<i>- Bài 3: </i>


+ Chủ thể bài ca dao là chàng trai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Nhân vật trữ tình trong bài ca
dao đang ở tâm trạng như thế
nào? Bài ca dao giúp ta nhận ra
nhân vật trữ tình như thế nào?
Hãy chỉ ra thủ pháp nghệ thuật
độc đáo và tạo ra hiệu quả cao,
hãy phân tích?


- Vì sao ca dao thường mượnhình
ảnh cây đa, bến nước, con đị để
diễn tả tình nghĩa của con người?
- Hãy nêu ý nghĩa của biểu
tượng này và tâm sự của con
người trong từng bài. Từ đó, tìm
hiểu quan niệm của nhân dân về
tình và nghĩa?


Bài tập nâng cao


- GV hướng dẫn HS sưu tầm các
bài ca dao có liên quan.


- Nêu đặc điểm, nội dung, nghệ


thuật biểu hiện của các hình ảnh
và giải thích vì sao chúng lại
xuất hiện phổ biến trong ca dao?


là những vật gắn bó của người phụ nữ xưa để luôn
được ở gần bên người u, gần gũi và chăm sóc<sub></sub> tình
cảm đậm đà, sâu sắc.


<i><b>2. Bài 4: Nỗi lịng cơ gái</b></i>
- Chủ thể trữ tình là cơ gái.


- <i>Khăn, đèn, mắt</i> được khoác lên linh hồn của con
người, mang tâm trạng con người: bồn chồn, thương
nhơ,ù ra ngẩn vào ngơ.


- Những câu hỏi liên tục, biện pháp tư từ ẩn dụ, điệp
từ, lặp kiểu câu, âm thanh, nhịp điệu, tiết tấu tô đậm
thêm nỗi nhớ thương dằng dặc khôn nguôi của cô gái.
- Hai câu lục bát cuối: <i>Đêm qua… một bề</i><sub></sub> <i>một nỗi, một</i>
<i>be</i>à: cô gái lo nghĩ khơng n, có thể lo chàng trai
khơng thật lịng với mình chăng, đây cũng là tâm trạng
thường thấy của người con gái đang yêu.


<i><b>3. Baøi 5 + 6: Tình cũ nghóa xưa</b></i>


<i>Cây đa, bến nước, con đị</i> là hình ảnh thân quen, gần
gũi với làng quê VN, gắn bó với những kỉ niệm gặp gỡ,
chia li. Hình ảnh <i>cây đa, bến đò</i> thường được dùng làm
biểu tượng diễn tả tình nghĩa con người. <i>Cây đa, bến</i>
<i>nước</i> là vật cố định tượng trưng cho người ở lại, <i>con đò</i>



người ra đi.


<i>- Bài 5</i>: khẳng định lòng chung thuỷ, tình nghĩa sắt son
của con người, dù nắng, mưa, thời gian có qua đi, hồn
cảnh có thay đổi thì bến cũ vẫn đợi khách bộ hành và
khách bộ hành vẫn hướng về cây đa cũ, bến đò xưa.


<i>- Bài 6</i>: gợi nên nghịch cảnh, cây đa bến cũ còn đó
nhưng con đị khác đưa: cảnh cũ cịn nhưng người bạn
tình khơng cịn. Bài ca đầy nuối tiếc, xót xa, ngậm
ngùi.


<i><b>Bài tập nâng cao</b></i>


- <i>Con đị, bến nước, cây đa</i>… là những vật gần gũi với
đời sống con người.


- <i>Thuyền về… đợi thuyền, Cây đa cũ… vẫn chờ, Trăm</i>
<i>năm… khác đưa…</i>


- Dùng đặc tính của sự vật để liên tưởng đến con
người…


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

***************************************************************************
<b>Tiết 31 + 32: Làm văn</b>


<b>BÀI VIẾT SỐ 2</b>



<i><b>(Văn tự sự và miêu tả)</b></i>


<i><b>* MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


Giuùp HS:


- Biết vận dụng một cách nhuần nhuyễn kiến thức về kiểu văn bản tự sự, miêu tả và kiến thức
về tác phẩm văn học khi viết bài.


- Biết huy động các kiến thức văn học và các hiện tượng đời sống vào bài viết.


<i><b>Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm PHẦN TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 – (CTNC) </b></i>
<i><b>Lớp:</b>... <b> BÀI SỐ 2</b></i>


<i><b>Họ tên học sinh :</b>...</i>


<i><b>Phần trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi </b></i>
câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tơ kín một ơ trịn tương ứng với phương án trả lời đúng.


01. ; / = ~ 04. ; / = ~ 07. ; / = ~ 10. ; / = ~


02. ; / = ~ 05. ; / = ~ 08. ; / = ~ 11. ; / = ~


03. ; / = ~ 06. ; / = ~ 09. ; / = ~ 12. ; / = ~


<b>Nội dung đề số : 001</b>


1.Nhân vật Xi-ta trong <i><b>Ra-ma buộc tội</b></i> và Pê-nê-lốp trong <i><b>Uy-lít-xơ trở về</b></i> có những điểm nào giống


nhau?



A. Đều có lịng nghi ngờ
B. Đều có tâm trạng đau khổ


C. Đều có lịng chung thuỷ sâu sắc


D. Đều có tài năng lỗi lạc


2. Muốn lựa chọn các chi tiết thì người viết trước hết phải xác định điều gì?


A. Xác định phương thức biểu đạt
B. Xác định chủ đề và đề tài


C. Xác định đề tài và nhân vật
D. Xác định tình cảm và suy nghĩ


3. Nhân vật Mị Châu trong <i><b>An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ</b></i> và Vũ Nương trong <i><b>Chuyện </b></i>


<i><b>người con gái Nam Xương</b></i> có điểm gì giống nhau?


A. Có sự phản bội của người yêu


B. Có số phận oan trái giống nhau


C. Có tính cách giống nhau
D. Có hồn cảnh sống giống nhau


4. Căn cứ vào phong cách chức năng thì ca dao thuộc văn bản nào?


A. Văn bản khoa học



B. Văn bản hành chính
C. Văn bản nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

5. Để xác định phong cách chức năng của một văn bản, chúng ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?


A. Sự kiện B. Ngôn ngữ C. Tư tưởng D. Nhân vật


6. Cá tính sáng tạo đem đến cho văn bản văn học những giá trị nào?


A. Những tình cảm chân thành, tha thiết
B. Sự độc đáo, sáng tạo không lặp lại


C. Nội dung tư tưởng phong phú, mới lạ
D. Những triết lí nhân sinh đầy đủ nhất


7. Chi tiết gây cười chủ yếu trong truyện <i><b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b></i> thuộc về:


A. cử chỉ B. hình dáng C. trang phục D. đi đứng


8. Chi tiết trong truyện có mục đích gì?


A. Biểu lộ tình cảm và suy nghĩ của người viết


B. Thể hiện hành động của nhân vật
C. Biểu lộ tình cảm của nhân vật


D. Làm cho truyện có cốt truyện
9. Văn bản hình thành do nguyên nhân nào?


A. Sự phát triển cao của xã hội



B. Nhu caàu thẩm mỹ


C. Sự sáng tác văn học


D. Sự giao tiếp bằng ngôn ngữ


10. Văn bản lập luận có mục đích chính là gì?
A. Giúp hình dung ra đối tượng


B. Làm sáng tỏ một vấn đề


C. Làm rõ đặc điểm của đối tượng


D. Nhằm biểu thị một tình cảm


11. Xung đột trong truyện <i><b>Tấm Cám</b></i> được giải quyết theo quan niệm chủ yếu nào của nhân dân ta?


A. Ác giả, ác báo


B. Lá lành đùm lá rách


C. Ở hiền gặp lành
D. Ơn đền, oán trả


12. Văn bản văn học không sử dụng phương thức biểu đạt nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b> Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm PHẦN TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 – (CTNC) </b></i>
<i><b>Lớp:</b>... <b> BÀI SỐ 2</b></i>



<i><b>Họ tên học sinh :</b>...</i>


<i><b>Phần trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi </b></i>
câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tơ kín một ơ trịn tương ứng với phương án trả lời đúng.


01. ; / = ~ 04. ; / = ~ 07. ; / = ~ 10. ; / = ~


02. ; / = ~ 05. ; / = ~ 08. ; / = ~ 11. ; / = ~


03. ; / = ~ 06. ; / = ~ 09. ; / = ~ 12. ; / = ~


<b>Nội dung đề số : 002</b>


1. Vaên bản hình thành do nguyên nhân nào?


A. Sự sáng tác văn học B. Sự giao tiếp bằng ngôn ngữ


C. Nhu cầu thẩm mỹ D. Sự phát triển cao của xã hội


2. Chi tiết trong truyện có mục đích gì?


A. Thể hiện hành động của nhân vật B. Biểu lộ tình cảm và suy nghĩ của người viết


C. Làm cho truyện có cốt truyện D. Biểu lộ tình cảm của nhân vật
3. Căn cứ vào phong cách chức năng thì ca dao thuộc văn bản nào?


A. Văn bản chính luận B. Văn bản hành chính
C. Văn bản khoa học D. Văn bản nghệ thuaät


4. Muốn lựa chọn các chi tiết thì người viết trước hết phải xác định điều gì?


A. Xác định tình cảm và suy nghĩ B. Xác định đề tài và nhân vật


C. Xác định chủ đề và đề tài D. Xác định phương thức biểu đạt


5. Nhân vật Xi-ta trong <i><b>Ra-ma buộc tội</b></i> và Pê-nê-lốp trong <i><b>Uy-lít-xơ trở về</b></i> có những điểm nào giống
nhau? A. Đều có tâm trạng đau khổ B. Đều có lịng chung thuỷ sâu sắc


C. Đều có tài năng lỗi lạc D. Đều có lịng nghi ngờ


6. Xung đột trong truyện <i><b>Tấm Cám</b></i> được giải quyết theo quan niệm chủ yếu nào của nhân dân ta?
A. Lá lành đùm lá rách B. Ở hiền gặp lành


C. Ơn đền, oán trả D. Ác giả, ác báo
7. Cá tính sáng tạo đem đến cho văn bản văn học những giá trị nào?


A. Sự độc đáo, sáng tạo không lặp lại B. Những tình cảm chân thành, tha thiết
C. Những triết lí nhân sinh đầy đủ nhất D. Nội dung tư tưởng phong phú, mới lạ


8. Văn bản lập luận có mục đích chính là gì?


A. Làm rõ đặc điểm của đối tượng B. Nhằm biểu thị một tình cảm


C. Làm sáng tỏ một vấn đề D. Giúp hình dung ra đối tượng
9. Chi tiết gây cười chủ yếu trong truyện <i><b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b></i> thuộc về:


A. trang phục B. hình dáng C. đi đứng D. cử chỉ


10. Văn bản văn học không sử dụng phương thức biểu đạt nào?


A. Tự sự B. Miêu tả C. Điều hành D. Biểu cảm



11. Nhân vật Mị Châu trong <i><b>An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ</b></i> và Vũ Nương trong <i><b>Chuyện</b></i>


<i><b>người con gái Nam Xương</b></i> có điểm gì giống nhau?


A. Có hồn cảnh sống giống nhau B. Có tính cách giống nhau
C. Có số phận oan trái giống nhau D. Có sự phản bội của người yêu


12. Để xác định phong cách chức năng của một văn bản, chúng ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?


A. Tư tưởng B. Ngôn ngữ C. Sự kiện D. Nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Họ tên học sinh :</b>...</i>


<i><b>Phần trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi </b></i>
câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tơ kín một ơ trịn tương ứng với phương án trả lời đúng.


01. ; / = ~ 04. ; / = ~ 07. ; / = ~ 10. ; / = ~


02. ; / = ~ 05. ; / = ~ 08. ; / = ~ 11. ; / = ~


03. ; / = ~ 06. ; / = ~ 09. ; / = ~ 12. ; / = ~


<b>Nội dung đề số : 003</b>


1. Văn bản hình thành do nguyên nhân nào?


A. Sự giao tiếp bằng ngơn ngữ B. Sự sáng tác văn học


C. Nhu cầu thẩm mỹ D. Sự phát triển cao của xã hội


2. Muốn lựa chọn các chi tiết thì người viết trước hết phải xác định điều gì?


A. Xác định tình cảm và suy nghĩ B. Xác định đề tài và nhân vật
C. Xác định chủ đề và đề tài D. Xác định phương thức biểu đạt


3. Nhân vật Mị Châu trong <i><b>An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ</b></i> và Vũ Nương trong <i><b>Chuyện </b></i>


<i><b>người con gái Nam Xương</b></i> có điểm gì giống nhau?


A. Có sự phản bội của người yêu B. Có số phận oan trái giống nhau
C. Có tính cách giống nhau D. Có hồn cảnh sống giống nhau


4. Căn cứ vào phong cách chức năng thì ca dao thuộc văn bản nào?
A. Văn bản khoa học B. Văn bản chính luận


C. Văn bản hành chính D. Văn bản nghệ thuật


5. Nhân vật Xi-ta trong <i><b>Ra-ma buộc tội</b></i> và Pê-nê-lốp trong <i><b>Uy-lít-xơ trở về</b></i> có những điểm nào giống
nhau? A. Đều có lịng nghi ngờ B. Đều có lịng chung thuỷ sâu sắc


C. Đều có tài năng lỗi lạc D. Đều có tâm trạng đau khổ


6. Cá tính sáng tạo đem đến cho văn bản văn học những giá trị nào?


A. Sự độc đáo, sáng tạo không lặp lại B. Nội dung tư tưởng phong phú, mới lạ


C. Những tình cảm chân thành, tha thiết D. Những triết lí nhân sinh đầy đủ nhất
7. Chi tiết trong truyện có mục đích gì?


A. Biểu lộ tình cảm của nhân vật B. Làm cho truyện có cốt truyện


C. Biểu lộ tình cảm và suy nghĩ của người viết D. Thể hiện hành động của nhân vật


8. Chi tiết gây cười chủ yếu trong truyện <i><b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b></i> thuộc về:


A. trang phục B. cử chỉ C. đi đứng D. hình dáng


9. Văn bản văn học không sử dụng phương thức biểu đạt nào?


A. Điều hành B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm


10. Để xác định phong cách chức năng của một văn bản, chúng ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?


A. Sự kiện B. Nhân vật C. Tư tưởng D. Ngôn ngữ


11. Xung đột trong truyện <i><b>Tấm Cám</b></i> được giải quyết theo quan niệm chủ yếu nào của nhân dân ta?
A. Ơn đền, oán trả B. Ác giả, ác báo


C. Ở hiền gặp lành D. Lá lành đùm lá rách
12. Văn bản lập luận có mục đích chính là gì?


A. Nhằm biểu thị một tình cảm B. Làm sáng tỏ một vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm PHẦN TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 – (CTNC) </b></i>
<i><b>Lớp:</b>... <b> BÀI SỐ 2</b></i>


<i><b>Họ tên học sinh :</b></i>...


<i><b>Phần trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi </b></i>
câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tơ kín một ơ trịn tương ứng với phương án trả lời đúng.



01. ; / = ~ 04. ; / = ~ 07. ; / = ~ 10. ; / = ~


02. ; / = ~ 05. ; / = ~ 08. ; / = ~ 11. ; / = ~


03. ; / = ~ 06. ; / = ~ 09. ; / = ~ 12. ; / = ~


<b>Nội dung đề số : 004</b>


1. Vaên bản hình thành do nguyên nhân nào?


A. Sự phát triển cao của xã hội B. Sự sáng tác văn học


C. Nhu cầu thẩm mỹ D. Sự giao tiếp bằng ngôn ngữ
2. Chi tiết gây cười chủ yếu trong truyện <i><b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b></i> thuộc về:


A. trang phục B. cử chỉ C. đi đứng D. hình dáng


3. Văn bản lập luận có mục đích chính là gì?


A. Làm rõ đặc điểm của đối tượng B. Giúp hình dung ra đối tượng
C. Làm sáng tỏ một vấn đề D. Nhằm biểu thị một tình cảm


4. Muốn lựa chọn các chi tiết thì người viết trước hết phải xác định điều gì?


A. Xác định chủ đề và đề tài B. Xác định phương thức biểu đạt


C. Xác định đề tài và nhân vật D. Xác định tình cảm và suy nghĩ
5. Chi tiết trong truyện có mục đích gì?


A. Làm cho truyện có cốt truyện B. Thể hiện hành động của nhân vật



C. Biểu lộ tình cảm của nhân vật D. Biểu lộ tình cảm và suy nghĩ của người viết


6. Nhân vật Xi-ta trong <i><b>Ra-ma buộc tội</b></i> và Pê-nê-lốp trong <i><b>Uy-lít-xơ trở về</b></i> có những điểm nào giống


nhau? A. Đều có lịng nghi ngờ B. Đều có lịng chung thuỷ sâu sắc


C. Đều có tài năng lỗi lạc D. Đều có tâm trạng đau khổ


7. Nhân vật Mị Châu trong <i><b>An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ</b></i> và Vũ Nương trong <i><b>Chuyện </b></i>
<i><b>người con gái Nam Xương</b></i> có điểm gì giống nhau?


A. Có số phận oan trái giống nhau B. Có hồn cảnh sống giống nhau
C. Có sự phản bội của người yêu D. Có tính cách giống nhau


8. Để xác định phong cách chức năng của một văn bản, chúng ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào?


A. Sự kiện B. Nhân vật C. Tư tưởng D. Ngôn ngữ


9. Xung đột trong truyện <i><b>Tấm Cám</b></i> được giải quyết theo quan niệm chủ yếu nào của nhân dân ta?
A. Ác giả, ác báo B. Lá lành đùm lá rách


C. Ơn đền, oán trả D. Ở hiền gặp lành
10. Căn cứ vào phong cách chức năng thì ca dao thuộc văn bản nào?


A. Văn bản nghệ thuật B. Văn bản chính luận
C. Văn bản hành chính D. Văn bản khoa học
11. Văn bản văn học không sử dụng phương thức biểu đạt nào?


A. Biểu cảm B. Điều hành C. Miêu tả D. Tự sự



12. Cá tính sáng tạo đem đến cho văn bản văn học những giá trị nào?


A. Sự độc đáo, sáng tạo không lặp lại B. Những tình cảm chân thành, tha thiết
C. Nội dung tư tưởng phong phú, mới lạ D. Những triết lí nhân sinh đầy đủ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>NGỮ VĂN 10 – CTNC</b>


<b>BAØI VIẾT SỐ 2 </b><i><b>(Văn tự sự và miêu tả)</b></i>
<i><b>Thời gian: 90 phút </b></i>


<b>PHẦN II:TỰ LUẬN </b><i><b>(7 điểm)</b></i>


<i><b>Đề bài:</b></i> Kể lại <i><b>Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ</b></i>, tưởng tượng một đoạn kết khác
với cách kết thúc của tác giả dân gian.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b>I. Yêu cầu về kó năng:</b>



<b>-</b>

HS biết cách làm một bài văn kiểu kể chuyện sáng tạo.



<b>-</b>

HS nắm được ý nghĩa và cách kết thúc của

<i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu –</i>


<i>Trọng Thuỷ</i>



<b>-</b>

Thể hiện đựoc năng lực làm văn, khả năng cảm thụ văn học. Bài viết phải có kết


cấu chặt chẽ. Bố cục hợp lí. Hành văn trong sáng, mạch lạc. Chữ viết rõ ràng.


Không mắc lỗi diễn đạt.



<b>II. Yêu cầu về kiến thức:</b>




<b>-</b>

HS nắm được ý nghĩa và cách kết thúc của

<i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu –</i>


<i>Trọng Thuỷ</i>

.



<b>-</b>

HS đã xuất một cách kết thúc khác cho truyện này (mỗi kết thúc tạo cho câu


chuyện thêm màu sắc mới, thể hiện cách nhìn khác)



<b>-</b>

Chú ý: truyền thuyết có nhiều yếu tố kì ảo, khác thường nhưng vẫn rất chặt chẽ


và hợp lí trong việc tổ chức chi tiết, cổt truyện nên khi HS phát huy trí tưởng


tượng cũng cần hợp lí và có ý nghĩa.



<b>-</b>

Có thể:



+ Trọng Thuỷ suy nghĩ lại, quyết định không mang nỏ thần về nước, tuy không vâng


phục cha nhưng sống hạnh phúc, thanh thản.



+ Chiếc nỏ trong tay người hiền mới phát huy tác dụng, Triệu Đà sử dụng khơng có


hiệu quả nên vẫn giữ hồ khí với u Lạc, khơng có chiến tranh xảy ra.



………



<b>BIỂU ĐIỂM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Đáp ứng được những yêu cầu trên, kết cấu phù hợp. Có tư duy sáng tạo, phù hợp


với nội dung truyện. Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Mắc một số lỗi chính tả khơng đáng


kể.



<b>* 5-4 điểm</b>



- Đáp ứng được phần lớn những yêu cầu trên. Kết cấu rõ ràng, kết thúc truyện chấp



nhận được. Diễn đạt tương đối tốt. Mắc một số lỗi diễn đạt.



<b>* 3-2 điểm</b>



- Không biết cách xây dựng bài văn theo kiểu kể chuyện sáng tạo. Diễn đạt kém.



<b>* 1-0 điểm</b>



- Lạc đề. Bỏ giấy trắng.



<b>Khởi tạo đáp án đề số : 001</b>


01. - - = - 04. - - = - 07. ; - - - 10. /
-02. - - - ~ 05. - / - - 08. ; - - - 11. =
-03. - / - - 06. - / - - 09. - - - ~ 12. =


<b>-Khởi tạo đáp án đề số : 002</b>


01. - / - - 04. ; - - - 07. ; - - - 10. =
-02. - / - - 05. - / - - 08. - - = - 11. =
-03. - - - ~ 06. - / - - 09. - - - ~ 12. /


<b>-Khởi tạo đáp án đề số : 003</b>


01. ; - - - 04. - - - ~ 07. - - = - 10. - - - ~
02. ; - - - 05. - / - - 08. - / - - 11. =
-03. - / - - 06. ; - - - 09. ; - - - 12. /


<b>-Khởi tạo đáp án đề số : 004</b>



01. - - - ~ 04. - - - ~ 07. ; - - - 10. ;
-02. - / - - 05. - - - ~ 08. - - - ~ 11. /
-03. - - = - 06. - / - - 09. - - - ~ 12. ;


<b>-Tiết 33: Đọc văn</b>


<b>CA DAO THAN THÂN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Thấy được giá trị nghệ thuật của những hình ảnh so sánh, ẩn dụ và biểu tượng trong ca dao.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc thuộc những câu ca dao u thương tình nghĩa? Phân tích nội dung và nghệ thuật thể
hiện trong ba bài ca dao đầu?


- Giới thiệu bài mới:



<i> Ca dao là tiếng tơ đàn muôn điệu của quần chúng nhân dân. Xuân Diệu đã nói rằng: “Những</i>
<i>câu ca dao từ Nam chí Bắc như có đất, như có nước, như có cát, như có lửa, như có cả mồ hơi</i>
<i>con người và những câu ca dao ấy chúng ta sẽ dần cảm nhận được đọng lại ở nơi khóe mắt một</i>
<i>giọt nước sáng ngời, đó chính là những giọt tinh t được chắt ra từ tâm hồn của núi sông dân</i>
<i>tộc”. Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu những câu hát bộc lộ tình nghĩa đằm thắm,</i>
<i>trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ hiểu sâu sắc hơn tâm hồn dân tộc qua những bài ca dao than</i>
<i>thở về cuộc đời, những cảnh ngộ đắng cay để từ đó địi hỏi quền sống và phẩm chất con người.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Ba bài ca dao nói về số phận
nào của người phụ nữ trong xã
hội cũ ?


- Phân tích giá trị biểu cảm của
bài 1,2,3 ?


- Sắc thái tình cảm của ba bài có
gì khác nhau ?


- Mối liên hệ giữa hai câu đầu
và bốn câu cuối ?


- Qua tâm trạng của nhân vật trữ


<b>I. Đọc - hiểu</b>
<i><b>1. Bài 1,2,3</b></i>
<i>* Bài 1,2</i>


- <i>“Thân em…”</i>: diễn tả thân phận, cuộc đời bị phụ thuộc


hồn tồn vào hồn cảnh và người khác, khơng có
quyền quyết định hạnh phúc, chịu cảnh hơn nhân
khơng có tình u<sub></sub> <i>“lời chung”</i> của người phụ nữ về giá
trị, thân phận nhỏ bé, đắng cay.


- <i>“Tấm lụa đào”</i><sub></sub> đẹp, duyên dáng.
- <i>“Giếng giữa đàng”</i><sub></sub> trong mát, nên thơ


Bài ca dao khai thác ở <i>“bối cảnh sử dụng”</i> để diễn tả
thân phận người phụ nữ làm nổi bật số phận hồn tồn
phó mặc cho sự may rủi <i>(giữa chợ, giữa đàng)</i>


<i>* Baøi 3</i>


- Tâm sự về nỗi buồn khổ của người con gái phải đi
lấy chồng sớm.




Nỗi đau thân phận
<i><b>2. Bài 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

tình, hãy phân tích mâu thuẫn
đáng thương giữa niềm khao
khát hạnh phúc và thân phận
người phụ nữ trong XH cũ? Phân
tích ý nghĩa của các hình ảnh so
sánh ?


- Phân tích tính cách con cị trong


bài ca dao. Giải thích nghĩa cụm
từ <i>“tơi có lịng nào”</i>, hình ảnh ẩn
dụ <i>“nước trong”</i>, <i>“nước đục”</i>?


- Tâm sự con cị thể hiện điều
gì?


- Con cò trong ca dao thường là
biểu tượng của ai? Vì sao ?


<b>Bài tập nâng cao: Sgk 109</b>
- Gv định hướng cho HS


- Cô gái khao khát hạnh phúc nhưng bao vây quanh cô
là nỗi sợ hãi: sợ cha, sợ mẹ, sợ tình cảm chàng trai
dành cho mình.


- Bài ca dao sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ: nỗi sợ
cha mẹ được so sánh với <i>biển rộng</i> và <i>trời cao</i> bởi XH
quyền uy <i>“cha mẹ đặt đâu con ngồi đó”</i>. Nỗi sợ tình
cảm của chàng trai khơng bền chặt là nỗi sợ đáng nói


<i>“Sợ… mau tan”</i> <sub></sub> Nỗi lo ám ảnh, quyết định cuộc đời và
thân phận người con gái.


<i><b>3. Bài 5</b></i>


- Nghịch cảnh: cị thường kiếm ăn ban ngày, không
kiếm ăn ban đêm<sub></sub> con người phải kiếm ăn trong hoàn
cảnh đặc biệt<sub></sub> gặp chuyện rủi ro, lâm nạn.



- Cụm từ <i>“tơi có lịng nào”</i>: thanh minh cho lịng chân
thật, <i>nước đục, nước trong</i><sub></sub> hình ảnh ẩn dụ: khẳng định
nếu phải chết cũng chọn cái chết trong sạch.


- Nỗi niềm của con cò:
+ Khao khát được sống


+ Người lương thiện làm ăn vất vả, lời phân trần về
cảnh ngộ đáng thương.


+ Luôn lựa chọn danh dự




Biểu tượng về người nông dân lương thiện, vất vả.
<b>* Củng cố</b>


<b>II. Bài tập</b>
<i>a. Đặt vấn đề</i>


XH phong kiến rơi vào tình trạng khủng hoảng, thối
nát, văn chương dân gian ngồi sự phê phán, tố cáo cịn
thể hiện lời than thân, trách phận. Một bộ phận ca dao
thể hiện nội dung ấy.


<i>b. Giải quyết vấn đề</i>


- Than thở vì khơng quyết định được hạnh phúc.



- Cùng một chủ đề than thân, ca dao có nhiều cách thể
hiện: <i>cây quế</i> <i>“Em như… ai hay”</i>, <i>cây khế</i> <i>“Trèo lên…</i>
<i>khế ơi”</i>, <i>hạt mưa, tấm lụa đào, giếng giữa đàng…</i>


- Nhiều cảnh ngộ khác nhau <sub></sub> sự phong phú của ca dao
than thân.


- Nghệ thuật biểu hiện: so sánh, ẩn dụ, biểu tượng…


<i>c. Kết thúc vấn đề:</i>


Ý nghĩa của vấn đề được phản ánh trong ca dao than
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Nắm được đặc điểm, nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao than thân.
- Tiết sau: Đọc văn:<i>Ca dao hài hước, châm biếm..</i>


***************************************************************************
<b>Tiết 33: Đọc văn</b>


<b>CA DAO HÀI HƯỚC, CHÂM BIẾM</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Hiểu được đối tượng, ý nghĩa của những bài ca dao trong bài học.


- Thấy được thủ pháp gây cười của những bài ca dao hài hước, châm biếm.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>



- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc thuộc những câu ca dao than thân ? Phân tích nội dung và nghệ thuật thể hiện trong các
bài ca dao bắt đầu bằng từ <i>“Thân em…”</i> ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Đả kích thói hư tật xấu của con người, ông bà ta thường mượn ca daođể thể hiện tiếng cười hài</i>
<i>hước, châm biếm. Tiếng cười làm vui cửa, vui nhà, vui anh em, quên đi nỗi cực nhọc của đời</i>
<i>sống. Để thấy được điều đó, hãy cùng tìm hiểu chùm ca dao hài hước, châm biếm.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì ?


- HS đọc diễn cảm các bài ca dao


- Hình ảnh chú Cuội ngồi gốc cây đa
được giải thích như thế nào?



- Cái cười và lời đáp của Cuội nói gì về


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


- Ca dao rất phong phú về nội dung: ca dao yêu
thương, tình nghĩa, ca dao than thân, ca dao hài
hước, châm biếm.


- Ca dao hài hước, châm biếm tập trung trí tuệ,
nghệ thuật trào lộng dân gian như: tạo mâu thuẫn,
phóng đại, chơi chữ để làm bật lên tiếng cười
mang nhiều sắc thái khác nhau.


<b>II. Đọc – hiểu</b>
<i><b>1. Bài 1 </b></i>


- Sử dụng thành ngữ: <i>“Nói dối như cuội”</i> để giải
thích lí do Cuội phải ngồi gốc đa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

tính cách của nhân vật này?


- Quan niệm của nhân dân về trang
nam nhi và người anh hùng như thế
nào?


- Ba bài ca dao nà có đúng với quan
niệm này không?


- Thủ pháp gây cười ở đây là gì ?


- Ý nghĩa của tiếng cười châm biếm?


- Phân tích cách nói về những hiện
tượng trong bài ca dao ?


- Tác dụng và ý nghóa của cách nói
này?


<b>Bài tập – sgk 111</b>


- GV hướng dẫn cho HS làm


hình ảnh <i>“ấp cây cả đời”</i> <sub></sub> bật cười vì sự láu lỉnh,
đáng yêu của Cuội qua lời đáp.


<i><b>2. Baøi 2,3,4</b></i>


- Quan niệâm của nhân dân về trang nam nhi: <i>“Làm</i>
<i>trai… Đoài yên”, “Làm trai… Đồng Nai đã từng”, “</i>
<i>Làm trai… với núi sông”</i>


- Ba bài ca dao tạo mâu thuẫn gây cười:


+ Câu 2: <i>“Một trăm… đám nào”</i><sub></sub> cười kẻ ưa cỗ bàn.
+ Câu 3: <i>“Khom lưng… hạt vừng”</i> <sub></sub> cười đấng nam
nhi yếu ớt, dùng thủ pháp phóng đại.


+ Câu 4: <i>“Ta cho… anh hùng”</i> <sub></sub> cười thói khốc lác,


<i>“cơn”</i><sub></sub> từ đắt giá, gây cười.





Tiếng cười phong phú.
<i><b>3. Bài 5</b></i>


- Tồn bộ là cách nói ngược<sub></sub> bật lên tiếng cười vừa
châm biếm, vừa hóm hỉnh.


- Ý nghĩa của những bài ca dao:


+ Mượn cách nói ngược để phủ nhận hiện tượng
XH, khát vọng đổi đời của người lao động.


+ Thể hiện niềm tin và sức mạnh của nhân dân
vào chính mình.


<b>* Củng cố</b>


- Ca dao hài hước thể hiện tinh thần lạc quan của
người lao động.


- Nghệ thuật tạo ra tiếng cười phong phú, cần bảo
tồn và phát huy.


<b>Bài tập</b>


<b>1.</b> n lại các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong
chùm ca dao đã học: Dùng thành ngữ nói dối như
Cuội, đối lập giữa các quan niệm làm trai, phóng


đại, chơi chữ, nói ngược…


<b>2.</b> – <i>Bướm vàng… càng buồn</i>
<i>- Bồng bồng… lên</i>


<i>- Gái tơ lấy phải ông già/ Ra đường người hỏi rằng</i>
<i>cha hay chồng.</i>


<i>- Tử vi… nó bu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Nắm được đặc điểm, nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao hài hước, châm biếm.


***************************************************************************
<b>Hướng dẫn đọc thêm:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc


- Phân tích ý nghĩa của việc đếm từng
tháng và cách gọi <i>“tháng khốn, tháng</i>
<i>nạn”</i> trong bài ca dao?


- Nhân vật trữ tình đang ở hồn cảnh
nào?


- Từ <i>“đó”</i> có những ý nghĩa gì ?


- Phân tích cái hay trong cách thể hiện
tâm trạng của nhân vật trữ tình?



- Nhận xét về cách diễn tả trong bài ca
dao? Từ đó, em hiểu thêm gì về người
nơng dân nghèo ?


- Vì sao trong bài ca dao người mẹ lại
ước có mười tay?


- Người phụ nữ nông dân khổ cực như
thế nào trong XH cũ, câu thơ nào thể
hiện rõ điều đó?


-Trong mn vàn khổ cực, người mẹ
vẫn dành tình thương cho con, hãy chỉ
ra những câu thơ đó và phân tích?


<b>I. Đọc – hiểu “Tháng giêng, tháng hai, tháng</b>
<i><b>ba, tháng bốn…”</b></i>


<i><b>1.</b></i> Cách đếm là tín hiệu phản ánh nỗi lo của
người nông dân, mong ngày tháng qua đi, nỗi đau
khổ triền miên diễn ra trong cuộc sống của họ, họ
gọi là <i>tháng khốn, tháng nạn</i>.


<i><b>2. </b></i>


- Nhân vật trữ tình là chàng trai nơng dân nghèo
sống triền miên trong đau khổ và thiếu thốn. Anh
đi vay để mua đơm, lại bị lấy mất<sub></sub> tình cảnh đáng
thương.



- Bài ca dao có nhiều lớp nghĩa:
+ Nghĩa 1: mất đó <sub></sub> nghĩa đen


+ Nghĩa 2: mất thứ quan trọng và thiêng liêng:
người yêu.




Chuyển từ mất đó sang mất người yêu, cách thể
hiện tâm trạng tế nhị, sâu sắc, gợi sự cảm thơng.
- Nhân vật trữ tình tự xưng lặp đi lặp lại <sub></sub> âm
hưởng da diết, nỗi thương nhớ khôn nguôi.


- Đối tượng thương nhớ: <i>cột, kèo, đòn tay, cánh</i>
<i>cửa…</i><sub></sub>sự vật gần gũi, nỗi nhớ được tái hiện chân
thật, gợi cái tình của người nơng dân: khó nghèo
nhưng càng gắn bó yêu thương.


<b>II. Đọc – hiểu “Mười tay”</b>


- Người mẹ Mường nghèo khổ ước có mười tay
có thể làm nhiều việc trong gia đình, thể hiện đức
hi sinh ca cả, bàn tay mẹ:bắt cá, bắt chim, làm
ruộng, hái rau, dệt cửi, đi củi, muối dưa, giữ con…
Bàn tay làm lụng vất vả còn phải lo lắng, cầu xin.
Trong XH phong kiến dù ở đâu, người phụ nữ
cũng bất hạnh nhất.


<i><b>-</b></i> <i>Tay nào để giữ lấy con</i>



<i>Tay nào lau nước mắt, mẹ vãn còn thiếu tay</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Sự lặp lại ở câu thơ đầu và câu thơ
cuối có tác dụng như thế nào với âm
hưởng của bài thơ ?


<i><b>-</b></i> <i>Một tay ôm ấp con đau</i>
<i>Tay đi vay gạo, tay cầu cúng ma</i>




Yêu thương con, mẹ gánh chịu nhiều khổ đau,
mẹ cam lòng gánh tất cả.


- Câu thơ cuối lặp lại câu thơ đầu: tạo âm hưởng
da diết về nỗi khổ cực, vất vả và cả tấm lịng cao
cả của mẹ.


<b>* Củng cố</b>


***************************************************************************
<b>Tiết 35: Tiếng việt</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:



- Củng cố những hiểu biết về từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và từ đồng âm.


- Biết vận dụng một cách có ý thức những hiểu biết trên vào việc đọc – hiểu văn bản và làm
văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i> Trong tiếng Việt có hiện tượng từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, nếu không nắm bắt</i>
<i>được các tầng ý nghĩa một cách chính xác, chúng ta dễ dùng sai. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ</i>
<i>cùng luện tập để tránh được tình trạng đó.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV định hướng, HS thảo luận, trình
bày từng bài.


<b>Bài tập 1 – sgk 114, 115</b>



<b>1.</b> <i><b>a.</b></i> <i>ăn</i>: đưa thức ăn qua miệng vào cơ thể để
ni cơ thể.


<i><b>b.</b>ăn</i>: - vd 1: nghóa gốc


- vd 2,3,4: dùng với nghĩa gốc nhưng có
những biến đổi tế nhị


2: <i>ăn </i>là một yếu tố của thành ngữ <i>ăn trắng mặc</i>
<i>trơn</i>; 3: dùng với nghĩa giành về mình phần hơn;
4: <i>ăn thịt</i> còn bao hàm cả nghĩa giết con cá bống.
<i><b>c.</b></i> * đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Bài tập 2 – sgk 115</b>


<b>Bài tập 3 – sgk 115</b>


<b>Bài tập 4 – sgk 115</b>


- <i>đầu xe ô tơ, đầu cầu, sóng bạc đầu</i> (nghĩa
chuyển, ẩn dụ)


- <i>“cá kể đầu, rau kể mớ”, thu nhập tính theo đầu</i>
<i>người</i> (nghĩa chuyển, hốn dụ)


* <i>tay</i>


- <i>miệng nói tay làm, vỗ tay (nghóa gốc)</i>


<i>- tay bạch tuộc, tay gàu</i> (nghĩa chuyển, ẩn dụ)


- <i>biết tay nhau, cãi tay đôi, tay giang hồ</i> (nghĩa
chuyển, hốn dụ)


* <i>cánh </i>


- <i>chim vỗ cánh, bướm xoè cánh</i> (nghĩa gốc)


- <i>máy bay hạ cánh, sao năm cánh, cánh cửa, cánh</i>
<i>đồng, cánh quân</i> (nghĩa chuyển, ẩn dụ)


* <i>chaân</i>


- <i>nhắm mắt đưa chân, nước đến chân mới nhảy</i>


(nghóa gốc)


- <i>chân bàn, chân núi, chân trời, kiềng ba chân</i>


(nghóa chuyển, ẩn dụ)


- <i>có chân trong đường dây mua bán hàng cấm</i>


(nghĩa chuyển, hoán dụ)


<b>2.</b> – <i>thôi về, lên tiên, chẳng ở</i> không phải là từ
đồng nghĩa với <i>chết </i>(<i>chết</i> trái nghĩa với <i>sống</i>)<sub></sub> nói
giảm, nói tránh.


- Đặt câu và tìm từ: <i>hy sinh, từ trần, ngoẻo, tạ thế,</i>
<i>qui tiên, chầu tổ tiên…</i>



<b>3.</b> – <i>trẻ >< già, xa >< gần, cha >< con, bán ><</i>
<i>mua</i>…<sub></sub>làm cho nghĩa của câu sinh động, cụ thể,
phong phú, đa dạng, mang sắc thái riêng biệt,
người đọc dễ tìm ra sự đối lập, nét nghĩa riêng
biệt.


- ví dụ:


<i>+ vụng chèo khéo chống</i>
<i>+ được làm vua, thua làm giặc</i>


<i>+ áo rách khéo vá hơn lành vụng may</i>
<i>+ làm khi lành để dành khi đau</i>


<i>+ ở bầu thì trịn, ở ống thì dài</i>


<b>4.</b><i>– Lợi:</i> khơng có hại, lợi (lợi răng: phần thịt bao
quanh chân răng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Thực hành thêm để nắm vững bài học.


- Tiết sau: Làm văn:<i>Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu.</i>


***************************************************************************<b>Tieá</b>
<b>t 36: Làm văn </b>


<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU.</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>



Giúp HS:


- Hiểu vai trò tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một văn bản.


- Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu phù hợp và có ý nghĩa để thể hiện thái độ, tình cảm khi
viết văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Mục đích của việc tóm tắt chuyện của nhân vật chính ? Thế nào là tóm tắt chuyện của nhân
vật chính ? Thử tóm tắt chuyện của nhân vật Trọng Thuỷ trong Truyện An Dương Vương và Mị
Châu – Trọng Thủy


- Giới thiệu bài mới:


<i>Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một văn bản là một thao tác rất quan trọng giúp ta</i>
<i>cảm nhận được giá trị đích thực của tác phẩm cũng như sẽ có hướng thẩm định và bộc lộ tình</i>
<i>cảm, thái độ của bản thân một cách đúng đắn và không sa vào những quan điểm lệch lạc. Để</i>
<i>thấy được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Tại sao phải chọn sự việc, chi tiết
tiêu biểu khi viết văn ?


- Để đáp ứng được chọn sự việc, chi
tiết biểu, người viết cần phải làm
những gì ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Vì sao phải lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu?</b></i>
- Thái độ, tình cảm của người viết khơng chỉ bộc
lộ trực tiếp mà phần nhiều bộc lộ gián tiếp thông
qua các sự việc, chi tiết. Mặt khác, không phải
mọi sự việc, chi tiết đều bộc lộ tình cảm như
nhau. Vì vậy, khi viết ta cần lựa chọn sự việc, chi
tiết tiêu biểu.


<i><b>2. Muốn chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu phải làm</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Bài tập 1 – sgk 116


Bài tập 2 – sgk 117


Bài tập 3 – sgk 117



Bài tập 4 – sgk 117


- Lựa chọn sự việc, chi tiết phù hợp nhất
<b>II. Luyện tập</b>


<b>1.</b> – Giống nhau: thể hiện tình yêu quê hương đất
nước, thái đợ trân trọng, tự hào, u mến tha thiết
con người và cảnh vật.


- Khác:


+ <i>“Tơi u Bến Hồ nằm bên bờ sơng Đuống”</i>
-Nguyễn Tn : tình cảm bộc lộ trực tiếp


+ <i>“Cây gạo”</i> Vũ Tú Nam: gián tiếp bộc lộ qua
hình ảnh cây gạo <sub></sub>tấm lịng yêu thương và gắn bó
với quê hương.


<b>2.</b> <i><b>a.</b></i> Thái độ của tác giả đối với ông bà Nghị: coi
thường, châm biếm, mỉa mai, cănm ghét bọn trọc
phú học làm sang nhưng thực chất là một lũ vô
học, dốt nát.


<i><b>b.</b></i> – Ngô Tất Tố đã chọn bữa ăn, chuyện ăn uống,
hàng loạt các chi tiết về cách ăn uống của vợ
chồng Nghị Quế làm nổi bật tính cách nhân vật
và thể hiện thái độ tình cảm của mình. Vì cách ăn
thể hiện được tầm văn hố, tư thế và tính cách
con người.



- Những chi tiết tiêu biểu: ném đũa, húp canh,
vừa nhai vừa nuốt, vuốt mép, súc miệng òng ọc
và nhổ toẹt xuống nền nhà… <sub></sub> loại người vô học,
hách dịch và thấy thái độ châm biếm, căm ghét
của tác giả.


<b>3.</b> – Với An Dương Vương: có cơng dựng nước,
xây thành, chế nỏ, tác giả dân gian cho “cầm
sừng tê bảy tấc… thần linh”


- Với Mị Châu: khẳng định nàng là kẻ có tội “kẻ…
đó”, bị trừng trị bằng lưỡi gươm của vua cha,
nàng vơ tình phạm tội nên có chi tiết “ngọc
trai-giếng ngọc”


- Với Trọng Thuỷ: nhân dân có thái độ dứt khốt,
để Trọng Thuỷ lao đầu xuống giếng và chết là
phù hợp với tình cảm và đạo lí.


<b>4. </b>


<i>* Đặt vấn đề:</i> một kỉ niệm đáng nhớ: tìm cây
thuốc chữa bệnh cho mẹ.


<i>* Giải quyết vấn đề: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

chuối hột, diếp cá…)


- Nõn chuối hột <sub></sub>khó tìm, phải đến vùng xa.



<i>* Kết thúc vấn đề:</i> Kỉ niệm nhỏ nhưng vui.
<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững cách lựa chọn, sự việc chi tiết tiêu biểu thông qua tự thực hành ở nhà
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Tục ngữ về đạo đức, lối sống</b></i>


***************************************************************************
<b>Tiết 37 + 38: Đọc văn</b>


<b>TỤC NGỮ VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được chức năng cơ bản của thể loại tục ngữ là đúc kết kinh nghiệm sống và đưa ra
những bài học ứng xử, những phương châm xử thế, phản ánh tư tưởng và lối sống của cộng
đồng.


- Đồng thời cũng hiểu được rằng tục ngữ có sức sống lâu bền và sức phổ biến rộng rãi do hình
thức mang tính nghệ thuật của nó.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.



- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc thuộc những bài ca dao hài hước, châm biếm ? Phân tích những câu ca dao nói về chí
làm trai ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Nếu ca dao là tiếng nói tình cảm, có tác dụng bồi dưỡng trực tiếp tâm hồn con người thì tục ngữ</i>
<i>lại là tiếng nói của trí tuệ, một loại khoa học đầy triết lí dân gian. Để thấy được điều đó, chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu một số câu tục ngữ về đạo đức, lối sống.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>GV VAØ HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>* Vài nét khái quát về tục ngữ</b></i>


- Đề tài rộng: các hiện tượng thời tiết, kinh nghiệm sản xuất, đời
sống vật chất (ăn, mặc, ở), quan hệ gia đình, dịng họ, phẩm chất
đạo đức…


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Câu hỏi1 – sgk 119


Câu hỏi 2– sgk 119


Câu hỏi 3 – sgk 119



nhân xử thế, “túi khôn của nhân loại”, “cuốn bách khoa dân
gian”, “một khoa học mang tính triết lí dân gian”


- Tục ngữ diễn đạt nội dung tư tưởng bằng cách phán đoán, tục
ngữ cịn là lời nói có tính nghệ thuật.


<b>II. Đọc – hiểu</b>


<i><b>1. Nghĩa của các cụm từ trong các câu tục ngữ:</b></i>
<i>- Hàm nhai:</i> động tác của miệng khi ăn


<i>- Mieäng trễ:</i> (<i>trễ:</i> bị sa xuống), không có cái ăn


<i>- Giọt máu đào</i> (<i>đào:</i> máu): quan hệ của những người cùng huyết
thống


<i>- Ao nước lã</i> (nước không màu, mùi, vị): sự thờ ơ, lạnh nhạt của
những người không cùng huyết thống.


<i>- Nói hay:</i> nói hấp dẫn, gây thiện cảm.


<i>- Hay nói:</i> nói nhiều


<i>- Cởi cho:</i> động tác tháo bỏ dây buộc <sub></sub> người rộng rãi sẽ gặp may
mắn.


<i>- Co lại:</i> biến dạng từ to sang nhỏ<sub></sub> người hẹp hòi sẽ gặp nhiều
trắc trở.


<i><b>2. Nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ</b></i>



STT Tục ngữ Nghĩa đen Nghĩa bóng
1 Tay… trễ Có bỏ sức lao động


mới có cái ăn Có làm mới có ăn, có cơng mới có
hưởng thụ


2 Muốn… dài Kinh nghiệm câu


cá Muốn thành cơng lớn phải dụng công
nhiều


3 Kiến… tổ Hiện tượng kiến tha
mồi


Nhiều cái nhỏ góp
lại thành cái lớn.
Kiên nhẫn, siêng
năng sẽ đạt mục đích
4 Một… nước lã Dù ít (một giọt)


máu hơn là nước
khơng màu, mùi vị


Có quan hệ huyết
thống tuy xa cũng
q hơn người ngồi
10 Một… bỏ cỏ Một con ngựa đau


bỏ ăn, cả tàu ngưa


cũng không ăn


Sự chia sẻ nỗi đau
của tập thể cộng
đồng với một người


<i><b>3. Tập hợp những câu tục ngữ cùng chủ đề, cùng nhóm chủ đề</b></i>


STT Tục ngữ Chủ đề Nhóm chủ
đề


Nội dung đạo đức,
lối sống


1
2
3


Tay… trễ
Muốn… dài
Kiến… tổ


Làm – ăn
Công lao –
hưởng thụ
Việc làm –


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Câu hỏi 4 – sgk 119


Câu hỏi 5 – sgk 119



<b>Bài tập nâng cao</b>
Bài 1 – sgk 120


- GV hướng dẫn HS
thực hiện bài tập.


kết quả
4


5
6


Một… lã
Tình…thương
Thuận… cạn


QH huyết
thống
QH vợ
chồng
QH vợ
chồng


Quan hệ gia
đình, họ
hàng, làng
xóm


Đề cao quan hệ và


tình cảm cộng đồng
(gia đình, họ hàng,
làng xóm


7


8 Nói… nóiTốt… áo Lời nóiTốt - xấu Bề ngồi – thực chất Coi trọng thực chất hơn bề ngoài
9 Yêu… phúc Già – trẻ Tình thương Đề cao tình thương
10 Một… cỏ Cá nhân –


cộng đồng Cá nhân – cộng đồng Đề cao cộng đồng và tình thương cộng
đồng


11 Một… quen Tình cảm Tình yêu
thương, gắn


Khẳng định tình
cảm u thương
12 Xởi… co lại Ích kỉ – vị


tha Ưùng xử đạo đức Đề cao lòng vị tha


<i><b>4. Những nét tính cách và phẩm chất đạo đức truyền thống của</b></i>
<i><b>con người Việt Nam qua tục ngữ:</b></i>


- Coi trọng lao động, đề cao đức tính bền bỉ siêng năng trong lao
động.


- Có ý thức cộng đồng cao.



- Đề cao tình nghĩa, tình thương, lịng vị tha.
- Coi trọng thực chất hơn bề ngồi.


<i><b>5. Đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ:</b></i>


- Hình thức đối xứng (câu 2 và 4): mỗi câu có hai mệnh đề diễn
đạt hai thành phần của phán đoán tạo thành hai vế có số từ bằng
nhau.


+ đối xứng về số từ, nghĩa của từ: <i>cá cả – câu dài</i>, <i>máu đào –</i>
<i>nước lã.</i>


+ đối xứng về thanh điệu: <i>cả – dài, đào – lã</i>


- Nghệ thuật hiệp vần: vần lưng (vị trí liền hoặc cách 1, 2… từ)


<i>(Muốn ăn cá cả phải thả câu dài / Thuận vợ thuận chồng tát biển</i>
<i>đơng cũng cạn…)</i>


<b>Bài tập nâng cao:</b>


<b>1.</b> Xấu tốt bố mẹ sinh ra, có phải cây cối đâu mà bón phân.
<i>- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết cịn hơn đẹp người.</i>
<i>- u vì nết chẳng chết vì người.</i>


<i>- Tốt danh hơn lành áo.</i>
<i>- Đói cho sạch, rách cho thơm</i>
<i>- Chết trong còn hơn sống đục.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Baøi 2 – sgk 120


<i>- Đừng ham nón tốt dột mưa, đừng ham người đẹp mà thưa việc làm.</i>
<i>- Dù đẹp tám vạn nghìn tư, mà chẳng có nết cũng hư một đời</i>
<i>- Đẹp chẳng mài ra mà uống.</i>


<i>- Ngọc lành hay có vết.</i>


<i>- Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ.</i>
<i>- Tốt đẹp phơ ra, xấu xa đậy lại…</i>


* Phân tích: <i>Đói cho sạch, rách cho thơm</i>


- Đối xứng: 2 vế, mỗi vế 3 từ, thanh điệu: <i>sạch / thơm</i>, nghĩa: đói
nhưng giữ trọn thanh danh >< rách nhưng trọn phẩm chất


- Vần lưng: <i>sạch / rách</i>


2.



<i>Bảo kính cảnh giới</i> – Ng. Trãi Tục ngữ dân gian


- Ở bầu thì dáng ắt nên trịn
- Xấu tốt thì đều rập khn
- Lân cận nhà giàu no bữa cám
- Bạn bè kẻ trộm phải no đòn
- Đen gần mực, đỏ gần son


- Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài
- Xấu tốt rập khn



- Gần nhà giàu đau răng ăn cám,
gần kẻ trộm ốm lưng chịu địn.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng


<b>III. Tổng kết</b>
- Nội dung
- Nghệ thuật
<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững và tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ về đạo đức, lối sống
- Tiết sau: Tiếng Việt: <i><b>Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.</b></i>


***************************************************************************
<b>Tiết 39: Tiếng Việt:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGƠN NGỮ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và các chức năng của ngôn ngữ
trong giao tiếp.


- Nắm được các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và tác động của chúng đối với
hiệu quả giao tiếp.


- Biết vận dụng những tri thức trên vào việc đọc – hiểu văn bản và làm văn.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>



- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i> Giao tiếp có vai trị quan trọng trong đời sống, để tồn tại, con người phải giao tiếp với nhau,</i>
<i>có nhiều phương tiện để giao tiếp nhưng giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt đông cơ bản nhất.</i>
<i>Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các phương diện của hoạt động giao tiếp bằng</i>
<i>ngôn ngữ.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- HS trình bày nội dung cụ thể:
+ Thế nào là giao tiếp và hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ ?


+ Gồm mấy quá trình ? Nêu cụ thể ?
+ Văn bản có mấy loại thơng tin ?


- HS đọc sgk


- Sgk trình bày nội dung gì, lấy ví dụ
minh hoạ ?



+ <i>Tổ quốc ta đẹp vô cùng</i><sub></sub> đối tượng
“Tổ quốc ta”, thông báo “đẹp vô
cùng”


+ <i>Hơm nay trời nóng q!</i><sub></sub> người nói
và viết cảm thấy một ngày rất nóng
nực


+ <i>Mẹ ơi! Lau nước mắt.</i><sub></sub> người mẹ là
người nhận thông tin và đáp ứng yêu
cầu của người nói và viết.


- HS đọc sgk


- Có mấy nhân tố giao tiếp? Kể tên
và phân tích cụ thể từng nhân tố?
- GV diễn giảng rõ thêm


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


<i><b>1. Khái qt về giao tiếp và hoạt động giao tiếp </b></i>
<i><b>bằng ngôn ngữ</b></i>


- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động
cơ bản nhất của con người. Nó gồm hai q trình:
+ Sản sinh văn bản: nói hoặc viết để truyền đạt
thông tin.


+ Lĩnh hội văn bản: nghe hoặc đọc để tiếp nhận
thơng tin.



- Văn bản có hai loại thơng tin chính:


+ Thơng tin miêu tả: thơng tin về một đối tượng,
một thế giới nào đó, kể cả tưởng tượng.


+ Thông tin liên cá nhân: thông tin thể hiện quan
hệ giữa những người tham gia giao tiếp, được thể
hiện kèm theo thông tin miêu tả.


<i><b>2. Các chức năng chính của ngơn ngữ trong giao</b></i>
<i><b>tiếp</b></i>


- Chức năng thông báo sự việc


- Chức năng bộc lộ (chức năng biểu cảm)


- Chức năng tác động


<b>3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp (4)</b>
<i><b>a. Nhân vật giao tiếp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- HS đọc sgk


- Tác động của các nhân tố giao tiếp?


<i><b>b. Công cụ giao tiếp và kênh giao tiếp:</b></i>


- Cơng cụ giao tiếp là ngơn ngữ, nó địi hỏi phải
được chuẩn hố. Người phát và người thu phải có


hiểu biết tương ứng để xử lí thông tin được truyền
tải.


- Công cụ giao tiếp bao giờ cũng được chuyển tải
qua kênh giao tiếp:


+ Kênh nói – nghe
+ Kênh viết – đọc
<i><b>c. Nội dung giao tiếp:</b></i>


Bao gồm hiện thực khách quan, nó tồn tại
ngồi ngơn ngữ. Đó là sự vật, sự việc của thế giới
thực tại và tưởng tượng


<i><b>d. Hoàn cảnh giao tiếp:</b></i>


Là không gian, thời gian, địa điểm của giao
tiếp. Bao giờ những yếu tố này cũng gắn với môi
trường giao tiếp (môi trường giao tiếp lễ nnghi
trang trọng và môi trường giao tiếp khơng có tính
lễ nghi)


<b>4. Tác động của các nhân tố giao tiếp đối với </b>
<b>hiệu quả giao tiếp</b>


<i><b>a. Nhân vật giao tiếp: </b></i>


Nói cho ai nghe là điều phải đặt ra, vì nó sẽ
quyết định sự lựa chọn văn bản, hình thức giao
tiếp. Mục đích giao tiếp thay đổi thì nội dung giao


tiếp cũng thay đổi.


<i><b>b. Công cụ giao tiếp:</b></i>


Nói khác viết khi sử dụng ngơn ngữ giao tiếp.
Dạng nói có sự hỗ trợ của điệu bộ, cử chỉ, ánh
mắt…, được phép lặp lại một số yếu tố ngơn ngữ
nào đó nhằm nhấn mạnh nội dung thơng báo.
Dạng viết thì khơng, địi hỏi có sự trau chuốt,
cơng phu trong cách dùng từ, đặt câu.


<i><b>c. Nội dung giao tiếp:</b></i>


Bao giờ cũng địi hỏi hình thức giao tiếp phù
hợp, những nội dung quan trọng được truyền tải
bằng văn phong trang trọng và ngược lại.


<i><b>d. Hoàn cảnh giao tiếp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Bài tập 1 – sgk 124
- GV hương dẫn HS


Bài tập 2 – sgk 124


- GV hướng dẫn HS phân tích tính
cách, xưng hơ giữa nhân vật Cải và
thầy lí.


Bài tập 3 – sgk 124



- GV có thể cho HS làm khi kết thúc
bài học hoặc về nhà


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Người viết: tác giả sgk
- Người đọc: HS tồn quốc


- Công cụ giao tiếp: viết trên giấy.


- Nội dung giao tiếp: giới thiêu khát quát về
VHDG.


- Hoàn cảnh: tiết mở đầu năm học lớp 10
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Khi giao tiếp người ta phụ thuộc vào mối quan
hệ giữa người nói và người nghe. Mối quan hệ đó
xoay quanh: tương quan về thứ bậc trong gia đình,
tuổi tác, vị thế xã hội, độ thân sơ…


- Khi giao tiếp người ta phụ thuộc vào hồn cảnh
giao tiếp: khơng gian, thời gian, địa điểm, hình
thức trang nghiêm hay khơng.


* Vận dụng vào truyện cười <i>“Nhưng nó phải bằng</i>
<i>hai mày”</i>


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>



- Nắm vững lí thuyết, khái niệm và thực hành vận dụng.
- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Quan satù, thể nghiệm đời sống.</b></i>


***************************************************************************
<b>Tiết 39: Làm văn </b>


<b>QUAN SÁT, THỂ NGHIỆM ĐỜI SỐNG</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được vai trị của quan satù, thể nghiệm đời sống đối với việc làm văn.
- Bước đầu biết vận dụng kết quả quan satù, thể nghiệm đời sống để viết văn.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu ? Trình bày cách thức để chọn
sự việc, chi tiết tiêu biểu ? Cho ví dụ minh hoạ ?


- Giới thiệu bài mới:


<i> Một bài văn sẽ có sức hấp dẫn với người đọc nếu ở đó cuộc sống phong phú muôn màu, muôn</i>


<i>vẻ hiện ra. Muốn thế ta phải có nguồn tư liệu phong phú. Và chúng ta sẽ lấy ở đâu? Muốn thế,</i>
<i>phải quan sát, thể nghiệm từ cuộc sống xung quanh chúng ta. Đó là nội dung chính của bài học</i>
<i>hơm nay.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc sgk


- Thế nào là quan sát ? Yêu cầu
của quan sát ?


- HS đọc sgk


- Thể nghiệm là gì ? So sánh
quan sát và thể nghiệm ?


Bài tập 1 – sgk 126


- HS thảo luận và thực hiện bài
tập


<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<i><b>1. Quan sát:</b></i>
<i>- Khái niệm:</i>


+ Quan sát là xem xét chăm chú, khám phá và phát hiện
những đổi thay, điều ẩn kín mà mắt thường dễ bỏ qua.
+ Quan sát là xem xét sự vật, hiện tượng có phương


pháp: từ gần đến xa, ngoài vào trong, bắt đầu đến kết
thúc nhằm nhận ra một điều mới lạ, có ý nghĩa của hiện
tượng.


<i>- Yêu cầu:</i>


+ Chú ý các hiện tượng lặp đi lặp lại


+ Quan sát bằng tất cả các giác quan. Quan sát sự vật ở
trạng thái tĩnh, động, bộ phận, toàn thể, so sánh đối
chiếu, nguyên nhân, kết quả… ngồi ra, cịn vận dụng
liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận hiện tượng một
cách đầy đủ.


<i><b>2. Thể nghiệm</b></i>
<i>- Khái niệm:</i>


Thể nghiệm là sự chủ động sử dụng giác quan của mình
để tìm hiểu sự vật, thâm nhập vào đối tượng, tự đặt mình
vào hồn cảnh của sự vật, sự việc để cảm nhận rõ niềm
vui, nỗi đau của người trong cuộc.


<i>- So sánh với quan sát:</i>


+ Người quan sát đứng bên ngồi đối tượng được quan
sát


+ Thể nghiệm địi hỏi con người phải hố thân vào đối
tượng



<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Bài tập 2 – sgk 127


- Mỗi HS viết bài (khoảng 15
phút)


- GV thu và nhận xét về giá trị
từng bài, biểu dương những bài
đáp ứng yêu cầu


của người say.


- Nhân vật lão Hạc được quan sát: <i>“Lão bỏ thuốc, nhưng</i>
<i>chưa hút vội. Lão cầm đóm, gạt tàn”, “Lão đặt xe điếu</i>
<i>hút”…</i>




Cung cách hút của hai người khác nhau: một người có
tâm sự, một người vơ tư


<b>b.</b> Đoạn văn của Nguyễn Minh Châu: gây ấn tượng bởi
sự thể nghiệm và miêu tả các cảm giác về trời sao,
sương khuya, chân trời vùng quê thấp hẳn xuống,… từ
cảm giác đã chuyển sang tâm trạng, nhà văn đặt mình
vào nhân vật để miêu tả tâm trạng.


<b>c.</b> Trong hai đoạn, quan sát và thể nghiệm không tách


rời nhau, khi thể nghiệm, nhà văn tự quan sát mình từ
bên trong, khi quan sát, nhà văn miêu tả sự vật qua lăng
kính của tâm trạng nhân vật, ở đây lại cần miêu tả.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Quan sát, miêu tả cảnh mặt trời mọc và nêu ý nghĩ của
mình.


- Quan sát, thể nghiệm cảnh người thân làm việc.


- Quan sát, thể nghiệm cảnh làm việc tay chân nặng
nhọc.


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững lí thuyết, khái niệm và thực hành vận dụng.
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Xuý Vân giả dại</b></i> (Trích chèo <i><b>Kim Nham</b></i>)


***************************************************************************
<b>Tiết 41 + 42: Đọc văn</b>


<b>XUÝ VÂN GIẢ DẠI</b>


<b>(Trích chèo</b>

<i><b> Kim Nham)</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của vở chèo <i>Kim Nham</i> qua đoạn trích.


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện đặc sắc nội tâm của vai X Vân trong đoạn trích.


- Có thái độ trân trọng đối với nghệ thuật truyền thống độc đáo của dân tộc.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc những câu tục ngữ về đạo đức, lối sống ? Chỉ rõ và phân tích
đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ ? Đồng thời cho biết qua những câu tục ngữ về đạo đức, lối
sống đã thể hiện những phẩm chất truyền thống nào của người Việt Nam ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Đã từ lâu, tiếng hát chèo đã đi vào đời sống tâm hồn của những người dân đồng bằng Bắc Bộ.</i>
<i>Để giúp chúng ta có sự hiểu biết về một loại hình nghệ thuật sân khấu, chúng ta tìm hiểu vở</i>
<i>chèo </i><b>Kim Nham</b><i> với đoạn trích </i><b>Xuý Vân giả dại</b><i>.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc phần tiểu dẫn


- Phần tiểu dẫn trình bày nội
dung gì ?


- Dựa vào sgk, tóm tắt vở chèo
Kim Nham.



- Vị trí đoạn trích ?


- Đoạn trích là lời của X Vân
khi giả dại. Có phải tất cả là
những lời điên dại không ? Lời
nào trong đoạn trích là lời nói
thật ?


- HS thảo luận và trả lời dựa
theo hướng dẫn sgk.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Vài nét về chèo cổ</b></i>


- Chèo cổ cịn gọi là chèo sân đình, là một thể loại san
khấu dân gian đặc sắc. Đây là sản phẩm nghệ thuật của
nông thôn các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.


- Nghệ thuật chèo là nghệ thuật tổng hợp giữa kịch bản,
lời hát, âm nhạc, vũ điệu (còn gọi là nghệ thuật tổng
hợp giữa dân ca, dân nhạc, dân vũ)


- Cảnh biểu diễn của chèo cổ:


+ Sân khấu đơn giản: chiếu trải ở sân đình


+ Người xem ngồi vây quanh chiếu tạo sự hô ứng giữa
người diễn và người xem.



+ Hình thức biểu diễn đơn giản, mang tính ước lệ: quạt,
chổi lơng…


+ Kịch bản chèo thường lấy ở truyện cổ tích.
+ Dùng nhân vật hề để đả phá, châm biếm.


+ Diễn viên là những người lao động bình thường.
<i><b>2. Tóm tắt vở chèo Kim Nham</b></i> (sgk 128 – 129)
<b>II. Đọc – hiểu đoạn trích Xuý Vân giả dại</b>


<i><b>* Vị trí đoạn trích:</b></i> Xuý Vân giả dại buộc Kim Nham
phải trả mình về nhà để đi theo Trần Phương.


<i><b>1. Tâm trạng của Xuý Vân</b></i>
- Tự thấy mình lỡ làng, dở dang:
<i>“Tơi càng chờ đợi, càng trưa chuyến đị</i>
<i>Chẳng nên gia thất thì về</i>


<i>Ơû làm chi mãi cho chúng chê, bạn cười”</i>


- Tự thấy mình lạc lõng, vơ nghĩa trong gia đình của km
Nham:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Qua câu hát của Xuý Vân, em
thấy nhân vật này có tâm trạng
gì ? Tâm trạng ấy thể hiện qua
những câu hát nào ?


- Nhân vật Xuý Vân có phần
rất đáng thương. Điều đó được


thể hiện qua chi tiết nào của
đoạn trích ?


- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng
của Xuý Vân được thể hiện ra
sao?


Bài tập nâng cao – sgk 133


- Tâm trạng thất vọng giữa khát vọng và thực tế:
<i>“ Chờ cho bơng lúa chín vàng</i>


<i>Để anh đi gặt, để nàng mang cơm”</i>




Kim Nham mải mê đèn sách, họ là vợ chồng nhưng lại
xa lắc vì mỗi người có một ước mơ riêng: “Xa xa lắc, xa xa
<i>líu”, “Bơng bơng dắt, bơng bơng díu”</i>


- Tâm trạng uất ức, bế tắc, cô đơn:
<i>“ Con cá rô nằm vũng chân trâu</i>


<i>Để cho năm bảy cần câu châu vào”</i>




không gian sống chật hẹp, đầy bất trắc, không thể sẻ
chia, không có sự đồng cảm của bố mẹ: “Láng giềng ai hay,
<i>ức bởi xuân huyên”</i>



- Tâm trạng bế tắc, mất phương hướng:
<i>“Chuột đậu cành rào, muỗi ấp cành dơi</i>


<i>…Cưỡi con gà mà đi đánh giặc”</i>




Tâm trạng Xuý Vân được thể hiện đặc sắc qua hình ảnh
ẩn dụ khi kín đáo, khi bóng bẩy…<sub></sub>nội tâm phong phú, đầy
kịch tính.


<i>* X Vân là một con người đáng thương:</i>


- Hôn nhân sắp đặt, không tình yêu


- Cơ gái lao động, đảm đang, có ước muốn giản dị nhưng
khơng hợp với lí tưởng công danh của Kim Nham <sub></sub> bi
kịch của Xuý Vân.


- Gặp Trần Phương, những tưởng hạnh phúc nhưng “điên
<i>rồ cuồng dại”, cuối cùng đã chết một cách đáng thương.</i>




Kết cục do XH phong kiến bảo thủ gây ra, khát vọng
tình u khơng thoả: cái nhìn nhân đạo


<i><b>2. Nghệ thuật diễn tả tâm trạng </b></i>



- Tâm trạng rối bời, đầy đau khổ, bi kịch:


+ lời gọi đò <sub></sub>mượn lời để tự than “Tơi kêu… chuyến đị”
+ câu hát điệu gà rừng<sub></sub> hồn cảnh o ép của gia đình Kim
Nham, muốn vượt không được, muốn chia sẻ không ai
hay.


+ những câu hát khác: sự đan cài giữa những câu hát dại
điên và tỉnh táo, hát xi, hát ngược…


<b>III. Củng coá</b>


- Đánh giá đúng nhân vật Xuý Vân: cuộc đời mâu thuẫn,
bi kịch do chế độ phong kiến toả chiết tình cảm, khát
vọng của con người.


- Khẳng định đặc trưng của chèo cổ
<b>Bài tập nâng cao</b>


- Xuất xứ, nguồn gốc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Tuồng cổ, cải lương<sub></sub> nguồn gốc Trung Quốc
+ Ca kịch hiện đại<sub></sub>phương Tây


- Phong cách biểu diễn:


+ Chèo giản dị: sân khấu, hoá trang, đạo cụ…
+ Phong cách biểu diễn ước lệ…


- Chèo cổ <sub></sub> đồng bằng Bắc Bộ, tuồng <sub></sub> Trung Bộ, cải


lương<sub></sub>Nam Bộ


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững thể loại chèo cổ, trân trọng những giá trị truyền thống của dân tộc, hiểu và cảm
thông với nhân vật trong đoạn trích.


- Tiết sau: <i><b>Đọc - hiểu văn bản văn học</b></i>


***************************************************************************<b>Tieá</b>
<b>t 43:</b>


<b>ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Hiểu mục đích, u cầu của việc đọc – hiểu văn bản văn học.


- Nắm vững các bước đọc – hiểu văn bản và biết vận dụng kiến thức vào đọc – hiểu văn bản
văn học.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>


- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i>Văn bản văn học là sản phẩm sáng tạo độc đáo của con người. Nó có sức sống lâu bền hơn các</i>
<i>văn bản khác, nó có tác động tồn diện tới nhân cách con người. Vì vậy, chúng ta cần đọc - hiểu</i>
<i>VB VH. Hiểu không chỉ đơn thuần nhận ra kí hiệu mà phán đốn được ý nghĩa sâu sắc của VB</i>
<i>VH, đồng cảm với cuộc sống, hiểu đời, hiểu người. Để biết cách, chúng ta cùng tìm hiểu bài </i><b>Đọc</b>
<b>– hiểu văn bản văn học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- HS đọc sgk


- Em hiểu thế nào về mục đích,
yêu cầu đọc – hiểu VB VH ?


- HS đọc ví dụ – sgk 135
- GV có thể đưa ra ví dụ khác:
<i>Tơi lại về q mẹ ni xưa</i>


<i>Một buổi trưa nắng dài bãi cát</i>
<i>Gió lộng xơn xao sóng biển đu đưa</i>
<i>Mát rượi lịng ta ngân nga tiếng hát</i>
(<i>Mẹ Tơm</i> – Tố Hữu)





Một buổi đẹp trời quê hương
vùng biển, tiếng <i>xôn xao</i>, <i>đu đưa</i>


không đơn thuần diễn tả sóng,
gió mà nó là tâm trạng bâng
khuâng, xao xuyến của người
con sau mười chín năm trở lại.
- HS đọc và phân tích ví dụ sgk
- GV đưa ví dụ khác để làm rõ
vấn đề:


<i>Cháu nằm trên lúa</i>
<i>Tay nắm chặt bông</i>
<i>Lúa thơm mùi sữa</i>
<i>Hồn bay giữa đồng</i>
(<i>Lượm </i>– Tố Hữu)




”<i>Tay nắm chặt bông</i>”: nhà thơ
đặt cái chết bên cạnh sự sinh sôi


nấc thang thứ nhất mà học sinh phải bước trên con
đường học văn.


<i><b>2. Mục đích, yêu cầu của việc đọc – hiểu văn bản văn</b></i>
<i><b>học</b></i>


* Mục đích:



- Nhằm tiếp nhận giá trị tư tưởng nghệ thuật của VB
VH.


- Nhằm giao lưu tư tưởng, tình cảm với tác giả.


- Nhằm giao lưu tư tưởng, tình cảm với người đọc
trước.


- Nhằm đồng cảm hay không đồng cảm với VB VH.
* Yêu cầu:


- Người đọc phải trải qua q trình đọc – hiểu ngơn
từ, ý nghĩa của hình tượng, hiểu tư tưởng, tình cảm của
tác giả, hình thành sự đánh giá các giá trị của VB.
- Cần thường xuyên đọc nhiều tác phẩm, tra cứu, học
hỏi, biết tưởng tượng, suy ngẫm, tạo thói quen phân
tích và thưởng thức VH.


<b>II. Các bước đọc – hiểu VB VH</b>
<i><b>1. Đọc – hiểu ngôn từ</b></i>


Ngôn từ là yếu tố thứ nhất của VH. Vì vậy, để hiểu
VB phải hiểu các từ khó, từ lạ, các điển cố, phép tu
từ. Thơ càng thuộc nhiều càng tốt vì âm thanh, nhịp
điệu sẽ ăn sâu vào tâm trí, nhờ đó sẽ hiểu thơ hơn, đối
với truyện phải nắm được cốt truyện.


<i><b>2. Đọc – hiểu hình tượng nghệ thuật</b></i>



Đọc – hiểu hình tượng nghệ thuật cần chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

phát triển để khẳng định cái chết
ấy bất tử, cái chết ấy mang lại sự
sống cho con người.


- Ví dụ - sgk


<i><b>3. Đọc – hiểu tư tưởng tình cảm của tác giả trong VB</b></i>
<i><b>VH</b></i>


Nhà văn khi sáng tác bao giờ cũng thể hiện tư
tưởng, tình cảm của mình trong tác phẩm. Đó là linh
hồn của tác phẩm. Vì vậy khi đọc – hiểu VB VH phải
chỉ ra được cái linh hồn ấy. Tuy nhiên, tư tưởng, tình
cảm ấy khơng được nói ra bằng lời. Nó biểu hiện
bằng hình tượng và ngơn từ. Vì thế địi hỏi người đọc
phải có năng lực khái qt chính xác.


<i><b>4. Đọc – hiểu và thưởng thức VH</b></i>


- Thưởng thức VH là đỉnh cao của đọc – hiểu tác
phẩm VH: người đọc nhận ra được tư tưởng, tình cảm
của tác phẩm, sự thống nhất toàn vẹn của VB xung
quanh tư tưởng ấy, cảm nhận được vẻ đẹp hài hoà của
VB.


- Thưởng thức VH là trạng thái tinh thần bừng sáng
với sự phát hiện đời sống trong tác phẩm, vừa rung
động với sự biểu hiện tài nghệ của tác giả, vừa giữ lại


ấn tượng sâu đậm với các chi tiết đặc sắc của tác
phẩm.


<b>* Củng cố</b>


- Thế nào là đọc – hiểu VB VH ?
- Bốn bước đọc – hiểu VB VH.


- Áp dụng trong đọc – hiểu và làm văn


***************************************************************************
<b>Tieát 44: </b>


<b>ĐỌC ĐỂ TÍCH LUỸ KIẾN THỨC</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu mục đích, yêu cầu của việc đọc – hiểu văn bản văn học.


- Nắm vững các bước đọc – hiểu văn bản và biết vận dụng kiến thức vào đọc – hiểu văn bản
văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


- Giới thiệu bài mới:


<i><b>Văn bản văn học là sản phẩm sáng tạo độc đáo của con người. Nó có sức sống lâu bền hơn</b></i>
<i><b>các văn bản khác, nó có tác động tồn diện tới nhân cách con người. Vì vậy, chúng ta cần đọc</b></i>
<i><b>- hiểu VB VH. Hiểu khơng chỉ đơn thuần nhận ra kí hiệu mà phán đoán được ý nghĩa sâu sắc</b></i>
<i><b>của VB VH, đồng cảm với cuộc sống, hiểu đời, hiểu người. Để biết cách, chúng ta cùng tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài Đọc – hiểu văn bản văn học.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Sgk trình bày những nội dung gì ?
Việc đọc tích lũy kiến thức có vai trị
như thế nào đối với người đọc nói
chung và HS nói riêng ?


- HS đọc sgk


- Cần phải có phương pháp đọc như
thế nào để phát huy tối đa hiệu quả
của nó ?


Bài tập 1 – sgk 139, 140, 141


<b> I. Tìm hiểu bài</b>


<i><b>1. Vai trị của việc đọc tích lũy kiến thức</b></i>


- Đọc để tích lũy kiến thức vô cùng quan trọng


đối với người viết văn:


+ Tăng thêm vốn hiểu biết


+ Đọc giúp người ta hiểu văn, kích thích sự suy
nghĩ, liên hệ thực tế.


+ Trau dồi kinh nghiệm viết văn.


+ ng văn hay giúp ta suy nghĩ những ý mới
- Đối với học sinh:


+ HS làm văn nghị luận phải đọc kĩ tác phẩm
cần bài.


+ Đọc các tài liệu viết về tác phẩm đó.


+ Cần cập nhật thơng tin trên các phương tiện
thơng tin đại chúng.


<i><b>2. Phương pháp đọc để tích lũy kiến thức</b></i>


- Không nên đọc tràn lan, cần lựa chọn những
tác phẩm thuộc phạm vi quan tâm.


- Cần đọc kĩ, đọc sâu, nắm bắt tư tưởng chủ chốt,
suy nghĩ, liên tưởng… giúp cho việc tích luỹ kiến
thức, bồi dưỡng tình cảm cho chính mình.


- Phải có phương pháp đọc:


+ Đọc lướt


+ Đọc kĩ, đọc sâu
+ Đọc có ghi chép
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


<b>a.</b> Đoạn văn của Nguyễn Tuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Bài tập 2 – sgk 141


Bài tập 3 – sgk 141


một công thức của mĩ học trung đại, do liên hệ
với rừng, nhà văn phát hiện ra ý nghĩa trong thứ
tự của mỗi chữ, phân tích nó một cách có lí, có
một sự sống, sự thật đời sống ẩn sau cơng thức
đó.


<b>b.</b> Đoạn văn của Lỗ Tấn:


Dựa vào ấn tượng ấu thơ mà nêu ra ý mới ngược
với sách <i>“Nhị thập tứ hiếu”</i>, vạch ra bài học đạo
đức cổ xưa qua hai trường hợp: Lão Lai, Quách
Cự, mặt khác, cho biết các bài dạy ấy chỉ để ra
giảng chứ khơng ai thực hiện cả.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Có thể nêu các luận điểm:



- Thể hiện khát vọng tha thiết của nhân dân ta
bao đời nay là được sống hoà bình.


- Nhân dân bao đời đều mong mỏi các nhà quản
lí giữ được đức nhân, khơng làm điều trái tự
nhiên để xã hội n ổn, phát triển.




Hồ bình là khát vọng muôn đời của nhân dân.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Giống: hai bài đều nói về hoa sen.
- Khác ở cách thể hiện:


+ Hoa sen trong bài ca dao ảnh hưởng quan niệm
của Phật giáo và Aán Độ, mang ý nghĩa đạo đức.
+ Hoa sen trong bài <i>Yêu hoa sen</i> của Chu đôn Di
phát hiện ra vẻ đẹp của hoa sen tượng trưng cho
người qn tử.


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm vững cách thức đọc để tích lũy kiến thức và áp dụng trong đọc – hiểu và làm văn
- Tiết sau: <i><b>Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX</b></i>


***************************************************************************


<b>Tieát 45 + 46:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


- Nắm được vị trí, các giai đoạn phát triển và những đặc điểm cơ bản của văn học trung
đại Việt Nam.


- Biết vận dụng nhận thức trên vào việc tìm hiểu và hệ thống hoá những tri thức về tác
phẩm sẽ học trong thời kì này.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i>Năm 938, khi Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới </i>
<i>chodân tộc. Từ đây, đất nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn </i>
<i>học viết bắt đầu hình thành từ đó. Bên cạnh dịng văn học dân gian, văn học viết phát triển qua </i>
<i>các triều đại: Lý, Trần, Lê với những thành tựu của nó đã đóng góp vào văn học trung đại Việt </i>
<i>Nam cho đến hết thế kỉ XIX. Để thấy rõ hơn diện mạo của nền văn học ấy, chúng ta đọc – hiểu </i>
<i>bài <b>Khái quát văn học Việt Nam</b></i> <i><b>từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>



- HS đọc sgk


- Nêu khái quát hành tựu của VH VN
giai đoạn từ TK X đến hết TK XIV ?
(nội dung, nghệ thuật)


- HS thảo luận nhanh và trả lời hoặc
dựa vào phần soạn bài để trả lời
- GV nhấn mạnh những nội dung
quan trọng


<b>I. Các giai đoạn phát triển của văn học trung</b>
<b>đại Việt Nam</b>


<i><b>1. Văn học Việt Nam từ TK X đến hết TK XIV</b></i>
<i>a. Về lịch sử</i>


- Giành được quyền độc lập, tự chủ sau hàng ngàn
năm mất nước, nhiệm vụ xây dựng đất nước và
chống ngoại xâm là quan trọng.


- Nhiều tư tưởng tôn giáo cùng tác động (Nho –
Phật – Lão)


<i> b. Về văn học</i>


- Thời kì đặt nền móng cho văn học trung đại phát


triển (chữ viết, thể loại, nội dung, hình thức)


- Nội dung: Khẳng định và ca ngợi dân tộc (nền
văn hiến lâu đời, truyền thống yêu nước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- HS đọc sgk


- Nêu khái quát hành tựu của VH VN
giai đoạn từ TK XV đến hết TK
XVIII ? (nội dung, nghệ thuật)


- HS thảo luận nhanh và trả lời hoặc
dựa vào phần soạn bài để trả lời
- GV nhấn mạnh những nội dung
quan trọng


- HS đọc sgk


- Nêu khái quát hành tựu của VH VN
giai đoạn từ TK XVIII đến nửa đầu
TK XIX ? (nội dung, nghệ thuật)
- HS thảo luận nhanh và trả lời hoặc
dựa vào phần soạn bài để trả lời


Lí Tế Xuyên, <i>Đại Việt sử kí</i> – Lê Văn Hưu, Phan
Phu Tiên, <i>Thiền uyển tập anh ngữ lục</i>…


- Tiếp thu nhiều thể loại từ văn học Trung Quốc:
thơ, từ, phú…: Đỗ Pháp Thuận, Lí Nhân Tơng,
Phạm Ngũ Lão, Trương Hán Siêu, Đặng Dung…


- Chữ Nôm xuất hiện vào thế kỉ XIII (Nguyễn
Thuyên, Nguyễn Sĩ Cố, Trần Nhân Tông, Chu
Văn An…)


<i><b>2. Văn học Việt Nam từ TK XV đến hết TK XVII</b></i>
<i>a. Về lịch sử</i>


- Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc
Minh, Nho giáo được lấy làm quốc giáo. Triều Lê
tồn tại khoảng 100 năm (1427-1527), sau đó là nội
chiến Lê – Mạc, đàng trong – đàng ngồi.


<i>b. Về văn học</i>


- Thơ Nôm phát triển: <i>Quốc âm thi tập</i> – Nguễn
Trãi, <i>Hồng Đức quốc âm thi tập</i> – Lê Thánh Tông,


<i>Bạch Vân quốc ngữ thi</i> – Nguyễn Bỉnh Khiêm…
- Văn xi đạt nhiều thành tựu:


+ Văn chính luận: <i>Đại cáo bình Ngơ</i> – Nguyễn
Trãi, <i>Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên</i>
<i>hiệu Bảo Đại thứ ba</i> – Thân Nhân Trung


+ Văn xuôi chữ Hán: <i>Thánh Tông di thảo</i> – Lê
Thánh Tông, <i>Truyền kì mạn lục</i> – Nguyễn Dữ…
bước đầu quan tâm số phận con người


+ Văn sử kí, tựa, bạt, thơ, vịnh, từ… phát triển
+ Nhiều tác phẩm viết bằng chữ Nôm: <i>Tứ thời</i>


<i>khúc vịnh (Vịnh bốn mùa)</i> – Hồng Sĩ, có 400 câu
song thất lục bát, <i>Thiên Nam ngữ lục</i>, 8136 câu lục
bát, <i>Thiên Nam minh giám</i>, 938 câu song thất lục
bát…




Hai thành phần văn học phát triển song song và
bổ sung cho nhau tạo thành nền văn học thống
nhất và phong phú.


<i><b>3. Văn học Việt Nam từ TK XVIII đến nửa đầu</b></i>
<i><b>TK XIX</b></i>


<i>a. Về lịch sử</i>


- Nộâi chiến đàng Trong- đàng Ngoài gây tình
trạng khủng hoảng trầm trọng và sụp đổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- GV nhấn mạnh những nội dung
quan trọng


- HS đọc sgk


- Nêu khái quát hành tựu của VH VN
giai đoạn nửa cuối TK XIX ? (nội
dung, nghệ thuật)


- HS thảo luận nhanh và trả lời hoặc
dựa vào phần soạn bài để trả lời


- GV nhấn mạnh những nội dung
quan trọng


- HS đọc


- VH trung đại Việt Nam có những
đặc điểm cơ bản gì ? Hãy cho biết nội
dung đặc điểm ấy và nêu ví dụ chứng


- Triều Nguyễn khôi phục chế độ phong kiến
chuyên chế, đất nước nằm trước hiểm hoạ xâm
lăng của thực dân Pháp


<i>b. Về văn học</i>


- Văn học phát triển và đạt được nhiều thành tựu
rực rỡ.


- Nội dung: phơi bày hiện thực xã hội bất công và
quan tâm đến số phận con người, đấu tranh đòi
quyền sống cho con người, giải phóng tình cảm, tự
do u đương…


- Nghệ thuật: nhừng quy phạm chặt chẽ của văn
học lỏng lẻo dần, ngôn ngữ văn học trưởng thành
vượt bậc.


- Các loại hình văn học nở rộ và phát triển đỉnh
cao:



+ Truyện Nôm: <i>Hoa tiên</i> – Nguyễn Huy Tự, <i>Sơ</i>
<i>kính tân trang</i> – Phạm Thái, <i>Truyện Kiều</i> –
Nguyễn Du…


+ Các khúc ngâm viết bằng chữ Hán: <i>Chinh phụ</i>
<i>ngâm</i> – Đặng Trần Cơn, <i>Cung ốn ngâm</i> – Nguyễn
Gia Thiều…


+ Hát nói, thơ Nơm Đường luật, tiểu thuyết chương
hồi, tuồng, kí… (dẫn chứng tác phẩm – sgk)


<i><b>4. Văn học Việt Nam nửa cuối TK XIX</b></i>
<i>a. Về lịch sử:</i>


- Chế độ phong kiến Việt Nam suy tàn.


- Pháp xâm lược Việt Nam, chế độ thực dân nửa
phong kiến hình thành.


<i>b. Về văn học: </i>


- Văn chương u nước phát triển (Nguyễn Đình
Chiểu, Nguyễn Văn Trị, Nguyễn Quang Bích…).
Ngồi thơ ca, văn chính luận, đặc biệt là loại văn
điều trần rất phát triển (Nguyễn Trường Tộ,
Nguyễn Lộ Trạch…)


- Văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm rơi vào
bế tắc.



- Văn xuôi quốc ngữ bắt đầu xuất hiện ở Nam Bộ
(Trương Vĩnh Kí, Huỳnh Tịnh Của, Nguyễn Trọng
Quản…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

minh ?


- HS phát biểu, bổ sung


- GV nhấn mạnh nội dung quan trọng,
diễn giải một số nội dung khó


<i><b>1. Gắn bó với vận mệnh đất nước và số phận con</b></i>
<i><b>người</b></i>


- Thơ ca yêu nước:
+ Tư tưởng trung quân


+ Tình cảm thiết tha đối với giang sơn gấm vóc
+ Cảm hứng ngợi ca những tấm gương trung nghĩa
+ Trách nhiệm của người dân đối với đất nước
- Tư tưởng nhân đạo


+ Quan tâm đến số phận con người, thân phận
người phụ nữ (Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ,
Nguyễn Du, Nguyễn Gia Thiều…)


+ Quyền sống của con người, ý thức cá nhân (Hồ
Xuân Hương, Nguyễn Công Trứ…)


<i><b>2. Luôn hấp thụ mạch nguồn văn học dân gian</b></i>


- VHDG cung cấp đề tài, chủ đề, cốt truyện,
phương pháp nghệ thuật: <i>Việt điện u linh tập, Lĩnh</i>
<i>nam chích quái</i>  tác giả sưu tầm, ghi chép, viết lại
truyền thuyết dân gian của người Việt, <i>Đại Việt sử</i>
<i>kí tồn thư, Thánh Tơng di thảo, Truyền kì mạn</i>
<i>lục…</i>


- Các thể thơ: lục bát, song thất lục bát bắt nguồn
từ ca dao, dân ca, truyện thơ, ngâm khúc…


<i><b>3. Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc trên tinh</b></i>
<i><b>thần dân tộc, tạo nên những giá trị văn học đậm</b></i>
<i><b>đà bản sắc Việt Nam</b></i>


- Tiếp thu từ Trung Quốc: chữ viết, thể loại
- Tiếp thu nhưng được Việt hố:


+ Thơ Nơm Đường luật


+ Dùng chữ Hán đọc theo âm tiếng Việt
+ Truyện truyền kì ít màu sắc ma qi


<i><b>3. Văn học Việt Nam ảnh hưởng thi pháp trung</b></i>
<i><b>đại, luôn vận động theo hướng dân chủ hoá, hiện</b></i>
<i><b>đại hoá</b></i>


- VH VN ảnh hưởng thi pháp trung đại:
+ Tính quy phạm về thể loại


+ Đối lập giữa trang nhã và bình dị


+ Đề cao mẫu mực cổ xưa


+ Phi ngã, coi nhẹ cá tính con người
+ Điển tích, tượng trưng, ước lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Củng cố


Bài tập nâng cao
Bài 1 – sgk 151


Bài 2 – sgk 152


+ Xuất hiện thơ văn chữ Nôm


+ Yếu tố dân gian cùng nội dung hiện thực dần
phá vỡ tính quy phạm (Nguyễn Du, Hồ Xn
Hương…)


<b>* Củng cố</b>


- Các giai đoạn phát triển của VH VN.
- Các đặc điểm của VH VN.


- VH trung đại kết thúc vai trị của mình nhưng để
lại cho đời sau một kho tàng quí giá về nội dung
và nghệ thuật.


<b>* Bài tập nâng cao</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>



- Mối quan hệ giữa lịch sử xã hội với tiến trình
phát triển của văn học: VH lấy hiện thực làm đối
tượng phản ánh và phục vụ cho các nhiệm vụ
chính trị – xã hội, do vậy, VH phải bám sát đời
sống, ln thay đổi hình thức sao cho phù hợp với
nội dung và đối tượng phản ánh.


<i><b>Baøi 2: </b></i>


- Quan niệm của VH trung đại: Quan niệm về con
người (do ảnh hưởng của đạo Nho: chia làm bốn
giai cấp: sĩ, nơng, cơng, thươn; sĩ có hai mơ hình
nhân cách là quân tử và tiểu nhân)


- Thể loại VH: thể loại tế…
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nhấn mạnh lại những phương diện cơ bản.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Tỏ lòng (Thuật hoài)</b></i> – Phạm Ngũ Lão


***************************************************************************


<b>Tiết 47 Đọc văn: </b>


<b>TỎ LỊNG (</b>

<i><b>Thuật hồi</b></i>

<b>)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Hiểu được lí tưởng cao cả và khí phách anh hùng của tác giả – một vị tướng giỏi thời
Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.



- Thấy được những hình ảnh có sức diễn tả mạnh mẽ của bài thơ.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào là chèo cổ ? Tóm tắt vở chèo “Kim Nham” ? Nhận xét về nhân vật Kim Nham và
Xuý Vân ?


+ Phân tích tâm trạng của Xuý Vân trong đoạn trích “Xuý Vân giả dại” ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Chuyện kể: giặc Nguyên – Mông sang xâm lược nước ta, nhà vua phái người đi tìm hiền tài.</i>
<i>Trên đường tới làng Phù Uûng, quan quan gặp một người thanh niên trạc 20 tuổi ngồi đan sọt</i>
<i>giữa đường, quan quân dẹp đường, đâm giáo vào đùi, người ấy khơng nói, khơng chạy, khơng</i>
<i>kêu. Biết đây là người có chí khí, quan hỏi sao khơng tránh, khơng phản ứng, người ấy trả lời vì</i>
<i>đang mải nghĩ kế đánh giặc. Đó là Phạm Ngũ Lão, tác giả bài thơ </i><b>Tỏ lịng</b><i>.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc phần tiểu dẫn sgk



- Trình bày những hiểu biết về tác
giả Phạm Ngũ Lão ?


- Hoàn cảnh sáng tác của tác
phẩm?


- HS đọc phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ


- Hai câu thơ đầu nói lên điều gì ?
- So sánh bản dịch nghĩa với bản
dịch thơ trong hai câu đầu, nhận
xét về tư thế <i>“cầm ngang ngọn</i>


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Phạm Ngũ Lão (1255- 1320), quê làng Phù Uûng,
huyện Đường Hào ( huyện Aân Thi, tỉnh Hưng n).
- Xuất thân: bình dân  tướng giỏi


- Có công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên – Mông.


- Tác phẩm: <i>Tỏ lịng (Thuật hồi), Viếng thượng</i>
<i>tướng quốc công Hưng Đạo Vương.</i>




Văn võ song toàn.


<i><b>2. Hoàn cảnh sáng tác</b></i>


Khi giặc Nguyên – Mông xâm lược lần thứ hai, vào
khoảng năm 1284.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Khí phách anh hùng của quân đội nhà Trần</b></i>
- <i>“Hoành sóc”</i>: cắp ngang ngọn giáo (dịch: cầm
ngang ngọn giáo) <sub></sub> tự tin, vững chãi, hiên ngang, luôn
sẵn sàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>giaùo”</i> ?


- Tư thế ấy thể hiện sức mạnh của
quân đội nhà Trần như thế nào ?
- Bài thơ dùng nghệ thuật gì để thể
hiện sức mạnh của quân đội nhà
Trần ? Phân tích ?


- Xã hội phong kiến quan niệm về
đấng nam nhi như thế nào ?


- Hiểu thế nào là “nợ công danh” ?
Tác giả gửi gắm điều gì qua quan
niệm này ?


- Vũ Hầu là ai ? Tại sao tác giả lại


<i>“thẹn”</i> với Vũ Hầu ? Đó có phái là
cái “thẹn” của một nhân cách thấp


hèn không ?


- Chủ đề của tác phẩm ?


* Bài tập nâng cao – sgk 154


- <i>“Thu”</i>: thời gian liên tiếp <sub></sub> bất chấp gian nguy




Kiên cường, bất khuất, tư thế mang tầm vóc thời đại,
sử thi.


- <i>Tam quân: + tì hổ </i>
<i> + kim ngöu</i>




sự dũng mãnh của quân đội nhà Trần


- Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, thủ pháp cường điệu
thể hiện sức mạnh của quân đội nhà Trần lấn át cả
thiên nhiên, vũ trụ.




Thời đại cao đẹp của những người cao đẹp <sub></sub> hào khí
Đơng A


<i><b>2. Hồi bão, khát vọng của người anh hùng</b></i>


- Nam nhi: + công


+ danh

}

nợ




trách nhiệm với nhân dân, với đất nước <sub></sub> lí tưởng cao
đẹp, quan điểm nhân sinh tích cực.


- <i>“Thén”</i>: cạm thây chưa công hiên nhieău cho đaẫt
nước, khát vóng lớn lao nhưng rât khieđm nhường, cái
thén cụa mt nhađn cách cao đép.




Ý chí, khát vọng, hồi bão của một vị anh hùng vơ
cùng cao đẹp và lớn lao.


<b>III. Chủ đề</b>


Khí phách và hoài bão lớn lao của vị tướng nhà Trần.
<i><b>* Bài tập nâng cao</b></i>


TỎ LÒNG – P. N. Lão NỢ NAM NHI–N.C.Trứ
- Chí nam nhi tung


hồnh, góp phần bảo vệ
đất nước.


- Tự hào về sức mạnh


và tin tưởng ở ba quân
- Khát vọng trả nợ nước
- Hổ thẹn vì chưa làm
được như Vũ Hầu


- Chí nam nhi tung
hoành giữa trời cao, đất
rộng


- Có trách nhiệm với
vua cha và mẹ


- Hoàn thành đạo làm
con, làm bề tôi


- Trung thành để được
phong hầu


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Tìm hiểu thêm <i>“ Hào khí Đơng A”</i> trong các tác phẩm khác như: <i>“Hịch tướng sĩ văn”, “Tụng</i>
<i>giá hoàn kinh sư</i>”…


- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Trả bài số 2 – Ra đề bài số 3 (bài làm ở nhà)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tieát 48 Làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 –</b>



<b>RA ĐỀ BÀI SỐ 3 (V</b>

<i><b>ăn biểu cảm – Bài làm ở nhà</b></i>

<b>)</b>



<b>* MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu các yêu cầu cơ bản của đề bài về kiểu văn bản<i>, </i>phạm vi tư liệu và dàn ý cho bài viết.
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm của bài viết và phương hướng sửa chữa các lỗi.


- Biết vận dụng tổng hợp kiến thức về kiểu văn bản biểu cảm, kiến thức văn học, kiến thức đời
sống và kĩ năng tìm ý, lập dàn ý, diễn đạt,… để viết bài văn


<i><b>B. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ</b></i>
-Tổ chức ổn định lớp


-Tiến hành trả bài kiểm tra:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
- Phần trắc nghiệm: GV đọc lại


đề và đưa ra đáp án cho 4 mã
đề.


- HS nhớ và đọc lại đề văn số 2
đã làm.


- GV chỉnh sửa cho chính xác.
- Yêu cầu HS phân tích đề.


- Tổ chức cho HS thảo luận,
nêu yêu cầu của đề và lập dàn


ý.


- GV nhận xét, bổ sung, hoàn
chỉnh dàn ý và nêu yêu cầu cần
đạt.


<b>I. Chép lại đề:</b>


<i><b>1. Phần trắc nghiệm (3 điểm) </b></i>
<i><b>2. Phần tự luận (7 điểm)</b></i>


Anh (chị) hãy kể lại <i><b>Truyện An Dương Vương và Mị</b></i>
<i><b>Châu – Trọng Thuy</b></i>û, tưởng tượng một đoạn kết khác với
cách kết thúc của tác giả dân gian.


<b>II. Nêu yêu cầu của đề </b>
<b>I. Yêu cầu về kĩ năng:</b>


<b>-</b> HS biết cách làm một bài văn kiểu kể chuyện
sáng tạo.


<b>-</b> HS nắm được ý nghĩa và cách kết thúc của


<i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng </i>
<i>Thuỷ</i>


<b>-</b> Thể hiện được năng lực làm văn, khả năng cảm
thụ văn học. Bài viết phải có kết cấu chặt chẽ.
Bố cục hợp lí. Hành văn trong sáng, mạch lạc.
Chữ viết rõ ràng. Không mắc lỗi diễn đạt.


<b>II. Yêu cầu về kiến thức:</b>


<b>-</b> HS nắm được ý nghĩa và cách kết thúc của


<i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng </i>
<i>Thuyû</i>.


<b>-</b> HS đã xuất một cách kết thúc khác cho truyện
này (mỗi kết thúc tạo cho câu chuyện thêm màu
sắc mới, thể hiện cách nhìn khác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- GV cho HS tự nhận xét bài
viết của mình qua đối chiếu với
dàn ý và yêu cầu.


- GV nhận xét, đánh giá bài
viết của HS (cụ thể)


- GV tham khảo đề ở Sgk


việc tổ chức chi tiết, cổt truyện nên khi HS phát
huy trí tưởng tượng cũng cần hợp lí và có ý nghĩa.
<b>-</b> Có thể:


+ Trọng Thuỷ suy nghĩ lại, quyết định không mang
nỏ thần về nước, tuy không vâng phục cha nhưng
sống hạnh phúc, thanh thản.


+ Chiếc nỏ trong tay người hiền mới phát huy tác
dụng, Triệu Đà sử dụng không có hiệu quả nên vẫn


giữ hồ khí với u Lạc, khơng có chiến tranh xảy ra.
………


<b>III. Lập dàn ý </b>


<b>IV. Nhận xét bài làm của HS</b>
<i>* Nội dung:</i>


- Đa số nhận thức đúng vấn đề trọng tâm, kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt, nắm vững kiến thức về tác
phẩm văn học, phần tưởng tượng sáng tạo hợp lí.


- Cịn tồn tại một vài trường hợp chưa hiểu đúng yêu cầu
của đề nên không đáp ứng đúng yêu cầu, kiến thức chưa
sâu…


<i>* Hình thức:</i>


- Đa số bài làm có bố cục rõ ràng, hợp lí, chữ viết đẹp,
trình bày rõ ràng, sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả, viết
câu đúng ngữ pháp…


- Còn một số trường hợp bài viết thiếu tính cân đối giữa
các phần, chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả (S/X,
CH/TR, dấu ngã/dấu hỏi…)


* Ra đề bài số 3 (văn biểu cảm - bài làm ở nhà)


Suy nghĩ của anh (chị) khi nhìn những em bé khơng
nơi nương tựa.



- Yêu cầu: người viết phải biết vận dụng các kiến thức
và kĩ năng đã học như liên tưởng, tưởng tượng, đọc để
tích luỹ kiến thức, suy nghĩ, tìm tịi để tìm ra ý cho bài
văn. Đối tượng quan sát là một em bé không nơi nương
tựa. Từ đối tượng, học sinh vận dụng liên tưởng, tưởng
tượng, qua đó phát biểu những suy nghĩ, tình cảm của
mình.


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG COÁ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>***************************************************************************</b>
<b>Tiết 49 Đọc văn </b>


<b>NỖI LỊNG (</b>

<i><b>Cảm hồi</b></i>

<b>) </b>



<b> </b>

<i><b>Đặng Dung</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


- Hiểu được tâm trạng bi tráng của người anh hùng được thể hiện trong bài thơ.


- Cảm nhận được những hình ảnh kì vĩ có sức diễn tả mạnh mẽ tình cảm, khát vọng của tác
giả.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.



<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ và phân tích phương diện nội dung, nghệ thuật của
bài <i>Tỏ lịng (Thuật hồi)</i> – Phạm Ngũ Lão ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Bên cạnh những con người anh hùng lập được nhiều chiến công hiển hách cịn có biết bao con</i>
<i>người mà cuộc đời, sự nghiệp phải chấp nhận thất bại. Từ sự thật chua chát đó, nhiều người đã</i>
<i>làm thơ bày tỏ lịng mình, bày tỏ tâm trạng của người anh hùng chiến bại. <b>“Nỗi lòng”</b> của</i>
<i>Đặng Dung là một bài thơ như thế.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc phần tiểu dẫn sgk


- Trình bày những hiểu biết về tác
giả ?


- GV có thể bổ sung một số nét:
<i>Đặng Dung tham gia cuộc khởi nghĩa</i>
<i>chống quân Minh của hai vua hậu Trần:</i>
<i>Giản Định Đế, Trần Trùng Quang.</i>
<i>Khoảng 1409 – 1414, ông cùng Nguyễn</i>
<i>Cảnh Dị, Nguyễn Suý, quân chỉ còn một</i>
<i>lữ (khoảng 500 người) đã chống cự với</i>


<i>giặc Minh lớn nhỏ hơn trăm trận. Trong</i>
<i>trận đánh ở kênh Thái Dà (Hoá Châu)</i>
<i>tháng 9 năm Quý Tị 1413, đang đêm ông</i>
<i>nhảy sang thuyền giặc định bắt sống</i>
<i>tướng giặc là Trương Phụ nhưng hắn đã</i>
<i>trốn thoát, quân Minh tan vỡ đến một nửa,</i>
<i>thuyền ghe bị đốt phá gần hết. Năm Giáp</i>
<i>Ngọ 1414, ông bị giặc bắt cùng với vua</i>


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Đặng Dung (? – 1414)


- Người Thiên Lộc (Can Lộc – Hà Tĩnh)


- Dưới triều nhà Hồ, ông giúp cha là Đặng Tất cai
quản đất Thuận Hoá (Quảng Trị)


- Ông từng giao chiến với quân Minh hàng trăm
trận, năm 1414, ông bị giặc Minh bắt đưa về Trung
Quốc, dọc đường, ơng đã tự vẫn.


- Sáng tác chỉ còn một bài <i>“Nỗi lòng”</i>
<i><b>2. Văn bản</b></i>


- Thể thơ: thất ngôn bát cú
- Bố cục:


+ Bốn câu đầu: bi kịch và nỗi lòng của vị tướng già


trước thời cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Trùng Quang đưa sang Trung Quốc, giữa</i>
<i>đường ông theo vua nhảy xuống sông tự</i>
<i>tử.</i>


- HS đọc phần phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ


- Xác định thể thơ, bố cục, chủ đề
của bài thơ ?


- Bốn câu đầu thể hiện nỗi lòng
của nhà thơ như thế nào ?


- Đặt hoàn cảnh riêng của mình
trong thời cuộc, nhà thơ có cảm
nhận gì ?


- Cảm hố về thời thế có phải là
bộc lộ tư tưởng bi quan khơng ?
- HS có thể thảo luận nhanh dựa
trên phần bài soạn và trả lời


- Tâm trạng bi tráng và ý chí quật
cường thể hiện như thế nào ? Hãy
phân tích bốn câu thơ cuối để
chứng minh cho ý hiểu của mình ?


- HS củng cố



* Bài tập naâng cao – sgk 159


cường.


- Chủ đề: Bài thơ giãi bày nỗi lịng trước hồn cảnh
và thời cuộc. Đồng thời thể hiện tâm trạng bi tráng
và ý chí quật cường của tác giả.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Nỗi lịng của vị tướng già trước hồn cảnh và</b></i>
<i><b>thời cuộc </b></i>(4 câu đầu)


- Hoàn cảnh của một vị tướng già đầy bi kịch:
+ việc đời nhiều >< ta đã già


+ cuộc sống vô tận >< đời người ngắn ngủi




đem cái hữu hạn đối lập với cái vô hạn <sub></sub> lòng băn
khoăn, ham vật lộn, ham đấu tranh nhưng bất lực vì
tuổi tác. Tình thế đành đắm mình trong rượu và ca.
- Nhà thơ suy nghĩ về thời thế <sub></sub> yếu tố quyết định sự
thành đạt của mỗi người. Mượn chuyện Phàn Khối,
Hàn Tín khơng nhằm nói sự bất tài, tầm thường mà
nhấn mạnh người anh hùng không gặp thời, lỡ vận.





Nỗi lịng: buồn nhưng khơng bi quan mà đầy bi
tráng và quật cường.


<i><b>2. Tâm trạng bi tráng và ý chí quật cường </b></i>(4 câu
sau)


- Hình ảnh <i>“xoay trục đất lại”</i> <sub></sub> muốn nâng đỡ giang
sơn đang <i>“nghiêng lệch”</i>.


- <i>“Rửa vũ khí” (tẩy binh)</i> <sub></sub> mong muốn chấm dứt
chiến tranh, lập lại hồ bình cho đất nước.




Ý nguyện tốt đẹp của tác giả: mang tài, đức giúp
vua giữ yên đất nước, mang lại nền thái bình cho
dân. Đó là khát vọng, ước nguyện lớn lao của người
anh hùng nhưng không thể thực hiện được bởi chí
lớn nhưng lực bất tịng tâm.


- Hình tượng cuối bài thơ: trắng sĩ ngẩng đầu nhìn
trời than thở tuổi đã già nhưng cái đáng q là mài
gươm ni chí lớn cho đời sau <sub></sub> ý chí quật cường
<b>III. Củng cố</b>


- Cảm xúc bi tráng của lão tướng trước tình thế, vận
nước nguy nan.


- Nét son chói lọi trên nền thơ Lí – Trần.


<b>* Bài tập nâng cao</b>


- Quan niệm: thời thế tạo anh hùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Người tài ba, giỏi giang không gặp thời thế đành
nuốt hận.


“Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên” (lúc lỡ vận,
bậc anh hùng cũng phải nuốt hận nhiều)


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG COÁ</b></i>


- Nắm được tâm trạng của tác giả trong bài thơ với vị thế là dòng cảm xúc tự thân, đặt trong
bối cảnh của thời đại bấy giờ.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới – bài 43) – Nguyễn Trãi</b></i>


***************************************************************************<b>Tiế</b>
<b>t 50 Đọc văn</b>


<b>CẢNH NGÀY HÈ </b>


<b>(</b>

<i><b>Bảo kính cảnh giới – bài 43</b></i>

<b>)</b>



<i><b> Nguyễn Trãi</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


- Cảm nhận được tư tưởng, tình cảm yêu đời, yêu thiên nhiên và ước vọng cao đẹp của tác giả.
- Thấy được nghệ thuật sử dụng từ ngữ đặc sắc, giàu sức gợi tả và ý thức của Nguyễn Trãi
trong việc tìm tịi, sáng tạo một thể thơ bằng tiếng Việt.



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ và phân tích phương diện nội dung, nghệ thuật của
bài <i>Nỗi lịng (Cảm hồi)</i> –Đặng Dung ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Xuân Diệu và Huy Cận viết: “Cảnh vật trong thơ Nguyễn Trãi là cảnh vật tư tưởng. Cảnh vật có</i>
<i>tư tưởng mà ra. Nguyễn Trãi thở bằng phong cảnh, tỏ tình bằng phong cảnh, khơng bắt nó thành</i>
<i>non bộ của mình, tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này”. Bài thơ Nôm <b>“Cảnh ngày hè”</b> của</i>
<i>Nguyễn Trãi là một biểu hiện cụ thể cho tinh thần ấy.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc phần tiểu dẫn sgk


- Trình bày những hiểu biết về tác
giả và tập <i>“Quốc âm thi tập”</i> ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>



- Nguyễn Trãi (1380 – 1442)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- HS đọc bài thơ


- Cảnh ngày hè được miêu tả với
những chi tiết nào ?


- Các biện pháp nghệ thuật tác giả
đã sử dụng trong bài thơ ?


- Nhận xét về bức tranh thiên
nhiên? Qua đó, nhận định về con
người của Nguyễn Trãi ?


- Qua bức tranh thiên nhiên ngày
hè, tác giả có tâm trạng như thế
nào ? Thể hiện mong ước gì qua
hình ảnh <i>“Dẽ có Ngu Cầm đàn một</i>
<i>tiếng”</i> ?


hố, văn học cho nước nhà.


- “<i>Quốc âm thi tập</i>” gồm 254 bài, viết bằng chữ
Nơm, đặt nền móng và mở đường cho thơ tiếng Việt
phát triển. Gồm 4 phần:


+ Vơ đề: khơng có đầu đề nhưng đựoc sắp xếp theo
các mục: ngơn chí (nói lên chí hướng), mạn thuật (kể
ra một cách tản mạn), tự thán (tự than), tự thuật (tự


nói về mình).


+ Mơn thì lệnh (thời tiết)
+ Mơn hoa mộc (cây cỏ)
+ Môn cầm thú (thú vật).


- Nội dung: phản ánh vẻ đẹp con người Nguyễn Trãi:
tư tưởng nhân nghĩa sáng ngời, yêu nước, thương
dân, hoà cảm với thiên nhiên.


- Nghệ thuật: Sáng tạo thể thơ Nôm Đường luật, xen
câu lục ngôn với thất ngôn.


<b>II. Hướng dẫn khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Cảnh ngày hè</b></i>


- Bức tranh ngày hè:
+ Màu xanh - lá hoè
+ Hoa lựu khoe sắc đỏ


+ Sen hồng toả hương thơm ngát
+ Tiếng người lao xao


+ Tiếâùng ve sầu vang như tiếng đàn


- Tính từ gợi cảm giác: <i>ngày trường, hoè lục, tán rợp</i>
<i>giương, thức đỏ, tiễn mùi hương.</i>


- Những động từ:



+ <i>Phun, đùn, giương</i> sự sống trào ra từ trong sự vật.
+ <i>Lao xao, dắng dỏi</i>  không khí nhộn nhịp.


- Đảo trật tự từ: lao xao chợ cá, dắng dỏi cầm ve…




Bức tranh thiên nhiên đẫm màu sắc, căng tràn sức
sống  kết quả của sự cảm nhận tinh tế, một tâm hồn
cao đẹp, một thế giới quan lành mạnh, bao trùm là
tấm lòng yêu nước, yêu đời của tác giả.


<i><b>2. Tâm trạng của nhà thơ</b></i>


- Nhàn rỗi, thư thái: <i>“Rồi / hóng mát / thuở ngày</i>
<i>trường”</i>: nhịp 1/2/3  trạng thái thanh nhàn, nhàn nhã
ngắm cảnh, thả hồn cùng thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- HS thảo luận và trình bày, GV
định hướng


Bài tập nâng cao – sgk 161


+ Những từ: <i>đùn đùn, phun, tiễn</i>… sức sống căng chứa
trong sự vật


+ Câu 5,6: âm thanh nhộn nhịp (<i>lao xao, dắng dỏi</i>)…
- Niềm tha thiết với đời:


+ “<i>Dẽ có… địi phương</i>”  lấy chuyện xưa để nói hiện


tại, Ức Trai mang khát vọng, mong mỏi da diết nhân
dân có cuộc sống thanh bình, hạnh phúc


+ Nhà thơ quên hoàn cảnh riêng, thu hút lấy tất cả sự
tươi tắn, sự sơi nổi, gắn bó với đời, với con người,
triết lí “tiên ưu hậu lạc”




Tấm lịng u nước, thương dân tha thiết đến trọn
đời.


<b>III. Chủ đề</b>


Bài thơ miêu tả cảnh ngày hè, bộc lộ vẻ đẹp tâm hồn
yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi.
Đồng thời thể hiện khát vọng hồ bình, hạnh phúc
cho nhân dân.


Bài tập nâng cao


Cảnh và tình hài hồ: cảnh đầy sức sống  biểu hiện
tình cảm yêu đời, yêu cảnh vật thiên nhiên, tả cảnh
vì niềm rung động trong lịng.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>
<b>Tiết 51 Đọc văn</b>


<i><b>Huớng dẫn đọc thêm</b></i>



<b>- VẬN NƯỚC (</b>

<i><b>Quốc tộ</b></i>

<b>) - </b>

<i><b>Đỗ Pháp Thuận</b></i>



<b>- CÓ BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI (</b>

<i><b>Cáo tật thị chúng</b></i>

<b>)- </b>

<i><b>Mãn Giác Thiền sư</b></i>


<b>- HỨNG TRỞ VỀ (</b>

<i><b>Quy hứng</b></i>

<b>) - </b>

<i><b>Nguyễn Trung Ngạn</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các bài thơ, thể hiện quan niệm sống của con người.
- Biết cách đọc bài thơ giàu tính triết lí.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Hình ảnh so sánh <i>“Vận nước như</i>
<i>mây quấn”</i> nhằm diễn tả điều gì ?


- Tâm trạng của tác giả trước hoàn
cảnh đất nước được diễn tả như thế
nào ?


- Hiểu thế nào là <i>“vô vi”</i> ?



- Hai câu thơ cuối phản ánh truyền
thống gì của dân tộc Việt Nam ?


- HS đọc


- Bốn câu thơ đầu nói lên qui luật
nào của thiên nhiên, của đời người ?
Hãy phân tích ?


sách dựng nước lâu dài, sáng tác 981 - 982
<i><b>1. “Vận nước như mây quấn”</b></i>


- Hình ảnh so sánh: hiểu về vận nước phải sâu sắc
chứ không lạc quan, dễ dãi.


- Vận nước phụ thuộc vào nhiều quan hệ ràng
buộc, không thể chỉ dựa vào một yếu tố mà thành
(đường lối trị quốc tốt, quan hệ ngoại giao tốt, có
tiềm năng quân sự, tiềm lực kinh tế, sự nhất trí cao
giữa người đứng đầu và mn dân…)


<i><b>2. Tâm trạng của tác giả</b></i>


- Đem hiểu biết của mình về tư tưởng trị nước bày
tỏ với nhà vua để đất nước hồ bình, dân an cư…
- <i>Vô vi</i> (vô vi pháp của nhà Phật): từ bi bác ái, điện
các (triều đình, nhà vua) à muốn giữ yên và phát
triển vận nước thịnh vượng, vua phải làm những gì
thuận vơiù tự nhiên, lịng người, lo cho dân



- <i>“Chốn chốn tắt binh đao”:</i> đất nước khơng cịn
chiến tranh, nước thanh bình thì vận nước và ngôi
vua bền vững.


- Hai câu cuối là nét đẹp truyền thống của dân tộc
Việt Nam: yêu nước, khao khát nhân đạo, hồ
bình.


<b>* Củng cố:</b>


- Bài thơ bộc lộ tư tưởng trị nước, tầm nhìn xa trơng
rộng của nhà sư về vận nước.


<b>II.Có bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng) –</b>
<i><b>Mãn Giác thiền sư</b></i>


* Tác giả:


- Mãn Giác thiền sư (sgk)


- Kệ: thể văn mà Phật giáo dùng để truyền bá giáo
lí nhà Phật, viết bằng văn vần, nhiều bài có giá trị
văn chương.


- Diễn tả qui luật vận động và biến đổi của thiên
nhiên, đời người.


<i><b>1. Bốn câu thơ đầu:</b></i>


- Câu 1 và 2: qui luật biến đổi của thiên nhiên, cây


cối biến đổi theo thời tiết, theo mùa. Hoa rụng, hoa
nở à sự luân hồi, xuân và hoa tạo bầu khí ấm áp,
đầy sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Hai câu thơ cuối có phải cảnh thiên
nhiên không ? Cảm nhận của em về
hình ảnh <i>“cành mai”</i> ?


- HS đọc


- Nỗi nhớ q hương ở hai câu đầu có
gì đặc sắc ?


- Phân tích nét riêng của lịng u
nước và niềm tự hào dân tộc trong
bài thơ qua hình tượng thơ độc đáo ?


đổi trước thời gian nhưng không luân hồi như cây
cối mà đi về phía huỷ diệt, khơng thể cứu vãn, con
người nuối tiếc, xót xa.


<i><b>2. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Hai câu thơ cuối không tả cảnh thiên nhiên


<i>- Cành mai:</i>


+ Phủ nhận qui luật vận động và biến đổi


+ Ý nghĩa tượng trưng: sức sống mãnh liệt của vạn


vật, con người, qui luật về sự bất biến. Đây là sự
bất biến về tư tưởng, tình cảm, tinh thần…


+ Hình tượng nghệ thuật đẹp: cái đẹp của tinh thần
lạc quan, mạnh mẽ, kiên định trước những biến đổi
của trời đất và thời cuộc.


(Phật giáo thịnh hành, con người thời Lí dù xuất
gia tu hành nhưng khơng quay lưng với cuộc đời)
<b>* Củng cố</b>


<b>III. Hứng trở về (Quy hứng) – Nguyễn Trung </b>
<i><b>Ngạn</b></i>


- Giới thiệu về Nguyễn Trung Ngạn
- Giải nghĩa, chú thích


<i><b>* Nỗi nhớ, lịng u nước và niềm tự hào dân tộc</b></i>
- Nỗi nhớ hiện lên qua những sinh hoạt đời thường
(trồng dâu, nuôi tằm, trồng lúa, sinh hoạt đạm
bạc)à cốt lõi của cảm xúc là lòng yêu quê hương
xứ sở.


- Cảm xúc bắt nguồn từ nhận thức lí trí: dẫu nghèo
khó vẫn hơn danh vọng chốn phần hoa đơ hội.
- Tiếng gọi trở về khắc khoải trong lòng kẻ xa quê
à Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc là cảm xúc
chủ đạo của bài thơ.


<b>* Cuûng cố</b>



*********************************************************************


<b>Tiết 52: Tiếng Việt</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NÓI VÀ VĂN BẢN VIẾT</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cuõ:


+ Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ ?


+ Tác động của các nhân tố giao tiếp đối với hiệu quả của giao tiếp ? Cho ví dụ cụ thể để làm
rõ sự tác động ấy ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta vẫn sử dụng thường xuyên hai loại văn bản nói và viết,</i>
<i>việc nắm bắt được đặc điểm riêng của từng loại văn bản sẽ giúp ta sử dụng chúng một cách</i>


<i>hiệu quả và phát huy tối đa hiệu quả khi giao tiếp cũng như ứng dụng vào làm văn. Chúng ta sẽ</i>
<i>cùng tìm hiểu bài <b>Đặc điểm của văn bản nói và văn bản viết</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Thế nào là văn bản nói và văn
bản viết ?


- HS đọc sgk


- Văn bản nói có những đặc điểm
gì ? Nêu ví dụ ?


- HS đọc sgk


- Văn bản viết có những đặc
điểm gì ? Nêu ví dụ ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- Văn bản nói là lời trị chuyện trong đời sống hàng ngày
ở gia đình giữa con cháu với bố mẹ, ơng bà…; ở nơi công
cộng như trường học, bến xe buýt, cửa hàng…, là lời phát
biểu ở các buổi phỏng vấn trên các phương tiện thông
tin…; là lời giảng bài…


- Văn bản viết là các văn bản ghi bằng chữ viết như thư


từ, sách, báo, các văn bản hành chính pháp luật…


<i><b>2. Đặc điểm của văn bản nói </b></i>


- Người nói và người nghe giao tiếp trực tiếp


- Sử dụng âm thanh và ngữ điệu làm phương tiện biểu
hiện, thường kèm theo các phương tiện phi ngôn ngữ:
nét mặt, dáng điệu, cử chỉ…


- Sử dụng các yếu tố thừa, lặp, các hình thức tỉnh lược.
Văn bản nói tự nhiên, ít trau chuốt.


<i><b>3. Đặc điểm của văn bản viết</b></i>


- Thực hiện bằng chữ viết (chép, in, khắc…), lưu giữ lâu
dài, phạm vi người đọc rộng lớn.


- Người nghe khơng có mặt trực tiếp.


- Dùng kí tự, dấu giọng, dấu câu, khơng kèm theo các
phương tiện phi ngôn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Bài tập 1 –sgk 168
- HS tự củng cố
Bài tập 2 –sgk 168
- HS thực hành


Bài tập 3 –sgk 168
- HS thực hành



Bài tập 4 –sgk 169


- HS thảo luận và trình bày


Bài tập 5 –sgk 169
- HS tự viết và trình bày
- GV đánh giá, sửa chữa
Bài tập 6 –sgk 169


- HS trình bày và chỉ ra sự khác
nhau giữa cách trình bày đó với
cách viết của sgk


đặc trưng cho dạng viết. Văn bản viết thường tinh luyện
và trau chuốt.


<b>II. Luyeän tập</b>


<b>1.</b> Củng cố lý thuyết
<b>2. </b>


- Hình thức đối thoại trong tác phẩm văn học


- Lời phát biểu trong hội nghị, cuộc họp được ghi lại
trong biên bản


<b>3.</b>


- Các bài phát biểu được viết sẵn



- Các bản tin được truyền qua phát thanh, truyền hình
<b>4. </b>


- a, b mang đặc điểm của văn bản viết: câu chặt chẽ, đủ
thành phần; năm sinh và năm mất được để trong dấu
ngoặc đơn.


-c mangđặc điểm của văn bản nói: sử dụng hiện tượng
tỉnh lược (bỏ chủ ngữ), người nghe và người nói cùng có
mặt, có nét đặc thù của văn bản nói.


<b>5.</b> – Giữ được tình tiết của truyện, đáp ứng yêu cầu của
đề bài.


<b>6.</b> – Tham khảo phần Tiểu dẫn và chú ý đến những ý cơ
bản


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Ghi nhớ khái niệm và đặc điểm của văn bản nói và văn bản viết, thực hành và vận dụng
trong đọc – hiểu và làm văn.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm</b></i>
<b>Tiết 53 Đọc văn</b>


<b>NHÀN</b>



<i><b> Nguyễn Bỉnh Khiêm</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Cảm nhận được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: lời tự nhiên, giản dị mà ý vị, một bằng
chứng về sự trưởng thành của ngôn ngữ thơ Nôm.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc bài thơ <i><b>Cảnh ngày hè</b></i> và tìm hiểu ẩn đằng sau bức tranh ngày hè là tâm trạng gì của tác
giả Nguyễn Trãi ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Sống gần trọn một thế kỉ, Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chứng kiến nhiều bất công ngang trái, thối nát</i>
<i>của các triều đại phong kiến Lê – Mạc. Xót xa hơn, ơng thấy sự băng hoại của đạo đức xã hội,</i>
<i>con người </i>(Còn tiền còn bạc cịn đệ tử. Hết cơm hết rượu, hết ơng tơi / Thớt có tanh tao ruồi
đậu đến. Gang khơng mật mỡ kiến bị chi)<i>, chốn quan trường thì bon chen… ông dâng sớ xin</i>
<i>chém 18 tên lộng thần, vua không nghe, ông trả mũ áo về về sống ở quê nhà với triết lí:</i>


<b>-</b> Am Bạch Vân rỗi nhàn hứng


Bụi hồng trần ngại biếng ngại chen
<b>-</b> Nhàn một ngày là lên tiên một ngày
<b>-</b> Thanh nhàn ấy ta là tiên khách
Được thú ta đà có thú ta


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ GV YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc Tiểu dẫn sgk


- Nêu những hiểu biết của em về
tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm?


- Khái quát vài nét về sự nghiệp
thơ văn của ông ? Nội dung những


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 – 1585)


- Quê: làng Trung Am, huyện Vónh Lại, tỉnh Hải Dương
(Vónh Bảo, Hải Phòng)


- Tên húy Văn Đạt, tự Hạnh Phủ.


- Làm quan 8 năm, dâng sớ xin chém 18 lộng thần, vua
không nghe, ông cáo quan.


- Dựng am Bạch Vân, lấy tên Bạch Vân cư sĩ.


- Oâng mở trường dạy học, học trị có nhiều người đỗ đạt 


Tuyết Giang phu tử (người thầy sông tuyết).


- Tuy ở ẩn nhưng vẫn tham gia chính sự  phong tước
Trình quốc cơng (Trạng Trình)


- Sự nghiệp:


+ <i>Bạch Vân thi tập</i>: 700 bài chữ Hán


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

sáng tác của oâng ?


- Thử xác định bố cục bài thơ, vì
sao em lựa chọn bố cục này ?
- Xác định chủ đề của bài thơ ?


- Lối sống nhàn dật được thể hiện
như thế nào ? Qua những chi tiết
nào ?


- Quan niệm <i>“khôn”</i> và <i>“dại”</i> của
tác giả khác đời như thế nào ?
- Biểu tượng <i>“nơi vắng vẻ”</i>, <i>“chốn</i>
<i>lao xao” </i>trong bài có ý nghĩa gì ?


- Câu 5, 6 nói về chuyện sinh hoạt
hằng ngày hay có hàm ý khác ?


- Hiểu thế nào về triết lí nhân
sinh ở hai câu cuối ?



+ Nội dung: thơ văn là tiếng nói của tầng lớp trí thức
dân tộc trong giai đoạn nội loạn liên miên, khát vọng
chấm dứt chiến tranh, khẳng định lí tưởng nhân nghĩa,
hịa hợp với thiên nhiên, phê phán thói đời đen bạc…
<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Vị trí bài thơ:</i> Trong <i>Bạch Vân thi tập</i>
<i>b. Bố cục:</i> 2/4/2


<i>c. Chủ đề:</i>


Bài thơ thể hiện quan niệm sống nhàn tản: không quan
tâm đến xã hội, lo sự an nhàn của bản thân, hịa hợp với
thiên nhiên, khơng tham danh lợi để giữ cốt cách thanh
cao.


<b>II. Hướng dẫn đọc, khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Hai câu thơ đầu</b></i>


- <i>“Một mai, một cuốc, một cần câu”</i>  số từ: nhu cầu cuộc
sống giản dị, nhịp thơ 2/2/1/2  trạng thái ung dung


- <i>“Thơ thẩn”</i>: trạng thái thảnh thơi của con người “vô
sự”, không cơ mưu, tư dục


- Cụm từ <i>“dầu ai vui thú nào”</i>  ý thức kiên định với lối
sống đã lựa chọn


 Lối sống nhàn dật



<i><b>2. Bốn câu giữa</b></i>


- Quan niệm <i>“dại”</i>, <i>“khôn”</i> khác đời, đây là cách nói
ngược với giọng mỉa mai, <i>“dại”</i> là <i>“khơn”</i>, <i>“khơn”</i> là


<i>“dại”</i>


- Biểu tượng <i>“nơi vắng vẻ”</i> >< <i>“chốn lao xao”</i>


+ <i>“nơi vắng vẻ”</i>: khơng phải lánh đời mà tìm nơi thích
thú, sống thoải mái, không phải là chốn quan trường
“giành giật tư lợi”


+ <i>“chốn lao xao”</i>: chốn “chợ lợi đường danh”, nơi con
người chen chúc, xô đẩy, hãm hại nhau


- Câu 5 và 6: nói chuyện sinh hoạt hằng ngày tuy đơn sơ,
đạm bạc nhưng có sẵn, khơng cần nhọc cơng. Về mặt
tinh thần, nó cho phép con người tự do, tự tại, không cần
luồn cúi, cầu cạnh, không theo đuổi cơng danh…


 Quan niệm về triết lí sống nhàn


<i><b>3. Hai câu cuối</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Bài tập nâng cao- sgk 172 <b>Bài tập nâng cao</b>- Nguyễn Bỉnh Khiêm nói nhiều về <i>“nhàn”</i>:
<i>+ Cao khiết thùy vi thiên hạ só</i>


<i>An nhàn ngã thị địa trung tiên</i>
<i>(Cao khiết ai là kẻ sĩ trong thiên hạ ?</i>


<i>An nhàn ta là tiên trong đời</i>


<i>+ Thanh nhàn ấy ta là tiên khách</i>
<i>Được thú ta đà có thú ta</i>


<i>+ Nội đắc tâm thân lạc</i>
<i>Ngoại vơ hình dịch lụy</i>


<i>(Bên trong được thú vui của tâm của thân</i>


<i>Bên ngồi khỏi phải chạy vạy để phục dịch hình xác)</i>
<i>+ Nhàn một ngày là tiên một ngày</i>


<i>+ Thành thị vốn đua tranh giành giật</i>


<i>+ Ơû triều đình thì tranh nhau cái danh, ở chợ búa thì giành nhau</i>
<i>cái lợi</i>


<i>Nhàn</i>: nét tư tưởng và văn hóa sâu sắc của người xưa
- Biểu hiện trong bài thơ <i>“Nhàn”:</i>


+ Tinh thần tự do lựa chọn cách sống cho mình
+ Sống gần gũi với thiên nhiên, hòa với thiên nhiên
+ Thái độ coi thường phú q


- <i>Nhàn</i> nhưng phải là thốt li thực tế.
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b></i>


- Thấy được triết lí sống nhàn tích cực, khơng thốt li thực tế trong bài thơ
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Đọc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du</b></i>



<b>Tiết 54 Đọc văn</b>


<b>ĐỌC TIỂU THANH KÍ</b>



<i><b> Nguyễn Du</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Cảm nhận được tâm sự xót thương, day dứt của Nguyễn Du đối với nỗi oan của những kiếp
tài hao và với chính mình.


- Thấy được ý nghĩa biểu trưng sâu sắc của một số hình ảnh trong bài thơ.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

+ Đọc bài thơ <i><b>Nhàn</b></i> và tìm hiểu về quan niệm về triết lí sống <i>nhàn</i> của Nguyễn Bỉnh Khiêm ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Tiếng thơ của Nguyễn Du khởi phát từ tấm lịng u thương của ơng dành cho mọi kiếp nhân</i>
<i>sinh, đặc biệt là những người phụ nữ trong xã hội cũ. Nguyễn Du cảm thông và chia sẻ với cô</i>


<i>Cầm – người đàn bà ở thành Thăng Long, Đạm Tiên, Thúy Kiều và Tiểu Thanh – người con gái</i>
<i>sống cách Nguyễn Du khoảng ba trăm năm. Để thấy được tấm lòng ấy của Nguyễn Du, chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu bài thơ<b>Đọc Tiểu Thanh kí </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Nêu vài nét về sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn Du ?


- Em biết gì về Tiểu Thanh ? Tựa
đề bài thơ phải hiểu như thế
nào ?


(<i>Đọc Tiểu Thanh kí</i> (<i>Độc Tiểu Thanh</i>


<i>kí</i>) có hai cách hiểu:


+ <i>Tiểu Thanh kí</i> là tập thơ của Tiểu


Thanh  đọc tập thơ của Tiểu Thanh.


+ <i>Tiểu Thanh kí</i> là tên truyện viết về


nàng Tiểu Thanh (<i>Tiểu Thanh truyện</i>),
có thể Nguyễn Du đọc <i>Tiểu Thanh</i>


<i>truyeän</i>)



- HS đọc bản phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ


- Theo các em, chúng ta nên chia
bố cục như thế nào, nên tuân
theo trật tự thông thường của một
bài thơ Đường hay không ? Ý
của từng phần ?


- Xác định chủ đề bài thơ ?


- Nỗi xót thương của Nguyễn Du
trước số phận bất hạnh của Tiểu
Thanh được thể hiện như thế nào
qua hai câu thơ đầu ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1. Tác giả và sự nghiệp</b>
- Nguyễn Du (1765 – 1820)


- Thơ Nôm: <i>Văn tế thập loại chúng sinh, Truyện Kiều…</i>


- Thơ chữ Hán: <i>Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp</i>
<i>ngâm, Bắc hành tạp lục.</i>


- <i>Đọc Tiểu Thanh kí</i> là một trong những bài thơ chữ
Hán nổi tiếng.


<i><b>2. Văn bản</b></i>



<i>a. Vài nét về Tiểu Thanh </i>(sgk 175)


<i>b. Bố cục:</i> 2/4/2


- Hai câu đầu: nỗi lịng thổn thức của nhà thơ trước số
phận bất hạnh của Tiểu Thanh.


- Bốn câu giữa: những cảm nhận sâu sắc của Nguyễn
Du về cuộc đời của Tiểu Thanh


- Hai câu cuối: lời tự hỏi.
c. Chủ đề:


Bài thơ thể hiện nỗi lòng thổn thức của Nguyễn Du
trước số phận bất hạnh của Tiểu Thanh. Đồng thời thể
hiện những suy nghĩ, thái độ day dứt của tác giả đối với
người tài hoa bạc mệnh.


<b>II. Hướng dẫn đọc, khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Nỗi xót thương của Nguyễn Du trước số phận bất</b></i>
<i><b>hạnh của Tiểu Thanh</b></i>


- <i>“Gị hoang”:</i> nơi bị hủy hoại, chẳng cịn lại gì.


- Cảnh đẹp Tây Hồ: bao hàm ý nói về con người đã
từng sống ở nơi đây, cuộc đời của con người này cũng
khơng cịn lại gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Tác giả cảm nhận như thế nào


về số phận người tài hoa ?


- Những suy nghĩ của Nguyễn Du
thể hiện như thế nào ?


+ một người là nạn nhân <i>“hồng nhan bạc mệnh”</i>




Nỗi xót thương trước số phận Tiểu Thanh, tấm lòng
đặc biệt thương ngươi tài hoa bạc mệnh.


<i><b>2. Những cảm nhận sâu sắc của Nguyễn Du về cuộc</b></i>
<i><b>đời nàng Tiểu Thanh</b></i>


- <i>Son phấn:</i> nhan sắc
- <i>Văn chương:</i> tài hoa


- <i>Thần</i> (hồn, phần tinh anh): văn chương khơng có số
mệnh cũng bị đốt dở




Động lịng trắc ẩn, trân trọng yêu thương của tác giả
với con người, với cái đẹp (chết vẫn bị hành hạ, đến
tập thơ còn lại cũng bị đốt). Hai câu thơ đầy ý vị ngậm
ngùi, một tiếng khóc thầm, xót thương.


- Câu 5, 6: mối liên hệ giữa tác giả và số phận của
Tiểu Thanh



+ Câu 5: tuyệt vọng trước các mối hận. Mối hận như
người tài hoa bạc mệnh là vơ lí, bất cơng, trời cũng
khơng giải thích được, <i>“trời khơn hỏi”</i> có nghĩa hỏi trời
cũng vơ ích, trời khơng trả lời được.


+ Câu 6: Nỗi oan lạ lùng của những kẻ như Tiểu Thanh
cũng là nỗi oan của ta. Sự đồng cảm sâu sắc: coi mình
là người cùng hội, cùng thuyền với Tiểu Thanh, đều bị
cuộc đời vơ lí ”<i>tài mệnh tương đố” </i>trong XH cũ chi
phối.


<i><b>3. Tâm sự của Nguyễn Du</b></i>


- Câu hỏi da diết: ba trăm năm lẻ, một mình ta đã khóc
nàng, ba trăm năm sau, ai là người sẽ khóc ta.




Câu thơ thể hiện sự cảm nhận cơ đơn trước cuộc đời vì
chưa tìm thấy người đồng cảm và gửi hi vọng ấy vào
hậu thế (<i>“Tiếng chim cơ lẻ giữa trời tu khuya” </i>– Xn
Diệu)


<i><b>III. Tổng kết:</b></i>


Bài thơ đã vượt qua giới hạn của khơng gian và thời
gian và còn vọng tới ngày nay. Nguyễn Du đã thể hiện
một cảm hứng nhân văn sâu sắc, tiếng khóc của
Nguyễn Du trước số phận bi kịch của Tiểu Thanh cũng


là tiếng khóc về những bi kịch đương đại, tiếng khóc
của sự ốn trách, giận hờn vì xã hội ln đố kị với cái
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Học thuộc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, thấy được tấm lòng của Nguyễn Du đối với
cuộc đời.


- Tiết sau: Tiếng Việt: <i><b>Luyện tập về biện pháp tu từ</b></i>


**************************************************************************
<b>Tieát 55 Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP TU TỪ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Củng cố hiểu biết về các biện pháp tu từ: ẩn dụ; nói giảm, nói tránh; nói quá.
- Biết vận dụng kiến thức vào đọc – hiểu và làm văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.



- Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào là văn bản nói và văn bản viết ? Nêu đặc điểm của chúng ? Cho ví dụ cụ thể về các
đặc điểm đó ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Dùng các biện pháp tu từ như: ẩn dụ; nói giảm, nói tránh; nói quá một cách khéo léo sẽ giúp</i>
<i>cho những trang văn, những câu thơ giàu tính gợi hình, hấp dẫn, có sức cuốn hút hơn. Để làm</i>
<i>được điều đó, chúng ta sẽ học cách sử dụng nó thơng qua tiết luyện tập hơm nay.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS họp nhóm, thảo luận, trình
bày hoặc lên bảng trình bày các
bài tập 1,2,3,4


Bài tập 1 – sgk 178


Bài tập 2 – sgk 178


<b>1.</b><i>Một giọt máu đào hơn ao nước lã</i>


<i><b>a.</b></i> <i>giọt máu đào:</i> hình ảnh ẩn dụ chỉ những người có
chung một huyết thống.


<i>- ao nước lã:</i> hình ảnh ẩn dụ chỉ những người khơng có
quan hệ huyết thống.





những người có chung huyết mạch dù xa nhau bao nhiêu
đời vẫn gần gũi hơn những người khơng có quan hệ huyết
thống.


- Aån dụ tu từ: là biện pháp tu từ trong đó cái so sánh ẩn
đi, là so sánh ngầm.


<i><b>b.</b>“Bây giờ mận mới… chưa ai vào”</i>


- <i>mận, đào, lối vào vườn hồng:</i> ẩn dụ tu từ nói chuyện đơi
ta, lối vào vườn hồng thực chất là sự tỏ tình  lối tỏ tình
kín đáo, tế nhị và sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Bài tập 3 – sgk 179


Bài tập 4 – sgk 179


Bài tập 5 – sgk 179


- HS tự đối chiếu và tìm kiếm
các biện pháp tu từ đã dùng
trong bài viết số 3 (có thể làm ở
nhà)


Khuyến


- <i>thôi đã thôi rồi, vội về ngay, chán đời, lên tiên, chẳng ở</i>





biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh làm giảm sự đau
thương, mất mát.


<b>3.</b><i>– Thuận vợ thuận chồng tát biển Đơng cũng cạn</i>




lối nói phóng đại (nói q) nhằm khẳng định sức mạnh
tình cảm của vợ chồng, sự u thương, đồn kết sẽ tạo
nên khơng khí êm ấm, cơng việc sẽ hiệu quả.


<i>- Cái nết đánh chết đẹp</i>




biện pháp tu từ ẩn dụ, nết chỉ phẩm chất tốt đẹp, cái đẹp
chỉ hình thức bên ngồi: coi trọng phẩm chất đức hạnh
con người hơn hình thức bên ngồi.


<b>4.</b> - Hai câu ẩn dụ:


<i>+ Ai đi đâu đấy hỡi ai</i>


<i>Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm</i>
<i>+ Ai làm cho bướm lìa hoa</i>


<i>Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng.</i>


<i>+ Cơn bão số 1 đã đi qua. Sóng đã yên, biển đã lặng:</i>


<i>nhưng cơn bão trong cuộc sống hằng ngày thì vẫn đang</i>
<i>cịn tiếp diễn.</i> (<i>sóng</i> và <i>biển:</i> hốn dụ  cuộc sống bình n
sau cơn bão; <i>cơn bão:</i> ẩn dụ  sự tàn phá mất mát hằng
ngày và hậu quả của nó)


- Hai câu nói giảm, nói tránh:


<i>+ Bác đã đi rồi sao Bác ơi!</i>


<i>+ Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng</i>
<i>Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay</i>
<i>+ Bác đã lên đường theo tổ tiên</i>
<i>Mác – Lênin thế giới người hiền.</i>
<i>+ Mấy hôm nay cụ nhà cháu khó ở</i>


- Hai câu nói quá:


<i>+ Nói một tấc lên đến trời</i>
<i>+ Giận bầm gan tím ruột</i>
<i>+ Lỗ mũi mười tám gánh lông</i>


<i>… hoa thơm rắc đầu</i>


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DOØ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Liên tưởng, tưởng tượng.</b></i>


***************************************************************************
<b>Tiết 56 Làm văn</b>



<b>LIÊN TƯỞNG, TƯỞNG TƯỢNG</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được nội dung và vai trò của liên tưởng, tưởng tượng trong làm văn.
- Bước đầu có ý thức vận dụng liên tưởng, tưởng tượng vào làm văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i><b>Nếu thiếu sự liên tưởng, tưởng tượng trong cuộc sống nói chung và trong viết văn nói riêng sẽ</b></i>
<i><b>giống như chúng ta đứng giữa một sa mạc cằn cỗi, thiếu sức sống. Ngay cả trong cách so sánh</b></i>
<i><b>vừa nêu cũng buộc chúng ta phải tưởng tượng. Vậy liên tưởng, tưởng tượng là gì, những u</b></i>
<i><b>cầu chung của chúng và chúng cótác dụng ra sao trong làm văn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>hơm nay.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk



- Thế nào là liên tưởng ?
- Cơ sở của liên tưởng ?
- Các loại liên tưởng ?


<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<i><b>1. Liên tưởng</b></i>


- Liên tưởng là hoạt động tâm lí của con người, từ sự
việc này mà nghĩ đến sự việc kia, từ người này mà nghĩ
đến người khác.


- Cơ sở của liên tưởng là mối quan hệ của các sự vật
trong đời sống tự nhiên và xã hội:


+ Liên tưởng thường tự phát, tản mạn.


+ Liên tưởng phải có mục đích nhằm làm nổi bật hiện
tượng đời sống


- Các cách liên tưởng:


+ Liên tưởng tương cận: dấu chân – người đi qua, bến
tàu, nhà ga – chia li…


+ Liên tưởng tương đồng: vòng tròn – mặt trăng, nón,
nghề dạy học – lái đị


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- HS đọc sgk



- Thế nào là tưởng tượng ?


- Thế nào là tưởng tượng sáng
tạo ?


- Tưởng tượng địi hỏi u cầu
gì ?


Bài tập 1 – sgk 181,182
- HS thảo luận, trình bày


Bài tập 2 – sgk 182


- HS tự lập dàn ý, GV góp ý, nếu
cịn thời gian sẽ hồn chỉnh bài
hoặc có thể làm ở nhà.


+ Liên tưởng nhân quả: <i>Hoa không nở bởi đất cằn khô</i>
<i>khốc </i>


- Yêu cầu: liên tưởng phải tự nhiên, mới mẻ, khơng gị
ép, gán ghép.


* Chú ý: liên tưởng trong làm văn có thể biến thành so
sánh, ẩn dụ, hốn dụ…


<i><b>2. Tưởng tượng</b></i>


- Là hoạt động tâm lí nhằm tái tạo, biến đổi các biểu
tượng trong trí nhớ để sáng tạo ra hình tượng mới.



- Tưởng tượng sáng tạo là sự kết hợp các hình ảnh đã
biết mà tạo ra hình ảnh mới chưa từng có.


<i>(“… Nếu được phép minh họa lịch sử bằng thanh gươm,</i>
<i>tôi sẽ vẽ một thanh gươm đẫm màu máu. Máu đã chảy</i>
<i>trên sân em ta nô đùa chạy nhảy. Máu đã thấm trên rãnh</i>
<i>cày cha ta…”</i> – <i><b>Đường chúng ta đi</b></i> – Nguyễn Trung
Thành)


- Yêu cầu: tưởng tượng phải hợp lí, phong phú, bất ngờ.
<b>II. Luyện tập</b>


<b>1.</b><i><b>a.</b>“Giếng nước”</i> – Kim Vưu


- Sâu sắc (giếng sâu, người có tri thức sâu sắc0


- Khiêm nhường (sống lặng lẽ, ít nói, khơng khoe
khoang)


- Có nguồn nước quý báu (giếng cho nước trong mát,
người cho tri thức phong phú)


- Loại liên tưởng tương đồng  tạo sự bất ngờ, thú vị vì
liên tưởng con người với vật vơ tri nhưng có lí.


<i><b>b.</b>“Giã từ tuổi nhỏ”</i> – Xn Diệu


- Tuổi nhỏ – một em bé: <i>Hỡi em tuổi nhỏ/ Hình bóng em</i>
<i>nhỏ sắp tan/ Tơi ru em nhỏ của tơi, tưởng tơi cịn nhỏ.</i>





tư tưởng sâu sắc, thú vị:


+ tuổi thơ sôi nổi, đẹp đẽ: <i>“Tôi nằm giữa.. bằng hoa”</i>


+ thời gian trôi qua, tuổi thơ qua, người trưởng thành:


<i>“Mặt trời đỏ rực… xa nhau rồi”</i>


+ từ giã tuổi thơ: bâng khuâng, nuối tiếc: <i>“Ta ở lại… nào</i>
<i>đây”</i>


<b>2. </b>


* Thời gian ngừng lại:
- trái đất không quay
- mặt trời khơng có
- cây khơng ra hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>



khơng cịn sự sống


* Chiếc nón lá Việt Nam:


- thiếu nữ che nắng, mưa, làm duyên
- cùng bà ra đồng che mưa, nắng
- làm quạt khi nóng bức



- trong các lễ hội, các vũ điệu…
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DOØ</b></i>


- Nắm vững thế nào là liên tưởng, tưởng tượng và vận dụng hợp lí trong làm văn.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng</b> (Hoàng Hạc</i>
<i>lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng)</i> – Lí Bạch.


***************************************************************************
<b>Tiết 57: Đọc văn</b>


<b>TẠI LẦU HOÀNG HẠC</b>



<b>TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG</b>


<i><b>(Hồng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng)</b></i>


<i><b> Lí Bạch</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Thấy được tình cảm thắm thiết của Lí Bạch thế hiện qua một buổi đưa tiễn.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa tình và cảnh.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các


hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cuõ:


+ Đọc thuộc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ của bài <i>Đọc Tiểu Thanh kí</i> ? Phân tích để làm
rõ tấm lịng, sự cảm thơng sâu sắc của Nguyễn Du đối với những kiếp tài hoa bạc mệnh ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Thơ Lí Bạch vốn thường nói đến tình bạn tha thiết đậm sâu. Có thơ tiễn xá nhân họ Trương đi</i>
<i>Giang Đông, tiễn sơn nhân họ Dương về núi Tung, tiễn khách về đất Ngơ. Có những lời thơ đưa</i>
<i>tiễn giản dị mà rung động:</i>


<i><b> “Vẫy tay thôi đã rời xa</b></i>


<i><b>Nhớ nhau tiếng ngựa nghe mà buồn teo”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày khái quát vài nét về
cuộc đời và sự nghiệp của tác
giả Lí Bạch ?


- Trình bày hồn cảnh sáng tác
của bài thơ ?


- HS đọc phần phiên âm, dịch


nghĩa, dịch thơ


- Xác định chủ đề của bài thơ ?


- Hai câu đầu có phải chỉ tả cảnh
thuần túy khơng ? Phân tích làm
rõ ? Ý nghĩa của từ <i>“cố nhân”</i> ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả và sự nghiệp</b></i>
* Tác giả


- Lí Bạch (701 – 762)


- Quê: Lũng Tây (nay: Cam Túc)


- Tính tình hào phóng, thích giao lưu bạn bè và ngao du
thưởng ngoạn phong cảnh.


- 25 tuổi làm việc ở Viện Hàn lâm, ba năm sau, rời
kinh đô, tiếp tục ngao du sơn thủy.


- 762 bị bệnh và mất<b>.</b>
<b>* </b>


Sự nghiệp


- Để lại trên 1000 bài thơ


- Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn, người ta hay gọi ơng là



<i>“tiên thơ”</i>


- Nội dung thơ: viết nhiều về đề tài tình bạn, tình yêu,
ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả, khát vọng giải phóng
cá nhân, sự bất bình với hiện thực…


- Phong cách thơ: hào phóng, bay bổng nhưng tinh tế, tự
nhiên, sáng tạo trong tứ thơ, thể thơ, ngơn từ.


<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Hồn cảnh sáng tác</i>


Mạnh Hạo Nhiên (689 – 740), là nhà thơ thuộc thế hệ
đàn anh của Lí Bạch. Lí Bạch rất hâm mộ tài năng, học
vấn, nhân cách của Mạnh Hạo Nhiên. Tại lầu Hồng
Hạc, Lí Bạch có lân tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng
Lăng <b> </b>bài thơ ra đời.


<i>b. Chủ đề</i>


Bài thơ miêu tả không gian, thời gian, địa điểm đưa
tiễn bạn để từ đó bộc lộ tình cảm của mình.


<b>II. Hướng dẫn đọc, khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Cảnh tiễn biệt</b></i>


- Địa điểm: phía tây lầu Hồng Hạc, hướng đi: phía
đơng, nơi đến: Dương Châu



- Thời gian: giữa tháng ba


- Khoâng gian: mùa hoa khói (bản dịch bỏ <i>“tam nguyệt”</i>


tức tháng ba của mùa xn giảm khơng khí xn trong
cuộc tiễn biệt.


- <i>“Cố nhân”</i> người cũ, người bạn gắn bó thân thiết từ
xưa (dịch <i>“bạn”</i> chưa lột tả hết nghĩa của từ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Hai câu thơ sau tả cảnh hay tả
tình ?


- Giá trị biểu cảm của các từ: cơ
phàm viễn ảnh, tận, duy kiến ?


Bài tập nâng cao – sgk 185


chứa đựng huyền thoại


- Khung cảnh đẹp: dịng sơng, bầu trời, cánh buồm


 Cuộc đưa tiễn khơng lời tạ từ, khơng rượu biệt li,


khơng dịng nước mắt TÌNH cứ da diết, dạt dào.
<i><b>2. Tình quyến luyến bạn bè</b></i>


- Nghệ thuật đồng nhất người – cảnh:



+ <i>“Cô phàm”:</i> cô độc, lẻ loi của cánh buồm Mạnh Hạo
Nhiên hay tác giả cô đơn, cách hiểu nào cũng gợi lên
một kiếp người nhỏ bé, đơn chiếc.


+ <i>“bích khơng tận”:</i> màu xanh (biếc – không dịch) bao
la, <i>“trường giang”:</i> sông dài con sông chạy dài, cuối
tầm mắt nhập với trời xanh, nhà thơ đành bất lực trước
cõi không vô tận đã che khuất người bạn.


- Nghệ thuật đối lập:


+ cánh buồm cô độc >< khoảng không xanh vô tận
+ nhỏ bé >< bao la




ấn tượng về khơng gian tâm lí


+ dịng sơng: hình ảnh khách quan nhưng mang ý nghĩa
ẩn dụ:tình nhà thơ cũng dâng trào như dịng sơng bên
trời cuồn cuộn chảy


 Sự kết hợp phương thức miêu tả và biểu cảm đã cho


thấy tâm trạng cô đơn của người ra đi và tâm trạng
trống trải của người ở lại


<b>Bài tập nâng cao</b>
Qua hai câu 3,4:



- sự hiện hữu của bầu trời, dịng sơng >< sự mất hút
của cánh buồm


- người đưa tiễn


- sự mất hút của cánh buồm >< sự hiện hữu của người
đưa tiễn


- duy: nhấn mạnh mối quan hệ
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Cảm nhận tình bạn sâu sắc trong cuộc tiễn biệt.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Cảm xúc mùa thu</b> (Thu hứng)</i> – Đỗ Phủ


***************************************************************************
<b>Tiết 58 Đọc văn</b>


<b>CẢM XÚC MÙA THU </b>

<i><b>(Thu hứng)</b></i>


<b> Đỗ Phủ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Giuùp HS:


- Cảm nhận được lịng u nước, tình cảm q hương sâu nặng của Đỗ Phủ trước một cảnh
chiều thu buồn nơi đất khách.


- Thấy được tính chất đặc biệt hàm súc của bài thơ qua việc khai thác các tầng ý nghĩa của các
từ ngữ, câu, hình ảnh tiêu biểu trong việc biểu hiện tình cảm nói trên.


- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ


thuật thơ Đường luật.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc thuộc phần phiên âm, dịch thơ của bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi
Quảng Lăng ? Phân tích để thấy rõ cái tình của nhà thơ thể hiện qua bài thơ ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Nếu thơ Lí Bạch (đời Đường) thiên về bút pháp lãng mạn thì Đỗ Phủ mang duyên nợ với dòng</i>
<i>thơ hiện thực gắn liền với cuộc sống đời thường. Tiếng thơ của ông mang âm hưởng nỗi buồn về</i>
<i>những cảnh đời, những kiếp người khổ đau, bất hạnh và cả bằng sự trải nghiệm của bản thân.</i>
<i>Bài thơ Thu hứng (Cảm xúc mùa thu) thể hiện sâu lắng nỗi nhớ quê hương cùng cuộc sống cô</i>
<i>đơn của người con xa xứ.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>
- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày hiểu biết của em về
tác giả Đỗ Phủ ?



- Dựa vào sgk, nêu một vài tác
phẩm của Đỗ Phủ ?


- Nghệ thuật thơ Đỗ Phủ có gì
đáng ghi nhận ?


- HS đọc phần phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ ?


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Đỗ Phủ (712 – 770), tự Tử Mĩ
- Quê: Hà Nam


- Xuất thân gia đình Nho học và thơ ca lâu đời.
- Nhà thơ hiện thực lớn của thơ ca Trung Quốc.


- Nội dung: thơ mang giá trị hiện thực cao (cảnh loạn li,
nội chiến, đời sống điêu đứng của nhân dân… – trong
và sau loạn An Lộc Sơn)


+ Thơ hiện thực: <i>Binh xa hành, Lệ nhân hành, Tam lại,</i>
<i>Tam biệt, Thu hứng</i> (766), <i>Đăng cao</i> (767)  thi sử


- Nghệ thuật: đạt trình độ cao trong việc vận dụng ngơn
ngữ thơ, tạo ra nhiều hình ảnh biểu hiện tâm trạng…



 “Bậc thầy muôn đời của văn chương muôn đời”


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Giải nghĩa các từ khó


- Thử tìm bố cục và ý nghĩa của
mỗi phần ?


- Xác định chủ đề của bài thơ ?


- Tìm hiểu đặc điểm của cảnh
thu được miêu tả trong 4 câu
đầu?


- Cảnh sắc trong hai câu đề có gì
khác hai câu thực ?


- Cảnh sắc ấy gợi cho ta liên
tưởng gì ?


- Phân tích bốn câu thơ cuối để
làm rõ lòng yêu nước thương dân
của nhà thơ. Phải chăng đó chỉ là
tâm sự riêng của nhà thơ Đỗ


<i>a. Bố cục:</i>


- Bốn câu đầu: bức tranh mùa thu hùng vĩ nhưng hiu
hắt, nhạt nhòa, có sự hiện diện của một tâm hồn buồn
trước cảnh đất nước.



- Bốn câu cuối: nỗi buồn thương nhớ quê hương


<i>b. Chủ đề</i>


Bài thơ miêu tả bức tranh mùa thu hùng vĩ mà hiu hắt,
sơi nổi mà nhạt nhịa, sự hiện diện của nỗi buồn xót xa,
nỗi lịng thương nhớ quê hương.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Bốn câu thơ đầu</b></i>


- Câu1: Cảnh rừng phong mùa thu


+ <i>sương móc</i> (<i>điêu thương</i> # <i>lác đác</i>) mà dày đặc mới
làm thương tổn rừng phong.


+ <i>rừng phong</i> lá đỏ




sự điêu thương (tiêu điều, thương tổn) của rừng phong
vì sương móc: lạnh lẽo bao phủ khơng gian rừng thu.
- Câu 2: Vu sơn, Vu giáp (# ngàn non)  mờ phong cảnh
Quỳ Châu


Núi Vu, kẽm Vu: phần sông hẹp, nước chảy xiết, bờ
vách dựng đứng, mùa thu khí trời âm u mù mịt


 Cảnh sông nước hiện lên hùng vĩ nhưng không kém



phần ảm đạm, tiêu điều.


- Câu 3 và 4: <i>Lưng trời/ sóng rợn/ lịng sơng thẳm</i>
<i> Mặt đất/ mây đùn/ cửa ải xa</i>


+ rợn, đùn  khơng khí hãi hùng, dữ dội của khung cảnh




lời và ý đối nhau hài hòa tạo cảnh tượng hùng vĩ (trời
đất, dịng sơng, sóng nước, cửa ải, mây, gió)


 Bốn câu thơ vẽ nên cảnh thu đẹp, hồnh tráng, dữ dội


nhưng hiu hắt, u ám, bi thương, điêu tàn.




nỗi buồn thu: đất nước chìm ngập trong loạn li, nhà thơ
cảm nhận được nỗi đau khổ của mọi người, mọi cảnh
ngộ trong đó có nỗi xót xa của riêng mình


<i><b>2. Bốn câu cuối</b></i>


- Nhìn khóm <i>cúc nở</i>  tác giả như tn thêm dịng lệ, cúc
rơi lệ hay lòng người rơi lệ (tâm cảnh)


- <i>Con thuyền</i> – ẩn dụ: phản ánh sự trôi nổi, đơn độc, là
phương tiện để nhà thơ có thể trở về



- Nghệ thuật đồng nhất giữa tình và cảnh (nhìn cúc nở
– tn dịng lệ, hiện tại – q khứ, sự vật – con người)




</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Phủ?


Bài tập nâng cao – sgk 189


nghẹn ngào của thi nhân/


- Hai câu cuối: tiết tấu âm thanh nhộn nhịp, khẩn
trương, tất bật của tiếng chày đập áo, vui vẻ may áo rét




tác giả cảm thấy cô đơn, trống trải, khách tha hương
thêm thổn thức, buồn đau.


<b>III. Củng cố</b>


<b>-</b> Bài thơ thất ngơn bát cú Đường luật hay nhất đời
Đường.


<b>-</b> Cảnh thu buồn


<b>-</b> Cái nhìn buồn của kẻ tha hương.
<b>IV. Bài tập nâng cao</b>



- Câu 1: sương móc làm tiêu điều rừng phong chứ
không phải lác đác sa (ít, mỏng)


- Câu 2: ngàn non chưa đủ để lột tả khơng khí u ám, tối
tăm


- Câu 3 và 4: sóng vọt lên trời, trên cửa ải mây sa sầm
mặt đất, chữ rợn rất đạt nhưng chưa lột tả được sự
mạnh mẽ của sóng, của mây lấp đầy khơng gian, tạo
âm hưởng dữ dội


- Câu 5: chưa sát, tuôn thêm không có trong nguyên tác
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Cảm nhận được cảnh thu, tình thu trong bài thơ.
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Tì bà hành</b></i> – Bạch Cư Dị
<b>Tiết 59 Đọc văn</b>


<b>TÌ BÀ HÀNH </b>



<b> </b>

<i><b>Bạch Cư Dị</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được tâm trạng xót thương của nhà thơ gửi gắm qua tiếng đàn và lời tự thuật về cuộc
đời bất hạnh của người ca nữ trên bến Tầm Dương; mặt khác, thấy được phần nào ý nghĩa
tương đối độc lập của hình tượng người ca nữ.


- Chỉ ra được những biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong việc miêu tả tiếng đàn tì bà.



- Phân tích được sự kết hợp nhuần nhuyễn của yếu tố miêu tả, tự sự và trữ tình trong tác phẩm;
bước đầu lí giải được ý nghĩa của sự kết hợp ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc thuộc phần phiên âm, dịch thơ của bài <i>Cảm xúc mùa thu</i> ? Phân tích để thấy rõ tâm sự
của nhà thơ ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Nguyễn Du đã mượn tiếng đàn ở thành Thăng Long để bày tỏ nỗi cảm thương trước cuộc đời và</i>
<i>số phận bất hạnh của người kĩ nữ. Ta cũng bắt gặp nỗi lịng ấy của Bạch Cư Dị khi ơng giữ</i>
<i>chức quan nhỏ ở đất Giang Châu qua <b>Tì bà hành</b>.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày những nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp của tác giả
Bạch Cư Dị ?


- HS đọc bài thơ (thể hiện tâm


trạng nhân vật)


- Xaùc định bố cục của bài ? Ý của
mỗi phần ?


- Xác định chủ đề của bài thơ ?


- Tóm tắt câu chuyện diễn ra
trong Tì bà hành ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả và sự nghiệp</b></i>


- Bạch Cư Dị (772 – 846), tự Lạc Thiên, người Thiểm
Tây, Trung Quốc.


- Có những tư tưởng tiến bộ do nếm trải loạn li sớm.
- 802 đỗ Tiến sĩ, 808 giữ chức Tả thập di, 815 bị giáng
làm Tư mã ở Giang Châu trong tư tưởng xuất hiện
những nhân tố tiêu cực.


- Để lại trên 3000 bài thơ


+ Thô phúng dụ: phê phán XH và các chính sách phi lí
của triều đình


+ Thơ cảm thương: bộc lộ cảm xúc trước những cảnh
thương tâm


<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Bố cục</i>


- Đoạn 1: đầu  <i>Aùo xiêm… giải lời:</i> cảm nhận qua tiếng
đàn người kĩ nữ


- Đoạn 2:  <i>Lại rầu… mấy lời:</i> người kĩ nữ kể về cuộc
đời, số phận mình


- Đoạn 3: còn lại: nỗi lòng tri âm của nhà thơ trước
con người.


<i>b. Chủ đề</i>


Nỗi cảm thương của nhà thơ trước những bất công của
xã hội gửi qua tiếng đàn và số phận của người kĩ nữ
trên bến Tầm Dương.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>* Tóm tắt câu chuyện diễn ra trong Tì bà hành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Giữa cốt truyện và lời tựa có gì
khác nhau ?


- Tiếng đàn xuất hiện trong tác
phẩm mấy lần ? Đặc điểm tiếng
đàn của từng lần ?


- Phương pháp miêu tả tiếng đàn
của người kĩ nữ được thể hiện như
thế nào ? Bằng bút pháp nghệ


thuật gì ?


thu biệt li, ơng nghe bên sơng có tiếng đàn tì bà văng
vẳng rất hay. Tiếng đàn khiến khách khhong đành đi,
chủ khơng nỡ về nên đã tìm đến người đánh đàn xin
được nghe. Đàn xong, người ca nữ đã kể lại cuộc đời
mình. Xúc động trước cuộc đời trơi nổi, bất hạnh của
nàng, nhà thơ cũng thổ lộ tâm tư. Cảm tạ mối thịnh
tình của thi nhân, người ca nữ đánh đàn lần nữa, tiếng
đan réo rắt, não dạ người nghe.


<i><b>* Cốt truyện và lời tựa có sự khác nhau</b></i>


- Trong <i>Lời tựa:</i> Nhà thơ biết cuộc đời người ca nữ
trước khi nghe đánh đàn, nhà thơ không tâm sự với
người ca nữ, không yêu cầu người ca nữ đánh đàn lần
nữa.


- Trong tác phẩm: người ca nữ đánh đàn trước rồi mới
tâm sự  tự nhiên hơn, làm nổi bật tài nghệ, tác dụng
“môi giới” của tiếng đàn; có thêm lời tâm sự của nhà
thơ cùng lần gảy đàn  diễn biến tâm tư nhà thơ, sự hòa
hợp giữa hai tâm hồn.


<i><b>* Tiếng đàn xuất hiện ba lần trong tác phẩm</b></i>
- Lần 1: nghe thoảng qua


- Lần 2: miêu tả tập trung nhất (nhà thơ chủ động đề
nghị nên tập traung thưởng thức, người kĩ nữ gặp tri
âm dễ có tâm thế đem tài nghệ trổ hết.



- Lần 3: tâm tư của hai kẻ tri kỉ hòa làm một nên
không dài dòng.


<i><b>1. Miêu tả tiếng đàn lần thứ hai của người kĩ nữ</b></i>
- Miêu tả hiệu quả, tác dụng của tiếng đàn:


<i>“Vặn đàn mấy tiếng dạo qua</i>


<i>Dẫu chưa nên khúc, tình đà thoảng bay</i>
<i>Nghe não nuột mấy giây buồn bực…”</i>


+ Tiếng đàn  tiếng tình: dạo qua  tình đà thoảng bay:
nhạy cảm, tri âm


+ Tiếng đàn buồn bực, tấm tức  chứa chất suy tư, bất
đắc chí trong đời người kĩ nữ


+ Aâm thanh: <i>khoan khoan, dìu dặt</i>, đủ cường độ, như
có chim ríu rít, mưa nỉ non, suối róc rách, xơ xát của
binh đao, tiếng xé lụa…  bút pháp so sánh: tái hiện âm
hưởng biến hóa kì diệu của tiếng đàn  âm thanh cuộc
sống  tài nghệ và nỗi lòng riêng: tâm sự cuộc đời thịnh
suy, nhiều nỗi đau, mất mát <i>Tiếng buông xé lụa lựa</i>
<i>vào bốn dây</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Qua tiếng đàn của người kĩ nữ,
nhà thơ đã trở thành người tri âm,
vì sao ?



- Nêu tác dụng của lời tự thuật
trong việc thể hiện nội dung, tư
tưởng bài thơ ?


- Vị trí, tác dụng của những câu
thơ tả cảnh thiên nhiên trong việc
bộc lộ tâm trạng nhân vật ?


<b>Bài tập naâng cao – sgk 195</b>


<i>tơ lặng ngắt bây giờ mới hay</i>  khoảnh khắc ngẫm nghĩ,
cảm nhận cái hay.


- Miêu tả dung nhan, động tác, thái độ của người ca
nữ: bỡ ngỡ (<i>ôm đàn che nửa mặt hoa, làm thinh, mày</i>
<i>chau, tay gẩy</i>)  người có tâm sự, từng trải


- Tâm trạng người gảy đàn: buồn chán, đau thương,
hờn tủi: não nuột, buồn bực, niềm tấm tức, khúc sầu,
nỉ non, ôm sầu mang dạ ngẩn ngơ…


 Tác giả là người “sành nhạc”, nghe nhạc, hiểu được


tâm sự người gảy đàn, thấu hiểu hồn của tiếng đàn




Phải chăng: tâm sự hai tâm hồn đồng điệu: cùng cảnh
ngộ “bất đắc chí” (con người có tài, được trọng dụng,
bị đố kị, tha hương đất khách), lời tự thuật vút thành


lời tố cáo xã hội trung Đường của những kiếp tài tử
giai nhân, hồng nhan bạc phận.


<i><b>2. Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng người nghe</b></i>
<i><b>đàn</b></i>


<i>Thuyền mấy lá đông tây lặng ngắt</i>
<i>Một vầng trăng trong vắt lòng sông</i>




tiếng đàn dứt, bức tranh thiên nhiên hiện ra: thuyền,
sông lặng ngắt, đất trời, vạn vật lắng nghe, xót xa,
sững sờ, kinh ngạc trước nỗi đau và tiếng đàn của
người ca nữ. Hai câu thơ tả cảnh nhưng thực chất là tả
tình của người đánh đàn và người nghe đàn.


<b>III. Tổng kết</b>


- Tuyệt tác: tiếng đàn và số phận con người


- Giá trị nhân đạo, phê phán nhẹ nhàng nhưng sâu sắc
- Tả cảnh, tả tình, tự sự, biểu cảm kết hợp


Bài tập nâng cao


<b>a.</b> <i>Tì bà hành</i> giàu yếu tố miêu tả và tự sự nhưng là
tác phẩm trữ tình:


- Nhân vật trữ tình: Tư mã Giang Châu


+ Nỗi buồn thi nhân <i>Bến Tầm Dương…</i>


+ Cảm xúc nhân vật khi nghe tiếng đàn <i>Nghe não</i>
<i>nuột...</i>


+ Cảm nhận âm sắc tiếng đàn


+ Đồng cảm với cuộc đời người kĩ nữ <i>cùng một lứa</i>
<i>bên trời lận đận</i>


<b>b.</b> Vị trí và ý nghĩa của hình tượng người kĩ nữ:
- Tiếng đàn gợi số phận bất hạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

trung Đường hủy diệt tài, tình, nhan sắc.
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Cảm nhận sự liên thông giữa hai tâm hồn, hai con người tài hoa bạc mệnh trong bài thơ.
- Tiết sau: Đọc văn: (Đọc thêm): <i><b>Nỗi ốn của người phịng kh </b>(Kh ốn)</i> – Vương Xương
Linh; <i><b>Lầu Hoàng Hạc</b></i> <i>(Hoàng Hạc lâu)</i> – Thôi Hiệu; <i><b>Khe chim kêu</b></i> <i>(Điểu minh giản)</i> – Vương
Duy.


<b>Tiết 60 Đọc văn </b>
<i><b>Hướng dẫn đọc thêm </b></i>


*

<b>NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH</b>



<i><b>(Kh oán)</b></i>

<b> – </b>

<i><b>Vương Xương Linh</b></i>



<i><b> * </b></i>

<b>LẦU HOÀNG HẠC </b>

<i><b>(Hồng Hạc lâu) – Thôi Hiệu</b></i>


<b> * KHE CHIM KÊU </b>

<i><b>(Điểu minh giản) – Vương Duy</b></i>




<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV nêu câu hỏi theo phần hướng
dẫn đọc thêm, HS chuẩn bị bài
soạn ở nhà, thảo luận và trả lời.
- Trình bày hiểu biết về tác giả ?
- Vì sao ở tựa đề và câu mở đầu lại
trái ngược với nhau? Lối vào đề có
tác dụng như thế nào trong việc thể
hiện tư tưởng chủ đề tác phẩm ?


- Vị trí của câu thơ thứ ba ? Câu thơ
cuối có ý nghĩa như thế nào ?


- Trình bày hiểu biết về tác giả ?
- Việc sử dụng điệp từ <i>“Hoàng Hạc</i>


<b>I. Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán) – </b>
<b>Vương Xương Linh</b>


<i><b>1. Tác giả Vương Xương Linh</b></i> (sgk – 196)
<i><b>2. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b></i>


<i>* Hai câu đầu </i>


<i>Trẻ trung nàng biết chi sầu</i>


<i>Ngày xuân trang điểm lên lầu ngắm gương</i>





Người thiếu phụ khơng biết sầu, đang chìm trong
trạng thái sảng khối. Hai câu đầu có tác dụng tạo
thế cho việc biểu hiện rõ nét và tự nhiên quá trình
chuyển biến tâm lí của người thiếu phụ.


<i>* Hai câu cuối</i>


<i>Nhác trơng vẻ liễu bên đường</i>


<i>Phong hầu, nghó dại, xui chàng kiếm chi</i>


- <i>Liễu</i> mùa xuân, sự li biệt gợi nhớ cảnh chia tay
năm nào và bao tháng năm sống cô đơn, tuổi xuân
dần qua, và những rủi ro chồng mình có thể gặp
phải. Từ buồn  vui  oán trách và nuối tiếc vì trót
khun chồng ra trận, lập cơng, kiếm tước hầu.




Bài thơ đi từ tâm trạng của người thiếu phụ trở thành
lời tố cáo chiến tranh một cách gián tiếp.


<b>II. Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc lâu) – Thôi Hiệu</b>
<i><b>1. Tác giả Thôi Hiệu </b></i>(sgk – 198)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>lâu” </i>? Quan hệ giữa từ <i>“Hoàng </i>
<i>Hạc”</i> với từ <i>“tích”</i> ?



- Lí giải vì sao những vấn đề triết lí
đặt ra trong bốn câu đầu vẫn có ý
nghĩa với hiện tại ở bốn câu cuối ?


- Trình bày hiểu biết về tác giả ?
- Tìm mối quan hệ giữa cảnh và
tâm hồn thi sĩ ? Qua mối quan hệ
đó thấy được đặc điểm gì của cảnh
sắc núi xuân trong đêm ?


- Cảnh vật trong hai câu cuối là
tĩnh hay động, sáng hay tối ? Mặt
nào nổi bật hơn ? Vì sao ?


<i>* Hình ảnh của lầu Hồng Hạc được nhắc lại ba lần:</i>


- Giải thích tên lầu và định vị lầu trong thời gian.
- Sự đối lập:


+ cái ra đi mãi mãi >< cái cịn lại
+ vơ hạn >< hữu hạn


+ hư >< thực


(nhắc lại huyền thoại đẹp – truyền thuyết Phí Văn
Vi, người xưa khơng cịn, lầu chơ vơ, mây trắng bồng
bềnh)





Niềm nuối tiếc quá khứ, làm rõ thân phận lênh đênh
của kẻ tha hương.




Cái đẹp có khả năng thanh lọc tâm hồn


<i>* Tính triết lí của bài thơ</i>


- Sự chuyển tiếp từ q khứ đến hiện tại nhưng cuối
cùng vẫn hướng đến hiện tại.


- Tạo ra mối tương quan giữa cái nhìn thấy và cái
khơng nhìn thấy (q khứ: lầu Hồng Hạc >< hiện
tại: đất Hán Dương, cái nhìn thấy là hương quan ><
cái khơng nhìn thấy: q hương đang hút hồn người)
<i><b>III. Khe chim kêu (Điểu minh giản) – Vương Duy</b></i>
<i><b>1. Tác giả Vương Duy</b></i> (sgk – 201)


<i><b>2. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b></i>
<i>* Tâm hồn đẹp của thi nhân:</i>


- Hai câu đầu:


<i>Người nhàn hoa quế nhẹ rơi</i>


<i>Đêm xuân lặng ngắt trái đồi vắng tanh </i>





tâm trạng thanh thản, tâm hồn giao cảm với thiên
nhiên.


- Hai câu sau:


<i>Trăng lên chim núi giật mình</i>


<i>Tiếng kêu thủng thẳng đưa quanh khe đồi</i>




cảnh động (tiếng chim), sáng (ánh trăng)  bức tranh
có hồn và sinh động, thể hiện một tâm hồn chứa
đựng những cảm xúc tinh tế.


<b>* Củng cố:</b>


- Nắm bắt thần thái, ý tứ của từng bài thơ của các tác
giả Trung Quốc. Học thuộc để tích luỹ kiến thức.
<b>Tiết 61 Đọc văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm được đặc điểm thơ hai-cư; cuộc đời và sáng tác của hai nhà thơ tiêu biểu là Ba-sơ và
Bu-son.


- Bước đầu có khả năng cảm thụ và phân tích thơ hai-cư.
- Nâng cao tình yêu cuộc sống và thiên nhiên.



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Phân tích cho thấy rõ tấm lòng đồng cảm của Tư mã Giang Châu đối với người kĩ nữ trên
bến Tầm Dương thông qua tiếng đàn tì bà ?


+ Đọc phần phiên âm, dịch thơ bài <i>Nỗi ốn của người phịng kh</i> của Vương Xương Linh và
làm rõ tâm trạng của người thiếu phụ trong bài thơ ?


+ Đọc phần phiên âm, dịch thơ bài <i>Lầu Hồng Hạc</i> của Thơi Hiệu, phân tích tình và cảnh trong
bài thơ ?


+ Đọc phần phiên âm, dịch thơ bài <i>Khe chim kêu</i> của Vương Duy, phân tích cho thấy vẻ đẹp
tâm hồn của thi nhân ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Ta đã đọc thơ Đường của Trung Quốc, rồi đây ta sẽ tìm hiểu thơ Si-giơ của Triều Tiên, Ru-bai</i>
<i>của I-ran, song thơ hai-cư của Nhật Bản là một thể thơ khá đặc biệt, nó là một thể thơ ngắn nhất</i>
<i>nhưng hàm chứa ý tứ không kém phần sâu sắc. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này.</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày hiểu biết về thể thơ
hai-cư của Nhật Bản ?


- Thế nào là chaát sa-bi ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>


- Thơ hai-cư rất ngắn, một bài: 3 câu, 17 âm tiết
(tiếng Nhật), câu 1 và 3: 5 âm tiết, câu 2: 7 âm tiết,
khơng có dấu câu, tồn bài có 7-8 từ, không bao giờ
quá 10 từ.


- Nội dung: phản ánh vẻ đẹp thiên nhiên và tâm
trạng con người trước cảnh thiên nhiên, dùng các từ
có tác dụng tượng trưng, gợi cảm về các mùa,
thường là cỏ cây, hoa lá.


- Chất sa-bi: nguyên tắc mĩ học của Nhật, mang tính
đơn sơ, tao nhã, cơ liêu, trầm lắng, u tịch nhưng
không chán chường, bi lụy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- HS đọc tiểu dẫn về tác giả Ma-su
Ơ-ba-sơ


- Trình bày vài nét về nhà thơ
Ma-su Ô-ba-sô ?



- HS đọc bài 1


- Cành khơ, chim quạ có liên quan
gì đến cảm nhận chiều thu ?


- HS đọc bài 2


- Hoa anh đào tượng trưng cho điều
gì ?


- Nhà thơ không xác định rõ tiếng
chuông từ đền nào gợi cảm xúc gì ?


- HS đọc bài 3


- Vì sao nhà thơ đặt những âm thanh
“cây chuối trong gió thu” và “tiếng
mưa rơi tí tách vào chậu” cạnh nhau
để thể hiện “tiếng đêm” ?


- Nhà thơ cảm nhận đêm khuya
bằng giác quan nào ? Phân tích sự
tinh tế của giác quan thi sĩ ?


- HS đọc tiểu dẫn về nhà thơ -sa
Bu-son


- Trình bày vài nét về nhà thơ Yô-sa
Bu-son ?



<i><b>1. Ma-su Ơ-ba-sơ</b></i>
<i>a. Cuộc đời</i>


- Ma-su Ô-ba-sô (1644 – 1694)


- Xuất thân: gia đình võ sĩ đạo Sa-mu-rai, ở U-ê-nơ
- Thích thơ văn, hội họa, ngắm cảnh, thăm viếng
bạn bè, tu luyện thiền, hiểu sâu thơ văn cổ Nhật và
Trung Hoa.


- Sáng tác nhiều thơ ca, nhật kí, bút kí, để lại nhiều
tác phẩm, sưu tầm trong <i>Ba tiêu thất bộ tập</i>


<i>b. Tác phẩm</i>


* Bài 1


- Mùa thu: cây khơ, lá vàng, chim quạ (lồi chim ăn
xác động vật, gắn với cái chết)




Vẽ nên bức tranh thủy mặc tả chiều thu tàn đơn sơ,
sâu thẳm, chiều thu gợi cảm giác u buồn, quạnh hiu,
cô tịch, tàn úa. Kẻ có sẵn tâm trạng cơ đơn, hiu
quạnh càng cảm nhận thấm thía hơn


* Bài 2



- Hoa anh đào: mùa xuân, biểu tượng tâm hồn và
sinh hoạt văn hóa đầu xuân của người Nhật  sức
sống dồi dào, tinh thần hịa hợp, đồn kết.


- Tiếng chuông không xác định rõ gợi sự mơ hồ,
bâng khuâng không cụ thể


 Cảm giác được thưởng ngoạn cái đẹp của mùa


xuân, cảm nhận tâm trạng cô đơn, trống vắng giữa
túp lều tranh của nhà thơ.


* Baøi 3


- Những âm thanh gây ấn tượng sâu lắng: tiếng rơi tí
tách từ tàu lá chuối nhỏ vào chậu  người trong đêm
nghe càng não ruột, buồn, cô đơn hơn.


- Cảm nhận đêm bằng thính giác: cảnh ở ngồi lều
trong đêm dội vào lòng nhà thơ, thiên nhiên nhạy
cảm, hòa nhập với tâm trạng nhà thơ, ngược lại,
nhà thơ cũng mở rộng hồn để hịa nỗi niềm u buồn,
cơ tịch vào bóng đêm.


<i><b>2. -sa Bu-son</b></i>
<i>a. Cuộc đời</i>


- Yô-sa Bu-son (1716 – 1783)


- Xuất thân: gia đình giàu có ở Ơ-sa-ca



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- HS đọc bài 1


- Tiếng thác chảy tượng cho điều gì?
Tiếng thác chảy, lá non trong câu
2.3 có ý quan hệ gì ? Tìm hiểu ý
nghĩa bài thơ ?


- HS đọc bài 2


- Hiểu gì về hình ảnh <i>áo tơi</i> và <i>o</i>â ?


- HS đọc bài 3


- Mối quan hệ giữa thiên nhiên và
con người trong bài thơ ?


Bài tập nâng cao – sgk 207


- Sự nghiệp: 3000 bài và nhiều loại tranh hai-ga
(bài họa)


- Noäi dung: miêu tả nhiều về mùa xuân “thi só mùa
xuân”


- Nghệ thuật: thơ giàu màu sắc, ý hàm súc, ngắn
gọn…


<i>b. Tác phẩm </i>



* Bài 1


- <i>Thác:</i> sức mạnh, tiếng gọi mùa xuân, một môtip
chủ chốt trong hội họa phong cảnh Trung Hoa và
Nhật Bản.


- <i>tiếng thác chảy</i> và <i>lá non</i>  sự hòa hợp với thiên
nhiên, khí hậu thích hợp, cây cối xanh tốt


- Ý nghĩa: tác giả đặt niềm tin: con người có quan
hệ hòa hợp với thiên nhiên, hấp thụ sức sống từ
thiên nhiên.


* Bài 2


- o tơi và ơ đi dưới mưa xuân lất phất bức tranh
xuân: con người đi dưới mưa xuân để thưởng thức sự
dịu dàng, mát mẻ  mùa xuân thiên nhiên, tuổi trẻ.
- Câu 1: cảnh, câu 2: người  cảnh và người gắn bó,
hịa hợp làm một.


* Baøi 3


- Hoa xuân: mùa xuân: hoa anh đào, hoa mận nở
- Đai lưng (áo ki-mô-nô): tùy mùa mà dệt hoa lá
(mùa xuân – hoa mơ, mận, anh đào; hè: suối, sơng;
thu: lá đỏ; đơng: cây thơng)


- Hình ảnh những cô gái đang xuân đi mua sắm đai
lưng  tôn vẻ đẹp tươi của mũa xuân.



 Ý nghĩa: con người và thiên nhiên hịa hợp càng


làm tơ điểm cho mùa xuân rực rỡ, giàu sức sống.
<b>Bài tập nâng cao</b>


- Thieân nhiên trong cảm xúc, tình và cảnh hòa làm
một.


- Thiên nhiên khơng có đường viền rõ ràng, tạo
khơng gian bao la cho trí tưởng tượng cho con người
đọc.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Học cách cảm nhận thơ hai-cư bằng sự suy ngẫm, bằng sự nắm bắt cảm giác, bằng trí tưởng
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tiết 62 Đọc thêm</b>


<b>VIÊN MAI BÀN VỀ THƠ</b>


<b>(Trích </b>

<i><b>Tùy Viên thi thoại</b></i>

<b>)</b>



<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày vài nét về cuộc đời và
quan điểm văn học của Viên Mai ?



- HS đọc


- Em hiểu <i>“cong”</i> trong quan điểm
thơ văn của Viên Mai là gì ?


- HS trình bày


- HS đọc


- Theo Viên Mai nên dùng điển tích
như thế nào cho có hiệu quả ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
- Viên Mai (1716 – 1797)


- Là nhà phê bình văn học nổi tiếng của Trung
Quốc thời Thanh, tự Tử Tài, người Tiền Đường (nay
Chiết Giang)


- Cơng trình: <i>Tùy Viên thi thoại</i> (16 quyển), <i>Tùy </i>
<i>Viên thi thoại – Bổ di</i> (10 quyển)


- Quan điểm văn học: <i>Thuyết tính linh</i>


+ <i><b>chân tình</b></i> (tâm tình chân thật – <i>thơ là do tình sinh </i>
<i>ra</i>)


+ <i><b>cá tính</b></i> (<i>Tác thi bất khả dó vô ngã</i> – <i>làm thơ không</i>
<i>thể không có cái tôi</i>)



+ tài năng (<i>Nhà thơ khơng có tài thì khơng thể vận </i>
<i>chuyển được tâm linh; Vơ tình bất thị tài – khơng có </i>
<i>tình thì khơng phải là tài</i>)




ông phê phán tệ sùng bái mù quáng của người xưa,
lối dùng điển cố một cách xơ cứng. ng nhận ra vai
trị của yếu tố tình cảm quyết định nội dung nhưng
khơng coi nhẹ vai trị của hình thức.


<b>II. Hướng dẫn đọc - khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Quyển IV – 28 “Thơ văn quý ở chỗ cong”</b></i>
- <i>“Cong”:</i>


+ lối nói gián tiếp (đặc điểm của thơ là khơi gợi,
ngơn ngữ thơ là lối nói hàm súc, nên hàm ý trong
thơ kín đáo hơn văn xi)


+ “ý tại ngơn ngoại”  tạo sự tị mị, hấp dẫn cho
người đọc


<i><b>2. Quyển VII – 67 “Dùng điển cố trong thơ”</b></i>
- Phản đối việc dùng điển cố


- Nếu dùng thì khơng được dùng điển hiểm hóc,
phải tra cứu, tìm tịi.


- Dùng điển phải hiệu quả như bỏ muối vào nước,
phải làm cho nước có vị mặn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

không thấy vết tích.
<b>Tiết 63 Làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được u cầu của đề: vận dụng tổng hợp kiểu văn bản biểu cảm, kiến thức tác phẩm,
kiến thức đời sống và kĩ năng viết bài.


- Thấy được các ưu điểm, nhược điểm của bài viết và phương hướng sửa chữa các lỗi trong bài
viết.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong phần trả bài)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS tự viết lại đề



- Nêu yêu cầu của đề, GV định
hướng lại, HS tự đối chiếu với bài
làm của mình.


- GV nhận xét bài làm của HS
- GV đọc bài viết đạt kết quả cao
- GV lấy điểm, yêu cầu HS tự làm
lại bài vào vở bài tập.


<b>I. Chép lại đề</b>


Suy nghĩ của anh (chị) khi nhìn những em bé không
nơi nương tựa.


<b>II. Yêu cầu của đề</b>
- Văn biểu cảm.


- Từ trải nghiệm thực tế, kiến thức xã hội, kiến thức
sách vở về những em không nơi nương tựa kết hợp
với các phương pháp quan sát, thể nghiệm thực tế
đời sống, liên tưởng, tưởng tượng… để thể hiện suy
nghĩ của bản thân về đối tượng.


- Đối tượng cần xác định: những em bé không nơi
nương tựa:


+ Những em bé ở trại trẻ mồ côi, làng trẻ em


+ Những em bé cơ nhỡ phải vào đời kiếm sống


sớm: bán báo, đánh giày…


<b>III. Nhận xét bài làm của học sinh</b>
<i><b>1. Nội dung</b></i>


- Đa số đáp ứng được yêu cầu của đề về phương
diện nội dung (sự việc và suy nghĩ về những em bé
khơng nơi nương tựa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>2. Hình thức trình bày</b></i>


- Bố cục: cịn nhiều bài viết phân chia bố cục chưa
phù hợp: sự kiện nhiều, cảm xúc ít hoặc ngược lại.
- Dùng từ, lỗi chính tả: dùng nhiều từ sáo rỗng,khoa
trương, thiếu chân thành, nhiều từ không chính xác…
Lỗi chính tả: viết hoa tùy tiện, sai nhiều lỗi (phân
biệt dấu hỏi, dấu ngã, một số từ khó)


- Diễn đạt, chữ viết:


+ đa số diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, cịn tồn tại
nhiều em diễn đạt lủng củng, tối nghĩa.


+ đa số trình bày đẹp, trình bày khoa học, vẫn còn
nhiều bài thiếu cẩn thận, tẩy xóa…


<b>Tiết 64 Làm văn</b>


<b>ÔN TẬP VỀ LÀM VĂN</b>




<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm được những nội dung cơ bản của phần Làm văn trong Ngữ văn10 Nâng cao, tập 1. Thấy
được mối quan hệ giữa phần Làm văn, Đọc văn và kiến thức về đời sống xã hội.


- Nhận biết được những lỗi thường gặp và phương hướng sửa chữa.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong phần ôn tập
- Giới thiệu bài mới:


<i>Tiết học này chúng ta sẽ cùng ơn tập phần Làm văn để có thể hệ thống hóa kiến thức, thấy mối</i>
<i>quan hệ giữa phần Làm văn, Đọc văn và kiến thức về đời sống xã hội, đồng thời nhận biết được</i>
<i>những lỗi thường gặp và phương hướng sửa chữa.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


Noäi dung 1 – sgk 211


- HS tự củng cố

1.

<sub>Lớp Tự</sub>


sự Miêutả Biểucảm Lậpluận Thuyếtminh Văn bảnkhác


6 X X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Noäi dung 2 – sgk 211
- HS thảo luận, trình bày


Nội dung 3 – sgk 211


Noäi dung 4 – sgk 211


<b>-</b> HS tự rút ra đặc trưng của ý
trong từng bài văn với các
phương thức biểu đạt cụ thể


Noäi dung 5 – sgk 211


- HS nhắc lại đề và tìm quan hệ giữa
chúng với phần đọc – hiểu văn bản


8 X X X X X X


9 X X X X X X


10 X X X X X


11 X X


12 X



<b>2.</b> Ngoài sự kế thừa và phát triển, Ngữ văn 10 NC
cung cấp thêm những kiến thức và kĩ năng chưa
được học: cách thức sinh ý, tạo nguồn ý, làm giàu ý
(Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; Quan sát, thể
nghiệm đời sống; Đọc, tích lũy kiến thức; Liên
tưởng, tưởng tượng…)


- Các loại VB khác ở THCS và THPT khơng trùng
nhau.


<b>3.</b> Bảng sgk – 211


- Quan sát, thể nghiệm đời sống
- Đọc, tích lũy kiến thức


- Liên tưởng, tưởng tượng


<b>4.</b> – Ý của bài viết không tự nhiên mà có, nếu
khơng quan sát, suy nghĩ, khơng đọc sách, khơng
tích lũy kiến thức thì khơng thể có được ý.


+ Trong bài văn tự sự: ý là sự việc chính tạo nên cốt
truyện.


+ Trong bài văn miêu tả: ý là phát hiện về đặc
điểm riêng biệt, độc đáo của mỗi đối tượng được
miêu tả.


+ Trong bài văn nghị luận: là những ý kiến, quan


điểm, nhận xét, phán đoán về một vấn đề XH hoặc
VH


+ Trong bài văn biểu cảm: là những suy nghĩ, tình
cảm của người viết về một sự vật, hiện tượng nào
đó


+ Trong bài văn thuyết minh: đặc điểm, phẩm chất
khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng…


* Ví dụ: <i>Thuyết minh về tà áo dài Việt Nam</i> (quan
sát đời sống, đọc sách, tra cứu lịch sử chiếc áo dài
để nắm chi tiết, đặc điểm, số liệu cụ thể, huy động
liên tưởng, tưởng tượng, phát biểu suy nghĩ…)


<b>5. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Noäi dung 6 – sgk 211


- HS có thể tự nhận xét và rút ra
kinh nghiệm bản thân


- Đề 2: <i>Hãy đóng vai nhân vật Mị Châu kểlại</i>
<i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy.</i>
<i>Tưởng tượng một kết thúc khác với kết thúc của tác</i>
<i>giả dân gian.</i>


- Đề 3: <i>Suy nghĩ của anh (chị) khi nhìn những em bé</i>
<i>khơng nơi nương tựa.</i>





đề 1 và 2: quan hệ với phần đọc – hiểu văn bản: cơ
sở kiến thức, tư liệu quí giá.


- đề 3: phải huy động những hiểu biết và kinh
nghiệm cuộc sống.


<b>6.</b> Öu và khuyết điểm của các bài viết 1,2,3
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- n tập phần làm văn chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
- Tiết sau: <i><b>Ôn tập văn học.</b></i>


<b>Tiết 65 + 66</b>


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hệ thống hóa được các tri thức về văn học. Phân tích, chứng minh được những truyền thống
tư tưởng lớn qua các tác phẩm văn học Việt Nam đã học.


- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn học dân gian, từ đó nắm được phương pháp phân
tích các tác phẩm thuộc bộ phận văn học này.


- Hiểu được đặc điểm nghệ thuật của thơ trữ tình trung đại Việt Nam qua các bài thơ đã học để
từ đó vận dụng vào việc đọc – hiểu.



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong phần ôn tập
- Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Mỗi HS soạn đề cương phát
biểu về các vấn đề trong nội
dung ôn tập


- HS thảo luận, tự củng cố kiến


<b>1. Bài Tổng quan nền văn học Việt Nam gồm các nội</b>
<b>dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

thức, trình bày


- GV bổ sung, sửa chữa, cho ghi
những vấn đề khái quát


Noäi dung 1 – sgk 212



Noäi dung 2 – sgk 212


Noäi dung 3 – sgk 212


Noäi dung 4 – sgk 212


VH.


- Sử thi Hy Lạp, Ấn Độ, thơ Đường Trung Quốc, thơ
hai-cư Nhật Bản.


- Các nội dung được sắp xen kẽ với nhau theo nguyên
tắc: những hiện tượng VH gần gũi được xếp liền nhau:
+ Tiếp theo sử thi <i>Đăm Săn</i> là <i>Ô-đi-xê</i> (Hy Lạp), <i></i>
<i>Ra-ma-ya-na</i> (Ấn Độ).


+ Tiếp theo thơ trung đại VN là các bài: <i>Tại lầu Hoàng</i>
<i>Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng, Cảm xúc</i>
<i>mùa thu, Tì bà hành</i>


<b>2. </b>


- Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc
- Lịng u nước gắn với tình nhân ái
- Gắn bó tha thiết với thiên nhiên


- Ln u đời, vui sống, tin vào lẽ tất thắng của cái
thiện, chính nghĩa.



- Tình cảm thẩm mĩ: nghiêng về cái đẹp xinh xắn, giản
dị.


<b>3. </b>


- VB VH theo nghĩa hẹp: những sáng tác có hình tượng
nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu (tạo ra những
hình tượng bằng trí tưởng tượng)


- Các bước đọc – hiểu VB:
+ Đọc – hiểu ngôn từ


+ Đọc – hiểu hình tượng nghệ thuật


+ Đọc – hiểu tư tưởng, tình cảm của tác giả trong VB.
+ Đọc – hiểu và thưởng thức VH.


<b>4. </b>


<i><b>a.</b></i> Tính truyền miệng, tính tập thể


<i><b>b.</b></i> Định nghĩa thể loại: truyền thuyết, sử thi dân gian,
truyện cổ tích, truyện cười, ca dao, dân ca, tục ngữ,
truyện thơ, các thể loại sân khấu dân gian.


Minh họa cụ thể bằng ví dụ: <i>Truyện An Dương Vương</i>
<i>và Mị Châu – Trọng Thủy</i>


- Xác định: sự thật lịch sử (cốt lõi của truyền thuyết)
- Phần hư cấu, tưởng tượng, lí tưởng hóa các nhân vật,


sự kiện lịch sử, lí giải và tơ đậm lịch sử theo ý muốn
của nhân dân.


c.


<b>S</b>
<b>T</b>


<b>Tên</b>
<b>tác</b>


<b>Đơn</b>
<b>vị</b>


<b>Thể</b>
<b>loại</b>


<b>Đề tài –</b>
<b>chủ đề</b>


<b>Nhân</b>
<b>vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>T phẩm</b> <b>phân</b>
<b>tích</b>
1 Đăm


Săn Đoạntrích Sử thi -Đề tài:chiến
tranh
- Chủ đề:
ca ngợi


người anh
hùng bộ
lạc


2 Truyện
An
Dương
Vương
và Mị
Châu –
Trọng
Thủy


Tác


phẩm Truyềnthuyết - Đề tài:dựng
nước và
giữ nước
-Chủ đề:
bi kịch
nước mất,
nhà tan
Nhân
vật
lịch
sử
Thể
hiện ý
thức
lịch


sử
của
nhân
dân
<i><b>d. </b></i>- Những nhân vật bất hạnh (con chồng, mồ cơi, bất
hạnh)


- Lí tưởng hóa về phẩm chất và số phận (tuy bất hạnh
nhưng được đổi đời, hưởng hạnh phúc, nhờ phép lạ,
yếu tố thần kì.


- Quan niệm: công lí, công bằng XH, thiện thắng ác.

đ.



<b>Nhóm</b>
<b>tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>TT Hình ảnh</b> <b>Sự vật, hiện tượng</b>
<b>so sánh</b>
Ca dao
u
thương
tình
nghĩa
1
2
3
4
5-6


Cành hồng
Sơng, dải yếm


Gương, cơi trầu, cau
tươi, trầu vàng


Khăn, mắt, đèn
Cây đa, bến nước,
con đị


Cây


Sơng, cầu, yếm
Gương soi, cơi
đựng trầu, trầu cau
Khăn, mắt, đèn
Cây, bến sơng,
thuyền
Ca dao
than
thân
1
2
5


Tấm lụa đào, chợ
Giếng
Con cị
Lụa, chợ
Giếng


Con cị
Ca dao
hài
hước,
châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Noäi dung 5 – sgk 213


biếm
Tục
ngữ về
đạo
đức, lối
sống
1
2
3
4
5
6
10


Hàm nhai, miệng trễ
Cá cả, câu dài
Kiến


Máu đào, nước lã
Qn, nhà, lều, tịa
ngói cao



Tát bể Đơng
Ngựa, tàu ngựa


Hàm, miệng
Cá, cần câu
Kiến


Máu, nước
Qn, nhà, lều
Biển


Ngựa


* Hai nhóm:


- Nhóm thuộc về giới tự nhiên và mơi trường cảnh
quan thường thấy quanh ta.


- Nhóm thuộc về con người và vật dụng gắn liền với
đời sống lao động, sinh hoạt thường ngày.


<b>5.</b><i><b>a.</b></i>
<b>Giai</b>
<b>đoạn</b>


<b>Thành</b>
<b>phần</b>


<b>Tác phẩm, tác giả</b>
X –



hết
XIV


Hán


Nôm


- Thiên đô chiếu – Lí Công Uẩn


- Dụ chư tì tướng hịch văn – Trần Quốc
Tuấn


- Việt điện u linh tập – Lí Tế Xuyên
- Lónh Nam chích quái lục - Trần Thế
Pháp


- Đại Việt sử kí – Lê Văn Hưu, Phan
Phu Tiên


- Đại Việt sử lược, Thiền uyển tập anh
<i>ngữ lục, Tam tổ thực lục… - Khuyết</i>
danh


- Ng. Thuyeân, Ng. Só Cố, Trần Nhân
Tông, Chu Văn An.


XV –
hết
XVII



Hán


Nôm


- Đại cáo bình Ngơ – Nguyễn Trãi
- Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất
<i>niên hiệu đại bảo thứ ba – Thân Nhân</i>
Trung


- Thánh Tông di thảo – Lê Thánh Tơng
- Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ
- Quốc âm thi tập - Nguyễn Trãi


- Hồng Đức quốc âm thi tập - Lê Thánh
Tông


- Bạch Vân quốc ngữ thi – Ng. Bỉnh
Khiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

XVIII
– nửa
đầu
XIX


Nôm
đạt
nhiều
thành
tựu



- Hoa Tiên – Ng. Huy Tự


- Đoạn trường tân thanh _ Ng. Du
- Sơ kính tân trang – Phạm Thái
- Cung ốn ngâm – Ng. Gia Thiều
- Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Cơn,
Đồn Thị Điểm


- Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh
Quan


- Hồng Lê nhất thống chí – Ngơ gia
văn phái


- Nam triều công nghiệp diễn chí –
Nguyễn Khoa Chiêm


Nửa
cuối
thế kỉ
XIX


Hán +
Nôm


Quốc
ngữ


- Văn tế nghóa só Cần Giuộc – Ng. Đình


Chiểu


- Thơ bút chiến của Phan Văn Trị, Ng.
Thơng, Ng. Quang Bích, Ng. Trường
Tộ, Ng. Lộ Trạch


- Trương Vónh Kí, Huỳnh Tịnh Của, Ng.
Trọng Quản


<i><b>b. </b></i>


<i>1. Từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIV</i>


- Xây dựng đất nước vừa giành được độc lập
- Ba lần đánh bại quân Nguyên – Mông
- Chữ viết được xác định


- Tổ chức thi tuyển nhân tài


- Đặt nền móng tồn diện và vững chắc cho VH VN:
chữ viết, thể loại, nội dung, hình thức…


- Sử dụng chữ Hán văn ngơn đọc theo âm tiếng Việt
- Chữ Nôm xuất hiện


<i>2. Từ thế kỉ XV – hết thế kỉ XVII</i>


- Chiến thắng quân Minh, xây dựng quốc gia Đại Việt
thịnh trị, nội chiến



- VH chuyển mình theo hướng dân tộc hóa


- Chữ Nơm và Hán song song tồn tại tạo thành một nền
văn học vừa thống nhất, vừa phong phú, đa dạng.


<i>3. Từ thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX</i>


- VH viết phát triển và đạt nhiều thành tựu rực rỡ


- Ngôn ngữ đánh dấu sự phát triển vượt bậc của tiếng
Việt


- VH hướng đến phơi bày hiện thực khách quan
- Nhiều thể loại mới phát triển


<i>4. Nửa cuối thế kỉ XIX</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Thơ văn yêu nước, trào phúng phát triển
- Chữ Quốc ngữ xuất hiện ở Nam bộ
<i><b>c.</b></i> Những đặc điểm lớn:


- Quan hệ với vận mệnh đất nước, số phận con người
- Quan hệ với VHDG


- Quan hệ với VH nước ngồi
- Quan hệ với chính nền VH viết
(Lấy ví dụ chứng minh)


<i><b>d. </b></i>



- Thơ nói chí


- Sử dụng phổ biến các hình thức ước lệ, tượng trưng,
điển tích, điển cố


- Tính hàm súc cao, lời ít, ý nhiều


- Tập trung vào việc chọn chữ, luyện chữ (nhãn tự)
<i><b>đ.</b></i> Quan hệ ảnh hưởng


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- n tập kĩ phần văn học chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
- Tiết sau: <i><b>Kiểm tra tổng cuối hợp cuối học kì I </b></i>


<b>Tiết 67 + 68</b>


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I</b>


<b>(BÀI VIẾT SỐ 4)</b>



<i><b>* MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm vững các nội dung cơ bản của cả ba phần: Đọc văn, Làm văn, Tiếng Việt trong sách
Ngữ văn 10 Nâng cao, tập một.


- Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện để viết bài
kiểm tra theo nội dung và cách đánh giá mới.


***************************************************************************


<b>Tieát 69 + 70 Tiếng Việt</b>


<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ SINH HOẠT</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Có những hiểu biết khái qt về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Biết vận dụng kiến thức trên vào việc đọc – hiểu văn bản và làm văn.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ (những tiết trước luyện tập, không kiểm tra bài cũ)
- Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Thế nào là phong cách ? Thế
nào là PCNN sinh hoạt ?


- PCNN sinh hoạt ở dạng viết và
dạng nói biểu hiện như thế nào ?



- Thử nêu và phân tích những
đặc điểm của PCNN sinh hoạt ?


Bài tập 1 – sgk 221


Bài tập 2 – sgk 221


<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


- PCNN sinh hoạt (phong cách hội thoại, phong cách
khẩu ngữ) là PCNN dùng trong giao tiếp hàng ngày,
mang phong cách tự nhiên, thoải mái, giàu cảm xúc, ít
trau chuốt.


- PCNN sinh hoạt chủ yếu tồn tại dưới dạng nói: trị
chuyện tâm tình, thăm hỏi nhau; ở dạng viết: thư từ cá
nhân, ghi lưu niệm, nhật kí


<i><b>2. Đặc điểm của PCNN sinh hoạt</b></i>


* Xét đoạn trích từ <i>Chí Phèo</i> – Nam Cao


- Tính cá thể: nét riêng của mỗi cá nhân trong giao
tiếp, nhà văn thường khai thác để thể hiện tính cách
nhân vật.


- Tính sinh động cụ thể: PCNN sinh hoạt ưa chuộng lời
nói cụ thể, sinh động, giàu màu sắc, âm thanh, gây ấn
tượng.



- Tính cảm xúc: cảm xúc được bộc lộ một cách tự nhiên
trong PCNN sinh hoạt gắn với những tình huống giao
tiếp cụ thể.


<b>* Luyện tập</b>
Bài tập 1
- Tính cá thể:


+ Bác Phô gái: dịu dàng, nhã nhặn
+ ng lí: lạnh lùng, hách dịch


- Tính sinh động, cụ thể và tính cảm xúc:


+ Bác Phơ gái gọi ơng lí là <i>thầy</i>, xưng <i>con</i>, <i>nhà con</i>,
dùng từ: <i>cắt cơn, mắng chửi, quyền phép, trong tay</i>
<i>thầy, tha, bắt, chả ai dám kêu, phải lại thì oan gia…</i>


+ Ơâng lí nói trổng hoặc xưng <i>đây</i>, dùng từ: <i>chuyện đàn</i>
<i>bà các chị, đá bóng cho chó xem…</i>


Bài taäp 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- HS đọc sgk và đưa ra những
nhận xét về ngữ âm, chữ viết, từ
ngữ, câu, biện pháp tu từ, cách
trình bày của PCNN sinh hoạt.


Bài tập 1 – sgk 226



người nơng dân ở nơng thơn.


<b>II. Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN</b>
<b>sinh hoạt</b>


<i><b>1. Về ngữ âm, chữ viết</b></i>


- Thường phát âm thoải mái theo cách phát âm quen
thuộc của mỗi người, kèm hiện tượng biến âm ở một số
từ ngữ (ví dụ – sgk)


- Ở dạng viết: dùng dấu câu thích hợp hoặc hình dung
qua cách miêu tả.


<i><b>2. Về từ ngữ</b></i>


- Dùng những từ ngữ biểu cảm thể hiện tình cảm của
người nói, có khi mang màu sắc thơng tục, suồng sã (ví
dụ – sgk)


- Dùng nhiều từ tình thái: <i>à, ơi, nhỉ, nhé, thơi, đấy,</i>
<i>chứ…</i>; phó từ nhấn mạnh: <i>cả, ngay, chính, nào…nào…</i>;
từ ngữ đưa đẩy: <i>nói bỏ ngồi tai, nói dại mồm dại</i>
<i>miệng…</i>; thán từ hoặc tổ hợp từ được dùng như thán từ:


<i>ôi, chao ôi, eo ôi, mẹ kiếp, tiên sư nó…</i>; lối nói có tính
thành ngữ: <i>chửi địa lên, trốn như trốn giặc…</i>; từ ngữ có
liên quan trực tiếp đến nhân vật giao tiếp: <i>mày, tao,</i>
<i>tớ…</i>



- Dùng nhiều từ địa phương, biệt ngữ xã hội
<i><b>3. Về kiểu câu</b></i>


- Dùng tất cả các kiểu câu (nghi vấn, trần thuật, cảm
thán, cầu khiến)


- Dùng kết cấu riêng (ví dụ – sgk)
+ Dùng <i>no</i>ù làm chủ ngữ giả


+ Dùng kết cấu với <i>thì, là</i> đặt ở đầu câu


+ Dùng kết cấu có ý nghóa phủ định <i>X + gì mà + Y</i>,


<i>nào có (đâu có) + động từ (tính từ)</i>


+ Dùng kết cấu với nhiều từ ngữ chêm xen: <i>thì, là, rất</i>
<i>là, thì là…</i>


<i><b>4. Về biện pháp tu từ</b></i>


- Thường dùng lối so sánh, ví von
- Biện pháp nói q


- Lối <i>iếc</i> hóa, tách từ (ví dụ – sgk)
<i><b>5. Về bố cục trình bày</b></i>


- Tính diễn biến tự nhiên
<b>* Luyện tập</b>


Bài tập 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Bài tập 2 – sgk 226


Bài tập 3 – sgk 227(HS làm ở
nhà)


Baøi tập 4 – sgk 227


bộ), <i>u, hẵng</i> (Bắc bộ)
- Kiểu câu:


<i>…thằng Bình nó cởi truồng</i>
<i>Nhà tơi nó chào u…</i>


- Biện pháp tu từ: <i>nóng cả ruột, ngồi cả lên giường lên</i>
<i>giếc, làm bạn với tôi, phải duyên phải kiếp với nhau…</i>


Bài tập 2


Biểu thị sự chắc chắn ở mức độ cao: <i>chạy đằng trời</i>
<i>cũng khơng thốt, trời sập cũng đi, cho ăn kẹo cũng</i>
<i>khơng làm, có chết cũng khơng làm…</i>


Bài tập 3
Bài tập 4


Khơng nên vì khi làm bài văn nghị luận tức là bày tỏ
lập trường, quan điểm của mình về một vấn đề nào đó
trong đời sống xã hội, văn học, cần tuân theo phong
cách chính luận.



<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Khắc sâu kiến thức lí thuyết về khái niệm, đặc điểm của PCNN sinh hoạt, cách sử dụng
phương tiện ngôn ngữ trong PCNN sinh hoạt.


- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Viết kế hoạch cá nhân.</b></i>
<b>Tiết 71 + 72 Làm văn</b>


<b>VIẾT KẾ HOẠCH CÁ NHÂN</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm được mục đích, nội dung và đặc điểm của bản kế hoạch cá nhân.
- Biết làm một bản kế hoạch cá nhân.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cuõ:


+ Thế nào là PCNN sinh hoạt, những đặc điểm của PCNN sinh hoạt ? Cho ví dụ cụ thể ?


+ Nêu cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN sinh hoạt ?


- Giới thiệu bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>hoạch cá nhân. Trong hai tiết học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách thức lập một bản kế </i>
<i>hoạch cá nhân như thế nào cho đúng.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc mục I sgk


- Kế hoạch cá nhân là gì?
- Tại sao người ta phải làm kế
hoạch cá nhân ?


- Tác dụng của việc làm kế
hoạch cá nhân là gì ?


- HS cần phân biệt: kế hoạch cá
nhân bản thân, kế hoạch cá nhân
báo cáo cho cá nhân hoặc tập
thể.


- HS lí giải các yếu tố chi phối
nội dung


- Hiểu thế nào là tính cụ thể và
tính khoa học ?


- Tại sao kế hoạch cá nhân phải


có hai tính chất này ?


- Một bản kế hoạch cá nhân có
mấy phần ? Những phần này có
sự thay đổi như thế nào nếu viết
kế hoạch cho cá nhân cho riêng
mình và dùng để báo cáo cho
người khác ?


- Tại sao phần nội dung nên trình
bày theo bảng ?


Bài tập 1 – sgk 229
GV hướng dẫn HS làm
Bài tập 2 – sgk 229


<b>I. Mục đích, ý nghĩa của kế hoạch cá nhân</b>


- Kế hoạch cá nhân là toàn bộ những dự định về những
công việc sẽ làm của một người với cách thức, mục
tiêu, trình tự và thời gian tiến hành.


- Để tổ chức cuộc sống một cách khoa học, để làm
việc, sinh hoạt, lao động và học tập có hiệu quả, mỗi
người cần có kế hoạch cá nhân.


<b>II. Nội dung và đặc điểm của bản kế hoạch cá nhân</b>
<b>- Nội dung:</b>


+ Nội dung công việc cần làm


+ Mục tieâu


+ Thời gian (thời điểm bắt đầu và kết thúc)
+ Cách thức tiến hành


+ Dự kiến kết quả


<i>- Đặc điểm (yêu cầu) của kế hoạch cá nhân</i>


<i>+ Tính khoa học:</i> các công việc được sắp xếp theo một
hệ thống hợp lí, có trình tự (lớn – nhỏ, thời gian, địa
điểm)


<i>+ Tính cụ thể:</i> cụ thể về nội dung công việc, thời gian
thực hiện, ngày giờ và kết quả cần đạt được


<b>III. Cách làm kế hoạch cá nhân</b>
Ngoài tiêu đề, gồm 2 phần:


<i>- Phần I:</i> thông tin về người viết (họ tên, tuổi, chức vụ,
học vị, nơi công tác, học tập).


<i>- Phần II:</i> nêu nội dung và công việc cần làm, thời
gian, địa điểm và dự kiến kết quả cần đạt. Thường
trình bày theo bảng


STT N/d công việc T/ gian Địa điểm K / quả
* Chú ý:


- Phần tiêu đề cần ghi rõ đó là kế hoạch cá nhân của


một tuần, một tháng hay một năm.


- Các mục trong phần I, II tùy vào yêu cầu cụ thể mà
nêu đầy đủ hoặc không đầy đủ.


- Công việc cần được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
<b>IV. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Bài tập 2


- Giống nhau: bản kế hoạch cá nhân cho riêng mình,
khơng phải báo cáo cho người khác.


- Khác nhau: nội dung bản kế hoạch
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững lí thuyết: mục đích, ý nghĩa, khái niệm, nội dung, đặc điểm, cách làm một bản kế
hoạch cá nhân và thực hành.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú) </b></i>– Trương Hán Siêu
<b>Tiết 73 + 74 Đọc văn</b>


<b>PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG</b>


<i><b>(Bạch Đằng giang phú)</b></i>



<i><b> Trương Hán Siêu</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:



- Qua hồi niệm về q khứ, thấy được niềm tự hào về truyền thống của dân tộc và tư tưởng
nhân văn của tác giả với việc đề cao vai trị, vị trí của con người trong lịch sử.


- Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú và những nét đặc sắc về nghệ thuật của <i>Phú sông</i>
<i>Bạch Đằng</i>


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Thơ Hai-cư là thể loại thơ như thế nào ? Trình bày vài nét về nhà thơ Ma-su-ô Ba-sô ? Đọc
ba bài thơ của ông và phân tích để thấy vẻ đẹp của nó ?


+ Trình bày vài nét về nhà thơ Yô-sa Bu-son ? Đọc ba bài thơ của ơng và phân tích để thấy vẻ
đẹp của nó ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Có phải dịng sơng nghìn năm trước</i>
<i>Mang mang bờ nước</i>


<i>phất phơ lau</i>



<i>trắng ngọn cờ trận mạc</i>
<i>hay hồn linh thiên cổ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>tất cả cịn đây</i>
<i>đất trời sơng nước</i>


<i>sao chẳng thấy ai lạnh lẽo nhân gian</i>
<i>Ơi anh hùng</i>


<i>ơi thi só</i>
<i>ơi quan… dân</i>


<i>lớp lớp sóng lớp lớp người chìm vào đất nước</i>
<i>bờ xa thấp thống hình nhân</i>


<i>đất khơng hiểm</i>
<i>vi vu đạo đức hài hịa</i>


<i>thuận lẽ hồng hoang bờ cõi hồn thiêng sông núi cùng ta</i>
<i>lớp lớp kình dương xương khúc</i>


<i>thiên thư sông trải vô cùng</i>
<i>thi nhân ngao du sơn thủy</i>
<i>mai sau biết có còn không ?</i>


<i>Bài thơ trên được gợi từ cái tên Bạch Đằng lịch sử, từ thi sĩ họ Trương tài hoa. Chúng ta cùng </i>
<i>tìm hiểu <b>Bạch Đằng giang phu</b>ù – một tác phẩm bất hủ của Trương Hán Siêu.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>



- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày những nét chính về
cuộc đời của tác giả Trương Hán
Siêu ?


- GV dựa vào phần tri thức đọc –
hiểu để giúp HS tìm hiểu thể loại


- Thử xác định bố cục của bài phú
và nêu nội dung từng phần ?
- Hãy xác định chủ đề của bài
phú?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Trương Hán Siêu (? – 1354)


- Quê: làng Phúc Am, phủ Yên Khánh (nay Ninh Bình)
- Tính tình cương trực, học vấn un thâm, sinh thời
được các vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng.


- Từng giữ chức Hàn lâm học sĩ, làm môn khách của
Trần Hưng Đạo, có cơng lớn trong hai lần đánh giặc
Ngun - Mông.


<i><b>2. Văn bản</b></i>
<i>a. Thể loại: </i>



- Phú là thể văn Trung Quốc thịnh hành vào thời nhà
Hán, dùng lối văn có nhịp điệu, nhằm miêu tả, trình
bày sự vật để biểu hiện tư tưởng tình cảm của tác giả,
- Bốn loại chính:


<i>+ Cổ phú:</i> dùng hình thức <i>“chủ – khách đối đáp”</i>,
khơng địi hỏi đối, cuối bài kết bằng thơ.


<i>+ Bài phú</i>: dùng hình thức biền văn, câu văn 4, 6, 8 chữ
sóng đôi với nhau.


<i>+ Luật phú</i> (thời Đường): chú trọng đối, vần  hạn chế,
gị bó.


<i>+ Văn phú</i> (thời Tống): tương đối tự do, có dùng câu
văn xi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Dựa vào phần tiểu dẫn, cho biết
hoàn cảnh sáng tác của bài phú ?


- HS đọc văn bản


- Thử xác định bố cục của bài phú
và nêu nội dung từng phần ?


- Hãy xác định chủ đề của bài
phú?


- Mục đích của cuộc dạo chơi ?


Tâm trạng của nhân vật khách thể
hiện như thế nào ?


- Trước cảnh sông nước Bạch
Đằng, khách chú ý những gì, tâm
trạng ra sao ?


<i>b. Hồn cảnh sáng tác</i>


- Sơng Bạch Đằng: nơi Ngô Quyền chống quân Nam
Hán, Trần Hưng Đạo chống qn Ngun – Mơng, một
di tích lịch sử lừng danh được nhiều nhà thơ lấy làm
cảm hứng sáng tác.


- Bài phú viết khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiến
chống quân Nguyên – Mông.


<i>c. Hệ thống cấu tứ của bài phú</i>


- Viết theo lối kể chuyện khách quan.


- Người viết xây dựng nhân vật <i>“khách”</i> đứng ra kể về
những điều mình quan sát được, những suy nghĩ khi
ngược sơng Bạch Đằng, khi nghe các bô lão kể chiến
công thuở trước.


<i>d. Bố cục</i>


- Đoạn 1: đầu  … <i>dấu vết còn lưu</i>: cuộc dạo thuyền và
tâm trạng của tác giả.



- Đoạn 2: <i>nghìn xưa ca ngợi</i>: qua lời kể của các bô lão
tái hiện lại chiến trận trên sông Bạch Đằng.


- Đoạn 3: cịn lại: suy ngẫm, bình luận của các bô lão
và lời bàn thêm của tác giả.


<i>đ. Chủ đề</i>


Miêu tả nhân vật khách và chủ (các bô lão) tạo ra
tiếng nói đồng thanh tương ứng ca ngợi chiến tích của
cha ơng ta, luyến tiếc, thương cảm những anh hùng đã
lập nên chiến cơng trên dịng sơng lịch sử. Đồng thời
rút ra nhận định có tính triết lí sâu sắc.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Cuộc dạo thuyền và tâm trạng của tác giả</b></i>


- <i>Khách có kẻ</i>  lời giới thiệu tự khách quan hóa mình 
sinh động, hấp dẫn.


- Nhân vật khách có những đặc điểm nổi bật về tính
cách: tâm hồn phóng khống, tự do, ham du ngoạn để
tìm hiểu lịch sử dân tộc.


- <i>Giương buồm … Bách Việt</i>  những cảnh đẹp của Trung
Quốc – những tên tượng trưng: cảnh đẹp khách từng
đến


 không gian, thời gian không hạn định, tâm hồn



khống đạt, thích thú.


- <i>Qua cửa Đại Than … một chiều</i>  dạo chơi ở những
vùng đất có chiến cơng của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Nếu trên kia khách thể hiện tâm
hồn phóng khống, tự do, giờ là
buồn, thương tiếc. Em có suy nghĩ
gì về tâm trạng của khách ?


- Qua lời thuật của các bô lão,
những chiến công vĩ đại trên sông
Bạch Đằng được gợi lên như thế
nào ?


- Em có suy nghó gì về cách so
sánh cũng như cách dùng điển cố
trong bài phú ?


- Lời ca của các bơ lão và lời ca
nối tiếp của khách nhằm khẳng
định điều gì ?


- Nhận xét về nghệ thuật của bài
phú ?


+ <i>Bát ngát … một màu</i>  cảnh đẹp hồnh tráng, kì vĩ.
+ <i>Nước trời … xương khô</i>  cảnh mênh mông, bát ngát,
con thuyền lướt sóng giữa nước, trời vào tiết cuối thu


- Cảm xúc: đượm buồn <i>Buồn vì … cịn lưu</i>  vết tích của
các cuộc chiến hào hùng, oanh liệt nay trơ trọi, hoang
vu


 Trước địa danh lừng lẫy, tác giả tự hào, kiêu hãnh


vừa buồn, nuối tiếc  một kẻ sĩ nặng lịng ưu hồi
<i><b>2. Tái hiện lại cảnh chiến trận trên sông Bạch Đằng</b></i>
<i>a. Cảnh chiến trận</i>


- <i>Thuyền bè … sáng chói, Aùnh nhật nguyệt chừ phải mờ</i> 
thế trận giằng co quyết liệt, lực lượng hùng hậu, mạnh
mẽ chi phối cả thiên nhiên


- <i>Tất Liệt … khơng mịn</i>  lời lẽ trang trọng, những kì tích
được gợi lên qua cách liệt kê sự kiện, các hình ảnh đối
nhau, chọn lọc các điển tích, các hình ảnh so sánh…
miêu tả khí thế bừng bừng của chiến trận, thể hiện sự
ngưỡng mộ tài trí của vua tơi nhà Trần


- <i>Tái tạo… ca ngợi</i>: lịng biết ơn đối với cha ơng


- Những câu văn dài ngắn xen kẽ thể hiện thế trận
mạnh mẽ, quyết liệt vừa bộc lộ niềm tự hào, sảng
khối trước khí thế bừng bừng của dân tộc


<i>b. Lời bàn thêm của tác giả</i>


- <i>Từ vũ trụ đã có giang sơn </i> khẳng định chủ quyền độc
lập của đất nước là nhờ thế đất hiểm trở, có nhân tài


- <i>Tiếng thơm cịn mãi, bia miệng khơng mịn</i>  lịng tự
hào, kính phục


- <i>Đến chơi sơng… lệ chan</i>  cảm xúc u hoài, luyến tiếc,
hoài cổ


<i><b>3. Bài học lịch sử và chân lí giữ nước</b></i>


- Bọn bất nghĩa cướp nước tất yếu tiêu vong, anh hùng
chính nghĩa lưu danh muôn thuở


- Đất nước chiến thắng không chỉ nhờ thế đất hiểm trở
mà còn nhờ đức cao của các vị vua anh minh, tướng
giỏi, nhân dân một lòng đánh giặc.


* Tổng kết:


- Nội dung: Hào khí đời Trần, âm hưởng chiến thắng
trên dịng sơng Bạch Đằng lịch sử, niềm tự hào, hồi
niệm…


- Nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

+ Chọn lọc điển tích, sự kiện để so sánh
+ Kết hợp trữ tình và tự sự…


<b>* Luyện tập</b>


Triết lí của tác giả về chiến công lịch sử:



- Sông Bạch Đằng mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc, gắn
liền với các anh hùng hiển hách thời Trần


- Đất nước chiến thắng không chỉ nhờ thế đất hiểm trở
mà còn nhờ đức cao của các vi vua anh minh, tướng
giỏi, nhân dân một lịng đánh giặc.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Thấy được niềm tự hào về truyền thống của dân tộc và tư tưởng nhân văn của tác giả với việc
đề cao vai trị, vị trí của con người trong lịch sử. Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú và
những nét đặc sắc về nghệ thuật của <i>Phú sông Bạch Đằng</i>


- Tiết sau: Đọc văn (đọc thêm): <i><b>Nhà nho vui cảnh nghèo (Hàn nho phong vị phú)</b></i> – Nguyễn
Công Trứ.


<b>Tiết 76 Đọc văn</b>


<i><b>Đọc thêm NHAØ NHO VUI CẢNH NGHÈO</b></i>

<i><b>(Hàn nho phong vị phú) </b></i>



<i><b> Nguyễn Cơng Trứ</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giuùp HS:


- Thấy được cái gọi là “phong vị” của hàn nho.
- Hiểu được nghệ thuật trào phúng của tác giả.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>



- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Phân tích để thấy rõ tâm hồn và cảm xúc của “khách” và chủ khi tiếp cận với di tích lịch sử
Bạch Đằng lừng danh ?


- Giới thiệu bài mới:


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

tác giả ?


- HS đọc văn bản


- Tác giả nêu vấn đề gì trong bốn
vế đầu của đoạn trích ?


(các từ: <i>chém cha, kinh huấn,</i>
<i>ngạn ngôn</i>…)



- Cụm từ <i>Kìa ai</i> nhằm vào đối
tượng nào ? Cách nói đó có dụng
ý gì ?


- Cách sống của hàn nho ? Cách
diễn đạt: không dùng chữ nghèo
mà vẫn thấy cái nghèo, tìm dẫn
chứng chứng minh ?


- <i>Hàn nho</i> có thực sự coi cuộc
sống nghèo là <i>phong vị </i>của mình?


- Nguyễn Cơng Trứ (1778 – 1858)


- Quê: làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tónh


- Cuộc đời làm quan thăng giáng thất thường nhưng
ông luôn ung dung, tự tại, một lịng vì dân vì nước
- Sự nghiệp: nhiều thành tựu về thơ, đặc biệt là thể loại
hát nói.


<i><b>2. Bài phú</b></i>


- <i>Hàn nho phong vị phú</i>: phong vị sống của nhà nho
nghèo, tìm thú vui và tiếng cười trong cảnh nghèo,
sống thanh thản, nhàn nhã.


- Bài có 68 vế, đoạn trích 12 vế đầu: miêu tả nơi ở,
cách sống và ăn mặc của nhà nho nghèo.



<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Cái nghèo và thái độ của tác giả</b></i>


- Tác giả khơng thích cái nghèo, khẳng định nghèo là
điều đáng ghét:


+ Mở đầu: “văng” lời chửi: <i>Chém cha cái khó</i>!  lặp lại
2 lần với giọng khẳng định


+ Chứng minh từ thánh nhân đến hạ dân đều cho rằng:
nghèo là điều đau khổ, nhục nhã


 thánh nhân: <i>lục cực </i>
 hạ dân: <i>đứng đầu vạn tội</i>


<i>Kìa ai</i>: chỉ tác giả và những người lâm cảnh bần hàn
cách nói hàm nghĩa mở rộng


<i><b>2. Tả cảnh nhà nho nghèo trên ba phương diện: ăn,</b></i>
<i><b>mặc, ở</b></i>


- Không dùng từ nghèo vẫn nhận ra cuộc sống nghèo,
tác giả dùng lối nói phơ trương, trào phúng


- Bề ngồi có vẻ có tất cả:


+ Nhà: <i>ba gian, bốn vách, có sân, bếp, buồng giường,</i>
<i>màn, chiếu…</i>


+ Trong nhà: <i>ni mèo, lợn, giàn đựng bát…</i>



+ Sống “hịa mình” với thiên nhiên: <i>nắng, gió, mưa…</i>


- Thực chất khơng có gì: <i>tường bằng mo cau, nhà lợp</i>
<i>bằng cỏ, kèo mọt, sân hoang, mối dũi, nắng rọi, ăn ba</i>
<i>bữa rau, trà lá bàng, lá vối…</i>


-Từ <i>phong vị</i> dùng theo nghĩa mỉa mai, châm biếm: tác
giả khơng thích cảnh nghèo, khơng muốn chấp nhận
cảnh nghèo, mỉa mai, giễu cợt nhưng pha chút cay
đắng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Thấy được phong vị của nhà nho nghèo, thái độ của tác giả trước cái nghèo
- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh</b></i>


*****************************************************************************
<b>Tieát 76 Làm văn </b>


<b>CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU</b>


<b>CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.


- Rèn luyện kĩ năng tổ chức bài văn thuyết minh theo các hình thức kết cấu cụ thể.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i>Nắm vững các hình thức kết cấu của một văn bản thuyết minh sẽ giúp chúng ta tổ chức, xây</i>
<i>dựng bài văn thuyết minh đạt yêu cầu. Tiết học này sẽ giúp cho chúng ta điều ấy.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Thế nào là VB thuyết minh ?


- Nội dung của VB thuyết minh ?
- Nguyên tắc trình bày VB thuyết
minh ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Khái niệm, nội dung, nguyên tắc trình bày của VB</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>


- VB thuyết minh là VB nhằm giới thiệu, trình bày một


sự vật, hiện tượng, vấn đề của tự nhiên, xã hội, con
người nhằm cung cấp tri thức khách quan, chính xác
cho người đọc.


- Nội dung của VB thuyết minh là trình bày cấu tạo,
tính chất, quan hệ, cơng dụng… của đối tượng.


- Để trình bày được sự vật thì văn bản thuyết minh cần
phải tuân theo các nguyên tắc:


+ Nguyên tắc cấu tạo khách quan của sự vật: trên –
dưới, trong – ngoài, trước – sau, cơng dụng chính –
phụ…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- HS đọc sgk


- Các hình thức kết cấu của VB
thuyết minh ?


* Luyện tập


Bài tập 1 – sgk 12, 13, 14


- HS thảo luận, GV hướng dẫn
thực hành


Bài tập 2 – sgk 14


<i><b>2. Các hình thức kết cấu của VB thuyết minh </b></i>



- Kết cấu theo trật tự thời gian: trình bày sự vật, vấn đề
theo quá trình hình thành, vận động và phát triển nảy
sinh - trưởng thành, trước – sau, trẻ – già…


- Kết cấu theo trật tự khơng gian: trình bày sự vật, vấn
đề theo cấu tạo vốn có của nó: trên – dưới, ngoài –
trong, xa – gần, trung tâm – bộ phận…


- Kết cấu theo trật tự lơ gích: trình bày sự vật, vấn đề
theo các mối quan hệ nhân – quả, riêng – chung, chủ
yếu – thứ yếu, hiện tượng – bản chất, tương đồng –
đối lập, thấp – cao…


<b>II. Luyện tập</b>


<b>1. a.</b> – Nêu lịch sử vấn đề bảo vệ môi trường: bắt đầu
từ nguyên nhân ô nhiễm đến sự nhận thức về tác hại
của sự ô nhiễm môi trường do nhà nữ sinh vật học
Ra-sen Ca-xơn nêu trong <i>Mùa xuân lặng lẽ</i>, từ đó dấy lên
phong trào bảo vệ môi trường


- Kết cấu VB theo trật tự thời gian, trật tự lô gich (nhân
– quả)


<b>b.</b> – Trật tự kết cấu của thành cổ Hà Nội
- Kết cấu VB theo trật tự không gian
<b>c.</b> Kết cấu VB theo trật tự lô gich vấn đề.
Gồm 3 đoạn:


+ Đoạn 1: giới thiệu chung



+ Đoạn 2: giải thích nội dung hai chữ nhân, ái
+ Đoạn 3: giải thích nội dung hai chữ trung, thứ


<b>2.</b> Gồm bốn đoạn nhỏ, đi từ khái niệm chung đến từng
loại và bài phú cụ thể. Đó là kết cấu thuyết minh theo
trình tự lơ gich.


<i><b>E. DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm khái niệm, các hình thức kết cấu thường gặp của VB thuyết minh, biết cách vận dụng.
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Thư dụ Vương Thông lần nữa (Tái dụ Vương Thông thư)</b></i> – Nguyễn Trãi
*****************************************************************************
<b>Tiết 78 + 79 Đọc văn </b>


<b>THƯ DỤ VƯƠNG THÔNG LẦN NỮA</b>


<i><b>(Tái dụ Vương Thông thư)</b></i>



<i><b> Nguyễn Trãi</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Thấy được ý chí quyết thắng, lịng u hịa bình của quân dân ta cùng chiến lược “đánh vào
lòng người” thể hiện qua bức thư.


- Nắm được nghệ thuật lập luận sắc bén, mạnh mẽ, giàu sức thuyết phục của tác giả.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>



<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Cảnh nghèo và thái độ của nhà nho nghèo trong <i>Hàn nho phong vị phú</i> của Nguyễn Công
Trứ ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Năm 1417, Nguyễn Trãi trốn khỏi thành Đơng Quan phị Lê Lợi hồn thành nghiệp phục quốc.</i>
<i>Nguyễn Trãi đóng vai trị là mưu thần số một, bên cạnh đó ta cịn thấy một hồn thơ: <b>Thừa chỉ ai</b></i>
<i><b>rằng thời khó gặt / Túi thơ chứa hết mọi giang san</b>. Ơng cịn giúp Lê Lợi soạn thảo thư, từ, dụ,</i>
<i>hịch gửi tướng sĩ của ta và địch. Tập văn đó gọi là <b>Quân trung từ mệnh tập</b> (Tập văn từ lệnh</i>
<i>dùng trong quân sự). Trong tập văn đó, đáng chú ý là <b>Thư dụ Vương Thơng lần nữa</b>.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- GV nói thêm về thể loại thư
trong văn học trung đại


- Dựa vào phần tiểu dẫn, cho biết
hoàn cảnh ra đời của bức thư ?


- Thử chia bố cục của bức thư ?



<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Thể loại</b></i>


- <i>Thư</i> trong Quân trung từ mệnh tập là hình thức cơng
văn bàn việc nước, việc chiến, việc hòa. Do <i>thư</i> bàn
việc quốc gia đại sự nên tính chất chính luận nổi bật.
<i><b>2. Hồn cảnh viết bức thư</b></i>


- <i>Thư dụ Vương Thông lần nữa</i> là bức thư số 35 – một
trong nhiều bức thư gửi cho Vương Thông.


- Thành Đông Quan bị ta vây hãm từ 10 – 1426, quân
Minh trong thành khốn đốn. Tháng 2 – 1427, Nguyễn
Trãi viết bức thư nhằm phân tích tình hình mọi mặt của
quân Minh, vạch ra nguy cơ bại vong nếu chúng ngoan
cố giữ thành. Tháng 10 – 1427, Vương Thơng “tự ý
giảng hịa”, kéo qn về nước.


<i><b>3. Bố cuïc</b></i>


- Đoạn 1: đầu  <i>“… việc binh được?”</i>: quan niệm thời và
thế của tác giả đối với người giỏi dùng binh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Bức thư mở đầu bằng quan niệm
gì ? Quan niệm ấy có ý nghĩa như
thế nào ?


- <i>Thời</i> và <i>thế </i>của quân Minh như
thế nào ?



- Phần kết luận của bức thư
khuyên quân Minh ra hàng như
thế nào ?


- Niềm tin tất thắng và lịng u
chuộng hịa bình được thể hiện
như thế nào trong bức thư ?


- Em hãy nhận xét về cách lập
luận của tác giả trong bức thư ?


- GV hướng dẫn, HS thảo luận,
làm vào vở bài tập.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Nội dung bức thư</b></i>


- Mở đầu bức thư: bàn về <i>thời</i> và <i>the</i>á, ý nghĩa của <i>thời</i>


và <i>thế</i> được giải thích rõ, vạch rõ kẻ thù khơng biết
thời thế mà còn dối trá, che đậy.


- <i>Thời</i> và <i>thế</i> của giặc Minh:
+ Ở Trung Quốc (hậu phương):
 chính sách hà khắc  diệt vong


 phía bắc có giặc Thiên Ngun đe dọa
 nội loạn ở Tầm Châu



+ Ở thành Đông Quan:


 bị vây, không viện binh, không lương thực
 dân Việt trong thành chống lại


 qn lính ốn trách các tướng
- Chỉ ra sáu cớ bại vong


- Nêu hai khả năng cho quân Minh lựa chọn:
+ đầu hàng


+ mở cửa thành giao chiến


<i><b>2. Niềm tin tất thắng và tinh thần yêu chuộng của tác</b></i>
<i><b>giả</b></i>


- Niềm tin tất thắng: hiểu rõ sự thất bại của kẻ thù
- Lịng u chuộng hịa bình: thiện chí với qn Minh,
khơng chủ trương tiêu diệt mà tạo điều kiện cho chúng
rút quân (sẽ sửa sang đường sá, cung cấp phương tiện,
đảm bảo tính mệnh, giữ quan hệ triều cống… )




giữ quan hệ láng giềng thân thiện, một tư tưởng sáng
suốt, tầm nhìn chiến lược, có ý nghĩa lâu dài


<i><b>3. Nghệ thuật lập luận và lí lẽ của bức thư</b></i>


- Lập luận chặt chẽ: từ quan niệm dùng binh; biết thời


và thế; phân tích thời và thế ở Trung Quốc, ở thành
Đông Quan; sáu cớ bại vong tất yếu; khuyên chúng rút
quân.


- Kết hợp với sự bày tỏ thái độ thích hợp: khi vỗ về,
hứa hẹn, khi sỉ nhục (tạo cho chúng niềm hy vọng, tỏ
uy thế qn ta…)


* Tổng kết


- Nguyễn Trãi là nhà viết văn lỗi lạc (văn chính luận)
- Bức thư địch vận sắc sảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Nắm vững nội dung và nghệ thuật bức thư – một minh chứng cho ngòi bút chính luận kiệt
xuất của Nguyễn Trãi.


- Tiết sau: Tiếng Việt: Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật


*****************************************************************************
<b>Tiết 80 Tiếng Việt </b>


<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ NGHỆ THUẬT</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Có được những hiểu biết khái quát về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.


- Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật vào việc đọc – hiểu văn bản và
làm văn.



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào PCNN sinh hoạt ? Các đặc điểm của PCNN sinh hoạt ? Cho ví dụ ?


+ Nêu cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong PCNN sinh hoạt ? Cho ví dụ cụ thể ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Khi tiếp cận với các tác phẩm văn chương chính là chúng ta đang tiếp xúc với một PCNN đặc</i>
<i>trưng, đó là PCNN nghệ thuật. Vậy, PCNN nghệ thuật là gì, có đặc điểm ra sao, cách thức sử</i>
<i>dụng các phương tiện ngôn ngữ như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Nêu khái niệm về PCNN nghệ
thuật ?


- Thế nào là tính thẩm mĩ, thử lấy


một ví dụ và phân tích ?


- Thế nào là tính đa nghóa, lấy ví


<b>I. Khái quát về PCNN nghệ thuật</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


PCNN nghệ thuật là PCNN dùng trong các VB thuộc
lĩnh vực văn chương.


<i><b>2. Các đặc điểm của PCNN nghệ thuật</b></i>
a. Tính thẩm mó


- Ngôn ngữ trong VB nghệ thuật là chất liệu xây dựng
hình tượng. Bản thân chất liệu này là tổng hịa của
những kí hiệu hai mặt – ngữ âm và ngữ nghĩa.


- Văn chương được xem là tác phẩm nghệ thuật của
ngôn từ, là sự thể hiện giá trị thẩm mĩ của ngơn ngữ.


<i>* Ví dụ (sgk – 21)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

dụ ?


- Em hiểu thế nào là dấu ấn riêng
của tác giả, cho ví dụ ?


<b>* Luyện tập</b>


Bài tập 1 + 2 – sgk 23


Bài tập 3 – sgk 23


Mọi VB nghệ thuật đều phản ánh hoặc gợi ra những
phương diện nhất định của cuộc đời, chứa đựng những
tư tưởng, tình cảm của nhà văn, nhà thơ về cuộc sống
và con người. Đó chính là nội dung, tức là nghĩa của
VB nghệ thuật. Nội dung này gồm nhiều thành phần.
- Xét theo mối quan hệ giữa VB với đối tượng được đề
cập:


+ Thành phần biểu thị thông tin khách quan về đối
tượng được đề cập.


+ Thành phần biểu thị tình cảm của nhà văn, nhà thơ
về đối tượng được đề cập.


- Xét theo mối quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc bên
trong của VB:


+ Thành phần được xác định căn cứ vào câu chữ  nghĩa
tường minh.


+ Thành phần được suy ra từ câu chữ đi kèm với nghĩa
tường minh  nghĩa hàm ẩn


<i>* Ví dụ (sgk – 22)</i>


c. Dấu ấn riêng của tác giả


- Nhà văn, nhà thơ có sở thích, sở trường riêng trong


diễn đạt. Sở trường và sở thích riêng ấy thể hiện đều
đặn trong tác phẩm đến một mức độ nào đó tạo thành
nét riêng độc đáo, làm nên dấu ấn riêng của tác giả.
<b>* Luyện tập</b>


Bài tập 1 + 2: Khái niệm và những đặc điểm riêng của
PCNN nghệ thuật


Bài tập 3:


<i>* Nhà nho vui cảnh nghèo</i> – Nguyễn Công Trứ


- Cấu trúc VB (thể phú): các yếu tố ngơn ngữ tập trung
nói về đề tài xác định  tính thẩm mĩ.


- VB miêu tả khách quan về nhà cửa, ăn, mặc, ở, cái
nghèo và thái độ sống lạc quan của một nhà nho chân
chính  tính đa nghĩa.


- Giọng điệu và tư thế riêng của tác giả  dấu ấn riêng.
<i>* Tràng giang</i> – Huy Caän


Bảy lần lựa chọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>- Củi một cành khô lạc mấy dòng</i>


- Cụm danh từ: <i>một cành củi khô</i>: đảo trật tự <i>(củi một</i>
<i>cành khô)</i>


- Hình thức nhân hóa: <i>sóng buồn, thuyền về, nước sầu,</i>


<i>củi lạc…</i>




cảnh tự nhiên, nỗi buồn cô đơn, vô định của tác giả
<i><b>E. DẶN DỊ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm lí thuyết và biết vận dụng trong thực hành làm văn.
- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Bài viết số 5</b></i>


*****************************************************************************
<b>Tieát 81 Làm văn</b>


<b>BÀI VIẾT SỐ 5 </b>

<i><b>(Văn thuyết minh)</b></i>


<i><b>* MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b></i>


Giuùp HS:


- Viết được bài văn thuyết minh về một thể loại văn học, một vấn đề văn học.
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh thích hợp để làm bài


<i><b>* Đề bài:</b></i>


Viết một bài văn thuyết minh (khoảng 2 trang) giới thiệu về vẻ đẹp của một bài ca dao yêu
thương tình nghĩa.


*****************************************************************************
<b>Tiết 82 + 83 Đọc văn</b>


<b>ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ</b>



<i><b>(Bình Ngơ đại cáo)</b></i>



<i><b> Nguyễn Trãi</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Hiểu <i>“Đại cáo bình Ngơ”</i> có ý nghĩa trọng đại của một bản tun ngơn độc lập, khẳng định
sức mạnh của lịng u nước và tư tưởng nhân nghĩa, là kiệt tác văn học kết hợp hài hịa giữa
yếu tố chính luận và chất văn chương.


- Nắm vững những đặc trưng cơ bản của thể cáo. Đồng thời thấy được những sáng tạo của
Nguyễn Trãi trong <i>“Đại cáo bình Ngơ”</i>.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Phân tích và làm sáng tỏ tâm trạng của nhân vật khách khi dạo chơi trên sông Bạch Đằng,
qua lời các bô lão, tác giả đã tái hiện lại chiến trận trên sông Bạch Đằng như thế nào?


+ Thế nào là thể loại phú, thuật lại câu chuyện tác giả kể trong bài phú, nhận định của tác giả
về bài học giữ nước, đọc thuộc những câu trong bài phú mà em thích ?



- Giới thiệu bài mới:


<i> Chúng ta từng được nghe những giây phút rạng rỡ tưng bừng nhất của lịch sử dân tộc. Hai lần </i>
<i>chiến đấu và chiến thắng quân Tống, ba lần chiến đấu và chiến thắng quân Nguyên, hai mươi </i>
<i>năm bền bỉ chiến đấu và chiến thắng giặc Minh, Nguyễn Huệ tiêu diệt hai mươi vạn quân Thanh</i>
<i>để giữ yên bờ cõi.</i>


<i>Trong lịch sử văn học trung đại Việt Nam, <b>Nam quốc sơn hà</b> và <b>Bình Ngơ đại cáo</b> được xem là </i>
<i>những áng hùng văn thiên cổ. Để thấy rõ giá trị của một trong những tác phẩm đó, chúng ta </i>
<i>cùng tìm hiểu trong những tiết học này.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Em hiểu thế nào là Đại cáo bình
Ngơ ?


- Xác định chủ đề bài cáo ?


<i><b>I. Đọc- hiểu tiểu dẫn</b></i>
1. Nhan đề


- Ngô là cách gọi quân xâm lược phương Bắc, giặc
Minh  hàm ý miệt thị, khinh bỉ.


(Ngô: Chu Nguyên Chương, vua Thái Tổ nhà Minh,
dấy nghiệp ở đất Ngô, tự xưng là Ngơ Vương)


2. Hồn cảnh sáng tác



- Cuối 1427, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo
bài cáo nhằm tổng kết tồn diện cuộc kháng chiến,
cơng bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc Ngô. Bài cáo
được công bố đầu năm 1428 – năm Đinh Mùi.


3. Thể loại


- <i>Cáo </i>là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung quốc
thường được vua và các vị thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện
để mọi người cùng biết.


- <i>Đại cáo</i> mang ý nghĩa một sự kiện trọng đại, có tính
chất quốc gia.


- <i>Cáo</i> được viết bằng văn xi hay văn vần nhưng phần
lớn được viết bằng văn biền ngẫu, giọng văn hùng biện,
lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, chặt chẽ, mạch lạc.
4. Chủ đề


Nêu luận đề chính nghĩa, ngun nhân và q trình
chinh phạt thắng lợi. Đồng thời ra lời tuyên cáo chung
để toàn dân được biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Những chân lí nào được khẳng
định để làm chỗ dựa, làm căn cứ
cho việc triển khai tồn bộ bài
cáo ?



- Tác giả có cách viết như thế nào
để làm nổi rõ niềm tự hào dân
tộc?


- Tác giả đã tố cáo những âm
mưu, hành động tội ác nào của
giặc Minh ?


- Nghệ thuật của đoạn cáo trạng
tội ác kẻ thù có gì đặc sắc ?


Gồm 4 phần (Sgk trang 16)
<i><b>II. Đọc – hiểu văn bản</b></i>


<i><b>BÌNH NGƠ ĐẠI CÁO–ÁNG THIÊN CỔ HÙNG VĂN</b></i>
<i><b>1. Luận đề chính nghĩa</b></i>


a. Về đạo lí


<i>Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,</i>
<i>Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.</i>


- Nhân nghóa - yên dân: chăm lo cho dân có cuộc sống
ấm no, hạnh phúc.


- Qn điếu phạt: trừng trị kẻ bạo tàn, trong thời chiến
đó là kẻ thù xâm lược, bán nước





Lí tưởng nhân nghĩa: vì lợi ích của dân – quan điểm
mới mẻ. Với Nguyễn Trãi: yêu nước là thương dân, cứu
nước là cứu dân.


b. Lịng tự hào, tự tơn về truyền thống lịch sử dân tộc
- Trịnh trọng tuyên bố: <i>Như nước Đại Việt ta từ trước</i> 
khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc


- Tự hào:


+ Nền văn hiến lâu đời <i>(Vốn xưng nền văn hiến đã lâu)</i>


+ Coù phong tục tập quán rõ <i>(Phong tục Bắc Nam cũng</i>
<i>khác)</i>


+ Lịch sử các triều đại <i>(Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời</i>
<i>gây nền độc lập. Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi</i>
<i>bên hùng cứ một phương)</i> đặt ngang hàng các triều đại
Nam quốc và Bắc quốc  chủ quyền bình đẳng như
nhau.


+ Truyền thống đấu tranh bất khuất.
- Nghệ thuật: nhịp văn ngắn gọn, rõ ràng


 Bài Đại cáo mở đầu bằng việc tuyên bố cuộc kháng


chiến dựa trên cơ sở đạo lí nhân nghĩa, lập trường chính
nghĩa mà còn khẳng định sự vững vàng của của nền độc
lập dân tộc bằng nguồn cảm hứng tự hào.



<i><b>2. Baûn cáo trạng đanh thép tội ác của giặc và tình</b></i>
<i><b>cảnh khốn khổ của nhân dân ta</b></i>


a. Tội ác giặc


- Tội dối trời lừa dân: xâm lược với chiêu bài “phù Trần
diệt Hồ”, dối trời lừa dân thời gian dài <i>Dối trời lừa dân</i>
<i>đủ mn ngàn kế. Gây binh kết ốn trải trải hai mươi</i>
<i>năm</i>


- Tội ác tàn bạo, dã man:


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến được tác giả tái hiện như
thế nào ?


- Bức tranh toàn cảnh cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn được bài cáo miêu
tả như thế nào ? Phân tích các
biện pháp nghệ thuật, giọng văn,
nhịp điệu câu văn ?


<i>Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ</i>


dân đen, con đỏ  ước lệ chỉ dân trăm họ vô tội bị giặc
thiêu sống, chôn đốt, coi rẻ mạng sống dân ta


- Vơ vét của cải, tài nguyên, sản vật q hiếm <i>Nặng</i>
<i>thuế khóa… chưa chán.</i>



- Bóc lột tận xương tủy, mồ hơi, nước mắt qua các thủ
đoạn: thuế khóa, phu phen.


b. Tình cảnh khốn khổ của nhân dân ta
- Câu văn dài:


+ liệt kê tội ác tày trời của giặc Minh
+ tiếng thở dài não ruột


+ dồn chứa căm thù


- Hình ảnh giặc như bầy dã thú <i>Thằng há miệng… chưa</i>
<i>chán</i> >< số phận, tình cảnh khốn khổ của nhân dân
- Bức tranh tội ác của giặc được khái quát <i>Độc ác thay…</i>
<i>sạch mùi</i>


- Tổng kết và đi đến chân lí: <i>Lẽ nào… chịu được</i>


<i><b>3. Hồi tưởng lại quá trình dấy binh khởi nghĩa và</b></i>
<i><b>kháng chiến thắng lợi</b></i>


- Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến:


+ Địa bàn hẻo lánh: <i>Núi Lam Sơn… nương mình</i>


+ Qn thù cịn mạnh: <i>Vừa khi… mạnh</i>


+ Lực lượng quân mỏng: <i>Tuấn kiệt… mùa thu</i>


+ Lương thảo, quân sĩ thiếu thốn: <i>Khi Linh Sơn… một</i>


<i>đội</i>




Ý thức về sứ mệnh cao cả trong buổi đầu dựng nghiệp
đầy khó khăn


- Chiến trận hào hùng:


+ Nghệ thuật: liệt kê, so sánh, tương phản, câu văn
ngắn: quân ta khí thế chiến đấu bừng bừng, sức mạnh
ngút trời, sự công phá mạnh mẽ phi thường: <i>Đánh một</i>
<i>trận… đê vỡ</i>; chiến thắng khẩn trương, mau lẹ: <i>Ngày</i>
<i>18… tự vẫn.</i>


+ Câu văn dài, thủ pháp liệt kê, so sánh, tương phản:
bọn giặc thất bại thảm hại: kẻ sống kinh hồn bạt vía,
tham sống sợ chết <i>Trần Trí… thốt thân</i>, <i>Đơ đốc… xin</i>
<i>hàng</i>; <i>Ninh Kiều… ngàn năm</i>, <i>Lạng Sơn… đỏ nước</i>, <i>Suối</i>
<i>Lãnh Câu… máu đen</i>


- Sự chiến thắng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Lời tuyên bố độc lập được lặp
lại, đồng thời nêu lên bài học lịch
sử, đó là bài học lịch sử nào, ý
nghĩa của nó đối với chúng ta
ngày nay ?


- GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm


ra điểm khác nhau dựa vào phần
đọc – khám phá văn bản


+ sức mạnh của sự đoàn kết: <i>Nhân dân… phấp phới</i>


+ mưu lược tinh thông: <i>Thế trận… địch nhiều</i>




Những trang văn hào hùng, sảng khoái tổng kết chiến
trận hào hùng, anh dũng


- Suy ngẫm về sức mạnh chiến thắng của quân ta:
+ Nhân đạo trong đường lối


+ Chiến lược <i><b>“mưu phạt tâm công”</b></i>


+ Giặc thất bại không hối cải ta sẽ đánh đến cùng, nếu
hòa hiếu thực lòng ta mở đường nhân đạo




vừa thuật chiến thắng vừa cho thấy vẻ đẹp nhân nghĩa,
trí dũng đối lập vơiù sự phi nghĩa, thảm hại của giặc.
<i><b>4. Lời tuyên bố chiến qủa và niềm tin vào hịa bình</b></i>
- Bài cáo kết thúc bằng lời ca ngợi say sưa, nhịp văn
khoan thai khẳng định tư thế vững chãi của dân tộc.
- Cảm ơn trời đất, tổ tông phù hộ


- Cảm hứng độc lập gắn với cảm hứng vũ trụ vĩnh hằng,


ý thức thiêng liêng, tơn kính


<b>* Bài tập nâng cao</b>


Miêu tả khí thế của quân ta và thất bại thảm hại của
quân Minh có cách thể hiện khác nhau trong từng đoạn.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của bài cáo.
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


***************************************************************************
<b>Tiết 84 Đọc văn</b>


<b>NGUYEÃN TRÃI</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Qua cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, ta thấy ông là một nhân cách lớn, nhà văn hóa
tư tưởng lớn. Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học dân tộc.


- Hiểu được sự đóng góp nhiều mặt của Nguyễn Trãi cho văn học dân tộc, đặc biệt là văn
chính luận, thơ chữ Hán và Nơm.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>



<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Đọc thuộc đoạn 3, 4a, 4b, phân tích cho thấy tác giả viết bản cáo trạng đanh thép về tội ác
của giặc như thế nào ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Thế kỉ XV, chúng ta có một Nguyễn Trãi “tấm lòng son ngời lửa luyện” , một tâm hồn vằng vặc</i>
<i>sao khuê, “một tâm hồn băng giá đựng trong bình ngọc”. Tâm hồn ấy là sự kết tinh sức mạnh</i>
<i>tinh thần yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa,… những điều này bộc lộ rõ qua cuộc đời và sự nghiệp</i>
<i>văn chương của ơng.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Cuộc đời Nguyễn Trãi có những
sự kiện quan trọng nào ? Phân
tích các sự kiện thể hiện con
người và tầm vóc vĩ đại của con
người ơng ?


- GV giảng thêm về vụ án Lệ Chi
Viên


- Nêu những đóng góp quan trọng


của Nguyễn Trãi cho văn hóa dân
tộc ? (thống kê tác phẩm)


- Văn chính luận của Nguyễn
Trãi được thể hiện như thế nào ?
Hãy trình bày vài nét cơ bản ?


<i><b>I. Cuộc đời</b></i>


- Nguyễn Trãi (1380- 1442), hiệu Ức Trai.


- Quê: làng Chi Ngại, huyện Chí Linh, Hải Dương
chuyển làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, Hà Tây.
- Mẹ: Trần thị Thái - con của quan tư đồ Trần Nguyên
Đán, cha là Nguyễn Ứng Long (Nguyễn Phi Khanh)
-một nho sinh nghèo, học giỏi, đỗ Thái học sinh.


- Thuở nhỏ chịu nhiều mất mát: 5 tuổi mất mẹ, 10 tuổi
ông ngoại qua đời.


- Sống trong thời đại đầy biến động: nhà Trần đổ, nhà
Hồ lên thay (1400 – 1407).


+ 1400 đỗ Thái học sinh và ra làm quan cùng triều với
cha.


+ 1417 – 1427: theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa Lam
Sơn và giành thắng lợi


+ !429 - 1439: không được tin dùng


+ 1439: ở ẩn Côn Sơn


+ 1442: vụ án Lệ Chi Viên (“tru di tam tộc”)


 Nguyễn Trãi - một nhà yêu nước, người anh hùng, nhà


văn hố lớn của nước Việt nói riêng và thế giới nói
chung (1980 – UNESCO: <i>“danh nhân văn hóa thế giới”</i>)
<b>II. Sự nghiệp văn học</b>


<i><b>1. Những tác phẩm chính</b></i>


- Quân sự, chính trị: <i>Qn trung từ mệnh tập, Đại cáo</i>
<i>bình Ngơ, Phú núi Chí Linh…</i>


+ <i>Qn trung từ mệnh tập</i> gồm những bức thư gửi cho
tướng giặc và những giấy tờ giao thiệp với triều đình
nhà Minh  nghệ thuật viết văn luận chiến bậc thầy, tư
tưởng chính là nhân nghĩa và yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Phân tích vẻ đẹp tâm hồn
Nguyễn Trãi qua một số câu thơ ?


- Bui một tấc lòng ưu ái cũ


Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông
<i>(Thuật hứng – bài 2)</i>


- Vườn quỳnh đầu chim kêu hót
Cõi trần có trúc đứng ngăn


<i>(Tự thán – bài 40)</i>


- Dẫu hay ruột bể sâu cạn
Khơn biết lịng người ngắn dài
- Dưới cơng danh đeo khổ nhục
Trong khổ nhục có phong lưu
- Núi láng giềng chim bầu bạn
Mây khách khứa nguyệt anh tam
Cò nằm hạc lặn nên bầu bạn
Aáp ủ cùng ta làm cái con
- Aùo quan thả gửi đôi bè muống
Đất bút nương nhờ mấy luống mùng
- Hàng chim ngủ khi thuyền đỗ
Vầng nguyệt lên thuở nước cường
Mua được thú màu trong thuở ấy
Thế gian hay một khách văn chương
- Quân thân chưa báo lịng canh cánh
Tình phụ cơm trời áo cha


- Đói bệnh ta như cậu
Ngơng cuồng cậu giống ta


đại, bản tuyên ngôn chủ quyền độc lập, bản cáo trạng
về tội ác giặc Minh, bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn  “Thiên cổ hùng văn”


+ 28 bài phú, chiếu, biểu, tấu…


- Lịch sử: <i>Lam Sơn thực lục</i>, <i>Văn bia Vĩnh Lăng…</i>





quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, khẳng định tư tưởng gắn
bó với dân là điều kiện tiên quyết cho mọi thắng lợi.


<i>+ </i>Địa lí: <i>Dư địa chí</i>.


+ Văn học: <i>Ức Trai thi tập (chữ Hán), Quốc âm thi tập</i>
<i>(chữ Nôm – 254 bài)</i>…


<i><b>2. Thơ văn Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng nhân</b></i>
<i><b>nghĩa, triết lí thế sự và tình yêu thiên nhiên</b></i>


- Tư tưởng nhân nghĩa mang nội dung yêu nước, thương
dân: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân


<i> Quân điếu phạt trước lo trừ bạo</i>


<i> <b>(Bình Ngơ đại cáo)</b></i>
+ Thương dân:


<i> Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng</i>


<i> Dân đòi đủ, khắp đòi phương</i> <i><b>(Cảnh ngày hè)</b></i>
+ Nhìn thấy sức mạnh của dân:


<i>Lật thuyền mới biết dân như nước</i>
<i> Cậy hiểm khôn xoay ở mệnh trời</i>


- Tư tưởng triết lí thế sự sâu sắc, những trải nghiệm về


cuộc đời:


+ <i>Phượng những tiếc cao diều hay liệng</i>


<i> Hoa thường hay héo cỏ thường tươi <b>(Tự thuật – bài 9)</b></i>
+ <i>Nên thầy nên thợ vì có học</i>


<i> No ăn no mặc bởi hay làm</i>


<b> (Bảo kính cảnh giới – bài 46)</b>
+ <i>Người tri âm ít, cầm nên lặng</i>


<i> Lòng hiếu sinh nhiều, cá ngại câu</i> <i><b>(Tức sự – bài 10)</b></i>
- Thơ tràn đầy tình yêu thiên nhiên:


+ <i>Kình chặt băm vằm non mấy khúc</i>
<i> Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng</i>


<i> <b>(Cửa biển Bạch Đằng – bản dịch)</b></i>
- Nước non xanh biếc thuyền gối bãi


Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu


<i>(Bảo kính cảnh giới – bài 26)</i>


<b>3. Thơ văn Nguyễn Trãi là đỉnh cao chói lọi trong</b>
<b>nền văn học dân toäc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Nêu khái quát những giá trị cơ
bản về nội dung và nghệ thuật


thơ văn Nguyễn Trãi ?


- Nhà văn chính luận kiệt xuất <i>(Qn trung từ mệnh</i>
<i>tập, Bình Ngơ đại cáo)</i>


- Thơ chữ Hán: thế giới thẩm mĩ phong phú, trữ tình, trí
tuệ <i>(Cửa biển Bạch Đằng, Đóng cửa biển, Mộng trong</i>
<i>núi…)</i>


- Thơ Nôm: người sáng tạo tiên phong: thơ văn giàu
chất trí tuệ, những trải nghiệm cuộc đời sâu sắc; ngôn
ngữ tinh luyện; đưa tục ngữ vào tác phẩm; sáng tạo thơ
thất ngôn xen lục ngôn (254 bài trong <i>Quốc âm thi tập</i>


có 186 bài)…
<b>III. Kết luận</b>


- Nguyễn Trãi – danh nhân văn hóa lỗi lạc và cũng là
người có số phận bi thảm nhất trong lịch sử.


- Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân,
gắn bó với cảnh thiên nhiên đất nước, tình u tiếng
Việt, có cơng khơi dịng thơ Nơm.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững về cuộc đời và sự nghiệp của tác gia Nguyễn Trãi
- Tiết sau: Tiếng Việt: <i><b>Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật</b></i> (tiếp theo)


***************************************************************************


<i><b>Hướng dẫn đọc thêm </b></i>


<b>HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA</b>



<i><b> Thaân Nhaân Trung</b></i>



<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày vài nét về tác giả
Thân Nhân Trung ?


- Em hiểu gì về thể loại văn bia ?
- Xuất xứ của bài văn bia, của
đoạn trích ?


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Thaân Nhaân Trung (1418 – 1499)


- Quê: Yên Ninh, Yên Dũng (Bắc Giang)ư


- 1469 đỗ tiến sĩ, là thành viên hội Tao đàn (Lê Thánh
Tơng sáng lập)


- Viết văn bia, làm thơ
<i><b>2. Bài văn bia</b></i>



<i>a. Xuất xứ</i>


- Có tên Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên
hiệu Đại Bảo thứ ba (Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất
khoa tiến sĩ đề danh kí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Xác định đại ý của đoạn trích ?


- Giải thích câu <i>Hiền tài nguyên</i>
<i>khí của quốc gia</i> ?


- Hiền tài có quan hệ như thế nào
đối với vận mệnh nước nhà ?


- Việc xây dựng bia đề danh tiến
sĩ nhằm mục đích gì ?


- Trước đoạn trích kể rằng, từ khi Thái Tổ dựng nước
1428, các vua Lê tuy chú trọng bồi dưỡng nhân tài
nhưng chưa có điều kiện dựng bia tiến sĩ, cuối phần
trích là danh sách ba mươi ba vị đỗ tiến sĩ khoa Nhâm
Tuất 1442


<i>b. Đại ý</i>


Khẳng định vai trò của hiền tài đối với vận mệnh đất
nước. Đồng thời thể hiện sự chăm lo, bồi dưỡng, đề cao
của nhà vua đối với hiền tài.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Hiền tài là nguyên khí quốc gia</b></i>


- <i>Hiền tài:</i> người tài cao, học rộng, có đạo đức


- <i>Nguyên khí:</i> khí chất ban đầu làm nên sự sống cịn và
phát triển của dân tộc




Người hiền tài đóng vai trị vơ cùng quan trọng, q
giá, khơng thể thiếu đối với sự sống còn và phát triển
của đất nước, dân tộc.


- Mối quan hệ giữa hiền tài với sự thịnh suy của đất
nước:


+ Ngun khí thịnh thì thế nước mạnh và lên cao
+ Ngun khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp




Lập luận theo kiểu diễn dịch bằng cách so sánh đối
lập để cho thấy một chân lí hiển nhiên.


<i><b>2. Ý nghĩa của việc dựng bia đề danh tiến sĩ</b></i>


- Khuyến khích hiền tài: <i>kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn</i>
<i>hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua</i>


- Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác: ý xấu bị ngăn chặn, kẻ ác


lấy đó làm răn, người thiện thấy đó mà cố gắng.


- Dẫn việc dĩ vãng, chỉ hướng tương lai


- Rèn giũa sĩ phu, củng cố vận mệnh đất nước
* Tổng kết


- Tầm quan trọng của hiền tài


- Lập luận của bài văn bia chặt chẽ, mạch lạc
- Liên hệ tình hình của đất nước sau CMT8


*****************************************************************************
<i><b>Hướng dẫn đọc thêm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>
- HS đọc tiểu dẫn


- Phần tiểu dẫn trình bày những
nội dung gì ?


- Thế nào là phẩm bình nhân vật
lịch sử ? (Một mục trong các tác phẩm
lịch sử xưa, đó là sự đánh giá của nhà
viết sử đối với đối với nhân vật lịch sử.
Văn bình sử mang tính chất nghị luận,
bộc lộ trực tiếp quan điểm của tác giả.
Ngôn ngữ ngắn gọn, sắc sảo, đòi hỏi
nhà sử học phải có dũng khí)



- Thử xác định đại ý của văn bản
được trích dẫn ?


- Lê Văn Hưu bình về Trưng Trắc,
Trưng Nhị nhằm mục đích gì ? Để
đạt được mục đích đó, tác giả
dùng những biện pháp nghệ thuật
gì ?


- Trình bày vai trò lịch sử của
Tiền Ngô Vương và Đinh Tiên
Hồng qua cách nhìn, cách đánh
giá của Lê Văn Hưu ?


- Quan niệm của Lê Văn Hưu về
điềm lành, về việc ban thưởng và
nhận ban thưởng ?


- Những lời bình sử của tác giả
thể hiện ở thái độ như thế nào với


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Lê Văn Hưu (1230 – 1322)


- Người làng Phủ Lí, Đơng Sơn (Thanh Hóa)
<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Xuất xứ</i>



- Đại Việt sử kí do Lê Văn Hưu hồn thành, gồm 30
quyển.


- Tác phẩm của Lê Văn Hưu thất lạc, chỉ cịn 31 đoạn
bình sử được nhóm Ngơ SĨ Liên ghi lại trong Đại Việt
sử kí tồn thư.


<i>b. Đại ý</i>


Đánh giá của Lê Văn Hưu đối với nhân vật và sự kiện
lịch sử


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Các sự kiện lịch sử theo quan điểm và cách đánh</b></i>
<i><b>giá của Lê Văn Hưu</b></i>


<b>1.</b> - Khẳng định, đề cao vai trò của Hai Bà Trưng trong
cuộc nổi dậy đánh đuổi Tô Định, lấy đươc 65 thành ở
Lĩnh Nam, tự lập làm vua năm 40.


- Kích động phái mày râu <i>trong khoảng… đàn bà ư ?</i>


- Phương pháp: ngôn ngữ hình ảnh, ấn tượng (<i>hơ một</i>
<i>tiếng, cúi đầu bó tay, tự bỏ mình…)</i>; so sánh: phái yếu
>< mày râu


<b>2.</b> Ngơ Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch
Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc – kỉ nguyên


độc lập tự chủ của các quốc gia phong kiến, nước Đại
Việt được lấy lại từ đấy


<b>3.</b> Đinh Tiên Hoàng sáng suốt hơn người, dũng lược
bậc nhất, dẹp yên 12 sứ qn, đóng đơ xưng Hồng đế,
thiết lập triều đình mới.


<b>4.</b> Lê Văn Hưu cho rằng người xưa quan niệm về điềm
lành (người hiền tài), mùa màng bội thu là dùng được
quan niệm duy vật.


- Nguyễn Tử Khắc, Nguyễn Lộc dâng hươu trắng và
được ban thưởng là thưởng lạm vì ân tư, hai người
khơng có cơng mà nhận là dối vua, cơ hội


<i><b>2. Thái độ và phẩm chất người bình sử</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

lịch sử ? Người bình sử chân chính
cần có những phẩm chất đạo đức
gì ?


của nhân vật có tài năng, đức độ trong lịch sử dân tộc.
Đồng thời phê phán những sự kiện, những người kém
tài, đức.


- Người bình sử cần có lập trường, tư tưởng vững vàng,
có lịng u nước, tự hào dân tộc, ghét quyền gian, đề
cao nhân nghĩa, có dũng khí, nêu cao tinh thần chiến
đấu



*****************************************************************************
<b>Tieát 85 Tiếng Việt </b>


<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ NGHỆ THUẬT </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm được cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN nghệ thuật
- Biết vận dụng vào đọc – hiểu văn bản và làm văn


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cuõ:


+ Khái niệm PCNN nghệ thuật ? Các đặc điểm của PCNN nghệ thuật ? Cho ví dụ cụ thể ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu và vận dụng đúng hơn PCNNN nghệ thuật vào đọc – hiểu VB</i>
<i>và làm văn thông qua việc tìm hiểu cách sử dụng phương tiện ngơn ngữ trong PCNN nghệ thuật.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>



- HS đọc sgk


- Trình bày các đặc điểm về ngữ
âm, chữ viết; từ ngữ; ngữ pháp;
biện pháp tu từ; bố cục trình bày ?
* Ví dụ:


- Tài cao, phận thấp, chí khí uất
Giang hồ mê chơi qn q hương
(Tản Đà)


- Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan


Đường Bạch Dương sương trắng nắng tràn (Tố
Hữu)


- Sương nương theo trưng ngưng lưng trời
Tương tư nâng lòng lên chơi vơi


<b>II. Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN</b>
<b>nghệ thuật</b>


<i><b>1. Về ngữ âm, chữ viết</b></i>


- Ngữ âm: các yếu tố ngữ âm được khai thác triệt để,
các yếu tố ngữ âm có vai trị quyết định đối với luật thơ
tiếng Việt (âm tắc vô thanh – t, c, q; <i>iếc</i> hóa…)


- Chữ viết: tận dụng nhiều hình thức khác nhau để tăng


giá trị biểu cảm của VB (viết hoa, xuống dịng, dấu
câu…)


<i><b>2. Từ ngữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

(Xuân Diệu)


- Trời làm gì trời buồn rầu rầu
Anh yêu em xong anh đi đâu?
Lắng tiếng gió suối thấy tiếng khóc
Một bụng một dạ một nặng nhọc
Aûo tưởng chỉ để khổ để tủi
Nghĩ mãi gỡ mãi lỗi vẫn lỗi
Thương thay cho em căm thay anh
Tình hồi càng ngày càng tày đình.


<i>(Tình hồi - Lê Ta (Thế Lữ)</i>


Sương rơi
Nặng tróu


Trên cành Rồi hạt


Dương liễu… Sương trong Rơi sương
Nhưng hơi Tan tác Cành dương
Gió bấc Trong lòng Liễu ngã
Lạnh lùng Tả tơi Gió mưa
Hiu hắt Em ơi! Tơi tả
Thấm vào Từng giọt Từng giọt,
Em ơi, Thánh thót, Thánh thót,


Trong lịng Từng giọt Từng giọt,
Hạt sương Điêu tàn Mưa rơi,
Thành một Trên nấm Gió rơi,
Vết thương Mồ hoang!... Lá rơi,
Em ơi!...


<i>(Sương rơi - </i>Nguyễn Vỹ (1910-1971)


Một đàn
Cò con
Trắng nõn
Trắng non
Bay về
Sườn non
Gió giục,
Mây dồn,
Tiếng gọi
Hồng hơn
Buồn bã
Nỉ non
Từ giã
Cô thôn…
Còn con
Cò con
Trắng non
Nào kia
Lạc bầy,
Lại bay
Vào mây
Oâ kìa!


(“thơ thị giác” : cách xếp chữ mơ phỏng hình
cánh cị bay lúc chiều tà trên nền trời xanh lúc
hồng hơn sắp tắt.)


<i>(Hồng hơn - Nguyễn Vỹ)</i>


<b>* Luyện tập</b>


tưởng, tình cảm (ngơn ngữ tồn dân)


- Sử dụng có chọn lọc ngơn ngữ của PCNN sinh hoạt,
từ ngữ cổ, từ địa phương…)


- Trong thơ ca trung đại và VH lãng mạn có lớp từ
riêng  lớp từ thi ca (chàng, nàng, giang sơn, gấm vóc…)
<i><b>3. Ngữ pháp</b></i>


- Sử dụng rộng rãi mọi kiểu câu


- Trong thơ: vận dụng đặc thù các kiểu câu tạo nên
kiểu cú pháp thi ca (tách câu, vắt câu, xuống dòng…)
<i><b>4. Biện pháp tu từ</b></i>


- Tận dụng mọi biện pháp tu từ để xây dựng hình tượng
<i><b>5. Bố cục trình bày</b></i>


- Coi trọng vẻ đẹp cân đối, hài hòa trong tác phẩm
- Bố cục trình bày đơi khi được sử dụng như một biện
pháp nghệ thuật quan trọng (thơ bậc thầy, thơ hình
thoi…)



<b>* Luyện tập</b>
<b>1.</b> Lí thuyết


<b>2. a.</b><i>Cây chuối</i> – Nguyễn Trãi
- Cách dùng từ: <i>bén, gượng…</i>


- Biện pháp tu từ: ẩn dụ: <i>tình thư</i>, nhân hóa: <i>gió gượng</i>
<i>mơ</i>û, đảo trật tự: <i>tình thư một bức</i>




thơ mang linh hồn, đa tình, tế nhị.
<i><b>b.</b>Cây tre Việt Nam</i> – Thép MỚi
- Cách ngắt nhịp: 3/3/4/3, âm ay




cuộc sống buồn tẻ, nặng nề, lạc hậu của cha ơng từ
ngàn xưa


<i><b>c.</b>Tây Tiến</i> – Quang Dũng


- Năm thanh trắc ở câu đầu, các tiếng ở câu cuối: thanh
bằng hình thế vùng đất mà đoàn quân Tây Tiến qua
- Từ láy: <i>khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Bài tập 1 – sgk 48
- HS tự củng cố
Bài tập 2 – sgk 49



- HS thảo luận, thực hành, GV
hướng dẫn


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững lí thuyết và củng cố thêm thực hành.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Tựa “Trích diễm thi tập” (“Trích diễm thi tập” tự) </b></i>– Hoàng Đức Lương.
*****************************************************************************
<b>Tiết 86 Đọc văn</b><i><b> </b><b> </b><b> </b></i>


<b>TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP” </b>


<b>(“Trích diễm thi tập” tự)</b>



<i><b>Hồng Đức Lương</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Thấy được tấm lòng trân trọng tự hào của tác giả về di sản văn hóa do cha ơng để lại.
- Thấy được nghệ thuật lập luận kết hợp với biểu cảm của bài tựa.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.



<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Hãy làm rõ nhận định: Nguyễn Trãi là nhà tư tưởng sâu sắc, nhân nghĩa, nhân văn, yêu thiên
nhiên, tin điều phải, nhưng lại là người chịu nỗi oan khuất lớn nhất trong lịch sử Việt Nam ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Trí nhớ con người phụ thuộc vào tuổi tác. Chỉ có thể là tình u thơ, sự hòa hợp với cảm xúc của</i>
<i>thơ kết hợp với những cơng trình ghi chép, bảo lưu lại. Để thấy được sự tuyển chọn, ghi chép</i>
<i>quan trọng như thế nào đối với việc giữ gìn di sản thi ca, chúng ta cùng tìm hiểu</i> <i><b>Tựa “Trích</b></i>
<i><b>diễm thi tập” (“Trích diễm thi tập” tự) </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


- Trình bày khái quát vài nét về
tác giả Hoàng Đức Lương ?


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Hoàng Đức Lương (?- ?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Dựa vào phần tiểu dẫn, em hãy
cho biết thế nào là thể loại tựa ?


- Tác giả cho biết mấy lí do khiến


thơ văn không lưu truyền hết ở
đời ?


- Vì sao Hồng Đức Lương phải
sưu tầm tuyển chọn thơ ca dân
tộc? Tác giả đã làm gì ?


- Thái độ của tác giả thể hiện
trong bài tựa ra sao ?


- 1478: đỗ tiến sĩ


- 1497: hồn thành Trích diễm thi tập
<i><b>2. Thể loại</b></i>


- Tựa (tự): đặt ở cuối tác phẩm nói rõ lí do và q
trình hình thành bộ sách, ngồi ra cịn có mục lục và
giới thiệu nội dung chủ yếu của cuốn sách, thường
thiên về nghị luận.


- <i><b>Trích diễm thi tập</b></i> (<i>trích:</i> tuyển, <i>thi:</i> thơ hay): tập
tuyển chọn những bài thơ hay, gồm 6 quyển do Hoàng
Đức Lương sưu tầm, tuyển chọn từ đời Trần đến đầu
đời Lê.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Động cơ sưu tầm, biên soạn sách</b></i>


- Thơ văn không lưu truyền hết ở đời vì sáu ngun
nhân:



+ Bốn nguyên nhân chủ quan:


 chỉ thi nhân mới thấy được cái hay, cái đẹp của thi


ca


 người có học ít để ý đến thi ca


 người quan tâm đến thi ca lại khơng đủ năng lực


và thiếu kiên trì


 chính sách in ấn của nhà nước


+ Hai nguyên nhân khách quan:


 Thời gian làm hủy hoại


 Binh hỏa (chiến tranh, hỏa hoạn)


- Lời than: <i>Như thế chẳng đáng thương xót lắm sao!</i>




thực trạng làm đau xót và tổn thương lịng tự hào dân
tộc của tác giả





nhu cầu bức thiết phải biên soạn <i>Trích diễm thi tập </i>
<i><b>2. Q trình sưu tầm, biên soạn, tổ chức tác phẩm</b></i>
- Quá trình biên soạn gặp nhiều khó khăn, vất vả
+ Thư tịch khơng cịn, phải <i>nhặt nhạnh ở giấy tàn</i>,


<i>vách nát</i>, <i>hỏi quanh khắp nơi</i>, <i>thu lượm thêm thơ của</i>
<i>các vị hiện đang làm quan trong triều</i>


+ Phân loại, chia quyển
- Tổ chức tác phẩm:


+ Phần chính: thơ ca của các tác gia từ đời Trần đến
đầu đời Lê


+ Phaàn phụ lục: thơ ca của chính tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Phân tích nghệ thuật lập luận kết
hợp với biểu cảm của tác giả
trong bài tựa ?


* Baøi tập nâng cao – Sgk 52


<i><b>3. Nghệ thuật lập luận</b></i>


- Lí lẽ kết hợp cảm nghĩ: <i>Than ơi!Một nước văn hiến…</i>
<i>Như thế chẳng đáng thương xót lắm sao!</i>


- Thuyết minh những khó khăn, những lời văn đầy
cảm xúc: <i>Trách nhiệm… đời sau</i>



- Ngôn ngữ sắc sảo, lối hành văn và tình cảm chân
thực


<b>* Bài tập nâng cao</b>


- Giống nhau: lí do ra đời của cuốn sách, quá trình
hình thành tác phẩm, kết cấu tác phẩm, thái độ khiêm
nhường của tác giả.


- Khác nhau: nội dung cuốn sách, phong cách và sở
thích của người viết.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững thể loại và nội dung bài Tựa.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Thái phó Tơ Hiến Thành (Trích Đại Việt sử lược)</b></i>


*****************************************************************************
<b>Tiết 87 + 88 Đọc văn</b>


<b>THÁI PHĨ TƠ HIẾN THÀNH</b>


<b>(Trích </b>

<i><b>Đại Việt sử lược</b></i>

<b>)</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Nắm được cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN nghệ thuật
- Biết vận dụng vào đọc – hiểu văn bản và làm văn



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Làm rõ mục đích, động cơ, đồng thời phân tích nghệ thuật lập luận của tác giả trong bài <i><b>Tựa</b></i>
<i><b>“Trích diễm thi tập”</b></i> của Hoàng Đức Lương ?


<i>Chúng ta đã từng nghe đến Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, Đại Việt sử kí tồn thư của nhóm</i>
<i>Ngơ Sĩ Liên, sử xưa có hai thể: biên niên và kỉ sự. Biên niên là lối viết sử theo trình tự thời gian</i>
<i>(ví dụ: Đại Việt sử lược, Đại Việt sử kí tồn thư). Riêng kỉ sự (ví dụ: Đại Việt thơng sử – Lê Q</i>
<i>Đơn) có ba tiểu loại:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>-</b></i> <i>Liệt truyện: ghi chép về các bề tôi</i>
<i><b>-</b></i> <i>Chi: ghi chép cả về vua, bề tôi</i>


<i>Và Thái phó Tơ Hiến Thành trong Đại Việt sử lược là cách viết sử theo lối biên niên, chúng ta</i>
<i>sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn



- Trình bày những nét khái quát
về tác phẩm Đại Việt sử lược,
đoạn trích Thái phó Tơ Hiến
Thành và nhân vật Tơ Hiến
Thành ?


- HS đọc đoạn trích


- Năm 1175 có sự kiện lịch sử gì
liên quan đến vận mệnh đất nước?


(Vua phế trưởng, lập thứ, Long Sưởng
đã được lập làm Thái tử, 9/1174 vì có lỗi
đã bị giáng làm Bảo Quốc Vương
“Sưởng tính háo sắc, trong cung có cung
nữ nào được sủng ái, Sưởng đều tư
thông. Anh Tông rất ghét y vô lễ.
Nguyên phi Từ Thị được vua yêu, bà
hậu bèn xúi y ngầm chuyện tư tình để
Anh Tơng ngờ vực, hịng làm Từ Thị bị
lạnh nhạt. Từ Thị đem hết hành trạng
của Sưởng bạch lại với Anh Tơng, vì
thế…bị phế đi”


- Thái hậu đã dùng thủ đoạn gì để
ép Tô Hiến Thành phế lập Long
Cán? Thái hậu là người như thế
nào?


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>


<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Cuộc đời và sự nghiệp (?)
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Thái phó Tơ Hiến Thành trích từ <i>Đại Việt sử lược</i>


- <i>Đại Việt sử lược</i> ghi chép lịch sử từ thời Triệu Đà,
cuối thế kỉ III TCN – 1225 đời Lí Chiêu Hồng. Gồm
3 quyển:


+ Quyển 1: Triệu Đà – tiền Lê


+ Quyển 2: Lí Thái Tổ – Lí Nhân Tông


+ Quyển 3: Lí Thần Tơng – Lí Huệ Tơng và Lí Chiêu
Hồng


(Phụ lục: chép niên đại của các vua Trần)


- Bài <i>Thái phó Tơ Hiến Thành</i> trích từ quyển 3: kỉ nhà


- Nhân vật Tơ Hiến Thành (? – 1179), người có nhân
cách lớn, ln vì dân, vì nước, từng giúp Lí Anh Tơng,
Lí Cao Tơng ổn định chính trị, củng cố và giữ vững
nền độc lập dân tộc.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>



<i><b>1. Các sự kiện lịch sử diễn ra năm 1175 ở triều Lí</b></i>
- Lí Anh Tơng mất, con trai thứ là Long Cán 2 tuổi lên
nối ngơi, việc phị Long Cán lên ngơi được giao cho
Thái phó Tơ Hiến Thành.


- Thái hậu muốn lập Long Sưởng – anh của Long Cán
và phế Long Cán.


<i><b>2. Thái hậu đối việc phế lập Long Cán</b></i>


- Thái hậu thấy vai trò quyết định của Tô Hiến Thành
nên:


+ Hối lộ vợâ Tô Hiến Thành, nhờ bà thuyết phục
chồng đứng về phía Thái hậu việc làm khá tinh vi.
+ Dùng danh vọng, phú q mua chuộc Tơ Hiến
Thành <i>Ông đối với… nên ư ?</i> đánh đúng tâm lí người
lớn tuổi, có vẻ đứng về phía Tô Hiến Thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Tô Hiến Thành làm gì để từng
bước đánh bại âm mưu của Thái
hậu ?


- GV cho HS biết về vị trí và vai
trị của chức Thái phó


- Nhận xét về tính cách của Tô
Hiến Thành trước việc lựa chọn
người thay thế mình ?



Bài tập nâng cao – sgk 56


tự lập làm vua.


<i><b>3. Tô Hiến Thành trước âm mưu phế lập của Thái </b></i>
<i><b>hậu</b></i>


- Tô Hiến Thành khôn khéo từng bước đánh bại âm
mưu của Thái hậu


+ Dùng đạo lí làm người, trách nhiệm Tể tướng, tín
ngưỡng dân tộc để thuyết phục vợ <i>Ta ở ngôi Tể </i>
<i>tướng… suối vàng?</i>


+ Dùng lời dạy về đạo làm người của Khổng Tử, cách
đối xử với người quá cố trong truyền thống dân tộc để
bác lời dụ dỗ của Thái hậu <i>Bất nghĩa… vâng lời</i>


+ Kiên quyết dùng pháp luật trừng trị kẻ không theo
pháp luật.




Tô Hiến Thành: hiền đức, cương trung, giữ nghiêm kỉ
cương phép nước, sáng suốt đánh bại âm mưu của hái
hậu mà vẫn giữ được hịa khí


<i><b>4. Tơ Hiến Thành với việc chọn người thay thế mình</b></i>
- Về lí: Tham tri chính sự hơn Gián nghị đại phu (Vũ
Tán Đường hơn Trần Trung Tá)



- Về tình: Vũ Tán Đường gần gũi, có ân tình với Tơ
Hiến Thành <i>khi Tơ Hiến Thành… bên cạnh</i>




theo lô gich thông thường, Tô Hiến Thành tất yếu sẽ
chọn Vũ Tán Đường nhưng <i>Người mà… mà thơi.</i>


- Thái hậu hỏi Nếu có mệnh hệ nào, ai thay ơng?,
đồng thời nhắc lại ân tình của Vũ Tán Đường, Tô
Hiến Thành trả lời <i>Thái hậu… cịn ai nữa?</i> kịch tính,
tạo tiếng cười




người sắp chết thường có tâm lí bng xng nhưng
Tơ Hiến Thành vẫn sáng suốt, đầy tinh thần trách
nhiệm, hóm hỉnh


<b>Bài tập nâng cao</b>


- Chọn các sự kiện liên quan đến vận mệnh đất nước.
- Trung thành với sự thực lịch sử, kiệm lời (chọn chi
tiết điển hình, có ý nghĩa…)


- Thái độ khen chê rõ ràng, phân minh.

<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b></i>



- Nắm vững nội dung đoạn trích, đồng thời thấy được cách viết sử của các sử gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG</b>



<b> CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Củng cố hiểu biết về một số hình thức kết cấu văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để làm văn bản thuyết minh.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào là văn bản thuyết minh ? Trình bày các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Tiết học này chúng ta sẽ luyện tập vận dụng các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.</i>
<i>Qua đây sẽ giúp chúng ta thực hiện một văn bản thuyết minh hiệu quả hơn.</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


Bài tập 1 – sgk 57, 58, 59
- HS đọc văn bản sgk


- HS thảo luận theo nhóm, cử
người trình bày (hoặc viết bảng)


<b>Bài tập 1</b>


<b>a.</b> Văn bản <i>Chu Văn An – nhà sư phạm mẫu mực</i>


- VB giới thiệu về nhân vật lịch sử Chu Văn An
- Bố cục: rõ ràng


+ Đoạn 1: đầu <i>Canh Tuất</i>: nêu tên họ, năm sinh, quê
quán


+ Đoạn 2: tiếp<i>sau ơng mất tại đó</i>: giới thiệu cuộc đời,
sự nghiệp


+ Đoạn 3: còn lại: ảnh hưởng của nhân vật sau khi
mất


- Kết cấu theo trật tự thời gian
<b>b.</b> Văn bản <i>Ra-ma-ya-na</i>


- VB giới thiệu về một tác phẩm văn học: <i>Sử thi </i>
<i>Ra-ma-ya-na</i> của Van-mi-ki (n Độ)



- Bố cục:


+ Đoạn 1: đầu <i>xúc động người đọc</i>: giới thiệu lai lịch,
quy mơ tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Bài tập 2 – sgk 58


- HS phát biểu, GV khái quát


+ Đoạn 3: còn lại: giá trị và ảnh hưởng của tác phẩm
- Kết cấu theo trật tự thời gian và lơ gich


<b>Bài tập 2:</b> Yêu cầu thuyết minh về một tác giả văn
học, một tác phẩm văn học


<i><b>a. Thuyết minh về một tác giả văn học</b></i>
I. Mở bài


Giới thiệu chung, nhận định về giá trị, ảnh hưởng của
tác giả.


II. Thân bài


- Giới thiệu sơ lược tiểu sử (năm sinh, cuộc đời…)
- Giới thiệu sự nghiệp sáng tác (điểm qua các sáng
tác, kể tên tác phẩm, lược thuật, đánh giá khái quát
tác phẩm…)


- Giới thiệu ảnh hưởng của tác giả đối với nền văn
hóa, văn học dân tộc.



III. Kết luận


Khẳng định sự đóng góp và vị trí của tác giả trong lịch
sử văn học.


<i><b>b. Thuyết minh về một tác phẩm văn học</b></i>
I. Mở bài


Giới thiệu khái quát tác phẩm (nhan đề, năm xuất
bản, đánh giá chung…)


II. Thân bài


- Vị trí tác phẩm trong sáng tác của nhà thơ (văn)
- Lược thuật tác phẩm (sự kiện, nhân vật, đề tài, chủ
đề, thể loại, nghệ tht,…)


- Đánh giá chung về các mặt.
III. Kết luận


Khẳng định (hay phủ định) giá trị của tác phẩm.
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững cách thức xây dựng văn bản thuyết minh về tác giả văn học, tác phẩm văn học.
- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Thái sư Trần Thủ Độ (Trích Đại Việt sử kí tồn thư) – Ngơ Sĩ Liên.</b></i>
*****************************************************************************
<b>Tiết 90 Đọc văn</b>


<b> THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ</b>



<b> (Trích </b>

<i><b>Đại Việt sử kí tồn thư</b></i>

<b>) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Hiểu được nhân cách chính trực, chí cơng vơ tư, biết lắng nghe và khuyến khích cấp dưới giữ
vững phép nước của Trần Thủ Độ.


- Cách viết sử biên niên là sự kết hợp giữa biên niên và tự sự.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Phẩm chất, tính cách của Thái phó Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào trong việc
chống lại âm mưu phế lập Long Cán, trong việc chọn người thay thế mình ? Nhận xét về nghệ
thuật viết sử của sử gia ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Người viết sử cần ít nhất hai phẩm chất:</i>
<i><b>-</b></i> <i>Có tài năng và học vấn rộng</i>
<b>-</b> <i>Có dũng khí và trung thực</i>


<i>Để thấy được phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích <b>Thái sư Trần Thủ Độ</b> trong</i>


<i><b>Đại Việt sử kí tồn thư </b>của Ngơ Sĩ Liên. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ GV</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Đọc – hiểu tiểu dẫn


- Khái quát vài nét về tác giả ?
- Khái quát vài nét về tác phẩm ?


- HS đọc


- Thử xác định chủ đề của đoạn
trích ?


- Kể về cuộc đời của Trần Thủ
Độ, người viết sử đã chọn bốn sự


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1.Tác giả</b></i>


- Ngô Só Liên (?- ?)


- Quê: làng Chúc Lí – Chung Đức (Chúc Sơn –
Chương Mĩ – Hà Tây)


- 1442 đỗ tiến sĩ, được cử vào Viện Hàn lâm, thời vua
Lê Thánh Tông giữ chức Hữu thị lang bộ Lễ.


<i><b>2. Văn bản</b></i>



- Hồn tất năm 1479, gồm 15 quyển ghi chép lại
những chuyện lịch sử xảy ra từ thời Hồng Bàng đến
khi Lê Thái Tổ lên ngôi (1428). Gồm hai phần:


+ Ngoại kỉ: lịch sử nước ta từ Hồng Bàng TK X
+ Bản kỉ: Đinh Tiên Hoàng Hậu Lê


- Tác phẩm ra đời dựa trên <i>Đại Việt sử kí</i> của Lê Văn
Hưu và <i>Sử kí tục biên</i> của Phan Phu Tiên, (sau này
nhóm Phạm Công Trứ viết tiếp 5 quyển, tổng cộng 20
quyển)


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

kiện, đó là những sự kiện nào ?
Hãy phân tích các sự kiện đó ?


- Theo em, Trần Thủ Độ là con
người như thế nào?


- Lối viết sử của tác giả hấp dẫn,
tạo được yếu tố bất ngờ, có kịch
tính nhưng lại kiệm lời, hãy làm
sáng tỏ ?


- <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i> trích từ <i>Đại Việt sử kí toàn thư</i>,
phần <i>Bản kỉ</i>.


- Trần Thủ Độ (1194 – 1264), người có cơng dựng nên
nhà Trần, giúp Trần Thái Tơng, Trần Thánh Tơng ổn
định chính trị, kinh tế đất nước.



<i><b>* Chủ đề</b></i>


Lựa chọn bốn sự kiện và bốn cách ứng xử của Trần
Thủ Độ, tác giả khắc họa một nhân cách cao đẹp: luôn
giũ vững kỉ cương phép nước, khơng để tình riêng lấn
át.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Phẩm chất của Thái sư Trần Thủ Độ</b></i>


- Với người hặc tội mình: thừa nhận trước mặt vua và
người hặc tội, <i>lấy tiền, lụa thưởng cho anh ta</i> thẳng
thắn, nghiêm khắc với bản thân, khích lệ cấp dưới
trung thực, dũng cảm vạch sai lầm dù là bề trên của
mình.


- Với người lính qn hiệu: khơng vì u q vợ mà
phạm kỉ cương phép nước, khích lệ người dưới quyền
giữ phép nước <i>Người ở cấp thấp… trách gì nữa.</i>


- Với kẻ cậy nhờ xin chức tước: ông đối xử rất tế nhị,
vừa khơng làm mất lịng vợ, răn đe vợ khơng được ỷ
thế chồng, vừa răn đe kẻ cậy nhờ xin chức tước.
- Chống lại thói kéo bè, kéo đảng, đưa anh em, họ
hàng vào nắm chức tước trong triều đình.




Người thẳng thắn, cương trực, khơng vì mình, ln


giữ vững kỉ cương phép nước, khích lệ cấp dưới cũng
thực hiện như thế.


<i><b>2. Nghệ thuật viết sử</b></i>


- Hấp dẫn, tạo được yếu tố bất ngờ, có kịch tính (dẫn
chứng)


- Lối viết sử kiệm lời, khơng miêu tả, phân tích tâm lí
nhân vật mà nhân cách nhân vật vẫn hiện lên sâu sắc.
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững những câu chuyện viết về Trần Thủ Độ để hiểu thêm về một nhân vật có cơng
trong lịch sử, hiểu thêm về nghệ thuật viết sử.


- Tiết sau: Đọc văn (<i>đọc thêm</i>): <i><b>Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Trích Đại Việt sử kí</b></i>
<i><b>tồn thư) – Ngô Sĩ Liên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>HƯNG ĐẠO VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN</b>


<b>(Trích </b>

<i><b>Đại Việt sử kí tồn thư</b></i>

<b>)</b>



<b> </b>

<i><b> Ngô Só Liên</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HOÏC:</b></i>


- Hiểu, cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ lớn của anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn,
đồng thời hiểu được những bài học đạo lí quí báu cũng là bài học làm người mà ông để lại cho
đời sau.


- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng vẫn đậm chất văn học qua
nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật lịch sử của tác giả và cũng hiểu được


thế nào là “văn, sử bất phân”


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Qua bốn câu chuyện cụ thể, em có nhận xét gì về tính cách, phẩm chất của Thái sư Trần Thủ
Độ ? Nhận xét về nghệ thuật viết sử của sử gia ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Hỡi sông Hồng khúc hát bốn ngàn năm</i>
<i>Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng</i>
<i>Khi Nguyễn Huệ kéo quân ra cửa Bắc</i>


<i>Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng</i>
<i>(Chế Lan Viên –<b> Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng</b>)</i>


<i>Trần Hưng Đạo là con người như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trích <b>Đại Việt sử kí tồn thư </b></i>
<i>của nhóm Ngơ Sĩ Liên viết về Trần Hưng Đạo. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>



- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày những hiểu biết về
tác giả ?


- GV nói thêm về Ngơ Sĩ Liên
- Trình bày hiểu biết về tác phẩm
Đại Việt sử kí tồn thư ?


- GV có thể cho học sinh nói lên
những hiểu biết của mình về Trần
Quốc Tuấn


<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn</b>


<i><b>1.Tác giả</b></i> (xem bài <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i>)
<i><b>2. Văn bản</b></i> (xem bài <i>Thái sư Trần Thủ Độ</i>)
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Chân dung nhân vật lịch sử – danh tướng anh hùng:</b></i>
<i><b>Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn</b></i>


<i>a. Những kế sách giữ nước giúp vua</i>


- Linh hoạt, tuỳ cơ ứng biến <i>Vừa rồi Toa Đô… của binh</i>
<i>pháp</i>


- Là một tướng tài, mưu lược.



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Bi kịch éo le của Trần Quốc
Tuấn bắt nguồn từ đâu?


- Ông đã làm gì trước khi quyết
định? Tại sao?


- Tịa sao Trần Quốc Tuấn lại gọi
Trần Quốc Tảng là tên loạn thần,
là bất hiếu?


- Nêu những phẩm chất và nhân
cách của Trần Quốc Tuấn?


sống của nhân dân.


<i>b. Tấm lịng vì chữ trung:</i>


- Trần Quốc Tuấn rơi vào bi kịch và mâu thuẫn éo le
+ Nếu khơng làm theo lời cha dặn thì là con bất hiếu
nhưng trọn chữ trung.


+ Nếu làm theo lời cha dặn thì được chữ hiếu nhưng lại
bất trung với vua.


- Quyết định thăm dò:


+ Hai gia nơ là Yết Kiêu và Dã Tượng can gián: cảm
phục rơi nước mắt, khen ngợi hai người.


+ Con trai Hưng Vũ Vương can gián: Trần Quốc Tuấn


cho là phải.


+ Người con thứ Hưng Nhượng Vương Trần Quốc Tảng
đồng tình với lời dặn của ông nội: rút gươm, gọi là tên
loạn thần, là bất hiếu, khi chết không cho vào gặp mặt.


 Trước mọi thái độ của mọi người cho thấy Trần Quốc


Tuấn là người hết lòng và một mực thờ chữ trung, là
một người cha nghiêm khắc trong cách giáo dục con.


<i>c. Những phẩm chất, nhân cách của Trần Quốc Tuấn</i>


- Là một tướng tài mưu lược, một lịng vì nước vì dân.
- Đối với nước: sẵn sàng quên thân ”<i>Bệ hạ chém đầu tôi</i>
<i>trước rồi hãy hàng”</i>.


- Đối với vua: hết lòng, hết dạ.


- Đối với dân: quan tâm lo lắng” <i> khoan thư sức dân”.</i>


- Đối với tướng sĩ: tận tâm dạy bảo, tiến cử người tài.
- Đối với con cái: nghiêm khắc giáo dục.


- Đối với bản thân: khiêm tốn, giữ đạo trung nghĩa.
<i><b>2. Nghệ thuật viết sử</b></i>


- Nghệ thuật kể chuyện khơng theo trình tự thời gian,
tạo sự hấp dẫn.



- Cách kể chuyện xen vào những nhận xét định hướng
cho người đọc bằng các đại từ: <i>vậy đấy, trong đó, thế</i>
<i>đấy…</i>


<i>- </i>Khắc họa nhân vật lịch sử sắc nét và sống động.


- Tôn vinh nhân vật bằng cách hình dung uy lực của
Trần Quốc Tuấn sau khi chết.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

*****************************************************************************
<b>Tiết 92</b>

<b>LUYỆN TẬP ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Nắm vững các yêu cầu đọc – hiểu văn bản.


- Vận dụng yêu cầu nói trên vào việc đọc – hiểu văn bản văn học
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.



- Kiểm tra bài cũ:


+ Trình bày các bước đọc – hiểu văn bản ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Các bước đọc – hiểu văn bản có tầm quan trọng giúp chúng ta từng bước chiếm lĩnh tác phẩm</i>
<i>văn học để đạt đến trình độ thưởng thức văn học. Tiết học này, chúng ta sẽ luyện tập thêm về</i>
<i>các bước đọc – hiểu văn bản văn học.</i>


Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- HS thảo luận theo nhóm, trình


bày miệng hoặc bảng


- GV định hướng, góp ý, sửa chữa
<b>Bài tập 1 – 70, 71</b>


<b>Bài tập 2 – 71</b>


<b>Bài tập 1</b>


<b>a.</b><i>Tỏ lòng</i> – Phạm Ngũ Lão


Chọn B, A: sai, vì Phạm Ngũ Lão không có gì phải


<i>thẹn</i> khi <i>nghe chuyện Vũ Hầu</i>, C: không có giả thiết này
trong bài thơ.


<b>b.</b> <i>Đại cáo bình Ngơ</i> – Nguyễn Trãi



Chọn A, B: liệt kê, khơng nói được ý chung của cả
đoạn, C: đề cập sức mạnh nhưng thiếu uy lực của quân
Lam Sơn


<b>c.</b> Ý tại ngơn ngoại (ý ở ngồi lời): ý chính của thơ văn
nhiều khi thể hiện ở ngoài lời, ở phía sau các từ ngữ.
<b>Bài tập 2</b>


<b>a.</b> <i>Hiền tài là nguyên khí của quốc gia</i> – Thân Nhân
Trung


Gồm 2 ý. Ý đầu ở trong câu thứ nhất, trong câu này, ý
chính có quan hệ nhân quả. Câu thứ hai là hệ quả của
câu trước. Ý chính của đoạn: khi đã thừa nhận vai trò
của hiền tài, các thánh đế minh vương phải ra sức vun
trồng hiền tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Bài tập 3 – 71</b>


<b>Bài tập 4 – 71</b>


<b>Bài tập 5 – 71</b>


<b>Bài tập 6 –71</b>


- Phần 1: các lí do làm cho thơ văn khơng lưu truyền
hết ở đời. Chia làm 5 đoạn nhỏ (phân biệt bằng dấu
chấm xuống dòng)


+ Thi nhân mới thấy được cái hay, cái đẹp của thơ ca


+ Người có học thì ít quan tâm đến sưu tầm thơ văn
+ Người quan tâm thì khơng đủ năng lực và kiên trì
+ Có lệnh vua mới được làm sách


+ Sự hủy hoại sách vở của thời gian
+ Sự hủy hoại sách vở của binh hỏa




sắp xếp theo trật tự


- Phần 2: lí do soạn Trích diễm thi tập, 2 đoạn nhỏ
+ Yêu cầu xây dựng nền tảng văn chương dân tộc
+ Bày tỏ sáng kiến và trách nhiệm làm sách




hai đoạn này: mối quan hệ thực trạng và giải pháp
<b>c.</b> Cả hai đoạn trích thể hiện bút pháp theo ý kiến B
<b>Bài tập 3</b>


<b>a.</b> Truyện cổ tích <i>Chử Đồng Tử</i>


- Những chi tiết hay và độc đáo: tình cảnh khốn cùng
(một cái khố), cuộc kì ngộ của Chử Đồng Tử và Tiên
Dung…


<b>b.</b><i> Nhàn</i> – Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Sống nhàn dật, ung dung, thư thái



- Xa lánh chốn phồn hoa, cửa quyền, chọn nơi vắng vẻ
- Sinh hoạt giản dị theo bốn mùa


- Nhìn phú q tựa chiêm bao, nhìn đời như giấc mộng
<b>Bài tập 4</b>


- <i>Tựa “Trích diễm thi tập”:</i> sự hiểu biết sâu sắc về thực
trạng văn thơ nước nhà, lòng yêu mến tự hào và tinh
thần trách nhiệm đối với thơ ca dân tộc


- Chọn C


<b>Bài tập 5</b>: Đọc – hiểu ngơn từ, hình tượng nghệ thuật,
tư tưởng-tình cảm của tác giả, thưởng thức văn học.
<b>Bài tập 6</b>


Liên tưởng, tưởng tượng, thể nghiệm chắp cánh cho sự
tư duy con người thoát khỏi sự lệ thuộc vào các sự việc
trước mắt, mở rộng tầm nhìn, đi vào chiều sâu cuộc
sống, tâm hồn con người khi đọc – hiểu VB VH.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

*****************************************************************************
<b>Tiết 93 Làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:



- Thấy rõ ưu, nhược điểm trong bài làm văn thuyết minh, chủ yếu là bố cục, phương pháp và
hành văn.


- Có ý thức rút kinh nghiệm và sửa chữa các lỗi về kiến thức, diễn đạt, chính tả…
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, giáo án trả bài.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b></i>
Phát vấn, đàm thoại…


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong phần trả bài.
- Trả bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Yêu cầu HS chép lại đề


- Tự xác định yêu cầu của đề bài
về phương diện nội dung và bố
cục, kết cấu của bài.


- GV nhận xét bài làm của HS.
(nêu cụ thể từng trường hợp)


<b>I. Chép đề và nêu yêu cầu của đề</b>



<i><b>* Đề bài:</b></i> Viết một bài văn thuyết minh (khoảng 2
trang) để giới thiệu về vẻ đẹp của một bài ca dao u
thương tình nghĩa.


<i><b>* Yêu cầu:</b></i>
<i>a. Nội dung:</i>


- HS có thể chọn một bài ca dao yêu thương tình nghĩa
bất kì (có thể trong chương trình học hoặc ngồi chương
trình, miễn là đáp ứng u cầu của đề)


- Giới thiệu vẻ đẹp ở phương diện nội dung và nghệ
thuật của bài ca dao yêu thương tình nghĩa đó.


<i>b. Bố cục bài văn thuyết minh và kết cấu:</i>


- Thuyết minh được bài ca dao như yêu cầu nội dung.
- Giải quyết vấn đề theo kết cấu lôgich.


- Kết thúc vấn đề: ý nghĩa, vẻ đẹp của bài ca dao trong
cuộc sống.


<b>II. Nhận xét bài làm của HS</b>
- Nội dung:


+ Đáp ứng cơ bản yêu cầu của đề bài.
+ Kiến thức chính xác.


+ Cịn tồn tại một vài trường hợp chưa nắm vững kiến
thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

+ Kết cấu phù hợp (theo trình tự lơ gich).
+ Bố cục hợp lí (3 phần rõ ràng, cân đối).
- Diễn đạt:


+ Tương đối tốt, trong sáng, giản dị, văn phong phù hợp
với văn thuyết minh.


+ Vẫn còn nhiều bài diễn đạt lủng củng.
- Câu, cách dùng từ, lỗi chính tả:


+ Viết câu tối nghĩa, sai ngữ pháp.
+ Dùng tữ thiếu chính xác.


+ Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã, s / x chưa rõ…
<b>III. Đọc những bài văn hay và lấy điểm vào sổ</b>
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Học sinh thực hành thêm để có thể viết tốt bài viết số 6.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Tản Viên từ phán sự lục – trích</b></i>
<i><b>Truyền kì mạn lục)</b></i> – Nguyễn Dữ.


*****************************************************************************
<b>Tiết 94 + 95</b> <i><b>Đọc văn</b></i>


<b>CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN</b>



<i><b>(Tản Viên từ phán sự lục)</b></i>

<b> – Trích </b>

<i><b>Truyền kì mạn lục</b></i>


<i><b> Nguyễn Dữ</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Thấy được phẩm chất dũng cảm, kiên cường của nhân vật chính Ngơ Tử Văn - đại diện
cho chính nghĩa chống lại những thế lực gian tà, thơng qua đó củng cố lịng u chính nghĩa và
niềm tự hào về người tri thức Việt.


- Thấy được cái hay của nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn, giàu kịch tính của


<i>Truyền kì mạn lục.</i>


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Kể sơ lược bốn câu chuyện về Thái sư Trần Thủ Độ, qua bốn câu chuyện ấy, phẩm chất
nhân vật lịch sử này được bộc lộ như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i> Chúng ta đã tiếp xúc với <b>Chuyện người con gái Nam Xương</b> trong tập <b>Truyền kì mạn lục</b> của</i>
<i>Nguyễn Dữ. <b>Truyền kì mạn lục</b> gồm 20 truyện ngắn, nhân vật chính của truyện thường là những</i>
<i>người phụ nữ có đức hạnh, khao khát cuộc sống hạnh phúc nhưng lâm vào cảnh ngộ éo le, oan</i>
<i>khuất. Loại nhân vật thứ hai là những người trí thức, có tâm huyết khơng chịu trói mình vào</i>
<i>vịng danh lợi chật hẹp. <b>Chuyện chức phán sự đền Tản Viên</b> đã xây dựng thành cơng về nhân</i>


<i>vật trí thức ấy.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày những hiểu biết về tác
giả ?


Nguyễn Dữ là học trị của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.


- Thế nào là <i>truyền kì</i> ? <i>Truyền kì</i>
<i>mạn lục </i>là tác phẩm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về


<i>truyền kì</i>


Trong truyện Truyền kì, thế giới con
người và thế giới cõi âm có sự tương giao
– yếu tố tạo sự hấp dẫn. Đằng sau các
tình tiết phi hiện thực, người đọc có thể
tìm thấy những vấn đề cốt lõi của hiện
thực cũng như quan niệm, thái độ của tác
giả.


- Xác định bố cục của truyện, nội
dung của mỗi phần ?


- Xác định chủ đề của truyện ?



<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Nguyễn Dữ (? - ?), sống vào khoảng cuối TK XV đầu
TK XVI.


- Quê: Gia Phúc, Hồng Châu (Hải Dương)


- Xuất thân trong gia đình khoa bảng, từng đi thi, làm
quan nhưng lại từ quan ở ẩn, với lí do phụng dưỡng mẹ
già.


<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Truyền kì mạn lục</i>


<i>- Truyền kì:</i> thể văn xi tự sự, phản ánh hiện thực qua
các yếu tố kì lạ, hoang đường.


- Viết bằng chữ Hán, gồm 20 truyện, ra đời vào nửa
đầu TK XVI.


- Là một sáng tác văn học có sự gia công hư cấu, sáng
tạo, trau chuốt, gọt giũa của tác giả.


- Nội dung: phản ánh hiện thực xã hội phong kiến
đương thời đầy rẫy những tệ nạn, số phận bi thảm của
những con người nhỏ bé trong xã hội, những bi kịch
tình yêu (phụ nữ), đề cao đạo đức tốt đẹp của con


người…


- Giá trị: hiện thực, nhân đạo<i>thiên cổ kì bút</i>
<i>b. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên</i>


- Bố cục:


+ Đoạn 1: đầu  <i>khơng cần gì cả</i>: giới thiệu Tử Văn và
hành động dũng cảm của chàng.


+ Đoạn 2: tiếp <i>tan tành như cám</i> vậy: hành động cứng
cỏi, kiên quyết đấu tranh, vạch gian tà, chiến thắng
cái ác của Tử Văn


+ Đoạn 3: còn lại: Tử Văn nhận chức phán sự ở đền
Tản Viên, lời bình của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Tử Văn được giới thiệu như thế
nào ? Em có suy nghĩ gì về cách
giới thiệu ấy ?


- Nguyên nhân vì đâu mà Tử Văn
đốt đền ? Em có suy nghĩ gì về
hành động đốt đền ? Trong các
cách trả lời, em chọn cách nào
trong sgk ? (chọn b, d)


- Sau khi đốt đền, Tử Văn đã giải
quyết từng sự việc như thế nào ?



- Nêu ý nghĩa của cuộc đấu tranh ?
- Em chọn cách trả lời nào trong
sgk ? (a,b,c,d)


- Hãy chỉ ra yếu tố thần kì và tác
dụng của nó trong truyện? Phân
tích nghệ thuật kể chuyện đặc sắc
và hấp dẫn của tác giả ?


động mạnh mẽ, quyết liệt vạch mặt gian tà trước cơng
lí, giành chiến thắng.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Nhân vật Tử Văn</b>


- <i>Khẳng khái, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không thể</i>
<i>chịu được, vùng Bắc người ta vẫn khen là một người</i>
<i>cương trực</i>


- Tính cách được thể hiện qua hành động:
+ Tức giận trước việc <i>hưng yêu tác quái</i>


+ Đốt đền trừ hại cho dân cẩn trọng, cơng khai, đường
hồng, quyết liệt, tự tin vào chính nghĩa (<i>tắm gội,</i>
<i>khấn trời, châm lửa đốt</i>…)


+ Điềm nhiên, gan dạ, không khiếp sợ trước những lời
đe dọa của tên hung thần <i>địi dựng trả ngơi đền</i>, <i>Tử</i>
<i>Văn mặc kệ, vẫn cứ ngồi ngất ngưởng tự nhiên</i>; bọn
quỷ Dạ xoa nanh ác, quang cảnh cõi âm…



+ Cứng cỏi, bất khuất trước Diêm Vương đầy quyền
lực, bị vu cáo <i>Tội sâu ác nặng… khoan giảm</i>, bị sỉ nhục


<i>Tên này bướng bỉnh ngoan co</i>á, Tử Văn khẳng khái <i>Ngô</i>
<i>Soạn này là một kẻ sĩ ngay thẳng ở trần gian</i>


- Bằng chính nghĩa, sự dũng cảm, cương trực đấu
tranh cho chính nghĩa, cuối cùng Tử Văn đã chiến
thắng:


+ Giải trừ tai họa, đem lại an lành cho dân


+ Diệt trừ thế lực xâm lược tàn ác, làm sáng tỏ nỗi oan
khuất và phục hồi danh vị cho Thổ thần đất Việt


+ Được tiến cử vào chức phán sự đền Tản Viên, đảm
đương nhiệm vụ giữ gìn cơng lí


<i><b>2. Ý nghĩa của cuộc đấu tranh</b></i>


- Chiến thắng tuyệt đối của chính nghĩa đối với gian
tà, thiện thắng ác.


- Khẳng định nhân cách cứng cỏi của kẻ sĩ đương thời.
- Thế lực thần linh ma quỷ phần nào phản ánh thế lực
cường quyền phong kiến hãm hại dân.


- Lên án giặc Minh đến chết vẫn gây tội ác
<i><b>3. Nghệ thuật kể chuyện</b></i>



- Chi tiết mở đầu  ấn tượng, thu hút


- Kết cấu truyện giàu kịch tính với những tình tiết lơi
cuốn.


- Yếu tố kì ảo hấp daãn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Bài tập - sgk 61
- HS thảo luận, trả lời


hoạt mà vẫn tự nhiên, lô gich.


- Chi tiết kết truyện: khát khao hạnh phúc, công bằng
xã hội.


<b>Bài tập nâng cao</b>


- Người tốt được tơn vinh, kẻ ác bị nguyền rủa. Tử
Văn chết nhưng tiếng tốt lưu danh, đáng được trọng
dụng.


- Lời bình cuối truyện đề cao bản lĩnh của kẻ sĩ. Đây
là sự khẳng định ý nghĩa tích cực trong tư tưởng nhà
nho của Nguyễn Dữ.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của chuyện.



- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Luyện tập về liên kết trong văn bản</b></i>.


*****************************************************************************
<b>Tiết 96 Làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Củng cố hiểu biết về các bình diện liên kết trong văn bản.


- Có những kĩ năng nhận diện, phân tích liên kết trong văn bản để vận dụng vào đọc – hiểu
văn bản.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i><b>Liên kết là một yếu tố rất quan trọng trong việc tạo dựng văn bản thành một đơn vị thống </b></i>
<i><b>nhất, trọn vẹn ý nghĩa. Tiết học này, chúng ta sẽ luyện tập thêm về liên kết trong văn bản để </b></i>
<i><b>có thể hình thành kĩ năng nhận diện, phân tích liên kết trong văn bản để vận dụng vào đọc – </b></i>


<i><b>hiểu văn bản.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS dựa trên kiến thức đã có, thảo
luận nhóm và thực hành các bài
tập.


- GV định hướng, hướng dẫn thực
hành bài tập.


<b>I. Những điểm quan trọng về phép liên kết</b>
<i><b>1. Liên kết về nội dung</b></i>


- Sự thống nhất về đề tài, chủ đề giữa các câu, đoạn
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Bài tập 1 – sgk 80


- HS tự củng cố kiến thức và cho ví
dụ.


Bài tập 2 – sgk 80
- HS thực hành.


Bài tập 3 – sgk 81


- HS thảo luận, trình bày.


Bài tập 4 – sgk 81


- HS thực hành,


Bài tập 5 – sgk 82


Bài tập 6 – sgk 82
- HS làm ở nhà


ở cách triển khai chủ đề, đề tài hợp lí, thuyết phục,
hấp dẫn người đọc.


<i><b>2. Liên kết về hình thức</b></i>


- Sử dụng các phương tiện ngơn ngữ để kiên kết giữa
các câu, đoạn trong văn bản.


<b>II. Luyện tập</b>
Bài tập 1


- Phép lặp: <i>Lúa đã cấy xong. Những ruộng lúa ven</i>
<i>đường còn xanh màu lá mạ.</i>


- Phép nối: <i>Anh học giỏi lại chăm chỉ. Thế thì đỗ đầu</i>
<i>là cái chắc.</i>


- Phép thế: <i>Đã là người đều được Bác thương. Người</i>
<i>xót xa trước cảnh vợ đến thăm chồng.</i>


Bài tập 2


Mỗi câu trình bày một đề tài khác nhau:



<b>1</b>: hành động bơi, <b>2</b>: con đường trong đêm tối, <b>3</b>: ánh
trăng và con đường, <b>4</b>: trăng trên nông trường Điện
Biên, <b>5</b>: dãy núi, <b>6</b>: khẳng định chủ quyền đất nước.
Bài tập 3


- Cách 1: trình bày ưu điểm trước, nhược điểm sau.
- Cách 2: trình bày nhược điểm trước, ưu điểm sau.




cách 2 phù hợp hơn, khi đã có đề tài địi hỏi người nói
hoặc viết phải biết sắp xếp ý hợp lí, mối quan hệ
nhân – quả, phép liên kết nối: <i>tuy… nhưng</i>.


Bài tập 4


<b>a.</b> <i>Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy</i>:
phép lặp <i>(vua).</i>


<b>b.</b> Bài <i>Tổng quan nền văn học Việt Nam qua các thời</i>
<i>kì lịch sử</i>: phép lặp <i>(văn học dân gian).</i>


c. Truyện cổ tích <i>Cây khế</i>: phép thế <i>(họ)</i>, phép nối


<i>(rồi, nhưng)</i>


Bài tập 5
<b>a. </b><i>Nhưng</i>



<b>b.</b><i>của văn học dân gian</i>
<b>c.</b><i>Đó</i>


Bài tập 6


Xem lại bài viết số 5, phân tích các bình diện, các
phương tiện liên kết giữa các câu trong đó.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Tóm tắt văn bản thuyết minh - Ra đề bài số 6 </b></i>(ở nhà).


*****************************************************************************
<b>Tieát 97 Làm văn</b>


<b>TĨM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>RA ĐỀ BAØI SỐ 6 </b>

<i><b>(bài viết ở nhà)</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Hiểu được u cầu tóm tắt một văn bản thuyết minh.
- Bước đầu biết tóm tắt, trích dẫn ý kiến từ một văn bản.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.



<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới:


<i>Văn bản thuyết minh là một văn bản thông dụng trong đời sống, để dễ nhớ và tiện sử dụng,</i>
<i>chúng ta tiến hành thao tác tóm tắt. Tiết học này, chúng ta học cách tóm tắt một văn bản thuyết</i>
<i>minh.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Vì sao cần phải tóm tắt ? Tóm tắt
để làm gì ?


- Nêu yêu cầu của việc tóm tắt văn
bản thuyết minh ?


- Nêu các cách tóm tắt văn bản
thuyết minh ?


Luyện tập


Bài tập 1 – sgk 83, 84


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Mục đích tóm tắt văn bản thuyết minh</b></i>



Văn bản thuyết minh là văn bản thơng dụng trong đời
sống. Nó giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, một
công việc, một tác phẩm, một tác giả. Để dễ nhớ, tiện
sử dụng ta tóm tắt văn bản thuyết minh.


<i><b>2. Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản thuyết minh</b></i>
- Tóm tắt phải ngắn gọn, sáng rõ.


- Trung thành với ngun bản.


- Phải phân biệt được ý chính, ý phụ để tránh tóm tắt
sai lệch với văn bản.


<i><b>3. Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh</b></i>
- Đọc kĩ


- Nắm được ý chính, lược bỏ ý phụ


- Trình bày bằng lời của mình, chú ý giữ lại những từ,
những câu then chốt tiêu biểu cho nội dung được tóm
tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- HS thảo luận nhóm, thực hiện
- GV nhận xét


Bài tập 2 – sgk 84


- GV hướng dẫn HS cách tóm tắt.



- GV định hướng đề, HS làm bài ở
nhà.


<b>Bài tập 1: </b>


<b>a.</b> - Đoạn 1: <i>Đâu là điểm tựa… nhân loại</i>


- Đoạn 2: <i>Kết luận… Phục hưng</i>


- Đoạn 3: <i>Anh-xtanh… bất hủ của mình</i>
<b>b.</b> Có thể tóm tắt như sau:


Vấn đề then chốt day dứt nhân loại xưa nay là: “Đâu là điểm
tựa của đức tin duy trì sự trường tồn của nhân loại ?”. Đó là
những tri thức cơ bản về thế giới mà con người dựa vào. Tri thức
về thế giới thay đổi thì văn hóa xã hội thay đổi theo.


Cơ-pec-ních bác bỏ thuyết “Trái đất là trung tâm vũ trụ”, xé
tan các nhận thức mê tín, đưa lồi người sang thời Phục hưng.
Anh-xtanh bác bỏ các chân lí khoa học tuyệt đối của khoa học
cổ điển là không gian tuyệt đối và thời gian tuyệt đối, mở đầu
thời đại của chân lí tương đối, một thời đại văn hóa mới.


<b>c.</b> Kiểm tra lại văn bản tóm tắt
<b>Bài tập 2:</b>


- Phần tiểu dẫn có ba đoạn:


+ Đoạn 1: giới thiệu về tác giả Trương Hán Siêu.
+ Đoạn 2 và 3: giới thiệu về bài phú.



- Có thể tóm tắt đảm bảo:


+ Trương Hán Siêu là người sống vào thời nào, có tài
đức, cơng lao gì nổi bật ?


+ Bài Phú sơng Bạch Đằng có nội dung và hình thức
như thế nào ?


<b>* Ra đề bài số 6:</b>
- Mục tiêu cần đạt:


+ Giúp HS nắm vững kiến thức về kiểu văn bản thuyết
minh và cách thức thuyết minh một tác giả, tác phẩm
văn học.


+ Biết vận dụng các phương pháp và hình thức kết cấu
của văn bản thuyết minh thích hợp để viết bài văn.
- Đề bài:


Chọn một trong hai đề sau:


<b>1. </b>Viết một bài văn thuyết minh giới thiệu về cuộc đời
và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi.


<b>2.</b> Viết một bài văn thuyết minh về tác phẩm Truyền kì
mạn lục và tác giả Nguyễn Dữ.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>



- Thực hành thêm tóm tắt văn bản thuyết minh, làm bài viết số 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Tiết 98 + 99 Đọc văn</b>


<b>HỒI TRỐNG CỔ THÀNH</b>


<i><b>(</b></i>

<b>Trích</b>

<i><b> “Tam quốc diễn nghóa”)</b></i>



<b> La Quán Trung</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu được tính cách, phẩm chất của nhân vật Trương Phi và ý nghĩa của vấn đề “trung thành
hay phản bội” mà tác giả muốn đặt ra trong đoạn trích.


- Thấy được nghệ thuật khắc họa tính cách nhân vật.
- Bước đầu biết cách đọc tiểu thuyết chương hồi.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: Làm rõ tính các hành động và tính cách của nhân vật Ngô Tử Văn trong



<i>Chuyện chức phán sự đền Tản Viên</i> ?
- Giới thiệu bài mới:


<i>Trong bài thơ <b>Tức cảnh</b> (trích <b>Nhật kí trong tù</b>) của Hồ Chí Minh:</i>
<i>Cành lá khéo in hình Dực Đức</i>


<i>Vầng hồng sáng mãi dạ Quan Cơng</i>
<i>Năm trịn cố quốc tăm hơi vắng</i>
<i>Tin tức bên nhà bữa bữa trơng</i>


(Nam Trân dịch)


<i><b>Đọc bài thơ, có thể nhận ra hai danh tướng nhà Thục Hán thời Tam quốc. Trương Phi nổi</b></i>
<i><b>tiếng cương trực, dũng mãnh. Quan Vũ với lịng trung nghĩa, dũng cảm. Song, tính cách ấy ở</b></i>
<i><b>Quan Vũ bị đặt trong “tình ngay lí gian”. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích hồi 28 – Tam</b></i>
<i><b>quốc diễn nghĩa “Hồi trống Cổ Thành”.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Khái quát vài nét về tác giả ?


- HS đọc tóm tắt tác phẩm ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Sống vào giai đoạn cuối Nguyên – đầu Thanh
(khoảng 1330 – 1400)



- Ông dựa vào nhiều nguồn tư liệu để viết nên <i>Tam</i>
<i>quốc diễn nghĩa </i> tác phẩm đồ sộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- HS đọc sgk về giá trị của tác
phẩm


- Khái quát những giá trị về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm ?


- HS đọc văn bản
- Nêu vị trí đoạn trích ?


- Xác định đại ý của đoạn trích ?


- Nhận xét về các động từ trong
đoạn <i>Phi nghe xong… Quan Cơng </i>?
Tính cách của Trương Phi được bộc
lộ như thế nào ?


- HS thảo luận, phân tích dẫn
chứng để thấy được nghệ thuật của
tác giả


<i>b. Giaù trị của tác phẩm</i>


- <i>Tam quốc diễn nghĩa</i> là bộ tiểu thuyết diễn nghĩa lịch
sử gồm 120 hồi.


- Nội dung: kể lại quá trình phát triển và diệt vong của


ba tập đồn phong kiến Ngơ, Thục, Ngụy (184 – 280,
Tư Mã Viêm (cháu Tư Mã Ý) cướp ngôi Ngụy và diệt
Thục, kéo quân về nam diệt Ngô và thống nhất Trung
Quốc.


- Giá trị:


+ Giá trị hiện thực: ghi lại thời kì lịch sử đầy biến động,
phản ánh qui luật của XH phong kiến (chia và hợp).
Bộc lộ quan điểm <i>“tôn Lưu, biếm Tào” </i>nhất quán.
+ Giá trị nghệ thuật: khắc họa tính cách nhân vật thành
cơng, biệt tài kể chuyện, miêu tả chiến tranh.


+ Nguồn tư liệu văn học, kinh nghiệm sáng tạo nghệ
thuật, gợi ý đề tài cho các nhà văn, nhà thơ.


<i><b>3. Đoạn trích Hồi trống Cổ Thành </b></i>
<i>a. Vị trí đoạn trích</i>


Hồi 28. Sau khi bị thua ở Tiểu Bái, Trương Phi về
núi Mang Đăng tập hợp quân sĩ, qua huyện Tể Thánh
vay lương thực, quan huyện không cho, Trương Phi
cướp ấn tín, đuổi quan huyện. Thời gian này, Quan Vũ
cùng hai chị dâu nương nhờ đất Tào. Nghe tin Lưu Bị ở
Hà Bắc, Quan Vũ bỏ Tào Tháo mang chị dâu qua 5 cửa
ải chém sáu tướng, về đến Cổ Thành gặp Trương Phi.


<i>b. Đại ý</i>


Miêu tả tính cương trực, mạnh mẽ của Trương Phi, lòng


trung nghĩa, khiêm nhường của Quan Công. Đồng thời
thể hiện hành động mạnh mẽ của Quan Vũ giết kẻ thù,
anh em đoàn tụ.


<b>II. Hướng dẫn đọc - khám phá văn bản</b>
<i><b>1. Hình tượng nhân vật Trương Phi</b></i>


- Tính cách nóng nảy, bộc trực, đơn giản nhưng cũng
rất cẩn trọng trong việc xác minh lịng trung của Quan
Cơng


+ Tơn Càn bênh vực Quan Cơng, Trương Phi mắng


<i>Mày cũng… ta đó.</i>


+ Cam phu nhân, Mi phu nhân thanh minh  vô hiệu.
+ <i>Đầu Sái Dương rơi dưới đất</i> chưa tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Phân tích tính cách của Quan
Công ?


- Tác giả tả hồi trống Cổ Thành
bằng mấy câu ? Nhận xét ý nghóa
của hồi trống ?


<i>kể hết nơng nỗi… Phi mới tin anh là thực</i> chưa biểu thị
rõ thái độ.


+ Quân của nhà Mi phu nhân đến kể lại mọi chuyện



<i>Trương Phi rỏ nước mắt khóc, thụp lạy Vân Trường.</i>




Hai tính cách thơ lỗ và tinh tế cùng tồn tại, thống nhất:
thể hiện lòng trung thành với sự nghiệp chung.


- Nghệ thuật: tác giả tập trung vào hình dáng, thái độ,
ngôn ngữ, hành động của nhân vật:


<i>+ Chẳng nói chẳng rằng lập tức mặc áo giáp, vác xà </i>
<i>mâu, lên ngựa, dẫn một nghìn quân đi tắt ra cửa Bắc</i>
<i>+ Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, </i>
<i>hò hét như sấm, múa xà mâu, chạy lại đâm Quan Công</i>


+ Gọi Quan Vũ <i>mày</i>, không thừa nhận anh em, Quan
Vũ nhắc chuyện kết nghĩa, Trương Phi càng phẫn nộ.


 Một dũng tướng anh hùng, con người dũng cảm,


cương trực, trung nghĩa, nóng nảy, thơ lỗ mà tinh tế,
phục thiện  hình ảnh đẹp


<i><b>2. Hình tượng nhân vật Quan Cơng</b></i>


- Khiêm nhường: vì đang ở hồn cảnh tình ngay lí gian,
khơng thể dõng dạc hoặc tự phụ mà chỉ đành nhờ vào
chị dâu minh oan và tự bản thân kêu oan.


- Trung nghóa và dũng mãnh:



+ Sái Dương xuất hiện, Quan Công có dịp minh oan


<i>hiền đệ… lịng thực của ta, … chưa dứt một hồi trống, </i>
<i>đầu Sái Dương đã rơi dưới đất</i> sức mạnh và khát vọng
được minh oan.


<i><b>3. Ý nghĩa của tiếng trống Cổ Thành</b></i>
- Gợi nên khơng khí chiến trận hào hùng.


- Là điều kiện, là quan tịa với quyền phán xét: Quan
Cơng trung thành hay khơng.


- Bộc lộ lòng trung thành của Quan Công.
- Hồi trống minh oan.


- Biểu dương, ca ngợi sự cương trực, dứt khốt của
Trương Phi.


- Hồi trống đồn tụ.
<b>III. Tổng kết</b>


<b>-</b> Nội dung: làm rõ tính cách cương trực, nóng nảy,
trung thành của Trương Phi; lịng trung thành,
trung nghĩa của Quan Công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Bài tập nâng cao – sgk 93
- GV hướng dẫn, HS tự làm.


Bài tập nâng cao



<i>An Đắc khối nhân như Dục Đức</i>
<i>Tận chu thế phụ tâm nhân</i>


<i>(Ước sao có người ngay thẳng như Trương Phi</i>
<i>Giết sạch những kẻ có lịng phản bội ở trên đời)</i>




ca ngợi sự tiết tháo, bậc hiểu tử và trung thần.
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.


- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Luyện tập về liên kết trong văn bản </b></i>(tiếp theo)


*****************************************************************************
<b>Tiết 100 Làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>


<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Củng cố hiểu biết về hướng liên kết trong văn bản.


- Có kĩ năng phân tích liên kết trong văn bản để vận dụng vào đọc – hiểu văn bản và làm văn.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>



- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong phần luyện tập)
- Giới thiệu bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Vai trò của liên kết trong văn
bản ?


- Có mấy hướng liên kết trong
văn bản về phương diện nội
dung?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Vai trị của hướng liên kết trong văn bản</b></i>


- Nhờ liên kết, văn bản phân biệt được chuỗi câu đứng
cạnh nhau một cách ngẫu nhiên.


- Các câu, các đoạn trong văn bản khi liên kết với nhau
cùng phục vụ cho đề tài, chủ đề chung của văn bản thì


có giá trị nhất định đối với nhau.


<i><b>2. Hướng liên kết</b></i>


- Liên kết hồi chỉ (chiều ngược): muốn hiểu câu sau
phải hiểu câu trước đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Luyện tập


- Lấy ví dụ chứng minh vai trò
của hương liên kết ?


- HS làm việc theo nhóm, thảo
luận và trả lời


- GV hướng dẫn và xác nhận câu
trả lời


Bài tập 1 – sgk 94


Bài tập 2 – sgk 94


Bài tập 3 – sgk 95


Bài tập 4 – sgk 96


Bài tập 5 – sgk 96
- HS làm ở nhà


- Liên kết hồi, khứ chỉ (chiều ngược, xuôi): muốn hiểu


câu 2 phải ngược về câu 1 và xuôi về câu 3.


<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bây giờ đến lượt gã chỉ định người hát kế tiếp</i> (1). <i>Gã</i>
<i>nhìn quanh</i> (2). <i>Rồi nhếnh mép cười</i> (3). <i>Gã giơ tay chỉ</i>
<i>định thằng Mai</i> (4).


- Chủ đề, đề tài: miêu tả gã thanh niên chỉ định người
hát kế tiếp trong cuộc vui văn nghệ (4 câu)


- Nếu tách bất kì một câu sẽ không hiểu: 2  1, 3  2  4.
<i>Bài tập 1</i>


- Bỏ câu 4: lời chúc khơng bình thường lời chửi
- Có câu 4: lời chúc có ý tốt.


<i>Bài tập 2</i>


a. - Liên kết hình thức: <i>đó</i> thế đại từ
- Liên kết nội dung: hồi chỉ (chiều ngược)
b. - Liên kết hình thức: <i>nhân</i> phép lặp


- Liên kết nội dung: hồi, khứ chỉ (chiều ngược, xuôi)
c. - Liên kết hình thức: <i>với</i> quan hệ từ, <i>quan niệm</i> lặp
- Liên kết nội dung: hồi, khứ chỉ (chiều ngược, xi)
d. - Liên kết hình thức: <i>hát </i> phép lặp


- Liên kết nội dung: hồi, khứ chỉ (chiều ngược, xi)
đ. - Liên kết hình thức: <i>chúng tơi</i> thế đại từ



- Liên kết nội dung: hồi, khứ chỉ (chiều ngược, xuôi)
Bài tập 3


- Từ ngữ liên kết câu sau với câu trước: <i>cũng, vẫn, cịn,</i>
<i>đó</i>


- Từ ngữ liên kết câu trước với câu sau: <i>Như sau, sau</i>
<i>đây</i>


Bài tập 4


2 – 1 – 4 – 5 – 3
2 – 4 – 5 – 3 – 1
Bài tập 5


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Thực hành thêm về liên kết trong văn bản.


- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Luận điểm trong bài văn nghị luận</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>LUẬN ĐIỂM TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Hiểu tính chất và yêu cầu của luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Biết cách nêu luận điểm trên cơ sở tài liệu được cung cấp.



<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Nêu vai trị của liên kết trong văn bản ? Trình bày các hướng liên kết về nội dung ?
- Giới thiệu bài mới:


<i> Chúng ta đã làm nhiều bài văn nghị luận nhưng khi cần xác minh thế nào là luận điểm trong</i>
<i>bài văn nghị luận, vai trị và vị trí, u cầu của luận điểm trong bài văn nghị luận cũng như</i>
<i>phương pháp tìm luận điểm, hình thành luận điểm. Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu</i>
<i>những vấn đề này.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Luận điểm là gì ? Nó đóng vai
trò quan trọng như thế nào trong
bài văn nghị luận ?


(nó là linh hồn của bài văn)



- Thế nào là một luận điểm đúng
và hay ?


- Vậy, yêu cầu thứ nhất đối với
người làm văn nghị luận là gì ?


- Đúng đắn: phù hợp với lẽ phải được
thừa nhận.


- Tập trung: hướng vào làm nổi bật vấn
đề của bài văn.


- Mới mẻ: khơng lặp lại cái đã có mà
nêu ra những cái mới.


- Có tính định hướng: giải đáp những
vấn đề nhận thức và tư tưởng đặt ra
trong đời sống.


- Sáng rõ: diễn đạt phải sáng rõ, khơng
mập mờ, mâu thuẫn.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luaän ?</b></i>


Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của người viết về
một vấn đề nghị luận trong bài văn được thể hiện dưới
hình thức khẳng định.



* Ví dụ: Khơng học tập là khơng có thái độ sống đúng.
<i><b>2. Yêu cầu của luận điểm trong bài văn nghị luận</b></i>


- Đúng đắn
- Tập trung
- Mới mẻ


- Có tính định hướng
- Sáng rõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- Làm thế nào để có được luận
điểm ?


- Có những cách nào giúp chúng
ta hình thành luận điểm ?


* Ví dụ:


- Từ lí lẽ chung là Uống nước nhớ nguồn
mà đề ra các luận điểm cụ thể như: biết
ơn người đi trước, biết ơn các thương
binh liệt sĩ, biết ơn cha mẹ, thầy cô…
- Đọc truyện Đẽo cày giữa đường, từ đó
rút ra luận điểm: làm việc phải có chủ
kiến, hoặc khi nghe ý kiến người khác
phải biết phân tích thấu đáo rồi mới tiếp
thu.


Luyện tập



Bài tập 1 – sgk 98


Bài tập 2 – sgk 98


Bài tập 3 – sgk 98


Bài tập 4 – sgk 99


Bài tập 5 – sgk 99


- Từ những lí lẽ đã được thừa nhận mà đề ra các luận
điểm mới.


- Từ một sự việc thực tế, phân tích ý nghĩa của nó mà
nêu ra luận điểm.


- Từ các luận điểm khác nhau về một vấn đề, thơng qua
phân tích, nhận ra chỗ đúng, chỗ sai của các luận điểm,
đề xuất một luận điểm khác tránh được cái sai, tổng hợp
cái đúng.


(Luôn học tập, suy nghĩ, tìm tịi, liên hệ đọc sách báo,
phát huy sự liên tưởng, thể nghiệm của bản thân với đời
sống, trau dồi kĩ năng xác lập luận điểm, luận cứ, luận
chứng).


<b>II. Luyeän tập</b>
Bài tập 1:


<b>a.</b> <i>Trong xã hội của Truyện Kiều, đồng tiền tuy có thể</i>


<i>cứu người song cũng có thể đổi trắng thay đen, có thể</i>
<i>mua bán, có thể hành hạ, vùi dập con người.</i>


<b>b.</b><i>Truyện Kiều vang lên lời than vãn tuyệt vọng trước thế</i>
<i>lực đồng tiền.</i>


<b>c.</b> <i>Trong xã hội của Truyện Kiều, đồng tiền có thể làm</i>
<i>những việc xấu xa, tồi tệ nhất đối với con người.</i>


Bài tập 2


Có thể nêu luận điểm: <i>Học thầy là không thể thiếu song</i>
<i>học bạn cũng rất cần.</i>


Bài tập 3


- a, b <i>Đọc sách là cách học tốt nhất.</i>


- c <i>Đọc sách phải có phương pháp, phải biết suy nghĩ thì</i>
<i>mới bổ ích.</i>


- d, e <i>Đọc sách là một việc làm thú vị.</i>


- g  <i>Việc đọc sách thể hiện trình độ văn hóa của một</i>
<i>nước.</i>


Bài tập 4


- Nhận thức sự vật tồn diện là một việc khơng dễ vì
nhận thức của mỗi người có giới hạn.



- Mỗi người phải biết sự hạn chế của mình thì mới có
thể đi đến nhận thức sự vật một cách toàn diện.


- Sự vật rất đa dạng, phải biết lắng nghe ý kiến của
người khác mới có thể nhận thức tồn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

HS xem lại bài viết số 5, phát hiện lỗi(nếu có) và sửa
lại.


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Luyện tập thêm để có thể nhận biết, khái quát và nêu được các luận điểm.


- Tiết sau: Đọc văn (đọc thêm): <i><b>Tào Tháo uống rượu luận anh hùng</b></i> (trích hồi 21 – <i><b>Tam quốc </b></i>
<i><b>diễn nghĩa</b></i>) – La Quán Trung + <i><b>Dế chọi</b></i> (trích <i><b>Liêu trai chí dị</b></i>) – Bồ Tùng Linh


*****************************************************************************
<b>Tiết 102 Đọc văn (đọc thêm)</b>


<b>* TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG </b>


<b>(Trích hồi 21 – </b>

<i><b>Tam quốc diễn nghĩa</b></i>

<b>) – La Quán Trung</b>



<b>* DẾ CHỌI (Trích </b>

<i><b>Liêu trai chí dị</b></i>

<b>) – Bồ Tùng Linh</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:


- Giúp HS thấy được bản chất và quan niệm về người anh hùng của Tào Tháo, tính cách khơn
ngoan và thận trọng của Lưu Bị và những thành công về mặt nghệ thuật qua việc thể hiện


những nội dung trên ở đoạn trích <i>Tào Tháo uống rượu luận anh hùng</i>.


- Nhận rõ được ý nghĩa xã hội sâu xa, tinh thần phê phán mạnh mẽ đối với chế độ phong kiến
tàn bạo qua một “câu chuyện nhỏ” và bước đầu thấy được một số đặc điểm nghệ thuật của bút
pháp <i>Liêu trai chí dị</i> qua truyện <i>Dế chọi</i>.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Tóm tắt tác phẩm <i>Tam quốc diễn nghĩa</i> của La Quán Trung, đồng thời làm rõ giá trị của tác
phẩm ?


+ Phân tích và nhận xét về tính cách của nhân vật Trương Phi trong đoạn trích <i>Hồi trống Cỏ</i>
<i>Thành</i>, nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích ?


- Giới thiệu bài mới:


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn



- Nêu vị trí và đại ý của đoạn
trích ?


<b>A. TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG</b>
<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>


<i><b>1. Vị trí đoạn trích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- HS đọc văn bản


- Qua sự việc Tào Tháo mời Lưu
Bị uống rượu luận anh hùng thể
hiện tư thế của mỗi nhân vật ra
sao ?


- Nhận xét về tính cách của hai
nhân vật ?


- Những hình thức nghệ thuật tác
giả đã dùng trong đoạn trích ?
Phân tích ?


- HS thảo luận nhóm và trình bày.


- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày khái quát vài nét về
tác giả ?


hàng đầu. Tào Tháo uống rượu luận anh hùng xảy ra


trong tình huống ấy.


<i><b>2. Đại ý</b></i>


Miêu tả cuộc đấu trí giữa Tào Tháo và Lưu Bị để làm rõ
tính cách của cả hai. Lưu Bị thận trọng, kín đáo, khơn
ngoan, tư tưởng muốn làm bá chủ thiên hạ của Tào.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Sự việc Tào Tháo mời Lưu Bị uống rượu luận anh</b></i>
<i><b>hùng</b></i>


- Tào Tháo ở thế mạnh >< Lưu Bị thế bị động (nương
nhờ)


- Cuộc đối thoại: thẩm vấn Lưu Bị
+ Lưu Bị: kể về những người anh hùng
+ Tào Tháo gạt đi: Lưu Bị và mình anh hùng


+ Câu nói làm Lưu Bị đánh rơi thìa, đũa, nhờ tiếng sấm
che đậy sự nghi ngờ của Tào.


<i><b>2. Tính cách của hai nhân vật</b></i>


- Tào Tháo: gian hùng, biểu hiện: quan niệm về người
anh hùng, kiêu căng, tự phụ.


- Lưu Bị: thận trọng, khôn ngoan, biểu hiện: giả vờ làm
vườn, trong cuộc đấu trí thì trả lời rất dè dặt, khiêm
nhường…



Tào Tháo điển hình cho bọn phong kiến gian hùng, là


con đẻ của thời loạn. Đồng thời, tác giả cũng thể hiện
ước mơ về một xã hội tốt đẹp, một vị vua anh minh
thơng qua nhân vật Lưu Bị.


<i><b>3. Nghệ thuật</b></i>


- Những chi tiết giàu kịch tính.
- Miêu tả cử chỉ, thái độ tinh tế


- Thiên nhiên có tác dụng trong việc khắc họa bối cảnh
cũng như tính cách nhân vật.


- Bút pháp “hỗ kiến”
* Tổng kết


<b>B. DẾ CHỌI</b>


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Bồ Tùng Linh (1640 – 1715), thời nhà Thanh.


- Sinh trưởng trong gia đình nhà nho nghèo, lận đận thi
cử, sống ở nông thôn, dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Nêu những hiểu biết về tác
phẩm <i>Liêu Trai chí dị</i> ?



- HS đọc văn bản


- Nạn dế chọi đã gây ra thảm
cảnh như thế nào cho gia đình
Thành Danh ?


- HS thảo luận, trả lời nhanh.


- Nhận xét về nghệ thuật xây
dựng truyện ? (GV định hướng)


- <i>Liêu Trai chí dị</i> (những chuyện quái dị chép ở Liêu
Trai)


+ Gồm trên 400 truyện, ảnh hưởng truyện dân gian đầy
màu sắc huyền thoại, các yếu tố haong đường, khái quát
sâu rộng cuộc sống đương thời.


+ Nội dung: phê phán nền chính trị tàn bạo, chế độ khoa
cử hủ lậu, chế độ hơn nhân phong kiến, ca ngợi tình
u.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Những hậu quả bi thảm từ nạn dế chọi gây ra cho gia</b></i>
<i><b>đình Thành Danh</b></i>


- Đến vụ nộp dế:



+ Thành Danh <i>lo buồn nhiều chỉ muốn chết.</i>


+ <i>sáng đi, tối về, bới đất, lật đá, tìm hang  tìm dế</i>


+ <i>chịu địn trăm gậy, đơi mơng máu me bê bết, chỉ cịn</i>
<i>nghĩ đến chuyện tự tử mà thơi.</i>


+ chạy tiền xem bói.


+ ni dế: <i>bằng thóc ngâm sữa, thịt cua luộc, chăm sóc</i>
<i>từng li từng tí.</i>


+ đứa con vơ tình làm dế chết lao đầu xuống giếng chết.
+ <i>vợ chồng im lặng, con thoi thóp thở nhưng nằm im, trơ</i>
<i>như gỗ.</i>


 Phơi bày hệ thống chính trị thối nát, gây thảm cảnh


cho gia đình Thành Danh.
<i><b>2. Nghệ thuật xây dựng truyện</b></i>


- Bút pháp châm biếm: từ <i>phúc ấm</i> (chỉ cơng danh, chức
tước triều đình ban cho con cháu do cha ơng lập được
nhiều cơng tích) tỏ thái độ khinh miệt cao độ, coi lồi
cơn trùng cũng đáng làm tổ tiên của chúng.


- Lời bàn làm tăng sức tố cáo: khơng nói chung chung
mà phê phán đích danh: gọi thiên tử, quan lại bằng định
ngữ: quan tham lại ngược



- Xây dựng những chi tiết li kì, biến ảo
- Kết cấu truyện chặt chẽ


* Tổng kết
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của hai đoạn trích trên.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)</b></i> – Nguyên
tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm (?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>Tiết 103+104 Đọc văn </b>


<b>TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ</b>


<b>(Trích</b>

<i><b> Chinh phụ ngâm)</b></i>



Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn


Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Hiểu được tâm trạng lẻ loi của người chinh phụ và sự đồng cảm sâu sắc của tác giả về hạnh
phúc lứa đôi.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và âm điệu thiết tha của đoạn trích.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>



<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Thơng qua đoạn trích <i>Tào Tháo uống rượu luận anh hùng</i>, hãy phân tích và làm rõ tính cách
của hai nhân vật Tào Tháo và Lưu Bị?


+ Chỉ ra thảm cảnh của gia đình Thành Danh vì nạn dế chọi trong <i>Dế chọi</i> của Bồ Tùng Linh,
nhận xét về nghệ thuật xây dựng truyện và giá trị của tác phẩm ?


- Giới thiệu bài mới:


<i> Thế kỉ XVII là thế kỉ đầy biến động của xã hội phong kiến Việt Nam. Nội chiến giữa các tập</i>
<i>đoàn phong kiến xay ra liên miên. Sự kiện này đã khơi dậy luồng tư tưởng mới, đó là ý thức đòi</i>
<i>quyền sống, quyền hạnh phúc của con người, mà <b>Chinh phụ ngâm</b> của Đặng Trần Cơn, dịch</i>
<i>giả Đồn Thị Điểm là một trong số những tác phẩm tiêu biểu.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày những nét cơ bản về
tác giả Đặng Trần Côn ?


- Những hiểu biết của em về tác


phẩm <i>Chinh phụ ngâm</i> ?


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Đặng Trần Côn (? - ?), sống khoảng thế kỉ XVIII.
- Người làng Nhân Mục, Thanh Trì (nay thuộc phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân), Hà Nội.


- Đỗ hương cống, làm chức huấn đạo, tri huyện, ngự sử
đài chiếu khám thời Lê – Trịnh.


- Sáng tác nhiều tác phẩm, nổi tiếng nhất là <i>Chinh phụ</i>
<i>ngâm.</i>


<i><b>2. Tác phẩm Chinh phụ ngaâm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- HS đọc văn bản, giải nghĩa từ
khó.


-Nêu vị trí đoạn trích ?


- Thử chia bố cục và xác định nội
dung của từng phần ?


- Xác định đại ý của đoạn trích ?


- HS đọc văn bản.
- Chia nhóm thảo luận:



- Tâm trạng cô đơn của người
chinh phụ được thể hiện qua
những hành động như thế nào ?
- Thời gian và không gian góp
phần thể hiện tâm trạng của
người chinh phụ như thế nào ?
- Tìm và phân tích các chi tiết
ngoại cảnh có tác dụng diễn tả
nỗi nhớ nhung của người chinh
phụ ?


thế kỉ XVIII, gồm 477 câu, được diễn Nôm chuyển thể
thành 408 câu song thất lục bát.


- Thể đoản trường cú (câu ngắn, dài xen nhau)


- <i>Chinh phụ ngâm</i>: khúc ngâm của người chinh phụ có
chồng ra trận: tác phẩm diễn tả nỗi cô đơn, buồn, khát
vọng, lo âu của người chinh phụ.


- Tác phẩm được nhiều người dịch, nhưng bản dịch
thành công hơn cả tuyên truyền là của Đoàn Thị Điểm
(1705 – 1748), hiệu Hồng Hà, người làng Giai Phạm, xứ
Kinh Bắc (Hưng Yên).


<i><b>3. Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ</b></i>
<i>a) Vị trí đoạn trích:</i> Câu 193 – 228


<i>b) Bố cục</i>



- Đoạn 1: 1 – 16 <i>“…ngại chùng”</i>: nỗi cô đơn, lẻ loi, cảm
giác về thời gian chờ đợi, cố giải khuây nhưng không
được.


- Đoạn 2: 17 – 28 <i>“…nện khơi”:</i> nỗi nhớ chồng ở phương
xa, cảnh khiến lòng nàng ảm đạm.


- Đoạn 3: 29 – hết: khao khát hạnh phúc lứa đôi, cảnh
làm cho nàng thêm cô đơn.


<i>c) Đại ý</i>


Đoạn trích miêu tả tâm trạng cơ đơn, đau xót và cả khát
vọng hạnh phúc của người chinh phụ sau phút biệt li tiễn
chồng ra trận.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Tâm trạng cô đơn của người chinh phụ</b></i>
- Hành động:


+ Đi lại nặng nề, mệt mỏi <i>Dạo hiên vắng thầm gieo từng</i>
<i>bước.</i>


+ Kéo rèm lại buông rèm vô thức.
+ Tâm sự với ngọn đèn.


+ Làm những việc thường ngày gượng: đốt hương, soi
gương.





Người chinh phụ khắc khoải trông chờ, đợi tin chồng
trong trạng thái rối bời, lẻ loi, đơn chiếc.


- Thể hiện qua cảm thức về thời gian và không gian:
+ Sự lo âu, chờ đợi làm thời gian dài ra.


+ Khơng gian từ căn phịng ra ngồi, ban ngày đến ban
đêm đều gợi sự lẻ loi, nỗi thất vọng triền miên.


 Tất cả những âm thanh, hình ảnh đều gợi buồn và gợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Những biện pháp nghệ thuật nào
đã được tác giả sử dụng trong
đoạn trích để tái hiện tâm trạng
của người chinh phụ ?


<i><b>2. Nỗi nhớ nhung của người chinh phụ</b></i>


- Thơng qua thiên nhiên, người thiếu phụ muốn gửi lịng
nhớ nhung của mình đến chồng nơi biên ải:


+ Khơng gian ước lệ


+ Nhờ gió xn gửi lịng mình đến chồng


- Người chinh phụ quay trở lại thực tại, ngoại cảnh tăng
thêm nỗi nhớ:



+ Cảnh âm u, khốc liệt: <i>Cành cây sương đượm tiếng</i>
<i>trùng mưa phun, Sương như tuyết bổ mịn gốc liễu / Tuyết</i>
<i>dường cưa xẻ héo cành ngơ.</i>


+ Thấm thía sức tàn phá của thời gian: <i>Võ vàng đổi khác</i>
<i>dung nhan / Khuê li mới biết tân toan dường này.</i>


+ Cảnh hoa – nguyệt giao hịa: <i>Bóng hoa theo bóng</i>
<i>nguyệt lên trước rèm… hoa thắm từng bơng</i> khao khát
hạnh phúc lứa đôi, tiếng thở dài não ruột.


<i><b>3. Nghệ thuật </b></i>


- Nhạc điệu: phát huy tài tình nhạc điệu trữ tình của thể
thơ song thất lục bát diễn tả tâm trạng.


- Khai thác và sử dụng tài tình, hợp lí hàng loạt từ láy:


<i>gà eo óc, hịe phất phơ, khắc giờ đằng đẵng, mối sầu</i>
<i>dằng dặc, hồn mê mải, lệ châu chan, trời thăm thẳm, nhớ</i>
<i>đau đáu…</i>


- Các hình thức ước lệ, biện pháp tu từ…
<b>III. Tổng kết</b>


<b>-</b> Giá trị nội dung: tâm trạng đau buồn của người
chinh phụ sống lẻ loi vì chồng ra chiến trường
phản kháng chiến tranh phi nghĩa.


<b>-</b> Giá trị nghệ thuật: thể thơ song thất lục bát, từ


miêu tả, so sánh, ước lệ…


<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
- Tiết sau: Làm văn: <i><b>Đề văn nghị luận.</b></i>


*****************************************************************************
<b>Tiết 105 Làm văn</b>


<b>ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


Giúp HS:


- Nắm được yêu cầu của đề văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> </b>Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? Các phương pháp tìm luận điểm trong bài


văn nghị luận ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu kĩ về luận điểm trong bài văn nghị luận, tiết học hơm nay,</i>
<i>chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về đề văn nghị luận.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- Nêu những yêu cầu của đề văn
nghị luận ?


- Có những vấn đề gì khi tìm hiểu
đề văn nghị luận ?


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i><b>1. u cầu của đề văn nghị luận</b></i>


- Viết văn nghị luận là nêu suy nghĩ của người viết trước
những vấn đề nghị luận trong đời sống và văn học nhằm
thuyết phục người đọc, người nghe.


- Yêu cầu:


+ Xác định được vấn đề cần nghị luận: thường được nêu
dưới dạng câu hỏi, nhận xét buộc người viết phải thể
hiện được chủ kiến của mình (xác định luận điểm).


+ Đề bài văn là “đơn đặt hàng” của người ra đề đối với
người viết hình thành kĩ năng viết, rèn luyện cách suy
nghĩ, lập luận và trình bày một vấn đề.


+ Những đề văn chỉ rõ các thao tác lập luận: giải thích,
chứng minh, bình luận, phân tích, giải thích… thì đó là
u cầu về thao tác chính, cần có những thao tác hỗ trợ
khác.


<i><b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận</b></i>


- Đề văn nghị luận chia làm hai loại:
+ Nghị luận chính trị – xã hội


+ Nghị luận văn học


- Tìm hiểu đề văn nghị luận:


+ Tìm hiểu nội dung trọng tâm cần nghị luận.


+ Tìm hiểu kiểu bài nghị luận và các thao tác chính.




Đề thuộc kiểu bài chính trị – xã hội hay văn học.




Thao tác chính, các thao tác hỗ trợ.



+ Phạm vi tư liệu cần huy động, trích dẫn trong bài viết




</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Luyện tập
Cần xác định:


- Nội dung nghị luận
- Thao tác nghị luận
- Phạm vi tư liệu




Dẫn chứng về đời sống chính trị – xã hội.
<b>II. Luyện tập</b>


Thực hành tìm hiểu đề số 2, 5
* Đề số 2:


<b>1.</b> Nội dung nghị luận (các luận điểm)


- Vẻ đẹp của tư thế, hành động của trang nam tử từng
đánh đơng dẹp bắc.


- Vẻ đẹp của niềm tin và lịng tự hào.


- Vẻ đẹp của ý thức trách nhiệm với non sơng, đất nước.
<b>2.</b> Thao tác chính: phân tích, chứng minh.


<b>3.</b> Phạm vi tư liệu: bài thơ


* Đề số 5:


<b>1.</b> Nội dung nghị luận (các luận điểm)


- Xót xa trước cảnh đẹp xưa nay đã hoang tàn.


- Tiếng khóc của Nguyễn Du đồng cảm trước số phận
của những con người tài hoa, bất hạnh (Tiểu Thanh).
<b>2.</b> Thao tác chính: phân tích


<b>3.</b> Phạm vi dẫn chứng: bài thơ
<i><b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- Nắm vững các vấn đề về đề văn nghị luận, tự thực hành thêm thông qua một số đề văn nghị
luận khác.


- Tiết sau: Đọc văn: <i><b>Nỗi sầu oán của người cung nữ</b></i> (Trích <i><b>Cung oán ngâm</b></i>) – Nguyễn Gia
Thiều.


*****************************************************************************
<b>Tiết 106+107 Đọc văn</b>


<b>NỖI SẦU ỐN CỦA NGƯỜI CUNG NỮ</b>


<b>(Trích </b>

<i><b>Cung ốn ngâm</b></i>

<b>)</b>



<b> Nguyễn Gia Thiều</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>
Giúp HS:



- Hiểu và cảm nhận được nỗi niềm bi phẫn của người cung nữ thời xưa.


- Thấy được nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh, âm điệu,… trong việc thể hiện tình cảm nhân
vật trong đoạn trích.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc đoạn trích ? Cảm nhận và phân tích tâm trạng của nguời chinh
phụ trong <i>Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ</i> ?


- Giới thiệu bài mới:


<i>Nguyễn Gia Thiều có ơng nội là quận cơng Nguyễn Gia Châu (thời Lê – Trịnh), cha là Nguyễn</i>
<i>Gia Ngô là một quan võ tài giỏi. Sáu tuổi, ông được nuôi dạy trong phủ chúa, lớn lên làm quan</i>
<i>trong vương phủ. Mười tám tuổi giữ chức Hiệu úy, ba mươi tuổi làm tổng binh Đồng tri, sau</i>
<i>được phong tước hầu (Ôn Như Hầu). Như thế, tưởng như cuộc đời ông công danh suôn sẻ, thông</i>
<i>đạt. Thế nhưng cuộc đời ông cũng lắm chua cay, ông chứng kiến một giai đoạn lịch sử đầy biến</i>
<i>động (vua Lê chúa Trịnh) với đủ những biểu hiện suy thoái, mục ruỗng. Và những người cung nữ</i>
<i>cũng là một trong những nạn nhân của nó. Nguyễn Gia Thiều hiểu sâu sắc bi kịch này (có hai</i>
<i>cơ ruột là cung tần của chúa Trịnh, sống lâu năm trong cung). Điều này được tác giả thể hiện</i>
<i>trong <b>Cung oán ngâm</b>.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk



- Trình bày vài nét về tác giả
Nguyễn Gia Thiều ?


- Hiểu biết của em về tác phẩm


<i>Cung ốn ngâm</i> ?


- HS đọc đoạn trích


- Nêu vị trí của đoạn trích ?
- Xác định đại ý của đoạn trích ?


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Nguyễn Gia Thiều (1741 – 1798), hiệu Hi Tôn.


- Quê: làng Liễu Ngạn, Song Liễu, Thuận Thành, Bắc
Ninh.


- Xuất thân gia đình quyền q


- Trong cuộc đời giữ nhiều chức quan, được phong hầu
(Ôn Như Hầu) hiểu rõ sự hoang dâm vô độ của vua chúa
và cảnh sống bi thảm của biết bao cung nư.õ


- Sự nghiệp:


+ Ôn Như thi tập (tiền, hậu tập) chữ Hán.


+ Tây Hồ thi tập, Tứ trai thi tập chữ Nôm.
+ Cung oán ngâm


<i><b>2. Tác phẩm Cung oán ngâm</b></i>


- <i>Cung oán ngâm</i>: khúc ca ai oán của người cung nữ tài
hoa nhan sắc được vua yêu chuộng nhưng chẳng bao lâu
bị ruồng bỏ. Ở trong cung, nàng xót thương cho số phận
của mình và ốn trách nhà vua phụ bạc.


- Khúc ngâm dài 356 câu, ngơn ngữ tài hoa, đài các, có
nhiều ảnh hưởng đến những nhà thơ đời sau.


<i><b>3. Đoạn trích</b></i>
<i>a) Vị trí đoạn trích</i>


Gồm 36 câu, 209 – 244


<i>b) Đại ý</i>


</div>

<!--links-->

×