Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Chương trình giáo án lớp 5 Tuần 21 ( Đủ, Đẹp, Mới )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.72 KB, 44 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020

BUỔI SÁNG
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS làm bài 1.
- Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
- HS u thích phần hình học của mơn tốn
- Những năng lực phát triển cho HS:NL tư duy, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết
vấn đề toán học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC ” Truyền điện
”nêu cơng thức tính diện tích một số - HS tham gia TC và nêu
hình đã học: Diện tích hình tam giác, Shcn = a x b
Stam giác = a x h : 2
hình thang, hình vng, hình chữ
nhật.
S vng = a x a
S thang = (a + b ) x h : 2
(Các số đo phải cùng đơn vị )
- Gọi HS nhận xét.
- HS NX


- GV nhận xét- chốt lại
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
*Hướng dẫn học sinh thực hành HTTC : Nhóm bàn
tính diện tích của một số hình trên
thực tế.
- GV vẽ hình minh hoạ trong ví dụ ở - HS quan sát
SGK (trang 103)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính - 1 HS đọc + lớp ĐT
diện tích của hình đó.
- HS thảo luận nhóm bàn có thể theo một
- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:
số câu hỏi gợi ý
+ Có thể áp dụng ngay cơng thức tính
để tính diện tích của mảnh đất đã cho - Chưa có cơng thức nào để tính được
chưa?
diện tích của mảnh đất đó.
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này
ta làm thế nào?
- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ
là các hình đã có trong cơng thức tính
+ Có thể chia hình trên bảng thành diện tích
1


những hình như thế nào?
-Y/c HS thảo luận cách tìm diện tích

của hình vẽ
- GV nhận xét, kết luận cách làm
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm .
3. HĐ thực hành kĩ năng:
Bài 1: HTTC : Nhóm bàn
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ.
Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn
GV chốt các cách làm .
- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập chờ HTTC : Cá nhân
Bài 2:( SGK)
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV hướng dẫn HS:
Cách 1 :
- Khu đất đã cho chính là hình chữ
nhật bao phủ bên ngồi kht đi 2
hình chữ chữ nhật nhỏ kích thước
50m và 40,5m ở góc trên bên phải và
góc dưới bên trái .
- Hình chữ nhật bao phủ khu đất có
kích thước 100,5 + 40,5 =141m
và 30m + 50m = 80m.

2

-2 hình vng bằng nhau và 1 hình chữ
nhật hoặc 3 hình chữ nhật.

HS thảo luận và chia sẻ cách làm
1HS lên bảng làm + lớp làm vở
- HS nghe
- HS nhắc lại
1HS đọc + lớp ĐT
- HS làm việc cá nhân chia sẻ nhóm bàn
để tìm cách tính DT của hình
-HS chia sẻ cách tính trước lớp
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
C1 :Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật
ABCD và MNPQ
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích khu đất đó là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5m2
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ
nhật và hai hình vng, rồi tính tương tự.

- HS làm bài cá nhân
Cách 2 :
+ Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ
nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó
cộng kết quả với nhau.
+ Hình chữ nhật lớn có kích thước

( 50 + 30 = 80 m)
và (100,5 - 40,5 = 60 m ).
+ Hai hình chữ nhật nhỏ có kích thước :
30m và 40,5m .


- Diện tích của mảnh đất là tởng diện tích
- Diện tích khu đất bằng diện tích
của 3 hình chữ nhật trên .
hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích
+ Diện tích hình chữ nhật lớn là :
2 hình chữ nhật nhỏ .
80  60 = 4800 (m2).
+ Diện tích hình chữ nhật lớn là :
+ Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là :
141  80 = 11280 (m2).
2  (30  40,5 ) = 2430 (m2).
+ Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là :
+ Diện tích mảnh đất là :
2  (50  40,5 ) = 4050 (m2).
4800 + 2430 = 7230 ( m2 )
+ Diện tích mảnh đất là :
Đáp số : 7230 m2
11280 – 4045 = 7230 ( m2 )
Đáp số : 7230 m2
- Các ví dụ và bài tập ở dạng tốn
trên , giáo viên khuyến khích học sinh
tìm cách giải khác, sau đó định hướng
học sinh tìm cách giải hợp lí và ngắn
gọn

4. Hoạt động ứng dụng
-Các em tìm thêm các bài về luyện - HS nghe và thực hiện
tập tính DT một số hình để làm thêm
Nhận xét tiết học ,Y/c HS về ơn bài
và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự,
quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
- Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tự học. NL ngôn ngữ.NL cảm thụ
văn học,NL giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa,máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

3


1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC “Hộp quà bí mật”
đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà
tài trợ đặc biệt của cách mạng."

- Giáo viên nhận xét-Tuyên dương HS
2 . Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a. Trải nghiệm:
- Dùng tranh - Giới thiệu bài: Em
cho cô biết tranh vẽ cảnh gì ?
Ghi đề bài lên bảng
b. Phân tích – Khám phá – Rút ra bài
học:
* Luyện đọc: Y/c 1 HS đọc toàn bài,
lớp đọc thầm và chia đoạn.
- Chốt 4 đoạn :
Đ 1:Từ đầu….cho ra lẽ.
Đ2 :Tiếp… để đền mạng Liễu Thăng
Đ3:Tiếp…sai người ám hại.
Đ4: Còn lại.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn của bài
(lần 1)
- HTTC: nhóm 2
+ u cầu HS tìm, luyện đọc từ khó.
+ GV đưa một số từ: thảm thiết, cúng
giỗ, ngạo mạn.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn của bài
(lần 2)
GV chốt Câu:
Đồng trụ / đến giờ/ rêu vẫn mọc//
Bạch Đằng/ thuở trước/ máu còn
loang//
NX, củng cố cách đọc đúng.
- Y/c đọc chú giải

+ Ngồi các từ chú giải, em cịn thấy
từ nào khó hiểu? (GV gợi mở để HS
nêu nghĩa của từ đó)
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc trước lớp
- GV đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài
HTTC : Nhóm bàn
Y/c HS làm việc
Sau khi HS chia sẻ trước lớp GV
chốt ý đúng,
4

- HS tham gia TC
- HS nghe

- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
HS ghi vở
HTTC :Cá nhân
- Thực hiện cá nhân.
-Nêu ý kiến chia đoạn.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- HS dưới lớp theo dõi, dùng bút chì
gạch chân dưới từ khó đọc.
- HS luyện đọc từ khó, chia sẻ trong
nhóm đơi – chia sẻ trước lớp
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

- HS dưới lớp đọc thầm , tìm câu khó

đọc.
- Nêu ý kiến về câu khó.
- HS tìm cách đọc câu( ngắt hơi, nhấn
giọng) – chia sẻ trước lớp.
+ 1HS đọc lại.
- Đọc chú giải .
+ HS trình bày – HS khác chia sẻ nghĩa
của từ (nếu biết)
- Đọc cho nhau nghe.
- 2 nhóm đọc – NX.
HS nghe

HS đọc thầm và TLCH cá nhân, chia sẻ
nhóm bàn
- 1 HS lên cho các bạn chia sẻ kết quả


- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì khơng có mặt ở
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua
Liễm Thăng?
Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ
nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- Giang văn Minh đã khôn khéo như
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế - Ơng khơn khéo đẩy nhà vua vào tình
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
thế thừa nhận sự vơ lý bắy góp giỗ Liễu
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Thăng
Giang văn Minh với đại thần nhà - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
Minh?
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám

hại ơng Giang Văn Minh?
- Vì vua Minh mắc mưu ơng phải bỏ lệ
góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh cịn căm
ghét ơng vì ơng dám lấy cả việc qn
đội ba triều đại Nam Hán, Tống và
Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch
- Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Đằng để đối lại.
Minh là người trí dũng song tồn?
- Vì ơng vừa mưu trí vừa bất khuất.
Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng
mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp
giỗ Liều Thăng. Ơng khơng sợ chết,
dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy
lòng tự hào dân tộc.
- Nội dung chính của bài là gì?
- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn
Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước khi
- GV nhận xét, kết luận ghi ND chính đi sứ nước ngoài.
lên bảng
2 HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành kĩ năng:
a. Luyện đọc lại
HTTC: Cá nhân
-Gọi 5 em đọc phân vai
- 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện,
Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại
-Nêu giọng đọc của bài.
thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
Nêu giọng đọc

GVNX- chốt giọng đọc
HTTC: Nhóm bàn
b, Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS thảo luận tìm đoạn luyện đọc HS thảo luận nhóm bàn , nêu đoạn
luyện đọc diễn cảm
-GV chốt đọc đoạn 1,2
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1,2 để
-HS lắng nghe, thực hiện theo Y/c của
HS luyện đọc
GV.
Đọc mẫu
HS luyện đọc theo nhóm
- Cho HS luyện đọc theo nhóm bàn.
1-2 nhóm thi đọc
- Cho HS thi đọc.
Bình chọn nhóm đọc hay- tun dương.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
4. Hoạt động ứng dụng
* Liên hệ: Giáo dục tình yêu nước và
trách nhiệm ln đặt lợi ích của tập
- HS nghe
5


thể, đất nước lên trên,...
-GV Nhận xét giờ học. Y/c HS về ôn - HS nghe và thực hiện
bài - Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------

ĐẠO ĐỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối
với cộng đồng.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng UBND xã (phường)
-Kh«ng Y/c H lµm BT4
+Kể được một số cơng việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
+ Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tụ học, NL phát triển bản thân
NL giao tiếp và hợp tác .NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK+ Thẻ mặt cười, mặt mếu
HS: - SGK, VBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
-Cho HS chơi TC ”Truyền điện” kể HS thi kể
những việc em đã làm thể hiện tình yêu
quê hương?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HĐ : Tìm hiểu truyện “ Đến uỷ ban
nhân dân phường”
HTTC : Nhóm bàn
Y/c HS đọc truyện
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc
- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời
thầm và theo dõi bạn đọc.

các câu hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm bàn
Gọi HS lên chia sẻ
Đại diện nhóm chia sẻ K/Q trước lớp
GVNX- chốt câu TL đúng
Các nhóm khác NX- bở sung
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để
làm gì?
làm giấy khai sinh.
2. Ngồi việc cấp giấy khai sinh,
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh,
UBND phường, xã còn làm những
UBND phường, xã còn làm nhiều việc:
việc gì?
xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng
3. Theo em, UBND phường, xã có vai trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
trị như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý
3. UBND phường, xã có vai trị vơ cùng
nếu HS không trả lời được: công việc quan trọng vì UBND phường, xã là cơ
của UBND phường, xã mang lại lợi
quan chính quyền, đại diện cho nhà
ích gì cho cuộc sống người dân)
nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi
của người dân địa phương.
4. Mọi người cần có thái độ như thế
4. Mọi người cần có thái độ tơn trọng và
nào đối với UBND phường, xã.
có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ
6



để UBND phường, xã hoàn thành
nhiệm vụ.
- GV giới thiệu sơ qua về UBND
TTVG
3.HĐ thực hành kĩ năng
a. Tìm hiểu về hoạt động của UBND
qua BT số 1
- GV đọc các ý trong bài tập để HS
bày tỏ ý kiến. Tở chức cho HS góp ý,
bở sung để đạt câu trả lời chính xác.

Rút ra ghi nhớ (SGK)
b : Thế nào là tôn trọng UBND
phường, xã
- Gọi HS đọc các hành động, việc làm
có thể có của người dân khi đến
UBND xã, phường.
1. Nói chuyện to trong phịng làm
việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường ,
xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công
việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình
bày yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu
cầu.
6. Không muốn đến UBND phường
giải quyết cơng việc vì sợ rắc rối, tốn

thời gian.
7. Tn theo hướng dẫn trình tự thực
hiện cơng việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được
yêu cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết
công việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của
UBND để giải quyết công việc.
4.Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại
kết quả các việc sau:
1. Gia đình em đã từng đến UBND

HTTC : cả lớp
- 1HS đọc BT1+ lớp theo dõi
- HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười
nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND
phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu
là việc không cần phải đến UBND để
giải quyết, các HS góp ý kiến trao đởi
để đi đến kết quả.
- HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i.
- Đọc phần ghi nhớ
HTTC : Cặp đôi
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận
và sắp xếp các hành động, việc
làm sau thành 2 nhóm: hành vi
phù hợp và hành vi không phù
hợp.

Phù hợp
Không phù hợp
Các câu 2, 4, 5, 7, Các câu 1, 3, 6.
8, 9, 10
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
+ HS nhắc lại các câu ở cột không phù
hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở cơng
việc, hoạt động của UBND phường, xã.

- HS nghe và thực hiện
7


phường, xã để làm gì? Để làm việc đó
cần đến gặp ai?
2. Liệt kê các hoạt động mà UBND
phường, xã đã làm cho trẻ em.
- GVNhận xét giờ học,Y/c HS về ôn
bài + Áp dụng những điều đã học vào
cuộc sống + Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 2020
BUỔI SÁNG

TIẾNG ANH (2T)
FLAT WOLD
(GV bộ môn dạy)

TIẾNG ANH (2T)
FLAT WOLD
(GV bộ mơn dạy)


TỐN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
-Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS làm bài 1 .
+ Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
+ HS u thích phần hình học của mơn tốn
- Những năng lực phát triển cho HS: NL giao tiếp , NL tư duy,NL tự chủ và tự học,
NL giải quyết vấn đề toán học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK (trang 104 - 105)
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- HS cả lớp tham gia chơi TC
- Cho HS chơi trò chơi ”Muỗi đốt ”
- HS nghe
- GVnhận xét
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
* Cách tính diện tích các hình trên HTTC: Cả lớp
thực tế
- GV gắn hình và giới thiệu
- HS quan sát
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu

+ Để tính được diện tích của hình - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản.
chúng ta cần làm gì?
8


- Yêu cầu HS nêu cách chia
+ Mảnh đất được chia thành những
hình nào?
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu
trả lời của HS
B

C
N

A

- Chia mảnh đất thành hình thang và hình
tam giác
- Nối điểm A với điểm D ta có: Hình
thang ABCD và hình tam giác ADE

D

M

E
+ Muốn tính được diện tích của các - Phải tiến hành đo đạc
hình đó, bước tiếp theo ta phải làm
gì?

+ Ta cần đo đạc những khoảng cách - Muốn tính được diện tích hình thang ta
phải biết được chiều cao, độ dài hai cạnh
nào?
đáy. Nên phải tiến hành đo chiều cao và
hai cạnh đáy của hình thang tương tự,
phải đo được chiều cao và đáy của tam
giác
- Tính diện tích hình thang ABCD và
- u cầu HS thực hiện tính
hình tam giác ADE: Từ đó tính diện tích
mảnh đất
- 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào
- Yêu cầu HS nhận xét.
vở
GVNX- chốt cách làm đúng.
3. HĐ thực hành kĩ năng:
Bài 1: HTTC : Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc + lớp ĐT
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, kết luận
- 1HS chia sẻ trước lớp
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng BG là:
63 + 28 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BCG là:
91 x 30 ; 2 = 1365(m2)
Diện tích hình thang ABGD là:
( 63 + 91) x 84 : 2 = 6468(m2)

Diện tích mảnh đất là:
9


1365 + 6468 = 7833(m2)
Đáp số: 7833(m2)

E

A

D

G
Bài tập chờ HTTC : Cá nhân
Bài 2(SGK)
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn nếu cần thiết.

C

- HS tự làm bài vào vở
- Thực hiện tương tự như bài 1: Tính diện
tích 2 hình tam giác và một hình thang
sau đó cộng kết quả lại với nhau.
Bài giải
Diện tích của tam giác ABM là :
24,5  20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích của hình thang BMNC là :
37,4  ( 20,8 + 38 ) : 2 = 1099,56 (m2)

Diện tích của tam giác CND là :
38  25,3 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích của hình ABCD là :
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2)
Vậy diện tích của mảnh đất là
1835,06 m2

Vở BTT tiết 102
4. Hoạt động ứng dụng
-Các em tìm thêm các bài tập về tính - HS nghe và thực hiện
diện tích các hình để làm thêm.
- GV Nhận xét tiết học .Y/c HS về ôn
bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------

KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu
sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,…
- Biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng năng lượng mặt trời.
- Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời
-SDNLTK và HQ : Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
+Kể tên một số phương tiện , máy móc , hoạt động…của con người có sử dụng năng
lượng mặt trời.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL hợp tác NL giao tiếp ,NL tư duy,NL vận
dụng kiến thức vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK.Máy chiếu
- HS : SGK

10


III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động:
- Trò chơi : Gọi thuyền.
- Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng
khơng ?
- Các vật muốn biến đởi cần có điều
kiện gì?
- Nhận xét sau khi trò chơi kết thúc
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
Hoạt động1: Nhận biết tác dụng của
năng lượng mặt trời trong tự nhiên
- HTTC: nhóm bàn
- GV viết nội dung thảo luận trên bảng
phụ:
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự
sống của con người?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với thời tiết và khí hậu?
+ Năng lượng mặt trời có vai trị gì đối
với thực vật, động vật?


Hoạt động2 : Tìm hiểu về cách sử
dụng năng lượng trong cuộc sống
- HTTC : Nhóm bàn
-GV Yêu cu HS quan sỏt tho lun
HS quan sát các hình 2, 3, 4
trang 84, 85 SGK và thảo luận
nhóm 4 theo c¸c néi dung:
+ KĨ mét sè VD vỊ viƯc sử
dụng năng lợng mặt trời trong
cuộc sống hằng ngày.
+ Kể tên một số công trình,
máy móc sử dụng năng lợng

Hot động của HS

- Trưởng trò điều khiển cho các bạn
chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở

- HS làm việc cá nhân chia sẻ nhóm
đơi, chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS thảo luận đi đến kết quả thống
nhất
- Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất
năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
nhiệt
- Con người sử dụng năng lượng mặt
trời để học tập vui chơi, lao động.
- Năng lượng mặt trời giúp con người

ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do
mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
đối với cuộc sống con người...
- Nếu khơng có năng lượng mặt trời,
thời tiết và khí hậu sẽ có những thay
đởi lớn
+ khơng có gió
+ Khơng có mưa
+ Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng
+ ..Giúp cây xanh quang hợp...

- Thảo luận nhóm bàn
- Đại diện các nhóm chia sẻ trình bày
chỉ hình và nêu tên của những hoạt
động, những loại máy móc được minh
hoạ ..

11


mặt trời. Giới thiệu máy móc
chạy bằng năng lợng mặt trời.
+ Kể một số VD về việc sử
dụng năng lợng mặt trời ở gia
đình và ở địa phơng.
+Cả lớp và GV nhËn xÐt, bỉ
sung
Hoạt động 3:Tìm hiểu vai trị của -Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
năng lượng mặt trời
HS).

- Cho HS nêu lại vai trò của năng lượng
- Hai nhóm lên ghi những vai trị, ứng
mặt trời qua trò chơi:
dụng của mặt trời đối với sự sống trên
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
Trái Đất đối với con người.

Chiếu sáng



Sưởi ấm

- GV nhận xét, tuyên dương
-SDNLTK và HQ : Tác dụng của năng
HS nêu
lượng mặt trời trong tự nhiên.
+Kể tên một số phương tiện , máy
móc , hoạt động…của con người có sử
dụng năng lượng mặt trời.
3.Hoạt động ứng dụng
* Liên hệ: Có ý thức bảo vệ môi
trường và biết cách khai thác bảo vệ - HS nghe và thực hiện
nguồn tài nguyên thiên nhiên ban tặng
con người,…
-GV Nhận xét giờ học,Y/c HS về ôn
bài + Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU

CHÍNH TẢ

TRÍ DŨNG SONG TỒN (Nghe- viết)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được bài tập 2a, bài 3a.
+Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
+ Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tự học. NL ngôn ngữ.NL thẩm mĩ.
NL giao tiếp , NL sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.
12


- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi viết những từ ngữ có âm - HS thi viết
đầu r/d/gi .
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS chuẩn bị vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a Tìm hiểu nội dung bài viết :
HTTC: Cả lớp
- Gọi 1 HS đọc bài chính tả.
- 1 HS đọc Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đoạn chính tả kể về điều gì?

- Kể về việc ơng Giang Văn Minh khảng
khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai
người ám hại ông. Vua Lê Thần Tơng
thương tiếc, ca ngợi ơng
b.Luyện viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ HTTC : Cá nhân
- HS nêu: Nam Hán,giận quá,linh cữu,
lẫn
Giang Văn Minh,...
- Luyện viết từ khó
-GVNX- nhắc nhở HS cách viết đúng - HS chia sẻ ,luyện viết các từ khó vào
giấy nháp
3.Hoạt động thực hành kĩ năng
a. Viết bài chính tả.
HTTC : Cá nhân
+ GV đọc cho HS
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , HS nghe – viết bài
cách viết cho đúng , đẹp.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh
HS nghe để soát lỗi.
soát lỗi.
- Giáo viên NX nhanh 7-9 bài
- Nhận xét về bài viết của học sinh
b. Làm bài tập
Bài 2a: HTTC : Nhóm bàn
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1HS đọc yêu cầu+ Lớp ĐT
- GV giao việc
- HS nghe
- Cho HS làm bài.

- HS làm bài cá nhân chia sẻ nhóm bàn
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
ghi vào bảng nhóm
- HS trình bày kết quả
+ Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành
dụm, dành tiền
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành
mạch
+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng,
thành cao: cái rổ, cái giành
Bài 3: HTTC: Chơi trò chơi theo
13


nhóm 4
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài
thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho
HS làm bài theo hình thức thi tiếp
sức.
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý
đúng.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS
lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống
thích hợp.
+ nghe cây lá rì rầm
+ lá cây đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu

+ Cõng nước làm mưa rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.

4. Hoạt động ứng dụng
- GVNhận xét tiết học Y/c HS viết sai - HS nghe và thực hiện
về viết lại và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------

ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Campu-chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lịng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- HS (Có NK): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị
trí địa lí và địa hình.
+ Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
+ Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL hợp tác ,NL vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, NL giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
GV - SGK, máy chiếu
HS : SGK
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát
chúng mình"
- GV treo lược đồ các nước châu Á và - HS chỉ
nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các
nước có chung đường biên giới trên đất
14


liền với nước ta.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về đất nước
Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm bàn các câu
hỏi sau
-Gọi các nhóm chie sẻ K/q
GVNX- KL
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -puchia?

- HS nghe
- HS ghi vở
HTTC: Nhóm bàn
- HS thảo luận nhóm
Các nhóm lên chia sẻ K/q trước lớp
Các nhóm khác NX- bở sung

- Cam pu chia nằm trên bán đảo Đơng
Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc
giáp Lào, Thái Lan, phía Đơng giáp với
VN, phía Nam giáp với biển và phía
Tây giáp với Thái Lan
- Thủ đơ Cam- pu- chia là Phnôm Pênh

- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ
- Địa hình Cam- pu –chia tương đối
Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số
diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi
chia?
núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Tham gia sản xuất nông nghiệp là
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản chính. Các sản phẩm chính của ngành
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên nơng nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh
bắt nhiều cá nước ngọt.
các sản phẩm chính của ngành này?
- Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ,
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển
có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
nhiều cá nước ngọt?
- Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp,
biết tôn giáo chủ yếu của người dân tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách
Cam- pu -chia?
du lịch
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở
ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế

Cam-pu –chia đang chú trọng phát
triển nông nghiệp, và công nghiệp chế
biến nông sản.
b.Hoạt động 2: : Tìm hiểu về đất nước
Lào
- Cho HS thảo luận cặp đơi trả lời các
câu hỏi sau
-Gọi các nhóm chie sẻ K/q
GVNX- KL
- Em hãy nêu vị trí của Lào?

HTTC: Cặp đơi
- HS thảo luận theo cặp
Các nhóm lên chia sẻ K/q trước lớp
Các nhóm khác NX- bở sung
- Lào nằm trên bán đảo Đông dương,
trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ,
15


phía Đơng và Đơng Bắc giáp với VN.
phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía
Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô giáp với Mi- an-ma, nước Lào không
Lào?
giáp biển
- Nêu nét nởi bật của địa hình Lào?
- Thủ đơ Lào là viêng Chăn
- Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao
nguyên

- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Các sản phẩm chính của Lào là quế,
cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
* Kết luận: Lào khơng giáp biển, có - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
diện tích rừng lớn, là một nước nông
nghiệp, ngành công nghiệp lào đang
được chú trọng và phát triển
c.Hoạt động 3: Tìm hiểu về đất nước
Trung Quốc
- Cho HS thảo luận nhóm bàn các câu HTTC: Nhóm bàn
hỏi sau
- HS thảo luận nhóm
-Gọi các nhóm chie sẻ K/q
Các nhóm lên chia sẻ K/q trước lớp
GVNX- KL
Các nhóm khác NX- bở sung
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ?
- Kể tên các sản phẩm của Lào?

- TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có
chung biên giới với nhiều nước: Mông
Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN.
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ…
TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân - Thủ đơ TQ là Bắc Kinh.
số nước TQ?
- TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất
- Kể tên các sản phẩm TQ?
thế giới.
- Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi

tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay,
kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các
sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô,
đồ chơi điện tử, hàng may mặc…của
- Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều
nước
- Đây là cơng trình kiến trúc đồ sộ,
được xây dựng bắt đầu từ thời Tần
- GVkết luận:
Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) …
3.HĐ thực hành kĩ năng
Thi kể về các nước láng giềng của
Việt Nam
- GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào
tranh ảnh thơng tin mà các em đã sưu
16


tầm được
+ Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thơng
tin về nước Lào
+ Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh
ảnh thơng tin về nước Cam- pu - chia
+ Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh
ảnh thông tin về nước Trung Quốc
- Cho HS thi kể về các nước
GVNX- tuyên dương nhóm kể hay.
4.Hoạt động ứng dụng
-Về nhà các em tìm hiểu thêm về các
nước láng giềng của VN.

GVNX giờ học + Y/c HS về ôn bài +
Chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày tranh ảnh thơng tin mà
nhóm mình sưu tầm được

Các nhóm thi kể - Lớp NX bình chọn
nhóm kể hay nhất – tuyên dương

HS nghe và thực hiện

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
- Làm được bài tập 1, 2 .
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu
của BT3 .
+ Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
+ Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi cơng dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất
nước.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL hợp tác NL giao tiếp ,NL tư duy,NL vận
dụng kiến thức vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK , từ điển
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ

- HS thi đặt câu
- Nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành kĩ năng:
Bài 1: HTTC: cá nhân
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài ,chia sẻ K/q trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài
+ Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân,
- Cho HS trình bài kết quả.
quyền cơng dân, ý thức cơng dân,
- GV nhận xét chốt K/q đúng
bổn phận công dân, danh dự cơng

Bài 2: HTTC: Nhóm bàn

dân, cơng dân gương mẫu, công dân
danh dự
- 1 HS đọc to, theo dõi.
- Đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các
17


- Cho HS đọc yêu cầu của BT

từ đã cho ở cột B.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm

- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ bàn ghi vào bảng nhóm, 1 nhóm treo
sẵn cột A, cột B.
bảng rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
- Cho HS trình bài kết quả.
-Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
A
B
Điều mà pháp luật hoặc xã hội
Nghĩa vụ công dân
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền
Quyền công dân
lợi của người dân đối với đất nước.
Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt
Ý thức công dân
buộc người dân phải làm đối với đất
nước, đối với ngư
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ
HS H/đ cá nhân đặt câu.
+ Các doanh nghiệp phải nộp thuế
cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công
dân.
+ Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm
thức tỉnh ý thức cơng dân của mỗi
người.
+ Mỗi người dân đều có quyền cơng
dân của mình.
Bài 3: HTTC : Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- 1HS đọc + lớp ĐT.

- Cho HS làm bài
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bài kết quả.
- Một số HS đọc đoạn văn mình đã
- GV nhận xét chữa bài
viết.
- Lớp nhận xét
* Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần
làm trịn bổn phận công dân để xây
dựng đất nước. Chúng em là những
cơng dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận
của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố
gắng học tập, lao động và rèn luyện
đạo đức để trở thành người công dân
tốt sau này
3.Hoạt động ứng dụng
- Nhận xét giờ học,Y/c HS về ơn bài + Chuẩn - HS nghe
bị bài sau.
----------------------------------------------------------

ThĨ dục

Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 ngời
Trò chơi : bóng chuyền sáu
I. Mục tiêu:
18


- Học sinh thực hiện đợc động tác tung và bắt bóng theo nhóm 23 ngời
- Biết cách chơi trò chơi Bóng chuyền sáu.

-Nhng nng lc phỏt trin cho HS: NL vận động , NL thể lực, NL tổ chức h.đ vận
động,hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Sân tập đảm bảo an tồn, một cịi, bong, kẻ sân chơi trị chơi.
- HS: Trang phục gọn gàng, giầy tập đầy đủ.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
- Đội hình hàng ngang.
cầu bài học.
- Khởi động.
- Cán sự điều khiển.
-Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân.
- Xoay các khớp: cổ tay, cổ chân, gối,
vai, hông.
- GV quan sát, nhắc nhở HS.
-Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh".
- HS chơi nhiệt tình, đúng luật.
- GV tở chức cho HS chi.
2.Hot ng thc hnh k nng:
* Hot ng 1: )Ôn tung và bắt
bóng theo nhóm 2- 3 ngời
HS tập luyện theo khu vực đÃ
HTTC: Nhúm 2-3
quy định , tổ trởng chØ huy
-Chia nhóm
tỉ m×nh tËp lun.
+ Cán sự lớp điều khin.

+Cho các tổ thi đua biểu diễn
- GV quan sỏt,sa sai cho HS.
báo cáo kết quả tập luyện.
+GV đến từng tổ nhắc nhở
các em tập luyện và sửa sai cho
HS.
*.Hot ng 2: Chơi trò chơi
Bóng chuyền sáu
*HTTC: C lp
-GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn
cách chơi, quy định chơi, cho
HS ch¬i thư råi tỉ chøc ch¬i
- HS tiến hành chơi nhiệt tình, đúng luật.
chÝnh thøc.
- GV tở chức cho hs chơi, quan sát và
xử lý các tình huống xảy ra trong khi
chơi.
3.Hoạt động ứng dụng
- HS tập hợp thành đội hình hàng ngang.
-Hồi tĩnh:một số động tác thả lỏng
- HS chú ý nghe.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Dặn: Về nhà ôn lại các động tác đã học
và chơi trò chơi cùng các bạn.
19


Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2020

BUỔI SÁNG

KĨ THUẬT
VỆ SINH PHỊNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤC TIÊU-Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách phịng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa
phương.
- Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi.
- Những năng lực phát triển cho HS:NL tư duy, NL tự chủ và tự học, NL giao
tiếp ,NL ứng dụng vào thực tiễn.
II. CHUÂN BỊ
- Giáo viên:SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- HS chơi TC
- Cho HS chơi TC ”Truyền điện”.Nêu
các cách chăm sóc gà?
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a.HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng
của việc vệ sinh phịng bệnh cho gà.
HTTC : cá nhân
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc nội dung mục 1(SGK) và - Một số em trả lời theo cách hiểu của
đặt câu hỏi để HS kể tên các cơng việc mình. Lớp nhận xét, bở sung.
vệ sinh phịng bệnh cho gà.

- KL: VS phịng bệnh cho gà gồm các
công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh
sạch sẽ các dung cụ ăn uống, chuồng
ni; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho HS tiếp nối nhau TL theo cách hiểu của
gà.
mình.
- H: Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh
và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho
gà?
- KL: Những công việc được thực hiện
nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, - Thảo luận nhóm bàn – chia sẻ
thân thể của vật ni ln sạch sẽ và Lớp nhận xét.
giúp cho vật ni có sức chống bệnh
tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng
bệnh.
- Cho thảo luận nhóm: nêu mục đích, tác
dụng của vệ sinh phịng bệnh khi ni
gà.
KL: Vệ sinh phịng bệnh nhằm tiêu diệt
20


vi trùng gây bệnh, làm cho khơng khí
chuồng ni trong sạch và giúp cơ thể
gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà
khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột,
bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch
như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn,
bệnh tụ huyết trùng,…
HĐ 2: TH cách vệ sinh phòng bệnh cho


HTTC : cá nhân
a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống
- Yêu cầu HS kể tên các dụng cụ cho gà
ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ
ăn, uống cho gà. - Nhận xét, giải thích.
- Tóm tắt: Hằng ngày phải thay nước
uống trong máng và cọ rửa máng để
nước trong máng luôn trong sạch; Sau
một ngày, nếu thức ăn của gà còn trong
máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới
vào. Không để thức ăn lâu ngày trong
máng.
b) Vệ sinh chuồng nuôi
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của chuồng
nuôi gà.
- Nêu vấn đề: Nếu như không thường
xun làm vệ sinh chuồng ni thì
khơng khí trong chuồng nuôi sẽ như thế
nào?
- Cho HS so sánh cách vệ sinh chuồng
ni ở gia đình hoặc địa phương với
cách vệ sinh chuồng ni nêu trong
SGK.
- Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách
vệ sinh chuồng nuôi gà theo nội dung
SGK.
c) Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho

- GV giải thích: Dịch bệnh là những

bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả
năng lây lan rất nhanh. Gà bị dịch bệnh
thừơng bị chết nhiều (ví dụ bệnh Niucát-xơn, bệnh cúm gia cầm H5N1).
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2c và
quan sát hình 2 (SGK) thảo luận theo
cặp để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ
thuốc phòng dịch bệnh cho gà và trả lời

- HS đọc nội dung mục 2a (SGK) và HS
kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và
nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống cho
gà.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét.
- HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.

- HS liên hệ và so sánh, nêu ý kiến.

- Thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- HS đối chiếu kết quả làm bài tập với
đáp án để tự đánh gía kết quả học tập
của mình.
- HS về nhà thực hành bài học.

21


câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét và tóm tắt tác dụng của

việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu đáp án của bài tập.
- Cho HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
3.Hoạt động ứng dụng
- HS trả lời
+ Vệ sinh phịng bệnh cho gà có tác
dụng gì?
- HS nghe và thực hiện
- Nhận xét giờ học,Y/c HS về áp dụng
những điều đã học vào cuộc sống +
Chuẩn bị bài sau.

KĨ THUẬT
LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được.
* Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động
được dễ dng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
- GDHS có ý thức học tập chăm chỉ.
SDNLTK&HQ: : Chọn loại xe TKNL để sủ dụng.Khi sử dụng xe cần TK xăng dầu.
-Lắp thiết bị thu NLMT để TK xăng dầu
- Những năng lực phát triển cho HS:NL tư duy, NL tự chủ và tự học, NL giao
tiếp ,NL ứng dụng vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật

- Học sinh: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- HS hát
- Cho HS hát
- HS chuẩn bị
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
HTTC: cả lớp
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Quan sát nhận xét:
mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã
lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng - Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần
bộ phận và trả lời câu hỏi :
cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.
- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần HTTC: cả lớp
22


phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các
bộ phận đó?
Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật.
*Hướng dẫn chọn các chi tiết.

- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại
chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết
* Lắp từng bộ phận.
*Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu:
- Gọi 1 HS lên lắp hình 3a
- Nhận xét, bở sung.
- Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b
+ Hướng dẫn lắp hình 3c.
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm
các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c

-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết
theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết
- Quan sát.
-1 HS lên lắp hình 3a, dưới lớp quan
sát.
-1 HS khác lên lắp hình 3b
- Lắp nối hình 3a vào hình 3b
-2 HS lên để tìm các chi tiết và lắp hình
4c,4b,4c
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Quan sát.

- Nhận xét, bổ sung.
* Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước

trong sgk
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay
tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ
dàng).
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
3.Hoạt động ứng dụng
- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?
- HS nêu
SDNLTK&HQ: : Chọn loại xe TKNL - HS nghe và thực hiện
để sủ dụng.Khi sử dụng xe cần TK
xăng dầu.
-Lắp thiết bị thu NLMT để TK xăng
dầu
- Nhận xét giờ học,y/c HS về nhà thực
hành để giờ sau học tiếp

TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- HS làm bài 1, bài 3.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
- Chăm chỉ học tập.
23


- Những năng lực phát triển cho HS: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề toán
học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Sách giáo khoa,
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi TC”Thượng đế - HS cả lớp tham gia chơi
cần”
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành kĩ năng:
B1: CN, B2:NB
Bài 1: HTTC :Cá nhân
-1 HS đọc + lớp ĐT
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, kết luận
- GV hỏi thêm HS:
+ Khi biết diện tích hình tam giác và - Ta lấy diện tích của hình nhân 2 rồi
chiều cao của hình đó. Muốn tìm độ dài chia cho chiều cao.
đáy ta làm thế nào?
Bài giải
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
5  1 5
 2 :  (m)
8  2 2
5

Đáp số: m
2
Bài 3: HTTC : Nhóm bàn
- 1HS đọc yêu cầu+ Lớp ĐT tìm hiểu
- Gọi HS đọc yêu cầu
Y/c của bài
- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn tìm - HS thảo luận theo nhóm
cách làm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài - Độ dài sợi dây chính là chu vi của
sợi dây chính là tởng độ dài của 2 nửa hình trịn (có đường kính 0,35m) cộng
đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai
giữa 2 trục.
trục.
- Yêu cầu HS làm bài
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ
- Học sinh chữa bài- học sinh khác
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
nhận xét.

Bài tập chờ : HTTC : Cá nhân
24

Bài giải
Chu vi của hình trịn có đường kính
0,35 m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m



Bài 2 (SGK) H.dẫn HS làm
- Học sinh làm bài cá nhân:
- Diện tích khăn trải bàn bằng S hình
Bài giải
chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng
Diện tích khăn trải bàn là:
1,5 m.
2 x 1,5 = 5 (m2)
Diện tích hình thoi là:
- Hình thoi có độ dài các đường chéo là
2 x 2,5 : 2 = 1,5 (m2)
2m và 1,5 m. Từ đó tính được diện tích
Đáp số: 3 m2
hình thoi.
1,5 m2
3.Hoạt động ứng dụng
-Các em tìm thêm các bài tập về tính - HS nghe và thực hiện
diện tích để làm thêm.
- GVNhận xét giờ học,Y/c HS về ôn
bài + Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU:
+ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3).
+ Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung

truyện.
+ Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tư duy , NL giao tiếp ,NL tự chủ , tự học.
NL ngôn ngữ.NL cảm thụ văn học
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + SGK, máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC” Bắn tên” đọc bài - HS tham gia TC
“Trí dũng song tồn” và TLCH
- GV nhận xét- Tuyên dương HS
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a. Trải nghiệm:
- Dùng tranh - Em cho cơ biết tranh
vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
b. Phân tích – Khám phá – Rút ra bài
học:
* Luyện đọc: Y/c 1 HS đọc toàn bài,
lớp đọc thầm và chia đoạn.
- Chốt 4 đoạn :

- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- HS ghi vở
HTTC :Cá nhân,

- Thực hiện cá nhân.
-Nêu ý kiến chia đoạn.
25


×