Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

tuçn 1 tr­êng thcs tr­êng l©m gv t¹ xu©n ngäc ngµy 3 th¸ng 9 n¨m 2008 tuçn 1 bµi 1 tiõt 1 cæng tr­êng më ra lý lan a môc tiªu cçn ®¹t gióp häc sinh c¶m nhën vµ hióu ®­îc nh÷ng t×nh c¶m thiªng liªng ®

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.78 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngµy 3 tháng 9 năm 2008
<b>Tuần 1. BàI 1</b>


<b>Tiết 1. </b>


Cổng trêng më ra


<i><b>Lí lan</b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt.</b>


Gióp häc sinh:


Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của bố mẹ đối với
con cái và vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ngời.


Hiểu đợc đặc điểm của văn bản nhật dụng này: nh những dịng nhật kí tâm tình,
nhỏ nhẹ và sâu lắng. Từ đó có cách đọc phù hợp, diễn cảm, sáng tạo.


<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy </b>
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> * Bài mới. GV giới thiệu bài: Tạo không khí ngày khai trờng đầu năm để dẫn dắt</b></i>
học sinh vào bài mới.


Giáo viên nhắc lại nội dung của các văn bản nhật dụng mà học sinh đã đợc học
ở lớp 6 với các chủ đề về di tích lịch sử, thắng cảnh thiên nhiên, mơi trờng, rồi từ đó
dẫn vào bài.


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tỡm hiu chung</b></i>



<i>văn bản</i>


GV hng dn HS c - Đọc mẫu - HS
đọc


Líp nhËn xÐt


GV cho HS đọc thầm chú thích Sgk
Yêu cầu HS giải thích các từ Hán Việt
? Em hãy tóm tắt ngắn gn vn bn?
HS túm tt vn bn


? Trong văn bản này tac giả viết về ai ?
Về việc gì?


<b>Hot động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
bản


? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng
của ngời mẹ và đứa con có gì khác
nhau? Điều đó đợc biểu hiện ở chi tiết
nào?


? Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ
trong đêm trớc ngày khai trờng của con?
<i><b>Gợi ý: </b></i>


+ V× mĐ lo cho con


+ Nôn nao nghĩ về ngày khai


tr-ờng năm xa của mẹ?


+ Hay vì lí do khác?


? Chi tit no chứng tỏ ngày khai trờng
đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm
hồn ngời mẹ?


? Câu nào trong văn bản ở đoạn này cho
ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của ngời
mẹ một cách thật tự nhiên.


 §ã chÝnh là sự liên kết trong một văn
bản, giờ TLV hôm sau các em sẽ tìm
hiểu rõ hơn.


? Trong bài văn có phải ngời mẹ đang
nói trùc tiÕp víi con không? Theo em
ngời mẹ đang tâm sự với ai?


Cách viết này có tác dụng gì?


Hc sinh suy nghĩ độc lập, trao đổi chân
thành.


? Qua ph©n tích ở trên, em thấy ngời mẹ


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. §äc:



2. Chó thÝch:


+ Nhạy cảm
+ Bận tâm
+ Thiết giáp
3. Tóm tắt văn bản:
4. Đại ý:


<b>-</b> Vn bản viết về tâm trạng ngời mẹ
trong đêm không ngủ trớc ngày khai
tr-ờng để đa con vào lớp Một.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1.Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm </b></i>
<i><b>tr-ớc ngày con vào lớp Một.</b></i>


- MÑ: thao thøc không ngủ.
- Con: thanh thản nhẹ nhàng.


- Chi tit: m đắp mềm, lợm xe thiết giáp,
xem lại vài thứ, trằn trc....


-> Vì mẹ nghĩ về ngày khai trờng năm xa
của mẹ: Hằng năm dài và hẹp.





-->Chi tit: ngy khai trng đầu tiên trong


đời mẹ là nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng
trờng đóng lại, bà ngoại đứng ở ngồi.
- ->Câu liên kết: “Cái ấn tợng … lịng


con”.





- Ngời mẹ nhìn con ngủ, nh tâm sự với
con nhng thực ra là đang nói với chính
mình, đang ôn lại kỉ niệm thời cắp sách tới
trờng của mẹ  Tác dụng: Làm nổi bật tâm
trạng, khắc họa đợc tâm t tình cảm, những
điều sâu thẳm khó nói bằng lời trực tiếp
đ-ợc.


<i><b>2. Vẻ đẹp tâm hồn của ngời m.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong bài văn là ngời mẹ nh thế nào?
(Học sinh phát biểu cảm tởng về mẹ của
em)


? Em nghĩ thế nào về câu nói của mẹ:
<i>“ Đi đi con… sẽ mở ra</i>”? Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết - luyn</b>
tp



HS c to ghi nh


Giáo viên kÕt bµi b»ng viÖc lu ý nội
dung văn bản (tình cảm, tâm hồn của
ngời mẹ) và những nét nghệ thuật (ngôn
ngữ, giọng điệu). Những liên hệ về
tình mẹ con, thầy trò


HS làm bài tập theo nhóm


cảm trong sáng:


+ Thơng yêu, chăm chút, quan tâm
đến con cái.


+ Con luôn bé nhỏ trong mắt mẹ.
+ Con luôn là niềm tin u của mẹ.
->Thế giới kì diệu đó là tỡnh cm thy trũ,
bn bố.


- Là tình yêu quê hơng qua những trang
sách.


- L tri thc m em c tip nhận.
Học sinh bình.


<b> III. Tỉng kÕt - Lun tËp </b>
<i>1 . Ghi nhí: Sgk</i>



<i>2. Lun tËp: </i>


- Bài tập 1: Cho học sinh trao đổi trực tiếp
những dấu ấn của ngày khai trờng vào lớp
lớp Một.


- Bài tập 2: Cho học sinh viết đoạn văn
ngắn về một kỉ niệm đáng nhớ của một
ngày khai trờng.


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
+ Đọc diễn cảm văn bản.


+ Đọc văn bản Trờng học rút ra bài học qua lời dạy của bố.
+ Chuẩn bị bài Mẹ tôi.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


<b> Ngày 3 tháng 9 năm 2007</b>
<b>Tiết 2 </b>


mĐ t«i



<b> A.Mục tiêu cần đạt.</b>


Qua bức th ngời bố gửi cho con để thấm thía cơng lao và tình cảm của mẹ đối
với ngời con có lỗi. Từ đó suy nghĩ đến trách nhiệm làm con của mình


khơng b m bun phin.



Đọc văn bản nhật dụng này, học tập cách dùng từ ngữ cách nói trực tiếp, gi¸n
tiÕp cđa mét bøc th


<b>B. Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liênquan đến bài học </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ: ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ bài “Cổng trờng mở ra”</b></i>
là gì?


* Giới thiệu bài mới: Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý
nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức
<b>hết đợc điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ</b>
<b>tôi” sẽ cho ta một bài học nh thế.</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hng dn tỡm hiu chung</b>


văn bản


- Giỏo viên nêu yêu cầu đọc văn bản
này, gọi 2 học sinh đọc


- Giáo viên nhận xét, đọc mẫu.


- Giáo viên cho học sinh đọc chú thích
trong sách giáo khoa, sau đó giải thích
các từ khó, các từ Hán Việt: Lễ độ,
tr-ởng thành, lơng tâm, hối hn


? Văn bản là một bức th của ngời bố gửi



<b>I Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc:


2. Chú thích


3.Tên truyÖn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cho con, nhng tại sao tác giả lại lấy nhan
<i>đề là “Mẹ tôi”?</i>


(Giáo viên gợi ý cho học sinh độc lập
suy nghĩ).


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
<b>bản</b>


- GV cho HS hoạt động theo nhóm. Đại
diện nhóm trình bày.


<b>N1: ? Thái độ của ngời bố đối với </b>
En-ri-cô qua bài văn là một thái độ nh thế nào?
Hãy tìm trong cỏc nguyờn nhõn sau cỏch
tr li ỳng nht:


a. a. Căm tức
b. b. Chán nản
c. c. Lo âu.


d. d. Nghiêm khắc vµ buån b·.



<b>N2: Dựa vào đâu mà em biết đợc thái độ</b>
đó của ngời bố?


(Tìm những câu nói lên sự xúc động của
ngời bố khi nghe biết con hỗn láo với
mẹ?).


? Lý do gì đã khiến ngời bố thể hiện thái
độ ấy?


? Phân tích từ ghép “nhát dao” và sự so
sánh đó đã nói lờn ni au ca ngi b
nh th no?


Giáo viên bình


? Tại sao thể hiện sự tiếc giận của mình
mà ngời bố lại gợi đến mẹ?


? Em h·y t×m chi tiÕt, hình ảnh nói về
ngòi mẹ?


? Em hiểu mẹ của En-ri-cô là ngời thế
nào? ( Học sinh thảo luận)


? Ngi b đã nêu ra nỗi đau gì khi một
đứa con mất mẹ để giáo dục En-ri-cô?
? Hãy kể ra một số từ ghép trong đoạn
này nói đến nỗi đau của đứa con mất


mẹ?


<i>Theo em điều gì đã khiến En-ri-cơ “xúc</i>
<i>động vơ cùng, khi đọc th của bố”? Hãy</i>
lựa chọn các lí do nêu trong SGK? (Học
sinh thảo luận, phát biểu)


? Cuối th, bố đã khuyên En-ri-cô xin lỗi
mẹ nh thế nào?


? Tại sao ngời bố khơng nói trực tiếp với
En-ri-cơ mà lại viết th? Điều đó có ý
nghĩa gì? (Học sinh hoạt động độc lập)
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết </b>
-Luyện tập


GV cho Hs đọc to phần ghi nhớ sgk
Thảo luận theo nhúm cỏc cõu hi


cho đoạn trích


- Qua bức th của ngời bố, hình ảnh ngời
mẹ hiện lên với những chi tiết thể hiện sự
cao cả, lớn lao, âm thầm lặng lẽ dành cho
con mình.


- Tng tớnh khách quan, thể hiện đợc
tình cảm và thái độ của ngời kể.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>



<i><b>1.Tâm trạng và suy nghĩ của ngời bố.</b></i>
+Thái độ: Nghiêm khắc và buồn bã.


+BiĨu hiƯn:


<i>- “Bố khơng thể nén đợc cơn tức giận”</i>
<i>- Con mà lại xúc phạm đến mẹ con </i>“ <i>? .</i>”
<i>- Thà rằng bố khơng có con cịn hơn là</i>“
<i>thấy con bội bạc với mẹ , </i>”


<i>- Trong một thời gian con đừng hôn</i>“
<i>bố , bố không thể vui lịng đáp lại cái</i>” “
<i>hơn của con đợc .</i>”


<i><b>- -> Lí do: En-ri-cơ đã phạm lỗi “lúc cơ</b></i>
giáo đến thăm, khi nói với mẹ, tơi có nhỡ
thốt ra một li thiu l .


<b>2. Hình ảnh ngời mẹ.</b>


- Bi ngi mà En-ri-cơ phạm lỗi đó là
mẹ.


- Những chi tiết, hình ảnh nói về ngời
mẹ: Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc
nơi trơng chừng hơi thở hổn hển, quằn
quại của con…, khóc nức nở vì sợ mất
con.



->Mẹ là ngời âm thầm, lặng lẽ hy sinh vì
con, đó là tấm lịng cao cả và đẹp đẽ.
Học sinh thảo luận


Từ ghép: yếu đuối, chở che, cay đắng,
đau lòng, thanh thn, lng tõm,


<b>3. Nỗi lòng của En-ri-cô.</b>


- En-ri-cụ xỳc ng vì: a, b, c, d, e.
- Bố khơng nói trực tiếp vì :


+ Ngời bố tế nhị, kín đáo
+ Viết th mỡnh En-ri-cụ bit


+ Đây là bài học về øng xư trong cc
sèng.


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp:</b>
<i>1. Ghi nhí: Sgk </i>


<i>2. Lun t©p:</i>


Câu 1: Tại sao nói bức th là một nỗi đau
của ngời bố, một sự tức giận cực độ nhng
cũng là những lời thơng yêu vô cùng tha
thiết? Nếu em đã từng có lỗi với mẹ, em
có thấy bức th này làm em xúc động
khơng?



<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


Bµi tËp 1: - Đọc lại - học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3 ở phần tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>
<b> </b>


Ngày 5 tháng 9 năm 2007
<b>TiÕt 3: </b>


từ ghép
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


+ Gióp häc sinh:


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt (đặc điểm về quan hệ,
ý nghĩa của từ ghép)


- Biết phân biệt và sử dụng các loại từ ghép trong những ngữ cảnh cụ thể
+ Phơng pháp:


Vn dng phng pháp quy nạp để hình thành tri thức, vận dụng các ví dụ đã đợc học
sinh kiếm từ văn bản để làm ngữ liệu quy nạp thực hành tri thức v luyn tp.


<b> B. Chuẩn bị: bảng phụ </b>
<b> C. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>*Kiểm tra bài cũ</b></i>



? Tình cảm của ngời mẹ qua 2 văn bản Cổng trờng mở ra và Mẹ tôi
? Đọc thuộc lòng phần ghi nhí


<i><b> *Bài mới: Giáo viên cho học sinh ơn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6 rồi dẫn</b></i>
vào bài


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu các</b>


lo¹i tõ ghÐp


Giáo viên treo bảng phụ có ghi VD
Sgk hc sinh c


? Tìm các tiếng chính, phụ trong các từ
Bà ngoại, Thơm phức.


? Tiếng phụ bỉ sung ý nghÜa cho tiÕng
chÝnh nh thÕ nµo?


? Nhận xét về trật tự các tiếng đó


? Qua ph©n tÝch ví dụ em hÃy nêu khái
niệm về từ ghép chính phơ?


GV treo b¶ng phơ cã ghi VD


<i>? Các từ quần áo, trầm bổng có</i>
phân ra tiÕng chÝnh, phơ kh«ng?



? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng
lập


- Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi
nhớ và ghi tóm tắt lên bảng  chuyển
mục II


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>nghĩa của từ ghép</b>


Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 1
sách giáo khoa và nhắc lại câu hỏi


Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày
rõ ý kiến của mình và nhận xét trao đổi.


? Qua phân tích trên em rút ra kết luận
gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2
(sỏch giỏo khoa), gi ý hc sinh phõn
tớch


<b>I.Các loại tõ ghÐp</b>
1. Tõ ghÐp chÝnh phô
* VÝ dụ:


<b>Tiếng chính</b>
<b>Tiếng phụ</b>




Thơm


ngoại
phức
-> Đứng trớc


-> Đứng sau


<i>* Kt lun: Từ ghép chính phụ có tiếng</i>
<i>chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho</i>
<i>tiếng chính; Tiếng chính thờng đứng </i>
<i>tr-ớc và tiếng phụ thờng đứng sau.</i>


2. Từ ghép đẳng lập
* Vớ d:


- Các từ quần áo, trầm bổng không
phân ra tiÕng chÝnh, phơ.


 bình đẳng về mặt ngữ pháp


<i>* Kết luận: Từ ghép đẳng lập có các</i>
<i>tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp</i>


<b>II. NghÜa cđa tõ ghÐp</b>


<i><b>1. ý nghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ</b></i>
* Ví dụ:


- Bà ngoại: ngời sinh ra mẹ


- Bà nội: ngêi sinh ra bè


 Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ hoặc bố
-nghĩa chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Qua phân tích trên em rút ra kết luận
gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với
các tiếng tạo nên nó?


Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ và
ghi tóm tắt vào vở


- Th¬m phøc: cã mïi th¬m bốc lên
mạnh và hấp dẫn.


<i><b>* Kết luËn: NghÜa cña tõ ghÐp chÝnh</b></i>
<i>phơ hĐp h¬n nghÜa cđa tiÕng chÝnh  cã</i>
<i>tÝnh chÊt ph©n nghÜa.</i>


<i><b>2. Ngha ca t ghộp ng lp.</b></i>


+ Quần áo: chỉ quần áo nói chung Khái
quát


+ Trầm bổng: chỉ âm thanh lúc trầm, lúc
bổng (nghĩa khái quát)


<i><b>* Kết luận:</b></i>


<i>- Ngha ca từ ghép đẳng lập khái quát</i>


<i>hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó  có</i>
<i>tính chất hợp nghĩa.</i>


<b> Hoạt động 3 III. Luyn tp</b>


Giáo viên tổ chức cho học sinh lần lợt làm các bài tập tại lớp


Bài tập 1: Giáo viên giao việc cho từng học sinh làm, trình bày, nhận xét
Yêu cầu:


- T ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cời nụ
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ, chái lới, cây cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi.


Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ (giao việc cho từng học sinh) Yêu
cầu: Bút bi, thớc kẻ, ma rào, làm ruộng, ăn cơm, trắng tinh, vui quá, nhát gan


Bài tập 3: Giao việc cho học sinh đứng tại chỗ trả lời, giáo viên nhận xét.


Yêu cầu: - núi sơng, núi đồi; ham muốn, ham thích; xinh đẹp, xinh tơi; mặt mũi, mặt
mày; học hỏi, học hành; tơi trẻ, tơi đẹp.


Bài tập 4: Chia lớp làm 4 nhóm, cử đại diện nhóm trình bày:
u cầu:


a) Khơng phải vì hoa hồng khác với hoa màu hồng (hoa hồng là từ ghép chính phụ)
b) Khơng đúng vì áo dài (từ ghép chính phụ) chỉ loại áo dài của phụ nữ


c) Khơng phải vì cà chua (từ ghép chính phụ) có những giống khơng chua. Nói “cà
chua này ngọt quỏ c.



d) Không phải vì cá vàng là loại cá c¶nh.


Bài tập 6: Giáo viên hớng dẫn, chia nhóm để làm việc, trình bày
u cầu:


<i>- M¸t tay: chØ sù may mắn, yên tâm, hy vọng</i>


+ Mát: chỉ thời tiết, không khí,.... mát mẻ, dễ chịu
+ Tay: một bộ phận c¬ thĨ


<i>- Nóng lịng: tâm trạng chờ đợi, trơng ngóng, đứng ngồi khơng n</i>
+ Nóng: chỉ thời tiết, khí hậu,.... nóng nực (hay tính tình con ngời)
+ Lòng: bộ phận cơ thể ngời


<i>- Gang thép: chỉ ý chí nghị lực của con ngời trong chiến đấu</i>
+ Gang, thép là chất kim loại


<i>- Tay chân: chỉ sự thân tín, tin cậy, giúp việc đắc lực</i>
+ Tay, chân: là bộ phận cơ thể con ngời.


? Qua việc giải bài tập này em có nhận xét gì về cơ chế tạo nghĩa của các từ ghép
đẳng lập?


Đây là câu hỏi khó, giáo viên nên gợi ý để các em suy nghĩ, trả lời, yêu cầu:
Các tiếng trong từ ghép đẳng lập hoặc đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa, hoặc cùng chỉ
những sự vật, hiện tợng gần gũi nhau (cùng trờng nghĩa).


- VÝ dơ: bµn ghÕ, sách vở, quần áo


+ Ngha ca cỏc ting dung hp với nhau để tạo ra nghĩa của từ ghép đẳng lập.


- Ví dụ: mát tay, nóng lịng


+ Nghĩa của từ ghép đẳng lập có khi chuyển trờng nghĩa so với nghĩa của các
tiếng.


+ VÝ dô: tõ gang thÐp, thuéc trêng nghÜa sù vËt nhng tõ ghÐp l¹i thuéc trêng nghÜa
tÝnh chÊt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu:


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Học thuộc lòng phÇn ghi nhí


- Tìm các từ ghép chính phụ, đẳng lập trongn bài “Cổng trờng mở ra”
- Chuẩn bị bài “Liên kết trong văn bản”


<b>E. Rót kinh nghiƯm sau bµi dạy</b>


Ngày 5 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 4: </b>


Liên kết trong văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc sự cần thiết phải đảm bảo tính liên kết trong văn bản khi giao tiếp (liên kết
ở 2 mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa).



- Bớc đầu xây dựng đợc những văn bản có tính liên kết


Phơng pháp: Dùng mẫu để khái quát phần lý thuyết và phơng pháp dùng bài tập để
học sinh sử dụng các phơng tiện liên kết.


Tận dụng các dữ kiện có sẵn để liên kết với tiết học về văn bản cùng với sự vận dụng
sáng tạo các yếu tố tích hợp khác.


<b>B. Chuẩn bị : Bảng phụ ,đèn chiếu</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b> * KiĨm tra bµi cị:</b></i>
<i><b> * Giíi thiƯu bài mới :</b></i>


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại: - Văn bản là gì? (Là các tác phẩm văn học, văn kiện
ghi bằng giấy tờ. Có văn bản hẳn hoi)


- Tính chất của văn bản là gì? (Là một thĨ thèng nhÊt vµ trän vĐn vỊ néi dung ý nghĩa,
hoàn chỉnh về hình thức)


- T ú cho cỏc em thấy: sẽ không thể thể hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản khó
có thể tạo lập đợc những văn bản tốt, nếu chúng ta khơng tìm hiểu kỹ 1 trong


nh÷ng tÝch chÊt quan träng nhÊt của nó là liên kết.


<b>Hot ng ca Thy v Trũ</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động: Hớng dẫn tìmhiểu </b>


<b>Liên kết và phơng tiện liên kết trong</b>
<b>văn bản </b>



GV treo bảng phụ có ghi VD mục I Sgk
học sinh đọc và trả lời câu hỏi:


Học sinh làm việc theo nhóm, sau đó
đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
a) Đọc mấy câu đó trong th En-ri-cơ đã
hiểu bố nói gì với mình cha?


b) NÕu En-ri-c« cha hiĨu ý bè thì hÃy
cho biết vì lý do nào trong các lý do kể
dới đây (3 ý ở sgk)


c) Hóy so sỏnh với nguyên văn văn bản
để thấy đoạn văn thiếu ý gì?


d) Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu
đợc thì nó phải có tính chất gì?


Giáo viên lấy chuyện “Cây tre trăm
đốt” để minh họa thêm tính liên kết
trong văn bản


<b>I. Liªn kết và phơng tiện liên kết</b>
<b>trong văn bản. </b>


<b>1. Tính liên kết trong văn bản</b>


a) En-ri-cụ cha hiu đợc điều bố nói
b) Vì giữa các câu cịn cha có sự liên


kết, ni kt.


c) Thiếu sự liên kết, thống nhất, gắn bó
về néi dung


d) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc,
phải có tính liên kết (nội dung phải
thống nhất gắn bó)


* Kết luận: Tính chất liên kết rất quan
trọng đối với một văn bản làm cho văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giáo viên kết luận, chuyển ý 2
<b>Hoạt động 2</b>


Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2
sách giỏo khoa


? Đoạn văn trên thiếu ý gì mà nó trở
nên khó hiểu?


? Hc sinh c yờu cầu b


Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn
Giáo viờn chiu ốn chiu cú ghi on
vn.


Giáo viên nhấn mạnh: Đoạn văn không
chỉ có sự liên kết về nội dung mà cần
có cả sự liên kết về phơng diện hình


thức ngôn ngữ (từ, câu)


? Vậy theo em một văn bản có tính liên
kết trớc hết phải có điều kiện gì ?


Cùng với ®iỊu kiƯn Êy, các câu trong
văn b¶n ph¶i sư dơng các phơng tiện
gì ?


Học sinh rút ra ghi nhớ


bản trở nên có nghĩa hơn, dễ hiểu hơn.
<b>2. Phơng tiện liên kết trong văn b¶n</b>
*VÝ dơ:


Đoạn trích thiếu 1 sự liên kết nội dung
bên trong (sợi dây t tởng) cho nên
En-ri-cô khơng hiểu đợc


- So với văn bản gốc thì đoạn trích thiếu
<i>cụm từ “Cịn bây giờ” và thay từ “con”</i>
<i>bằng “đứa trẻ”.</i>


- ViƯc thiÕu c¸c cơm tõ trªn làm cho
đoạn văn khó hiểu, khó xác


- âu không có sự liên kết.
<i><b>* Ghi nhớ: Sgk</b></i>


<b> Hot ng 3: III. Luyện tập</b>


Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện tập tại lớp


Bµi tËp 1: Giao viƯc cho tõng häc sinh. Häc sinh trình bày, lớp nhận xét, giáo viên kết
luận


Thø tù hỵp lý: câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3
Bài tập 2: Giao việc cho từng học sinh. Yêu cầu:


Về hình thức các câu văn này có vẻ rất liên kết. Nhng giữa chúng không có sự liên kết
về nội dung: các câu không nói về cùng một nội dung.


Bài tập 3: Học sinh làm việc độc lập. Yêu cầu:


Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là
Bài tập 4: Học sinh làm việc độc lập. Yêu cầu:


Tổng 2 câu, nếu tách khỏi văn bản thì có vẻ nh rời rạc. Nhng các câu tiếp theo trong
đoạn văn “Mẹ sẽ đa con đến trờng…” có tác dụng liên kết chúng với nhau, do đó 2
câu văn vẫn liên kết với nhau mà khơng cần sửa.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ</b>
- Häc sinh lµm bµi tËp 5


- Học thuộc lòng phần ghi nhớ


<i>- Soạn bài tuần sau: "Cuộc chia tay của những con búp bê."</i>
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


<b>Nhận chuyên môn từ ngày 15/09/2007</b>



Ngày 15 tháng 9 năm 2007
<b>Bài 2 . Tiết 5 </b>


Cuộc chia tay của những con búp bê


<b>- Khỏnh Hoi - </b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Học sinh thấy đợc sự gắn bó tình cảm vơ cùng sâu sắc của 2 anh em ruột trong 1 gia
đình và nỗi đau chia tay của hai em khi bố mẹ ly dị. Từ đó biết thơng cảm với những
bạn nào có nỗi đau nh thế và biết đợc hạnh phúc mình đang có trong 1 gia đình đầm
ấm để hăng say học tập và rèn luyện nhiều hơn.


<b>- Nghệ thuật kể chuyện theo ngôi thứ nhất với các chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật,</b>
sự sáng tạo của bố cục và cách chuyển mạch trong văn bản nh là yếu tố nghệ thuật.
- Rèn luyện đọc biểu cảm, đọc lời nhân vt.


- Tích hợp với tập làm văn ở bố cục mạch lạc trong văn bản.
<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Kiểm tra bài cũ:


<i>Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ sau khi học xong hai văn bản: "Cổng </i>
<i>tr-ờng mở ra" và " Mẹ tôi." (Học sinh lên bảng trình bày. Lớp bổ sung). Giáo viên nhận</i>
xét, cho điểm.


* Giới thiệu bµi míi:


Nếu 2 văn bản trên là niềm hạnh phúc của những đứa trẻ đợc bố mẹ quan tâm,
chăm sóc và nỗi buồn khi làm cha mẹ đau lịng, thì ở văn bản này các em sẽ thấy đợc


nỗi niềm, tình cảm của những bạn trẻ trong một gia đình bất hạnh.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động1:</b>


*Mục tiêu : Nắm đợc những nét cơ bản
về tác giả tác phẩm.


*Phơng pháp : Thảo luận, nêu vấn đề.
Hớng dẫn tìm hiểu chung văn bản
? Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản
"Cuộc chia tay của những con búp bê "
? Thể loại của văn bản là gì?


? Chủ đề của truyện là gì?


- Giáo viên cho häc sinh tãm tắt câu
chuyện (chú ý nhân vật chính, sự việc
chi tiết, mở đầu, kết thóc...) Líp nhËn
xÐt, bỉ sung


- Giáo viên cho 1, 2 em đọc mẫu một
đoạn nào đó.


<b>Hoạt động 2: Hng dn phõn tớch vn</b>
bn


* Mục tiêu: Nắm nhân vật và tình huống
truyện.



* Phng phỏp: Gi m, nờu vn .
Hc sinh làm việc theo nhóm. Nhóm cử
ngời trình bày. Lớp nhận xét, giáo viên
bổ sung:


? TruyÖn viÕt vÒ ai? vÒ việc gì? Ai là
nhân vËt chÝnh?


? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
? Việc lựa chọn ngơi kể này có tác dụng
gì?


? T¹i sao tên truyện lại là Cuộc chia tay
của những con búp bª” ?


? Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa
của truyn khụng?


Gợi ý:


? Những con búp bê gợi cho em suy
nghÜ g×?


? Trong trun chóng cã chia tay
không ? Vì sao chúng phải chia tay
? ý nghĩa của tên truyện?


? Theo em truyện này có thể chia thành
mấy phần ?



Chuyn tiếp: Hạnh phúc biết bao của
những đứa trẻ thơ đợc sống n vui dới


<b>I.T×m hiĨu chung:</b>


<i><b>1. Giíi thiƯu chung về văn bản</b></i>


<i>- Xut x: Trớch"Tuyn tp th vn c</i>
<i>gii thởng" cuộc thi viết về Quyền trẻ</i>
em, năm 1992 của tác giả Khánh Hoài.
- Thể loại: Văn nhật dụng


- Chủ đề: Mợn cuộc chia tay của những
con búp bê, tác giả thể hiện tình thơng
xót về nỗi đau buồn của những trẻ thơ
trớc bi kịch gia đình: bố mẹ bỏ nhau,
anh em mỗi ngời một ngả, đồng thời
khẳng định những tình cảm tốt đẹp,
trong sỏng ca tui th.


<i>2. Đọc - Tóm tắt văn bản:</i>
<i>3. Từ khó:</i>


- Võ trang, ô ăn quan
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Giới thiệu nhân vật và tình huống</b></i>
<i><b>truyện</b></i>


<b>* Nhân vật</b>



+ Truyện viết vỊ hai anh em Thµnh –
Thđy.


+ Khi bố mẹ bỏ nhau, hai anh em phải
chia đồ chơi


+ Nh©n vËt chÝnh lµ hai anh em


* Ngơi kể: thứ nhất, số ít  tác dụng: đảm
bảo tính khách quan đánh giá của ngời
kể, sâu sắc, có tính thuyết phục  tạo nên
tính chân thực, cảm động của chuyện,
diễn tả sâu sắc những đau khổ, tình cảm
trong sáng của hai anh em.


<b>* Tªn trun:</b>


+ Những con búp bê là đồ chơi của trẻ
nhỏ, gợi sự trong sáng, ngây thơ, ng
nghnh.


+ Trong truyện, chúng trong sáng không
có tội lỗi gì nhng cũng phải chia tay nh
2 em Thành - Thđy


+ Tên truyện gợi tình huống để ngời đọc
phải theo dõi, liên quan đến ý nghĩa của
truyện (ngời lớn chia tay thì trẻ con và
đồ chơi của chúng cũng chia tay nhau).


<b>* Bố cục: 4 phần</b>


- Từ đầu …. 1 giấc mơ thôi: Từ lệnh
chia đồ chơi của mẹ, Thành nghĩ về
những kỷ niệm tuổi thơ của 2 anh em
- Tiếp theo … chào tất cả các bạn, tụi i.


Hai anh em chia tay với cô giáo và


các bạn cùng lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mỏi m gia đình, trong tình thơng của
bố mẹ. Đau khổ biết bao đối với những
đứa con thơ khi bố mẹ phải sống trong
cảnh “Xẻ đàn, tan nghé”. Bé Thành đã
kể lại một cách xúc động những đau khổ
của 2 anh em trớc bi kịch của gia đình.
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ đã dẫn đến
tâm trạng của Thành nh thế nào?


? Tìm các chi tiết trong truyện để thấy
tình cảm của 2 anh em Thành - Thủy rất
mực gần gũi, thơng yêu, chia sẻ và quan
tâm tới nhau ?


<i>- Học sinh làm việc độc lập, trình bày</i>
<i>trớc lớp. Lớp góp ý cho hồn chỉnh:</i>


? Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm


của 2 anh em


? Việc đa vào đoạn văn miêu tả buổi
sáng lúc 2 anh em đang buồn có ý nghÜa
g× ?


- ở đoạn này lệnh chia đồ chơi của mẹ
lại vang lên gay gắt hơn, vậy tại sao 2
anh em không chịu chia đồ chơi


Lệnh mẹ lại vang lên gay gắt ? Hai anh
em đã chia đồ chơi nh thế nào ?


? Lời nói và hành động của Thủy khi
thấy anh chia 2 con búp bê Vệ sỹ và Em
nhỏ ra hai bên có gì mâu thuẫn?


.


? Theo em có cách nào để giải quyết đợc
mâu thuẫn ấy không?


? Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn cách
giải quyết nh thế nào?


? Chi tiết này gợi lên cho em những suy
nghĩ và tình cảm gì?


Giáo viên tiểu kết,bình



? Cỏc bn ca Thy cú thái độ nh thế
nào khi cô giáo thông báo về tình hình
gia đình của Thủy và việc Thủy phải
theo mẹ về quê ngoại.


? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học làm cô giáo bàng
hoàng, và chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao?


Giáo viên sơ kết về tình cảm của nhà
tr-ờng, bạn bè học sinh đối với các em bé
có cha mẹ ly hôn, không chỉ là nỗi đau
của gia đình, mà là sự bất hạnh, mất


cuéc chia tay gi÷a hai anh em nhng
nh÷ng con bóp bê không phải chia tay
nhau.


<i><b>2. Tình cảm cao cả trong sáng của hai</b></i>
<i><b>anh em Thành - Thủy</b></i>


<i><b>a. Những kỷ niệm tuổi thơ</b></i>


- Nhìn mắt em, nghĩ đến tiếng khóc của
em trong đêm và rất thơng em


+ Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận
động vá áo cho anh.



+ Thành nhờng đồ chơi cho em, giúp em
học tập, dắt em dạo chơi.


<i>+ Thủy nhờng con “vệ sỹ” gỏc ờm</i>
cho anh


Đó là tình cảm chân thành, thơng yêu,
gần gũi, rất thơng yêu quan tâm víi
nhau.


- Cảnh đợc mô tả đối lập với nỗi đau
trong lịng Thành


 Đó là kỷ niệm đẹp về tình anh em và
càng thơng em hơn.


<i><b>b. Chia tay víi bóp bª</b></i>


- Cả hai anh em không muốn chia đồ
chơi vì mỗi em đều muốn dành lại tồn
bộ kỷ niệm cho ngời mình thơng yêu, đó
cũng là thể hiện sự gắn bó của hai anh
em Thành, Thủy khơng chia đồ chơi cịn
có ý nghĩa là không muốn xa nhau.
<i>- Mâu thuẫn ở chỗ: Thủy vừa rất giận dữ</i>
không muốn chia rẽ 2 con búp bê, vừa
lại thơng anh và sợ đêm anh khơng có
con v s canh gỏc.


- Cách giải quyết mâu thuẫn trên là bố


mẹ Thủy đoàn tụ, không phải chia búp
bê, không phải đau khổ.


- Cui cựng Thy con v sỹ cạnh con
em nhỏ: gợi cho ngời đọc lòng thơng
cảm với Thủy, một em bé giàu lòng vị
tha (thơng anh, thơng búp bê, thà mình
chịu chia lìa chứ khơng để búp bê xa
nhau, không để ngời anh thiếu vắng vệ
sỹ  Sự chia tay của 2 anh em nhỏ là vô
lý, khụng nờn cú.


<i><b>c. Những tấm lòng thông cảm</b></i>


- Ngc nhiờn, sau đó thơng cảm với nỗi
đau bất hạnh của bạn.


- Chi tiết bất ngờ, bàng hoàng nhất là chi
<i>tiết khi Thủy cho biết: Em sẽ không đợc</i>
<i>đi học nữa, do nhà bà ngoại xa trờng</i>
<i>học quá, nên mẹ bảo sắm cho em 1</i>
<i>thùng hoa quả để ra chợ ngồi bán.</i>


<i>- Chi tiết gây cảm động: Cô giáo Tâm</i>
<i>tặng Thủy cuốn vở, bút máy nắp vàng và</i>
<i>khi nghe Thủy nói cơ và cả lớp thốt lờn</i>


<i>Trời ơi , rồi sửng sốt, tái mặt, n</i>


<i>íc m¾t</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cha, mÊt mĐ, cđa nhiỊu em bé hiện nay.


? Em hÃy giải thích vì sao lúc dắt em ra
khỏi trờng, tâm trạng của Thành lại
<i>kinh ngạc khi thấy mọi ngời vẫn đi lại</i>
<i>bình thờng và nắng vẫn vàng ơm trùm</i>
<i>lên cảnh vật</i>


<i>(Nú nh nhắc khẽ: hãy lắng nghe, chú ý</i>
<i>những gì diễn ra xung quanh ta, để san</i>
<i>sẻ nỗi đau cùng đồng loại  khơng nên</i>
<i>dửng dng, vơ tình)</i>


? Cử chỉ Thủy để lại con búp bê Em nhỏ
cho anh và những lời dặn búp bê có làm
em xúc động không ? Tại sao?


Qua câu truyện này, tác giả muốn gửi
gắm đến mọi ngời điều gì?


( HS rút ra ghi nhớ - 1 em đọc to trớc
lớp)


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kt v</b>
luyn tp


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:



? Ti sao nói bố cục mạch lạc của câu
chuyện là có tính sáng tạo và đã làm cho
câu chuyện thêm hấp dẫn


? Em thấy cách kể chuyện theo ngôi thứ
nhất này giống với cách kể chuyện nào
trong các câu chuyện đã học?


? Truyện đã phản ánh nội dung gì?


? Câu chuyện đã để lại cho em ý nghĩa
gì về hạnh phúc gia đình, về nhiệm vụ
của cha mẹ đối với con cái?


phải đi làm để kiếm sống, mất quyền cơ
bản của trẻ em là đợc ni nấng, chăm
sóc, học tập khi còn nhỏ.


<i>- Thành thấy kinh ngạc vì: cuộc sống</i>
<i>của con ngời, thiên nhiên vẫn bình </i>
<i>thờng, yên ả, tơi đẹp trong khi Thành </i>
<i>-Thủy phải chịu cảnh mất mát, đổ vỡ,</i>
<i>phải chia tay với đứa em gái bé nhỏ,</i>
<i>tâm hồn em nh đang nổi dông bão </i> đây
là 1 diễn biến tâm lý đợc tác giả mơ tả
rất chính xác, hợp với cảnh ngộ của
Thành, càng làm tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng, bơ vơ của
nhân vật.



- Chi tiÕt nµy nói lên tình anh em của
Thành và Thđy hÕt søc s©u sắc và dù
trong hoàn cảnh chia ly nào tình cảm ấy
vẫn tồn tại mÃi mÃi nh hình ảnh 2 con
búp bê vẫn ở lại với nhau.


<i><b>* Ghi nhớ: sách giáo khoa.</b></i>
<b>III. Tổng kết - Lun tËp:</b>
<i><b>1. NghƯ tht</b></i>


- Bằng sự mơ tả cảnh vật xung quanh và
cách kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật giúp ngời đọc dễ hiểu, phù hợp
với tâm lý trẻ em, làm câu chuyện chân
thật, cảm động, thể hiện sâu sắc tâm
trạng của nhõn vt.


<i><b>2. Nội dung</b></i>


- Tình cảm yêu thơng sâu sắc cđa 2 anh
em Thµnh - Thđy


- Nỗi đau khổ khi gia đình, bố mẹ chia
tay


- TÊm lòng khát khao hạnh phóc trän
vĐn cđa nh÷ng em bÐ.


<i><b>3. ý nghÜa</b></i>



- Đọc truyện ngắn này ta càng thêm
thấm thía: Tổ ấm gia đình, hạnh phúc
gia đình là vô cùng quý giá, thiêng
liêng, mỗi ngời, mỗi thành viên phải biết
vun đắp, giữ gìn những tình cảm trong
sáng thân thiết ấy.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


- Đọc lại văn bản: Hình dung ra nhân vật Thành - Thủy ở cuộc đời
- Xem bài đọc thêm ở sách giáo khoa


- Chuẩn bị bài cho tiết học: Bố cục trong văn bản
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày 12 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 7. </b>


B cục trong văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Gióp häc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hiểu rõ hơn 1 bố cục rành mạch, hợp lý và tính phổ biến của dạng bố cục 3 phần
(Mở bài, thân bài, kết bài) để có ý thức xây dựng bố cục khi làm bài.


<b>B. Chuẩn bị: Máy chiếu, Bảng phụ .</b>
<b>C. Tiến trình lên líp</b>


<i>* Bài cũ: Em hãy nêu bố cục của văn bản ‘Cuộc chia tay của những con búp bê’. Em</i>


có nhận xét gì về bố cục đó?


* Bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dn tỡm hiu</b>


bốcục của văn bản.
*Mục tiêu :


* Phơng pháp:


Hc sinh c vớ d 1a trên máy chiếu
? Những nội dung trong đơn ấy có cần
đợc sắp xếp theo 1 trật tự khơng? Có
thể tùy thích muốn ghi nội dung nào
tr-ớc cũng đợc hay không ?


? Văn bản sẽ nh thế nào nếu các ý
trong đó không đợc sắp xếp theo trật tự,
thành hệ thống?


? Vậy thế nào là bố cục của văn bản ?
? Vì sao khi xây dựng văn bản phải
quan tâm đến bố cục ?


Học sinh làm bi tp 1
<b>Hot ng2</b>


<b> *Mục tiêu :</b>


* Phơng pháp:


? Hc sinh đọc ví dụ 2 (1) Trang 29.
Đồng thời cho học sinh xem lại bản kể
ở SGK Ngữ văn 6 T1.


? Theo em 2 văn bản trên đều có những
câu văn về cơ bản là giống nhau? Vậy
văn bản nào dễ tiếp cận gây hứng thú
hơn? Vì sao?


? Em h·y cho biÕt b¶n kĨ trong vÝ dơ
gåm mÊy ®o¹n?


? Các câu văn trong mỗi đoạn có tập
trung quanh một ý thống nhất không? ý
của đoạn này và đoạn kia có phân biệt
đợc với nhau khơng?


? Theo em câu chuyện trên đã có bố
cục cha?


? Muốn văn bản đợc tiếp nhận dễ dàng
phải có điều kiện gì?


Vậy rành mạch có phải là u cầu duy
nhất đối với một bố cục khơng?


- Häc sinh t×m hiÓu VD2(2).



‘VB’ đợc nêu trong VD gồm mấy đoạn
văn? Nội dung các đoạn văn ấy có tơng
đối thống nhất khơng? ý các đoạn văn
có phân biệt nhau tơng đối rõ ràng
khơng?


(có phải đoạn đầu: nói việc một anh
đang khoe, đang muốn khoe mà cha
khoe đợc, còn đoạn sau thỡ anh ta ó


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản</b>


<i>1. Bố cục trong văn bản</i>


- Phải trình bày theo 1 trình tự (họ tên,
quê quán, lớp, lý do xin vào Đội TNTP
-lời hứa)  trình tự của 1 lá đơn cũng là bố
cục của 1 văn bản.


 Văn bản sẽ trở nên lộn xộn, khó hiểu.
<i>* Văn bản không đợc viết 1 cách tùy</i>
<i>tiện mà phải có bố cc rừ rng</i>


<i>* Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần,</i>
<i>các đoạn theo 1 tr×nh tù, 1 hệ thống</i>
<i>rành mạch và hợp lý.</i>


<i>* Khi xây dựng văn bản phải quan tâm</i>
<i>đến bố cục để khi viết không bị lệch </i>


<i>h-ớng, đợc viết theo 1 trình tự hợp lý.</i>
<i>2. Những yêu cầu v b cc trong vn</i>
<i>bn</i>


- Văn bản ở VD1 là lộn xộn, khó tiếp
nhận.


- Văn bản ở sách ngữ văn 6 dễ tiếp nhận,
gây hứng thú hơn, vì có bố cục rõ ràng,
mạch lạc.


- Câu chuyện ở bản kể ngữ văn 7 cha có
bố cục. Vì c¸c ý, c¸c câu văn không
theo một trình tự hợp lí, không tập trung
biểu hiện nội dung.


<b>* Kết luận : Để có bố cục rành mạch và</b>
hợp lí:


<i>- Nội dung các phần, các đoạn trong</i>
<i>văn bản phải tự nhiên chặt chẽ với</i>
<i>nhau. Đồng thời giữa chúng lại phải có</i>
<i>sự phân biệt rạch ròi.</i>


- Anh cú ỏo mi li i khoe trớc anh có
lợn cới làm cho truyện không cịn bất
ngờ, tiếng cời khơng bật ra c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khoe c khụng?)



? Cách kể trên bất hợp lí ở chỗ nào? Vì
sao vậy?


? So vi vn bản ở ngữ văn 6 thì sự sắp
đặt các câu, ý ở văn bản này có gì thay
đổi?


? Sự thay đổi đó có phải câu chuyện
khơng bật đợc tiếng cời, không thể tập
trung vào phê phán nhân vật chính đợc
nữa hay khơng?


? Vậy để bố cục một văn bản rành
mạch, hợp lí cần có điều kiện gì?


- Học sinh đọc ghi nhớ?
<b>Hoạt ng 3.</b>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


? Nêu nhiệm vụ của ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả
và văn bản tự sự?


? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ
của mỗi phần không? Vì sao?


- Học sinh suy nghĩ mục c, d.
- Giáo viên khái quát Kết luận.



? Vậy, có phải cứ chia văn bản thành 3
phần (mở bài, thân bài, kÕt bµi) lµ bè
cơc cđa nã sÏ tù nhiªn trở nên rành
mạch, hợp lí kh«ng?


- Học sinh đọc lại tồn bộ phần ghi nhớ


<b>* KÕt luËn 2:</b>


<i>- Trình tự sắp xếp đặt các phần, các</i>
<i>đoạn phải giúp cho ngời viết (ngời nói)</i>
<i>dễ dàng đạt đợc mục đích giao tiếp ó</i>
<i>t ra.</i>


<b>3. Các phần của bố cục</b>


- M bài: không chỉ đơn thuần là sự
thông báo đề tài của văn bản mà làm
cho ngời đọc có thể tiếp nhận đề tài đó
một cách dễ dàng, hứng thú…


- Th©n bµi.


- Kết bài: khơng chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại đề tài (hứa hẹn, cảm tởng,..) mà phải
làm cho văn bản để lại đợc ấn tợng tốt
đẹp


 Bố cục 3 phần có khả năng giúp văn


bản trở nên rành mạch, hợp lí  Cần phải
xác định, xây dựng đợc bố cục của một
văn bản khi tạo lập văn bản.


<b>Hoạt động:4 II. Luyện tập</b>


Bài tập 2: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, trao đổi, trình bày, nhận xét.
- Nêu bố cục (từng phần) của văn bản ‘Cuộc ... búp bê’


- Nhận xét: đã rành mạch và chặt chẽ


- Có thể sắp xếp theo bố cục khác, miễn là rành mạch, chặt chẽ (có thể đảo các chi
tiết chào cô giáo và lớp, chia đồ chơi...)


Bài tập 3: Giáo viên cho nhóm trao đổi, trình bày tự nhận xét...


- Bè cơc cha thËt hỵp lÝ ở phần thân bài (mục 1, 2, 3 mới là học nh thế nào chứ cha
phải là kinh nghiệm, mục 4 không nói về học tập.


- Sắp xếp theo trình tự hợp lí là:


* Mở bài: Chào mừng ĐH, giới thiệu về bản thân.
* Thân bài :


- Nêu kinh nghiệp học tập (trên lớp, ở nhà, học hỏi bạn bè, thầy cô)
- Kết quả học tập tiến bộ nh thế nµo ?


- Mong muốn hội nghị góp ý kiến trao i
* Kt bi:



- Lời hứa quyết tâm.


- Chúc hội nghị thành công.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.


- Tìm hiểu bài : Mạch lạc trong văn bản


- Xem lại bố cục của văn bản Cuộc chia tay... búp bê
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày 12 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 8. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Giúp học sinh:


- Bớc đầu hiểu về tính mạch lạc trong văn bản (các phần, các đoạn đều nói về một chủ
đề, chủ đề xuyên suốt văn bản, có tính hệ thống hợp lí, gây hứng thú cho ngời ngời
nghe . . . )


- Có ý thức làm bài đảm bảo bố cục chặt chẽ và có tính mạch lạc.
<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ</b>


<b>C. Thiết kế bài dạy học.</b>


<i>- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của học sinh về văn bản Cuộc chia tay của</i>
<i>con búp bê .</i>



<b>- Giáo viên giới thiƯu bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kin thc cn t</b>
<b>Hot ng 1. </b>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong
văn bản và những yêu cầu về mạch
lạc trong văn bản


- Giỏo viờn cho học sinh đọc mục a :
Học sinh suy nghĩ trả lời nội dung
trong SGK ?


? VËy theo em có tán thành ý kiến b
không ? Vậy mạch lạc trong văn bản
là gì ?


- Giỏo viờn chuyn tiếp  ý 2.
- Học sinh đọc mục a.


? Toµn bé sù việc trong văn bản
Cuộc chia tay ... bóp bª’.


- Xoay quanh sù viƯc chÝnh nµo ?


<i>? ‘Sự chia tay’ và ‘những con búp bê’</i>
đóng vai trị gì trong truyện ?



? Hai anh em Thµnh và Thuỷ có vai
trò gì trong truyện ?


? Vy iu kiện đầu tiên để một văn
bản có tính mạch lạc là các phần phải
nh thế nào ?


Học sinh đọc yêu cầu b ở SGK ;
? Các từ ngữ nói về sự chia tay cùng
với những từ ngữ nói về sự khơng
chia tay có phải là chủ đề, là mạch
lạc của văn bản không ?


- Giáo viên chốt phần ghi nhớ.
Học sinh đọc mục c:


? Các đoạn ấy đợc nối với nhau theo
mối liên hệ nào trong các mối liên hệ
ở SGK ?


? Những mối liên hệ giữa các đoạn
ấy có tự nhiên và hợp lí không ?
? Vậy theo em để văn bản có tính
mạch lạc thì các phần cần đợc thể
hiện nh thế nào ?


? Giáo viên cho học sinh đọc phn


<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>


<b>lạc trong văn bản.</b>


<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản.</b></i>
* Gồm 3 tÝnh chÊt:


- Trôi chảy thành công, thành mạch tuần
tự đi qua các phần, thông suốt và không
đứt đoạn.


<i>- KÕt luËn: Mạch lạc trong văn bản là sự</i>
<i>tiếp nối của các câu, các ý theo một trình</i>
<i>tự hợp lí.</i>


<i><b>2. Cỏc iu kiện để một văn bản có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc.</b></i>


+ VÝ dơ


* Bài tập: a. Câu chuyện kể về nhiều sự
việc khác nhau, nhng đều xoay quanh sự
<i>việc chính là: bố mẹ chia tay, trẻ em phải</i>
<i>chia tay, những con búp bê cũng phải chia</i>
<i>tay.</i>


- Sự chia tay và những con búp bê đóng
vai trị chủ đạo xuyên suốt toàn bộ câu
chuyện.


- Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trị là
nhân vật chính trong truyện, các sự việc


diễn ra đều có hai nhân vật này chứng kiến
tác động.


 Các phần đều nói về sự chia tay, Thành –
Thuỷ buộc phải chia tay. Hai con búp bê,
tình anh em thì khơng thể chia tay, chi tiết
nào cũng thể hiện chủ đề chia tay: đau đớn
và tha thiết.


- ở đây có sự thống nhất giữa chủ đề và
mạch lạc.


- Các đoạn trong truyện đợc nối với nhau
bằng những liên hệ về thời gian (quá khứ,
hiện tại) khơng gian (ở nhà, lớp...) về tâm
lí, ý nghĩa.


- Các mối liên hệ ấy tự nhiên và hợp lí,
theo trình tự, theo diễn biến tâm lí


Cỏc phn c tiếp nối theo một trình tự rõ
ràng, hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ghi nhí.


<b>Hoạt động 2: II. Luyn tp</b>
*Mc tiờu :


* Phơng pháp:



Bài tập : Tính mạch lạc ở trong văn bản :


<i><b>a. M tơi: Lí do nhận đợc th </b></i> ngời bố nói về tình mẹ con  ngời bố nói về sự nhận thức
về mẹ khi ta trởng thành  ngời bố khuyên con chuộc lỗi với mẹ.


b. <i><b>1. Lão nông và các con</b></i>‘ ’: Lao động là vàng – trình tự hợp lí hấp dẫn (vàng
khơng thấy mà chỉ có mùa bội thu).


2. Văn bản trích trong đoạn văn của Tơ Hồi: Sắc vàng ấm no, hạnh phuc, đầm
ấm của làng quê và ngày đông, giữa ngày mùa.  Chủ đề ấy xuyên suốt toàn bộ đoạn
<i>văn nh một mch chy.</i>


- Câu đầu: Giới thiệu bao quát sắc vàng thời gian, không gian.
- Tiếp theo: Những biểu hiện của sắc vàng ấy.


- Câu cuối: Cảm xúc về màu vàng.
Bài tËp 2:


- Chủ đề là sự chia tay của 2 đứa trẻ, của những con búp bê (ý chủ đạo).


- Việc thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của 2 ngời lớn sẽ làm cho ý
chủ đạo bị phân tán, không tạo sự thống nhất của chi tiết, do đó sẽ làm mất đi tính
mạch lạc của câu chuyện.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


1. Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và mạch lạc trong văn bản qua câu chuyện ‘Mẹ tôi’
<i>và ‘Cuộc chia tay của những con búp bê’ Chuẩn bị để học tiết tạo lập văn bản.</i>


<i>2. Chuẩn bị học bài 3. Soạn bài ‘Ca dao về tình cảm gia đình’.</i>


<b>E. Rút kinh nghim sau bi dy.</b>


Ngày 15 tháng 9 năm 2007
<b>Tuần 3 - Bài 3 </b>


<b>Tiết 9. </b>


Ca dao - d©n ca


Những câu hát về tình cảm gia đình
<b>A. Mục đích u cầu.</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc khái niệm ca dao - dân ca với những đặc điểm nghệ thuật đặc trng của thể
loại trữ tình này.


- Hiểu đợc nội dung, nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình đồng thời
biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề này. Bồi dỡng tình cảm gia đình tha thiết
trong sáng.


<b>B. Chuẩn bị: Những câu ca dao có cùng chủ đề</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


* KiĨm tra bµi cị.
* Giíi thiƯu bµi míi:


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



*Mơc tiêu :
* Phơng pháp:


<i><b>Hớng dẫn tìm hiểu chung.</b></i>


- Giỏo viờn cho học sinh đọc chú thích.
? Em hiểu gì về ca dao, dõn ca ?


? Dân ca là gì ?


(Ca dao còn gồm cả những bài thơ, dân
gian mang phong cách nghệ thuật chung
với lời thơ dân ca), dùng để ch mt th
th ca dao.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Khái niệm ca dao - d©n ca</b></i>


- Là tên gọi chung các thể loại trữ tình
dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời
sống nội tâm của con ngời


+ D©n ca là những sáng tác kết hợp lời
và nhạc.


+ Ca dao là lời thơ của dân ca.


- Có tính chân thực gợi cảm, truyền cảm
nên lu truyền trong nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên giới thiệu chùm bài ca dao
về chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu
quê hơng, đất nớc, con ngời.


- Giáo viên cho học sinh đọc, nhận xét,
Giáo viên đọc mẫu.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm</b></i>
<i><b>hiểu những bài ca dao về tình cảm gia</b></i>
<i><b>ỡnh.</b></i>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


Giỏo viờn cho hc sinh cbi 1.


? Lêi nãi trong bµi ca dao lµ lêi cđa ai ?
Nãi víi ai ? B»ng h×nh thøc g× ?


? Bài ca dao đã sử dụng biện pháp so
sánh nào ? Cách so sánh đó đã thể hiện
công lao cha mẹ to lớn nh thế nào ?


<i>? Từ láy "mênh m«ng" cã thĨ diễn tả</i>
thêm ý gì về công ơn cha mĐ ?


? Tõ nµo trong c©u ca dao nãi lªn lêi
khuyªn tha thiÕt của mẹ ? Em có nhận
xét gì về âm điệu của bài ca dao ?



<i><b>* Tìm hiểu bài ca dao 2.</b></i>


? Lời khuyên trong câu ca dao là lời của
ai ? Nói với ai ? Về vấn đề gì ?


? Từ ngữ nào thể hiện hình ảnh, thời
gian, không gian, hành động, nỗi niềm
của ngời phụ nữ lấy chồng xa quê.


? T¹i sao ngêi phụ nữ ấy lại ruột đau
chín chiều


- Giáo viên bình ?


<i><b>* Tìm hiểu bài ca dao 3</b></i>
- Học sinh đọc


? Lời khuyên trong câu ca dao là lời của
ai ? Nói với ai ? về vấn đề gì ?


Nỗi nhớ và kính u đối với ơng bà đợc
diễn tả nh thế nào ? Cái hay của cách
diễn tả đó ?


- Gi¸o viên bình ?


<i><b>* Tỡm hiu bi ca dao 4.</b></i>
- Hc sinh đọc bài ca dao.



? Bµi ca dao lµ lêi cđa ai ? Nãi víi ai ?


- Có đặc điểm nghệ thuật truyền thống,
bền vững (sử dụng các biện pháp tu từ,
thờng ngắn, sử dụng thể thơ lục bát, lục
bát bin th)


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích</b></i>
- Cù lao chín chữ.
<i><b>3. Đọc văn bản:</b></i>
<b>II. Phân tích</b>
<i><b>1. Bài 1.</b></i>


- Là lời của mẹ nói với con bằng lời ru,
là tình cảm của cha mẹ với con cái nhắc
nhở công ơn sinh thành dỡng dục.


- So sánh:


+ Công cha - nh núi


+ Ngha mẹ - nh nớc biển đông


 lấy cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng
của thiên nhiên để so sánh với công sinh
thành của cha mẹ.


- Từ láy: mênh mông  không thể nào đo
đợc, cũng giống nh công cha, nghĩa mẹ
đối với con cái.



- "Cï lao chÝn ch÷"  cụ thể hóa về công
cha, nghĩa mẹ, tình cảm biết ơn của con
cái âm điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm
tình.


<i><b>2. Bài 2.</b></i>


- Là lời của ngời con gái lấy chồng xa
quê, nói với mẹ, với quê mẹ về nỗi nhớ
mẹ, với quê mẹ về nỗi nhớ mẹ, nhớ quê.
- Thời gian: Chiều chiều gợi buồn, gỵi
nhí.


- Khơng gian: Ngõ sau, vắng lặng, heo
hút  cơ đơn.


- Hành động: Đứng, trông về quê mẹ.
- Nỗi niềm: Ruột đau chín chiều : nhiều
bề, 9 cung bậc tình cảm.


 Lời ca dao mộc mạc, giản dị mà đau
khổ, xót xa đến nhức buốt vì những nỗi
niềm.


<i><b>3. Bµi 3</b></i>


- Là nơi của con cháu nói với ông bà về
nỗi nhớ thơng ông bà.



- c din t bng s so sánh (qua đình,
qua cầu, bao nhiêu, bấy nhiêu)


 quen thuộc, giản gị, gần gũi
- Cái hay là:


+ Ngó lên thành kính


+ Nuột lạt bền chặt, nối kết.
+ Bao nhiêu bấy nhiêu da diết
+ Thể thơ lục bát âm điệu trữ tình.
<i><b>4. Bài 4</b></i>


- L lời có thể của cha mẹ, chú, bác nói
với con cháu về tình cảm anh em trong
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Về vấn đề gì ?


? Tình cảm anh em thân thơng đợc diễn
tả ntn ? Cái hay của cách diễn tả đó
? Tại sao anh em lại phải thơng yêu
nhau ?


? So sánh tình cảm anh em với tay, chân
nói lên tình anh em gắn bó với nhau đến
mức nào ?


chung’, ‘hßa thn, vui vầy
- So sánh: nh thể chân tay.



- Cái hay: Méc m¹c, gÇn gịi, quen
thc, dƠ hiĨu khi nãi vỊ sù g¾n bó
thiêng liêng của tình cảm anh em.


<b>Hot ng 3: </b> <b>III. Hng dn tng kt</b>
*Mc tiờu :


* Phơng pháp:


- Học sinh thảo luận các câu hỏi.


? Bn bi ca dao là những lời khuyên lẫn nhau trong phạm vi nào của cuộc sống.
(cuộc sống gia đình). Nội dung của 4 bài ca dao (tình cảm gia đình)


? Nh©n vËt trữ tình trong các bài ca dao ?


? Bin phỏp nghệ thuật chủ yếu đợc sử dụng ở 4 bài ca dao ? Âm điệu tâm tình, so
sánh, cách sử dụng hình ảnh khơng gian, thời gian, hoạt động, tâm trạng, thể lb.


? Tình cảm của em qua 4 bài ca dao.
<b>Hoạt động 4: </b> <b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập 1 Là tình cảm gia đình: tha thiết, chân thành, vừa nhắn gửi, biết ơn, khơi gợi…
Bài tập 2: về nhà.


<b>C. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Học thuộc, nhớ khái niệm về ca dao.
- Làm bài tập 2, đọc thêm



<i>- Soạn bài : "Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời".</i>
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngµy 15 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 10.</b>


Nhng cõu hỏt v tình yêu
quê hơng - đất nớc- con ngời
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Gióp häc sinh:


- Qua tìm hiểu 4 bài ca dao để cung cấp khái niệm về ca dao - dân ca, hiểu sâu hơn về
tình yêu, quê hơng, đất nớc, con ngời và nghệ thuật của ca dao - dân ca.


- Bớc đầu biết phân tích những bài ca dao trữ tình.
- Bồi dỡng tình cảm với quê hơng, đất nớc, con ngời.
<b>B. Chuẩn bị: Nhng cõu ca dao cựng ch </b>


<b>C. Tiến trình lên líp.</b>
*KiĨm tra bµi cị.


- Đọc thuộc lịng bài ca dao đã học. Phân tích nội dung. Nghệ thuật của bài ca dao mà
em thích.


* Giới thiệu bài mới: Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con
ngời cũng là chủ đề lớn của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những
bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ
màu sắc đp. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời mời, lời nhắn gửi và những
bức tranh phong cảnh của các vùng, miền, ln là tình u chân chất, niểm tự hào, sâu


sắc, tinh tế đối với quê hơng, đất nớc, con ngời.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dn HS tỡm hiu</b></i>


<i><b>chung.</b></i>
*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


<b>I Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Đọc văn bản</b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Học sinh nêu phơng pháp đọc các bài
ca dao.


- Giáo viên nhận xét  đọc mẫu.


- Học sinh đọc chú thích, giải thích từ
khó.


- Giáo viên tổ chức hoạt động của lớp
nh trị chơi hành trình văn hóa, chọn địa
danh để thăm quan (trả lời câu hỏi về ca
dao nói về địa danh đó - nếu khơng biết
thì em khác có thể bổ sung)


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dn tỡm hiu cỏc</b></i>
<i><b>bi ca dao</b></i>



*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


<i><b>*Tìm hiĨu bµi ca dao 1</b></i>


- Nhóm học sinh chọn du lịch xuyên
đồng bằng bắc bộ.


? Học sinh đọc câu hỏi 1 SGK.
? Em hiểu thế nào về hát đối đáp ?


? Nội dung của lời hát đối đáp ở đây là
gì ?


-GV mở rộng: Hát xớng và đối đáp cũng
là một loại dân ca có nhiều bài rất hay,
rất hóm hỉnh. Những bài hát đối đáp thể
hiện trí tuệ và tình cảm dân gian về địa
lí, lịch sự văn hóa... biểu hiện cách ứng
xử xử mẫn tiệp, sắc sảo của trai gái làng
quê ngày xa, tình yêu quê hơng, đất nớc,
tình thơng ngời là những tình cảm rất
đậm đà của nhân dân ta đợc diễn tả qua
những bài hát đối đáp


? Em có nhận xét gì về cái hay, cái đẹp
ở lời đối đáp của đôi trai gái ?


? Câu hát đối đáp đã cho ta đi du lịch


qua 1 vùng rộng lớn của ĐBBB nh thế
nào ? Thể hiện tình cảm gì ? của ngời
hát ?


<b>Bài 2 : Du lịch Hà Nội.</b>
<i><b>Học sinh đọc bài ca dao ?</b></i>


? Tại sao xem cảnh Hà Nội lại phải rủ
nhau ? §äc mét sè bµi ca dao cã bắt
<i>đầu bằng cụm từ rủ nhau.</i>


<i>- Ca dao: Rủ nhau lên núi đốt than, rủ</i>
<i>nhau đi cấy đi cày, rủ nhau xuống bể</i>
<i>mò cua...</i>


? Em cã nhËn xÐt gì về cách tả ở bài ca
dao ?


? Những ý tình gợi lên từ câu hỏi cuối


<b>II. Phân tích</b>
<i><b>1. Bài 1</b></i>


- ý kiến b, c là đúng.


- Hát đối đáp là hình thức để trai gái đo
trí đua tài, qua đó giao duyên bày tỏ.
* Nội dung:


- Hỏi đáp về những địa danh nhiều thời


kì, nhiều vùng quê ở Bắc Bộ, những đặc
điểm về địa lí, lịch sử văn hóa nổi bật.
- Cách hỏi thì hóm hỉnh, bí hiểm bao
nhiêu thì lời đối đáp lại sắc sảo bấy
nhiêu! Những nét đẹp riêng về thành
quách, đền đài, sông núi của mỗi miền
quê đều đợc nàng thông tỏ.  Lời đối đáp
đã làm hiện lên một giang san gấm vóc
rất đáng yêu mến, tự hào. Dân ca đã
m-ợn hình thức đối đáp để thể hiện tình
yêu quê hơng đất nớc, niềm tự hào dân
tộc.


<i><b>2. Bµi 2</b></i>


- Rđ nhau: mèi quan hệ thân thiện, gần
gũi cùng sở thích Thể hiện cảnh Hà
Nội là niềm say mê chung, muốn chia sẻ
tình cảm về Hà Nội với mọi ngời, những
ai yêu mến Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bài ca dao là gì ?


<b>Bi 3 : Du lch Hu</b>
<i><b>Hc sinh đọc bài ca dao</b></i>


? NhËn xÐt cđa em vỊ cảnh trí xứ Huế và
cảnh tả ở đây ?


? i từ ‘Ai’ đợc hiểu nh thế nào ?



Quanh quanh: gợi tả sự uốn lợn, khúc
khuỷu, hiểm trở, gập ghềnh.


? Tại sao cuối bài ca dao lại chỉ có một
lời gọi: Ai vô... làm cho câu lục bát
không hoµn chØnh ?


<b>Bµi 4: </b>


Hai dịng thơ đầu có những gì đặc biệt
về từ ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có tác
dụng và ý nghĩa gì ?


? H·y ph©n tích hình ảnh cô gái trong 2
dòng cuối.


- Giỏo viờn bình, hình ảnh cơ gái nổi bật
giữa cánh đồng ban mai.


? Bài 4 là lời của ai ? Ngời ấy muốn
biểu hiện - Giáo viên bình, hình ảnh cơ
gái nổi bật giữa cánh đồng ban mai.
? Bài 4 là lời của ai ? Ngời ấy muốn
biểu hiện tình cảm gì ? Có cách hiểu
nào khác không ? Em có đồng ý
khơng ? Vì sao ?


cháu tiếp tục phải biết giữ gìn, xây dựng
đất nớc cho xuống với truyền thống lịch


sử, văn hóa dân tộc.


<i><b>3. Bµi 3</b></i>


- Cảnh xứ Huế đẹp (non xanh, nớc biếc)
khoáng đạt, sơn thuỷ hữu tình, quây
quần bao la xung quanh xứ Huế


- Đại từ phiếm chØ ‘Ai’  cã thÓ là số
nhiều hoặc số ít...


- Cỏch t: gi nhiu hn tả, dùng biện
pháp so sánh ‘nh tranh họa đồ’  vẻ đẹp
nhiều màu sắc, nh có sự sắp xếp, là nét
đẹp lí tởng 


- Câu cuối: ẩn chứa lời mời, lời nhắn
gửi, hẹn hị rất tinh tế, kín đáo, một mặt
thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối với
cảnh đẹp xứ Huế, mặt khác nh muốn
chia sẻ với mọi ngời về cảnh đẹp và tình
u lịng tự hào về xứ Huế.


<i><b>Bµi 4:</b></i>


- Từ ngữ: câu thơ dài 12 tiếng, đảo ngữ
và phép đối xứng  diễn đạt cái rộng dài,
khoáng đạt cảu cánh đồng cũng nh vẻ
đẹp trù phú đầy sức sống của cảnh vật
trên cánh đồng.



<i>- Cô gái đợc so sánh ‘nh chẽn lúa đồng’</i>
<i>phất phơ d</i>


‘ <i>ới ngọn nắng hồng ban mai’ </i>
nét tơng đồng, nét trẻ trung phơi phới và
sức sống đang xuân.


- Vẻ đẹp mảnh mai, đầy sức sống của cô
gái trớc cánh đồng mênh mông  mối
quan hệ cảnh và ngời tạo nên bức tranh
hài hòa, mang vẻ đẹp riêng.


- Là lời của chàng trai..  ca ngợi cánh
đồng, vẻ đẹp của cô gái (lời bày tỏ tình
cảm của mình với cơ gái)


<b>Hoạt động 3: </b> <b>III. Luyn tp</b>
*Mc tiờu :


* Phơng pháp:


Bài 1: Nhận xét về thể thơ trong 4 bài ca dao.


- Bài 1:đoạn 2 có một số câu lệnh là lục bát biến thể.
- Bài 3: Câu 3 có câu lục, không có câu bát


- Bài 4: 2 câu đầu là thể loại thơ tự do.


- Bi 2: Tỡnh cm chung th hiện qua 4 bài ca dao.


Đó là tình u q hơng, đất nớc, con ngời.


<b>Hoạt động 4 : </b> <b>IV. Tng kt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nghệ thuật: cách tả phơng pháp (so sánh, trực tiếp, gợi cảm..), rất cảm xúc, tự hào.
Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biÕn thĨ


- Đó là sự gắn bó của ngời Việt, là tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của ngời Việt trớc non
sơng, đất nớc, con ngời lịch sử.


<b>D. Híng dÉn học ở nhà.</b>
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


- Su tầm những bài ca dao về chủ đề này.


- Đọc, phân tích bài ca dao trong phần đọc thêm.
- Chuẩn bị bài : Từ láy.


<b>E. Rót kinh nghiƯm sau bài dạy.</b>


Ngày 18 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 11. </b>


từ láy
<b>A. Mục tiêu cần t.</b>


1. Kiến thức:


- Cấu tạo của 2 từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận.
- Cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.



2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Cuộc chia tay ... búp bê với phần tập làm văn ở
Quá trình tạo lập văn b¶n.


3. Kĩ năng: Bớc đầu biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và chế tạo nghĩa của từ
láy để nói, viết cho sinh động, hay hơn.


<b>B. Chn bÞ: Bảng phụ có ghi ví dụ, Tài liệu tham khảo viết về từ láy của Đỗ Hữu</b>
Châu


<b>C. Thiết kế bài dạy học.</b>


- Giỏo viờn kim tra li kin thc ‘từ láy’ đã học lớp 6.
- Giáo viên chuyển tiếp ‘bài mới’.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của t</b>


láy


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


- Hc sinh c k mc I trên bảng phụ ,
trả lời các câu hỏi.


? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3
từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu.
? Phân loại 3 từ láy trờn ?



<i>?Tại sao không dùng bật bật, thăm</i>
<i>thẳm.</i>


? T phân tích trên em hãy cho biết :
Từ láy có mấy loại, đặc điểm của mỗi
loại? (Học sinh đọc ghi nh)


* Bài tập (in - đa vào máy chiếu)
Cho nhãm tõ l¸y sau:


<i>- Bon bon, mê mê, xanh xanh, lẳng</i>
<i>lặng, cng cứng, tim tím, nho nhỏ, quằm</i>
<i>quặm, ngong ngóng.</i>


? Tìm các từ láy toàn bộ không biến
<i>âm. (bon bon, mờ mờ, xanh xanh)</i>
? Các từ láy toàn bộ biến âm ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của từ</b>
láy.


*Mơc tiªu :
* Phơng pháp:


<b>I . Các loại từ láy:</b>
* Ví dụ:


- Đặc điểm âm thanh:


+ Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc:


<i>đăm đăm </i> láy toàn bộ.


+ Bin õm tạo nên sự hài hòa về vần,
<i>thanh điệu: mếu máo, liêu xiêu </i> láy bộ
phận.


 khơng dùng đợc vì đây là những từ láy
tồn bộ đã có sự biến đổi về thanh điệu
và phát âm cuối.


<i><b>* Ghi nhí:</b></i>


1. Từ láy toàn bộ<i> : các tiếng lặp lại</i>
<i>nhau hồn tồn, hoặc có tiếng đứng trớc</i>
<i>biến đổi thanh điệu hoặc phát âm cuối</i>
<i>(tạo ra sự hịa phối về âm thanh)</i>


<i>2. Tõ l¸y bé phËn: giữa các tiếng có sự</i>
<i>giống nhau về phát âm đầu hoặc phần</i>
<i>vần.</i>


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
* Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Học sinh đọc kĩ mục II.


<i>? Nghĩa của các từ láy : ha hả, oa oa,</i>
<i>tích tắc, gâu gâu, đợc tạo thành do đặc</i>
điểm gì về âm thanh.



? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây
có đặc điểm gì chung về âm thanh và ý
nghĩa ?


<i>a. LÝ nhÝ, li ti, ti hÝ.</i>


<i>b. Nhâp nhô, phập phồng, bập bềnh.</i>
<i>? ý nghĩa của các từ láy mềm mại, đo</i>
<i>đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở</i>
<i>cho nó: mềm, đỏ</i>


? Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì ?
Học sinh đọc ghi nhớ ?


- Giáo viên đọc cho học sinh tài liệu
tham khảo của Đỗ H. Châu.


<i><b> Tiểu kết: ý nghĩa của từ láy là ý nghĩa</b></i>
<i>biểu trng, tự nó đã là một sự cắt nghĩa</i>
<i>cơ học đều chỉ có tính tơng đối.</i>


<i>- Li ti, lí nhí, ti hí </i> mơ tả những âm
thanh, hình khối, độ mở.. của sự vật có
tính chất chung là nhỏ bé.


<i>- NhÊp nh«, phập phồng, bập bềnh mô</i>
tả. ý nghĩa sự vật khi phång khi xĐp, khi
nỉi, khi ch×m.


<i>- Mềm mại so với mềm</i>


<i>- Đo đỏ so với đỏ</i>


 NghÜa gi¶m nhĐ hơn so với tiếng gốc.
* Ghi nhớ:Sgk


<i>Bài tập: Ph¸t triĨn c¸c tiÕng gốc: lặng</i>
<i>chăm, mê .. thành các từ láy.</i>


<i>- Lặng: lẳng lặng, lặng lẽ, lặng lờ</i>
<i>- Chăm: chăm chỉ, chăm chút...</i>


<i>- Mờ : mờ mải, mê man, mê muội, đê</i>
<i>mê, mê mụ</i>


<b>Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức.</b>
*Mc tiờu :


* Phơng pháp:


? Em hóy v sơ đồ về 2 loại từ ghép? Giáo viên nhận xột, b sung.
<b>T lỏy</b>


<b>Láy toàn bộ</b> <b>Láy bộ phận</b>


- Cú các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.
- Tiếng đứng trớc biến đổi thanh điệu
hoặc phát âm cuối.


- Gi÷a c¸c tiÕng cã sù gièng nhau về
phụ âm đầu hoặc vần.



<b>Hot ng 4: Hng dn luyn tp</b>
Bi tp 1


- Từ láy: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp,
ríu ran, nặng nề


- Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
- Láy bộ phận: còn lại.


Bài 2: Tạo từ láy
- LÊp lã, lo lã.


- Nhøc: nhøc nhèi, nhøc nhãi, nhng nhøc..
- Nhá: nho nhỏ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhắn..


- Kh¸c: khang kh¸c


- Thấp: thấp thoáng, thâm thấp.
- Chếch: chênh chếch, chếch choác
- ¸ch: anh ¸ch.


Bài 3: Điền từ


* a. Nhẹ nhµng
b. NhĐ nhâm
* a. XÊu xa
b. XÊu xÝ


* a. Tan tµnh


b. Tan tác.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>
- Học thc bµi häc
Bµi 4, 5, 6: VỊ nhµ lµm.
- Chn bị bài tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày 20 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 12. </b>


<b>quỏ trỡnh to lp vn bản.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


1. KiÕn thøc:


- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản để viết văn bản và có phơng pháp
hiệu quả hơn.


- Cung cấp kiến thức về liên kết, bố cục, mạch lạc.


2. Tích hợp với phần văn ở văn qua các văn bản dân ca và ca dao, với phần tiếng việt
qua bài Từ láy.


3. Kĩ năng:


- Tạo lập văn bản một cách tự giác.


- Cung cấp các kĩ năng về liên kết, bố cục, mạch lạc.
<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy</b>
<b>C. Thiết kế bài dạy học.</b>



- KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra kiÕn thức từ láy.
- Giới thiệu bài mới:


<b>Hot ng ca Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hng dn tỡm hiu cỏc</b>


bớc tạo lập văn bản
*Mục tiêu :


* Phơng pháp:


- Giỏo viờn nờu tỡnh hung 1: Em đợc
nhà trờng khen thởng về thành tích học
tập. Tan học, em muốn về nhà thật
nhanh, để báo tin vui cho cha mẹ. Em
sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng nh
thế nào để có đợc kết quả học tập tốt
nh hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và
tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm !
? Trong tình huống trên, em sẽ xây
dựng 1 văn bản nói hay vit ?


- Văn bản ấy có nội dung gì ? Nói cho
ai nghe ? Để làm gì ?


? Em hãy đặt câu hỏi, trả lời các câu
hỏi ấy đối với tình huống ở mục I.
? Viết cho ai ? Viết để làm gì ? Viết về
cái gì ? Viết nh thế nào ?



- Giáo viên chốt : Khi có nhu cầu giao
tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc
viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trớc
hết phải định hớng văn bản về nội
dung, đối tợng, mục đích.


? Để giúp mẹ dễ dàng hiểu đợc những
điều em muốn nói thì em cần phải làm
gì ?


- Gợi ý thân bài:


- Trớc hết em học cha tốt.


- Mỗi khi thấy có bạn đợc khen thởng
em có suy nghĩ gì ?


- Từ đó em quan tâm phấn đấu ra sao ?
- Em đợc khen thởng có xứng đáng hay
khụng ?


- Giáo viên chốt.


? Trong thc t, ngi ta có thể giao tiếp
bằng các ý của bố cục đợc khơng ?
Vì sao ? Vậy, sau khi có bố cục ta phi
lm gỡ ?


Một nhà văn sau khi viÕt xong tác



<b>I. Các bớc tạo lập văn bản</b>
<i><b>1. Định h</b><b> ớng văn bản</b></i>
<i><b> * Ví dụ: </b></i>


- Xây dựng văn bản nói


- Ni dung: gii thớch lớ do t kt qu tt
trong hc tp.


- Đối tợng: nói cho mĐ nghe.


- Mục đích: để mẹ vui và tự hào về đứa
con ngoan ngỗn, giỏi giang của mình.
- Nội dung: Núi v nim vui c khen
th-ng.


- Đối tợng: Gưi cho b¹n häc cị


- Mục đích: để bạn vui vì sự tiến bộ của
mình.


<i><b>2. X©y dùng bè cơc cho văn bản </b></i>


+ Mở bài: giới thiệu bi lƠ khen thëng
cđa nhµ trêng.


+ Thân bài: Lí do em đợc khen thởng.
+ Kết bài: Cảm nghĩ của em.


 Xây dựng bố cục cho văn bản sẽ giúp em


nói, viết chặt chẽ, mạch lạc, giúp ngời
nghe, ngời đọc, dễ hiểu hơn.


<i><b>3. Diễn đạt các ý trong bố cục thành lời</b></i>
<i><b>văn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phẩm, bao giờ cũng đọc lại bản thảo
còn chúng ta khi xây dựng xong văn
bản, bao giờ cũng phải kiểm tra lại.
Vậy chúng ta phải làm những gì ?
- Kiểm tra lại các bớc.


- Söa ch÷a nh÷ng sai sót, bổ sung
những thiếu hút.


- Giáo viên chốt: Kiểm tra là khâu rất
quan trọng, vì trong khi xây dựng văn
bản rất khó tránh khỏi sai sót văn bản
là sản phẩm ngôn ngữ.


- GV kt lun vấn đề bằng bảng tổng
hợp sau:


đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn
văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc,
liên kết chặt chẽ với nhau.


<i><b>4. Kiểm tra văn bản</b></i>


<b>Quá trình tạo lập văn bản.</b>



<b>Bớc</b> <b>Nhiệm vụ</b> <b>Cụ thể</b>


1 Định hớng văn


bn. - V i tợng: Nói, viết cho ai.- Về mục đích: Để làm gì ?
- Về nội dung: Về cái gì ?
- Về cách thức: Nh thế nào ?
2 Xây dựng bố


cục. - Yêu cầu: rành mạch, hợp lí, đúng định hớng ở bớc 1.
3 Diễn đạt các ý đã


ghi trong bè cục. - Hình thức: câu, đoạn văn- Yêu cầu: chính xác, trong sáng, có mạch lạc, liên kết
chặt chẽ nhau.


4 KiĨm tra - ViƯc thùc hiƯn c¸c bíc 1, 2, 3.


- Sửa chữa những sai sót, bổ sung các ý còn thiếu.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Luyn tp.</b>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


Bài 1, 2, 3 theo hớng dẫn của Giáo viên
Bài tập:


<i>* Bớc1: Định hớng</i>



- Nội dung: thanh minh, xin lỗi
- Đối tợng: viÕt cho bè


- Mục đích: để bố hiểu và tha thứ lỗi lầm.
<i>* Bớc 2: Xây dựng bố cục.</i>


- Mở bài: Lí do viết th


- Thân bài: Thanh minh và xin lỗi.


- Kt bi: Li ha khụng bao gi tái phạm.
<i>* Bớc 3: diễn đạt thành lời văn.</i>


<i>* Bíc 4: KiĨm tra.</i>


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- ViÕt bµi viÕt sè 1 ë nhµ.


<i>- Đề bài : Chiều trên sông quê em thật êm đềm. Hãy tả lại</i>
- Đọc thuc lũng phn ghi nh.


- Soạn bài 4.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày 20 tháng 9 năm 2007
<b>Tuần . Bài 4 </b>


<b>Tiết 13 </b>



Những câu hát than thân



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Điểm 1 SGK, trang 47.


2. Tích hợp với Tiếng việt ở khái niệm Đại từ với tập làm văn ở qui trình tạo lập văn
bản


3. Rốn luyn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.
<b>B. Chuẩn bị : Những câu ca dao có nội dung , chủ đề nh bài hc </b>


<b>C. Thiết kế bài dạy - học</b>
<i><b> KiĨm tra bµi cị.</b></i>


1. Những câu trả lời sau đây đúng hay sai ?


a. Các địa danh đợc nêu rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc chỉ đơn
thuần để ngời nghe nhớ lâu về những nơi đó.


b. Các địa danh nêu lên rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc với niềm
tự hào, hãnh diện của con ngời đối với những nơi đó.


c. Ca dao gợi nhiều hơn tả.
d. Ca dao tả nhiều hơn gợi.
2. Câu trả lời nào đúng nhất ?


a. Cách đảo từ láy ‘mênh mông bát ngát’ thành ‘bát ngát mênh mông’ là rất hay.
b. Cách đảo từ ấy là thể hiện sự lặp từ, bí từ.


c. Cách đảo từ ấy thật hay, lí thú vì nó khơng những làm cho ngời nghe rõ hơn cảm


giác rộng lớn của cánh đồng mà còn tạo nên nhịp điệu âm thanh hài hịa, êm ái.


<i><b>* Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dn tỡm hiu chung</b>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


GV hng dẫn HS đọc
HS đọc - Lớp nhận xét


Kiểm tra việc nắm chú thích của HS
<i><b>Hoạt động 2 : Hng dn phõn tớch cỏc</b></i>
<i><b>bi ca dao</b></i>


*Mục tiêu :
* Phơng ph¸p:


<i><b>*Tìm hiểu bài ca dao 1</b></i>
- Học sinh đọc diễn cảm


? Cuộc đời lận đận vất vả của con cò
đ-ợc tác giả diễn tả nh thế nào ?


? Tác giả đã sử dụng biện pháp ngh
thut gỡ ?


? Theo em hình ảnh con cò có phải là


hình ảnh ẩn dơ kh«ng? NÕu phải theo
em nó là gì?


? Ngoài nội dung than thân, bài ca này
còn có nội dung nào kh¸c ?


Hay : Hình ảnh con cị gợi cho em liên
tởng đến lớp ngời nào trong xã hội cũ.
Điều đó giúp em liên tởng đến vấn đề gì


<b>I.T×m hiĨu chung:</b>


1. Đọc: Chầm chậm ,buồn buồn
2. Chú thích: 2,5,6


<b>II. Phân tÝch:</b>
<i><b>Bµi 1</b></i>


<i><b>a. Cuộc đời lận đận, vất vả, cay đắng</b></i>
<i><b>của con cị.</b></i>


- Con cß khã nhäc, vÊt v¶ vì gặp quá
nhiều khó khăn, trắc trở, ngang trái.
+ Một mình lận đận giữa nớc non.


+ Thân cò gầy guộc mà phải lên thác
xuống gềnh.


+ Nó gặp cảnh: bể đầy, ao cạn ngang
trái, khó nhọc kiếm sống một cách vất


vả


- Nghệ thuật :


+ Từ láy: lận đận  hết kho khăn này đến
khó khăn khác  long đong, khốn khổ
+ Sự đối lập: nớc non >< một mình.


- thân cị >< thác ghềnh
+ T i lp: - lờn >< xung


- đầy >< cạn
+ C©u hái tu tõ.


 Khắc họa hồn cảnh khó khăn ngang
trái mà cò gặp phải và sự gieo neo khó
nhọc, cay đắng của cị.


 Con cị là hình ảnh ẩn dụ là biểu tợng
chân thực, xúc đọng cho hình ảnh và
cuộc đời vất vả và gian khổ của ngời
nhân dõn trong xó hi c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

mà thờng xảy ra trong xà hội cũ.


? Em hÃy tìm những bài ca dao khác có
<i>bắt đầu bằng mô típ con cò</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài ca dao thứ 2</b></i>



<i>? Em hiểu cụm từ thơng thay ở bài ca</i>
dao này nh thế nào? ý nghĩa của việc
lặp từ nµy ?


? Hãy phân tích những nỗi thơng thân
của ngời lao động qua các hình ảnh ẩn
dụ trong bi.


- Tóm lại : bài 2 biểu hiện cho nỗi khổ
nhiều bề của nhiều thân phận trong xÃ
hội cũ.


<i><b>* Tìm hiểu bài ca dao thứ 3.</b></i>


- HÃy su tầm những bài ca dao bắt đầu
bằng từ thân em


? Nhng bài ca dao ấy thờng nói về ai,
về điều gì, giống nhau gì về nghệ thuật ?
? Hình ảnh so sánh ở bài này có gì đặc
biệt ?


Qua đây, em thấy cuộc đời ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến nh thế nào ?
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kt v</b></i>
<i><b>Luyn tp </b></i>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:



? Những điểm chung vÒ néi dung vµ
nghƯ tht cđa 3 bµi ca dao ?


HS đọc to ghi nhớ


HS: Thi đọc thuộc bài ca dao ngay tại
lớp


<i><b>2. Bµi 2</b></i>


- Là lời ngời lao động thơng cho thân
phận của những ngời khốn khổ và của
chính mình trong xã hội cũ.


- Thơng thay  lặp lại 4 lần  tiếng than
biểu hiện sự thơng cảm, xót xa ở mức độ
cao mỗi lần đợc diễn tả là một nỗi
th-ơng, sự cay đắng nhiều bề của ngời dân
thờng


* Thơng con tằm: ngời lao động ví mình
nh thân phận con tằm  thơng cho thân
phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực
* Thơng lũ kiến li ti kẻ thấp cổ bé họng,
kẻ nào cũng có thể đè nén, vùi đạp 
th-ơng cho nỗi khổ chung của những thân
phận nhỏ nhoi, suốt đời vất vả làm lụng
mà vẫn nghèo đói.


* Thơng cho con hạc thơng cho cuộc đời


phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô
vọng của ngời lao động trong xã hội cũ.
* Thơng con cuốc  thơng cho thân phận
thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái
không đợc lẽ công bằng nào soi tỏ của
ngời lao động.


<i><b>Bµi 3</b></i>


* Thân em  thân phận, nỗi khổ đau của
ngời phụ nữ trong xã hội cũ  chỉ thân
phận tội nghiệp, đắng cay, gợi sự đồng
cảm sâu sắc  có hình ảnh so sánh để mô
tả, cụ thể, chi tiết, thân phận, nỗi khổ
của ngời phụ nữ.


* Đây là 2 câu ca dao Nam bộ: ngời phụ
nữ đợc so sánh với  trái bần  gợi sự liên
tởng đến thân phận nghèo khó, số phận
chìm nổi, lênh đênh vô định của ngời
phụ nữ trong xã hội phong kiến.


<b>III. Tæng kÕt</b>


1. Néi dung: §Ịu nãi vỊ th©n phËn con
ngêi trong x· héi cị. Vừa là than thân,
vừa mang ý nghĩa phản kháng.


2. NghƯ tht: ThĨ lục bát, âm điệu
buồn thơng, đau xót, sử dụng hình ảnh


ẩn dụ quen thuộc.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ </b>


<i><b>- So sánh các bài ca dao về thân phận với các bài ca dao về tình cảm </b></i>
<i><b>- Đọc các bài đọc thêm </b></i>


<i><b>- Soạn bài : Những câu hát châm biếm</b></i>
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


Ngày 22 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 14.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp học sinh thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam
(ẩn dụ tởng tợng, nói ngợc, phóng đại ...) để phơi bày các sự việc mâu thuẫn, phê phán
thói h tật xấu trong xã hội.


- Bớc đầu biết phân tích một bài ca dao trào phúng, châm biếm.


<b>B. Chun b: Nhng cõu ca dao có cùng nội dung chủ đề trong bài học </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


*Bài cũ: Đọc thuộc lịng và diễn cảm các bài ca dao, dân ca than thân mà em đã học,
đọc thêm? Em xúc động nhất trớc bài nào? Vì sao ?


* Giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dn tỡm hiu</b>


<b>chung</b>
*Mục tiêu :
* Phơng ph¸p:


- Giáo viên gọi 4 học sinh đọc văn bản
lớp nhận xét  Giáo viên đọc mẫu.


- Giáo viên tổ chức cho häc sinh thi
nhí nhanh phÇn chó thÝch.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các</b>
<b>bài ca dao</b>


Giáo viên gọi HS đọc bài ca dao 1
<i>? Chú tôi đợc giới thiệu nh th no ?</i>


? ý nghĩa của 2 câu đầu.


? 4 câu tiếp theo có nội dung gì ?


? Bµi ca dao châm biếm hạng ngời
nào ?


Học sinh đọc diễn cảm bài ca dao 2
? Bài ca dao này châm biếm ai ?


ông ta làm nghề gì? Cách châm biếm,
chế giễu có gì đặc sắc? Liên h?



? Bài ca phê phán hiện tợng nào ?


? Su tầm những bài ca dao có cùng nội
dung.


Hc sinh đọc bài ca dao3.


? Bài ca dao tả cảnh đám ma con cũ nh
th no ?


? Mỗi con vật tợng trng cho ai, hạng
ngời nào trong xà hội ?


? Bài ca dao này phê phán, châm biếm
cái gì ?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc văn bản
2. T×m hiĨu chó thÝch


<i>Cơ yếm đào, đánh trống qn, cai</i>


<b>II. Phân tích</b>
<i><b>1. Bài 1</b></i>


- Chõn dung ngi chỳ c gii thiệu để rao
cầu hơn trớc thiên hạ: ngời nghiện rợu,
chè, lời biếng  cách nói ngợc giu ct,
<i>ma mai chỳ tụi</i>



- Hai câu đầu: bắt vần, giới thiệu nhân vật
quen thuộc trong ca dao.


- 4 câu tiếp theo vẽ chân dung ông chú ra
trớc mắt cô gái.


chấm biếm hạng nhất nghiện ngập, lêi
biÕng  thêi nµo cịng cã.


<i><b>Bµi 2</b></i>


- Bµi ca dao châm biếm hạng ngời - ông
thầy bói đoán mò, lừa ngời nhẹ dạ, cả tin,
mê tín,


- Hay: dựng gy ông đập lng ông  khách
quan: dùng chính lời đốn của thầy để
vạch trần bản chất lừa bịp của y.


- Thầy đốn cho cơ gái nhiều vấn đề hệ
trọng giàu, nghèo, cha mẹ, chồng con 
thầy đốn kiểu nớc đơi: chẳng .. thì  dự
đốn những điều bình thờng, hiển nhiên.
- Bài ca dao phê phán kẻ hành nghề mê
tín, ngu dốt, lừa dối ngời cả tin để kiếm
tiền, phờ phỏn ngi mờ tớn, c tin.


<i><b>Bài 3</b></i>



- Mỗi con vật tợng trng cho một loại ngời
trong xà hội.


- Con cò tợng trng cho ngời nhân dân xấu
số.


- Cà cuống: tợng trng cho kẻ chức quyền.
- Chim ri, chào mào tỵng trng cho cai lƯ,
lÝnh lƯ.


- Chim chÝch tỵng trng cho những ảnh đi
rao mõ làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hc sinh đọc bài ca dao 4


<i>? Chân dung cậu cai đợc miêu tả nh thế</i>
nào ?


<i>? Em hiĨu cËu cai lµ hạng ngời nào</i>
trong xà hội ?


Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm
biếm ?


<b>Hot ng 3: Hng dn tngkt</b>
*Mc tiờu :


* Phơng pháp:


?Tổng kết nội dung và nghệ thuật châm


biến trong 4 bài ca dao.


?Tổng kÕt chung vỊ 4 tiÕt häc Ca dao
-d©n ca


- Qua đó thấy đợc cuộc sống của nhân
dân ta.


- T×nh cảm của nhân dân ta.


- Thỏi ca nhõn dõn đối với thói h
tật xấu.


chia chác khơng phù hợp với đám tang  hủ
tục lạc hậu cần phê phán.


<i><b>Bµi 4</b></i>


* Ch©n dung cËu cai.


<i>- Đầu đội ‘nón dấu lơng gà’ lớnh cú quyn</i>
hnh.


- Ngón tay đeo nhẫn: ăn diện, trai lơ
- áo ngắn ... quần dài nhng là đi mợn


ngời thích khoe, oai để bịp ngời  mỉa mai,
khinh ghét pha chút thơng hại.


* NghƯ tht ch©m biÕm.



<i>- Xứng là‘cậu’ -> chọc nhẹ nhàng</i>
- Lựa chọn chi tiết để đặc tả chân dung.
- Phóng đại: áo ngắn... th


<b>III. Tỉng kÕt</b>


<b>Hoạt động 4: </b> <b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập 1: ý kiến C là đúng


Bµi tËp 2: Néi dung vµ nghƯ thuật gây cời nhng cách thể hiện trong truyện khác ca
dao.


<b>D.Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Lµm bµi tËp vỊ ca dao trào phúng, châm biếm
- ôn tập, hệ thống các bài ca dao- dân ca.
<i>- Chuẩn bị bài Đại từ.</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


Ngày 24 tháng 9 năm 2007
<b>Tiết 15.</b>


i t
<b>A. Mc tiờu cn t</b>


Giúp học sinh:



- Nắm đợc khái niệm đại từ, các loại đai từ.


- Từ đó biết sử dụng đại từ trong hoạt động giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị: bảng phụ </b>


<b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b>
*Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh


- T ú bit s dụng đại từ trong hoạt động giao tiếp
* Bài mới


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu khái</b>


niệm đại từ
*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi ví dụ
Sgk,cho học sinh đọc các mục a, b, c, d
- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2,
3, 4.


<b>I. Thế nào là đại từ:</b>
*Ví dụ:


<i>- Từ ‘nó’ ở đoạn a </i> chỉ ngời em  là CN
<i>- Từ ‘nó’ đoạn b</i> chỉ con gà là đinh ngữ.


<i>- Từ ‘thế’ trong đoạn c </i> sự việc hoạt động,
tính chất  là bổ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Líp nhËn xÐt  kÕt luËn.


? Vậy theo em thế nào là đại từ?


? Chức vụ ngữ pháp của đại từ ở trong
câu ?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiu cỏc</b>
<b>loi ca i t.</b>


*Mục tiêu :
* Phơng pháp:


- Hc sinh đọc các câu hỏi a, b, c.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


- Học sinh đọc câu hỏi a, b, c.
- Gọi học sinh trả lời.


? Đại từ chia thành mấy loại?
- Học sinh đọc ghi nhớ


hái  làm chủ ngữ.


Hiu c nh vn cnh c th.


<i><b>* Đại từ : dùng để chỉ (trỏ) ngời, vật, hành</b></i>


<i>động, tính chất, hoặc dùng để hỏi</i>


<i><b>* Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, các</b></i>
<i>thành phần phụ ngữ cho danh từ, tính từ,</i>
<i>động từ.</i>


<b>II. Các loại đại từ :</b>
<i><b>1. Đại từ để trỏ.</b></i>
<i> * Ví dụ: </i>


<i>a. Các đại từ: tôi, tao... trỏ ngời, vật.</i>
b. Các đại từ: bấy, bao nhiêu  trỏ số lợng.
<i>c. Các đại từ : vậy, thế, trỏ hành động, tính</i>
chất, sự việc


<i><b>2. Đại từ để hỏi:</b></i>
<i>* Ví dụ:</i>


<i>a. Các đại từ: ai, gì ? </i> hỏi về ngời, sự vật.
b. Các đại từ: bao nhiêu, mấy ...  hỏi về số
lợng


c. Các đại từ: sao, thế, ...  hỏi về tính chất,
hành động


3. Ghi nhớ: Sgk
<b>Hoạt động 3: </b> <b>III. Luyện tập.</b>


Bµi tËp 1:



a. Kẻ bảng, điền từ theo ngôi, số.


- Giáo viên treo bảng phụ có kẻ theo SGK.


- Ngôi 1 số ít (tôi, tớ, mình...), sè nhiỊu (chóng t«i, chóng tí...)
- Ngôi 2 số ít (anh, chị, cậu, bạn ...), số nhiều (chúng nó, các cậu...)
- Ng«i 3 sè Ýt (nã, h¾n, hä...), sè nhiỊu (chóng nã,...)


b. – Nghĩa từ ‘mình’ trong câu 1  ngôi thứ 1
- Nghĩa từ ‘mình’ trong câu 2  ngôi thứ 2.
- Học sinh làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 2:


- VD: ‘Ngêi lµ cha, là Bác, là Anh, ...nhỏ
Bài tập 3:


<b>- Chiều nay lớp 7D</b><sub>, ai cũng phải đi lao động.</sub>


- Sao bây giờ anh mới đến.
Bài tập 4, 5


- Giáo viên gợi ý để học sinh làm tại lớp.
<b>D. Hớng dẫn hc nh.</b>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh nắm chắc nội dung bài Đại từ.
- Chuẩn bị cho tiết: Luyện tập tạo lập văn bản.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày 25 tháng 9 năm 2007


<b>Tiết 16.</b>


luyện tập tạo lập văn bản



<b>A. Mc tiờu cn t.</b>
Giỳp học sinh:


- Củng cố lại kiến thức về tạo lập văn bản, làm quen với các bớc tạo lập văn bản.
- Có thể tạo lập đợc một văn bản đơn giản dới sự hớng dẫn của giáo viên.


<b>B. ChuÈn bÞ: giấy trong, máy chiếu </b>
<b>C. Thiết kế lên lớp.</b>


* Kiểm tra:


<i>- Việc làm bài tập Đại từ qua vë bµi tËp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Bµi míi: <b> Tỉ chøc lun tËp</b>


- Giáo viên chọn đề bài trong SGK, học sinh đã chuẩn bị ở nhà.


- Tổ chức cho học sinh luyện tập tạo lập văn bản (phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý, viết
một số đoạn hoặc viết cả bài).


- Giáo viên gợi ý, nhận xét, điều chỉnh ý kiến của học sinh, hớng tới tất cả các đối
t-ợng học sinh.


- HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu - Lớp nhận xét
- GV kết luận .



<b>Hoạt động 1. 1. Phân tích đề và tìm ý.</b>


- Giáo viên ghi đề lên bảng. Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu đề, tìm ý.
Th cho ngời bạn để bạn hiểu về đất nớc mình.


<i>* yêu cầu về tìm hiểu đề.</i>


- LÝ do viÕt th: tham gia cuéc thi viÕt th do liªn minh bu chÝnh quèc tÕ tæ chøc.
- ViÕt cho ai: cho 1 ngời bạn ở nớc ngoài.


- Mc ớch: bn hiểu về đất nớc mình.


- Nội dung: về lịch sử, thiên nhiên, đặc sắc về văn hóa.
- Hình thức: 1 bc th.


<i>* yêu cầu về tìm ý </i>


- Nu gii thiệu về cảnh đẹp thiên nhiên, (Động Phong Nha), nội dung ?


- Nếu giới thiệu về đặc sắc văn hóa phong tục (chọn sự tích trầu cau, hoặc phố cổ Hội
An ...)


<b>Hoạt động 2. </b> <b> 2. Lập dàn ý.</b>


- Giáo viên cho học sinh chọn một trong các chủ đề trên để lập dàn ý.
<i>* Mở bài: lí do viết th... để bại cùng biết, chia vui, tham quan.</i>


<i>* Thân bài: Nếu chọn giới thiệu cảnh đẹp thiên nhiên thì có những ý gì ? Nét riêng</i>
của danh thắng ấy.



<i>* KÕt bµi: Chµo, chóc, høa – cïng ra søc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên môi trờng.</i>
- Các phần, các ý phải theo một trình tự hợp lí, hệ thèng.


<b>Hoạt động 3</b> <b>3. Viết đoạn văn</b>


* Giáo viên chia nhóm cho học sinh xây dựng đoạn văn (mở bài, thân bài, kết bài).
Nhóm cử ngời đọc, lớp nhận xét. Giỏo viờn b sung


* yêu cầu: Ngôn ngữ phải chính xác, trong sáng, giản dị, dễ hiểu.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Viết lại hoàn chỉnh bức th.


<i>- Soạn bài: Sông núi nớc Nam, Phò giá về kinh.</i>
<i><b>E. Rút kinhnghiệm sau bài dạy.</b></i>


Ngày 26 tháng 9 năm 2007
<i><b>Tuần 5 - Bài 5</b></i>


<b>Tiết 17. </b>


S«ng nói níc nam


<i> (Nam quốc sơn hà)- Lí Thờng Kiệt - </i>
phò giá về kinh


<i> (Tụng giá hoàn kinh s) - Trần Quang Khải - </i>
<b>A Mục tiêu cần đạt.</b>


* Giúp học sinh: cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng khát vọng của


dân tộc trong hai bài thơ trữ Hán.


- Bớc đầu hiểu đợc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng.
<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy, giấy trong, máy chiếu </b>
<b>C Tin trỡnh lờn lp.</b>


* Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bµi cđa häc sinh.


- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho học sinh nhắc lại các tác phẩm truyện từ đó giới
thiệu về thể thơ trung đại.


<b> * D¹y bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạtđộng1: Hớng dẫn tìm hiểu</b>


<b>chung.</b>


- Gi¸o viên chép 2 bài thơ vào giấy


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trong  đèn chiếu.


- Giới thiệu thơ chữ Hán (văn học trung
đại) về số câu, chữ, vần.


- Giáo viên giới thiệu sơ về thơ Đờng
Luật.



* Giáo viên giới thiệu cho học sinh
thấy việc dùng chữ Hán để sáng tác
trong thời kì lịch sử ấy, vẫn tốt lên t
t-ởng độc lập, gắn với lịch sử chiến đấu
và chiến thắng quân xâm lợc của nhân
dân ta.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu nội dung </b>–<b> nghệ thuật văn bản </b>
<b> " Sông núi nớc Nam"</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc chú thích,
giới thiệu cho học sinh.


- Giáo viên đọc văn bản  hớng dẫn học
sinh đọc.


- Häc sinh ghi nhí chó thÝch.


? Em hãy xác định thể thơ của văn
bản ? Vì sao em biết ?


? Cho học sinh đọc phiên âm và dịch
nghĩa 2 câu thơ đầu.


? Em hiểu nội dung 2 câu thơ đầu là gì.
- Học sinh độc lập suy nghĩ  trả lịi.
? Điều đó đợc thể hiện ở từ ngữ nào.
? Em có nhận xét gì về âm điệu và cách
gieo vần ở 2 câu đầu ? Tác dụng của


nó ?


* Học sinh đọc tiếp 2 câu cuối


? Néi dung mà 2 câu cuối thể hiện là
gì ? Thể hiện ở những từ ngữ nào ?
? Giọng điệu nh thế nào ?


* Học sinh thảo luận chung câu hỏi:
<i>? S«ng nói níc Nam lµ mét bµi thơ</i>
thiên về sự biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy
theo em nội dung biểu ý ở đây là gì,
đ-ợc thể hiện theo mét bè côc nh thÕ
nµo ?


* Hãy nhận xét cách biểu đạt và bố cục
ấy ?


? Bên cạnh mặt biểu ý đó văn bản cịn
thể hiện ý biểu cảm (thể hiện thỏi


<i>- Bài Tụng giá hoàn kinh s </i> ngũ ngôn tứ
tuyệt (4 câu, 5 chữ)


Vần: chữ cuối câu 1, 2, 4 hợp vần nhau
hoặc chữ cuối câu 2 vµ 4.


<b>* Thể thơ Đờng luật:</b>
- Ra đời từ thời trung đại.



- Bao gåm nhiỊu thĨ: thÊt ng«n tø tut,
ngị ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, song
thất lục bát.


- Viết bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ Việt.
<b>II.Phân tích:</b>


<b>Bài 1: Sông núi nớc Nam</b>
<i><b>1. Tác giả: cha rõ là ai.</b></i>


<i><b>2. Hoàn cảnh sáng t¸c. Cã nhiỊu giả</b></i>
<i><b>thuyết.</b></i>


- ở thời Lí Nhân Tông trong cuộc kháng
chiến chống Tống ở sông Nh Nguyệt.
<i><b>3. Đọc và giải nghÜa tõ khã.</b></i>


<i><b>4. Thể loại: thơ thất ngơn tứ tuyệt đờng</b></i>
luật.


<i><b>5. Ph©n tÝch.</b></i>
* Hai c©u ®Çu:


- Lịng tự hào về bờ cõi sơng núi, vua Nam
<i>ở: Nam quốc, đế, c</i>


<i>- Điều đó đợc khẳng định rõ ở sách trời.</i>
(thiên th, định phận)


- âm điệu: chắc chắn, quả quyết. Nhịp 3,


4 gieo vần bằng trắc (Quốc, hà , đế)


 Khẳng định chủ quyền vua Nam và tính
định mệnh của việc đó.


* Hai c©u ci:


<i>- Lời hỏi tội kẻ thù (gọi kẻ thù là nghịch</i>
<i>lỗ)</i>


- Li cnh bỏo đanh thép, kiên
quyết ‘chúng bay sẽ chuốc lấy thất bại’’
 Giọng điệu thách thức và quả quyết  Thể
hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng để giữ
vững độc lập của tổ quốc.


* Biểu ý: Bài thơ nêu rõ ý tởng bảo vệ độc
lập, kiên quyết chống ngoại xâm.


Theo mét bè cơc.


<i><b>C©u 1: Khai (më ra): Níc Nam lµ mét níc</b></i>
cã chđ qun, cã Vua.


<i><b>Câu 2: Thừa: Điều đó đợc ghi rõ ở sỏch</b></i>
<i>tri.</i>


<i><b>Câu 3: Chuyển: Hỏi tột kẻ thù ... x/c</b></i>


<i><b>Câu 4: Hợp (khép lại): Chúng bay mà sang</b></i>


xâm lợc sÏ chuèc lÊy hËu qu¶ thÊt b¹i
nhơc nh·.


 ngắn gọn, mạch lạc, cơ đọng, súc tích.
* Biểu cảm: cảm xúc, thái độ mãnh liệt,
niềm tin sắt đá vào sự quyết chiến quyết
thắng của dân tộc ta, để giữ vững độc lập
của Tổ Quốc.


* Đây là một bản tun ngơn độc lập, vì:
- Tự hào về sơng núi, bờ cõi, chủ quyền
đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tình cảm gì của tác giả) nh thế nào
<i>? Tại sao nói ‘Nam quốc Sơn hà’ là bản</i>
tun ngơn độc lập ?


(Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? Nội
dung ở đây là gì ?)


* Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ
và kết bài.


<b>Hoạt động 4</b>


<i><b>T×m hiểu văn bản : Phò giá về kinh</b></i>
? Em biÕt g× về Trần Quang Khải và
chiến thắng Chơng Dơng, Hàm Tử.


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác của


bài thơ.


Hóy c din cm văn bản, và cho biết:


? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì ?
Cách gieo vn ?


* Giỏo viờn c vn bn.


? Bài thơ có những ý cơ bản gì ?


? Các từ ngữ và nhịp điệu câu thơ có
tác dụng nh thế nào ?


Giáo viên giải thích thêm về hào khí
Đông A. (hào khí nhà Trần)


?Em hiểu nội dung biểu cảm ở 2 câu
sau nh thế nào ?


* Giỏo viên cho học sinh đọc ghi nhớ
SGK và sơ kết


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn tổng kết và</b>
<b>luyện tập.</b>


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ néi dung vµ
nghƯ tht của 2 bài thơ (Th¶o luËn
theo nhãm



? Cả 2 bài thơ đều thể hiện 1 t tởng,
tình cảm thống nhất của dân tộc ta. Đó
là t tởng, tình cảm gì ? (ý thức độc lập,
chủ quyền ý chí hào hùng, bản lĩnh
khát vọng xây dựng t nc )


nếu xậm phạm sẽ bị tiêu diệt.
<b>Bài 2: Phò giá về kinh</b>


1.Tác giả: Trần Quang Khải (1241-1294)
- Là thợng tớng có công rất lớn trong hai
cuộc kháng chiến chống Mông
Nguyên.


- Con trai thứ 3 của Trần Thái Tông.
2. Hoàn cảnh sáng tác


- Thời Trần


- Sau chiến thắng Chơng Dơng và Hàm
Tử, giải phóng kinh đơ năm 1285 nhà thơ
đi đón Thái Thợng Hoàng Trần Thánh
Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng
Long.


3. ThĨ lo¹i


- Thể thơ ngũ ngôn tø tut §êng luật,
gieo vần bằng trắc.



4. Phân tích.


- ý1: (Hai câu đầu): Chiến thắng hào hùng
của dân tộc trong cuộc chống quân Mông
Nguyên xâm lợc ở thời Trần (T4
1285 ở Hàm Tử, tháng 6 – 1285 ë Ch¬ng
D¬ng)


<i>- Các từ: đoạt sóc, cầm Hồ và nhịp điệu</i>
nhanh, mạnh giúp câu thơ diễn đạt đúng
khơng khí chiến thắng  Hào khí Đơng A
thời Trần.


- ý2: (Hai c©u ci)


- Là lời động viên xây dựng, phát triển đất
nớc trong hịa bình, niềm tin sắt đá vào sự
bền vững muôn đời của đất nớc  cách nói
rõ ràng, khơng hoa mĩ, cảm xúc đợc kìm
nén trong ý tởng.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


<i><b>1. Néi dung: §Ịu thể hiện bản lĩnh, khí</b></i>
phách của dân tộc.


<i>+ Bi Sụng núi nớc Nam nêu lên một chân</i>
lí: Nớc Việt Nam là của ngời Việt Nam,
không ai có quyền xâm phạm nêu xâm
phạm sẽ bị đánh tơi bời.



<i>+ Bài Phò giá về kinh là khi thế chiến</i>
thắng xâm lợc và nguyện vọng xây dựng,
phát triển đất nớc trong hịa bình với niềm
tin đất nớc bền vững lâu đời.


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


- Đều là thể thơ Đờng Luật.


- Cỏch núi chc nch, cơ đúc, trong đó cảm
xúc, ý tởng, hịa làm 1, cảm xúc đợc dồn
nén trong ý tởng


<b>D. Híng dÉn häc ở nhà.</b>


- Học thuộc lòng phần phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ cả 2 bài.
- Nắm nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

.E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy


Ngày soạn tháng năm 2007
Ngày dạy tháng năm 2007
<b>Tiết 18</b>


Từ hán viÖt



<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>
Giúp học sinh:



- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
- Biết sử dụng từ Hán Việt trong những ngữ cảnh cụ thể


<b>B. ChuÈn bÞ: Từ điển Hán Việt </b>
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>


* Kiểm tra bµi cị:


? Em hãy đọc thuộc lịng và nêu nội dung của 2 văn bản tiếng Hán đã học.
* Giới thiệu bài: Nhắc lại kiến thức về từ mợn dn vo bi


<i>* Dạy bài mới.</i>


<b>Hot ng ca Thy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo từ Hán</b>


ViƯt.


*Mục tiêu : Nắm đơn vị cấu tạo và từ
Hán Việt


* Phơng pháp: Gợi mở nêu vấn đề.


? Dựa vào kiến thức từ mợn ở lớp 6 em
hÃy cho biết thế nào là từ Hán Việt ?


? Hc sinh đọc bản phát âm thơ chữ Hán
<i>‘Nam quốc sơn H</i>


<i>? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là</i>


<i>gì ? </i>


? Tiếng nào có thể dùng 1 mình nh 1 từ
đơn để đặt câu ? Tiếng nào không.


<i>? NÕu ghÐp các tiếng Nam, quốc, sơn,</i>
<i>hà với nhau sẽ cho ta các từ ghép Hán</i>
Việt nào ?


? Theo em từ Hán Việt có cấu tạo nh thế
nào ?


(n v để cấu tạo từ Hán Việt là gì ?)
? Yếu tố Hán Việt có thể dùng trong
những trờng hợp nào ?


<i>Gi¶i nghÜa tiÕng thiên trong các từ Hán</i>
Việt sau :


<i>- Thiên1<sub> niên kØ, Thiªn</sub>2<sub> lÝ m·.</sub></i>


<i>- (Lí Cơng Uẩn) Thiên3<sub> đô về Thăng</sub></i>


<i>Long</i>


? Theo em các yếu tố Hán Việt Thiên1<sub>,</sub>
Thiên2<sub>, Thiên</sub>3<sub> nh thế nào với nhau ?</sub>
* Học sinh c ghi nh 1:


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>



* Từ Hán Việt là từ mợn tiếng Hán.


* Trong trong tiếng Việt có khoảng 3000
yếu tố Hán Việt.


<i><b>Mở réng:</b></i>


- Không phải mọi từ gốc Hán đều là từ
Hán Vit.


- Từ gốc Hán gồm 3 loại:
+ Từ cổ Hán ViÖt


+ Từ Hán Việt (thời trung đại) là từ gốc
Hán - phát âm theo cách đọc Hán Việt.
+ Từ gốc Hán mợn (p.ngữ Hán)


* VÝ dô:


- Nam: phơng nam -> ng c lp, phớa
nam.


- Quốc: nớc
- Sơn: núi
- Hà: Sông


-> Không dùng độc lập -> học sinh lấy
VD minh họa.



+ Nam quốc
+ Sơn hà
->từ Hán Việt


<i>* Ting cu to từ Hán Việt gọi là yếu</i>
<i>tố Hán Việt.</i>


<i>* C¸ch dïng c¸c u tè H¸n ViƯt:</i>


+ Phần lớn dùng để tạo từ ghép Hán Việt.
+ Một số yếu tố Hán Việt đợc dùng độc
lập.


+ Có thể dùng độc lập, hoặc có thể dùng
<i>để tạo từ ghép nh: hoa, quả, bỳt, bng,</i>
<i>hc.</i>


- Thiên1<sub>, Thiên</sub>2<sub>: một nghìn</sub>
<i>- Thiên3</i><sub>: dời, di, di dêi.</sub>


 Thiên1<sub>, Thiên</sub>2<sub> đồng âm khác nghĩa với</sub>
Thiên3<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Lµm bµi tËp 1</b></i>


* Học sinh dựa vào từ điển Hán Việt để
phân tích nghĩa các yếu tố ng õm.


<i><b>Bài tập 2: Tìm những từ ghép Hán Việt</b></i>
<i>có chứa yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, c,</i>


<i>bại.</i>


<b>Hot động 2: Hớng dẫn tìm hiểu từ</b>
<i>ghép Hán Việt </i>


* Mục tiêu : Nắm từ ghép Hán Việt.
* Phơng pháp : Gợi mở, nêu vấn đề.
<i>? Các từ Sơn hà, xâm phạm trong bài</i>
<i>‘Nam quốc Sơn hà’ và ‘giang san’ trong</i>
<i>bài ‘Tụng giá hồn kinh s’ thuộc loại từ</i>
ghép đẳng lập hay chính ph ?


<i>? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng</i>
thuộc loại từ ghép gì ?


? Nhận xÐt vÒ trËt tù cđa c¸c u tè
trong c¸c tõ nµy cã gièng trËt tù c¸c
tiÕng trong tõ ghÐp tiếng Việt cùng loại
không ?


<i>? Các từ thiên th, thạch mÃ, tái phạm</i>
thuộc loại từ ghép gì ? Trật tự giữa các
tiếng có gì khác so với từ ghép tiếng việt
cùng loại ?


? Qua phân tích trên em hÃy cho biết :
Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính ?
? Em có nhận xét gì vỊ trËt tù c¸c u tè
trong tõ ghÐp chÝnh phơ ?



? HÃy so sánhcấu tạo vị trí và các yếu tèt
cña tõ ghÐp chÝnh phơ H¸n ViƯt có gì
giống và khác so với các tõ tiÕng viƯt.
* Häc sinh rót ra ghi nhí.


HS đọc to ghi nhớ


<b>Hoạt đông 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
GV cho Hs làm bài tập theo nhóm


Bµi tËp 4: Bµi tập này Giáo viên có thể
cho học sinh làm ở nhà.


Yêu cầu:


<i>- Yu t chớnh ng trc: ỏi quc, hữu</i>
<i>danh, đại diện, u thời, ái quần.</i>


<i>- Yếu tố phụ đứng trớc: quốc hồn, dân</i>
<i>trí, đại thắng, đại sự, bạc mệnh.</i>


<i><b>Bµi tËp 1 :</b></i>


* Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nh-ng nh-nghĩa khác xa nhau.


Hao 1: chØ sù vật, cơ quan sinh sản hữu
tính của cây hạt kín.


Hoa 2: phån hoa, bãng bÈy


* Gia 1: nhµ


Gia 2: thêm vào
* Tham 1: ham muốn


Tham 2: dù vµo, tham dù vµo.
* Phi 1: bay


Phi 3: vỵ thø cđa vua, xếp dới hoàng
hậu.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc ca...
- Sơn: sơn hà, giang sơn, ..


- C: c trỳ, an c, nh c,..


- Bại: thảm bại, chiến bại, bại vong..
<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>


<i><b> * Ví dụ:</b></i>
- Sơn hà:
- Xâm phạm
- Giang san


T ghộp ng lp


<i>a. ỏi quốc, thủ mơn, chiến thắng </i> từ ghép
chính phụ có yếu tố chính đứng trớc, yếu


tố phụ đứng sau.


<i>b. Thiên th, thạch mã, tái phạm </i> từ ghép
chính phụ có yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố
chính đứng sau.


<b>* KÕt luËn:</b>


+ Từ ghép Hán Việt gồm 2 loại chính:
- Từ ghép đẳng lập


- Tõ ghÐp chÝnh phô.


+ TrËt tù c¸c u tè trong tõ ghÐp chÝnh
phơ:


- Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ
đứng sau


- Hoặc yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố
chính đứng sau.


* Ghi nhí: Sgk
<b>III. Lun tËp:</b>
Bµi tËp 3:


- Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ
<i>đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật,</i>
<i>phóng hoả.</i>



- Yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính
<i>đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh,</i>
<i>hậu đãi.</i>


(Giáo viên có thể cho học sinh giải thích
và đặt câu với các từ Hán Việt đó)


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Xem lại tự sự, miêu tả, quá trình tạo lập văn bản để đối chiếu với bài làm số 1 trong
tiết trả bài.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày soạn tháng năm 2007
Ngày dạy tháng năm 2007
<b>Tiết 19.</b>


trả bài tập làm văn số 1



<b>A. Mc tiờu cn t.</b>
Giỳp học sinh:


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về văn tự sự và văn miêu tả, về tạo lập
văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có), về cách sử dụng từ
ngữ, đặt câu, diễn đạt.


- Tự so sánh đối chiếu giữa yêu cầu đề bài với thực tế bài làm của mình. Từ đó rút
kinh nghiệm cho nhng bi kim tra sau



<b>B. Tiến trình lên lớp</b>
<b>* KiĨm tra bµi cị.</b>


* Tổ chức trả bài kiểm tra.
<i><b>1. Tổ chức tìm hiểu đề, tìm ý.</b></i>


- Giáo viên chép lại đề bài lên bảng. 2 học sinh đọc lại đề


Đề bài : Tả lại quang cảnh trờng em trong lễ khai giảng năm học mới.
- Cho học sinh xác định yêu cầu của đề.


+ Néi dung: t¶ c¶nh trờng trong buổi lễ khai giảng năm học mới.


+ i tợng: giúp hình dung đợc quang cảnh buổi lễ năm học mới của trờng Xuân
Lâm.


+ C¸ch viÕt: theo c¸ch viÕt văn tả cảnh.


- T chc cho hc sinh tỡm cỏc ý cần thiết, chủ yếu cho nội dung của đề ra.
<i><b>2. Lp dn ý.</b></i>


- Học sinh nhắc lại yêu cầu 3 phần của 1 dàn bài.


+ M bi: gii thiu đặc tả (Quang cảnh của trờng trong ngày khai giảng)
+ Thân bài: tả chi tiết theo trình tự thời gian


- Tríc bi khai gi¶ng
- Trong bi khai gi¶ng
- Sau bi khai gi¶ng



+ Kết bài: cảm xúc của em về cảnh đó.
* Lu ý: Liên kết, mạch lạc trong văn bản
<i><b>3. Nhận xét bài làm của học sinh </b></i>


- Hầu hết các em đã xác định đúng yêu cầu của đề.
- Về nội dung: tả còn sơ sài.


- Diễn đạt dùng từ: cịn lúng túng, cha chính xác.


* Giáo viên nêu một số lỗi sai của học sinh tìm nguyên nhân và đề xuất cách chữa.
<i><b>4. Trả bài, đọc bài mẫu, lấy điểm vào sổ.</b></i>


- Đọc bài mẫu, bài viết đạt điểm cao :
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Học sinh đọc lại bài viết của mình và sửa các lỗi.
- Chuẩn bị bài : ‘’Tìm hiểu chung về văn biểu cảm’’
<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>


Ngµy soạn tháng năm 2007
Ngày dạy tháng năm 2007
<b>Tiết 20</b>


tìm hiểu chung về văn biểu cảm



<b>A. Mc tiờu cn t</b>
Giỳp hc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp, biểu cảm gián tiếp và phân biệt các yếu tố đó trong
vn bn.



<b>B. Chuẩn bị: </b>
- Sgk, Sgv, giáo án.
- Bảng phụ


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<b> *Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh
- Giáo viên giới thiệu về văn biểu cảm.
* Bài míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
về văn biểu cảm.


* Mục tiêu : Nắm thể loại văn biểu cảm.
* Phơng pháp : Gợi mở, nêu vấn đề.
* Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao
và trả lời các câu hỏi:


? T×nh c¶m, c¶m xóc trong các câu ca
dao ?


? Khi nào ngời ta có nhu cầu biểu cảm.
? Ngêi ta biÓu cảm bằng những phơng
tiện nào.


Văn bản biểu cảm chỉ là một trong vô
vàn cách biểu cảm của con ngêi



* Giáo viên treo bảng phụ có ghi 2 đoạn
văn ở Sgk. Học sinh đọc 2 đoạn văn, trả
lời câu hỏi:


? Nội dung biểu đạt của 2 đoạn văn ?
? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ?


? Qua đó em hiểu văn biểu cảm là gì ?
* Giáo viên cho học sinh liên hệ


? ThĨ lo¹i của văn biểu cảm ?


?Tỡnh cm đợc thể hiện trong văn biểu
cảm là tình cảm nh thế nào ?


? Phơng thức diễn đạt của 2 đoạn văn có
khác nhau khơng ? Hãy diễn đạt sự khác
nhau ú.


? Theo em có mấy phơng thức biểu cảm
trong văn biểu cảm ?


? Thế nào là biểu cảm trực tiếp ?
? Thế nào là biểu cảm gián tiếp ?


* Giáo viªn cho häc sinh liªn hƯ lÊy vÝ dơ
vỊ 2 dạng văn biểu cảm.


<b>Hot ng 2: Hng dn luyn tp</b>



Giáo viên cho häc sinh lµm viƯc theo
nhãm


Bµi tËp 2: Néi dung biĨu cảm qua 2 bài
thơ


- Lũng t ho dõn tc  ý thức độc lập tự
chủ và tinh thần quyt thng gic ngoi
xõm.


- Là không khí chiến thắng hào hùng và
khát vọng nền thái bình muôn thủa bằng
sự cố gắng sức của dân tộc.


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm </b>
<i><b>1. Nhu cầu biểu cảm</b></i>


* Ví dơ:


- Là tình cảm đồng loại, tình cảm của
con ngời con trai muốn bộc lộ với ngời
con gái.


- Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất
chứa, muốn biểu hiện cho ngời khác
cảm nhn c.


* Nhu cầu biểu cảm của con ngời trong
cuộc sèng lµ rÊt lín.



* Phơng tiện biểu cảm: bằng lời nói, bức
th, bài thơ, bài văn (văn biểu cảm), ca
hát, vẽ, đánh đàn, thổi sáo, sáng tác
phim....


<i><b>2. Văn biểu cảm và đặc điểm chung</b></i>
<i><b>ca vn biu cm </b></i>


<i>a. Đặc điểm chung của văn biểu cảm:</i>
* Ví dụ:


- Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại
những kỉ niệm biểu cảm trực tiếp.


- Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm găn bó với
q hơng, đất nớc  biểu cảm gián tiếp.
* Kết luận:


+ Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm
biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con ngời
về thế giới xung quanh nhằm khơi gợi sự
đồng cảm của ngời c.


+ Thể loại: viết th, thơ trữ t×nh, ca dao,
t bót.


+ Văn biểu cảm cịn gọi văn trữ tình,
tình cảm trong văn biểu cảm là tình cảm
đẹp thấm nhuần t tởng nhân văn (tình


yêu đồng loại, tình yêu thiên nhiên, yêu
tổ quc...)


<i>b.Các phơng thức biểu cảm:</i>


- Biểu cảm trực tiếp: bộc lộ những cảm
xúc, ý nghĩa thầm kín bằng từ ngữ trực
tiếp gọi ra tình cảm ấy.


- Biểu cảm gián tiếp: biểu hiện tình cảm,
cảm xúc thông qua một phong cảnh, một
câu chuyện... mà không gọi thẳng từ
cảm xúc ấy ra.


<b>II. Luyện tập</b>
Bài tập:


- Đoạn 2 là đoạn văn biểu cảm


- Ni dung: nh vn đã biến hoa hải
đ-ờng thành biểu tợng tình cảm bằng cách
thêm cho nó những ẩn dụ, so sánh qua
đó khơi gợi, tởng tợng (miêu tả thân, lá,
hoa Hải Đờng)


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Häc sinh häc thuéc ghi nhí.


- Nhân diện văn biểu cảm qua mỗi đoạn văn và những văn bản đã học.


- Soạn bài ở bài 6.


<b>E. Rót kinh nghiƯm sau bµi dạy.</b>


Ngày soạn tháng năm 2007
Ngày dạy tháng năm 2007
<b>Bài 6 - Tiết 21 </b>


<b>buổi chiều đứng ở phủ thiên trờng trông xa.</b>
<i><b>(Thiên trờng vãn vọng ) - Trần Nhân Tông - </b></i>


<b>Bài ca côn sơn</b>
<i><b>(Côn Sơn Ca) - Nguyễn Trã i - </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tơng (bài 1)
và sự hịa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong đoạn trích (bài
2)


- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và thể thơ lục bát.
<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


* Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra nội dung – nghệ thuật của 2 tác phẩm chữ Hán
đã học.


<b> *Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b> A. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu văn</b>


<i><b>bản 1: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b></i>
<i><b>Trờng trơng ra. (Tự học có hớng dẫn)</b></i>
<b>Hoạt động 1. Hớng dẫn tìm hiểu</b>
chung :


*Mục tiêu: Nắm tác giả, tác phẩm.
* Phơng pháp: Vấn đáp, Thuyết trình
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Trần Nhõn Tụng


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác của
bài th¬


? Chủ đề của bài thơ là gì?


<b>Hoạt động 2: Hng dn phõn tớch vn</b>
bn.


*Mục tiêu: Nắm nội dung cơ bản của
văn bản.


* Phng phỏp: Gi m, nờu vn .
Hc sinh đọc bài thơ: bản phiên õm,
dch th, dch ngha


? Hai câu thơ đầu giới thiệu cho ta cảnh
gì? (Cảnh tợng chung cña phñ Thiên


Trờng?) Đợc thể hiện qua từ ngữ nào?
<i>? Em hiểu nửa nh không</i>? có


<b>A. Văn bản 1: </b>


<i><b>Bui chiu đứng ở phủ Thiên Trờng</b></i>
<i><b>trơng ra</b></i>


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>


<i>1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258 </i>
1308). Quê ở Thiên Trờng (Nam Định)
- Là một ông vua yêu nớc anh hùng,
tấm lòng nhân ái.


- Tên tuổi của ông gắn liền với những
chiến công hiển hách của nhân dân
trong cuộc kháng chiến chống giặc
Nguyên Mông lần II, III.


- Là một nhà văn hóa, một nhà thơ tiêu
biểu của thời Trần


<i>2. Tác phẩm</i>


<i>- Thiên trờng vÃn vọng bài thơ chữ</i>
Hán viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đờng luật.


<i>3. Ch : Bi th gi tả cảnh xóm thơn,</i>


đồng q vào một buổi chiều ở phủ
Thiên Trờng qua cái nhìn và cảm xúc
của tác giả.


<b>II. Ph©n tÝch</b>
<i>* Hai câu đầu:</i>


- Thời điểm: buổi chiều sắp tối


- C¶nh chung: xãm tríc, thôn sau bắt
đầu chìm dần vào sơng khói:


+ Thôn hậu, thôn tiền sự liên kết cân
+ Bán vô, bán hữu xứng hài hòa
Cảnh gợi nhiều hơn tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ngha l gỡ? Tỏc dng ca việc sử dụng
từ đó


? Trong bài thơ, cảnh vật đợc miêu tả
vào thời điểm nào trong ngày và gồm
những chi tit gỡ?


? Cảm nhận của em về bài thơ và tâm
trạng của tác giả ở bài thơ?


<b> Hot ng 3: Hớng dẫn tổng kết </b>
*Mục tiêu: Tổng kết nội dung nghệ
thuật.



* Phơng pháp: Gợi mở, nêu vấn đề.
? Nêu cảm nhận của em sau khi học
xong bài thơ ?


? Em học tập đợc gì về nghệ thuật biểu
cảm đợc thể hiện trong bài thơ?


Hs trao đổi và trả lời câu hỏi - Đọc to
ghi nhớ


<i><b>Bài ca Cơn Sơn( Tự học có hớng dẫn)</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
chung vn bn


? Em hÃy giới thiệu vài nét sơ lợc về
Nguyễn TrÃi


? HS c vn bn


? Em hÃy nêu hoàn cảnh sáng tác bài
thơ


? Cảm nhận đầu tiên của em về bài
thơ?


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
bản


Học sinh đọc bài thơ, giải thích một số
từ khó



? Cảnh Cơn Sơn đợc miêu tả là những
cảnh cụ thể nào?


? Nhận xét vẻ đẹp của cnh Cụn Sn
vi cnh lng quờ Thiờn Trng


<i>? Đại tõ “ta” trong bµi chØ ai?</i>


<i>? Ta đã làm gì, nghĩ gì khi ở Cơn Sơn?</i>


<i>* Hai c©u ci:</i>


+ Thời gian: Buổi chiều tối
+ Âm thanh: tiếng sáo mục đồng


+ Cảnh: đàn trâu nối đi nhau về thơn,
cánh cị trắng bay liệng dào dạt sức sống
lấy động tả tĩnh 1 bức tranh đồng quê
hoàn hảo.


<i>* Tâm trạng của tác giả: Đây là một</i>
cảnh chiều ở thôn quê đợc phác họa rất
đơn sơ nhng đậm đà sắc quê, hồn quê 
tác giả là vị vua – có địa vị cao –
nh-ng rất yêu thiên nhiên, yêu quê hơnh-ng đất
nớc, gắn bó máu thịt với quê hơng dân
dã của mình  Bình dị, dân dã, hồn nhiên
là cốt cách hồn thơ của ông vua anh
hùng, thi sỹ ny.



<b>III. Tổng kết. </b>
Ghi nhớ: Sgk


<i><b>B. Văn bản 2: Bài ca Côn Sơn</b></i>
<i><b>I. Tìm hiểu chung</b></i>


<i>1. Tỏc gi: Nguyn Trãi (1380 – 1442)</i>
hiệu là ức Trai, quê ở Chí Linh – Hải
Dơng. Sau rời đến Thờng Tín – Hà Tây.
- Là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ
song tồn, có cơng lớn với dân, với nớc,
với nhà Lê nhng cuộc đời lại kết thúc 1
cách thảm khốc trong vụ án Lệ Chi
Viên.


- Để lại cho đời những áng văn chơng
<i>bất hủ: Bình ngô đại cáo, Quân trung từ</i>
<i>mệnh tập, ức Trai thi tập, Quốc âm thi</i>
<i>tập.</i>


<i>2. T¸c phÈm:</i>


- S¸ng t¸c trong thêi gian Nguyễn TrÃi
từ quê về sống ẩn dật ở Côn Sơn


- Là bài thơ chữ Hán, làm theo thể lục
bát


<i>3. Chủ đề: Vẻ đẹp hữu tình của thiên</i>


nhiên Côn Sơn và thể hiện niềm yêu
thích, say mê của ức Trai đợc giao hịa,
giao cảm với suối, thơng, đá, trúc.


- Bài ca Côn Sơn là bài ca giao cảm với
thiên nhiên, cũng là bài ca tâm trạng thế
sự, triết lý về cuc i, nhõn sinh.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>a. Thiên nhiên Côn Sơn:</b></i>


- Cảnh rừng thông, núi đá Côn Sơn  hiện
lên thật lặng lẽ, trong sáng và thanh
khiết nh chn thn tiờn.


+ Suối chảy rì rầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Tại sao lại nh vậy?


? Cách ví von này giúp em cảm nhận
<i>đ-ợc điều gì về nhân vật ta?</i>


Giáo viên bình nhàn


<b>Hot ng 3: Hng dn tng kt </b>


? Nêu cảm nhận cña em sau khi học
xong bài thơ?



Hc sinh c ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập</b>
Học sinh làm bài tp 1 sgk


+ Rừng thông, trúc xanh ngắt, mọc chen
chúc.


<i><b>b. Nhân vật trữ tình:</b></i>


- Đại tõ “ta” chØ NguyÔn TrÃi lặp lại
nhiều lần âm điệu nhẹ nhàng, thảnh
thơi, êm tai.


- Qua cỏc hành động cử chỉ: ta nghe, ta
ngồi, ta tìm, ta lên, ta ngắm, ta ngâm thơ
 “Ta” rất rỗi rãi, nhàn hạ một cách bất
đắc dĩ  cử chỉ ung dung, tự tại, phóng
khống, giao hịa với thiên nhiên.


+ Tiếng suối chảy  tiếng đàn cầm


+ Ngồi lên đá phủ rêu xanh – ngi
chiu ờm


+ Ngâm thơ nhàn


Nhàn chính là tâm trạng của tác giả
lúc này nhân cách thanh cao, phẩm chất
thi sỹ, nghệ sü lín lao cđa «ng.



<b>III. Tỉng kÕt.</b>


- Cảnh tợng thiên nhiên của Côn Sơn gợi
nhiều hơn tả  cảnh khoáng đạt, thanh
tĩnh, nên thơ.


- §ång thêi thĨ hiƯn sù giao hßa, trän
vĐn giữa con ngời và thiên nhiên, bắt
nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn
thi sỹ của chính tác gi¶.


<b>IV. Lun tËp.</b>


<b>Bài 1: Cả 2 đều là sản phẩm của những</b>
tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả
năng hòa nhập với thiên nhiên. Cả 2
cùng nghe tiếng suối mà nh nghe nhạc
trời. Một bên là đàn cầm, một bên là
tiếng hát  nhng đều là âm nhạc.


<b>D. Híng dẫn học ở nhà</b>


- Học thuộc lòng 2 văn bản So sánh cảm xúc của 2 tác giả


- Vit đoạn văn ngắn …… về hình tợng Nguyễn Trãi ngồi ngâm thơ trớc cảnh trí Cơn
Sơn, trong đó có sử dng t Hỏn Vit


- Chuẩn bị bài tiếp theo



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 22. </b>


T hán việt
<b>(tiếp theo)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hon cnh
giao tip.


<b>B. Chuẩn bị : Từ điển Hán Việt , bảng phụ </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


- Kim tra bài cũ về kiến thức từ Hán Việt đã học
- Giáo viên giới thiệu bài mới


* Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn Hs tìm hiểu</b>


<b>c¸ch sư dơng tõ H¸n ViƯt</b>


GV treo bảng phụ có ghi bài tập a,b Sgk
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập a


? Theo em có thể thay các từ Hán Việt
đó bằng các từ thuần Việt tơng ứng đợc
khơng? Có phù hợp khơng?


Giáo viên cho học sinh c yờu cu bi
tp b.


? Em thử giải nghĩa các từ Hán Việt ở
bài tập b.


Hc sinh c ghi nh 1


Học sinh đọc – làm bài tập 1


Häc sinh lµm bài tập 2


Giáo viên chuyển ý 2


Giỏo viờn cho hc sinh đọc bài tập a, b
sgk


<b>Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ </b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tp</b>
Bi 4:


<i>- Bảo vệ nên thay bằng từ giữ g×n</i>


<i>- Mỹ lệ </i> trang trọng, cao sang – nên
<i>thay thế bằng từ đẹp đẽ</i>“ ”



<b>I. Sư dơng tõ H¸n ViƯt</b>


<i><b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái</b></i>
<i><b>biểu cảm</b></i>


* VÝ dơ


<i>a) Phơ n÷, từ trần, mai táng, tử thi </i> tạo
sắc th¸i trang träng, tao nhÃ, tránh sự
thô tục


<i>b) Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần </i>
là những từ cổ  tạo sắc thái cổ


<b>*Bµi tËp 1:</b>


- Nghĩa mẹ gần gũi, thân mật.
- Thân mẫu trang trọng, tôn kính.
- Phu nhân trang trọng.


- Chồng gần gũi.


- Chết dễ hiểu, phù hợp, bình thờng.
- Lâm chung trang nghiêm, hệ trọng.
- Giáo huấn trang trọng, tôn kính.
- Dạy bảo gần gũi thân thuộc.
<b>*Bài tập 2</b>


- Đặt tên theo từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng



<i><b>2. Không nên lạm dụng từ Hán ViƯt</b></i>
* VÝ dơ :


- Đề nghị: nói với cấp trên  trang trọng.
- Nhi đồng: sắc thái trang trọng


 Kh«ng nên dùng 2 từ Hán Việt trong 2
trờng hợp này.


3 . Ghi nhớ:
<b>II. Luyện tập:</b>


Bài tập 3: Các từ Hán Việt tạo sắc thái
<i>cổ xa: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu,</i>
<i>nhan sắc tuyệt trần->Tạo sắc thái cổ cho</i>
đoạn văn


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ Hán Việt
<b>- Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm</b>
<b>E. Rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>


<b> Ngày tháng năm 2007</b>
<b> Tiết 23. </b>


Đặc điểm của văn bản biểu cảm
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



- Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm của văn bản biểu cảm, đặc điểm phơng thức biểu
cảm là mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm hoặc trực tiếp bày t tỡnh
cm.


- Học tập cách viết bài văn biểu cảm
<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


- Kiểm tra bµi cị lång vµo tiÕt häc
- Giíi thiƯu bµi míi:


* Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt ng</b><i>(Ni dung bi hc)</i>
<b>Hot ng 1:</b>


Phân biệt văn bản miêu tả và văn biểu
cảm


? Thế nào là văn miêu tả?
? Thế nào là văn bản biểu cảm?


Giỏo viờn chốt và so sánh sơ đồ (ốn
chiu hoc bng ph )


<b>I. Phân biệt văn bản miêu tả và văn</b>
<b>biểu cảm</b>



<i><b>* Vn miờu tả: giúp ngời đọc, ngời</b></i>
nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, sự việc, con
ng-ời, phong cảnh, làm cho những cái đó
nh hiện lên trớc mặt ngời đọc, ngời nghe
<i><b>* Văn biểu cảm: là văn bản không miêu</b></i>
tả hay kể chuyện thuần túy mà chủ yếu
nhằm khơi gợi cảm xúc, ỏnh giỏ ca
ngi vit, ngi núi


<b>Văn bản miêu tả</b> <b>Văn bản biểu cảm</b>


Miêu tả cảnh vật, ngời §¸nh gi¸ sù viƯc


<b>NhiƯm vơ</b>


Dựng chân dung của đối tợng Dùng miêu tả làm phơng tiện để thể
hiện cảm xúc và suy nghĩ
<b>Mục đích</b>


Nh thấy đối tợng hiển hiện trớc mặt Đồng cảm với suy nghĩ, đánh giá
thông qua việc miêu tả đối tợng.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiu c</b>


điểm của văn bản biểu cảm


<i>Hc sinh đọc văn bản “Tấm gơng” ở sgk</i>
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?



? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã làm
nh thế nào?


<b>II. Xác định đặc điểm của văn bản</b>
<b>biểu cảm</b>


<i><b>1. T×nh cảm trong văn bản biểu cảm</b></i>
<i> * Ví dụ :</i>


- Tình cảm trong văn bản: ca ngợi tính
chất ngay th¼ng, trung thùc cđa con
ng-êi, ghÐt thãi xu nịnh dối trá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Văn bản gồm có mÊy phÇn?


? Theo em tình cảm đợc thể hiện trong
văn bản biểu cảm là tình cảm nh thế
nào?


? Để biểu đạt tình cảm ấy thờng có mấy
cách


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi ở mục 2


?Bè cơc cđa 1 bài văn biểu cảm gồm
mấy phần ?


<b>Hot ng 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
Bài 1: Học sinh làm việc theo nhóm:



<i>trá </i> giúp con ngời thấy đợc sự thật.
- Các cách miêu tả khi soi gơng: đối
t-ợng xấu, đẹp, tốt, nịnh hót  chiếc gơng
để tự soi vào lơng tâm mình.


+ Tác giả khơng miêu tả chi tiết cụ thể
về chiếu gơng (bởi vì mục đích của văn
bản không phải là miêu tả)  mà miêu tả
để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm của mình
về một thái động sống đúng đắn mà
thôi.


+ Bố cục: 3 phần:


- Mở bài: Nêu thẳng phẩm chất cđa
g-¬ng


- Thân bài: Nêu lợi ích của gơng đối với
ngời trung thực


- Kết bài: Khẳng định lại chủ đề
<i>* Kt lun :</i>


a, Tình cảm trong văn bản biểu cảm là
tình cảm chân thực


b,Có 2 cách biểu cảm:
+ Biểu cảm trực tiếp
+ Biểu cảm gián tiếp



- on vn biu cm tình cảm của đứa
con xa mẹ đau khổ, cơ đơn, mong muốn
một sự giúp đỡ, đồng cảm


- Béc lé trùc tiếp: tiếng kêu, gọi, than
vÃn.


<i><b>2. Bố cục của bài văn biểu cảm:</b></i>


Bố cục 3 phần tình cảm rõ ràng, trong
sáng, chân thực mới có giá trị


<b>III. Lun tËp:</b>
Bµi 1:


a) - Bài văn thể hiện tình cảm chia li, nỗi
nhớ, nỗi buồn khi hè về của tuổi học trị.
- Việc miêu tả hoa phợng đóng vai trị
nh ngời bạn, nh nhân chứng thời gian
của tuổi hc trũ


- Gọi là hoa học trò vì nó gắn với tuổi
thơ, với nhà trờng.


b) Tìm mạch ý của bài văn


- Phợng nở, hè sắp về, sắp chia tay


- Phợng ở lại 1 mình, thức làm vui cho
sân trờng



- Phng rơi, phợng chờ năm học mới.
 Bài văn biểu cảm thờng đợc tổ chức
theo mạch tình cảm, suy nghĩ.


c) Bài văn này biểu cảm trực tiếp
<b>D. Hớng dÉn häc ë nhµ</b>


- Nắm đặc điểm của văn biểu cảm


– Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về đêm trung thu
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dy</b>


Ngày tháng năm 2007
<b> Tiết 24.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Bớc đầu nắm đợc yêu cầu của một đề văn biểu cảm và biết giới thiệu đợc đề văn
biểu cảm


- Hiểu đợc cách làm bài văn biểu cảm và tận dụng vào việc làm 1 đề văn biểu cảm, 1
bài văn biểu cảm cụ thể.


<b>B. ChuÈn bÞ : Bảng phụ ( Máy chiếu )</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


*Kim tra bài cũ: về đặc điểm của văn biểu cảm
Giáo viên chuyển ý giới thiệu bài mới


* Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn biểu</b>


<b>c¶m</b>


Giáo viên chép các đề trong sgk lên giấy
trong (dùng đèn chiếu)


? Tính chất biểu cảm đợc thể hiện trong
5 đề văn nh th no?


? Từ ngữ nào?


? Hóy xỏc nh i tợng miêu tả dùng
làm phơng tiện miêu tả


? Mục đích miêu tả để làm gì.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các </b>
b-ớc làm bài văn biểu cảm


? Đề yêu cầu việc gì? (Đối tợng biểu
cảm của đề bài là gì?)


? C¸c ý cđa nội dung nh thế nào?


? Em sẽ viết đoạn văn, bài văn theo bố
cục nh thế nào?



? Bớc cuối cùng là gì?


Giỏo viờn: lm mt bi vn biu cm
cn phi tin hnh theo my bc


<b>I. Đề văn biểu cảm</b>
<i><b>* VÝ dô:</b></i>


- Các từ thể hiện: cảm nghĩ, vui buồn,
em yêu  định hớng cảm xúc, thái độ,
tâm trạng.


<i><b>Đề: Cảm nghĩ về đêm trung thu</b></i>


- Đối tợng miêu tả = phơng tiện biểu
cảm: Đêm trung thu: khơng khí, thời
tiết, khí hậu, ánh sáng của đêm trăng
- Mục đích miêu tả: gây ấn tợng sâu sắc
về đêm trăng: kỷ nim, cnh sc, s vt
con ngi.


<b>II. Các bớc làm bài văn biểu cảm</b>
* Ví dụ :


<i><b>Đề: Cảm nghĩ về nụ cời của mẹ</b></i>


* Đối tợng miêu tả dùng làm phơng tiện
biểu cảm: phát biểu cảm nghĩ về nụ cêi
cđa mĐ



* Tìm ý gồm: nụ cời u thơng, khích lệ
của mẹ trớc mỗi việc làm tốt, chăm
ngoan, tiến bộ của con cái… Khi vắng
nụ cời của mẹ thì sao? Làm thế nào để
ln thấy đợc nụ cời của mẹ


* Lập dàn ý sắp xếp bố cục theo các
phần  dự kiến về độ dài, vốn từ ngữ
* Kiểm tra lại văn bản:


Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời


Giáo viên chốt và học sinh tham khảo sơ đồ trên máy chiếu
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b></i>


2. Xây dựng bố cục:


Đề


Đối t ợng miêu tả đ ợc dïng


làm ph ơng tiện biểu cảm Thông tin đằng sau s miờu t


(Các ý)


Suy nghĩ <i>Tìnhcảm</i> Đánhgiá


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Mở bài</b> <b>Thân bài</b> <b>Kết bài</b>
Giới thiệu đối tợng cần



miêu tả Đặc điểm, phẩm chất củađối tợng đợc miêu tả Vai trò của đối tợng miêutả trong việc hình thành
cảm xúc


<b>Hoạt động 3: III. Luyện tập</b>


<i>Bài tập: Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản </i> học sinh làm việc theo nhóm
Câu a: - Bài văn biểu đạt tình cảm tha thiết đối với quê hơng An Giang của tác giả.
- Có thể đặt tên cho bài văn là An Giang của tôi hay Tự hào An Giang


- Ra đề văn: Tình u đối với An Giang của tơi
Câu b: Dn ý ca bi vn


* Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hơng An Giang
* Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê hơng gồm:
+ Tình yêu quan niệm từ ti Êu th¬


+ Tình u q hơng trong chiến đấu và những tấm gơng yêu nớc.
* Kết bài: Tình yêu quê hơng của ngời từng trải, trởng thành
Câu c: Phơng thức biểu cảm của bài văn: biểu cảm trực tiếp:
- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong ký ức


- Tôi da diết mong gặp lại
- Tôi thèm đợc…


- Tôi tha thiết muốn biết…..
- Tơi tha thiết muốn tìm lại
- Ơi quê mẹ nơi nào cũng đẹp
- Điệp khúc tôi yêu, tôi nhớ.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>



<i>- Häc thuéc ghi nhớ Viết đoạn mở bài về Nụ cời của mẹ</i>
- Soạn bài: bài 7


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>




Ngµy tháng năm 2007
<b>Tuần 7. Bài 7 </b>


<b>Tiết 25. </b>


<b>Sau phót chia ly</b>



<i>(Trích Chinh phụ ngâm khúc) - Đặng Trần Côn –</i>
<i><b>Hớng dẫn đọc thêm</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh: Cảm nhận đợc nỗi sầu chia ly, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa,
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong on trớch
Chinh ph ngõm khỳc


- Bớc đầu hiểu thể thơ song thất lục bát


- Rốn cỏch c phự hp với tâm trạng, diễn cảm sáng tạo.
<b>B.Chuẩn bị : Đọc cỏc ti liu cú liờn quan </b>



<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích Côn Sơn ca em thấy cảnh trí Côn Sơn hiện lên</b></i>
trong hồn thơ Ngun Tr·i nh thÕ nµo?


<i><b>* Bµi míi:GV Giíi thiƯu tËp thơ Chinh phụ ngâm và cấu tạo niêm luật của thể song</b></i>
thất lục bát


* Giới thiệu tập Chinh phụ ngâm


L khúc ngâm của ngời vợ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa. Tác phẩm nguyên
văn chữ Hán của Đặng Trần Cơn và dịch giả tài hoa Đồn Thị Điểm. Cả 2 đều sống ở
đầu thế kỷ 18 – Thời Lê mạt, chiến tranh Trịnh – Nguyễn và cuộc khởi nghĩa … lan
rộng. Đặng Trần Côn cảm thời thế mà viết ra khúc ngâm bằng Hán văn. Đoàn Thị
Điểm đồng cảm với nỗi cô đơn của ngời chinh phụ mà dịch ra chữ Nơm – Tiếng
Việt.


- ThĨ th¬ song thÊt lục bát


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Cứ 4 câu = 1 khổ, những khổ kéo dài thành bài, thành khúc, truyện phù hợp với khúc
ngâm, truyện thơ, diễn ca.


+ Cấu tạo:


- Câu 1: 7 tiếng nhịp 3/4 hoặc 3/2/2 khác thất ngôn Đờng luật (4/3 hoặc 2/2/3). Tiếng
7 phải là thanh trắc vần với tiếng 5 của câu 7 thứ 2


- Câu 2: (7 tiếng) nhịp 3/4 hoặc 3/2/2. Tiếng 7 phải là thanh bằng vần với tiếng thứ 6
của câu 6 thứ 3.



- Câu 3: (6 tiếng) nhịp 2/2/2; 3/3; 2/4 tiếng 6 vần với tiếng 6 câu 8 thứ 4


- C©u 4: (8 tiÕng): 2/2/2/2; 4/4; 2/4/2… tiÕng 8 lại vần với tiếng 5 của câu 7 đầu tiên
của khæ tiÕp theo.


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài hc)</i>
<b>Hot ng 1: Hng dn tỡm hiu chung</b>


văn bản


? Em biết gì về tác giả Đặng Trần Côn
? HÃy giới thiệu vài nét cơ bản về dịch
giả Đoàn Thị Điểm


? Em biết gì về thể loại ngâm khúc


Giáo viên cho học sinh giải thích các từ
Hán ViÖt


GV hớng dẫn HS cách đọc - 2 HS đọc
Lớp nhận xét - GV đọc mẫu một đoạn
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích</b>
văn bản


? Văn bản này viết về vấn đề gì?
HS đọc 4 câu thơ đầu


? Nỗi sầu chia ly của ngời vợ đợc diễn tả


qua chi tiết nào?


? Bằng chi tiết nghệ thuật gì? Tác dụng
của biện pháp nghệ thuật ấy?


<i>? Hình ảnh Trông màu mây biếc. núi</i>
<i>xanh có tác dụng gì?</i>


HS c 4 cõu tip theo


? Nỗi sầu đó đợc gợi tả qua chi tiết nào?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở khổ
2? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?


<i>Giáo viên bổ sung: ở khổ thơ trên mới</i>
nói đến sự ngăn cách. ở khổ thơ này sự
ngăn cách đó đã là mấy trùng, sự chia ly
ở đây là về cuộc sống, về thể xác, trong
khi đó tình cảm tâm hồn vẫn là gắn bó,
thiết tha cực độ… lời thơ, do đó khơng
chỉ là nỗi sầu chia ly mà cịn nói lên sự
ối ăm nghịch chớng, gắn bó mà khơng
gắn bó, gắn bó mà phải chia ly


<b> I. T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1. Giíi thiƯu t¸c giả, dịch giả và thể</b></i>
<i><b>loại:</b></i>



a. Tác giả: Đặng Trần Côn ngời làng
Nhân Mục (Thanh Xuân – Hµ Néi),
sèng vµo khoảng nửa đầu thế kỷ XVIII
b. Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705 –
1748) – mét phơ n÷ cã tài sắc, ngời
làng Giai Phạm huyện Văn Giang
tỉnh Hng Yên.


c. Thể loại: Ngâm khúc, song thÊt lơc
b¸t  do ngời Việt Nam sáng tạo, nhằm
diễn tả tâm trạng, nỗi niềm sâu kín
- Nguyên văn bằng chữ Hán


- Dịch ra bằng chữ Nôm
<i><b>2. Tìm hiểu chú thích:</b></i>
<i><b>3. Đọc văn bản</b></i>


- c ỳng nhịp thơ, làm nổi bật đợc
tâm trạng của ngời vợ có chồng ra trận
<b>II. Phân tích:</b>


* ViÕt về tâm trạng sầu thơng, nhớ
nhung của ngời vợ có chồng ra trận
<i><b>1. Bốn câu đầu</b></i>


- Chng thì đi >< Thiếp thì về  phép đối
Thực trạng chia ly đã diễn ra để chàng
thì đi vào cảnh xa xơi, vất vả, thiếp thì
sẽ về với cảnh vị võ cơ đơn



<i>- Hình ảnh “Mây biếc… núi xanh</i>” gợi
độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi
sầu chia ly.


<i><b>2. Bèn c©u tiÕp:</b></i>


- Chàng cịn ngoảnh lại >< Thiếp hãy
trông sang Phép đối


- Phép điệp ngữ, đảo vị trí 2 địa danh
Hàm Dơng, Tiêu Dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? ở khổ cuối nỗi sầu đó cịn đợc tiếp tục
gợi tả và nâng lên nh thế nào?


? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của việc sử dụng
biện pháp nghệ thuật đó?


<b>? Chữ “sầu” ở câu cuối có ý nghĩa gì?</b>
<i>Giáo viên: Nỗi sầu chia ly ở khổ cuối đã</i>
tới độ hồn tồn mất hút vào ngàn dâu
<i>khơng chỉ xanh xanh mà còn là xanh</i>
<i>ngắt. Màu xanh ở độ xanh xanh  xanh</i>
<i>ngắt (không phải là sự hy vọng), mà chỉ</i>
là màu để gợi cảnh trời cao, đất rộng,
thăm thẳm mênh mông, nơi gửi gắm lan
<i>tỏa của nỗi sầu chia ly. Nói ai sầu hơn</i>
<i>ai? </i> Đây là câu hỏi nghi vấn có tác dụng
<i>nhấn rõ nỗi sầu của ngời chinh phụ</i>


trong trạng thái cao độ.


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b>


? Em hãy phát biểu cảm xúc chủ đạo và
giọng điệu của đoạn thơ


? Nỗi sầu này có ý nghĩa gì?
HS đọc to ghi nhớ


<i><b>3. Bèn câu cuối</b></i>


<i>- Cùng, thấy, ngàn dâu, xanh xanh, xanh</i>
<i>ngắt, càng tr«ng</i>….


Nghệ thuật  Phép đối điệp ngữ, điệp ý
nhằm gợi tả nỗi sầu chia ly oái ăm, xa
cách, khơng có niềm hy vọng.


<b>- “Sầu” </b> đúc kết trở thành khối sầu của
đoạn thơ, sầu của ngời chinh phụ
trong trạng thái cao độ.


<b>III.Tỉng kÕt:</b>


- NghƯ tht: ng«n từ điêu luyện, dùng
điệp ngữ tài tình cho ta thấy nỗi sầu chia
ly của ngời chinh phụ sau khi tiễn chång
ra trËn.



- Qua đó tố cáo chiến tranh phi nghĩa
niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của
ngời phụ nữ.


* Ghi nhớ : Sgk
<b>Hoạt động 4: IV. Luyn tp</b>


Bài 1: Giáo viên chia nhóm:


a)... mây biếc, núi xanh, xanh, xanh ngắt
b)... xanh của núi, của mây, của ngàn dâu


.xanh nhàn nhạt chung chung, xa xa bao trïm cđa c¶nh vËt.


c) – Mây biếc: núi xanh: màu xanh ở trên cao, xa mờ chuyển động diễn tả nỗi sầu
cũng đang dâng lên cao, hớng về xa – nơi chàng đang dãi dầu ma gió.


- Xanh xanh ngàn dâu, ngàn dâu xanh ngắt. Màu xanh từ chung chung mờ nhạt,
không rõ, không ranh giới nh muốn ôm trùm cả cảnh vật, trời đất bỗng lại chuyển
thành màu xanh ngắt, có phần gay gắt, cụ thể, có lẽ để tả tâm trạng buồn buồn chợt
lúc lại nhói lên khi nhìn thẳng vào sự thật phũ phàng, để rồi chung đúc lại thành một
khối sầu không tan.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


- Häc sinh làm bài tập trong SGK.
- Đọc thuộc lòng bài thơ


<i>- Chuẩn bị bài: Bánh trôi nớc</i>
<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>




<b> Ngày tháng năm 2007</b>
<b>Tuần 7. Bài 7 </b>


<b>Tiết 26.</b>


<b>Bỏnh trụi nớc</b>
<i><b>(Hồ Xuân Hơng)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>- Giúp học sinh: Thấy đợc vẻ đẹp hình hài, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của</b>
ngời phụ nữ trong bài thơ và thái độ vừa trân trọng vừa cảm thơng sâu sắc của tác giả
đối với ngời phụ nữ trong xã hội cũ.


- Thấy đợc nét đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng ngơn từ, giọng điệu hóm hỉnh mà sâu
sắc thấm thía của nữ sĩ Xuân Hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>* Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc thuộc lịng đoạn trích “Sau phút chia ly” và</b>
nêu nội dung đoạn trích


* Giíi thiƯu bµi míi


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b> Hoạt động 1: Hớng dẫn tỡm hiu</b>


<b>chung</b>



? Điểm lu ý ở tác giả là gì?


? Bi Bỏnh trụi nc c lm theo thể
thơ gì?


? Trong văn bản này có sự đan xen của
nhiều phơng thức biểu đạt nh tự sự,
miêu tả, biểu cảm. Theo em xác định vị
trí nh thế nào là chính xác? Vì sao?
? Chủ đề của bài thơ là gì?


Giáo viên đọc mẫu: Học sinh đọc


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn đọc, hiểu nội</b>
<b>dung văn bản</b>


? Thể chất của bánh trôi nớc đợc miêu
tả trong lời thơ no?


? Từ trắng, tròn gợi tích chất nào ở một
sự vËt


? Hình thể đó của bánh trơi nớc ám chỉ
vẻ đẹp nào của ngời phụ nữ trong lời
thơ này


? Với vẻ đẹp ấy, ngời phụ nữ có quyền
đợc sống nh thế nào trong 1 xã hội
cơng bằng



? Nhng trong x· héi cị, th©n phËn ngêi
phơ nữ khác nào th©n phËn cđa bánh
trôi. Lời thơ nào diễn tả điều này


? Tác giả sử dụng thành ngữ có tác
dụng gì


? Khi vớ mỡnh vi bỏnh trụi nc, ngời
phụ nữ nhận thức đợc giá trị cùng với
thân phận mình.


Theo em trong đó có chứa những tình
cảm nào sau đây:


Theo em có sự đồng điệu nào trong
cảm xúc của tác giả với những câu hát
than thân trong ca dao


HS đọc 2 câu cuối


? Hai câu cuối, hình ảnh bánh trơi nớc
đợc tiếp tục gợi tả bằng chi tiết ngôn từ
nào?


? Biện pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng
ở đây. Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy


? Những ngôn từ nào bộc lộ tác động tự
tin đó của ngời phụ nữ. Em hóy bỡnh


lun


<i>? Văn bản Bánh trôi nớc có 2 nội dung:</i>
- Miêu tả bánh trôi nớc


- Phản ánh thân phận và phẩm chất của
ngời phụ nữ trong xà hội cò


? Theo em nội dung nào quyết định giá
trị bài thơ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết </b>
luyn tp


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


Hồ Xuân Hơng là bà chúa thơ Nôm
<i><b>2. Tác phẩm: Bánh trôi nớc</b></i>


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt


- Bi th c lm theo phơng thức biểu
cảm


<i><b>Chủ đề: Hồ Xuân Hơng trân trọng vẻ</b></i>
đẹp, phẩm chất trong trắng của ngời phụ
nữ đồng thời thơng cảm sâu sắc cho thân
phận chìm ni ca h.



<b>II. Phân tích</b>


<i><b>1. Thể chất và thân phận ngời phụ nữ</b></i>
<i><b>qua hình ảnh Bánh trôi n</b></i> <i><b>ớc</b></i>


<i>- Hai câu đầu: Thân em tròn</i>
-> trong sáng, hoàn hảo.


-> Thể chất hoàn hảo, khỏe mạnh.


-> Quyn c nõng niu, trân trọng, hởng
hạnh phúc, làm đẹp cho đời


- Ba ch×m, bảy nổi thành ngữ


-> Gi liờn tng n thõn phận ngời phụ
nữ trơi nổi bấp bênh


* Hình ảnh ngời phụ nữ ví mình nh bánh
trơi nớc đã thể hiện:


- Cảm xúc tự hào
- Cảm xúc thơng thân
- Cảm xúc oán ghét xà hội


-> Đều là cảm xúc bi thơng về thân phận
hẩm hiu của mình


<i><b>2. Lòng tin vào phẩm giá trong sạch</b></i>
<i>- Hai câu cuối: Rắn nát tấm lòng</i>


<i>son</i>


-> Hỡnh nh ẩn dụ -> tợng trng cho
phẩm giá của ngời phụ nữ dẫu bị vùi dập
nhng vẫn giữ đợc phẩm chất trong sạch
<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa bài thơ</b></i>


<b>- Phản ánh thân phận và phẩm chÊt cđa</b>
ngêi phơ n÷.


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp</b>
<i><b>1.Ghi nhí: Sgk</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

1. Häc sinh tỉng kÕt vỊ néi dung, nghệ
thuật, giá trị từ bài thơ


<i>2. Qua bài Bánh trôi nớc gợi cho em</i>
hiểu gì về nhà thơ Hồ Xuân Hơng?


Nhà thơ Hồ Xuân Hơng:


- B l ngời từng chịu nhiều cay đắng
trong xã hội phong kiến trng nam
khinh n.


- Bà không chỉ là 1 thân phậm chìm nổi
mà còn là 1 ngời phụ nữ cứng cỏi, dám
chấp nhận thua thiệt nhng đầy lòng tin


vào phẩm giá mình.


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Học sinh nắm đợc giá trị bài thơ
- Soạn bài tip theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 27.</b>


Quan hệ từ



<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


<b> Giúp học sinh: - Nắm đợc thế nào là quan hệ từ ?</b>


- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
<b>B.Chuẩn bị: Bảng phụ </b>


<b>C. TiÕn tr×nh lên lớp:</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng
<i>- Từ vừa và từ với thuộc loại từ nào?</i>


* Bài mới:


<b>Hot ng ca học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dn tỡm hiu khỏi</b>


<b>niệm quan hệ từ </b>


Giáo viên treo bảng phụ có các ví dụ lên
bảng


? Hóy xỏc nh quan hệ từ trong các ví
dụ trên.


? Các quan hệ từ nói trên liên kết những
từ ngữ hay những câu nào với nhau
? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
? Qua phân tích ví dụ em cho biết quan
hệ từ dùng để làm gì?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu cách</b>
sử dụng quan hệ từ


Giáo viên treo bảng phụ có ghi VD sgk
? Trong trờng hợp trên đờng, trờng hợp
nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trờng
hợp nào bắt buộc phải có?


? Nh vËy cã nhất thiết khi nói, viết phải
dùng quan hệ từ không?


Giáo viên treo bảng phụ, cho học sinh


lên bảng điền.


t cõu hỏi cặp quan hệ từ vừa tìm đợc.
(học sinh làm việc theo nhóm)


<b>Hoạt động 3: Hớngdẫn luyện tập</b>


<b>I. ThÕ nµo là quan hệ từ</b>
<i>* Ví dụ:</i>


<i>a) của </i> liên kết từ quan hệ sở hữu
<i>b) nh </i> liên kết từ quan hệ so sánh


<i>c) bởi nên </i> liªn kÕt vỊ víi vỊ  quan hƯ
nguyªn nhân và kết quả


<i>* Ghi nhớ sgk</i>


<b>II. Sử dụng quan hƯ tõ:</b>
<i>* VÝ dơ</i>


- C©u a, c, e, i  không cần dùng quan hệ
từ


- Câu b, d, g, h cÇn dïng quan hƯ tõ.
* Ghi nhí 2a SGK.


Học sinh đọc ghi nhớ. Ghi vào vở.
- Nếu … thì



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Bµi 1: Quan hƯ tõ: cđa, víi, vµ, mµ,
nh-ng, của , nhng , nh


Bài 2: giáo viên treo bảng phụ
Câu 1: Với


Câu 2: Và
Câu 4: với
Câu 7: Với
Câu 8: nếu thì
Câu 9: Và
Bài 3:


Cõu ỳng: b, d, g, i, k, l
Câu sai: a, c, e, h


<b>D. Híng dẫn học ở nhà.</b>


- Nắm vững khái niệm và việc sử dụng quan hệ từ.
- Chuẩn bị bài tiết sau:


Lp dàn ý đề văn: loài cây em yêu cây tre.
<b>E. Rỳt kinh nghim sau bi dy</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>TiÕt 28. </b>


<b>Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>



Giúp học sinh: Luyện các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý,
viết bài.


- Có thói quen động não, tởng tợng, cảm xúc trớc một bài văn biểu cảm
<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>


<b>C. ThiÕt kế bài dạy học.</b>
*Kiểm tra bài cũ


- Nờu cỏc bc làm một bài văn biểu cảm
* Bài mới: Giáo viên chuyển tiếp  bài mới.
* Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <b>Kết quả các hoạt động</b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu đề </b>


-t×m ý


Gv ghi đề bi lờn bng


<i><b>Đề bài: Cảm nghĩ về loài cây em yêu.</b></i>
? Đề văn thuộc thể loại gì


? Đề yêu cầu viết về điều gì ?
? Em yêu cây g× ?


? V× sao em yêu quí cây tre hơn cây
khác.



<b>Hot ng 2 : Hớng dẫn lập dàn ý </b>
Dựa vào các ý vừa tìm đợc hãy lập dàn ý
cho đề bi trờn


? Phần mở bài có những ý gì?
? Theo em thân bài có những ý gì?
Phần kết bài em sÏ viÕt g× ?


Gv treo bảng phụ có ghi phần dàn ý cho
đề văn


<b>I. Tìm hiểu đề </b>–<b> tìm ý</b>
<i><b>1 Tỡm hiu :</b></i>


* Ví dụ:


- Thể loại: văn biểu cảm


<i>- Cảm nghĩ của em về loài cây mà em</i>
<i>yêu quí: cây tre</i>


<i><b> 2. Tìm ý:</b></i>


- Tre là ngời bạn thân thiết gần gũi của
nhân dân Việt Nam trong đời sống hàng
ngày và trong lao động chiến đấu. Tre
mang vẻ đẹp bình dị và những phẩm
chất q báu, nó trở thành biểu tợng cao
đẹp của đất nớc, con ngời Việt Nam.


<b>II. Lp dn ý </b>


a. Mở bài


- Tre là ngời bạn th©n thiÕt cđa nh©n d©n
ViƯt Nam, bạ thân của nhân dân Việt
Nam


b. Thân bài


- Tre có mặt khắc mọi nơi trên đất nớc
Việt Nam và mang những phẩm chất
đáng quí


- Tre gắn bó với con ngời trong cuộc
sống hàng ngày và trong lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

* Giáo viên cho học sinh viết đoạn văn
theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên
trình bày, lớp nhận xét.


? Theo em muèn lµm mét bµi văn bản
biểu cảm phải tuân theo những bớc
nào ?


sống hàng ngày và trong cđ bảo vệ quê
hơng đất nớc.


- Tre vẫn là ngời bạn đồng hành của dân
tộc ta trong hiện tại và tơng lai.



c. KÕt bµi


- Yêu cây tre, luỹ tre làng quê, yêu dáng
đứng bền vững hiên ngang của đất nớc,
con ngời Việt Nam.


<i><b>3. ViÕt bµi.</b></i>


<b>-> các bớc trong bài văn biểu cảm </b>
- Tìm hiểu đề, tìm ý


- LËp dµn ý
- ViÕt bµi
- KiĨm tra.


<b>D. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


- ViÕt hoµn chØnh bài văn theo dàn ý trên.
- Soạn bài tiết 29.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tuần 8. Bài 8</b>


<b>Tiết 29. </b>


<b>qua đèo ngang</b>




<i><b> - Bà Huyện Thanh Quan - </b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt.</b>


- Giúp học sinh: hình dung đợc và cảm nhận đợc bức tranh Đèo ngang và tâm trạng
buồn, cô đơn của tác giả.


- Bớc đầu nắm đợc một số đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú đờng luật và kĩ năng
phân tích thể thơ này.


<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dy, Tranh phong cnh v cnh</b>
ốo Ngang


<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>


<i>*Kiểm tra việc học thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nớc </i>
- Nêu giá trị thẩm mĩ của bài thơ


*Bi mi: Gi thiu bi mi bng cỏch gii thiệu bức tranh về cảnh Đèo Ngang.
* Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu</b>


chung văn bản


<b> Quan sỏt chỳ thớch ch ra lut ca</b>
th th TNBC.



Giáo viên giới thiệu bố cục của 1 bài
TNBC.


?Trình bày hiểu biÕt cña em về tác


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i>1. Tỡm hiu th thơ thất ngơn bát cú đờng</i>
<i>luật</i>


- Một bài gồm có 8 câu mỗi câu 1, 2, 4, 6, 8.
- Phép i cõu 3, 4, 5, 6


+ Đề: câu 1,2
+ Thùc: c©u 3, 4
+ LuËn: c©u 5,6
+ KÕt: câu 7 , 8
<i><b>2. Tácgiả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

giả?


? i với bà cái đẹp là dĩ vãng, hiện
tại vắng vẻ, hiu quạnh, chỉ là cái bóng
mờ của dĩ vãng.


? Hãy xác định thể thơ, bố cục cụ th
<i>ca bi Qua ốo ngang </i>


? Đề tài của bài thơ là gì ?



Giỏo viờn dn học sinh, đọc chầm
chậm, buồn buồn,ngắt đúng nhịp
GV đọc mẫu- học sinh đọc, nhận xét
?Căn cứ vào nội dung của bài em hãy
xác định bố cục của văn bản?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
bản


Học sinh đọc lại 6 câu đầu


?Cảnh Đèo Ngang đợc miêu tả vào
thời điểm nào trong ngày ?


? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì ?


? Cảnh đèo ngang đợc gợi tả bằng
những chi tiết nào ?


<i>? ý nghÜa cña từ chen gợi tả một cảnh</i>
tợng thiên nhiên nh thế nào ?


-Phần thực vẫn tiÕp tơc gỵi tả cảnh
Đèo Ngang.


? Vậy cã nÐt bæ sung nào trong chi
tiết cảnh ?


? Các hình ảnh đó gợi cảm xúc gì ?
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa các


<i>từ :mấy, vài, lom khom , lác đác, và</i>
mối liên hệ giữa chúng ?


? Hai câu thực của bài thơ tả cảnh
nh-ng đã hé mở trạnh-ng thái tâm hồn nào
của nhà thơ ?


? Trong bài thất ngôn bát cú, phần
luận gồm 2 câu thơ có cấu trúc đối
? Hãy chỉ ra cách biểu hiện đối ý và
đối thanh ?


?Nêu tác dụng của phép đối này


ở đây còn xuất hiện cách diễn đạt ẩn
dụ


? H·y chỉ ra ẩn dụ này?


? Phân tích ý nghĩa của ẩn dụ ấy?
? Qua phân tích 6 câu thơ đầu em cã
nhËn xÐt g× vÒ bøu tranh qua Đèo
ngang.


- Là một trong 3 nhà thơ nữ nổi tiếng viết về
thiên nhiên.


<i><b>3. Tác phẩm: Qua Đèo Ngang.</b></i>


- Thể thơ: Thất ngôn bát cú luật Đờng



- Thơ về thiên nhiên, lúc trời chiều gợi sự
vắng lỈng, bn.


- Tả cảnh để gửi gắm tình cảnh nhớ thơng da
diết với những quá khứ vàng son một đi cha
tr li.


<i><b>4. Đọc</b></i>


<i><b>5. Bố cục</b></i>


- 6 câu đầu: Bức tranh Đèo Ngang và nỗi
nhớ tiếc lặng lẽ của tác giả


- Hai cõu cui: Tõm trng cụ n của tác giả
6. Các từ khó.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1. Bøc tranh §Ìo Ngang và nỗi nhớ tiếc</b></i>
<i><b>lặng lẽ của tác giả.</b></i>


* Phn : 2 câu đầu.


- Thời điểm: bóng xế tà  mặt trời đã lặn,
ngày sắp tàn  gợi cảm giác buồn thơng,
mong đợc sum họp


- Cỏ cây che đá lá chen hoa  trong bóng xế tà


cảnh vật nh bừng sáng lên lần cuối


<i>- Động từ chen</i>‘ ’  um tùm hoang vắng  tơn
thêm vẻ đẹp hoang dã của đất nớc.


* PhÇn thùc: câu 3, 4


<i>- Hình ảnh: tiều vài chú, chợ mấy nhà </i> sự
sống ít ỏi, vắng vẻ, heo hút, tha thốt của Đèo
Ngang.


<i>- vài, mấy: số ít</i>


<i>- Lom khom </i> gợi tả hình dáng vất vả nhỏ
nhoi của ngời tiều phu giữa núi rừng rậm
<i>- Lác đác: gợi sự ít ỏi th thớt của nhng quỏn</i>
khỏc nhng quỏn tr no.


Nỗi buồn man mác của lờng ngời,trớc cảnh
tợng hoang sơ, xa lạ.


* Phần luËn : C©u 5,6


- Nội dung cảm xúc câu trên và câu dới đối
nhau:


<i>Nhí níc: > < th¬ng nhà,</i>
<i>Con quốc > <cái gia gia</i>
- Đối thanh điệu



TT BB – BTT
BB – TT – TBB.


->Làm nổi rõ 1 trạng thái cảm xúc nhớ nớc
và thơng nhà, tạo nhạc điệu cân đối cho lời
thơ


- Nghệ thuật ẩn dụ : Mợn tiếng chim để tỏ
lòng ngời  tác giả mợn chuyện vua Thục mất
nớc hóa chim cuốc kêu hoài nhớ nớc và âm
thanh của chim đa đa để bộc lộ tâm trạng
mình. Đó là nỗi nhớ nớc thơng nhà bồn chồn
trong dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Giáo viên chuyển ý 2
Học sinh đọc 2 câu cuối


? Toµn cảnh Đèo Ngang hiện lên nh
thế nào trong ấn tợng thị giác của tác
giả.


? Đó là một ấn tợng về 1 không gian
nh thế nào


? Gia khụng gian ấy, con ngời lặng lẽ
một mình đối mặt với nỗi cơ đơn này.
? Em hiểu thế nào là tình riêng ta vi
ta?


? Tình riêng ấy là gì?



<b>Hot ng 3: Hng dẫn tổng kết </b>
<b>-Luyện tập </b>


? Một bài TNBC thờng có 2 mặt nội
dung, đó là cảnh và tình. Từ đó em
hãy xác định các giá trị nội dung nổi
bật của bài thơ?


? Những nét nổi bật trong nghệ thuật
thể hiện bài thơ là gì ?


?Qua ú em hiểu gì về Bà Huyện
Thanh Quan?


( Là ngời nặng lịng với gia đình và
đất nớc, có tài làm thơ TNBC )


HS đọc ghi nhớ


buån, hoang vu.


ẩn trong cảnh ấy là nỗi niềm nhớ thơng nuối
<i>tiếc lặng lẽ của tác giả (đó là nỗi nhớ nhà,</i>
<i>nhớ quê và nỗi nhớ khôn nguôn một triều đại</i>
<i>đã qua)</i>


<i><b>2. Tâm trạng cô đơn của tác giả</b></i>
* Phần kết



<i>- Trời, non, nớc </i> vũ trụ bao la đối lập với tác
giả (một con ngời nhỏ nhoi, cô đơn ) Mờnh
mang, xa l, tnh vng.


<i>- Một mảnh tình riêng ta với ta.</i>


Tâm sự sâu kín, một mình mình biết, một
mình mình hay.


tình thơng nhà nỗi nhớ nớc da diết, âm
thầm lặng lẽ


<b>III. Tổng kết - LuyÖn tËp </b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>


- Cảnh tợng Đèo Ngang thống đãng mà heo
hút, thấp thống có sự sống con ngời nhng
còn hoang sơ.


- Bộc lộ tâm trạng thầm lặng, cơ đơn, nhớ
n-ớc, thơng nhà của tác giả.


<i><b>2. NghƯ thuật:</b></i>


- Kết hợp miêu tả với biểu cảm


- Dựng từ gợi tả, gợi cảm, phép đối, ẩn dụ..
<i><b>3. Ghi nhớ : Sgk </b></i>


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>



- Nắm nội dung và nghệ thuật bài thơ.


- Viết đoạn văn ngắn miêu tả tâm trạng của tác giả khi qua Đèo Ngang.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. </b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 30. </b>


<b>Bạn đến chơi nhà.</b>



<b> Nguyễn Khuyến </b>
<b>-I. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình bạn chân thành, sâu sắc của Nguyễn Khuyết thông
qua lối tiếp đón hóm hỉnh, độc đáo. Từ đó có ý thức hơn về mối quan hệ bạn bè trong
sáng giúp nhau độc lập.


- Bớc đầu nắm đợc một số đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật và k nng
phõn tớch th th ny.


<b>B.Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan </b>
<b>C Tiến trình lên lớp.</b>


* Bài cũ:


<i>- Đọc thuộc lòng bài Qua Đèo Ngang. Phân tích 2 câu cuối bài thơ.</i>
* Dạy bài mới.



<b>Hot ng của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động1: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
chung


GV treo tranh: ? Nh×n tranh ,em h·y
giíi thiƯu vài nét về nhà thơ Nguyễn
khuyến ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Nguyễn Khuyến (1835-1909) quê ở Hà
Nam


- Đỗ cao, làm quan, cáo quan, ở ẩn, sống
gần gũi với dân, với bạn bè.


- Lm th kớch, chõm biếm xã hội cũ và
làm thơ để thể hiện tình cảm với dân với
n-ớc, với bạn bè.


- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
đúng nhịp. Bài thơ là một văn bản biểu
cảm diễn tả cảm xúc của tác giả khi có
bạn đến thăm. Có thể hình dung diễn
biến cảm xúc đó nh sau :


- Mở đầu là cảm xúc khi bạn đến chơi


- Tiếp theo: cảm xúc về gia cảnh


- Ci cïng: c¶m xóc về tình bạn
HÃy sắp xếp lời của bài thơ theo diễn
biến cảm xúc trên .


<b>Hot ng 2: Hng dn phõn tích văn</b>
bản


? Em hãy đọc lại câu thơ thể hiện
niềm vui gặp bạn ?


? Thái độ tình cảm của tác giả khi gặp
bạn


? Những biểu hiện đó cho thấy quan
hệ tình cảm bạn bè ở đây nh thế nào?
? Hãy hình dung tâm trạng của chủ
nhân khi có bạn đến chơi nhà


Hãy đọc 6 câu thơ tiếp theo


Lẽ thờng khi bạn đến chơi, chủ
nhà nghĩ ngay đến việc thết đãi bạn để
tỏ tình thân thiện. Nhng trong bài thơ
này, hoàn cảnh của chủ nhân có gì
khác nên ông không thể tiếp bạn theo
lẽ thờng.


? Hãy diễn giải tính chất có đấy mà lại


nh khơng của các sản vật đợc kể và
trong văn bản ny


? ở đây cách nói lấp lửng, có thể tạo ra
2 cách hiểu:


- Đó là sự thật của hoàn cảnh.


- Đó là cách nãi cho vui về cái sự
không có gì


Em hiểu theo cách nào ?
(Hiểu theo cả hai cách)


? Qua ú (hoản cảnh thật) em hiểu chủ
nhân là ngời nh thế nào ?


? Tình cảm của ơng đối với bạn bè ra
sao ?


? Nếu là cách nói cho vui.. ta sẽ hiểu
thế nào về :


- Hoản cảnh sống của chủ nhâ.
- Tính cách của ông


- Tỡnh cm ca ụng dnh cho bạn
? Nghi lễ tiếp khách tối thiểu cũng
khơng có. Điều đó chứng tỏ chủ nhân



<i><b>2. Tõ ngữ khó: cả, khôn, trầu..</b></i>
<i><b>3. Đọc:</b></i>


<i><b>4. Bố cục</b></i>
- Câu đầu
- 6 câu tiếp
- Câu cuối
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Niềm vui gặp b¹n</b></i>


<i>- Đã bấy lâu nay </i> tỏ niềm chờ đợi bn n
chi ó lõu.


<i>- Bác -> thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn</i>
bè.


-> Tình cảm bạn bè bền chặt, thân thiết thuỷ
chung


-> ch nh: h hi, vui v
<i><b>2. Hoàn cảnh tiếp đãi bạn</b></i>


- Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại
nh khơng:


<i>+ Có cá, có gà nhng vì ao sâu nớc cả, vờn</i>
<i>rộng rào tha </i> khơng đánh bắt đợc


<i>- Có cải, cà, bầu, mớp </i> rau quả nhng cũng


bằng khơng vì đều là những thứ cha thể thu
hái đợc.


-> Chđ nh©n là ngời thật thà, chất phác
- Tình cảm với bạn bè chân thực, không
khách s¸o.


- NghÌo khã


- Hóm hỉnh, hài hớc, u đời.


- u bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác.
<i>* Trầu khơng có </i> ngời trọng tình nghĩa hơn
vật chất, tin vào sự cao cả của tình bạn
- Tình bạn sâu sắc, trong sáng vì nó đợc xây
dựng trên các nhu cầu khỏc.


- Vui vẻ, thanh thản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

phải là ngời nh thế nào?
? Tình bạn của họ ra sao?


? Em đọc đợc cảm xúc nào của chủ
nhân tiếp bạn qua lời lẽ đó


? Trong câu thơ cuối, chi tiết ngôn ngữ
nào đáng chú ý.


? Quan hệ từ với đã liên kết 2 thành
<i>phần ta. Đó là những cái ‘ta’ nào </i>


<i>? ‘Ta với ta’ có ý nghĩa gì ? so với bài</i>
<i>‘Qua Đèo Ngang’</i>


? Qua đó em thấy Nguyễn Khuyến có
quan niệm về tình bạn nh thế nào ?
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết</b>
?Nội dung của bài thơ?


? Qua đó em hiểu gì về tác giả và tình
bạn của ơng?


? Bài thơ đã đợc viết bằng ngôn ngữ
nh thế nào ?


<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1:


a. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ ở
bài ‘Bạn đến chơi nhà’ và ‘Sau phút
chia li’


Học sinh trao đổi theo nhóm


Bài tập 2: học sinh đọc thuộc và nhớ
bài thơ.


Gợi ý để học sinh tìm hiểu mấy câu
<i>thơ trong bài: ‘Khóc Dơng Khuê’ từ đó</i>
hiểu thêm về tình bạn của Nguyn
Khuyn.



<i>- Ta với ta</i>


<i>+ Ta: chủ nhân (tác giả)</i>
<i>+ Ta: khách (bạn)</i>


quan hệ gắn bó hòa hợp, 2 mà là 1 gắn bó
tri âm, tri kỉ.


=> quan niệm về tình bạn trong sáng đẹp
đẽ, chân thành, sâu sắc phải vợt lên mọi lễ
nghi thông thờng là tri âm, tri kỉ của 2 tâm
hồn  quan niệm đúng vì tác giả tiếp bạn
bằng cả tấm chân tình của mình, thanh cao,
trong sáng, tơn trọng, cởi mở.


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> ghi nhí.</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>


- NiỊm h©n hoan, t tëng tù tin phấn chấn.
Đó là cảm xúc chân thành hồn nhiên của
tình cảm bạn bè.


- Tác giả : là một con ngời hồn nhiên, dân
dÃ, trong sáng.


- Tình bạn của ông là 1 tình bạn chân thành
ấm áp, bền chặt, dựa trên giá trị tinh thần.
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>



Ngôn ngữ thuần việt, bình dị, dân dÃ.
<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1: Gỵi ý:</b></i>


a,Một bên là ngơn ngữ bác học, một bên là
ngôn ngữ đời thờng. Nhng cả hai đều đã đạt
đến trình độ điêu luyện, kết tinh, hấp dẫn,.
<i>b. Cụm từ ‘ta với ta’ đã phân tích ở bài học</i>
<b> D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


<i><b>- Hiểu nội dung và nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ của bài thơ ‘Bạn đến chơi</b></i>
<i><b>nhà’</b></i>


- Chuẩn bị bài tiết sau. Chữa lỗi về quan hệ từ.
- Chuẩn bị ôn tập văn biểu cảm để làm bài viết số 2
<b>E. Rút kinh nghim gi hc.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 31 32. </b>


<b>Viết bài tập làm văn số 2 </b>


<i><b> văn biĨu c¶m </b></i>



<b>-A.Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh vận dụng kiến thức về tạo lập văn bản, về văn</b>
biểu cảm để viết đợc bài văn biểu cảm về thiên nhiên (mùa xn) qua đó thể hiện đợc
tình cảm đối với thiên nhiên.


- Biết vận dụng từ ngữ, cách diễn đạt đúng và hay để làm bài
<b>B. Chuẩn bị.</b>



- Đề bài, đáp án, biểu chấm.
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>


- Xác định hình thức kiểm tra: Kiểm tra một tiết.
Đề bài: (đã in kèm theo) gồm 2 phần ;


+ Tr¾c nghiƯm: 5 ®iÓm
+ Tù luËn: 5 ®iÓm.


- Giáo viên giao đề (đã in vào giấy thi) cho học sinh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>D. Hớng dẫn học sinh học ở nhà.</b>
-Chuẩn bị bài 9.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tuần 8 - Bài 8-9</b>

<b> </b>



<b>tiết 33. </b>



<b>chữa lỗi về quan hệ từ</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp hc sinh:


- Nắm đợc thế nào là quan hệ từ. Nắm đợc các lỗi về quan hệ từ thờng gặp, biết cách
sửa, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu, giao tiếp và tạo lập văn bản.


<b>B. Chun b:</b>


<b>- Bảng phụ: </b>


<b>C.Tiến trình lên lớp</b>
* Kiểm tra bµi cị:


<b>Đọc thuộc lịng bài thơ ‘Bánh trơi nớc’ của Hồ Xuân Hơng’ Hãy xác định quan hệ từ</b>
trong bài thơ.


* Bài mới: Giáo viên chuyển tiếp -> bài mới: Chữa lỗi về quan hệ từ
* Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn chữa các lỗi về</b>
quan hệ t


GV treo bảng phụ có ghi VD các mục
1,2,3,4


Giỏo viên cho học sinh đọc vd và trả lời
câu hỏi trong SGK mục 1, 2, 3, 4.


HS sưa bµi trên bảng phụ


Giỏo viờn cho hc sinh c ghi nhớ về
các lỗi trong việc dùng quan hệ từ và


cách sửa.


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn luyện tập</b>
Giáo viên cho học sinh giải các bài tập
tại lớp. Những bài tập dễ cho học sinh
đứng tại chỗ trả lời. Những bài tập khó
thì chia nhóm, lên bảng trình bày lớp
bổ sung


<b>I. C¸c lỗi về quan hệ từ </b>
<i>1. Thiếu quan hệ từ (mµ, víi)</i>


- Sửa lại: đứng nên nhìn hình thức mà
đánh giá kẻ khác..


Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xa..
<i>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp với</i>
<i><b>nghĩa (nhng, vỡ)</b></i>


Sửa lại: nhà em ở ..nhng bao giờ
- Chim sâu .. vì nó diệt sâu..
3


<i> . Thừa quan hệ từ</i>


-Bỏ quan hệ từ đầu câu: qua, về
- Sửa lại :


Câu ca dao.. cho ta thấy công lao..
- Hình thức có thể .. giá trị néi dung


<i>4. Dïng quan hƯ tõ mµ không có tác</i>
<i>dụng liên kết</i>


- Sửa lại:


- Nam là ... không những giỏi về môn
toán mà còn giỏi cả môn văn


- Nó thích tâm sự với mẹ mà không ...
* Ghi nhí: SGK


<b>II. Lun tËp</b>
<i><b> Bµi tËp 1: </b></i>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu
đến cuối


- Con xin báo một tin vui để cho cha mẹ
mừng


<i>Bµi tËp 2</i>


<i> - Thay víi b»ng nh (gièng nh)</i>
<i>- Thay tuy = dï</i>


<i>- Thay b»ng = vỊ (qua)</i>
<i><b>Bµi tËp 3</b></i>


<i>- Bỏ đối với – Hoặc giữ nguyên và</i>
<i>thêm cho nên.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Bµi tËp 4</b></i>


- Các câu đúng: a, b, d, h
- Các câu sai: c, đ, e, g, i


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Nắm lại quan hệ từ và cách dùng
<i>- Chuẩn bị bài : Xa ngắm thác núi L</i>
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


- Kin thc nh nhàng, vừa đủ, dễ hiểu
- Học sinh sơi nổi


Ngµy tháng năm 2007


tiết 34.



<b>Xa ngắm thác nói l</b>



(

<i>Vọng L Sơn bộc bố</i>

)
-

<i>lí bạch </i>


<b>-Phong Kiều dạ bạc</b>
( Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều )


<b>- </b>

<i><b>Trơng Kế </b></i>


<b>-A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của thác nớc L Sơn và qua đó thấy đợc tâm


hồn, tính cách của nhà thơ Lí Bạch


Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp ở bến Phong Kiều qua cảm xúc của tác giả Trơng Kế
-một ngời khách xa quê trong -một đêm khơng ngủ .


- Bớc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa để phân tích tác phẩm, đồng thời
có ý thức tích luỹ từ Hán Việt


<b>B. Chuẩn bị: Đọc các tài liệu có liên quan đến bài học, giấy trong, máy chiếu </b>
<b>C. Tiến trình lên lp</b>


*Kiểm tra bài cũ.


- Giáo viên kiểm tra vở soạn bài của học sinh
* Giáo viên giới thiệu bµi míi.


<i>- Thơ Đờng là một thành tựu huy hồng của thơ cổ Trung Hoa. Xa ngắm thác núi L là</i>
một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch,nhà thơ Đờng nổi tiếng hàng đầu.
* Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung </b>


Học sinh đọc chỳ thớch


Giáo viên giới thiệu về thơ Đờng


- Trình bày hiểu biết của em về tác giả


của Lí Bạch.


- Giáo viên đọc mẫu-> gọi 3 học sinh
đọc.


<i>? Xác định thể thơ của bài ‘Xa ngắm thác</i>
<i>núi L’</i>


? Văn bản này đợc tạo bằng phơng thức
miêu tả hay biểu cảm (cả 2)


? Cái đợc miêu tả ở đây là gì ?


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1. Giới thiệu về thơ Đờng</b></i>
- Thơ Trung Quốc, đời Đờng.


- ThĨ lo¹i: tứ tuyệt, bát cú, ngũ ngôn
- Thơ Đờng ảnh hởng tới các nhà thơ Việt
Nam.


<i><b>2. Tác giả</b></i>


- Lí Bạch thi tiên là nhà thơ §êng nỉi
tiÕng nhÊt.


- «ng cã nhiều bài thơ hay về thiên
<i>nhiên, tình yêu, tình bạn, thơ, rợu.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>( Thác núi L )</i>


Điều gì đợc biểu cảm ? ( Cảm xúc của tác
giả trớc cảnh thác này)


? Xác định nội dung của văn bản ?


? Néi dung nµo vÏ thµnh tranh còn nội
dung nào khó vẽ thành tranh.


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ bøc tranh minh
häa ë SGK


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
<b>bản</b>


? Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện
của thác núi L đợc mô tả trong lời thơ
nào.


- Giáo viên chiếu hắt câu thơ đầu ở văn
bản phát âm dịch nghĩa, dịch thơ để phân
tích.


? V× sao dân gian gọi ngọn núi cao của
dÃy L Sơn là Hơng Lô ?


? V trớ ca cõu th u so với cả bài
? Chi tiết ngôn từ nào cần đợc khai thác ở
đây



? Các chi tiết đó gợi tả một cảnh tợng nh
thế nào


- Giáo viên cho học sinh so sánh câu thơ
của Lí Bạch và câu văn của Tuệ Viễn.
? Qua đó em có nhận xét gì về cảnh tợng
này.


- Giáo viên: trên nền cảnh núi rực rỡ
hùng vĩ đó, một thác nớc hiện ra khác
nào mt dũng sụng treo trc mt.


? Lời thơ nào tạo hình ảnh này.


- Giỏo viờn chiu ht cõu th 2 của bản
phiên âm, định nghĩa, dịch thơ.


<i>? Dựa vào từ ‘quải’ và từ tiền xuyên, đã</i>
đợc định nghĩa ở chú thích hãy xác định
nghĩa của câu thơ này.


? HÃy nhận xét cách dịch của các tác giả
? Lời nào trong bài thơ diễn tả sức mÃnh
liệt của thác núi L.


- Giáo viên hắt chiếu câu thứ 3


? Ch nào trong lời thơ đã chuyển cảnh
của bức tranh từ tnh sang ng ?



? Tác dụng của chi tiết ngôn từ này là gì?
<i>? Nớc hay thẳng .. thớc là 1 cảnh tợng</i>
nh thế nào


? Cnh tng ú đã kích thích nhà thơ viết
tiếp lời thơ hết sức n tng


Đó là lời thơ nào


? Lời thơ này gợi tiếp 1 cảnh tợng nh thế
nào ?


? Chữ dùng táo bạo nhất trong lời thơ này
là chữ nào?


? Tìm trong văn bản các ngôn từ chỉ sự có
mặt của nhà thơ nơi thác núi L


? Cỏc hot ng trờn mang ý nghĩa (nhìn,
nghĩ, thấy) thơng thờng hay mang ý
nghĩa nào trớc vẻ đẹp của tự nhiên.


? Theo em đó là sự thởng ngoạn nh thế


<i><b>4. Tõ ng÷ khó</b></i>


<i>- Giáo viên giải thÝch c¸c tõ : bộc bố,</i>
<i>vọng tam thiên xích.</i>



<b>III. Phân tích </b>


<i><b>*Văn bản 1: Xa ngắm thác núi L</b></i>
<i><b>1. Cảnh thác núi L</b></i>


<i>* Câu thơ đầu:</i>
<i>Nhật chiếu H</i>


<i>ơng Lô sinh tử yên</i>
- Hơng Lô: Núi cao có mây mù che phủ
trông xa nh chiếc lò hơng nên gọi là
H-ơng Lô


- Vị trí: Tả cái nền chung của bức tranh
toàn cảnh


<i>- Động từ: Chiếu, sinh</i>


-> quan hệ nguyên nhân, kết quả


-> Nỳi Hng Lụ c mt tri chiu sáng
làm nảy sinh màu khói tía  cảnh vật đang
chuyển động, rất có hồn


-> đó là một cảnh tợng hùng vĩ, rực rỡ,
lộng lẫy, huyền ảo nh thần thoại.


* C©u thơ thứ 2


<i>Dao khan bộc bố quải tiền xuyên</i>





- Quải: treo


- Tiền xuyên: dòng sông phía trớc.


hỡnh nh dùng để so sánh với dịng thác
nhìn từ xa.


 cảnh động  tĩnh  đỉnh núi khói tía mù
mịt, chân núi dịng sơng tn chảy,
khoảng giữa là thác nớc treo cao nh dải
lụa  một bức tranh tráng lệ.


* C©u thø 3.


<i>- phi: bay </i> gợi tả sức sống mÃnh liệt của
thác nớc.


cảnh tợng mÃnh liệt kì diệu của thiên
nhiên.


* Câu cuối:


<i>Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên</i>


-> Con thỏc treo đứng trớc mặt khác nào
nh con sông Ngân Hà từ trên trời rơi
xuống. Đây là một cảnh tợng mãnh liệt,


huyền ảo, kì vĩ của thiờn nhiờn.


- Lạc: rơi xuống
- Nghi: ngỡ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nµo


? Qua đó em thấy tình cảm yêu quí tự
nhiên của tác giả nh thế nào


?Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và
tính cách nhà thơ Lí Bạch


<b>Hoạt động 3</b>


? Xác định nội dung nổi bật đợc phản ánh
trong văn bản


? Cái cách tả cảnh, tả tình của tác giả có
gì đặc sắc để chúng ta học tập khi làm
văn miêu tả và biểu cảm


?Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Tr-ơng KÕ?


?Xác định thể thơ của văn bản?


?Néi dung chÝnh cña văn bản ?


?Nột c sc v ngh thut ay l gỡ ?



?HÃy phân tích hai câu thơ đầu ?


?Hai câu thơ cuối có gì đặc sắc ? Thể
hiện tâm trạng gì của tác giả?


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


1. Häc sinh tr¶ lời câu hỏi SGK


2. Từ văn bản này, em hiĨu g× vỊ mối
quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ
Học sinh có thể trả lời bằng 3 cách
- Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa
- Thích cách hiểu ở trong chú thích
- Chủ chơng phối hợp ở cả hai cách hiểu.
* Tình gắn bó với cảnh


- Trong cảnh có tình, trong tình có cảnh


-> táo bạo, gợi cảm, gợi tình, cao mới mẻ
=> tài quan sát, trí tởng tợng mÃnh liệt.
<b>2. Tình cảm của nhà thơ trớc thác núi</b>
<b>L.</b>


- Vọng: ngắm


- Dao khan: xa nhìn, xa trông
- Nghi (ngờ, tởng)



-> ý nghÜa thëng ngo¹i


-> say mê khám phá những vẻ đẹp tráng
lệ của thiên nhiên  đắm say mãnh liệt.
* Thác núi L: cao rộng, mãnh liệt, hùng
vĩ, phi thờng, tráng lệ, huyền ảo


* Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những
vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, phi thờng của
thiên nhiên -> tính cách mãnh liệt, hào
phóng.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<i><b>1. Néi dung</b></i>


- Cảnh tợng thiên nhiên tráng lệ, huyền
ảo.


- Tỡnh ngi đắm say với thiên nhiên
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Tả cảnh bằng trí tởng tợng, mãnh liệt,
táo bạo, tạo ra các hình ảnh thơ phi thờng
- Thơng qua cảnh để tả tình


- Tình khi tả cảnh là cái tình dắm say
<i><b>* Văn bản 2: Đêm đỗ thuyền ở Phong</b></i>
<i><b>Kiều</b></i>


<i><b> 1. Tác giả: Trơng Kế: Sống khoảng</b></i>


giữa thế kỉ VIII , ngời Trơng Châu - Tỉnh
Hồ Bắc ,đỗ tiến sĩ ,có làm chức quan nhỏ.
Thơ ông thờng tả phong cảnh là chủ yếu .
2. Vn bn :


+ Bản gốc Thất ngôn tứ tuyệt
+ Bản dịch của K.D: Thơ lục bát


1. Từ khó: dạ, ng, tự
2. Phân tích:


* Nội dung: Bài thơ thể hiện một cách
sinh động cảm nhận qua những điều nghe
thấy ,nhìn thấycủa một khách xa quê
đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ
thuyền ở bến Phong Kiều


* Nghệ thuật: kết hợp hai thủ pháp nghệ
thuật truyền thống của thơ Đờng là: Dùng
động để tả tĩnh và mợn âm thanh để
truyền hình ảnh


+ Hai câu đầu: Tả cảnh đêm tĩnh lặng ở
<i>bến Phong Kiều: Trăng tà, sơng đầy trời,</i>
<i>quạ kêu, khách buồn thao thức không ngủ</i>
+ Hai câu sau:


Mô tả tiếng chuông chùa ngân vang
trong đêm từ ngoài thànhvọng vào .



từ tiếng chuông -> tả cảnh đêm tĩnh mịch
-> Tâm trạng buồn...


<b>D . Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Häc thc lòng bài thơ
- Soạn bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày tháng năm 2007


<b>Tiết 35. </b>



<b>T ng ngha</b>



<b>A Mc tiêu cần đạt.</b>


- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa, nhận biết nhanh chóng từ đồng
nghĩa. Hiểu và phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Rèn kĩ năng sử dụng t ng ngha


<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
*Kiểm tra bài cũ.


<i>- Gi 1 hc sinh đọc văn bản: Xa ngắm thác núi L và cho biết từ trơng trong bài thơ</i>
<i>có ý nghĩa gì ? Cùng với trơng cịn có từ nào ?</i>


* Bài mới: Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm  giới thiệu bài mới.
<b>* Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm</b>


<b>từ đồng nghĩa </b>


GV treo bảng phụ có ghi ví dụ mục I
Học sinh đọc mục I SGK, trả lời câu
hỏi.


<i>Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ ‘trơng’ mà</i>
em biết ?


<i>- Giáo viên: Nh vậy từ ‘trơng’ cịn có</i>
nhiều nghĩa cho nên có thể tham gia vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Vậy em hãy cho biết từ đồng nghĩa là
gì ?


HS đọc ghi nhớ Sgk


<i>? Tìm những từ đồng nghĩa ở bài thơ ‘Xa</i>
<i>ngắm thác núi L’ và Đêm đỗ thuyền ở</i>
<i>Phong Kiều.</i>


- Häc sinh lµm bµi tËp 1 theo SGK theo
4 nhãm.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu phân</b>
loại từ đồng nghĩa



GV treo bảng phụ có ghi Vd ở mục II
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.


<i>+ Từ quả và trái có thể thay thế cho</i>
nhau đợc không ?


<i>? Theo em từ ‘trái’ và ‘quả’ là những từ</i>
đồng nghĩa nh thế nào


? Thế nào là đồng nghĩa hon ton?


<i>? Từ bỏ mạng và từ hi sinh giống và</i>
khác nhau ở chỗ nào ?


- Giỏo viờn cho học sinh đặt câu với từ
<i>‘bỏ mạng’ và ‘hi sinh’</i>


 Những từ đồng nghĩa có sắc thái ý
nghĩa khác nhau là những từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn.


<b>I. Khái niệm từ đồng nghĩa </b>
1. Ví dụ:


<i>* Các từ đồng nghĩa với từ trông</i>
<i>- rọi: chiếu (soi, ta..)</i>


VD: mặt trời rọi ánh nắng xuống..
<i>- Trông: nhìn (ngã, dßm..)</i>



VD: nó trơng sang bờ sơng bên kia.
* Các nhúm t ng ngha


<i>- Trông coi, coi sóc, chăm sóc.</i>
<i>- Trông: nhìn, ngó, liếc, dòm.</i>
<i>- Trông: mong, hi vọng.</i>
<i><b>2 Ghi nhí: SGK</b></i>


->Từ đồng nghĩa
- Xuyên - hà - giang


* Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa
- Gan d - dng cm


- Nhà thơ - thi sĩ
- Mổ xẻ phẫu thuật
- Của cải tài sản


- nớc ngồi – ngoại quốc
- Chó biểu – hải cẩu
- Địi hỏi – u cầu
- Năm học – niên khóa
- Loài ngời - nhân loại
- Thay mặt - đại diện


<b>II. Phân loại từ đồng nghĩa</b>
<i>1. Ví dụ:</i>


<i>* Tõ ‘qu¶’ và trái có thể thay thế cho</i>


nhau.


<i>-> T trái</i>‘ <i>’, ‘quả’ đồng nghĩa hồn</i>
tồn, là từ khơng phân biệt nhau về sắc
thái nghĩa.


<i><b>-> Đồng nghĩa hoàn toàn: là những từ</b></i>
đồng nghĩa không phân biệt nhau về sắc
thái ý nghĩa.


<i>- Hi sinh: chÕt v× nghÜa vơ, v× lÝ tởng cao</i>
cả, mang sắc thái kính trọng tôn
nghiêm.


<i>- Bá m¹ng: chÕt vô ích mang sắc th¸i</i>
khinh bØ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Theo em từ đồng nghĩa có mấy loại
Thích cách hiểu ở bản dịch nghĩa


<b>Hoạt động 4. Hớng dẫn sử dụng từ</b>
đồng nghĩa


Học sinh đọc mục III. SGK và trả lời
câu hỏi.


? Các từ quả, trái, bỏ mạng, hi sinh có
thể thay thế cho nhau c hay khụng ?
vỡ sao ?



? Tại sao không thĨ thay ‘sau phót chia
li’ b»ng ‘sau phót chia tay’


? Theo em khi dùng từ đồng nghĩa ta
cần chú ý điều gì


- Học sinh đọc ghi nhớ 3


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập</b>


- Gi¸o viên chia học sinh làm 3 nhóm
mỗi nhóm làm 1 bài tập


Bài 4:


đa = gửi, trao
đa = tiễn


nói = ý kiến (góp ý)
đi = từ trần (chết)


2. Ghi nhớ: Sgk


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>
<i><b>* Ví dụ:</b></i>


<i>- Quả - trái -> có thể thay thế cho nhau</i>
đợc -> sắc thái ý nghĩa trung hịa.


<i>- bá m¹ng </i>–<i> hi sinh</i>: không thể thay thế


cho nhau vì sắc thái ý nghÜa kh¸c nhau.
<i>- chia li: chia tay lâu dài, thËm trÝ lµ</i>
vÜnh biƯt vì kẻ đi là ngời ra trận ; còn
<i>chia tay -> cã tÝnh chÊt th¹m thời.. sẽ</i>
gặp lại trong 1 tơng lai gần.


* Ghi nhớ: SGK
<b>IV. Luyện tập:</b>
Bài 2.


Máy thu thanh ra đi ô
Xe hơi - ô tô


Sinh tố vi ta min
Dơng cầm vi ô lông


Bi 3 : heo - lợn, kha- gà, mì - sắn, đội
– bát ; cơi – sân, đậu phộng – lạc
<b>D. Hớng dẫn học nh.</b>


- Học sinh làm các bài tập còn lại
- Học thuộc lí thuyết


- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>TiÕt 36.</b>



<b>cách lập ý của bài văn biểu cảm</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh tìm những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng
phạm vi kĩ năng làm văn biểu cảm


- Luyện nhận biết cách viết của mỗi đoạn văn.
<b>B. Chuẩn bị: Máy chiếu </b>


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>* Kiểm tra bµi cị.</b></i>


<i>? Tìm các từ đồng nghĩa với từ trụng</i>


- Giáo viên nhận xét chuyển giới thiệu bài míi.
* Bµi míi.


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu mục</b>


<b>I</b>


<b> - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn</b>
mục I SGK. Và trả lời câu hỏi.


? Đoạn văn trình bày vấn đề gì
? Những cơng dụng đó là gì



? Để thể hiện sự gắn bó cịn mãi của
cây tre đoạn văn đã nhắc đến những gì
ở tơng lai ?


Tác giả đã biểu cảm trực tiếp nh thế
nào


? Qua đoạn văn em hiểu gì vè tác giả ?
? Tác giả đã lập ý cho đoạn văn văn
biểu cảm bằng cách nào


<b>I. Những lập ý thờng gặp của bài văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<i><b>1. Liên hệ hiện tại với tơng lai</b></i>
Học sinh thảo luận nhóm


+ Sự gắn bó của cây tre đối với đời sống
của ngời Việt đợc thể hiện qua các công
dụng của tre.


+ C«ng dơng: chia ngät, xỴ bïi, cùng
hạnh phúc, bóng mát, cổng chào, tre là
khúc nhạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 2</b>


- Học sinh làm việc theo nhóm,
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn
? Đoạn văn trình bày những gì



? ViƯc håi tëng qu¸ khức gợi lên cảm
xúc gì cho tác giả.


? Qua phn văn bản trên tác giả đã tạo
ý bằng cách nào.


<b>Hoạt động 3</b>


Th¶o luËn 2 nhãm.


- Học sinh đọc 2 on vn SGK


? Đoạn 1 gợi những kỉ niệm gì về cô
giáo


? Ngoài ra nội dung đoạn văn còn thể
hiện ®iỊu g×


<b>Hoạt động 4</b>


Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn
? Đoạn văn đã nhắc đến những hình
ảnh gì về u tơi ?


<i>? Hình bóng và nét mặt ‘u tôi’ c</i>
miờu t nh th no


? Nhận xét cách tạo ý của tác giả
Giáo viên chốt lại mục 1, 2, 3, 4



? Em có nhận xét gì về tình cảm của
ngời viết qua đoạn văn


? Qua các bài tập trên em hÃy rút ra kết
luận và cách lập ý trong bài văn biểu
cảm.


Gợi nhắc quan hệ giữa tre với ngời..
Tre là tợng trng cho dân tộc VN


Tỡnh cảm, cảm xúc của tác giả đối với
cây tre.


* Liªn hệ hiện tại với tơng lai
* Tởng tợng tình huống gợi cảm


<i><b>2. Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ hiện</b></i>
<i><b>tại</b></i>


- Hồi tởng về tuổi thơ, say mê với con gà
đất.


- Gợi sự suy nghĩ của tác giả về quá khứ
và hiện tại


* Hồi tởng kỉ niệm quá khứ và suy nghĩ
về hiện tại


<i><b>3. Tởng tợng t×nh huèng, høa hĐn,</b></i>


<i><b>mong íc.</b></i>


* Sự quan tâm, lịng tốt, tính dịu hiền.
* Gợi lại kỉ niệm, tởng tợng, tình huống
để bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với
cơ giáo cũ.


<i><b>4. Quan s¸t, suy ngÉm</b></i>


- Khn mặt, đôi mắt, cuộc sống khổ
cực .. nụ cời, hàm răng


- Chi tiÕt cô thÓ b»ng sù quan sát lẫn
những suy ngẫm


- Khắc họa hình ảnh ngời mẹ, nêu những
nhận xét từ những quan sát về ngời mẹ
và những suy ngẫm về mẹ.


* Khắc họa hình ảnh con ngời nêu nhận
xét và suy ngẫm.


* Tình cảm chân thật tạo niềm tin và sự
đồng cảm cho ngời đọc.


<b>-> Học sinh đọc ghi nhớ SGK</b>
<b>Hoạt động 5. II. Luyện tập</b>


Bài tập 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm lập ý cho 1 đề văn sau đó đại
diện nhóm lên trình bày.



u cầu: Mỗi đề bài cần đợc tiến hành qua các bớc
Bớc 1: tìm hiểu đề


Bíc 2: t×m ý cho bài văn
Bớc 3: Lập dàn ý


Bài tập 2: Các nhóm trình bày dàn bài cụ thể
Lớp nhận xét, Giáo viên bỉ sung.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Viết bài hồn chỉnh một trong 4 đề trên
- Soạn bài 10


<b>E. Rót kinh nghiƯm giê d¹y.</b>





Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 37.</b>


<b>cm ngh trong ờm thanh tnh</b>


<i><b> (Tĩnh dạ tứ) Lí Bạch </b></i>
<b>-A.Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:



- Cảm nhận đợc tình cảm sâu nặng đối với quê hơng của Lí Bạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>B ChuÈn bị: Đọc các tài liệu có liên quan</b>
<b>C Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>*Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài</b></i>
Vọng L Sơn béc bè.


<i><b>*Giới thiệu bài mới : ‘Vọng Nguyệt hoài hơng’ (Trong trăng nhớ quê) là 1 chủ</b></i>
đề phổ biến trong tho cổ, không chỉ ở Trung Quốc mà cả ở Việt Nam. Trăng đã trở
thành biểu tợng quen thuộc truyền thống, là niềm cảm hứng sáng tác cảu các thi sĩ.
Trăng trịn tợng trng cho sự đồn tụ. Xa q, trăng càng sáng, càng tròn, càng gợi nhớ
quê. Trong một đêm trăng yên tĩnh, và trong sáng, xa quê hớng nghìn dặm, Lí Bạch
đã gói trọn niềm thơng trong nỗi nhớ quê hơng của mình bằng một bài tứ tuyệt ngũ
<i>ngơn bất tử - Đó là bài ‘Tĩnh dạ tứ’</i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt ng 1: Hng dn tỡm hiu chung</b></i>


<i>văn bản</i>


? im ỏng lu ý về tác giả Lí Bạch
? Chủ đề trăng trong bài thơ Lí Bạch
Giáo viên giới thiệu bi th


? Giáo viên giới thiệu thể thơ


Em hóy c cả 3 văn bản (phát âm, dịch


nghĩa, dịch thơ) tìm cảm xúc chủ đạo
? Hãy xác định phơng thức biểu t ca


bài thơ.


<b>Hot ng 2: Hng dn phõn tớch bài</b>
thơ


Em hãy đọc lại bài thơ và cho biết (học
sinh thảo luận)


? Cảnh đêm thanh tĩnh đợc gợi tả bằng
hình ảnh tiêu biểu nào ?


? Trăng xuất hiện ở những lời thơ nào ?
? Có gì độc đáo trong cách thể hiện
trăng ở những lời thơ này


? Hãy phân tích vẻ đẹp của đêm trăng
đ-ợc gợi tả ở 2 câu đầu và câu thứ 3


? Tại sao chỉ tả trăng mà đợc cả một
đêm thanh tĩnh.


? Khi nhìn, ngắm, miêu tả trăng đẹp
sáng láng nh vậy tác giả đã thể hiện tỡnh
cm gỡ i vi thiờn nhiờn ?


GV chuyển ý 2



Đêm trăng thanh tĩnh ấy gợi tình quê
của con ngời. Dựa vào chú thích SGK,
hÃy cho biết( h/s thảo luận theo nhóm)
? Vì sao trăng gợi nhà thơ nhớ quê


? Dựng trng t ni nhớ quê đã thể
hiện đề tài quen thuộc nào của th c ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả: Lí Bạch


- Sớm xa gia đình, q hơng, lập cơng
danh sự nghiệp, nhng không toại
nguyện.


- Thủa nhỏ thờng trèo lên đỉnh nỳi Nga
Mi quờ nh ngm trng


- Năm 25 tuổi, xa quê và xa mÃi. Bởi
vậy cứ mỗi lần thấy trăng là ông lại nhớ
tới quê nhà.


- Lớ Bch cú nhiu bài thơ hay về trăng
2. Bài thơ: Tĩnh dạ tứ là một bài thơ
trăng thổ lộ tâm tình nhớ quê, bài có
khn khổ nhỏ nhất, ngơn từ đơn giản
tinh khiết nhất, đợc truyền tụng rông rãi
nhất.


- Thể thơ: cổ thể mỗi câu thờng có 5


hoặc 7 chữ không bị ràng buộc bởi
những niêm luật chặt chẽ.


- Cm xỳc ch o : Bài thơ ghi lại nỗi
nhớ quê cũ, tình yêu quê hng ca Lớ
Bch.


- Biểu cảm thông qua miêu tả.


<b>II. Đọc - hiểu nội dung và nghệ thuật</b>
<b>của bài thơ</b>


<i><b>1. Cnh ờm thanh tnh</b></i>
* ỏnh sỏng trng


- Sng tiền minh nguyệt quang
Nghi thị địa thợng sơng
Cử đầu vọng minh nguyệt
<i>- ánh trăng hắt đầu phòng</i>
<i>Ngỡ là sơng trên mặt đất</i>
<i>Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sáng.</i>
-> Đều là trăng sáng -> ánh trăng đẹp,
giàn giụa, dịu êm, mơ màng, yên tĩnh.
ánh sáng trăng khác nào nh sáng trên
mặt đất.


- Trăng trên mặt đất nh sáng, trăng sáng
láng trên bầu trời, cả bầu trời mặt đất
đều ngập ánh trăng.



- Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm, tả
trăng->ngợi sự yên tĩnh ca ờm


->yêu quý thân thiện , gần gũi


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

?Nỗi nhớ quê của nhà thơ đợc bộc lộ rõ
ở lời thơ nào ?


? Em hÃy tởng tợng (hình dung) hình
ảnh nhà thơ ở đây ?


GV b×nh


?Em cảm nhận đợc gì về con ngời, Lý
Bạch với hành động cúi đầu ?


? Qua đó em tìm thấy ở Lý Bạch s
ng cm gỡ ?


? Vầng trăng sáng khơi gợi nỗi nhớ quê
của tác giả ? nhng vầng trăng sáng còn
soi tỏ tấm lòng quê của nhà thơ. Đó là
tấm lòng quê ntn ?


<b>Hot ng 3: Hớng dẫn Tổng </b>
kết-Luyện tập


? Qua bài thơ em cảm nhận đợc gì
về tình cảm của tác giả đợc ký khác
trong bài ? Em hiểu gì về tâm hồn và tài


năng nhà thơ Lý Bạch


Học sinh trả lời- GV nhận xét- Học
sinh đọc ghi nh


- GV cho học sinh nhận xét 2 câu
thơ dÞch ë SGK trang 125


<i>- Cho h/s liên hệ, so sánh 2 bài thơ</i>
của Lý Bạch để giúp học sinh thấy tâm
hồn nhạy cảm, phong phú, giàu tính
nhân văn và phóng khống của Lý Bạch.


-Thuở nhỏ ơng có thói quê ngắm trăng
->lớn lên xa quê và mãi mãi, cứ nhìn
trăng là ơng lại nhớ đến quê.


- Vọng nguyệt hoài hơg, đề tài quen
thuộc của thơ cổ.


*NgÈng đầu nhìn trăng sáng, cúi đầu
nhớ cố hơng.


- Hnh ng: ngẩng đầu, nh một động
tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu
thứ 2 đã đặt ra: vừng sáng trớc giờng là
sg hay là trăng-> đêm khuya thanh tĩnh,
nhà thơ trằn trọc khơng ngủ, nhìn xuống
đất thấy ánh trăng nh xa, khi ngẩng đầu
thấy vầng sáng ngay trớc mắt.



- Khi thấy trăng cũng đơn cơi, lạnh lẽo
nh mình-> cng nh quờ


- Cúi đầu-> diễn tả tâm trạng suy t của
con ngời-> Lý Bạch là ngời tình với quê,
phải xa quê mÃi lên tình quê cđa «ng
võa tha thiÕt võa tđi hỉ.


-> Cảm thơng cuộc đời phiêu bạt, nhớ
quê hơng của nhà th


Tấm lòng quê mÃi m·i nh vÇng trăng
sáng.


Lý Bch mn vng trng t tm lũng
trong sỏng của mình đối với q hơng
<b>III.Tổng kết:</b>


1. Ghi nhí: SGK
2. Luyện tập:


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Nắm nội dung- nghệ thuật, học thuộc lòng bài thơ


- Suy nghĩ về tâm hồn, tính cách của Lý Bạch qua 2 bài thơ
Soạn bài: Ngẫu Nhiên Viết Nhân buổi mới về quê


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>



Ngày tháng năm 2007
Tiết 38.


Ngẫu Nhiên Viết Nhân buổi mới về quê


<i><b>(Hồi hơng ngẫu th)</b></i>



-Hạ Tri Trơng



<b>-A. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp hc sinh:


Thy c tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm q hơng sâu lặng của nhà
thơ, hiểu đợc phép đối và tác dụng của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Båi dìng cho häc sinh tình cảm, tình yêu với quê hơng
<b>B. Chuẩn bị : Đọc các tài kliệu có liên quan</b>


<b>C.T chc cỏc hoạt động dạy học :</b>


*Kiểm tra bài cũ: cách thể hiện tình cảm với quê hơng đất nớc của Lý Bạch
- Học sinh lên bảng trả lời, giáo viên nhận xét và chuỷển sang bài mới.
*Bài mới


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dn tỡm hiu chung</b>



văn bản


GV c mu- GV gi 3 h/s đọc


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
bản


? qua nhan đề bài thơ em thấy tình cảm
của tác giả đối với q hơng có gì độc
đáo ? HS làm việc theo nhóm.


? Tại sao tác giả lại viết ngay:
- Có phải vì xa kinh đơ.


- Tác giả thấy q hơng thay đổi nhiều
- Vì 1 điều gì đó đến rất đột ngột
? em có nhận xét gì về từ ‘Ngẫu’
HS đọc 2 câu thơ đầu


? Nhắc lại phép đối trong thơ thất ngôn.
xác định phép đối trong 2 câu đầu


? Nhận xét gì về các về đối ở trên
? Tác dụng của phép đối đó ?


Giáo viên bình: đó chính là tình cảm
đều và phải có ở mỗi con ngời. Tình
cảm đó đợc Khuất Ngun dùng lối nói
ẩn dụ khá nổi bật : ‘Hồ tử bất th khâu’
? Thừa hởng cái đã có ở trong câu khai,


thừa phép đối có tác dụng ntn ?


Hs đọc 2 câu cuối


? Hãy chỉ ra giọng điệu ở 2 câu đầu ?
Buồn vì quá lâu rồi tác giả mới về, vậy
khi về tới q hơng thì ai là ngời ra đón
tác giả (quan sát tranh)


? Lý giải tại sao chỉ có nhi đồng đón
ơng ở làng quê ?


? vậy bọn trẻ ấy đón ông với thái độ
ntn ?


? Liệu trong khơng khí đó tâm trạng của
tác gi cú vui lờn ?


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả (659-744)</b></i>


- Là ngời có tình cảm sâu nặng với quê
hơng


L mt vị đại thần đợc vua vị nể.
Để lại nhiều bài th hay:


<i><b>2. Bài thơ:</b></i>


-Là bài thơ nổi tiếng



Th th thất ngơn đờng luật
<i><b>3.Đọc văn bản</b></i>


<i><b>4.T×m hiĨu tõ khã: ThiÕu, tiĨu, l·o, t¬ng</b></i>
<i><b>5.Bè cơc: 4 phÇn: khai, thõa, chuyển,</b></i>
hợp


<b>II. Phân tích:</b>


<i>1.Tỡm hiu tỡnh cm tỏc gi qua nhan đề</i>
<i>bài thơ:</i>


- Ngẫu: tình huống đột ngột -> tác giả
khơng có dự định làm thơ khi va t
chõn ti quờ


- Đột ngột: về quê mình tác giả bị coi là
khách, đây là cú sốc cực mạnh, duyên
cớ ngẫu nhiên


- Tình yêu quê hơng sâu nặng, thờng
trực bất kỳ lúc nào cũng có thể bộc lộ
đ-ợc


<i>2. Hai cõu th u (khai </i>–<i> thừa)</i>
- Tiểu đối:


Thiếu tiểu/li gia>< lão đại/hồi
Hơng âm/vô cải>< mấn mao hồi



-> đối chỉnh cả ý và lời bằng từ trái
nghĩa -> khái quát ngắn cuộc đời xa quê
của tác giả nay già mới trở về, làm nổi
bật sự thay đổi về vóc dáng, hé mở tình
cảm sâu nặng của tác giả với quê hơng.
-> lấy cái thay đổi làm cái cụ thể.


(mấn mao – tóc) để làm nổi bật cái
không thay đổi là cái tợng trng (Hơng
âm – Tiếng quê) -> phép đối với 2 yếu
tố vừa thực vừa tợng trng đã làm nổi bật
tình cảm gắn bó rất sâu nặng tình cảm
với quờ hng


<i>3. Hai câu cuối (chuyển </i><i> hợp)</i>


- Giọng điệu bình thản -> song ph¶ng
phÊt buån


- Nhi đồng ra đón -> bạn bè cùng lứa
tuổi với ơng chẳng cịn ai


- Tiếu vấn: + đón ơng với tiếng cời, hình
ảnh vui tơi


+ Hái «ng víi c©u hái hồn nhiên, thơ
ngây: khách tòng hà xứ lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giáo viên bình:



? ting lịng của tác giả đợc thể hiện ở
đây là gì ?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết </b>
-Luyn tp


? Nội dung mà bài thơ thể hiện là gì ?
Nghệ thuật ?


khách, là ngời lạ.


-> giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn hiện
sau những lêi têng thuËt kh¸ch quan,
hãm hØnh.


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp</b>
<i>N 1.Néi dung</i>


- Vẻ đẹp tâm hồn thuỷ chung với quê
h-ơng đợc biểu hiện chân thực, sâu sắc,
hóm hỉnh.


<i>2. Nghệ thuật: sử dụng phép đối linh</i>
hoạt, từ ngữ điêu luyện.


<i>3. Luyện tập:</i>


Hs làm bài tập 1: So sánh nguyên tác với
bản dịch ?



dch cha chun, cha thoỏt c ý
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


Nắm đợc nội dung bài thơ và nghệ thuật đặc trựng


So sánh nỗi nhớ quê, tình yêu quê hơng của Lý Bạch với Hạ Tri Chng qua 2 bi th
ó c hc.


Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 39.</b>


Từ trái nghĩa



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp hc sinh:


- Củng cố và nâng cao kiến thức vỊ tõ tr¸i nghÜa


- Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa
<b>B. Chuẩn bị: Bảng ph ,mỏy chiu,giy trong</b>


<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


*Gii thiu bi: tiểu học các em đã đợc học về từ trái nghĩa, bài học hôm nay sẽ
giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa, đặc biệt là giúp các em


thấy đợc việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa


* Các hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu</b>


kh¸i niƯm tõ tr¸i nghĩa
GV chiếu máy 2 vb thơ


<i>"Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về</i>
<i>quê," và nêu câu hỏi</i>


? Em hÃy tìm các cặp từ trái nghĩa
trong 2 bài thơ


? hóy tỡm c sở chung của các cặp
từ trái nghĩa vừa tìm đợc.


? HÃy tìm các cặp từ trái nghĩa khác
? Từ nh÷ng vÝ dơ trªn em hiĨu từ
trái nghĩa là gì ?


GV. Núi nh vy cú nghĩa là các từ
trái nghĩa biểu thị những hành động,
tính chất, sự việc trái ngợc nhau, sự
trái ngợc về nghĩa là dựa trên một
cơ sở chung, một tiêu chí nhất định,


trên cơ sở tiêu chí từ trái nghĩa nằm
ở 2 cc i lp nhau.


GV chiếu máy bài tập 2


? Tìm các từ trái nghĩa với những từ


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>
*Bài tập.


<i><b>Các cặp từ trái nghĩa</b></i>
<i><b>Cơ sở chung</b></i>


- Ngẩng- Cúi
- Trẻ- Già
- Đi- Trở lại


- Động tác trái ngợc nhau
- Tuổi tác trái ngợc nhau
- Hớng di chuyển ngợc nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

in đậm trong các cụm từ sau


? Qua việc giải bài tập 2 em hÃy cho
biết


? Muốn tìm từ trái nghĩa ta phải lu ý
điều gì ?


? Em có nhËn xÐt g× vỊ nÐt nghÜa


cđa c¸c tõ : già, tơi, yếu, xấu ?


?Qua ú em thấy giữa từ nhiều
nghĩa và từ trái nghĩa có quan hệ
ntn ?


-> Nh vậy ở phần 1 chúng ta cần
nhớ đợc những vấn đề sau :GV
chiếu ghi nhơ 1 học sinh đọc


?Theo em muốn hiểu đúng về tứ trái
nghĩa ta phải làm thế nào ?


VD : cặp từ trái nghĩa-cao- hạ ta có
thể nói.


-Giá cao- giá hạ


-Nhng khụng th núi : trỡnh cao,
trỡnh độ hạ mà phải là trình độ thấp.
GV : Vậy cách dùng từ trái nghĩa
ntn và sử dụng từ trái nghĩa có tác
dụng gi ?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
cách sử dụng từ trái nghĩa


*GV : chiếu 2vb mà học sinh đã xác
định từ trái ngha v hi.



?Việc sử dụng từ trái nghĩa trong 2
bài thơ trên có tác dụng gì ?


(Học sinh làm việc theo nhãm )
GV tỉng hỵp, kÕt ln:


ở 2 văn bản thơ trên việc việc dùng
các cặp từ trái nghĩa đã tạo hình
t-ợng tg phản, gây ấn tt-ợng mạnh cho
ngời đọc khi cảm nhận sự biến đổi
khác nhau của tâm t tác giả .


*GV chiếu bài tập 1: Học sinh đọc ?
tìm từ trái nghĩa ?


Qua việc giải bài tập em thấy từ trái
nghĩa thờng đợc sử dụng trong
những trờng hợp nào ?


?Td cđa viƯc sư dơng tõ tr¸i nghĩa
trong văn chơng.


*Ngoài ra ta còn hay gặp việc sử
dụng từ trái nghĩa ở các thành ngữ.
Vậy bây giờ các nhóm hÃy thi nhau
tìm các thành ngữ có sử dụng cặp từ
trái nghĩa .


? Em hÃy nêu tác dơng cđa viƯc
dïng c¸c cặp từ trái nghĩa ấy trong


thành ngữ .


* lớp 6 các em đã dợc học cách
giải nghĩa từ ? (3 cách)


GV kÕt luËn :


? Nh vậy ngời ta còn dùng từ trái
nghĩa để làm gì ?


? VËy qua phân tích ví dụ và giải bài
tập em rót ra nh÷ng nhËn xÐt
g× trong viƯc sư dơng tõ trái nghĩa ?


*Bài tập 2 :


->Học sinh làm bài tập theo nhóm
- Cá ơn, hoa héo


-n kho, hc lc gii
-Ch p, t tt
- Rau non, cau non


-> Dựa vào cơ sở chung của các cặp từ trái
nghĩa


-> Các tõ t¬i, yÕu, xÊu, giµ, lµ nh÷ng tõ
nhiỊu nghÜa


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thể thuộc nhiều cặp


từ trái nghĩa khác nhau


*Ghi nhớ :SGK


-> Muốn hiểu đúng về từ trái nghĩa ta phải
đặt từ trái nghĩa đó trong một văn cảnh cụ
thể


<b>II.Sư dơng tõ trái nghĩa</b>
*Bài tập :


- vn bn 1 : Ngng cỳi đã gợi ra rõ nét
hình tợng nhân vật trữ tình ,2 t thế trái ngợc
nhau mà chứa bao nỗi niềm ,tâm trạng .
-ở văn bản 2 :Cặp từ trái nghĩa: trẻ - già,
lớn- bé, đi - trở lại tạo ra cặp tiểu đối, tạo
hình tợng tơng phản có ý nghĩa khái quát,
kể lại cả 1 cuộc đời xa quê của tác giả.
*Bài tập 1: các cặp từ trái nghĩa:


- Bồi - lở; trong - đục
- Chín - xanh; giàu - nghèo
- Ngắn - dài; lành - rách
- Đêm - ngày; sáng - tối
*Nhận xét :


- Sử dụng trong văn trơng -> tạo ra thể đối,
tạo ra hình tơng phản, gây ấn tợng mạnh,
làm cho lời nói sinh động, tăng hiệu quả
biểu đạt.



- Dùng từ trái nghĩa trong thành ngữ để tạo
sự hài hoà, cân đối, tăng hiệu quả diễn đạt.
- Dùng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ


VD : - Tự do là không bị ràng buộc .


- - Độc lập là không lệ thuộc vào bất cứ ai.
- - Học sinh dựa vào ghi nhớ phát biểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV bổ sung: Ngoài các cách dùng
từ trái nghĩa trên ngời ta còn sử
dụng từ trái nghĩa làm phơng tiện
rất thú vị để chơi chữ trong thơ văn :
VD: Trăng non


Để hiểu rõ hơn sang bài chơi chữ
ta sẽ tìm hiĨu kü h¬n


- Mặt khác ngời ta cịn dùng từ trái
nghĩa là một trong những phơng
thức cấu tạo từ ghép tiếng việt.
<b>Hoạt động3: Hớng dẫn luyện tập </b>
Giáo viên cho học sinh làm bài tập
3, 4, 5 (máy chiếu)


VD:


- Nỉi – ch×m:



Nổi chìm kiếp sống lênh đênh
Tố Nh ơi lệ chảy quanh thân Kiều


(Tố Hữu)
- Rắn nát :


- Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn


Mà em vẫn giữ tầm lòng son
<b>- Luyện tập:</b>


<b>D. Hớng dẫn học nhà</b>


- Học và nắm vững khái niệm, cách sử dụng và tác dụng của từ trái nghĩa
- Chuẩn bị bài tiết sau


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 40 </b>


Luyện nói:


Văn biểu c¶m vỊ sù vËt, con ngêi.


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


Học sinh: Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm .


RÌn lun kỹ năng lập dàn bài cùng với luyện nói từng ý , từng đoạn .


<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>


<b>C.Tiến trình lên lớp :</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ</i>


* Cỏc hot động dạy học


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động : Hớng dẫn tìm hiểu mục I </b>


H/S đọc "Quà bánh tuổi thơ"
? Bài văn kể về kỷ niệm gì ?


? Từ những kỉ niệm đó t/g đã nêu lên
cảm nghĩ gì ? T/c ấy có chân thật
không ?


? T/g’ đã dùng phơng thức diễn đạt gì ?
? Qua đó hãy cho biết bài làm văn biểu
cảm cần chú ý điều gì ?


<b>Hoạt động2</b>


- Giáo viên chia nhóm và giao đề thi
cho từng nhóm trao đổi


- Híng dÉn h/s lËp dµn ý



<b>I.Tìm hiểu bài</b>


- Kỷ niệm: ăn quà thủa nhỏ: Khoai, Tõ,
kÑo võng…


- Thái độ: yêu mến trân trọng, nâng niu
ấp ủ những kỉ niệm.


- Ph¬ng thøc: So sánh, liên tởng, hồi
ức, tởng tợng, liệt kê


Chú ý: Sự vật, con ngêi.


- T/c, cảm xúc, suy nghĩ của ngời viết
phải chân thực, -> dùng phơng thức so
sánh, liên tởng để diễn đạt


<b>* Lun nãi tríc líp:</b>
<i><b>1. LËp dµn ý</b></i>


* Đề 1: Đối tợng thầy cô - ngời dạy dỗ
đem đến cho tôi những hiểu biết, vốn
văn hố ứng sử trong cuộc sống.


- Thầy cơ là những ngời cha, mẹ mẫu
mực, nh ngời đa đị vơ danh.


- Phơng thức diễn đạt: sử dụng, hồi ức,
kỉ liệm, liên tởng …



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động3 Trình bầy bài nói </b>


Giáo viên cho đại diện nhóm trình bày
trớc lớp


Giáo viên tổng hợp ý kiến, nhận xét,
đánh giá, bổ sung.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết :</b>


Qua 4 đề cụ thể em hãy rút ra yêu cầu
chung của bài văn biểu cảm


- Håi øc l¹i kØ niệm về tình bạn thủa
nhỏ, liên hệ hiện t¹i


- Phơng thức diễn đạt, liên tởng, … thể
hiện sự tha thiết chan thành .


* Đề 3 – sách vở là nơi cung cấp tri
thức đem đến cho ngời đọc sự hiểu biết
lòng say mê yêu đời


- Tình cảm: Yêu quý, trân trọng sách vở
- Phơng thức diễn đạt: Nhân hoá, ẩn dụ
Đề 4: - Món qùa thời thơ ấu: đồ chơi
sách vở …


- Tình cảm: Yêu mến, trân trọng những
tặng vật…xem đó nh là những kỉ niệm


khó phai nhạt


<b> III. Tỉng kÕt:</b>
Bè cơc: 3 phÇn
+ Néi dung:


- Chú ý đến sự vật, sự việc, con ngời,
một cách đầy đủ, làm nền tảng cho
những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ.
- Chú ý yếu tố tự sự, miêu tả.


- Vận dụng các phơng thức diễn đạt.
- tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ phải
chân thật.


<b>D. Híng dẫn học ở nhà </b>
Xem lại bài cũ và soạn bài 11


<b>E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy. </b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Bài 11.Tiết 41 </b>


Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.


(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)



<i> Đỗ Phủ </i>



<b>-A. Mc tiờucn đạt.</b>


Giúp học sinh:


+ Cảm nhận đợc tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ


+ Bớc đầu thấy đợc vị trí vá ý nghĩ của những yếu tố mô tả và tự sự trong thơ trữ tình,
thấy đợc đặc điểm bút pháp Đỗ Phủ qua những dịng thơ mơ tả và tự sự.


<b>B. Chn bị: Đọc các tài liệu có liên quan </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


*Kiểm tra bài cũ:


?Qua 2 bài thơ: Tĩnh dạ tứ và hồi hơng ngẫu th em cảm nhận đợc tình cảm quê hơng
của Lý Bạch v H tri Chng


*Dạy bài mới:


Phủ là một trong ba nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đờng.Cuộc đời
long đong, khốn khổ, chết vì nghèo, bệnh. Đỗ Phủ đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ
trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhng lại sáng ngời lên tình thơng nhân ái bao la.
<i>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là nh thế.</i>


<b>* Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu</b>


chung văn bản



Hc sinh c chỳ thớch SGK.


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Trình bày hiểu biết của em về ĐP ?


? Hon cnh sáng tác bài thơ ?
Học sinh đọc chú thích .


- GV đọc mẫu -> 4 hoc sinh đọc giọng
xót xa ,cay đắng.


? Theo em bài thơ đợc trình bày theo
bố cục nào?


? Hãy xác đinh phơng thức biểu đạt của
mỗi đoạn văn trong văn bản


Trong 4 nội dung đó: nội dung nào
phản ánh nỗi khổ của kẻ nghốo trong
hon nn


+ Nội dung nào phản ánh ớc vọng của
tác giả


? Cm ngh sõu sc nhất của em đợc
gợi lên từ nội dung nào, Vì sao?



<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích vn</b>
bn


? Nhà Ãô Phủ bị phá trong hoàn cảnh
thời tiết nào?


? Mt cn nh khụng chống chọi nổi
với gió thu, thì đó là một căn nhà nh
thế nào? Của một chủ nhân nh thế nào?
? Hình ảnh nhà bị phá đợc miêu tả nh
thế nào? Tập trung trong một chi tiết,
đó là chi tiết nào?


? Mảnh tranh đợc miểu tả trong những
lời thơ no?


? Hình ảnh các mảnh tranh bị ném đi
nh thế gợi nên một cảnh tợng ntn?
? hÃy hình dung tâm trạng của tác giả
-chủ nhân của ngôi nhà đang bị phá lúc
này?


? Trong khi cỏc mnh tranh b gió tốc
đi, cảnh cớp giật đã diễn ra nh thếnào?
Cảnh tợng ấy cho thấy cuộc sống XH
thời Đỗ Phủ ntn?


? Hình ảnh ơng già ĐP đợc miêu tả ntn
trong an th?



* Những nôĩ ấm ức đang diễn ra trong
lòng ông lúc này là:


<i>1, Ni c cc ca tuổi già khơng cịn</i>
<i>đua chen đợc với đời. </i>


<i>2, Nỗi cay đắng cho thân phận nghèo</i>
<i>khổ của mình và những ngời nghèo nh</i>
<i>mình.</i>


<i>3, Nỗi xót xa cho những cảnh đời</i>
<i>nghèo khó, bất lực trong thiên hạ.</i>
? Em hiểu theo cách nào? Vì sao hiểu
nh thế ?


<i>? Lời thơ “giây nát… đen đặc</i> tạo ra
một không gian ntn?


? Các chi tiết đó cịn gợi liên tởng nào
về hiện trạng xã hội lúc bấy giờ?


? H×nh dung cơ thĨ vỊ lời thơ mềm


thời gian ngắn, bệnh tật loạn li trong nạn
An Lộc Sơn .


- Bỳt phỏp hiện thực và giá trị nhân đạo
trong những sáng tác ca ụng.


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>



-Là hiện thực gia cảnh ông.


-L tỏc phẩm nổi tiếng ,tiêu biểu cho giá
trị hiện thực và tinh thần nhân đạo .
<i><b>3.Đọc văn bản :</b></i>


<i><b>4.Bè côc : 4 đoạn </b></i>


*Đoạn 1: Tả cảnh gió thu cuốn mất
-> Phơng thức miêu tả


* Đoạn 2: kể về việc trẻ con cắp tranh,
-> tâm sự + biểu cảm


*on 3: nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ
trong đêm ma ->miêu tả + biểu cảm
* Đoạn 4: ớc mơ cao cả, vị tha của nhà
thơ -> biểu cảm


Néi dung 1- 2 -3
Néi dung 4:


Häc sinh tù c¶m nhận( ND4)
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Nỗi thống khổ của ngời nghèo trong</b></i>
<i><b>hoạn nạn</b></i>


<i>a, Cảnh nhà bị gió thu phá </i>


* Tháng tám thu cao gió thét già


nh n s, khụng chắc chắn của một
chủ nhân nghèo


Mảnh tranh lợp nhà bị giú ỏnh tc i:
Tranh hay san.mg sa.


Tan tác tiêu điều


Tác giả: lo tiếc, bất lực


<i>b, Cnh cớp giật khi nhà bị gió thu phá</i>
<i>- Cớp tranh ngay trớc mặt chủ nhân đó</i>
là một cuộc sống khốn khổ đáng thơng
- Mơi khơ……lịng ấmgià yếu đáng
thơng.


Häc sinh tù béc lé.


chọn cách 2-3  nỗi ấm ức của
nhà thơ ĐP. Ngời có trái tim nhân đạo
lớn


<i>c, Cảnh đêm trong nhà bị tốc mái của</i>
<i>Đỗ Phủ </i>


- Không gian bị bóng tối dày đặc bào
phủ và lạnh lẽo gợi liên tởng về một
thực trạng xã hội đen tối, bế tắc, đói khổ


- Tấm chăn cũ khơng cịn giữ đợc hơi
ấm, nay bị bọn trẻ do ma lạnh khó ngủ
đạp cho rách thêm  cuộc sống của gia
đình ĐP nghèo khổ.


- Đêm nhà bị dột nát không ngủ mong
cho đêm nhanh chóng hết


- Tác giả tự hỏi đêm nay có phải là nỗi
khổ cuối cùng của gia đình mỡnh


Cả ba ý nghĩa. ĐP là cách 2,3
<i><b>2, ớc vọng của tác giả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

vảilót nát


? Cảnh tợng ấy nói lên điều gì ?


<i>? Em hiểucâu thơ Đêm dài ớt át sao</i>
<i>cho trót ntn?</i>


Học sinh th¶o ln


* ý nghĩa của câu hỏi này có th c
hiu theo nhiu cỏch:


<i>1, Phản ánh nỗi khổ cùc cđa §P </i>


<i>2, Phê phán thực trạng bế tắc của XH</i>
<i>đơng thời</i>



<i>3, Mong cho XH đổi thay </i>
Em chọn cách hiểu nào?
Thao tác 2


Học sinh đọc đoạn cuối


? Ngôi nhà ớc của ĐP là một ngôi nhà
ntn


?Mc ớch ớc một ngơi nhà nh vậy là
gì?


? V× sao íc nh vËy?


? Từ ớc vọng đó của tác giả, có thể
nhận thấy thực trạng cuộc sống xã hội
thời đó ntn?


? Lời thơ nào cực tả ớc vọng của nhà
thơ


? Có gì đặc biệt trong cách thể hiện lời
thơ này


? Qua đó em hiểu gì về ĐP
HS thảo luận nhóm


? ớc vọng cao cả đẹp đẽ, nhng tại sao tg
lại mở đầu bằng hai tiếng than ôi



? ý nghĩa của tiếng than đó


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết </b>
-Luyện tập


? Em cảm nhận đợc nội dung sâu sắc
nào đợc phản ánh và biểu hiện trong
văn bản này


? Em học tập đựoc gì từ NT biểu cảm
trong văn bản này?


đem lại niềm vui cho họvì kẻ sĩ nghèo
có tài đức mà phải chịu nghèo khổ
- ông từng là kẻ sĩ nghèo lên ông hiểu
đợc nỗi khổ cực của họ


 phản ánh thực trạng xã hội :
+ Nhiều ngời có tài đức nghèo khổ
+ Xã hội đói khổ mà khơng cơng bằng


<i>Than ơi! bao giờ…cũng đợc </i>
Dùng thán từ: than ôi!


 lời nói đựơc biểu cảm, trực tiếp bộc
bạch


 là ngời có tấm lịng nhân đạo cao cả,
có thể qn đi cơ cực của bản thân để


h-ớng tới nỗi khổ của đồng loại


+ Đỗ Phủ không tin ớc vọng ấy trở
thành hiện thực trong xã hội b tc lỳc
ú


+ Đó là một ớc vọng cao cả nhng chua
xót


+ Phê phán thực trạng xà hội phong kiến
bế tắc, bất công


<b>III. Tổng kết - Luyện tập:</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


+Phản ánh nỗi thèng khỉ cđa kỴ sÜ
nghÌo trong x· héi cị biĨu hiện khát
vọng cao của nhà thơ ĐP


+Lòng vị tha, biểu hiện ở tinh thần vợt
lên nỗi khổ bản thân mà nghĩ cho hạnh
phúc muôn ngời


<i><b>2, Nghệ thuật </b></i>


- Kết hợp biểu cảm với miêu tả- tự sự
Có thể biểu cảm trên cơ sở miêu tả
<i><b>3,Luyên tËp </b></i>


Bài tập 1: đọc diễn cảm hai đoạn


Bài tập 2: hiện thực cuộc sống của con
ngời trong cảnh loạn li và t tởng ngòi
đạo vị tha của ĐP


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


Học thuộc lịng, nắm ND – NT, giá trị nhân đạo của bài thơ
Chuẩn b bi tip theo


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 42</b>


Kiểm tra văn



<b>A. yêu cầu:</b>


<i><b>1.Phạm vi kiÓm tra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Các vấn đề cơ bản về nội dung t tởng và nghệ thuật trong các vn bn ó hc
<i><b>3.Hỡnh thc kim tra:</b></i>


Trắc nghiệm và tự luận


<i><b>4.Học sinh ôn tập các văn bản nói trên theo trình tự </b></i>
Học thuộc lòng các văn bản


Đọc kỹ chó thÝch, c¸c ghi nhí



Trả lời các câu hỏi ở mục đọc hiểu sau mỗi văn bản


<b>B. Bài kiểm tra và đáp án ( in sẵn vào giấy,có kèm theo trong hồ sơ giáo viên )</b>
<b>C. Lên lớp</b>


Gv giao đề cho học sinh, quan sát học sinh làm bài, ht gi thu bi


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 43. </b>


Từ đồng âm



<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>
Giúp học sinh hiểu:


+ Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm


+ Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm


+ Có thái độ cẩn trọng tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hoạt động đồng âm
<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ </b>


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>*Bµi míi:</b></i>


<i><b>* Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ</b>


đồng âm


- GV treo b¶ng phơ cã ghi VD ë Sgk.
<i>Gi¶i thÝch nghÜa cđa mỗi từ "Lồng</i>
trong các c©u sau?


<i>1. Một con ngựa đang đứng bỗng lồng</i>
<i>lên</i>


<i>2. Mua con chim bạn tôi nhốt ngay vào</i>
<i>lồng </i>


<i>? Hai t lồng trong hai ví dụ trên đợc</i>
phát âm nh thế nào? Nghĩa của chúng
có liên quan gì tới nhau khơng?


? Qua ví dụ em hiểu thế nào là từ đồng
âm


? Em hãy lấy ví dụ từ đồng âm?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu cách</b>
sử dụng từ đồng âm?


Học sinh đọc yêu cầu 2 sgk



? Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa
<i>của các từ “ lồng” trong hai ví dụ trên</i>
? Cho học sinh lấy ví dụ để phân tích
<i>Vd: Con kiến bị đĩa thịt bũ</i>


<i>? Nếu tách khỏi ngữ cảnh từ kho có thể</i>
hiểu theo hai nghÜa nh sau:


<i>Kho: một cách chế biến thức ăn</i>
<i>Kho: cái kho để chứa cá</i>


? Hãy thêm vào câu trên một vài từ để
câu trở thành đơn nghĩa?


? Để tránh những hiểu lầm do hiện
t-ợng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì


<b>I. Thế nào là từ đồng âm</b>
* Ví dụ:


<i>Lång 1: con ngùa vïng lªn chạy lung</i>
tung


<i>Lng 2: dựng nht chim</i>


Phát ©m gièng nhau nghÜa kh¸c xa nhau


*Ghi nhí 1 SGK


VD: Cá thu, thu tiền


Cai sữa, cai trị
<b>II Sử dụng từ đồng âm </b>
<b>*Ví dụ :</b>


<i>- Nghĩa của hai từ lồng đợc hiểu vì nó </i>
đ-ợc xác định qua nghĩa của từ đi với nó
trong câu, ngữ cảnh.


- Bị 1: chỉ hoạt động của con kiến
- Bò 2: danh từ chỉ thịt của con bò
<i>Đa cá về mà kho</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

khi giao tiÕp?


HS đọc ghi nhớ Sgk


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập </b>
Bài tập 1 ,2 : HS làm bài tập theo nhóm
<i><b>Bài tập 4: thảo luận nhóm</b></i>


- Dùng từ đồng âm để lấy lý do khơng
trả lại cái vạc cho hai hàng xóm


- Đa vào ngữ cảnh: vạc của ơng hàng
xóm là vạc đồng cơ mà-> anh chàng
nọ sẽ phải chịu thua.


Cao 2: cao đẳng
Tranh 1: nhà tranh
Tranh 2: tranh cãi


Sang 1: sang sàng
Sang 2: sang trọng
Nam 1: hớng nam
Nam 2: nam châm
Sức 1: sức vóc
Sức 2: sức ép
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


A, cỉ- bé phận cơ thể nối đầu thân
Khăn quàng cổ, hơu cao cổ)


Bộ phận của áo yếm: giày bao quanh cổ
hoặc cổ chân ( giầy cao cổ, cổ áo)


Ch eo li phần đầu của một số đồ vật
giống hình cái cổ, thờng là bộ phận nối
liền thân với miệng ở một số đồ đơng :
cổ chai


Mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định : có nét
nghĩa chung bộ phận nơí đầu , thân
<i>B, tìm từ đồng âm với danh từ cổ:</i>
Cổ đại : thời đại xa nhất trong lịch sử
Cổ đơng: ngời có cổ phần trong một
cơng ty


Cỉ họng: phần của khí quả, thực quản ở
vùng cổ


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Nắm vững nội dung bài học


Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
Chuẩn bị bi tip theo


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 44: </b>


Các yếu tố tự sự và miêu tả


trong văn biểu cảm



<b>A. Mục tiêu cần dạt</b>
Giúp häc sinh:


+ Nắm vững đợc vai trò của các yếu tố từ sự miêu tả trong văn bản biểu cảm
+ Có ý thức vận dụng hai yếu tố đó trong bi vn biu cm


<b>B. Chuẩn bị: bảng phụ </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
*Kiểm tra bài cũ:


Giáo viên kiểm tra các khái niệm về tự sự miêu tả biểu cảm
* Bài mới:


<b>Hot ng 1:</b>


<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm </b>



<i><b>1.Sự tồn tại của tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm</b></i>
Học sinh làm bài theo nhãm


*Trình bày các yêu cầu tự sự, miêu tả trong 4 đoạn thơ của đỗ phủ


Đoạn 1: Hai câu đầu: tâm sự : 3 câu sau miêu tả( tạo bối cảnh chung )
Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm: uất ức vì già yếu khơng làm gì đợc
Đoạn 3: Tự sử, mô tả 2 câu cuối là biu cm cam chu


Đoạn 4: Biều cảm ( ớc mở, vị tha)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Đoạn 1: Miêu tả bàn chân bố ( ngón khủm, gan bàn chân xám xịt và lỗ rỗ...) bàn
chân vất vả


- on 2: K v cụng vic vt vả của bố ( đi câu, cắt tóc)
- Đoạn 3: Niềm thơng cảm đối với bố( biểu cảm)


<b>*) NhËn xÐt : Tự sự, miêu tả có thể tồn tại trong văn biểu cảm</b>
<i><b> 2, Vại trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong biểu cảm</b></i>


- Nờu cõu hi, từng học sinh đứng tại chỗ trả lời về vai trò của tự sự miêu tả trong văn
biểu cảm, lớp nhận xét, bổ xung:


+ Gợi đối tợng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc qua miêu tả, tự sự ( VD: Cơn Sơn ca
tụng gia hồn kinh s...)


+ Tự sự, miêu tả góp phần làm tăng tính chân thật của biểu cảm, tính linh hoạt ph ơng
pháp biĨu c¶m, håi tëng...


+ Tuy nhiên tự sự và miêu tả khơng nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả mà do cảm


xúc chi phối


<i><b>H/ S đọc ghi nhớ và tổng kết</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>


<b>II. LuyÖn tËp</b>


<b>Bài tập 1+ 2: H/ S làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trớc lớp, giáo viên nhận</b>
xét , bổ sung, gợi ý, giao về nhà làm bài hoàn chỉnh


<b>Bài tập 1: H/S vận dụng kiến thức về tự sự và miêu tả để kể lại:</b>
Vào tháng tám, gió bão đã làm tan nát gian nhà của ĐP. Bọn trẻ con tranh thủ thời
cơ xông vào cớp các tấm tranh còn lại của gian nhà. ĐP tức giận, nhng vì sức yếu
khơng làm gì đợc chúng. Tối lại nhà khơng cịn đệm, chăn, mà ớt một phần do con
đạp nát nền chẳng có gì đắp. Ma cứ kéo dài suốt đêm làm nhà thơ không thể nào ngủ
đợc.


Trong sự đau khổ riêng t, nhà thơ nghĩ đến các kẻ sĩ cũng nghèo nh mình và ớc
làm sao cho có “ Một ngơi nhà rộng mn ngàn gian” dành cho kẻ sĩ khắp thiên hạ,
dù cho nhà thơ vẫn còn ở trong túp lều nát.


<b>Bài tâp 2: Diễn đạt theo cách riêng của từng học sinh</b>
yêu cầu kết hợp tự sự và miêu tả để biểu cảm


- Tự sự: chuyển đổi tóc rối lấy kẹo mềm ngy trc.


- Miêu tả :Cách chải tóc của ngời mẹ ngày xa, hình ảnh ngời mẹ.
- Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn xiết.


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Học thuộc nội dung bài học
Viết lại bài tập theo hớng dẫn


Soạn bài" Cảnh khuya, rằm tháng giêng"
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007
<b> Bài 12. Tiết 45. </b>


Cảnh khuya


Rằm tháng riªng



<b> - </b>

Hồ Chí Minh


<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Cảm nhận và phân tích đợc tất yếu tự nhiên gắn với lịng u nớc, phong thái ung
dung của HCM biểu hiện ở 2 bài thơ


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ
<b>B.Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liên quan n bi dy </b>


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<i>*Kiểm tra bài cị</i>
<i>*Bµi míi</i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bi hc</b>
<b>Hot ng 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

?trình bày hiểu biết của em vê
tác giả


? Th th, ch . Hon cnh
sỏng tỏc ca 2 bi th


<b>Hot ng 2:</b>
H/S c bi th


Định hớng nội dung bài thơ: a,b


? Bc tranh cnh khuya đợc tạo ra bằng
lời thơ nào?


? Có gì độc đáo trong cách tả


? Vẻ đẹp của h/ a “ Trăng lng c th
búng lng hoa


GV bình TN trong trẻo, tơi sáng, gần
Gũi gợi niềm sống cho con ngòi


? cnh p làm Bác cha ngủđợc ở câu 3
có ý nghĩa gì?


? Điều đó cho em hiểu gì về tình cảm
của Bác với thiên nhiên


? Qua phân tích em cảm nhậnđợc gì v
ý ngha phn ỏnh



và biểu hiện của bài thơ


<b>H/S c bi th</b>


? Hai câu thơ đầu B miêu tả TN
trong thời gian, ko gian nào
? Từ xuân ở câu 2 có ý nghĩa
ntn?


? Cảm xúc của t/g gợi lên từ cảnh xuân
ấy?


? Trong ờm rm y B ó làm gì?
? Tâm trạng của Bác trên đờng về


? C©u thơ cuối gợi cho em hình dung 1
cảnh tợng ntn?


l nhà yêu nớc vĩ đại, lãnh tụ cách mạng
vĩ đại của dân tộc


- Lµ mét nhµ c. m vµ lµ 1 nhà thơ.
2. Tác phẩm


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tut


- Chủ đề: thể hiện tình u TN, tấm lịng
u nớc tha thiét, lòng lạc quan c/m
- H/ C sáng tác: Những năm đầu tiên của


cuộc kháng chiến chống pháp( 1974)
3. Từ ngữ khó


- TiÕng suèi trong, lång...


- Từ Hán việt: Viên, trầm xứ, đàm...
<b>II. Phân tích</b>


1. Bài Cảnh khuya
<i><b>a, Vẻ đẹp của thiên nhiên</b></i>


- TiÕng suèi rỡ với tiếng hát xa--> gần
gũi, ấm áp


- H/ ảnh: trăng lông cổ thụ bóng lồng
hoa


--> đây là vẻ đẹp của cảnh trăng rừng, 1
bức tranh thiên nhiên nhiều tầng
lớpđ-ờng nét, hình khối đa dạng( hình dáng
cổ thụ, ánh trăng, bóng lá, bóng cây...
hồ quyện ngập tràn ánh trăng, in trên
mặt đất thảm hoa.


- Lồng- điền từ--> vẻ đẹp quấn quýt,
giao chập chờn của trăng, cây rừng
b. Tâm trạng của tác giả


- Cha ngủ vì cảnh đẹp nh vẽ--> tình yêu
thiên nhiên



- Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà--> t/y đất
n-ớc


--> Điền từ thể hiện niềm say mê TN và
Bác nỗi lo việc nớc hoà hợp, TN trong
con ngời Bác, con ngời nghệ si, chiến sĩ
<b>*) Tóm lại: Bài thơ- p/á vẻ p ca ờm</b>
khuya Vit Bc


- Biểu hiện tình yêu TN gắn liên với tình
yêu nớc trong tâm hồn HCM


<b>2. Bi Rằm tháng riêng ( Nguyên tiêu)</b>
a. Cảnh đêm rằm tháng Giêng


- Thêi gian: NguyÖt chính viền, trăng
tròn


- khụng gian: VBắc tràn ngập ánh trăng
- Xuân: màu xuân, sức xuân, hớng xuân
Xuân ngập đất trời...


--> sáng sủa, đầy đặn, trỏng trẻo, bát
ngát, tất cả tràn đẩy sức sống


--> nồng nàn, tha thiết với vẻ p thiờn
nhiờn


<b>B. Tâm trạng của tác giả</b>



- ờm y Bác “đàm quân sự--> bàn việc
quân, rất hệ trọng.


- T©m trạng phấn khởi niềm tin, phong
thái ung dung cđa B¸c trớc công việc
bộn bề và trớc thiªn nhiªn.


- Câu cuối: H/ ả con thuyền chở cả
trăng, đờng sông trăng--> cảnh – ngời
gắn bó, hồ hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Em cã nxét gì về mối quan hệ
giữa cảnh và ngòi ở lời thơ này


? Qua ú em hiu gỡ v con ngời HCM
<b>Hoạt động 3</b>


? Cả hai bài thơ đã mang ý nghĩa chung
nào


<b>? Qua 2 bài thơ em học tập đợc gì trong</b>
việc sử dụng các lớp NT?


? Sức gợi cảm cđa ng«n tõ, h/a nào
trong phong cách sống và tâm hồn của
Bác


vi TN, đó là vẻ đẹp của T. yêu đất nớc
<b>III. Tổng kết, </b>



1Nội dung: Tạo cảnh thiên nhiên tơi đẹp
và ánh trăng lộng lẫy.


- Từ đó biểu hiện tình u tha thiết của
tác giả dành cho thiên nhiên và cách
mạng.


2, NghƯ tht: ThĨ th©t ngôn tứ tuyệt lời
ít, ý nghĩa nhiều.


- Sức gợi cảm của ngôn từ, h/a
- Kết hợp miêu tả với biểu c¶m


-> Tâm hồn nhạy cảm, trân trọng những
vẻ đẹp của tạo hoá và phong cách sống
lạc quan giàu chất thi sĩ của Bác


<b>Hoạt động 4: IV Luyện tập</b>


- Cho học sinh đọc thuộc lịng 2 bìa thơ ngay tại lớp
- Su tầm những câu thơ của Bác viết về TN, trăng
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- N¾m ND- NT cđa 2 bài thơ
- Chuẩn bị bài, thành ngữ
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007
Tiết 46:



<b> Kiểm tra tiếng việt</b>
*yêu cầu:


1.Phạm vi kiĨm tra vµ néi dung kiĨm tra


- Kiến thức về quan hệ từ, từ hán việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
-Cách sử dung, vận dụng các kiến thức tiếng việt trên trong câu, đoạn văn
2.Hình thức kiểm tra bài viết, câu hỏi trắc nghiệm và t lun


3. Học sinh ôn tập các kiến thức nói trên theo trình tự
-Học thuộc, nắm trắc các khái niệm và ghi nhớ


-Làm lại các bài tập trong vở bài tËp


-Biết vận dụng các kiến thức đã học trong việc dùng từ, đặt câu, dựng đoạn


4.GV phát bài kiểm tra ( đã in sẵn vào giấy) cho học sinh và quán xuyến các em làm
bài, hết giờ thu bài, chấm bi.


Ngày tháng năm 2007
<b> Tiết 47</b>


Trả bài tập làm văn số 2 Văn biểu cảm



<b>* Mc tiêu cần đạt:</b>


HS tự đánh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của mình, tự sửa lỗi.
Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết văn bản



<b>* Lªn líp:</b>


Giáo viên phát bài đã chấm cho HS trớc 1 ngày
Hớng dẫn sửa lỗi về kiểu bài


HS đọc 1 bài làm bất kỳ, tranh luận bài văn vừa đọc
+ Thể loại, phơng thức biểu đạt


+ Bè côc


+ Cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt
GV kết luận, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Đọc bài còn nhiều sai sót (Hoà, Giang)
Hớng dẫn học ở nhà


HS tự sửa các lỗi còn lại


Chn 1 số đề tham khảo, viết thành bài hồn chỉnh


Ngµy tháng năm 2007
<b>Tiết 48 </b>


Thành ngữ



<b>A. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp HS:


- Hiểu đợc đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa cảu thành ngữ



- Bổ sung vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
<b> B. Chuẩn bị: </b>


<b>- Bảng phụ, tham khảo sách thành ngữ Việt Nam.</b>
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>* Kiểm tra bµi cị:</b>
<b>*Bµi míi:</b>


<b>* Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: GV c VD1 trờn bng</b>


phụ


? HÃy tìm các cụm từ có cấu tạo kiểu
lên thác xuống ghềnh


? Cú th thêm, thay, bớt 1 số từ trong
những cụm từ ấy c khụng?


? Em có nhận xét gì về cấu tạo cđa c¸c
cơm tõ Êy


GV chia HS theo 2 nhãm cho mỗi
nhóm tìm nghĩa.



? Qua pt ngha em hiểu gì về đặc điểm
của nghĩa của thành ngữ .


<b>Hoạt động 3:</b>


Gv cho HS đọc VD1:


? thµnh ng÷ “ Ba chìm bảy nổi giữ
chức vụ ngữ pháp gì trong câu.


? Cỏi hay ca việc dùng thành ngữ đó
Gv cho HS đọc VD2


?Thành ngữ “Tắt lửa tối đèn” giữ chức
vụ np gì trong câu?


? Cái hay của việc dùng thành ngữ đó
GV cho 1 HS đọc ghi nhớ 2


<b>Hoạt động 4:</b>


HS lµm viƯc theo nhóm


<b>I. Thành ngữ là gì?</b>
<i><b>1. Đặc điểm cấu tạo</b></i>


VD: Non xanh níc biÕc, tham sèng sỵ
chÕt, chËm nh rïa.


- Khơng thể thêm, thay, bớt 1 số từ trong


cụm từ đó.


- Có cấu tạo cố định, chặt chẽ. Tuy nhiên
tính cố nh ch l tng i.


VD: Đứng núi này trông núi nä cã thÓ
thay “nä” b»ng “kia”


<i><b>2. Đặc điểm về nghĩa đen và nghĩa</b></i>
<i><b>bóng (nghĩa ẩn) của các thành ngữ</b></i>
VD: Tham sống sợ chết, ma to gió lớn
-> đợc hiểu theo nghĩa đen


- lên thác xuống ghềnh, khẩu phật tâm
xà -> nghĩa bóng đợc hiểu thông qua
phép ẩn dụ


* NghÜa của các thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó. Cũng có thể phải thông qua 1
số phép ẩn dơ, so s¸nh.


HS đọc ghi nhớ 1 Sgk
<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>
+ Làm VN của câu


- C¸i hay: thành ngữ mang nghÜa hµm
Èn, chØ sù vÊt vả. có tính hình tợng.
+ là p. ngữ của danh từ



chỉ sự khó khăn hoạn nạn có tính hình
tợng.


<i><b>* Ghi nhí 2</b></i>


- Lu ý: nghĩa của thành ngữ đợc hiểu tuỳ
thuộc vào văn cảnh


<b>III. LuyÖn tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Các nhóm cử đại diện kể các chuyện


HS đứng tại chỗ tr li


phợng những sản vật, thức ăn quí cao
sang


b. + Khoẻ nh voi: rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân: cô đơn
+ Da mồi tóc sơng: già
Bài tập 2:


Con rồng cháu tiên
ếch ngồi đáy giếng
Thầy búi xem voi
Bi tp 3:


Lời ăn tiÕng nãi, mét nắng hai sơng,
ngày lành tháng tốt, no cơm ấm áo, bách
chiến bách thắng, sinh cơ lập nghiƯp


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


Nắm vững đặc điểm thành ngữ và cách sử dụng thành ngữ
Làm bài tập 4: Su tm thnh ng


Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm VH
<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 49</b>


Trả bài kiểm tra văn và tiếng việt



<b>A. Kt qu cn t:</b>


- Ôn tâp, cđng cè kiÕn thøc vỊ tõ lo¹i


- Ơn tập, củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, luyện kỹ năng
phát hiện lỗi, sửa lỗi về từ câu.


<b>B. Tiến trình thực hiện hoạt động.</b>


<b>Hoạt động 1: Xác định mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra</b>
* Mục đích: ơn tập củng cố kiến thức về văn bản trữ tình


Về từ loại: quan hệ từ, từ Hán việt, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa.


* Yêu cầu: Xác định chính xác các đ.vị kiến thức về ND – NT của VB trữ tình và các
hiện tợng ngơn ngữ có trong đoạn văn và trong các ngữ cảnh.



<b>Hoạt động 2: Nhận xét và sửa lỗi</b>


- GV nhận xét chung về u, khuyết điểm của bài ktra, sau đó cho cả lớp cùng sủa một
số lỗi phổ biến.


- GV trả bài và cho HS trao đổi bài để cùng nhau sửa lỗi


- GV kết luận: phân tích các hiện tợng ngơn ngữ trong VB sẽ giúp cho việc hiểu ý
nghĩa của VB đầy đủ và sõu sc hn.


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 50 </b>


Cách làm bài văn biểu cảm


về tác phẩm văn học



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Giúp HS


- Nắm đợc khái niệm biểu cảm về tác phẩm văn học, cách làm bài văn biểu cảm về tác
phẩn VH


-Từ đó bớc đầu biết vận dụng để trình bày cảm tởng của mình về tác phẩm VH
<b>B.Tiến trình lên lớp: </b>


*KiĨm tra bµi cị


Kiểm tra về văn biểu cảm (đặc điểm, cách làm bài văn biểu cảm)
* Bài mới:


<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV cho HS đọc biểu cảm bài văn của
N.Hồng


? Bài văn phát biểu cảm tởng về bài ca
dao với những nội dung nào?


Vậy phát biểu cảm tởng (biểu cảm) về 1
tác phẩm VH là gì?


<b>Hot ng2</b>

<i><b>:</b></i>



? Khi làm bài biểu cảm về TPVH phải
dựa vào đâu?


? Bàn bµi cđa 1 bài văn biểu cảm về
TPVH là gì?


HS c ghi nh Sgk


<b>I. Cách làm bài văn biểu cảm về tp VH</b>
<b>1. Thế nào là biểu cảm về TPVH</b>


* Bài văn: Nội dung:


- Nỗi chờ đợi, ngóng trong về con sông
Ngân Hà chia cắt nhớ thơng, về lịng


chung thuỷ và sơng Tào Khê


- Các p.b: Bằng tởng tợng, liên tởng, suy
ngẫm ND- NT của bài ca dao


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


Phát biểu cảm nghĩ về 1 TPVH là trình bày
những cảm xúc, tởng tởng, liên tëng, suy
ngÉm cđa m×nh vÒ ND – HT của tác
phẩm ấy.


<b>2. Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH</b>
* Bài văn:


- on 1: Cảm nhận về 2 câu đầu (giả
định, đặt mình vào trong cảnh để bài tỏ
cảm xúc).


- Đoạn 2: Tởng tợng cảnh ngóng trông,
tiếng kêu, tiếng nấc.


- Đoạn 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà chia
cách nhớ thơng


- Đoạn 4: Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông
Tào Khê.


<i><b>* Ghi nhớ: Cách làm bài văn biểu cảm về</b></i>
TPVH



- Cú hiu bit v tp ú, có cảm xúc chân
thành có kĩ năng phân tích nhân vật, từ
ngữ,… có năng lực dùng từ, đặt câu, dựng
đoạn


- Bè cục: 3 phần


+ Mở bài: Giíi thiƯu t¸c phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc với tp


+ Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do
tp gợi lªn.


+ Kết luận: Nêu ấn tợng chung về tp
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


*Bài tập 1: Chia 4 nhóm, mỗi nhúm lm 1


Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hơng ngẫu th, Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng.


* Bài tập 2: Lập dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê (giao về nhà)


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>
- Nắm lại ND bài học


Chuẩn bị bài cho tiết sau: Kiểm tra bài viết số 3
<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TiÕt 51 </b>–<b> 52</b>


Viết bài tập làm văn số 3



(ti lp)
<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>


- Vận dụng kiến thức về tạo lập văn bản, về văn biểu cảm để viết đợc bài văn biểu
cảm về nguời thân (ông bài, cha mẹ, anh em, thầy cơ giáo…), qua đó biểu hiện tình
cảm đối với ngời thân.


- Biết vận dụng các kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, kết hợp, miêu tả, tự sự để
làm bài biểu cảm.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


Bài kiểm tra có sẵn trong bộ đề thi của nhà trờng
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hoạt động 1. Tổ chức cho HS làm bài</b>


GV nhắc nhở HS làm bài và khuyến khích sáng tạo theo đề bài:
<i><b>Phần I : Trắc nghiệm </b></i>


<b>Câu1:Trong những cách hiểu sau đây về văn biểu cảm, theo em cách hiểu nào là</b>
<i>khơng đúng.(Khoanh trịn vào chữ cái đáp án đúng). </i>


<i>A. Mỗi bài văn biểu cảm chỉ đợc bộc lộ một tình cảm nào đó; u hoặc ghét; buồn</i>
<i>hoặc vui.</i>



<i>B. Mỗi bài văn biểu cảm có thể bộc lộ nhiều cảm xúc, tâm trạng khác nhau, thậm chí</i>
<i>trái ngợc nhau nhng tất cả đều nhằm biểu đạt tình cảm chủ đạo xuyên suốt văn bản.</i>
<i>C. Chỉ có thể biểu cảm trực tiếp: Nói thẳng tình cảm ra.</i>


<i>D. Có thể biểu cảm gián tiếp: Mợn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tợng trng hoặc miêu</i>
<i>tả, tự sự bc l tỡnh cm.</i>


<i>E. Kết hợp cả biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp.</i>


<b>Cõu2: ỏnh du x vo ụ trống sau mỗi ý kiến em cho là đúng.</b>


Trong nh÷ng văn bản sau, đâu là văn bản biểu cảm có sử dụng yếu tố tự sự và yếu tố
miêu tả(hoặc mét trong hai yÕu tè Êy).


<i>1. Ông lão đánh cá và con cá vàng. </i> <i> </i>


<i>2. S«ng nói níc Nam. </i> <i> </i>


<i>3. Bánh trôi nớc. </i> <i> </i>


<i>4. DÕ MÌn phiªu lu ký. </i> <i> </i>


<i>5. Cæng trêng më ra. </i> <i> </i>


<i>6. Cuộc chia tay của những con búp bê.</i> <i> </i>
<b>Câu 3: Điền đúng ( Đ), sai (S) vào ô trống để tỏ rõ ý kiến của bản thân.</b>
<i>a. Văn miêu tả, văn biểu cảm, văn tự sự đều cần miêu tả đối tợng. </i>
<i>b. Yếu tố miêu tả văn biểu cảm thờng là yếu tố gián tiếp. </i>



<i>c. YÕu tè tự sự văn biểu cảm thờng là những hồi tởng, liên tởng, những kỉ niệm. </i>
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>e. C¸c biƯn ph¸p tu từ trong văn biểu cảm ta thờng gặp là; so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,</i>
<i>điệp ngữ. </i>


<b>Câu4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành khái niệm sau:</b>


<i>Phỏt biu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học có thể phát biểu cảm nghĩ</i>
<i>về………hay……… Bài phát biểu cảm nghĩ phải trình bày đ</i>
<i>-ợc những……….liên tởng, tởng tợng, suy ngẫm của bản thân</i>
<i>về……… và……….. của tác phẩm đó. Dàn bài của bài phát biểu</i>
<i>cảm nghĩ gồm……… ……….,</i> <i>.</i>


<i>Giíi thiƯu t¸c phÈm, hoàn cảnh tiếp xóc víi t¸c phẩm. Thân bài nêu</i>
<i>nhữngdo tác phẩm gợi lên. Kết bài nêu</i>


<i><b>PhầnII: Tự luận </b></i>


<i>Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ''Bánh trôi nớc'' của Hồ Xuân Hơng.</i>
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Suy nghĩ về vai trò của miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm và ngợc lại
Chuẩn bị bài tiết sau: - Soạn bài: Tiếng gà tra


<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007
Bài 14



<b>Tiết 53 </b><b> 54</b>


Tiếng gµ tra



<i><b> -Xuân </b></i>
<b>Quỳnh-A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Gióp HS


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà
cháu thể hiện trong bài thơ.


- Thấy đợc NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những hình ảnh, chi tiết tự
nhiên, bỡnh d.


<b>B.Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b> *Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i> *Bài mới:</i>


*Cỏc hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


HS đọc chú thích, giới thiệu sơ lợc về
tác giả



? H·y nhËn xÐt vÒ sè tiếng, cachs gieo
vần trong câu thơ?


? Bi th c ra đời trong hoàn cảnh
nào?


? Cảm hứng sáng tác của tác giả trong
bài thơ đợc khơi gợi từ sự việc gì?
? Mạch cảm xúc trong bài th din
bin th no?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i>1. Tác giả Xuân Quỳnh: (1942- 1988)</i>
- Nhà thơ nữ xuất sắc với hồn thơ sôi
nổi, mạnh bạo, tha thiết


- tài quen thuộc, gần gũi, bình dị
trong i sng hng ngy


<i>2. Bài thơ: Tiếng gà tra:</i>
- Thể thơ: tự do, 5 chữ


- Viết vào những năm đầu cđa cc
kh¸ng chiÕn chèng MÜ, n»m trong tËp
<i>th¬ “Hoa däc chiÕn hµo” cđa Xu©n</i>
qnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Từ đó em hãy tìm bố cục của bài thơ?
Xác định nội dung của từng phần



? Theo em ND nào đợc phản ánh chân
thực và xúc động nhất?


? nhËn xÐt ý nghÜa cña bøc tranh minh
häc trong VB?


<b>Hoạt động 2:</b>


GV cho HS đọc khổ thơ u


? Nvật trữ tình là ai? Đang làm gì?
? TiÕng gµ väng vào tâm trí tác giả
trong thời điểm cụ thể nào?


? Tại sao trong vô vàn âm thanh làng
quê, tâm trí con ngời chỉ bị ám ảnh bởi
tiếng gà tra.


? Với ngêi ra trËn, tiÕng gµ tra gợi
những cảm giác mới lạ nào?


? Ti sao âm thanh đó lại gợi những
cảm giác đó của con ngời?


?ở đây n.vật trữ tình khơng chỉ nghe
tiếng gà bằng thính giác, mà cịn nghe
đợc bằng tâm hồn, thì ngời đó phải có
tình cảm ntn với làng xóm, quê hơng?
HS đọc 5 khổ thơ tiếp theo



? Tiếng gà tra đợc lặp lại, đứng đầu các
đoạn thơ có ý nghĩa ntn?


? TiÕng gµ tra gợi lại trong tâm trí ngời
chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm
thân thơng của tuổi th¬ ntn?


? Những sắc màu của gà và trứng đã
gợi ta vẻ đẹp riêng nào trong cuộc sống
làng quê.


? Lời thơ “ Này con gà mái” đợc lặp lại
trong đoạn thơ này có sức biểu hiện ntn
tình cảm con ngời vi lng quờ.


<i>? Trong âm thanh Tiếng gà tra nhiều</i>
kỉ niệm tình bà cháu hiện về ntn?


? Qua ú em thấy trong kỉ niệm tuổi
thơ của cháu hình ảnh bà hiện lên với
những đức tính cao quí nào?


? Những chắt chiu lo toan của bà đợc
bù lại bằng niềm vui của cháu. Chi tiết
niềm vui đợc quần áo mới gợi cho em
cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà
cháu?


<b>HS th¶o ln nhãm:</b>



- Tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ,
trong lành ở gia đình và làng quờ.


- Vui vì có quần áo mới, nhng vui hơn
vì tình cảm ấm áp bà dành cho.


- Nim vui ấy đợc tạo ra từ bao chắt
chiu cầm kiệm lo toan của bà


 T×nh cảm bà cháu thật sâu nặng,
thiêng liêng tha thiết, không dễ gì quên


điểm nhịp dòng cảm xúc của nhân vật
trữ tình.


3. Bố cục: 3phần


a. Phn 1: Kh th u: ting gà tra trên
đờng hành quân của ngời chiến sĩ


b. PhÇn 2: 5 khổ thơ tiếp: Tiếng gà tra
với nh÷ng kØ niƯm thêi ấu thơ và tình
cảm bà cháu của nhân vật trữ tình.


c. Phn 3: Khổ cuối: Tiếng gà tra, niềm
hạnh phúc và sức mạnh chiến đấu


 Néi dung 2



* Bức tranh về hình ảnh ngời bà, con gà,
quả trứng. Các hình ảnh này đã làm
sống lại những kỉ niệm tuổi thơ thân
th-ơng của tác giả.


<b>II. Ph©n tÝch</b>


1. Tiếng gà tra trên đờng hành quân.
a. Nhân vật trữ tình: ngời lính đang hành
quân


b. Thời điểm: Buổi tra nắng, trong xúm
nh, trờn ng hnh quõn


c. Tiếng gà:


+ là âm thanh làng quê


+ l ting g nhy cú nhng


quả trứng hồng tạo thành niềm vui cho
ngời nông dân cần cù chắt chiu


+ L õm thanh d bỏo iu tốt lành
-> Cảm thấy nắng tra xao động
-> Cảm thấy chân đỡ mỏi
-> Cảm thấy tuổi thơ hiện về
=> Vì:


+ Buổi tra: yên tĩnh  tiếng gà có th


khua ng c khụng gian


+ Tiếng gà quê đem lại niỊm vui cho con
ngêi, cã thĨ gióp con ngêi v¬i đi nỗi vất
vả gợi những kỉ niệm thuở ấu thơ


Tình làng quê thắm thiết sâu nặng


1. Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời ấu
thơ và tình cảm bà cháu


* Tiếng gà tra điệp ngữ nhấn mạnh
khắc sâu hình ảnh bình dị, gần gũi, quen
thuộc và vô cùng thân thiết.


* Những kỉ niệm thời ấu thơ:


a. Nhng con gà mái mơ, mái vàng và ổ
trứng hồng đẹp nh trong tranh


b. Hình ảnh ngời bà với những lo toan
 vẻ đẹp tơi sán, đầm ấm, hiền hồ, bình
dị


 Biểu hiện của tình cảm nồng hậu gẫn
gũi thân thơng, sự gắn bó của con ngời
với gia đình và lng quờ.


* Hình ảnh ngời bà:



- B tõn to cht chiu trong cnảh nghèo
khó: tay khum khum, soi từng quả trứng,
lo gà toi, mong đừng sơng muối…


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

đợc.


+ Đó là tình cảm chân thật nhất, ấm áp
nhất của tình ruột thịt, đó cịn là tình
cảm gia đình, tình cảm quê hơng, tình
cảm cội nguồn không thể thiếu trong
mỗi con ngời  cháu nhớ thơng kính
trọng bà và tự hào về ngời bà của mình.
+ Những suy t gợi lên từ tiếng gà tra
- tiếng gà tra, những ổ trứng hồng là
hình ảnh của cuộc sống chân thật, bình
yên, no ấm


- Tiếng gà tra thức dậy bao tình cảm bà
cháu, gia đình, quờ hng.


- Đó là âm thanh bình dị của làng quê
đem lại những niềm yêu thơng con
ng-ời.


- Đ.từ vì  nhấn mạnh, khẳng định
những niềm tin chân thực, chắc chắn
của con ngời về mục đích chiến đấu hết
sức cao cả nhng cũng hết sức bình
th-ng.



- Vì tiếng gà. là những điều chân
thật, thân thơng, quí giá, là biểu tợng
hạnh phúc ở mỗi làng quê VN niềm tự
hào, kiêu hÃnh.


Đó là 1 tình yêu rộng lớn, sâu sắc, cao
cả.


? Theo em có gì độc đáo trong các chi
tiết đợc vận dụng ở văn bản?


<b>Hoạt động3: Hớng dẫn tổng kết - </b>
GVcho HS làm bài tập trắc nghiệm về
nội dung và nghệ thuật.


 Nghèo nhng hiền thảo, hết lịng vì con
cháu, chịu đựng, nhẫn nại và hi sinh


<b>III. Tæng kÕt</b>
<i>1. Néi dung</i>


- Tình u lồi vật, tình u bà cháu
- Bao trùm là tinh u gia đình, q
h-ơng, đất nớc


Cơ thể:


+ Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời Êu
th¬



+ Tiếng gà tra với hình ảnh ngời bà và
tình cảm bà cháu thân thiết sâu nặng
+ Tiếng gà tra và sức mạnh đơi chân ngờ
lính hơm nay ra đi chin u


<i>2. Nghệ thuật</i>


- Thể thơ tự do, phù hợp với nội dung
- Hình ảnh tiếng gà tra nh mạch cảm xúc
xuyên suốt bài thơ.


- Ngụn ngữ giản dị, hồn nhiên, sinh
động.


*HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: IV. Luyện tập</b>


* Bµi tËp 1: Häc thuéc 1 bài thơ mà em thích


* Bài tập 2: Phát biểu về tình cảm bà cháu trong bài thơ
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


Học thuộc lòng bài thơ. Suy nghĩ về Tiếng gà tratrong bài thơ
Chuẩn bị bài: Điệp ngữ


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
Tiết 55:



Điệp ngữ



<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


- Hiu đợc thế nào là điệp ngữ, giá trị biểu cảm ca ip ng


- Tích hợp với phần văn ở bài Tiếng gà tra và TLV luyện nói về phát biĨu c¶m
nghÜ vỊ 1 TPVH


- Cã ý thøc vận dụng điệp ngữ trong khi nói và viết


- Kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh cụ thể.
B. Tiến trình lên lớp:


<b> * Kiểm tra bài cũ</b>


Đọc thuộc lòng khổ thơ mµ em thÝch trong bµi “TiÕng gµ tra”, nãi râ vì sao em thích
<b>* Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca hc sinh</b>


<i>(Di sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? H·y so sánh 2 cách sử dụng phép lặp
trong 2 VD sau:


Nhí ai nỉi hỉi båi håi


Nhí ai, ai nhí b©y giờ nhớ ai.



Con bò đang gỈm cá. Con bò chợt
ngẩng đầu lên con bò rống ò ß


Gợi ý: + Chỉ ra những từ ngữ đợc lặp
trong 2 VD trên?


+? Cảm xúc của em khi đọc 2 câu ca
dao v on vn trờn


? Em hiểu điệp ngữ là gi?


<b>Lu ý: Chỉ những từ ngữ nào khi lặp</b>
<b>lại có giá trị biểu cảm mới đợc coi là</b>
<b>điệp ngữ</b>


? Phát hiểu các từ ngữ đợc lặp lại ở khổ
thơ đầu và cuối của bài Tiếng gà tra?
? Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác dụng
gì?


? VËy theo em viƯc sử dụng điệp ngữ có
tác dụng gì?


GV núi mc lu ý trên
<b>Hoạt động 2:</b>


? Em hãy nhận xét các điệp ngữ ở đoạn
đầu và cuối bài Tiếng gà tra và gọi đó là
điệp ngữ gì?



? HS đọc VD b, nêu nhận xét các điệp
ngữ ấy? Gọi tên điệp ngữ ở VD b


? Qua pt VD em thấy điệp ngữ có mấy
dạng


<i><b>Lu ý: - Điệp ngữ là 1 từ còn gọi là điệp</b></i>
<i><b>từ</b></i>


<i><b>điệp ngữ là 1 cụm từ gọi là điệp ngữ </b></i>
<i><b>điệp ngữ là 1 câu còn gọi là điệp câu</b></i>
<i><b>điệp đoạn còn gọi là điệp khúc</b></i>


gv kết luận ND bài học


<b>1. điệp ngữ là gì?</b>
Bài tập


- Nhớ ai lặp lại hay, thú vị điệp ngữ
- Con bò lỗi lặp rờm ra, nặng nề


* Điệp ngữ là từ ngữ (hoặc cả một câu
đ-ợc lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết
Điệp ngữ là 1 phơng tiện để biểu cảm
2.Tác dụng của điệp ngữ


Nghe: lặp lại 3 lần  nhấn mạnh xảm xúc
của tác giả đến 1 cách dồn dập khi nghe
tiếng gà



Vì: lặp lại 4 lần  nhấn mạnh nguyên
nhân chin u ca ngi chin s


Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh mẽ có giá trị biểu cảm
cao. Dùng trong thơ, văn biểu cảm


<b>II. Các dạng điệp ngữ </b>


- Nghe, vì điệp ngữ : mỗi điệp ngữ nằm
trong mỗi câu thơ điệp ngữ cách quÃng.
- Rất lâu, khăn xanh, thơng em các điệp
ngữ nối liền nhau, nối tiếp nhau gọi là
điệp ngữ nối tiếp


- Thấy, ngàn dâu cuối câu trên lặp lại
đầu câu tiÕp theo  ®iƯp ngữ vòng
(chuyển tiếp)


<i><b>* Ghi nhớ: Sgk</b></i>


VD: (Hồ Chí Minh mn năm!)3
Phú giây thiêng liêng anh gọi Bác 2 lần
Bài Lợm có đoạn “Chú bé… vàng” đợc
lặp lại 2 lần.


<b>Hoạt động 3. III. Luyện tập</b>
* Bài tập 1: HS làm theo nhóm



Yêu cầu: điệp ngữ : - Một dân tộc thể hiện quan tâm, chiến đấu vì độc lập, tự do


dân tộc đó phải đợc  mong muốn tự do, độc lập  tạo giọng điệu đanh thép  khiến cho
lời văn trở nên sâu sắc, thấm thớa, cú sc thuyt phc


- Điệp từ: trông có tác dụng diễn tả nỗi lo lắng nhiều ,mặt, triền miên của ngời nông
dân thời xa.


* Bài tập 2:


a. Điệp ngữ cách quÃng: xa nhau
b. Điệp ngữ vòng trong: một giấc mơ
* Bài tập 3:


Việc lặp 1 số từ ngữ trong đoạn văn trên không có tác dụng biểu cảm mà làm
cho đoạn văn ấy lộn xộn, rờm rà, không trong s¸ng


<i>Sửa lại: Phía sau nhà em có1 mảnh vờn. Em trồng trên đấy rất nhiều loại hoa,</i>
nào là hoa hồng, hoa cúc, nào là thợc dợc, đồng tiền, và cả lay ơn nữa. Trong ngày
quốc tế phụ nữ em hái hoa tng m, tng ch


* Bài tập 4:


Buổi sáng mùa hè, sân trờng tràn ngậy sắc nắng. Nắng nhảy nhót trên những
tán lá, nắng nhuộm vàng những sắc hoa, nắng đậu trên vai áo của cô, của bạn. Nắng
làm bừng sáng lớp học, bừng sáng những gơng mặt học trò


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Nắm chắc khái niệm điệp ngữ, cấu tạo, giá trị, các dạng điệp ngữ


- HS lµm tiÕp bµi 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>E. NhËn xét sau bài dạy.</b>



Ngày tháng năm 2007


<b>Tiết 56</b>



Luyện nói phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm văn học


<b>A. Mc tiêu cần đạt: </b>
Giúp HS :


+ Cñng cè kiÕn thức về cách làm bài pbcn về TPVH


+ Luyện tập cách trình bày miệng trớc tập thể, thể hiện cảm xúc và những suy nghĩ về
TPVH.


<b>B. Chuẩn bị: HS chuẩn bị dàn bài ở nhà </b>
<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


* KiĨm tra bµi cị


Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
Các hoạt động tổ chức luyện tập
*Bài mới


<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu đề và tìm ý</b>


Yêu cầu GV ghi đề lên bảng
? Hãy cho biết đề yêu cầu gì?
? Đó là những cảm nghĩ gì?


<b>Hoạt động 2</b>


HS trình bày dàn ý bài văn đã chuẩn
bị ở nhà


<b>Hoạt động 3</b>


HS lun nãi 5 phót/ 1 em
HS nhËn xÐt


GV tổng kết
<b>Hoạt động 4</b>


? Qua bµi lun nãi gióp cho em có
đ-ợc những kĩ năng gì


<i>Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ</i>
<i>Cảnh khuya của Bác.</i>




Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
Cảnh khuya c¶m nghÜ vỊ



+ Thiên nhiên đợc Bác miêu tả
+ Tâm hồn của Bác trớc thiên nhiên
+ Hình ảnh Bác trong nỗi lo cho nớc nhà
<b>II. Lập dàn ý</b>


- Më bµi: giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ
chung của em


- Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em về cách
cảm nhận, cách tởng tợng về các hình
ảnh thơ, cảm nghĩ về từng chi tiết, cảm
nghĩ về tác giả


- Kết bài: Tinh cảm của em đối với bài
thơ


III. LuyÖn nãi tríc líp


a. Nhãm HS yÕu 1 em


b. Nhãm HS TB 1 em


c. Nhãm HS giái 1 em


Yêu cầu về kiến thức đúng, chính xác, từ,
dùng trong phong phú, diễn đạt mạch
lạc, giọng điệu cảm xúc tự nhiên


<b>IV. Tæng kÕt</b>



GV tổng kết kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về TPVH theo trình tự:
Tìm hiểu đề, tìm ý


LËp dàn ý
Luyện nói


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Nắm chắc văn biểu cảm và biểu cảm về TPVH
Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: cốm


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TiÕt 57 </b>


Mét thø qu¶ cđa lóa non:

Cèm



<i><b> Thạch Lam </b></i>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và 2 giản
dị của dân tộc.


- Bíc đầu học tập lối viết văn tuỳ bút tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc của Thạch Lam
<b>B. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>* Giới thiệu bài</i>



Nm 1942, nh vn Thch Lam qua đời ở cái tuổi 32 và trớc đó mấy tháng, tập
<i>bút kí Hà Nội 36 phố ph</i>“ <i>ờng </i>” của ông đã ra mắt bạn đọc. Có thể nói đây là 1 tác
phẩm xuất sắc và độc đáo viết về văn hoá ẩm thực Việt Nam, viết về 1 nét đẹp của Hà
<i>Nội “ngàn năm văn vật”. “Một thứ quà của lúa non: Cốm” rút trong tác phẩm “Hà</i>
<i>Nội 36 phố phờng” là 1 bài thơ trữ tình bằng văn xi tuyệt tác đợc tác giả viết với tất</i>
cả tấm lịng trân trọng, thành kính, thiêng liêng.


* Bµi míi:


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b> Hoạt động 1:</b>


?Em h·y giíi thiƯu một vài nét về tác
giả Thạch Lam


GV gi 2-> 3 HS đọc văn bản


? Hãy tìm bố cục của bài văn xuôi và
xác định nội dung từng đoạn


? Theo em đây là văn bản thuộc thể loại
văn gì? (Biểu c¶m)


? Đối tợng biểu cảm ở đây là gì? (cốm)
Vậy Thạch Lam đã viết bài tuỳ bút biểu
cảm về cốm ntn  chuyển ý II



<b>Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chi tiết</b>
<b>văn bản. HS đọc phần 1</b>


? Em hãy cho biết cảm nghĩ về nguồn
gốc của cốm đợc trình bày trong mấy
đoạn văn ngắn (2 on)


? ND mỗi đoạn là gì?


<b>Tìm hiểu chung</b>


1.Tác giả: Thạch Lam (1910 1942)
quê ở Hà Nội


Cõy bỳt vn xuôi, đặc sắc, tài hoa
Tác phẩm của ông giàu chất nhân văn
Thành công: truyện ngắn và tuỳ bút
Bài văn đợc rút từ tập tuỳ bút “ Hà Nội
36 phố phờng”


Tuỳ bút: là 1 thể loại văn học thông qua
ghi chép về sự việc con ngời … tác giả
bộc lộ cảm xúc suy t, đánh gái


Giàu chất trữ tình, đậm chất nghị luận,
giàu tính biểu cảm và gần với thơ
(ph-ơng thức trữ tình khơng chỉ có trong thơ
mà còn đợc thể hiện bằng văn xi,
trong đó tu bỳt tiờu biu)



2.Tác phẩm:
a.Đọc


b.Từ, ngữ khó
c.Bố cục: 3 phần


Phần 1: C¶m nghÜ vÒ nguån gèc của
Cốm


Phần 2: Cảm nghĩ về giá trị của Cốm
Phần 3: Cảm nghĩ về sự thởng thức cốm
- Miêu tả + tù sù + biĨu c¶m


* Cội nguồn của cốm: là lúa đồng q
- Các bạn có ngửi thấy… khơng?.
- Trong cái vỏ xanh kia…. Ngàn hoa cỏ
- Dới ánh nắng…. trong sạch của trời 
Miêu tả bằng cảm giác, tởng tợng  gợi
hình, gợi cảm, sự tinh tế trong cảm thụ
cốm của tác giả


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê?
Điều đó đã đợc gợi tả những câu văn
nào?


? Những câu văn đó đã đợc gợi tả bằng
những biện pháp miêu tả nào? Tác dụng
của biện pháp miêu tả đó?



* Cảm hứng đợc gợi lên từ hơng thơm
của lá sen trong làn gió mùa hạ lớt qua
vừng sen trên mặt hồ, hơng thơm ấy gợi
nhắc đến hơng vị của cốm, thứ quà đặc
biệt của non. Tác giả đã huy động nhiêu
cảm giác để cảm nhận về đối tợng, đặc
biệt là khứu giác để cảm nhận hơng
thơm thanh khiết của cánh đồng lúa, lá
sen và lúa non.


- Lời văn giàu hình ảnh đợc tạo bằng
cảm giác và t tởng, điệu văn nhẹ nhành
êm ái, thấm đậm cảm xúc của tác giả,
đ-ợc ngắt nhịp bởi nhiều dấu phẩy. Những
điều đó khiến chó đoạn này gần gũi với
thể loại văn học nào mà em đã học.
? Hình ảnh cơ hàng cốm xinh xinh..
Thuyền rồng có ý nghĩa gì?


? Chi tiÕt “ §Õn mïa cèm, các ngời Hà
Nội cô hàng cốm có ý nghĩa gì?


? Từ những lời văn trên, cảm xúc nào
của tác giả đợc bộc lộ? GV chuyển tiếp 
2


HS đọc đoạn 2 (chia nhóm)
? Xác định nội dung của đoạn



? Tác giả đã trình bày giá trị của cốm
theo phơng thức biểu thức biểu đạt nào?
? Lời bình luận ” Cốm là thứ quà… An
Nam gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào
về Cốm.


? Lêi b×nh ln 2:


“ Hồng cốm là tốt đơi … bền lâu”
+ ? Tác giả bình luận về vấn đề gì?
+ ? Sự hồ hợp tơng xứng hồng cốm
hồng cốm đợc phân tích trên những
ph-ơng diện nào.


+ ? Em hiểu thêm giá trị nào của cốm
qua lời bình luận đó của tác giả.


Gi¸o viªn kÕt luËn vỊ c¸c gi¸ trị của
cốm


? Theo em ở văn bản này giá trị của cốm
đuợc phát hiện ở phơng diện nào?


Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc
tình cảm và trình độ nào trong ứng xử
với thứ quà dân tộc l cm


Hc sinh c on 3


? ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thởng


thức cốm ở phơng diện nào ( 2 phơng
diện)


? Vì sao khi ăn cốm phải ăn tõng chót Ýt,
thong th¶, ngÉm nghÜ


? Tác giả đã ngẫm nghĩ đợc những gì
khi thởng thức cốm?


? ở đây tác giả đã hởng thụ cốm bằng


->Miªu tả bằng cảm giác, tởng tợng gợi
hình, gợi cảm, sự tinh tế trong cảm thụ
cốm của tác giả


* giá trị tinh thần


* giá trị văn hoá dân tộc


Trõn trng, giữ gìn nh một vẻ đẹp văn
hố dân tộc


* Nh vậy mở đầu bài viết tác giả đã
miêu tả về nguồn gốc của Cốm. Nhng để
có hạt cốm cịn cần đến cơng sức và sự
khéo léo của con ngời. Vì vậy tiếp theo
tác giả nói đến nghề làm cốm nổi tiếng
nhất là ở Làng Vòng.


<b>2.Cảm nghĩ về sự thởng thức cốm</b>


* ăn cốm: chút ít, thong thả , ngẫm
nghĩ. đặc sản của cốm ở hơng vị . cảm
nhận đợc các hơng vị đồng quê tinh
khiết của cốm.


“ thÊy thu l¹i ,.trên hồ


* Cảm nhận: + khứu giác( mùi thơm)
+ Xóc gi¸c ( chÊt ngät )
+ ThÞ giác(trong màu xanh)
Khơi gợi cảm gíac sự tinh tế sâu sắc của
tác giả.


* Mua cm nh nhng m nõng , chỳt
chiu m vut ve.


Vì : cốm là lộc của trời, là cái khéo léo
của ngời, là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn
nại của thần lúa.


Cm nh mt giỏ trị tinh thần thiêng
liêng đang đợc trân trọng, gi gỡn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

những giác quan nào.


? Tác dụng của cách cảm thụ này


<b>Hot ng 3</b>


Hot ng nhúm( 2 nhóm)



? Cảm nghĩ của nhà văn trong bài văn
đã mang lại cho em những hình ảnh mới
mẻ, sâu sắc nào về cốm.


? Em häc Th¹ch Lam nghƯ thuật viết
văn biểu cảm.?


mún n bình dị nh cốm. Nh vậy với
Thạch Lam , ăn cốm là sự thởng thức
nhiều giá trị đợc kết tinh ở đó. đây cũng
chính là cái nhìn văn hố trong ẩm thực.
Vởy tác giả đã đa ra lời đề nghị mua
cốm nh thế nào ? vì sao laị nh vậy ? qua
đó cho thấy tác giả có trình độ nh thế
nào đối với thứ quà của lúa non


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1 Néi dung
2 NghƯ tht


<b>Hoạt động4 : V: Luyện tập </b>


? C¶m nhËn cđa em vỊ cèm tõ bø c tranh minh ho¹ ë SGK


? Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hình ảnh gì về nhà văn này.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Nắm nội dung nghệ thuật của bài tuỳ bút
Làm bài tập còn lại



Chuẩn bị bài tiếp theo: Chơi chữ
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 58</b>


Chơi chữ



<b>A. Mc tiờu cn t </b>


- Giỳp hc sinh : Hiểu đợc thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thờng gặp
cảm thụ đợc cái hay và cái độc đáo của lối chơi chữ trong tiếng Việt


- Tích hợp với văn bản đã học .


- Rèn kĩ năng sửdụng chơi chữ đúng lúc đúng chỗ.
<b>B.Tiến trình lên lớp:</b>


<i>*KiĨm tra bµi cị</i>
<i><b>*Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động1</b></i>


Cho ví dụ: nửa đêm giờ tí, canh ba, vợ
tơi, con gái, đàn bà, nữ nhi



? Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ Vợ tôi, con gái , đàn bà, nữ nhi


? Tác dụng của việc sử dụng các từ gần
nghĩa, đồng nghĩa ấy?


đọc bài ca dao ở SGK


Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
lợi trong bµi ca dao?


? lợi(1) và lợi (2) đợc gọi là từ gì?
? Việc dùng từ đồng âm có tác dng gỡ
bi ca dao ny


Giáo viên kết luận việc ph©n tÝch VD
1-2


<b>I. Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ :</b>
- vợ, con gái, đàn bà, nữ nhi→ từ gần
nghĩa, đồng nghĩa → tạo sắc thái dí dỏm
hài hớc


+ Lỵi 1: lỵi léc, thn lỵi


+ Lợi 2: là bộ phận bao quanh chân răng
→hình tợng đồng âm gây cảm gíac bất
ngờ, thú vị ( già rồi, răng khơng cịn
đừng tính chuyện lấy chồng )



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Em hiểu chơi ch l gỡ?
<b>Hot ng 2</b>


Trong thơ văn trào phúng, ca dao chèo
cổ, thờng sủ dụng lối chơi chữ .


Bõy gi các em hãy đọc các ví dụ SGK
sau và cho bit :


? Chỉ rõ lối chơi chữ trong từng ví dụ.
Ngoài ra ta còn gặp các trờng hợp chơi
chữ:


- chi chữ đồng âm kết hp vi chi
ch ng ngha


- Chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng
trờng nghĩa


VD:


<i>Chàng cóc ơi chàng cóc ơi</i>
<i>Thiếp bén duyên chàng có thế thôi</i>


<i>Nũng nọc đứt đuôi từ đây nhé</i>
<i>Ngàn vàng khôn chuộc dấu bụi vụi</i>


<b>II. Các lối chơi chữ</b>
*Bài tập



a, Dựng t ng m: Danh tng- ranh
t-ng


b, Dùng cách điệp phụ âm đầu(m)
c, Dùng lối nói lái cối đa


Ví dụ: chuồng gà kê sát chuồng vịt
(kê: gà)


Đi tu phật bắt ăn chay


thịt chó ăn đợc thịt cầy thì khơng


* Gi¸o viªn kÕt ln häc sinh rót ra ghi
nhí


<b>Hoạt động 3: III: Luyện tập</b>


Bµi tËp 1: chơi chữ liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lăn, trâu lỗ, hổ mang: chơi chữ
gần nghĩa


Bài tập 2:


1.thịt mỡ dò chả
2.nứa- tre trúc- hãp
bµi tËp 3- 4 lµm ë nhµ


gợi ý 4: - cam – cam lai: chơi chữ đồng ầm


thành ngữ: khổ tận cam lai, hết đắng cay đến ngọt bùi


<b>D. Hớng dn hc nh</b>


- Nắm kỹ kiến thức về chơi chữ( tác dụng các lối chơi chữ)
- Chuẩn bị bài: làm thơ lục bát


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 59- 60: </b>


Làm thơ lục bát



<b>A. Mc tiờu cn đạt</b>
- Giúp học sinh:


Bớc đầu hiểu đợc luật thơ lục bát (số chữ trong câu, cách gieo vần).
Tập thơ lục bỏt theo lut.


<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Sgk, sgv, tập thơ lục bát
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<i>*Kiểm tra bài cũ</i>
<i>*Bài mới</i>


<b>Hot động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> Hoạt động 1: Phân biệt thơ lục bát với</b>
văn vần



Học sinh nhận xét hai ví dụ sau:
1, con mèo con chó có lơng
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai
2, Tiếc thay hạt gạo trắng gần
Đã vo nơc đục, lại vần than rơm


Bµi tập 1: chỉ là văn vần 6/8 giúp trẻ em
nhận biÕt c¸c sù vËt quen thuéc xung
quanh, không có giá trị biểu cảm


Bài tập 2: hạt gạo trắng gần: ẩn dụ cho
ngời con gái tài sắc


Nớc đục, than rơm là ẩn dụ cho một
hồn cảnh khó khăn


Thơ dân gian đợc làm theo thể lục bát
? Phân biệt văn vần và thơ lục bát Văn vần lục bát có cấu to ging th lc


bát vế số câu, tiếng vần nhng không có
giá trị biểu cảm


Thơ lục bát có giá trị biểu cảm


<b>Hot ng 2</b> Tỡm hiu lun th lc bỏt


Giáo viên chuẩn bị mô hình vào bảng
phụ học sinh lên bảng điền


Hc sinh c bi ca dao. Xác định số


tiếng, cách gieo vần


Häc sinh nhËn xÐt vÒ luật thơ lục bát


S cõu khụng hn nh


Số tiÕng trong mét c©u: cø mét c©u 6
tiếng lại tiếp 1 dòng 8 tiếng: 1 cặp lục
bát


Vần: Vần bằng, lng, chân
Tiếng thứ 6/6 vần với tiếng 6/8
TiÕng 8/8 vÇn víi tiÕn 6/6 tiÕp theo
Lt b»ng trắc


Các tiếng chẵn theo luật
2 4 6 8
C©u lơc: b t b
Câu bát: b t b b
nhÞp : 2/2/2; 4/4


<b>Hoạt động 3</b> Luyện tập


Bài 1: học sinh đọc yêu cầu bài tp 1


Học sinh làm bài a, kẻo màvì mà vần với xa
b, mới nên con ngời
nên vần với bền


Bài tập 2: tiếng 6 câu 8 lạc vần với tiếng 6 câu 6 ( loài na) sửa lại : xoài


<b>D. Hớng dẫn về nhà.</b>


Hoàn thiện bài tập.
Chuẩn bị tiết 61.


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 61</b>


Chn mùc sư dơng tõ



<b>A. Muc tiêu cần đạt</b>
- Giúp học sinh:


Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ ( đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa,
đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, đúng phong cách….)


Từ đó học sinh liên hệ với việc dùng từ của mình, càng có ý thức dùng từ chuẩn mực,
sửa những sai sót trong dùng từ, tránh cẩu thả trong dựng t


<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Sgk, Sgv, bảng phụ.
<b>C.Tiến trình lên líp</b>
<i>* KiĨm tra bµi cị</i>
<i>* Bµi míi</i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>



<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Häc sinh sửa lỗi chØ ra nguyªn nhân


mắc lỗi ở mục I SGK Sửa lỗi:Dúi đầu - vùi đầu
Lên ngời- nên ngời
Tập tẹ tập toẹ


Khoảng khắc khoảnh khắc
* Nguyên nhân sai phụ âm đầu
D v, l- n, ; sai vì lỗi gần âm


<b>Hot động 2</b> <b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa</b>


Häc sinh sửa lỗi chỉ ra nguyên nhân


mc li ở mục II biểu diễn- diễn đạtsửa lỗi
sáng sủa – tơi đẹp
cao cả - sâu sắc
biết – có
sắt đá- sâu sắc


Nguyên nhân không hiểu đúng
nghĩa của từ


Vd1: - BiÓu diÔn : nhËn biÕt dtg = thị
giác( xem biểu diễn xiếc)


din t : nhận thức = t du, cảm xúc
bằng liên tởng



VD 3: Cao cả: lời nói hoặc việc làm có
phẩm chất tuyệt đối


sâu sắc : Nhận thức thẩm định bằng
t duy, liên tởng


VD3 : Biết: Nhận thức đợc, hiểu đợc
Có: tồn tại


VD4: Sắt đá: không thay đổi, trung
thnh, kiờn nh, bn vng


- Sâu sắc: mục C


<b>Hot động 3</b> <b>III. Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm,</b>


<b>hỵp phong cách</b>
Sửa ra nguyên nhân mắc lỗi ở mục IV <i>Sửa lỗi</i>


lónh o = cm u
bỏm ớt = n bỏm


Nguyờn nhân không chú ý đến sắc thái
biểu cảm


- bám đít: Dùng trong khẩu ngữ hàng
ngày


- ăn bám: dùng trong văn bản cã tÝnh


chÊt giao tiÕp réng r·i trong x· héi


<b>Hoạt động 4 Yêu cầu học sinh sửa lỗi,</b>
chỉ ra nguyên nhân măc lỗi ở mục III
SGK


<b>IV. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ</b>
<b>pháp của t</b>


Hào quang = hào nhoáng ( tính từ)
Chị ăn mặc thật giản dị


Nhiều thảm hại: tính từ thảm hại không
thể làm bổ ngữ cho tính từ nhiều


Chữa bỏ với nhiều thêm rất


- giả tạo phồn vinh = phồn vinh giả tạo


<b>Hot ng 5</b> <b>V. Khụng lạm dùng từ địa phơng, từ</b>


<b>h¸n viƯt</b>
? Trong trêng hợp nào thì không nên


dựng t a phng?


? Do hồn cảnh lịch sử, văn hố một số
lợng từ Hán Việt đã đợc bổ sung vào
vốn từ vựng tiếng việt, góp phần làm
phong phú tiếng việt nhng chúng ta


không lên lạm dụng t hỏn vit. Vỡ sao


Trong các tình huống giao tiếp trang
trọng và trong các văn bản chuẩn mực
(hành chính, chính luận)


Từ nào Tiếng việt có thì không nên dùng
từ Hán viÖt


VD: anh em nh thể chân tay
Học sinh đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Bµi tËp: Sư dơng c¸c tõ gần âm, gần
nghĩa: an- yên, bải hoải bại hoại
<b>D. Hớng dẫn về nhà.</b>


<b>-</b> Học thuộc bài học.
<b>-</b> Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị ôn tập


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 62. </b>


ôn tập văn biểu cảm



<b>A. Mc tiờu cn t c</b>


- ôn lại hệ thống lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu


cảm( phân biệt giữa văn tự sự, văn miêu tả với yếu tố tự sự và miêu tả biểu cảm, cách
lập dàn ý bài văn biểu cảm, ngôn ngữ trong văn biểu cảm.)


- Tip tc rốn luyện một số kỹ năng làm văn biểu cảm( phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý)
<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Sgk, sgv, bảng phụ.
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<i>* Kiểm tra bài cị</i>
*Tỉ chøc «n tËp:


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Ni dung bi hc</b>
<b>Hot ng 1</b>


? Thế nào là văn biĨu c¶m?


? Muốn bày tỏ trình độ, tình cảm và sự
đánh giá của mình trớc hết phải có các
yếu tố gỡ ? Ti sao?


Học sinh làm việc theo nhóm?


I. Ôn lại kiến thức văn biểu cảm


- L kiu vn bn bày tỏ trình độ , tình
cảm và sự đánh giá của con ngời đối với
thiên nhiên và cuộc sống.



- C¬ sở: tự sửa miêu tả: phơng thức thể
hiện của văn biểu cảm


<b>Hot ng 2</b>


? Nhắc laị yêu cầu của văn tự sự


? Thế nào là văn miêu tả


? Mối quan hệ giữa miêu tả và tự sự với
văn biểu cảm


<b>II. Ph©n biƯt biĨu c¶m víi tù sự và</b>
<b>miêu tả </b>


<i><b>* Vn tự sự: yêu cầu kể lại một sự</b></i>
việc,câu chuện có đầu có đi nhằm tái
hiện những sự kiện hoặc kỉ niệm trong
kí ức để ngời đọc,ngời nghe có thể hiểu ,
nhớ và kể lại đợc.


<i><b>*Văn miêu tả: tái hiện đối tợng (ngời,</b></i>
vật, cảnh vật) nhằm dựng một chân dung
đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối tợng để
ngời đọc, ngời nghe có thể hình dung rõ
ràng về đối tợng ấy.


<i><b>*Trong văn biểu cảm: tự sự và miêu tả</b></i>
chỉ là phơng tiện để ngời viết thể hiện
trình độ tình cảm và sự đánh giá.



- Tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm có
vai trò nh cái cớ, cái nền cho cảm xúc.
Do đó nó thờng không tả, không kể,
khơng thuật đầy đủ nh khi nó có t cách
là mơt văn bản độc lập.


*NhËn xÐt:


-Tù sù : t¸i niÖm sù kiÖn


-Miêu tả: dựng chân dung đối tợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hoạt động 3.</b>


-Học sinh đọc bài ca dao sau:
Bài (Cảnh khuya )


? H·y cho biết văn bản trên thuộc loại
văn gì?


? Nội dung biểu cảm là gì?


? Tỏc gi ó s dng bin phỏp tu từ
gì?


? Tác giả đã sử dụng phơng thức diễn
đatj no ?


Giáo viên rút ra nhận xét



Lấy ví dụ về văn bản văn xuôi thuộc
thể loai văn biểu cảm.


? Vậy em có nhận xét gì về tình cảm
trong văn biểu cảm.?


<b>III. Đặc trng của văn biểu cảm</b>
VD.


<i>Con sụng kia bên lở bên bồi</i>
<i>Bên lở thì đục, bên bồi thì trong</i>
<i>Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào .</i>”
* Văn biểu cảm ( thơ trữ tình)


* Néi dung biĨu c¶m: THể hiện tình cảm
với thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng
yêu nớc sâu lặng, phong thái lạc quan
ung dung cđa B¸c Hå.


* BiƯn ph¸p tu tõ: so sánh nhân hoá,
điệp ng÷


- Văn biểu cảm miêu tả đối tợng nhằm
mợn những đặc điểm phong cách của nó
mà nói lên suy nghĩ cảm xúc của mình.
Vì vậy văn biểu cảm thờng mợn lối nói
tu từ ẩn dụ, so sánh nhân hố.


- Tình cảm trong văn biểu cảm thờng là


những tình cảm đẹp, thấm nhuần t tởng
nhân văn.


<b>Hoạt động 4</b>


? Em sẽ thực hiện bài làm qua những
bớc nào?


<b>IV. Luyện tập</b>


cm ngh mựa xuõn
* Tỡm hiu


- Kiểu văn bản: văn biểu cảm
- Đối tợng biểu cảm: mùa xuân


- yêu cầu: bày tỏ, trình độ tình cảm đánh
giá đối vi mựa xuõn.


* Tìm ý( lập dàn ý)


- Mùa xuân của thiên nhiên


+ Cảnh sắc, thời tiết khí hậu, cây.
Mùa xuân của con ngời


+ Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng suy
nghĩ


- Lồng cảm xúc: Thích hay không thích


mùa xuân? Vì Sao?


* Viết bài hoàn chỉnh
* Đọc sửa lỗi


Giỏo viờn cho hc sinh c on vn
mu


Giáo viên chốt


- Yếu tố tự sự , miêu tả trong biểu cảm
- Dàn ý bài văn biểu cảm


- Biện pháp tu từ trong văn biểu cảm
Ngôn ngữ tình cảm trong văn biểu cảm.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


Nắm kỹ về văn biểu cảm
Soạn bài: Sài Gòn tôi yêu.
<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 63. </b>


Sài Gòn tôi yêu



<i><b>(Hng dn c thờm)</b></i>
<b>A. Mc ớch yêu cầu:</b>


Gióp häc sinh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể ,
nhiều mặt của tác giả về Sài Gịn.


<b>B. Chn bÞ.</b>


<b>C. TiÕn trình lên lớp:</b>
<i>*Kiểm tra bài cũ</i>
*Bài mới:


<b>Hot ng ca hc sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


GV đọc mẫu 1 đoạn, 2 HS đọc 2 đọan
còn lại


GV kiểm tra việc nắm từ khó của HS
? Hãy nêu chủ đề của bài/


? Theo em có mấy nội dung lớn đợc
giới thiệu trong văn bản này. Đó là gì?
? Em hãy xác định bố cục của văn bản
? Những lời nào trong văn bản biểu
hiện trực tiếp tình yêu của tác giả với
Sài gịn?


? NT gì đã đợc sử dụng? Tác dụng của
việc sử dụng động từ đó?



? Yêu Sài gòn, tác giả cảm thấy “thơng
mến bao nhiêu cũng thấy uổng cơng
hồi của… Qua đó em hiểu tình cảm
tác giả dành cho Sài gòn ntn?


<i><b>Hoạt động2</b></i>


GV chia nhóm thảo luận


Nhóm1: Cảm nhận tinh tế của tác giả
về Sài Gòn.


- S thay i thi tit.


- Cuộc sống của c dân Sài Gòn


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


c: ging h hi, vui tơi, hàm hổ, sơi
động


Gi¶i thÝch tõ khã


Chủ đề:Tình cảm mến yêu tha thiết và
nồng nàn và những ấn tợng nhiều mặt
của tác giả về tác phẩm Sài Gòn trên các
phơng diện: thiên nhiên, thời tiết, khí
hậu, cuộc sống sinh hoạt của tác phẩm,
c dân, phong cách ngời Sài Gòn



1. Bè cơc


* Nội dung: - Vẻ đẹp Sài gịn
- Tình yêu của tác giả với Sài gòn
* Bố cục: 3 phần:


- Phần 1: Cuộc sống Sài Gòn với sự hấp
dẫn của 1 tác phẩm trẻ, hồ hợp, TN khí
hậu nhiệt đới (Vẻ đẹp cuộc sống Sài
Gòn)


- Phần 2: Con ngời Sài Gòn với phẩm
chất sống cởi mởi, chân thành, lễ độ, tự
tin, (vẻ đẹp con ngời Sài Gịn)


<b>-</b> Phần 3: Khơi động lại tình u của
tác giả đối với Sài gịn


<b>II. Ph©n tÝch</b>


<i>Vẻ đẹp của cuộc sống Sài Gòn</i>
Vẻ đẹp của cuộc sống Sài gòn
so sánh: Sài gịn trẻ nh cây tơi…
Tính từ: nõn nà


<i>Thành ngữ: thay da đổi thịt </i> Thể hiện 1
cách gợi cảm sức trẻ của Sài gòn tình
u tác giả đối với Sài Gịn



* Thiªn nhiªn, khÝ hậu


- Nhiều nắng: nắng cốm ngọt ngào
- Ma bất chợt


- Giã chiỊu lång léng


- Khí hậu thay đổi nhanh: Trời đang vi
vu… trong vắt lại nh pha lê


 Kết hợp miêu tả + biểu cảm  câu văn có
hồn, gợi cảm xúc cho ngời đọc


* Cc sèng cđa c d©n Sài gòn hoà hợp
- Tác giả sống gắn bó lâu năm bằng tình
yêu tha thiết với Sài gòn, coi sài gòn nh
quê hơng mình


Si gũn l thnh ph tr, c dân hồ hợp,
khí hậu có nhiều u đãi đối vi mi ngi.
V p ca con ngi Si Gũn


ăn nói tự nhiên, dễ dÃi


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Nhóm2: Tình cảm của tác giả với Sài
Gòn?


- Nghệ thuật sử dụng.


Các nhóm thảo luận , trình bày.


Gv nhận xét và bổ sung.


* Cô gái Sài gòn


- Trang phục: nón vải., áo bà ba
quần đen guốc vuông.


- Dáng vẻ: khoẻ khoắn, cặp mặt sáng, nụ
cời tơi tắn


- Xó giao: lch sự, khiêm nhờng  vẻ đẹp
con ngời Sài gòn: giản d, kho mnh, l
, t tin


<i><b>2. Tình yêu với Sài gßn</b></i>


- Tơi u Sài gịn da diết nh…
- Vậy đó mà tơi u Sài gịn


- Điệp ngữ: Tơi u  Sài gịn có nhiều
điều đáng u + nhấn mạnh tình u cảu
tác giả với Sài gịn dồi dào chân thật
* Tình cảm tác giả bộc lộ tự nhiên, chân
thành, thẳng thắn, yêu Sài gòn đến độ
hết mình, muốn đóng góp sức mình cho
Sài gịn  mong mọi ngòi hãy yêu Sài gòn
<b>Hoạt động 3: III. Tổng kt</b>


Nhóm 1: Bài văn đem lại cho em hiểu biết mới mẻ nào về cuộc số và con ngời Sài gòn
Nhóm 2: Theo em, sức truyền cảm của bài văn này do:



Cách viết?


Vốn hiểu về Sài Gòn?


Do s chõn thnh nồng hậu của tác giả?
*HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: IV. Luyện tập</b>
Viết đoạn văn về quê hơng em
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>
Nắm lại ND – NT ca bi
Son bi tip theo


<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 64. </b>


Mùa xuân của tôi



<i><b>- Vũ Bằng - </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân của Hà Nội và Miền bắc đợc
tái hiện trong bài tuỳ bút.


- Thấy đợc tình yêu quê hơng đất nớc tha thiết,sâu đậm của tác giả đợc thể hiện qua


ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xỳc v hinh nh


<b>B. Tiến trình lên lớp:</b>
* Kiểm tra bµi cị:
<b>*Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<i>(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)</i> <i>(Kết quả hoạt động của học sinh)</i><b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Giới thiệu 1 vài nét về tác giả
? GV đọc mẫu, 2 học sinh đọc?
? Bi vn cú b cc ntn?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


1.Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984) quê ở
HN, -1954 vào sống ở Mam.


- Sở trờng: truyện ngắn, tuỳ bút.
2. Đọc hiểu.


3. Bố cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Hoạt động 2</b>


Học sinh đọc đoạn 1


Tình cảm của con ngời với mùa xuân


đợc tác giả biểu hiện ntn?


BP NT đợc sử dụng ở đoạn văn?


Học sinh đọc đoạn 2


? Cảnh sắc và khơng khí mùa xn đất
Bắc đợc tác giả nhớ lại ntn?


? Những hình ảnh chi tiết nào là đặc
tr-ng tiêu biểu nhất?


Em có nhận xét gì về giọng điệu và
tình cảm của tác giả trong đoạn văn?
Học sinh c on cui


? Có gì khác giữa cảnh sắc và hơng vị
của mùa xuân HN tríc vµ sau rằm
tháng giêng.


? Em có nhận xét gì về cách kể tả này?


hoan


-> Cnh sc v khụng khớ mựa xuân của
đất trời và lòng ngời.


- Đoạn 3: Còn lại, cảnh sắc của đất trời
mùa xuân sau Rằm tháng Giêng .



<b>II. Phân tích:</b>


<i>1.Tình cảm của con ng ời với mùa xuâ n</i>
- Mê luyến với mùa xuân-> quy luật tự
nhiên, sẵn có ở mỗi con ngời.


- BP NT: t, ng, đ.câu: ai bảo, …đg`
thg`, ai cấm đợc…thì mới hết-> s
duyờn dỏng.


- NT so sánh, nhân hoá


<i>2. Cnh sc và khơng khí mùa xn của</i>
<i>đất trời, lịng ng ời </i>


- Thời tiết, khí hậu lạnh của ma riêu
riêu, gió lành lạnh, của mùa đơng cịn
v-ơng lại, vừa có cái ấm áp nồng nàn của
khí xuân, hơi xuân…


- Âm thanh: chim nhạn, trống trèo , câu
hát h tình, khơng khí gia đình


- Søc sèng mïa xuân trong lòng ngời
( làm cho con ngời muốn phát điên sự
sốngcăng lên nh mầm non cây
cối..)


- Giọng điệu s«i nỉi, tha thiết tạo sức
truyền cảm, tâm trạng bồi hòi nhớ thơng


mùa xuân , quê hơng của tác giả


<i>3. Cảnh sắc riêng và h ơng vị mùa xuân</i>
<i>Bắc Việt ngày rằm tháng giêng.</i>


- Đào hơi phai, nhng nhuỵ còn phong
hửởng, cỏ man mác. có ma xuân, giàn
hoa lý, ong đi kiếm nhuỵ hoa nền trêi
trong…


- Thịt mỡ da hành đã thay thịt thỏ điểm
lá tía tơ…canh trứng…, cua vắt chanh…
trị vui đã hết.


- Cuộc sống êm đềm, thờng nhật đã lại
tiếp tục.


-> Hình ảnh so sánh (Nền trời không
đục nh màu pha lê, làn sáng hồng, rung
động nh cảnh con ve mỏi lột.. -> miêu tả
tinh tế sự biến chuyển của TN sau rằm->
miêu tả tinh tế về TN trong một khoảng
thời gian dài.


<b>Hoạt động 3: III Tổng kết</b>


? Em cảm nhận những gì sâu sắc nhất từ mùa xuân đất Bắc, Từ VIệt Bắc này


? Qua đó em hiểu thêm tình cảm quý báu nào của nhà văn dành cho mùa xuân đát
Bắc.



Tình yêu bền chặt với mùa xuân đất Bắc.


Tình cảm thuỷ chung với quê hơng, mong mỏ đnớc hồ bình để đợc sum họp.
Gợi lên cho ngời đọc tình yêu thiên nhiên, tình yêu mùa xuân,yêu cuộc sống


? Em học tập đợc gì từ nhà thơ viết văn biểu cảm của tg?


Ngôn ngữ giàu chất thơ, NT so sánh , linh hoạt, phát hiện và miêu tả thiên nhiên mùa
xuân… tinh tế, giàu cảm xúc đúng phong cách tuỳ bút.


Học sinh thảo luận, phát biểu giáo viên tổng hợp cho học sinh ghi nhớ.
<b>Hoạt động 4: IV Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

N¾m ND- NT của bài
Ôn tập thơ chữ tình


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tuần 17. Tiết 65</b>


Luyện tập sư dơng tõ



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp học sinh


- Qua việc nắm yêu cầu về chuẩn mực sử dụng từ để luyện tập sử dụng từ có hiệu quả
trong học tập cũng nh trong giao tiếp



- Học sinh liên hệ với bản thân qua các bài văn viết, thấy đợc những tồn tại khuyết
điểm khi dùng từ để sửa cha


<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Sgk, Sgv, giáo án, bảng phụ
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>


*Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra vở bài tập cđa häc sinh


+KiĨm tra lý thut vỊ y/c chn mùc sư dơng tõ
+GV chun tiÕp vµo bµi míi


<i>A. Tổ chức luyện tập sử dụng từ</i>
<b>Hoạt động 1</b>


1.Bài tập1: GV cho từng học sinh tình bày những lỗi dùng từ sai qua các bìa kiểm tra,
các bài TLV từ đầu năm đến nay (về âm, chính tả, nghĩa, tính chất ngữ pháp, sắc thái
tu từ) và nêu cách sửa chữa


-Líp nhËn xét( nhất là cách sửa lỗi dùng từ của bạn
- GV bæ sung


<b>Hoạt động2</b>
2.Bài tập2:


-Gọi học sinh viết đoạn văn về cơn ma rào và đọc to( 3 h/s ở 3 mức độ yếu- khá-giỏi)
- Lớp nhận xét về việc dựng t (ỳng- sai, hay..)



-GV kết luận và nêu cách sưa
<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ</b>


-Nhắc nhở thêm về yêu cầu sử dụng từ ngữ để tạo lập văn bản


-Hệ thống hoá kiến thức về văn-TV –TLV đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị cho
những tiết ôn tp tun tip theo.


<b>E. Nhận xét sau bài dạy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 66</b>


Trả bài tập làm văn sè 3



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
- Giúp học sinh


- Tù nhận thấy năng lực làm văn biểu cảm( về con ngời) những u nhợc điểm của bài
viết


- Bi vit rút kinh nghiệm để làm tốt hơn ở những bài viết sau, biết vận dụng các
ph-ơng thức tự sự, miêu tả trong làm văn biểu cảm và các phph-ơng tiện ngơn ngữ một cách
có hiệu quả


<b>B. Chuẩn bị.</b>
- Tập bài đã chấm
<b>B.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Hoạt động 1: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV cho chép lại đề văn: cảm nghĩ về ngời thân


GV cho học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề văn, các ý của đề văn biểu cảm
<b>Hoạt động 2</b>


2, LËp dµn ý


GV cho häc sinh lập dàn ý chi tiết ( nội dung từng phần)


GV cho học sinh xácc định các cách sử dụngtừ ngữ diễn đạt, sử dụng yếu tố tj sự
miêu tả trong bài văn biểu cảm nay nh thế nào cho phù hợp.


<b>Hoạt động 3:</b>


3. NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh
- Nội dung bài làm


- Đặc trng văn bản biểu c¶m


- Cách dùng từ , đặt câu, diễn đạt liên kết đoạn
- Những u điểm chung của cả lớp


- Những bài làm tốt
- Những bài làm yếu, kém
<b>Hoạt động 4</b>


4. Trả bài, đọc mẫu.


- Giáo viên trả bài và nhận xét bài làm( u, nhợc điểm) của từng học sinh


- Học sinh đọc bài của mình, liên hệ với giáo án lời phê giáo viên


- Giáo viên cho đọc mẫu những bài đạt điểm khá giỏi
- Động viên học sinh làm bài tốt hơn trong các bài sau
<b>Hoạt ng 5:</b>


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Xem lại các bài văn biểu cảm


- H thng hoỏ cỏc tỏc phẩm trữ tình đã học từ đầu năm để ơn tp
<b>E. Nhn xột sau bi dy.</b>


Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 67 </b><b> 68</b>


ôn tập các tác phẩm trữ t×nh



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp học sinh


Qua hệ thống các tác phẩm văn học bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc
điểm nghệ thuât phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình


- Tiếp tục đợc củng cố, rèn luyện một số kỹ năng đơn giản khi tiếp cận một tác phẩm
trữ tình.


<b>TiÕt 67. </b>


<b>Tỉ chøc «n tËp</b>




<b>Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Học sinh đứng tại chỗ tr</b>
li


Lớp nhận xét giáo viên kết luận, bổ sung


<b>Bài tập 2:</b>



Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Gv chia lớp theo nhúm


Đại lên trình bày
* Yêu cầu:


Bi ca nh tranh tình cảm nhân đạo là vị tha cao cả
Qua đèo ngang: Nỗi nhớ thơng quá khứ …….hoang sơ


NgÉu nhiªn viết tình cảm quê hơng chân thành pha chút xót xa lúc mới
trở về quê.


Sụng nỳi nớc Nam ý thứ độc lập tự chủ …..tiêu diệt địch


Tiếng gà tra  tình cảm quê hơng gia đình qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ
Bài ca cơn sơn: Nhân cách thanh cao và sự giao hồ đối với thiên nhiên


Tính dạ tứ: tình cảm q hơng sâu lắng trong khoảng khắc đêm vắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Bài tập 3: Học sinh làm việc theo nhóm, trả lời, lớp nhận xét </b>
*. Yêu cầu



- Sau phỳt chia ly : song thất lục bát
- Qua đèo ngang: thất ngôn bát cú
- Bài ca côn sơn: lục bát


- Tiếng gà tra: thơ 5 chữ ( thơ mới, tự do)
- Cảm nghĩ………tĩnh : ngũ ngôn tứ tuyệt
Bài tập 4: Học sinh làm việc độc lập


- ý kiÕn sai: a,e,i,k


- ý kiến đúng : b,c,d ,g,h


Giáo viên hỏi thêm về đặc điểm tác phẩm chữ tình và văn biểu cảm
bài tập 5: học sinh trình bày, lớp nhận xét, giáo viờn b sung


a, ca dao trữ tình là các bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể, truyền miệng
- Thơ trữ tình là tác phẩm của các cá nhân


b Th th c ca dao tr tỡnh s dụng nhiều nhất là lục bát


c,Thủ pháp nghệ thuật thờng gặp trong ca dao trữ tình: ẩn dụ, so sánh đối ngữ
* học sinh đọc ghi nhớ, giáo viên diễn giải


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ:</b>


Nắm đặc điểm của thơ trữ tình và văn biểu cảm
Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>



<b>Tiết 68</b>


<b>Tổ chức ôn tập tiếp theo</b>



Bài tập 1: So sánh nôi dung trữ tình và hình thức thể hiện trong các câu thơ của
Nguyễn TrÃi


Gv cho học sinh chuẩn bị, trả lời trớc lớp, lớp nhận xét giáo viên bổ sung


* ging nhau: hai cặp câu thơ đều nói lên lỗi lòng, lo nghĩ đối với đất nớc của
Nguyễn Trãi, nỗi niềm ấy luôn thờng trc.


- ở mỗi dòng thứ nhất: biểu cảm trực tiếp


- ở dòng thứ 2: biểu cảm gián tiếp cho dòng thứ nhất, dùng để kể và tả.


* Khác nhau: dịng thứ hai cặp câu thứ 2 có sử dụng nối ẩn dụ để tô đậm sắc thái biểu
cảm.


<b>Bài tập 2: học sinh đọc kỹ đề, chia nhóm để trao đổi đại diện nhóm trả lời, lớp nhận</b>
xét giáo viên kt lun, b sung.


- Bài cảm nghĩ .tĩnh: Tình cảm biểu hiện lúc xa quê hơng , trực tiếp nhẹ nhàng
mà sâu lắng.


- Ngu nhiờn.quờ: Tỡnh cm c biu hiện lúc mới đặt chân về quê gián tiếp,
đ-ợm màu sắc hóm hỉnh mà chua chát.


- Cho học sinh đánh giá về tình cảm quê hơng của hai tác giả.



Bài tập số 3: Học sinh làm việc trả lời, lớp nhận xét giáo viên bổ sung
<b>Bài : Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều</b>


Cảnh vật có nhữtn yếu tố giống nhau ( đêm khuya, dịng sơng, con thuyền
.) nh


…… ng ở đây yên tĩnh và chìm trong bóng tối. Là nỗi lòng của kẻ lữ th, thao thức
không ngủ vì nỗi buồn xa xứ.


<b>Bài rằm tháng giêng</b>


Cnh sng ng có nét huyền ảo trong sáng vì trời sơg thuyền đầy trăng. là nỗi
lịng của ngời chiến sĩ vừa hồn thành việc quan trọng “ làm việc quân “ từ đó thấy
đ-ợc mối quan hệ giữa tình với cảnh rất hồ quyện trong thơ trữ tình.


<b>Bài tập 4: học sinh làm việc theo nhóm</b>
Câu trả lời đúng là câu b,c,e


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>
Học sinh đọc kỹ nghi nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày tháng năm 2007
<b>Tiết 69- 70</b>


«n tËp tiÕng viƯt



(Chơng trình địa phơng)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>




- Hệ thống hoá những kiến thức tiếng việt đã học ở kỳ I : Từ ghép, từ láy, đại từ, quan
hệ từ.


- Rèn kỹ năng: Luyện kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ sử dụng từ để nói, viết.
<b>B. Thiết kế bài dạy </b>–<b> hoc:</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<i><b>I. ễn tp t phc</b></i>


? từ phức là gì? Cho vÝ dơ.


? Cã mÊy lo¹i tõ phøc? Cho vÝ dụ.
? Các tiểu loại của từ ghép? Cho ví dụ.
? Các loại từ láy? Cho ví dụ.


Học sinh thảo luận, trả lời, giáo viên nhận xét bổ sung, chèt:


Trong tõ phøc, c¸c tiÕng cã quan hƯ vỊ nghÜa thì gọi là từ ghép, có quan hệ về âm thì
gọi là là từ láy.


<b>Hot ng 2</b>
<i><b>II. ễn tp i t</b></i>


? Đại từ là gì? Cho ví dụ?


? Cú my loại đại từ? cho ví dụ?
Học sinh trả lời , giáo viên chốt


Ngoài chức năng dùng để chỉ, hỏi, đại từ cịn đóng vai trị np nh : cn,vn,đn,bn,…
<b>Hoạt động 3</b>



<i><b>III . Ôn tập quan hệ từ</b></i>


?Quan h t l gì ? cho ví dụ ?
?Vai trị của quan hệ t ? cho vớ d ?
<b>Hot ng 4</b>


<i><b> IV. Ôn tËp tõ H¸n ViƯt </b></i>


- Giáo viên cho học sinh một số từ Hán Việt: lộ , thiên …
- Phân biệt các yếu tố thuần Việt với các yếu tố hán Việt .
<b>Hoạt động 5</b>


<i><b>V. Ôn tập từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm </b></i>


- Học sinh đã đợc chuẩn bị ở nhà ,những kiến thức lý thuyết đã có .
- Hình thức ơn tập : Vấn đáp .


- Thùc hµnh :


Bài tập 3 :Tìm 1 số từ đồng nghĩa và một số từ trỏi ngha vi


<b>Từ</b> <b>Đồng nghĩa</b> <b>Trái nghĩa</b>


Bé Nhỏ To, lớn


Chăm chỉ Siêng năng Lời biếng


Thắng Đợc Thua



<b>Hot ng 6</b>


<i><b>VI. ôn tập thành ngữ</b></i>
?Thành ngữ là gì? nêu ví dụ


?Đặc điểm về nghĩa của thành ngữ? Ví dụ?


Bi tp 6: Tìm thành ngữ thuần việt đồng ngữ với từng thành ngữ Hán việt
Bách chiến, bách thắng: trăm trận, trăm thắng


B¸n tÝn, b¸n nghi: nưa tin nưa ngê
Kim chØ ngäc điệp: Cành vàng lá ngọc


Khu pht tõm xa: Ming nam mô bụng một bồ giao găm
Bài tập 7: Thay các thnh ng tng ng l:


Câu 1: Đồng không mông quạnh
Câu 2: Còn nớc còn tát


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Chng trình địa phơng phần tiếngviệt


- gv cho học sinh lẫn lớt lên bảng đọc các bài tập (đã chép lên bảng)


- gäi 1,2 häc sinh lªn bảng trình bày các học sinh khác làm vào giấy nháp giáo viên
kiểm tra


- tổ chức cho học sinh chữa, nhËn xÐt. GV bỉ sung, kÕt ln.


- giáo viên có thể đọc một đoạn văn không phân biệt phụ âm đầu vần, thanh điệu học
sinh chép rồi đối chiếu, so sánh sửâ chữa.



<b>D. Híng dÉn häc sinh häc ở nhà</b>



<b>-</b> Làm các bài tập còn lại.
<b>-</b> Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


Ngày tháng năm 2007


<i>Tiờt71-72: Kim tra tng hp kì I</i>


<i>Theo đề của phịng giáo dục</i>



</div>

<!--links-->

×