Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao An Ngu Van 12 CB tuan 1012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.52 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 28
Ngày


PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ


A / Mục tiêu cần đạt :


Giúp H:


- Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.


- Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo
luận.


B/ Phương tiên dạy học:


SGK,SGV, Thiết kế dạy học, tư liệu tham khảo.


B/. Chuẩn bị:


♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.


♠ H: SGK; Đọc hiểu bài “Phát biểu theo chủ đề”; Bài soạn.


C/. Phương pháp dạy học:


Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Thảo luận nhóm, phát
vấn, phân tích, diễn giảng, nhận xét, rút kinh nghiệm…


D/. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu:


Trong cuộc sống cũng như trong lao động học tập có nhiều vấn đề nảy sinh
mà mỗi người chúng ta phải phát biểu ý kiến. Để ý kiến của mình có sức thuyết
phục, mỗi người phải rèn luyện cho mình những kỹ năng phát biểu cơ bản. Bài
học này sẽ giúp chúng ta rèn luyện những kỹ năng cơ bản đó.


HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ H NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Hoạt động 1: Giáo viên hướng
<i>dẫn học sinh tìm hiểu lý thuyết.</i>
+ Theo em chủ đề cuộc hội
thảo bao gồm những nội dung
nào?


<i>Giáo viên gợi ý để học sinh tìm</i>
<i>ra giải pháp góp phần giảm</i>
<i>thiểu tai nạn giao thông.</i>


+ Theo em nên tập trung phát
biểu nội dung nào hơn? Vì sao?


<i>Từ kết quả phân tích trên</i>
<i>giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>rút ra những nội dung cần thiết</i>


I. Tìm hiểu chung:



1. Đề bài: Chi Đoàn tổ chức hội thảo với chủ đề:
Thanh niên học sinh làm gì để góp phần giảm thiểu
tai nạn giao thơng. Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến
đóng góp cho hội thảo.


* Nội dung cần đạt:


-Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giap thông
đối với cuộc sống con người.


- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.


- Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông cho mọi người.


- Tăng cường công tác giáo dục về luật an tồn giao
thơng trong nhà trường.


2. Các bước chuẩn bị phát biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>để chuẩn bị phát biểu ý kiến.</i>


+ Hãy nêu những yêu cầu của
việc phát biểu ý kiến?


<i>- Hoạt động 2: Giáo viên</i>
<i>hướng dẫn học sinh luyện tập.</i>
<i>+Giáo viên định hướng hoặc</i>


<i>để học sinh tự xác định những ý</i>
<i>chính cần có trong bài phát</i>
<i>biểu.</i>


<i>+ Giáo viên hướng dẫn học</i>
<i>sinh xác định quan điểm, ý kiến</i>
<i>đúng về hạnh phúc và phát biểu</i>
<i>để bảo vệ quan điểm đó.</i>


<i>+ Giáo viên hướng dẫn gợi ý</i>
<i>để học sinh trình bày quan</i>
<i>điểm của mình để xác định</i>
<i>quan điểm đúng và phát biểu</i>
<i>để báo vệ quan điểm đó.</i>


<i>+ Giáo viên cần u cầu học</i>
<i>sinh tìm những ví dụ từ thực tế</i>
<i>đời sống mà các em biêt về</i>
<i>những tâm gương tự vươn lên</i>
<i>lập thân không phải do được</i>


+ Những nội dung chính của chủ đề.
+ Lựa chọn nội dung cần phát biểu.
- Dự kiến đề cương cần phát biểu:


+Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu.
+ Nội dung phát biểu:


+ Kết thúc: khái quát lại nội dung đã phát biểu.
3. Phát biểu ý kiến:



- Mở đầu lời phát biểu phải hướng vào người
ngheđưa ra được cái mới lạ, cái riêng của mình về
vấn đề song phải phù hợp với nội dung chủ đề phát
biểu để lôi cuốn sự chú ý của người nghe.


- Trình bày nội dung phát biểu theo đề cương đã dự
kiến, tránh lan man xa đề, lạc đề.


- Lời phát biểu cần ngắn gọn, súc tích nhưng cần có
những ví dụ minh hoạ cần thiết.


- Trong quá trình phát biểucần lưu ý điều khiển thái
độ cử chỉ giọng nói theo phản ứng của người nghe.
II. Luyện tập:


1. Đề bài 1:


Tại cuộc hội thảo phát biểu về chủ đề "Quan niệm về
hạnh phúc của tuổi trẻ trong thời đại ngày nay" anh
(chị) sẽ phát biểu những ý nào? Lập dàn ý bài phát
biểu đó và phát biểu trước lớp.


* Ý chính cần đạt: Tuổi trẻ ngày nay có nhiều quan
niệm khác nhau về hạnh phúc.


- Hạnh phúc là được làm theo ý thích của mình, là
được tự do tuyệt đối không bị phụ thuộc vào ai, vào
bất cứ điều gì.



- Hạnh phúc là kiếm được nhiều tiền vì có tiền là có
tất cả.


- Hạnh phúc là được cống hiến và hưởng thụ một
cách hợp lí.


- Hạnh phúc là thực sự hài hoà giữa hạnh phúc cá
nhân và hạnh phúc của cộng đồng.


- Hạnh phúc là mang đến niềm vui, điều tốt đẹp cho
mọi người.


- Hạnh phúc là có nhiều bạn tốt.


2. Đề bài 2: Có nhiều ý kiến cho rằng "Vào đại học là
cách lập thân duy nhất của thanh niên ngày nay" ý
kiến của anh (chị) thế nào? Hãy phát biểu quan niệm
của mình.


* Ý chính cần đạt:


-Vào đại học là một trong những cách lập thân tốt của
thanh niên ngày nay song đó khơng phải là cách duy
nhất vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>học hành đến nơi đến chốn.</i>
- Hoạt động 3: Tổng kết.


+Yêu cầu học sinh đọc kỹ ghi
nhớ SGK/116.



+Giáo viên yêu cầu một số chủ
đề để học sinh phát biểu ý kiến
trong điều kiện thích hợp với
mỗi học sinh.


+ Ngồi việc vào đại học, thanh niên cịn có nhiều
cách lập thân khác như: học nghề, làm kinh tế gia
đình…


- Có nhiều thanh niên dù đã học đại học, song vẫn
không có khả năng lập thân lập nghiệp.


- Trong thực tế cuộc sống có nhiều thanh niên dù
khơng được học đại học, song vẫn có khả năng và đã
lập thân, lập nghiệp tốt.


- Việc lập thân phải tuỳ thuộc vào điều kiện của mỗi
người, song quan trong nhất là phải có ý chí và nghị
lực vươn lên trong cuộc sống.


III. Tổng kết.


- Học sinh nhớ và hiểu những yêu cầu của việc phát
biểu theo chủ đề.


- Có kỹ năng phát biểu về một chủ đề nào đó trong
cuộc sống.


Ghi nhớ SGK/116.


4/ Củng cố và luyện tập:


Nhắc lại ghi nhớ
5/ Hướng dẫn H tự học:


- Học bài. Soạn bài: Đoạn trích: Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm).
+ Chuẩn bị theo câu hỏi: 2, 3 và 4 phần Hướng dẫn học bài.


E/. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………


Tiết: 29,30
Ngày


ĐẤT NƯỚC



(Trích trường ca

<i>Mặt đường khát vọng. </i>

)



NGUYỄN ĐÌNH THI



A / Mục tiêu cần đạt :
Giúp H:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình - chính luận,
sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian làm sáng


tỏ thêm tư tưởng “Đất nước của nhân dân “.


B/. Chuẩn bị:


♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.


♠ H: SGK; Đọc hiểu bài “Đất nước”; Bài soạn.


C/. Phương pháp dạy học:


Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát
vấn, phân tích, diễn giảng, …


D/. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: Việt Bắc


<b>-</b> Đọc thuộc đoạn trích.


<b>-</b> Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ


của người ra đi. (II.1)


<b>-</b> Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng được nhà thơ miêu tả


như thế nào? (II.2)


<b>-</b> Tính dân tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào? (II.3)



3. Giảng bài mới:


* Giới thiệu


HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ H NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu chung về
tác giả và tác phẩm.


- Thao tác 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu chung về tác
giả.


+ GV: Gọi học sinh đọc phần


<i>Tiểu dẫn</i> và tóm tắt những nét
chính về Nguyễn Khoa Điềm.


- Thao tác 2: Hướng dẫn học


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:


- Nguyễn Khoa Điềm, 1943, xã Phog Hoà,
huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế.


- Xuất thân trong gia đình có truyền thống yêu
nước và cách mạng.



- 1964, tốt nghiệp Khoa Văn, trường Đại học sư
phạm Hà Nội <sub></sub> trở về miền Nam tham gia chiến đấu
và hoạt động văn nghệ đến 1975.


- Hiện nay: nghỉ hưu ở Huế, tiếp tục làm thơ.
- Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà
thơ tiêu biểu cho thế hệ thơ trẻ những năm chống
Mĩ.


- Phong cách thơ: Giàu chất suy tư, xúc cảm dồn
nén, mang màu sắc chính luận.


- Tác phẩm chính:


+ <i>Đất ngoại ô</i> (Tập thơ, 1972)


+ <i>Mặt đường khát vọng</i> (trường ca, 1974)
+ <i>Ngơi nhà có ngọn lửa ấm</i> (thơ, 1986)


+ <i>Thơ Nguyễn Khoa Điềm</i> (tuyển chọn, 1990)
+ <i>Cõi lặng</i> (thơ, 2007)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sinh tìm hiểu chung về tác
phẩm


+ GV: Dựa vào phần <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i>, giới thiệu đôi nét về
trường ca <i>Mặt đường khát</i>
<i>vọng</i>?



+ GV: Dựa vào phần <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i>, giới thiệu đôi nét về xuất
xứ và nêu giá trị của đoạn
trích?


+ GV: Gọi học sinh đọc diễn
cảm văn bản.


+ HS: Đọc diễn cảm văn bản.
+ GV: Hãy chia bố cục của
văn bản?


* Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu Phần 1 văn bản.
+ GV: Theo cách cảm nhận
của tác giả, Đất Nước gắn
liền với hình ảnh nào? Đất
Nước có từ bao giờ?


+ GV: Đất Nước còn tồn tại
trong những phương diện
nào?


+ GV: Nhận xét hình ảnh tác
giả chọn trong 4 câu thơ? Ý
nghĩa biểu hiện?


a. Hoàn cảnh sáng tác:



- Trường ca “<i>Mặt đường khát vọng</i>”: hoàn thành ở
chiến khu Trị - Thiên 1971, đầu 1974.


- Nội dung: Sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng
tạm chiếm ở miền Nam về đất nước, về sứ mệnh
thế hệ mình với quê hương đất nước.


b. Xuất xứ:


- Phần đầu chương V của trường ca “<i>Mặt đường</i>
<i>khát vọng</i>”


- Giá trị: Được xem là đoạn thơ hay về đề tài quê
hương đất nước của thơ ca Việt Nam hiện đại.
- Thể loại: trường ca (có sự kết hợp giữa tự sự và
trữ tình)


c. Bố cục: 2 phần


- Phần 1: Từ đầu đến <i>Làm nên đất nước muôn</i>
<i>đời: </i>Những nét riêng trong cảm nhận về đất nước
của Nguyễn Khoa Điềm


- Phần 2: Còn lại: Tư tưởng <i>“Đất nước của Nhân</i>
<i>dân”</i>


II. Đọc - hiểu văn bản:


1. Phần 1: Những nét riêng trong cảm nhận của tác


giả về đất nước:


- Chọn những hình ảnh tự nhiên và bình dị để
cảm nhận về đất nước:


<i> Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi</i>
<i>…</i>


<i>Đất Nước có từ ngày đó”</i>


+ Nguyễn Khoa Điềm giúp ta cảm nhận đất nước
một cách thật gần gũi: Đất Nước có trong câu
chuyện cổ tích “<i>ngày xửa ngày xưa mẹ thường hay</i>
<i>kể</i>”, miếng trầu bà ăn, ngôi nhà mình ở, chuyện
đánh giặc ngoại xâm, chuyện phong tục tập quán,
chuyện tình nghĩa sâu đậm.


+ Lịch sử lâu đời của đất nước: được nhắc đến
bằng câu chuyện cổ tích “Trầu cau”, truyền thuyết
Thánh Gióng, phong tục tập quán (<i>Tóc mẹ thì bới</i>
<i>sau đầu</i>), nền văn minh lúa nước (<i>Hạt gạo phải</i>
<i>một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng</i>)




Đất nước được cảm nhận từ chiều sâu văn hoá và
lịch sử.


- Nguyễn Khoa Điềm cảm nhậm được đất nước là
sự thống nhất hài hồ giữa các phương diện khơng


gian - địa lí, thời gian - lịch sử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ GV: Về thời gian - lịch sử,
Đất Nước gắn liền với những
điều gì?


+ GV: Đất Nước cịn tồn tại ở
đâu?


+ GV: Bốn câu theo tiếp theo
muốn nói lên điều gì?


+ GV: Khi cảm nhận về Đất
Nước như thế, trong đoạn thơ
sau tác giả đã đặt ra vấn đề
gì?


- Thao tác 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu tư tưởng “Đất
Nước của Nhân dân”


+ GV: Tác giả đã liệt kê hàng


yếu tố đất và nước để cảm nhận và suy tư về đất
nước một cách sâu sắc:


o Đất nước là nơi tình u đơi lứa nảy nở:


<i>“Đất là nơi anh đến trường…</i>





<i>…đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm</i>


o Đất Nước bao gồm cả núi sông, rừng bể:


<i>“Đất là nơi …</i>


<i>… móng nước biển khơi”.</i>


<sub></sub> Hình ảnh gợi không gian mênh mông: Niềm tự
hào về đất nước trù phú, giàu đẹp, tài nguyên vô
tận.


+ Đất Nước cũng chính là khơng gian sinh tồn
của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ: Từ quá khứ
(<i>Những ai đã khuất</i>), hiện tại (<i>Những ai bây giờ</i>),
đến các thế hệ tương lai (<i>Dặn dò con cháu chuyện</i>
<i>mai sau</i>)


+ Tất cả đều không quên nguồn cội:


<i>“Hằng năm ăn đâu làm đâu</i>


<i>Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.</i>


- Mạch thơ thể hiện những suy ngẫm về trách
nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất Nước :


- Đất Nước khơng ở đâu xa mà có mặt trong mỗi


con người:


<i>“Trong anh và em hơm nay,</i>
<i>Đều có một phần Đất Nước”</i>


<sub></sub> Mỗi người Việt Nam đều được thừa hưởng một
phần vật chất và tinh thần của đất nước.


+ Đất nước là sự hài hoà hợp trong nhiều mối quan
hệ: cá nhân với cá nhân (<i>“Khi hai đứa cầm tay</i>
<i>nhau - Đất Nước trong chúng ta hài hoà nồng</i>
<i>thắm</i>), cá nhân với cộng đồng (<i>Khi chúng ta cầm</i>
<i>tay mọi người - Đất Nước vẹn tròn to lớn”</i>)




Đất nước được xây dựng trên cơ sở của tình u
thương và tình đồn kết dân tộc.


- Vì vậy, mỗi con người cần có trách nhiệm đối
với đất nước:


“<i>Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình</i>
<i> Phải biết gắn bó và san sẻ</i>


<i> Phải hố thân cho dáng hình xứ sở</i>
<i> Làm nên Đất Nước mn đời”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

loạt địa danh nào khi nói về
Đất Nước? Liệt kê như vậy


với mục đích gì?


+ GV: Từ đó, tác giả đi đến
một kết luận gì?


+ GV: Nét mới mẻ độc đáo
của Nguyễn Khoa Điềm khi
cảm nhận về đất nước ở đây
là gì?


+ GV: Nhân dân bao đời đã
truyền cho chúng ta hơm nay
những gì?


+ GV: Họ còn là những
người như thế nào?


+ GV: Điểm hội tụ và cũng là


thiết như lời tâm sự, nhắn gửi chân thành dành cho
thế hệ trẻ cũng như bản thân mình.


<i>2. Phần 2:</i> Tư tưởng <i>“Đất Nước của Nhân dân”:</i>


a. Những phát hiện mới mẻ về không gian – lãnh
thổ - địa lí của đất nước:


<i>“Những người vợ nhớ chồng …</i>


<i>… Bà Đen, Bà Điểm”</i>





Dưới cái nhìn của Nguyễn Khoa Điềm, thiên
nhiên địa lí của đất nước khơng chỉ là sản phẩm
của tạo hố mà cịn được hình thành từ cuộc đời và
số phận của nhân dân, từ: người vợ nhớ chồng, cặp
vợ chồng yêu nhau, người học trò nghèo, đến
những người dân vô danh được gọi bằng những cái
tên mộc mạc như Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen,
Bà Điểm.


- Từ đó, tác giả đi đến một kết luận mang tính khái
quát:


<i> “ Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi</i>
<i>…</i>


<i> Những cuộc đời đã hố núi sơng ta.”</i>




Theo tác giả: Những thắng cảnh đẹp, những địa
danh nổi tiếng khắp mọi miền của đất nước đều do
nhân dân tạo ra, đều kết tinh của bao công sức và
khát vọng của nhân dân, của những con người bình
thường, vơ danh.


- Trên phương diện thời gian - lịch sử cũng chính
nhân dân, những con người bình dị, vơ danh đã


“Làm nên đất nước mn đời”:


+ Chính vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bốn ngàn
năm lịch sử, nhà thơ khơng nói đến các triều đại,
các anh hùng mà nhấn mạnh đến những con người
vơ danh, bình dị:


<i>Có biết bao người con gái con trai</i>




<i>Nhưng họ làm ra đất nước </i>




Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục nhau làm
nên Đất Nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn
Khoa Điềm


- Trên phương diện văn hoá, cũng chính nhân dân
là người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hoá dân
tộc:


<i>Họ giữ và truyền cho ta…</i>


<i>… hái trái”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cao điểm của cảm xúc trữ
tình trong đoạn thơ là ở câu
nào?



+ GV: Khi nói đến “<i>Đất</i>
<i>Nước của nhân dân”</i>, tác giả
mượn văn học dân gian để
nhấn mạnh điều gì về đất
nước?


+ GV: Vẻ đẹp con người thể
hiện qua các hình ảnh cụ thể
nào?


+ GV: Kết thúc đoạn thơ là
hình ảnh nào? Những hình
ảnh đó nói lên điều gì?


+ GV: Chốt lại.


* Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh nêu chủ đề của đoạn
thơ.


* Hoạt động 4: Hướng dẫn
học sinh tổng kết.


- GV: Đoạn thơ có những nét
nghệ thuật đặc sắc gì?


* Hoạt động 5: Hướng dẫn
học sinh Luyện tập.



- GV: Các chất liệu văn hóa
dân gian nào được sử dụng
trong bài thơ?


- HS: Trao đổi, thảo luận và
trả lời.


- GV: Định hướng cách hiểu
cho H


truyền, gánh”




Vai trò của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu
truyền văn hố qua các thế hệ.


+ Chính những con người “giản dị và bình tâm”
“khơng ai nhớ mặt đặt tên” đã gìn giữ và truyền lại
cho thế hệ mai sau mọi giá trị tinh thần và vật chất
của Đất nước từ “hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến
cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân.


- Họ có cơng trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội
thù:


“<i>Có ngoại xâm …</i>


<i>… vùng lên đánh bại”</i>





Họ giữ n bờ cõi và xây dựng cuộc sống hồ
bình.


- Điểm hội tụ và cũng là cao điểm của cảm xúc trữ
tình trong đoạn thơ là ở câu:


<i>“Để cho Đất Nước này là Đất Nước của nhân</i>
<i>dân”.</i>


+ Khi nói đến “<i>Đất Nước của nhân dân”</i>, tác giả
mượn văn học dân gian để nhấn mạnh thêm vẻ đẹp
của đất nước: “<i>Đất Nước của ca dao thần thoại”</i>


+ Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám phá
ra những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của dân tộc:
o Họ là những con người yêu say đăm và thuỷ
chung: “<i>Dạy anh yêu em từ thuở trong nơi”, </i>


o Q trọng nghĩa tình (<i>Biết</i> <i>quý công cầm vàng</i>
<i>những ngày lặn lội</i>)


o Quyết liệt trong chiến đấu với kẻ thù (<i>Biết</i> <i>trồng</i>
<i>tre đợi ngày thành gậy - Đi trả thù mà không sợ</i>
<i>dài lâu</i>)


- Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh dịng sơng với
những điệu hị:



<i>“Ơi những dịng sơng bắt nước từ đâu</i>
<i> Mà khi về Đất Nước mình bắt lên câu hát</i>


<i>Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác</i>
<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”</i>




như muốn kéo dài thêm giai điệu ngân nga với
nhìêu cung bậc của bản trường ca về Đất Nước.
III. Chủ đề:


Văn bản đó thể hiện một cái nhìn mới mẽ về đất
nước : ĐN là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và
khát vọng của nhân dân . Nhân dân là người làm ra
đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ghi nhớ (SGK/123)
V. Luyện tập:


Các chất liệu văn hóa dân gian sử dụng trong bài
thơ:


- Sử dụng chất liệu văn học dân gian: ca dao, thần
thoại, cổ tích, truyền thuyết, thành ngữ, tục ngữ
- Ví dụ: Thánh Gióng,…


4/ Củng cố và luyện tập:


Nhắc lại ghi nhớ SGK/123.


5/ Hướng dẫn H tự học:


- Học bài. Soạn bài: <i>Đất nước (Nguyễn Đình Thi)</i>
Câu hỏi:


- Điểm khác nhau trong cảm nhận mùa thu xưa và nay.
- Chứng minh đất nước ta đau thương mà anh dũng.


E/. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………


<b>ĐỌC THÊM: </b>

ĐẤT NƯỚC



<b> </b>

<b>NGUYỄN ĐÌNH THI</b>



A / Mục tiêu cần đạt :
Giúp H:


- Cảm nhận được những xúc cảm và suy nghĩ của nhà thơ về ĐN qua những
hình ảnh mùa thu và hình ảnh ĐN đau thương bất khuất, anh hùng trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.


B/. Chuẩn bị:



♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.


♠ H: SGK; Đọc hiểu bài “Đất nước”; Bài soạn.


C/. Phương pháp dạy học:


Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát
vấn, phân tích, diễn giảng, …


D/. Tiến trình dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Kiểm tra bài cũ: Đất Nước – Nguyễn khoa Điềm


- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cơ sở tác giả xác định “ Đất Nước của Nhân Dân”?


3. Giảng bài mới:


* Giới thiệu


HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ
H


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu phần tiểu dẫn
- Thao tác 1: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu tác giả.


+ GV: Gọi HS đọc phần
<i>Tiểu dẫn của SGK</i>


+ GV: Em hãy trình bày sự
hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Đình Thi?


- Thao tác 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu chung về
văn bản.


+ GV: Em giới thiệu đôi
nét về bài thơ?


+ GV: Em hãy chia bố cục
của văn bản?


* Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu văn bản


- Thao tác 1: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu mùa thu
trong hoài niệm của nhà
thơ.


+ GV: Gọi HS đọc diễn
cảm văn bản.


+ GV: Mùa thu của Hà Nội
năm xưa được tác giả miêu


tả như thế nào?


+ GV: Trong mùa thu ấy,
những con người được
miêu tả như thế nào?


- Thao tác 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu mùa thu
Mùa thu hiện tại ở chiến


I. Giới thiệu:


1. Tác giả: (SGK/124)


- Là một trong những nhà thơ đa tài, hoạt
động trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật và đều có
sự thành cơng


- Thơ ơng có bản sắc và giọng điệu riêng, có
nhiều tìm tịi theo xu hướng sáng tạo.


- Cảm xúc đậm nét nhất là về đất nước.


2. Văn bản:


a. Hoàn cảnh sáng tác:


Hoàn thành 1955, đưa in trong tập “Người
<i>chiến sĩ”</i>



b. Bố cục: 2 phần.


- Phần đầu: từ đầu đến “những buổi ngày xưa
<i>vọng nói về” </i>




Cảm hứng về đất nước.
- Phần sau: tiếp đến hết




Những chặng đường kháng chiến.
II. Đọc - hiểu văn bản.


1. Mùa thu Hà Nội trong hoài niệm :


- Sáng mùa thu trong thiên nhiên trong lành
của núi rừng Việt Bắc <sub></sub> tác giả nhớ về mùa thu
của Hà Nội năm xưa


- Một mùa thu đẹp, đặc trưng nhưng cũng rất
buồn


- Những con người ra đi dứt khoát nhưng cũng
đầy lưu luyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

khu Việt Bắc.


+ GV: Mùa thu hiện tại đã


có những thay đổi như thế
nào?


+ GV: Những hình ảnh,
tính từ, điệp từ diễn tả điều
gì?


+ GV: Nhà thơ cịn suy tư
về những truyền thống gì
của dân tộc?


- Thao tác 3: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu Những
suy tư và cảm nhận về đất
nước.


+ GV: Câu thơ nào khái
quát được hình ảnh đất
nước ta dưới ách nô lệ?


- GV: Hình ảnh con người
Việt Nam, dân tộc Việt
Nam hiện lên trong chiến
đấu như thế nào?


* Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh tổng kết.


- GV: Nội dung cơ bản của
đoạn trích ?



- GV: Những đặc điểm đặc
sắc về nghệ thuật của đoạn
trích?


+ Tâm trạng con người: hào hứng, sôi nỏi khi
dứng giữa đất trời tự do.


+ Những hình ảnh, tính từ, điệp từ: khẳng định
chủ quyền, sự trù phú, giàu có của đất nước.
- Sự suy tư, và tự hào về truyền thống anh hùng
bất khuất của dân tộc.


3. Những suy tư và cảm nhận về đất nước:


- Đau thương, căm hờn quyết tâm đứng lên
chiến đấu:


+ Những hình ảnh tương phản: sự đau thương
của đất nước trong chiến tranh.


+ Những từ ngữ diễn tả tâm trạng: sự hài hoà
giữa cái chung – riêng, tình u lứa đơi – tình
u đất nước.


+ Kẻ thù huỷ hoại tất cả đời sống tinh thần cũng
như vật chất.


+ Những con người hiền lành biến tình yêu
nước nồng nàn thành sự cháy bỏng căm hờn và


kiên quyết chiến đấu giành quyền sống chính
đáng


- Đất nước anh dũng, kiên cường:


+ Biện pháp đối lập: sự tàn bạo của giặc và tấm
lòng yêu nước của dân ta.


+ Sự thay đổi về cảnh vật: vừa chiến đấu vừa
xây dựng.


+ Sự thay đổi con người: giản dị mà bất khuất,
kiên cường, quật khởi.


- Con người VN đã đứng đúng tư thế hào hùng
rũ bỏ vết nhơ nô lệ


III. Tổng kết:


- Đây là bài thơ hay nhất của đời thơ NĐT.
- Tiêu biểu cho cái nhìn của ơng về đất nước:
mang vẻ đẹp trong sự đau thương.


4/ Củng cố và luyện tập:


Đọc diễn cảm một đoạn thơ.
5/ Hướng dẫn H tự học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu hỏi:



Làm các BT SGK/127,128.


E/. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………


Tiết: 31
Ngày


LUẬT THƠ (TT)


A / Mục tiêu cần đạt :


Giúp H:


Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản và có kĩ
năng phân tích, sử dụng chúng.


B/. Chuẩn bị:


♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.


♠ H: SGK; Đọc hiểu bài “Luật thơ (TT)”; Bài soạn.


C/. Phương pháp dạy học:


Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát


vấn, phân tích, diễn giảng, …


D/. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: Luật thơ


- Thế nào là luật thơ? Trong bài thơ, tiếng có vai trị như thế nào, nêu cụ
thể?


- Xác định số câu, số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịo, cách hài thanh trong
bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)?


3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu


HOẠT ĐỘNG CỦA G
VÀ H


NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1 : Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu bài


1. Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tập 1 :


- GV: Những nét giống
nhau và khác nhau về


cách gieo vần, ngắt nhịp,
hài thanh trong hai bài


<i>Mặt trăng</i> và bài <i>Sóng</i>?


* Hoạt động 2 : Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu bài
tập 2 :


- GV: Sự đổi mới, sáng
tạo của bài thơ trong thể
thơ 7 tiếng hiện đại so
với thơ thất ngôn truyền
thống?


* Hoạt động 3 : Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu bài
tập 3 :


- GV: Đánh dấu mơ hình
âm luật bài thơ <i>Mời</i>
<i>trầu</i>?


ngắt nhịp, hài thanh (bài <i>Mặt trăng</i> và bài <i>Sóng</i>):
* Giống nhau: gieo vần cách


* Khác nhau:


Ngũ ngôn truyền thống


( Mặt trăng)


Thơ hiện đại:
năm chữ (Sóng)
- Vần: độc vận (bên, đen,


lên, hèn)


- Ngắt nhịp lẻ: 2/3


- Hài thanh: Luân phiên
ở tiếng 2 và 4


- Vần: 2 vần
(thế, trẻ, em,
lên)


- Nhịp chẵn: 3/2
- Thanh của
tiếng thứ 2 và 4
linh hoạt


2. Bài tập 2:


Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so
với thơ thất ngôn truyền thống:


* Gieo vần:


- Vần chân, vần cách: lòng - trong (giống thơ truyền


thống)


- Vần lưng: lịng - khơng (sáng tạo)


- Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sơng- sóng- trong
lịng – khơng (3)- khơng (5)- trong (5)-trong (7)


→ sáng tạo
* Ngắt nhịp:


- Câu 1 : 2/5 → sáng tạo


- Câu 2, 3, 4: 4/3→giống thơ truyền thống
3. Bài tập 3:


Mơ hình âm luật bài thơ <i>Mời trầu</i>:


<i>Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi</i>


Đ B T B


<i>Này của Xuân Hương / mới quệt rồi</i>


T B T Bv
<i>Có phải duyên nhau / thì thắm lại</i>


Đ T B T
<i>Đừng xanh như lá / bạc như vôi</i>


B T B Bv


4. Bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Hoạt động 4 : Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu bài
tập 4 :


- GV: Ảnh hưởng của
thơ thất ngôn Đường luật
đối với thơ mới trong bài
thơ?


* Gieo vần: sơng - dịng: vần cách
* Nhịp: 4/3


* Hài thanh:


- Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T – B – B – T
- Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B –T – T – B
- Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T – B – B – T




Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn tứ tuyệt


4/ Củng cố và luyện tập:


- Sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại.
- Mối quan hệ giữa thơ hiện đại và truyền.


5/ Hướng dẫn H tự học:



- Học bài. ChuẨn bị bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng cho câu văn?


- Chỉ ra các phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh và tác dụng của nó trong
các câu thơ ở bài tập 1,2,3/ tr.130.


E/. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
………


Tiết: 32
Ngày


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM



A / Mục tiêu cần đạt :
Giúp H:


- Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm (tạo nhịp
điệu âm hưởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dụng của
chúng.


- Có kĩ năng phân tích phép tu từ trong văn bản, đồng thời biết sử dụng nó
khi cần thiết.



- Là cơ sở cho việc đọc -hiểu và cảm thụ văn bản.


B/. Chuẩn bị:


♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C/. Phương pháp dạy học:


Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các ph/pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …


D/. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: Luật thơ (TT)


- Thế nào là luật thơ? Trong bài thơ, tiếng có vai trị như thế nào, nêu cụ
thể?


- Xác định số câu, số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịo, cách hài thanh trong
bài thơ Cảnh khuya (HCM)?


3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu


HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ H NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Hoạt động 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu phần I



- Thao tác 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu Bài tập 1


+ GV: Nhận xét cách ngắt
nhịp trong đoạn?


+ GV: Nhịp dài có tác dụng
ra sao?


+ GV: Nhịp ngắn tạo nên
t/dụng gì ?


+ GV: Cách phối hợp thanh
điệu như thế nào, tác dụng
của nó?


- Thao tác 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu Bài tập 2


+ GV: Điều gì nổi bật về
nghệ thuật trong đoạn văn
này?


+ GV: Nhịp điệu khi nhanh,
khi chậm thể hiện điều gì ?
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu Bài tập 3


I. Tạo nhip điệu và âm hưởng cho câu:


1. Bài tập 1:


- Đoạn văn có 4 nhịp: 2 nhịp dài, 2 nhịp ngắn
phối hợp diễn tả nội dung đoạn:


+ Hai nhịp dài: thể hiện lịng kiên trì và ý chí
quyết tâm dân tộc trong đấu tranh vì tự do với
thời gian dài.


+ Hai nhịp ngắn: khẳng định dứt khoát và
đanh thép quyền tự do và độc lập của dân tộc
- Sự thay đổi thanh điệu cuối nhịp:


+ Kết thúc 3 nhịp đầu: thanh bằng và âm tiết
mở tạo âm hưởng ngân vang, lan xa.


+ Nhịp cuối: thanh trắc và âm tiết khép, tạo
nên âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát, phù hợp
với lời khẳng định.


2. Bài tập 2:


Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng,
đoạn văn phối hợp:


- Phép điệp (lặp từ ngữ, kết cấu ngữ pháp và
nhịp điệu 4/2/4/2) + phép đối (đối xứng từ
ngữ, về nhịp điệu, về kết cấu ngữ pháp)


- Câu văn xi + có vần (Câu 1,2: bà / già,


súng / súng)


- Nhịp ngắn, nhịp dài: câu 1, 4.




Tạo âm hưởng khi khoan thai, khi mạnh mẽ,
thích hợp với lời kêu gọi cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ GV: Cách ngắt nhịp của
đoạn văn như thế nào? Tạo
nên âm hưởng gì?


+ GV: Cách ngắt nhịp của
hai câu cuối như thế nào?
Tạo nên âm hưởng gì?


* Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu phép điệp
âm, điệp vần, điệp thanh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm
hiểu bài tập 1.


+ GV: Tác dụng của lặp âm
đầu trong câu thơ sau là gì?


<i>Dưới trăng quyên đã gọi hè</i>
<i>Đầu tường lửa lựu lập loè</i>


<i>đâm bông</i>



+ GV: Nếu thay từ bóng
thành từ ánh thì câu thơ sau
như thế nào?


<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng</i>
<i>loe</i>


- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm
hiểu bài tập 2.


+ GV: Sắc thái ý nghĩa của
vần ang trong đoạn thơ sau
là gì?


<i>Lá bàng đang đỏ ngọn cây.</i>
<i>Sếu giang mang lạnh đang</i>


<i>bay ngang trời</i>
<i>Mùa đơng cịn hết em ơi</i>
<i>Mà con én đã gọi người</i>


<i>sang xuân !</i>


- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm
hiểu bài tập 3.


+ GV: Khung cảnh hiểm
trở và sự giao sự gian lao vất
vả được gợi ra nhờ những


yếu tố nào? Phân tích?


- Ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu đầu) khi cần
liệt kê.


- Câu 3:


+ Ngắt nhịp liên tiếp




như lời kể về từng chiến công của tre.
+ Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau




tạo âm hưởng du dương cho lời ngợi ca.
- Hai câu cuối: ngắt nhịp giữa CN và VN




Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khốt cho lời
tun dương cơng trạng, khẳng định ý chí kiên
cường và chiến cơng vẻ vang của trẻ.


II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:
1. Bài tập 1:


- Lặp âm đầu gợi cảm giác về hình ảnh : hoa
lựu như những đóm lửa nhỏ, đẹp và ẩn hiện


trên đầu tường.


- Lặp âm đầu gợi cảm giác phản chiếu của
bóng trăng như phát tán trong không gian và
trên mặt nước.


2. Bài tập 2:


- Vần ang – âm thanh mở lặp lại nhiều nhất,
xuất hiện 7 lần


- Tác dụng:


+ Tạo cảm giác rộng lớn, chuyển động, kéo
dài (đông – xuân)


+ Phù hợp với cảm xúc chung: mùa đơng đang
cịn tiếp diễn vậy mà đã có lời mời gọi mùa
xuân.


3. Bài tập 3:


Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự gian lao
vất vả được gợi ra nhờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh rút ra nhận xét về
phạm vi sử dụng của các
phép tu từ ngữ âm đã thực
hành.



- Sự phối hợp: B – T ở 3 câu đầu
+ Câu 1: Thiên về vần T




Gợi không gian hiểm trở, mang màu sắc hùng
tráng, mạnh mẽ.


+ Câu 4: Thiên về vần B




Gợi khơng khí rộng lớn, thống đãng trước
mắt khi vượt qua con đường gian lao, vất vả.
- Từ láy gợi hình, phép đối, phép lặp, phép
nhân hố (súng ngửi trời.)


- Lặp cú pháp: câu 1 và 3.
III. Tổng kết:


Phép tu từ tạo nhịp điệu và âm hưởng thường
được dùng trong văn xi nhất là văn chính
luận.


- Phép tu từ tạo nhịp điệu điệp thanh thường
được sử dụng nhiều trong thơ ca.


4/ Củng cố và luyện tập:



Tác dụng của các biện pháp tu từ cú pháp trong khi diễn đạt nội dung câu
văn?


5/ Hướng dẫn H tự học:


- Luyện tập ở nhà: chỉ ra phép tu từ ngữ âm và ý nghĩa của nó trong những
đoạn thơ, đoạn văn đã học trong chương trình.


- Chuẩn bị bài mới: Bài viết số 3: Nghị luận văn học.


- Yêu cầu: Tham khảo các đề bài trong phần hương dẫn viết bài.


E/. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
………


Tiết: 33,34
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết: 35,36
Ngày


<b> ĐỌC THÊM: </b>-

<b>DỌN VỀ LÀNG</b>

<b> ( Nông Quốc Chấn ).</b>


<b> - </b>

<b>TẾNG HÁT CON TÀU</b>

<b> ( Chế lan Viên )</b>


<b> - </b>

<b>ĐÒ LÈN</b>

<b> ( Nguyễn Duy ) </b>


A / Mục tiêu cần đạt :


Giúp H: <i>Giúp học sinh hiểu thêm những vấn đề sau:</i>


- Vẻ đẹp rất riêng của thơ Nông Quốc Chấn, đại diện cho thơ của tầng lớp trí
thức dân tộc ít người. Cảm nhận vẻ đẹp về nội dung và hình thức của bài
thơ “ Dọn về làng”


- Cảm nhận được khát vọng về với nhân dân và đất nước với những kỷ niệm
sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà thơ. Thấy
được những đặc sắc nghệ thuật thơ Chế Lan Viên: sáng tạo hình ảnh, liên
tưởng phong phú, bất ngờ, cảm xúc gắn với suy tưởng.


- Hiểu thêm về thơ Nguyễn Duy - “ một thế giới nội tâm có bản sắc”.


Cảm nhận được tình cảm tri ân sâu sắc pha nỗi xót xa ân hận muộn màng
của nhà thơ đối với người bà đã khuất. Hiểu được những nét riêng của
Nguyễn Duy trong cách nhìn về quá khứ, về tuổi thơ cũng như trong cách
thể hiện những cảm nhận về người bà lam lũ tảo tần giàu yêu thương.


B/. Chuẩn bị:


♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.


♠ H: SGK; Đọc hiểu bài ba bài đọc thêm; Bài soạn.


C/. Phương pháp dạy học:



GV có thể tổ chức giờ dạy theo cách: cho HS đọc, gợi ý; kết hợp
với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D/. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS


2. Kiểm tra bài cũ: Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm


- Tác giả có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước? (II.1,2)
- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như
thế nào? (II.3)


3. Giảng bài mới:


* Giới thiệu


HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ H NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu phần Tiểu dẫn.
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác
giả.


+ GV: Gọi HS đọc Tiểu dẫn
của SGK.


A. Dọn về làng - Nông Quốc Chấn:



I. Giới thiệu:
1. Tác giả:


- Sinh năm 1923 – 2002, tên khai sinh Nông
Văn Quỳnh, sớm giác ngộ cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ GV: Cho biết những nét
chính về tác giả?


- Thao tác 2: Tìm hiểu về tác
phẩm.


+ GV: Nêu hồn cảnh ra đời.
Nó có tác động như thế nào
đến cảm hứng sáng tác của
tác giả?


+ HS: Trả lời.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu văn bản


- Thao tác 1: Tìm hiểu về
Nỗi thống khổ của nhân dân
và tội ác của giặc.


+ GV: Cuộc sống nhân dân
trong những ngày kháng
chiến như thế nào?



+ GV: Cuộc sống đó cay
đắng ntn?


+ GV: Tội ác của thực dân
Pháp được miêu tả như thế
nào?


- Thao tác 2: Tìm hiểu về
Niềm vui Cao - Bắc - Lạng
được giải phóng.


biểu, đại diện cho tầng lớp trí thức dân tộc ít
người trưởng thành trong cách mạng.


- Nhiều năm vừa đóng vai trị tích cực trong
lĩnh vực quản lí văn hố, văn nghệ, vừa bền
bĩ sáng tác.


- Nông Quốc Chấn để lại một sự nghiệp văn
học có giá trị: SGK.


- Thơ ông mang cảm xúc chân thành, giản dị,
lối diễn đạt tự nhiên mà giàu hình ảnh.


2. Văn bản:


- Viết về quê hương tác giả trong những nắm
kháng chiến chống Pháp đau thương mà anh
dũng.



- Viết 1950, được trao giải nhì tại Đại hội liên
hoan thanh niên, sinh viên thế giới tại Béc –
lin. Sau đó được dịch đăng trên tạp chí Châu
Âu.


II. Đọc - hiểu văn bản:


1. Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của
giặc:


- Nỗi khổ của nhân dân:


+ Cuộc sống cay đắng đủ mùi (Mấy năm qua
<i>quên tết tháng giêng, quên rằm tháng bảy </i>
<i>-Chạy hết núi lại khe cay đắng đủ mùi, Cơn</i>
<i>sấm sét lán sụp xuống nát cửa - Đường đi lại</i>
<i>vắt bám đầy chân)</i>


- Tội ác của giặc:
+ Súng nổ kìa...


<i>... trong túi</i>
+ Giặc đã bắt ..


<i>... nằm trên mặt đất.</i>
<i> + Không ván, không người ..</i>


<i>... liệm thân cho bố.</i>





Đốt nhà, cướp của, coi rẻ sinh mạng của
nhân dân.


- Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân
Cao - Bắc - Lạng:


<i>Mày sẽ chết! Thằng giặc Pháp hung tàn</i>
<i>Băm thịt xương mày, tao mới hả!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ GV: Hình ảnh miêu tả
niềm vui về làng xuất hiện
trong những phần nào bài
thơ? Nét độc đáo trong cách
thể hiện niềm vui đó là gì?
+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


- Thao tác 3: Tìm hiểu về
màu sắc dân tộc qua cách sử
dụng hình ảnh.


+ GV: Cách sử dụng hình
ảnh trong bài thơ có gì đặc
sắc? Phân tích nét đặc sắc
đó?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt


lại các ý chính.


+ GV tổng kết


* Hoạt động 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu phần Tiểu dẫn
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác
giả.


+ GV: Đọc Tiểu dẫn, giới
thiệu vài nét về tác giả?


- Thao tác 2: Tìm hiểu về
văn bản.


Được thể hiện bằng một phong cách riêng,
mang đậm màu sắc tư duy của người miền
núi:


- Bố cục giản dị:


+ Mở đầu bài thơ là những cảm xúc diễn tả
niềm vui Cao - Bắc - Lạng được giải phóng.
+ Tiếp theo là nỗi buồn tủi, xót xa, căm giận
bọn thực dân Pháp gieo rắc tội ác trên quê
hương.


+ Đoạn kết: Trở lại với niềm vui hân hoan vì
từ nay q hương được giải phóng.



- Cách thể hiện niềm vui mang phong cách
riêng: Lối nói cụ thể, giàu hình ảnh: Người
<i>đơng như kiến, súng đầy như củi, Đường cái</i>
<i>kêu vang tiếng ô tô ... nhà lá.</i>


3. Màu sắc dân tộc qua cách sử dụng hình
ảnh.


Đó là những hình ảnh cụ thể, gần gũi, theo
cách nói của đồng bào dân tộc:


- Chỉ số nhiều:


<i>Người đông như kiến, súng đầy như củi,</i>
<i>Người nói cỏ lay trong rừng rậm.</i>
- Chỉ nỗi khổ triền miên:


<i>Mấy năm qua quên tết tháng giêng, quên rằm</i>
<i>tháng bảy</i>


- Chỉ cái chết:


<i>Cha ơi! Cha không biết nói rồi...</i>
- Khơng khí vui tươi, sinh động:


<i>Đường cái kêu vang tiếng ơ tơ</i>
<i>Trong trường ríu rít tiếng cười con trẻ.</i>
- Chỉ cuộc sống yên ổn, no ấm:


<i>Hổ không dám đến đẻ con trong vườn chuối</i>


<i>Quả trong vườn khơng lo tự chín, tự rụng </i>
III. Tổng kết:


Bài thơ có nội dung và nghệ thuật đặc sắc.
Góp một gương mặt đặc biệt cho nền thơ
Việt Nam.


B. Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên:


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ GV: Nêu hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ?


+ GV: Xác định bố cục bài
thơ và nêu ý chính của bài
thơ?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu văn bản


- Thao tác 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu Những hình ảnh
mang ý nghĩa tượng trưng:
+ GV: Nêu ý nghĩa hình


tượng con tàu được miêu tả
trong bài thơ?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


+ GV: hình tượng Tây Bắc
trong bài thơ có những ý
nghĩa gì?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


+ GV: Lời đề từ của bài thơ
có ý nghĩa gì?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


- Thao tác 2: Tìm hiểu Sự


- Nhà thơ giàu chất triết lí.


2. Văn bản:


a. Hoàn cảnh sáng tác:



Bài thơ được gợi cảm hứng từ sự kiện:
1958-1960: phong trào xây dựng kinh tế mới ở Tây
Bắc.


b. Bố cục:


- Đoạn 1: Hai khổ đầu




Sự trăn trở và lời giục giã, mời gọi lên
đường.


- Đoạn 2: Chín khổ tiếp theo




Niềm hạnh phúc và khát vọng trở về với
nhân dân, gợi lại những kỉ niệm sâu nặng đầy
tình nghĩa trong những năm kháng chiến
chống Pháp.


- Đoạn 3: Bốn khổ cuối




Khúc hát lên đường sôi nổi, tin tưởng và say


II. Đọc - hiểu văn bản:



1. Những hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng:
- Con tàu: Biểu tượng cho tâm hồn nhà thơ
khát khao lên đường xây dựng đất nước. Nhà
thơ muốn vượt ra khỏi cuộc sống chật hẹp,
quẩn quanh để đến với cuộc đời rộng lớn:
+ Tàu đói những vần trăng.


<i>+ Tàu gọi anh đi sao anh chửa ra đi?</i>
<i>+ Chẳng có thơ đâu giữa lịng đóng khép</i>
<i> Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia.</i>
- Tây Bắc:


+ Ý nghĩa cụ thể: chỉ một vùng đất xa xôi của
Tổ quốc.


+ Ý nghĩa tượng trưng: biểu tượng cho cuộc
sống lớn của nhân dân và đất nước. Là cội
nguồn cảm hứng của sáng tạo thơ ca.


<i><b></b></i>


<i> Vì thế, lời giục giã ra đi, kêu gọi lên Tây</i>
<i>Bắc cũng là trở về với chính lịng mình, với</i>
<i>những tình cảm trong sáng, nghĩa tình gắn bó</i>
<i>sâu nặng với nhân dân và đất nước.</i>


- Lời đề từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vận động trong tâm trạng


của chủ thể trữ tình


+ GV: Giọng điệu, âm
hưởng của bài thơ biến đổi
như thế nào theo mạch cảm
xúc?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


- Thao tác 3: Tìm hiểu Niềm
vui lớn lao khi gặp lại nhân
dân


+ GV: Niềm vui lớn lao khi
gặp lại nhân dân được thể
hiện trong đoạn thơ nào?
Phân tích những câu thơ mà
em cho là hay nhất?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


- Thao tác 4: Hướng dẫn tìm
hiểu Hình ảnh nhân dân
trong kỉ niệm nhà thơ.


+ GV: Hình ảnh nhân dân


trong kỉ niệm của nhà thơ
được gợi lên qua hình ảnh
những con người cụ thể nào?
Phân tích những khổ thơ nói
về những kỉ niệm đó để làm
rõ sự gắn bó và lịng biết ơn
sâu sắc của nhà thơ với nhân
dân?


+ HS: Thảo luận và trả lời.


của người nghệ sĩ với cuộc đời rộng lớn của
nhân dân, đất nước.


+ Tâm hồn của nhà thơ (Khi lịng ta đã hố
<i>những con tàu) một khi hồ nhập với khơng</i>
khí náo nức, tưng bừng với niềm vui chung
của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất
nước (Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát) thì
cũng là lúc soi vào lịng mình, có thể thấy
được cả cuộc đời rộng lớn (Tâm hồn ta là Tây
<i>Bắc chứ còn đâu).</i>


2. Sự vận động trong tâm trạng của chủ thể
trữ tình:


Giọng điệu, âm hưởng của bài thơ biến đổi
theo mạch cảm xúc.


- Đoạn đầu: Lời giục giã với những câu hỏi


dồn dập, tăng tiến.


(Tàu gọi anh đi sao anh chửa ra đi?- Chẳng
<i>có thơ đâu giữa lịng đóng khép - Tâm hồn</i>
<i>anh chờ gặp anh trên kia.)</i>


- Đoạn 2:


+ Lời bày tỏ trực tiếp tình cảm và dịng hồi
niệm đầy ân tình về nhân dân trong những
năm kháng chiến chống Pháp.


+ Xen với những hình ảnh của hồi tưởng là
những chiêm nghiệm về đời sống được đúc
kết trong giọng thơ trầm lắng.


- Đoạn 3: Mang âm hưởng của khúc hát lên
đường vừa dồn dập, lôi cuốn vừa bay bổng,
say mê.


3. Niềm vui lớn lao khi gặp lại nhân dân:
- Được thể hiện trong khổ thơ:


<i>Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ</i>
<i>Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa</i>
- Để thể hiện niềm hạnh phúc lớn lao, tác giả
liên tiếp sử dụng những hình ảnh so sánh:
+ Những hình ảnh vừa có vẻ đẹp thơ mộng,
mượt mà vừa biểu tượng cho quy luật tất yếu
của tự nhiên: nai về suối cũ, cỏ đón giêng


<i>hai, chim én gặp mùa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


- Thao tác 5: Hướng dẫn tìm
hiểu Những câu thơ thể hiện
rõ nhất chất suy tưởng và
triết lí.


+ GV: Những câu thơ nào
thể hiện rõ nhất chất suy
tưởng và triết lí của Chế Lan
Viên?


+ GV: Phân tích chất triết lí
đó?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


- Thao tác 6: Hướng dẫn
Đánh giá nghệ thuật sáng tạo
hình ảnh của Chế Lan Viên
trong bài thơ.


+ GV: Nhận xét và đánh giá
nghệ thuật sáng tạo hình ảnh
của Chế Lan Viên trong bài


thơ?


+ HS: Thảo luận và trả lời.
+ GV: Định hướng và chốt
lại các ý chính.


<i>lịng gặp sữa, nôi ngừng bỗng gặp cánh tay</i>
<i>đưa</i>




Nhấn mạnh niềm hạnh phúc tột độ và ý nghĩa
sâu xa của việc trở về với nhân dân.


- Việc trở về với nhân dân còn là một lẽ tự
nhiên, phù hợp với quy luật. Về với nhân dân
là về với ngọn nguồn của sáng tạo nghệ thuật,
về với những gì thân thiết, sâu nặng nhất của
lịng mình.


4. Hình ảnh nhân dân trong kỉ niệm của nhà
thơ:


- Nhân dân ở đây khơng cịn là một khái niệm
chung chung, trừu tượng mà hiện ra qua
những hình ảnh, con người cụ thể, gần gũi
thân thương.


- Đó là: anh con, người du kích với chiếc áo
<i>nâu suốt một đời vá rách – Đêm cuối cùng</i>


<i>anh gởi lại cho con; là em con, thằng liên lạc</i>
<i>- Rừng thưa em băng, rừng rậm em chờ; là bà</i>
mế già lửa hồng soi tóc bạc – Năm con đau
<i>mế thức một mùa dài.</i>


+ Những điệp ngữ con nhớ anh con, con nhớ
<i>em con, con nhớ mế ... làm đoạn thơ chồng</i>
chất kỉ niệm được gợi ra từ hoài niệm về nhân
dân của nhà thơ.


+ Cách xưng hơ của chủ thể trữ tình (anh
<i>con, em con, con nhớ mế) bộc lộ một tình</i>
cảm chân thành, ruột thịt với những con
người đã từng găn bó mật thiết với mình
trong những năm kháng chiến.


- Những câu thơ này cho thấy sự giác ngộ
một chân lí đời sống và cũng là chân lí của
nghệ thuật: phải trở về thuỷ chung gắn bó với
nhân dân.


5. Những câu thơ thể hiện rõ nhất chất suy
tưởng và triết lí.


<i>- Nhớ bản sương giăng ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ GV tổng kết


* Hoạt động 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu chung về tác giả


và tác phẩm.


- Thao tác 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu về tác giả.


+ GV: Yêu cầu học sinh dựa
vào phần Tiểu dẫn nêu
những ý chính về tác giả.
+ HS: Nêu những nét chính.
+ GV: Chốt lại các ý chính.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu về tác phẩm.
+ GV: Yêu cầu học sinh giới
thiệu xuất xứ bài thơ.


+ HS: Dựa và Tiểu dẫn để
trả lời.


+ GV: Yêu cầu học sinh nêu
bố cục và ý chính mỗi đoạn.
+ HS: Lần lượt trả lời.


+ GV: Ghi nhận các ý kiến
đúng.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu văn bản.


<i><b>- Thao tác 1: Hướng dẫn </b></i>
<i><b>tìm hiểu Cái tơi của tác giả </b></i>


<i><b>thời thơ ấu .</b></i>


+ GV: Tuổi thơ của tác giả
đã được tái hiện lại như thế
nào?


+ GV: Nét quen thuộc và
mới mẻ trong cái nhìn của
tác giả về chính mình trong
q khứ là gì?


+ Sự vận động của mạch thơ là đi từ những
hình, cảm xúc cụ thể dẫn tới những suy ngẫm
triết luận.


+ Những bản làng, núi đèo ẩn hiện ẩn hiện
trong sương mờ, mây phủ, gợi lên những
miền đất mà trong đời chúng ta đã từng qua,
làm sống dậy trong lịng ta vơ vàn kỉ niệm.
+ Chính những kỉ niệm ấy đã ni dưỡng,
bồi đắp làm phong phú tâm hồn ta.


- Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét...
<i> ... làm đất</i>
<i>lạ hố q hương.</i>


+ Chính tình u đã biến những miền đất xa
lạ trở thành thân thiết như q hương ta, hố
thành tâm hồn ta: Tình u thành đất lạ hố
<i>q hương.</i>



+ Tình u ở đây khơng chỉ giới hạn trong
tình u đơi lứa mà cịn là những tình cảm
sâu nặng đối với quê hương đất nước.


+ Chất triết lí trong thơ Chế Lan Viên được
rút ra từ quy luật tình cảm nên khơng khơ
khan mà rất tự nhiên, sâu sắc.


6. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh của Chế Lan
Viên trong bài thơ:


- Chế Lan Viên sáng tạo một hệ thống hình
ảnh đa dạng, phong phú:


+ Có những hình ảnh thị giác do quan sát
được trong đời sống thực: bản sương giăng,
<i>đèo mây phủ, chim rừng lông trở biếc...</i>


+ Có những hình ảnh được miêu tả cụ thể, chi
tiết: Chiếc áo nâu suốt một đời vá rách


+ Có hình ảnh thữ nhưng giàu sức gợi: Con
<i>nhớ mế! Lửa hồng soi tóc bạc</i>


+ Có những hình ảnh mang tính biểu tượng:
<i>con tàu, vầng trăng, Tây Bắc, suối lớn mùa</i>
<i>xuân...</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>- Thao tác 2: Hướng dẫn </b></i>
<i><b>tìm hiểu Tình cảm sâu </b></i>
<i><b>nặng của tác giả với bà:</b></i>
+ GV: Tác giả đã nhớ những
gì về người bà của mình?


GV: Hình ảnh về người bà
hiện lên như thế nào?


+ GV: Tình cảm của nhà thơ
lúc nhỏ đối với người bà của
mình như thế nào?


+ GV: Phân tích các từ ngữ
<i>hai bờ hư - thực và trong</i>
<i>suốt? Các từ ngữ này thể</i>
hiện cảm nhận gì của nhà
thơ?


+ GV: Tình cảm của nhà thơ
<i>khi đã trưởng thành đối với</i>
người bà của mình như thế
nào?


- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm
hiểu Cách thể hiện tình cảm
thương bà của Nguyễn Duy
và Bằng Việt qua hai bài thơ



những hình ảnh độc đáo, mới lạ, xâu chuỗi,
liên kết với nhau bằng những liên tưởng bất
ngờ, có chiều sâu trí tuệ.


III. Tổng kết:


Bài thơ thể hiện khát vọng của hồn thơ Chế
Lan Viên về với nhân dân về với những kỉ
niêm sâu nặng nghĩa tình CM chính là về với
cội nguồn sáng tạo của hồn thơ.


C. Đò Lèn – Nguyễn Duy:


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: (SGK)


- Tuổi thơ lam lũ, vất vả


- Thơ có sự kết hợp hài hồ giữa cái dun
dáng trữ tình và cái chất thế sự


2. Văn bản:
a. Xuất xứ:


Viết 1983 khi ơng có dịp trở về quê hương,
sống với những hồi ức êm đềm.


b. Bố cục:
Hai phần:



- 5 khổ đầu: Hồi ức của nhà thơ về nỗi vất vả,
tần tảo của bà bên cạnh sự vơ tình của mình.
- Khổ cuối: Sự thức tỉnh, nuối tiếc, xót xa của
tác giả.


II. Đọc - hiểu văn bản:


<i><b>1. </b></i><b> </b><i><b>Cái tôi của tác giả thời thơ ấu</b><b> : </b></i>


<i><b>- Hiếu động, tinh nghịch, mê chơi: câu cá, </b></i>
<i><b>bắt chim sẻ, ăn trộm nhãn, đi đi xem lễ, đi </b></i>
<i><b>nghe hát chầu văn...</b></i>


<i><b>- Nét quen thuộc và mới mẻ trong cái nhìn </b></i>
<i><b>của tác giả về chính mình trong q khứ:</b></i>
<i><b> là thái độ thẳng thắng, tơn trọng dĩ vãng, </b></i>
<i><b>khơng thi vị hố thời quá khứ của mình</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> đem lại cách nhìn mới mẻ về quá khứ tuổi </b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Đò Lèn và Bếp lửa.


+ GV: Cách thể hiện tình
cảm thương bà của Nguyễn
Duy như thế nào?


+ GV: Cách thể hiện tình


cảm thương bà của nhà thơ
<i>Bằng Việt như thế nào?</i>
+ GV tổng kết


<i><b>đựng mn nghìn vất vả để ni dạy đứa </b></i>
<i><b>cháu mồ côi, hiếu động, nghịch ngợm.</b></i>
<i><b> + Mò cua xúc tép </b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> lam lũ, vất vả, tần tảo</b></i>


<i><b> + Buôn bán khắp nơi: </b></i><b>gánh chè xanh ... </b>


<b>thập thững những đêm hàn </b><i><b> Từ hình tượng</b></i>


<b>thập thững: </b><i><b> bước chân khó nhọc, khơng </b></i>


<i><b>nhìn rõ đường của người già. Trước hiểm </b></i>
<i><b>nguy của bom đạn bà vẫn đi bán trứng ở ga </b></i>
<i><b>Lèn.</b></i>


<i><b> + Bữa ăn đói khổ, đạm bạc: chỉ là </b></i><b>củ dong </b>
<b>riềng luộc sượng.. .</b>


<i><b>=> Dùng từ giản dị, gợi hình gợi cảm: hình </b></i>
<i><b>ảnh người bà vừa giản dị vừa vĩ đại giữa </b></i>
<i><b>đời thường </b><b></b><b> vẻ đẹp của người phụ nữ VN.</b></i>


- Tình cảm của nhà thơ lúc nhỏ:



<i><b> + </b></i><b>Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế</b>


<i><b></b></i>


<i><b> vô tâm, mê chơi, chưa thấu hiểu hết nỗi vất</b></i>
<i><b>vả của bà.</b></i>


<i><b> + </b></i><b>Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực - </b>


<b>Giữa bà tôi và tiên, Phật, thánh thần</b>


<i><b> * Hai bờ là sự phân định giữa hai bên: một</b></i>
<i><b>bên là </b></i><b>hư</b><i><b> bao gồm tiên, Phật, thánh thần; </b></i>
<i><b>một bên </b></i><b>thực</b><i><b> là bà suốt đời lam lũ, vất vả.</b></i>
<i><b> * Hai từ </b></i><b>trong suốt </b><i><b>: biểu hiện trạng thái </b></i>
<i><b>ngây thơ, hồn nhiên của trẻ nhỏ.</b></i>


<i><b> * Câu không nhận ra đâu là </b></i><b>thực, </b><i><b> (cuộc </b></i>
<i><b>sống lam lũ vất vả), đâu là </b></i><b>hư </b><i><b>(thế giới của </b></i>
<i><b>truyện cổ tích: tiên, Phật, thánh thần) nên </b></i>
<i><b>khơng nhận ra sự vất vả của người bà, trở </b></i>
<i><b>thành kẻ vơ tâm.</b></i>


<i><b>- Tình cảm của nhà thơ khi đã trưởng </b></i>
<i><b>thành: </b></i>


<i><b>“</b></i><b>Khi tơi biết thương bà thì đã muộn</b>


<b>Bà chỉ cịn một nấm cỏ thơi “</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>tranh, biết thương bà nhưng bà đã mất.</b></i>
<i><b> + Lòng trào dâng một nỗi ân hận, tiếc </b></i>
<i><b>nuối, xót xa.</b></i>


<i><b> + Câu thơ có giá trị thức tỉnh làm lay động</b></i>
<i><b>lịng người.</b></i>


<i><b>3. Cách thể hiện tình cảm thương bà của </b></i>
<i><b>Nguyễn Duy và Bằng Việt qua hai bài thơ </b></i>
<i><b>Đò Lèn và Bếp lửa.</b></i>


<i><b>- Nguyễn Duy:</b></i>


<b> + </b><i><b>Nỗi nhớ về bà gắn liền với hình ảnh: mị </b></i>
<i><b>cua bắt tép, gánh hàng rong quen thuộc </b></i>
<i><b>trong công việc thường nhật.</b></i>


<i><b> + Tâm trạng nuối tiếc, xót xa, muộn màng.</b></i>
<i><b> + Giọng thơ xót xa, ngậm ngùi.</b></i>


<i><b>- Bằng Việt:</b></i>


<i><b> + Nỗi nhớ về bà gắn liền với hình ảnh bếp </b></i>
<i><b>lửa.</b></i>


<i><b> + Thấu hiểu cơng lao khó nhọc, vất vả và </b></i>
<i><b>tình thương của bà.</b></i>


<i><b> + Giọng thơ trang trọng, mực thước.</b></i>


III. Tổng kết:


Bài thơ để lại nhiều dư vị trong tâm hồn,
chạm đến cõi sâu kín và thường nhật trong
cuộc sống tình cảm của mỗi con người.


Dường như ND vừa nói hộ vừa nhắc nhở cho
nhiều người về lẻ sống ở đời, đặc biệt là thái
độ sống của mỗi người trong hiện tại đối với
những gì gần gũi nhất trong cuộc sống của
mình.


4/ Củng cố và luyện tập:


Đọc diễn cảm một số đoạn thơ trong 3 bài đọc thêm.
5/ Hướng dẫn H tự học:


- Học bài. Soạn bài: Thực hành một số biện pháp tu từ cú pháp.
- Câu hỏi:


+ Thế nào là phép lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen?
+ Làm bài tập I.1a, II.a, III a của SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×