Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênthủy lợi tây bắc nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN QUỐC HÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH
MTV THỦY LỢI TÂY BẮC NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN QUỐC HÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI TÂY BẮC NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS. TS. DƯƠNG ĐỨC TIẾN



HÀ NỘI, NĂM 2019


BẢN CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Kết quả trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong tất cả các
cơng trình nào trước đây.

Tác giả

Trần Quốc Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự đào tạo, giúp đỡ của các thầy cô Trường Đại học Thủy
lợi. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất của mình đến PGS. TS. Dương Đức
Tiến - người đã hướng dẫn và rất tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình làm Luận
văn. Tơi cũng xin cảm ơn lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp trong Công ty TNHH
MTV Thủy Lợi Tây Bắc Nghệ An đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận
văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trong q trình viết Luận văn, vì thời gian có hạn
và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự quan tâm hướng dẫn, góp ý của thầy, cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp để Luận
văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2019


Học viên

Trần Quốc Hùng

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu ...............................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH. ............................................................................................................................ 3
1.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
.........................................................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. .............................. 3
1.1.2. Vai trị quản lý chất lượng. ....................................................................................6
1.1.3. Nguyên tắc của quản lý chất lượng. ......................................................................6
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng. ...................................................8
1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ......12
1.3. Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
thủy lợi. ..........................................................................................................................13
1.3.1. Vai trị của cơng trình thủy lợi đối với sự phát triển của nước ta........................13
1.3.2. Quản lý chất lượng cơng trình ở gia đoạn thi công xây dựng. ............................ 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 23

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG. ................................................................................................................. 24
2.1. Văn bản pháp quy về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ..............24
2.1.1. Khái niệm và vai trò của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với các chủ
thể tham gia. ..................................................................................................................24
2.1.2. Cơ sở pháp lý. ......................................................................................................24
2.2. Những yêu cầu cơ bản đối với các chủ thể tham gia quản lý chất lượng xây dựng
cơng trình .......................................................................................................................26
iii


2.2.1. Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. ...........................................................................26
2.2.2. Trách nhiệm của các chủ thể tham gia xây dựng cơng trình. .............................. 28
2.2.3. Những u cầu về nhân lực, máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng và công tác
quản lý thi công. ............................................................................................................37
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ......44
2.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp. ..................................................................44
2.3.2. Nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp. .........................................................48
2.4. Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo tiêu chuẩn ISO – 9000. ....49
2.4.1. Quá trình hình thành và phát triển của bộ tiêu chuẩn ISO – 9000. .....................49
2.4.2. Cách tiếp cận của bộ tiêu chuẩn ISO-9000 được thể hiện bằng một số đặc điểm
cơ bản sau. .....................................................................................................................49
2.4.3. Từ những đặc điểm của cách tiếp cận nói trên, bộ tiêu chuẩn ISO - 9000 được
xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau. ..........................................................................50
2.4.4. Kết cấu của bộ tiêu chuẩn ISO – 9000. ............................................................... 51
2.4.5. Mơ hình quản lý chất lượng theo ISO – 9000. ....................................................51
2.4.6. Lợi ích của việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng theo ISO – 9000. ....51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGTHI

CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV THỦY
LỢI TÂY BẮC NGHỆ AN. .......................................................................................... 54
3.1. Giới thiệu chung về công tác đầu tư xây dựng tại công ty TNHH MTV thủy lợi
Tây Bắc Nghệ An. .........................................................................................................54
3.1.1. Thông tin chung về công ty. ................................................................................54
3.1.2. Công tác đầu tư xây dựng của công ty từ năm 2016 đến nay. ............................ 54
3.2. Thực trạng hoạt động quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình thủy lợi tại
cơng ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ An. .........................................................58
3.2.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quản lý điều hành. .............................. 58
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý thi cơng xây dựng cơng trình . ............................... 60
3.3. Xây dựng mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. ...................65
3.3.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .............................................................. 65
iv


3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................... 66
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ An. .............................. 67
3.4.1. Đề xuất giải pháp về nhân sự quản lý kỹ thuật thi công xây dựng. ....................67
3.4.2. Đề xuất hồn thiện cơng tác đấu thầu ..................................................................67
3.4.3. Đề xuất kiểm tra giám sát máy móc thiết bị thi cơng, nguyên vật liệu đầu vào. 69
3.4.4. Đề xuất công tác quản lý thi công. ......................................................................70
3.4.5. Đề xuất công tác nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sự dụng. ..79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 83

v



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong q trình xây dựng cơng trình ............ 20
Hình 2.1 Mơ hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO – 9000 .............................. 51
Hình 3.1 Cơng trình Đỏn Phạt xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong, bị hư hỏng do bão . 55
Hình 3.2 Cơng trình Đập Bản Pục, xã Nậm giải, huyện Quế Phong, cuốn trôi sân tiêu
năng do bão .................................................................................................................... 55
Hình 3.3 Cơng trình thủy lợi Khe Tào, xã Nậm giải, huyện Quế Phong. Đường ống
dẫn nước bị đứt gãy năng do bão................................................................................... 56
Hình 3.4 Tu sửa, gia cố đập Bản Đan, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong ................... 56
Hình 3.5 Thi cơng Đập Ná Cờ Lâu xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong ......................... 57
Hình 3.6 Thi công kênh dẫn bản Đan, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong .................... 57
Hình 3.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................................... 58
Hình 3.8 Sữa chữa, gia cố đập Hi Pùng, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong. Vị trí đập
nằm trên núi cao vẫn chuyển vật liệu rất khó khăn ....................................................... 62
Hình 3.9 Sơ đồ tổ chức quản lý .................................................................................... 65

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Một số cơng trình được đầu tư xây dựng trong thời gian qua...……… ..... .. 62

vii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT
BCH:

Ban chỉ huy


CĐT:

Chủ đầu tư.

CHT/CT:

Chỉ huy trưởng cơng trình

CLCTXD:

Chất lượng cơng trình xây dựng.

CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa.

CTXD:

Cơng trình xây dựng.

DN:

Doanh nghiệp

DNXD:

Doanh nghiệp xây dựng.

PGS:


Phó giáo sư.

QLTC:

Quản lý thi công

QLTĐ:

Quản lý tiến độ.

SPXD:

Sản phẩm xây dựng

SXKD:

Sản xuất kinh doanh.

TCVN:

Tiêu chuẩn việt nam

TNHH MTV:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

TS:

Tiến sỹ.


TVGS:

Tư vấn giám sát

TVTK:

Tư vấn thiết kế.

UBND:

Ủy ban nhân dân.

XDCT:

Xây dựng cơng trình.

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế nơng nghiệp, độc canh lúa
nước. Vì vậy nền kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết
khí hậu thuận lợi thì đó là môi trường thuận lợi để nông nghiệp phát triển nhưng khi
gặp những thời kỳ mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đối với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của cây
lúa, bởi vì lúa là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Vì vậy
mà hệ thống thuỷ lợi có vai trị tác động rất lớn đối với nền kinh tế của đất nước ta nói
riêng và miền tây bắc của tỉnh Nghệ An nói chung.
Đánh giá được tầm quan trọng đó UBND tỉnh Nghệ An đã giao cho công ty TNHH

MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ An quản lý khai thác tổng số 195 cơng trình thủy lợi
vùng Tây Bắc của tỉnh Nghệ An, cấp nước tưới, tiêu cho tổng diện tích: 10.731,1
ha/năm. Với nhiệm vụ đó hàng năm công ty luôn triển khai tu sửa các công trình hư
hỏng xuống cấp để phục vụ tốt nhất cho cơng tác sản xuất.
Tuy nhiên hiện nay, cơng ty cịn một số tồn tại trong công tác quản lý chất lượng xây
dựng. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng
thi công xây dựng cơng trình thủy lợi tại cơng ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc
Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục đích của đề tài
Đánh giá thực trạng của mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Cơng ty
TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ An.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công xây
dựng cơng trình trong cơng ty,cũng như khắc phục những bất cập còn tồn tại.

1


3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a, Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý chất lượng xây dựng công trình;
Vấn đề và giải pháp nâng cao quản lý chất lượng xây dựng cơng trình;
Quan điểm lý luận về nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng xây dựng công trình.
b, Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
cho tiến trình nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng xây dựng cơng trình đáp ứng được
u cầu về quản lý chất lượng sản phẩm trong các công ty xây dựng.
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình thủy lợi tại
cơng ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Các công trình sửa chữa do cơng ty TNHH MTV thủy lợi Tây

Bắc Nghệ An làm chủ đầu tư.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin;
Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc;
Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy;
Phương pháp thống kê số liệu;
6. Kết quả đạt được
Đưa ra được mô hình và đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực quản lý chất
lượng thi công xây dựng cơng trình tại cơng ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ
An

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
1.1. Khái niệm, vai trị và ngun tắc quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình
1.1.1. Khái niệm quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản lý chất
lượng của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế
xây dựng cơng trình.
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là q trình kiểm sốt, giám sát tất cả
các hoạt động diễn ra trên công trường xây dựng nhằm đảm bảo tuân thủ bản vẽ thiết
kế, triển khai đúng tiến độ và các tiêu chí kỹ thuật, các tiêu chuẩn thi công xây dựng
áp dụng cho dự án.
Các phương pháp quản lý chất lượng:
+ Kiểm tra chất lượng – I (Inspection)
Một phương pháp phổ biến nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy

định là kiểm tra các chi tiết và các sản phẩm nhằm sàng lọc và loại ra bất cứ một chi
tiết nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Đầu thế kỷ 20, sản xuất với khối lượng lớn phát triển rộng rãi, khách hàng có yêu cầu
ngày càng cao về chất lượng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp về chất lượng ngày
càng gay gắt. Họ nhận ra rằng kiểm tra không phải là cách tốt nhất. Theo định nghĩa,
kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều
đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của
mỗi đặc tính. Kiểm tra chỉ là sự phân loại sản phẩm, một cách xử lý “chuyện đã rồi”
hay chất lượng không được tạo nên qua kiểm tra.
Vào những năm 1920, người ta đã bắt đầu chú trọng đến những q trình trước đó, hơn
là đợi đến khâu cuối cùng mới tiến hành sàng lọc sản phẩm. Khái niệm kiểm soát chất
lượng (Quality Control – QC) ra đời.
3


+ Kiểm soát chất lượng – QC (Quality Control)
Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng
để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Để kiểm sốt chất lượng, Cơng ty phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến q trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm sốt này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản
phẩm khuyết tật. Kiểm soát chất lượng là kiểm soát các yếu tố: Con người, Phương
pháp và q trình, Đầu vào, Thiết bị, Mơi trường.
Để q trình kiểm sốt chất lượng đạt hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng một cơ
cấu tổ chức phù hợp, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận. Hoạt động kiểm
soát chất lượng được tiến hành theo chu trình P (Plan – Kế hoạch) – D (Do – Thực
hiện) – C (Check – Kiểm tra) – A (Action – điều chỉnh).
+ Kiểm sốt chất lượng tồn diện – TQC (Total Quality Control)
Các kỹ thuật kiểm soát chất lượng chỉ được áp dụng hạn chế trong khu vực sản xuất và
kiểm tra. Để đạt được mục tiêu chính của QLCL là thỏa mãn người tiêu dùng, không
chỉ áp dụng các phương pháp này vào các quá trình xảy ra trước quá trình sản xuất và

kiểm tra, như khảo sát thị trường, nghiên cứu, lập kế hoạch, phát triển, thiết kế và mua
hàng, mà còn phải áp dụng cho các q trình xảy ra sau đó, như đóng gói, lưu kho, vận
chuyển, phân phối, bán hàng, dịch vụ sau khi bán hàng. Phương thức quản lý này được
gọi là Kiểm sốt Chất lượng Tồn diện.
Kiểm sốt chất lượng tồn diện được Armand V.Feigenbaum định nghĩa như sau:
Kiểm soát chất lượng tồn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hố các nỗ lực
phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ
chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành
một cách kinh tế nhất, cho phép thoả mãn hoàn toàn khách hàng.
+ Đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance)
Đảm bảo chất lượng là các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống nhằm tạo sự tin tưởng
rằng đối tượng sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lượng.

4


Đảm bảo chất lượng nội bộ nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo và các thành viên trong tổ
chức, đảm bảo chất lượng với bên ngồi nhằm tạo lịng tin cho khách hàng và những
người có liên quan khác rằng yêu cầu chất lượng được thỏa mãn.
Để đảm bảo chất lượng hiệu quả, lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp phải xác định
đúng đắn chính sách chất lượng, phải xây dựng hệ thống chất lượng có hiệu lực và
hiệu quả, kiểm sốt được các q trình ảnh hưởng đến chất lượng, ngăn ngừa các
nguyên nhân gây chất lượng kém. Đồng thời tổ chức phải đưa ra được những bằng
chứng chứng minh khả năng kiểm sốt chất lượng của mình nhằm tạo lòng tin đối với
khách hàng.
+ Quản lý chất lượng toàn diện – TQM (Total Quality Management)
Trong những năm gần đây, sự ra đời của nhiều kỹ thuật quản lý mới, góp phần nâng
cao hoạt động QLCL, như hệ thống “vừa đúng lúc” (Just-in-time), đã là cơ sở cho lý
thuyết QLCL toàn diện (TQM). TQM được nảy sinh từ các nước phương Tây với tên
tuổi của Deming, Juran, Crosby.

TQM được định nghĩa là một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào
chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công
dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của Cơng ty
và của xã hội. [1]
Các đặc điểm chung của TQM trong quá trình triển khai thực tế hiện nay tại các Cơng
ty có thể được tóm tắt như sau:
- Chất lượng được định hướng bởi khách hàng
- Vai trò lãnh đạo trong Cơng ty
- Cải tiến chất lượng liên tục
- Tính nhất thể, hệ thống
- Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận, nhân viên.
- Sử dụng các phương pháp tư duy khoa học như kỹ thuật thống kê, vừa đúng lúc…
5


1.1.2. Vai trò quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của
người dân và đảm bảo tuổi thọ của cơng trình.
Đối với nền kinh tế quốc dân thì đảm bảo có nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được lao
động xã hội, làm tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Về phía Nhà Nước: Việc quản lý chất lượng là nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
và lao động.
Đối với khách hàng : khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hàng sẽ được thụ
hưởng những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp hơn.
Đối với doanh nghiệp : Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng;
giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất giảm
chi phí.
Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian

giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.[2]
1.1.3. Nguyên tắc của quản lý chất lượng
* Định hướng bởi khách hàng
Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm như
chất lượng, kiểu cách, giá cả và các dịch vụ đi kèm. Do đó, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sản phẩm dịch vụ của mình theo yêu
cầu của khách hàng.
Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng
thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu, đồng thời lấy việc phục vụ đáp
ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục tiêu phát triển.
Khách hàng ngày nay có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
6


doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đều phải hướng
theo khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng là mục tiêu số một.
* Coi trọng con người
Con người giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quá trình hình thành đảm bảo và nâng
cao chất lượng. Vì vậy, trong cơng tác quản lý chất lượng cần áp dụng những biện
pháp thích hợp để có thể huy động hết khả năng của mọi người mọi cấp vào công việc.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xác định được chính sách & chiến lược phát
triển cho doanh nghiệp, đồng thời phải thiết lập được sự thống nhất đồng bộ giữa mục
đích , chính sách của doanh nghiệp, người lao động & xã hội trong đó đặt lợi ích của
người lao động lên trên hết.
Phải có sự thống nhất giữa lãnh đạo với cán bộ quản lý trung gian và công nhân viên
của doanh nghiệp để mang lại kết quả, hiệu quả mong muốn.
Công nhân phải được trao quyền để thực hiện các yêu cầu về chất lượng. Tôn trọng
con người sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp.
* Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ

Chất lượng là tổng hợp của tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội và nó liên
quan đến mọi lĩnh vực.
Quản lý chất lượng phải đòi hỏi đảm bảo tính đồng bộ trong các mặt hoạt động vì nó là
kết quả của những nỗ lực chung của từng bộ phận, từng người.
Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ vì nó giúp cho các hoạt động của doanh
nghiệp ăn khớp với nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất trong các hoạt động.
Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ mới giúp cho việc phát hiện các vấn đề chất
lượng một cách nhanh chóng, kịp thời để từ đó có những biện pháp điều chỉnh.
* Quản lý chất lượng phải đồng thời với đảm bảo và cải tiến.
Đảm bảo và cải tiến là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. Đảm bảo bao hàm
việc duy trì mức chất lượng thỏa mãn khách hàng, còn cải tiến sẽ giúp cho các sản
7


phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt mong đợi của khách hàng.
Đảm bảo và cải tiến là sự phát triển liên tục không ngừng trong công tác quản lý chất
lượng, nếu chỉ giải quyết phiến diện một vấn đề thì sẽ khơng bao giờ đạt được kết quả
như mong muốn.
* Quản lý chất lượng phải thực hiện theo quá trình
Quản lý chất lượng theo quá trình là tiến hành các hoạt động quản lý ở mọi khâu liên
quan đến hình thành chất lượng, đó là từ khâu nghiên cứu nhu cầu khách hàng cho đến
dịch vụ sau bán.
Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng hạn chế những sai
hỏng do các khâu, các cơng đoạn đều được kiểm sốt một cách chặt chẽ.
Quản lý chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những sản phẩm chất lượng kém
tới tay khách hàng. Đây chính là cơ sở để nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm chi phí.
Lấy phương châm phịng ngừa làm phương tiện cơ bản để hạn chế và ngăn chặn, hạn
chế những nguyên nhân gây ra chất lượng kém cho chất lượng sản phẩm hàng hóa
dịch vụ.
Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ khắc phục được rất nhiều hạn chế của phương

pháp quản lý chất lượng theo mục tiêu.
* Quản lý chất lượng phải tuân thủ nguyên tắc kiểm tra
Trong quản lý chất lượng, kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và ngăn chặn những sai
sót, đồng thời tìm biện pháp khắc phục phòng ngừa, cải tiến.
Kiểm tra là một biện pháp sử dụng tổng hợp các phương tiện kỹ thuật để nhằm giải
quyết hiệu quả các vấn đề chất lượng.[3]
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng
1.1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
- Trình độ tiến bộ khoa học cơng nghệ: Trình độ chất lượng của sản phẩm xây dựng
không thể vượt quá giới hạn khả năng của trình độ tiến bộ khoa học - cơng nghệ của
8


một giai đoạn lịch sử nhất định. Chất lượng sản phẩm xây dựng trước hết phụ thuộc
vào trình độ kỹ thuật và cơng nghệ để tạo ra nó. Đây là giới hạn cao nhất mà chất
lượng sản phẩm xây dựng có thể đạt được. Tiến bộ khoa học - cơng nghệ cao tạo ra
khái niệm không ngừng nâng cao chất lượng xây dựng. Tác động của tiến bộ khoa học
công nghệ là khơng có giới hạn, nhờ đó mà sản phẩm xây dựng ngày càng hoàn thiện
và nâng cao hơn. Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu
khoa học chính xác hơn, trang bị những phương tiện đo lường, dự báo, thí nghiệm,
thiết kế tốt hơn, hiện đại hơn. Công nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong thiết kế và thi
công giúp nâng cao các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của công trình xây dựng. Nhờ tiến
bộ khoa học - cơng nghệ làm xuất hiện các nguồn nguyên liệu mới tốt hơn, rẻ hơn
nguồn nguyên liệu sẵn có. Khoa học quản lý phát triển hình thành những phương pháp
quản lý tiên tiến hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn các rủi ro về
chất lượng cơng trình, giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm xây
dựng.
- Cơ chế chính sách quản lý của nhà nước: Cơ chế chính sách của nhà nước có ý
nghĩa rất quan trọng trong quá trình thúc đẩy cải tiến, nâng cao chất lượng của cơng
trình xây dựng. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường

kinh doanh nhất định, trong đó mơi trường pháp lý với những chính sách và cơ chế
quản lý có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng cơng
trình xây dựng, pháp chế hóa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia đầu tư xây
dựng cơng trình. Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các doanh nghiệp phải nâng cao chất
lượng cơng trình thơng qua cơ chế khuyến khích cạnh tranh, bắt buộc các doanh
nghiệp phải nâng cao tính tự chủ sáng tạo trong cải tiến chất lượng.
- Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ đến việc bảo quản và
nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng, đặc biệt là đối với những nước có khí hậu
nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều như Việt Nam. Khí hậu, thời tiết, các hiện tượng tự
nhiên như: gió, mưa, bão, sét... ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng thi công xây dựng,
các nguyên vật liệu dự trữ tại các kho bãi. Đồng thời, nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả
vận hành các thiết bị, máy móc, đặc biệt đối với các thiết bị, máy móc hoạt động ngoài
trời.
9


- Tình hình thị trường: Nói đến thị trường là đề cập tới các yếu tố: Cung, cầu, giá cả,
quy mô thị trường, cạnh tranh... Chất lượng sản phẩm xây dựng cũng gắn liền với sự
vận động và biến đổi của thị trường, đặc biệt là nhu cầu thị trường, tác động trực tiếp
đến chất lượng sản phẩm. Trên cơ sở nghiên cứu thị trường doanh nghiệp xác định
được khách hàng của mình là đối tượng nào? Quy mơ ra sao? và tiêu thụ ở mức như
thế nào? Từ đó doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược đầu tư xây dựng để có thể
đưa ra những sản phẩm với mức chất lượng phù hợp, giá cả hợp lý với nhu cầu và khả
năng tiêu thụ ở những thời điểm nhất định. Thơng thường, khi mức sống xã hội cịn
thấp, người ta chưa quan tâm nhiều tới giá thành sản phẩm. Nhưng khi đời sống xã hội
tăng lên thì địi hỏi về chất lượng cũng tăng theo. Đôi khi họ chấp nhận mua sản phẩm
với giá cao tới rất cao để có thể thoả mãn nhu cầu cá nhân của mình.
1.1.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Là nhóm các nhân tố thuộc môi trường bên trong các doanh nghiệp tham gia hoạt động
xây dựng, mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt được. Nó gắn liền với điều kiện của

doanh nghiệp như: lao động, thiết bị, cơng nghệ, ngun vật liệu, trình độ quản lý…
Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Trình độ lao động của doanh nghiệp: Con người là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết
định đến chất lượng sản phẩm. Cùng với công nghệ, con người giúp doanh nghiệp đạt
chất lượng cao trên cơ sở giảm chi phí. Chất lượng phụ thuộc lớn vào trình độ chun
mơn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp giữa
mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp. Năng lực và tinh thần của đội ngũ lao
động, những giá trị chính sách nhân sự đặt ra trong mỗi doanh nghiệp có tác động sâu
sắc tồn diện đến hình thành chất lượng sản phẩm tạo ra. Chất lượng không chỉ thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng bên ngồi mà cịn phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
bên trong doanh nghiệp. Hình thành và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được những
yêu cầu về thực hiện mục tiêu chất lượng là một trong những nội dung cơ bản của
quản lý chất lượng trong giai đoạn hiện nay.
- Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ hiện có của doanh nghiệp: Mỗi doanh
nghiệp tiến hành hoạt động trong những điều kiện xác định về công nghệ. Trình độ
hiện đại máy móc thiết bị và quy trình công nghệ của doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến
10


chất lượng xây dựng. Trong nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu công nghệ đưa ra
những giải pháp thiết kế và thi công quyết định đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Cơng
nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, phù hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Sử dụng tiết kiệm có hiệu quả máy móc thiết bị hiện có, kết hơp giữa cơng
nghệ hiện có với đổi mới để nâng cao chất lượng cơng trình là một trong những
hướng quan trọng nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu của doanh nghiệp: Một
trong những yếu tố đầu vào tham gia cấu thành sản phẩm và hình thành các thuộc tính
chất lượng là ngun vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình xây dựng. Mỗi loại ngun liệu khác nhau
sẽ hình thành những đặc tính chất lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa
của ngun liệu là cơ sở quan trọng cho ổn định chất lượng sản phẩm. Để thực hiện

các mục tiêu chất lượng đặt ra cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo nguyên liệu
cho quá trình sửa chữa. Tổ chức tốt hệ thống cung ứng không chỉ là đảm bảo đúng
chủng loại, chất lượng, số lượng nguyên vật liệu mà còn đảm bảo đúng về mặt thời
gian. Một hệ thống cung ứng tốt là hệ thống có sự phối hợp, chặt chẽ, đồng bộ giữa
bên cung ứng và doanh nghiệp sản xuất. Trong môi trường kinh doanh hiện nay, tạo ra
mối quan hệ tin tưởng ổn định với một số nhà cung ứng là biện pháp quan trọng đảm
bảo chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp: Các yếu tố sản xuất như nguyên
vật liệu, máy móc thiết bị, lao động... dù có ở trình độ cao song khơng được tổ chức
một cách hợp lý, phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng giữa các khâu sản xuất thì cũng khó có
thể tạo ra những sản phẩm có chất lượng. Khơng những thế, nhiều khi nó cịn gây thất
thốt, lãng phí nhiên liệu, ngun vật liệu... của doanh nghiệp. Do đó, cơng tác tổ chức
sản xuất và lựa chọn phương pháp tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp đóng một vai
trị hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, để mơ hình và phương pháp tổ chức sản xuất được hoạt động có hiệu quả
thì cần phải có năng lực quản lý. Trình độ quản lý nói chung và quản lý chất lượng nói
riêng một trong những nhân tố cơ bản góp phần cải tiến, hồn thiện chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp. Điều này gắn liền với trình độ nhận thức, hiểu biết của cán bộ
11


quản lý về chất lượng, chính sách chất lượng, chương trình và kế hoạch chất lượng
nhằm xác định được mục tiêu một cách chính xác rõ ràng, làm cơ sở cho việc hoàn
thiện, cải tiến. [8]
1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, của
doanh nghiệp của người dân dành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 – 30% GDP.
Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác
động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người.

Nếu ta quản lý CLCTXD tốt thì sẽ khơng có chuyện cơng trình chưa xây xong đã đổ
do các bên đã tham ô rút ruột nguyên vật liệu hoặc nếu không đổ ngay thì tuổi thọ
cơng trình cũng khơng được đảm bảo như u cầu. Vì vậy việc nâng cao cơng tác quản
lý CLCTXD không chỉ là nâng cao chất lượng cơng trình mà cịn góp phần chủ động
chống tham nhũng chủ động ngăn ngừa tham nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây
dựng. Theo kết quả thực tế cho thấy, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của
nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình thì ở đó chất lượng cơng trình tốt.
Cơng trình xây dựng khác với sản phẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng trình xây
dựng được thực hiện trong một thời gian dài do nhiều người làm, do nhiều vật liệu tạo
nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao công tác quản lý
CLCTXD là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và
của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao cơng tác quản lý CLCTXD là góp phần nâng cao chất lượng sống cho con
người. Vì một khi CLCTXD được đảm bảo, khơng xảy ra những sự cố đáng tiếc thì sẽ
tíết kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ được dùng vào cơng tác
đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân, hoặc dùng cho
cơng tác xóa đói giảm nghèo.[4]

12


1.3. Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình thủy lợi
1.3.1. Vai trị của cơng trình thủy lợi đối với sự phát triển của nước ta
Nền kinh tế của đất nước ta là nền kinh tế nông nghiệp, độc canh lúa nước. Vì vậy nền
kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết khí hậu thuận lợi
thì đó là mơi trường thuận lợi để nơng nghiệp phát triển nhưng khi gặp những thời kỳ
mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối
với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của cây lúa, bởi vì lúa là
một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Vì vậy mà hệ thống thuỷ

lợi có vai trị tác động rất lớn đối với nền kinh tế của đất nước ta như:
Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về nước, góp
phần tích cực cho cơng tác cải tạo đất.
Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về
nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo
dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác
nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng
vụ, vì hệ số quay vòng sử dụng đất tăng từ 1,3 lên đến 2-2,2 lần đặc biệt có nơi tăng
lên đến 2,4-2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ động nhiều vùng đã sản xuất được 4 vụ.
Trước đây do hệ thống thuỷ lợi ở nước ta chưa phát triển thì lúa chỉ có hai vụ trong
một năm. Do hệ thống thuỷ lợi phát triển hơn trước nên thu hoạch trên 1 ha đã đạt tới
60-80 triệu đồng, trong khi nếu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt trên dưới 10 triệu đồng. Hiện
nay do có sự quan tâm đầu tư một cách thích đáng của Đảng và Nhà nước từ đó tạo
cho ngành thuỷ lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn đề xố đói giảm
nghèo, đồng thời cũng tạo ra một lượng lúa xuất khẩu lớn và hiện nay nước ta đang
đứng hàng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo…Ngồi ra, nhờ có hệ thống thuỷ lợi
cũng góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hố .
Tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, giống lồi cây
trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực.

13


Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng
khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch ...
Tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết nhiều vấn
đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp phần nâng cao đời
sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính trị trong cả nước
Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đê điều ... từ đó

bảo vệ cuộc sống bình n của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản
xuất .
Tóm lại thuỷ lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân nó góp
phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng mang lại lợi nhuận một cách
trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành
này thì kéo theo rất nhiều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh
tế phát triển và góp phần vào việc đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nước.
1.3.2. Quản lý chất lượng cơng trình ở gia đoạn thi cơng xây dựng
1.3.2.1. Một số cơng tác chính về chất lượng ở các khâu liên quan đến thi công, xây
dựng công trình thủy lợi
* Cơng tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý tiến độ thực hiện dự án là việc tiến hành các hoạt động quản lý sao cho dự án
kết thúc đúng thời hạn yêu cầu.
Quản lý tiến độ trong thi công xây dựng là thực hiện tiến trình bao gồm:
- Lập kế hoạch quản lý tiến độ;
- Xác định các công việc;
- Sắp xếp thứ tự thực hiện các cơng việc;
- Dự tính nguồn lực thực hiện cơng việc;
- Dự tính thời hạn thực hiện cơng việc;
- Lập tiến độ;
- Kiểm sốt tiến độ.
14


Mục đích của QLTĐ là đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian quy định trong
phạm vi ngân sách và các nguồn lực cho phép
Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi cơng xây dựng. Tiến
độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê
duyệt.
Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ

xây dựng cơng trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dựng cơng trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng xây dựng chi
tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với
tổng tiến độ của dự án.
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có
trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến
độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng
không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người
quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm chất lượng cơng
trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà thầu
xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt
hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng
* Công tác quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Khối lượng thi cơng xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi
công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối
chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp
đồng.
Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được duyệt thì
15


×