Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.49 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 30 / 10 / 2017 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống</b>
- Hiểu nd bài: <i>Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết </i>
<i>phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý</i>.
<b>2. Kĩ năng. Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm </b>
<b>3. Thái đợ. Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.</b>
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>
-Lắng nghe tích cực. -Giao tiếp.-Thương lượng
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 4’</b>
- 2 HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh
+ Những câu văn nào nói lên vẻ đẹp của
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét chấm điểm
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. Nội dung</b>
<b>a) Luyện đọc. 12 – 14’</b>
- 1 HS đọc tồn bài
- Bài có mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc –Sửa phát âm
+ Lần 2: Đọc – Giải nghĩa từ
- Đọc câu văn dài
- GV đọc mẫu
<b>b) Tìm hiểu bài. 7 – 8’</b>
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Kiếm sống có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên ý gì?
- “Cổ giày ơm sát chân, thân giày làm
bằng vải cứng, màu vải như màu da
trời ngày thu...nhỏ vắt qua”.
* Bài gồm 2 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu -> để kiếm sống.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến hết.
* Luyện câu:
- Luyện đọc theo nhóm.
- Hs đọc đoạn
+ Tbày với người trên về 1vấn đề nào
đó với cung cách lễ phép, ngoan
ngoãn.
+ Nghề thợ rèn.
+ Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả
muốn tự mình kiếm sống.
* Đoạn 2
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc bài + trả lời câu hỏi:
(?) Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ
con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trị
chuyện?
(?) Nội dung chính của bài là gì?
* Mọi trẻ em đều có quyền có sự riêng tư.
- GV ghi nội dung lên bảng
<b>* ND chính: (MT)</b>
<b>c. Luyện đọc diễn cảm. 12 – 14’</b>
- 1HS đọc bài
- Nêu giọng đọc toàn bài?
- Hdẫn đọc diễn cảm đoạn 2: Cương thấy
nghèn nghẹn ở cổ...như khi đốt cây bông.
+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta cần
nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét.
- Nhận xét
<b>3/ Củng cố - Dặn dị: 3’</b>
? Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
<b>- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>thợ rèn để giúp đỡ mẹ.</b>
- Bà ngạc nhiên và phản đối.
- Bà cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương là dòng dõi quan sang, làm thợ
rèn sợ mất thể diện của gia đình.
- Nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ: Nghề
nào cũng đáng tôn trọng, ..
<b>Ý 2: Cương thuyết phục với mẹ để</b>
<b>mẹ đồng ý.</b>
+ Cách xưng hô đúng thứ bậc trên
dưới trong gia đình. Cương lễ phép.
mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc
trò chuyện: thân mật...
- Ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
<b>=> Cương mơ ước trở thành thợ rèn và</b>
em cho rằng nghề nào cũng rất đáng
quý và em đã thuyết phục được mẹ...
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò
chuyện, thân mật, nhẹ nhàng.
<b>- Nhấn giọng: nghèn nghẹn, thiết tha, </b>
- Luyện đọc cặp đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
<b>=======================================</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc .</b>
<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết đuợc hai đường thẳng vng góc.</b>
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vng góc với nhau bằng e ke.
<b>3. Thái đợ: -Tích cực tự giác hồn thành các bài tập.</b>
- u thích mơn hình học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ê ke, thước thẳng</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
a)
K
I
H
Q
M
P
b)
- Gọi HS nêu cơng thức TQ về cách tìm 2
số khi biết tổng và hiệu, chữa BT về nhà.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: -Trong giờ học tốn hơm </b>
nay các em sẽ được làm quen với hai đường
thẳng vng góc.
<b>2.Gthiệu hai đường thẳng song song. 12’</b>
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng? 4
góc của HCN như thế nào?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2
đ-ường thẳng, tô màu hai đđ-ường thẳng (đã
kéo dài).
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai
đư-ờng thẳng vng góc với nhau
? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành
mấy góc vng? Có chung đỉnh nào?
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
? quan sát các đồ dùng học tập của mình,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng
vng góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV u cầu HS dùng ê ke vẽ góc vng
đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai
cạnh góc vng để được hai đường thẳng
OM và ON vng góc với nhau (hình vẽ
trong SGK).
<b>3. Luyện tập: 20’</b>
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vng góc.
? Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?
<b>Bài 2: </b>
- HS nêu yêu cầu.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó y/c HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh
vuonga góc với nhau có trong hình chữ
nhật ABCD vào VBT.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh
vng góc với nhau và ghi vào vở.
- 1 HS
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
+ 4 góc A, B, C, D đều là góc vng.
- Quan sát và nêu lại
+ 4 góc vng chung đỉnh C
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
M
N O
ví dụ: hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra
vào, hai cạnh của bảng đen, …
- HS vẽ - Nêu tên góc - HS đọc.
- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường
thẳng đó khơng vng góc với nhau.
a)
E D
C
B
A b)
R
Q
P
N
M
D C
B
A
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
<b>Bài 3a: Cho HS tự làm bài. (Câu b/HSKG)</b>
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 4:</b>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>
- Nêu cách nhận biết 2 đường thẳng vgóc.
- Dặn dị về nhà làm hoàn thành bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
a) AB vng góc với AD, AD vng
góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau là: AB và BC,
BC và CD.
- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại
bài của mình theo nhận xét của GV
<b>==============================================</b>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe - đọc)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.
<b>2. Kĩ năng: - Trình bày bài sạch, đẹp</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 1,2.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con: <i> điện</i>
<i>thoại, bay liệng, điên điển, biêng biếc,…</i>
- Nhận xét chữ viết của HS.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Nợi dung</b>
<b>a) Hướng dẫn viết chính tả. 25’</b>
<i><b> * Tìm hiểu bài thơ:</b></i>
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ
rèn rất vất vả?
? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?
? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn
rất vả:<i> ngồi xuống nhọ lưng, quệt</i>
<i>ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân</i>
<i>than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng</i>
<i>nhẫy mồ hơi, thở qua tai.</i>
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>
- Bài thơ có mấy khổ? Trình bày như thế
nào cho đẹp?
- Trong bài có những chữ nào phải viết
hoa?
- Yc HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yc HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
<i><b> * Viết chính tả:</b></i>
<i><b> </b></i>- GV đọc cho HS viết bài vào vở
<i><b>* Thu, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<b> - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi</b>
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét chung.
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập: 7 – 8’</b>
<b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của
nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: <i>trăm nghề, quay một trận,</i>
<i>bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…</i>
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho
mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ <i>Đây là cảnh vật ở nông thơn vào</i>
<i>những đêm trăng.</i>
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước khơng có
nap71 đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc phịng tránh đuối nước.
<b>*KNS: </b>- Kĩ năng phân tích và phán đốnnhững tình huống có nguy cơ dẫn đến tai
nạn đuối nước.
- Kĩ năng cam kết thực hiện những nguyên tắc an toàn khi bơi và tập bơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy chiếu, tranh, phiếu HT</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KTBC: 3’</b> Gọi hs lên bảng trả lời
- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
- Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ
em ?
Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
Mùa hè nóng nực các em thường đi bơi
cho mát mẻ. Vậy làm thế nào để phòng
tránh được các tai nạn sơng nước? Các
em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<i><b>2. Bài mới: 33’</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Những việc nên làm và</b></i>
<i><b>khơng nên làm để phịng tránh tai nạn</b></i>
<i><b>sơng nước.</b></i>
- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo
luận nhóm đơi để TLCH sau:
+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm
và khơng nên làm? Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh tai
nạn sơng nước?
<b>kết luận: </b>Các em cịn rất nhỏ, vì thế khi
xuống sơng, ao hồ bơi phải có người lớn
theo cùng, khơng được chơi gần ao, hồ vì
<b>*KNS: - Kĩ năng phân tích và phán</b>
<b>đốnnhững tình huống có nguy cơ dẫn</b>
<b>đến tai nạn đuối nước.</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi</b></i>
<i><b>đi bơi hoặc tập bơi</b></i>
- Y/c hs qsát tranh /37 để trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có
chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa,
uống nhiều chất lỏng có chứa các loại
rau xanh, hoa quả, đậu nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất,
ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn,
uống nước cháo muối
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trả lời
+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần
ao. Đây là việc khơng nên làm vì gần ao
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành
giếng được xây cao và có nắp đậy rất an
toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên
làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang dọc
nước khi ngồi trên thùn. Việc làm này
khơng nên vì rất dễ bị ngã xuống sông
và bị chết đuối
- Vâng lời người lớn khi tham gia giao
thông trên sông nước . Trẻ em không
nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải
được xây thành cao và có nắp đậy.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?
<b>Kết luận: </b>Các em nên bơi hoặc tập bơi ở
nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần
vận động trước khi bơi để tránh bị chuột
rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc
lúc đói.
<b>*KNS: - Kĩ năng cam kết thực hiện</b>
<b>những nguyên tắc an toàn khi bơi và</b>
<b>tập bơi.</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ</b></i>
- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để
TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống
đó, em sẽ làm gì?
+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi
bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần
nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử
thế nào?
+ Nhóm 3,4: Lan nhìn thấy em mình đánh
rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi
xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm
gì?
+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời đổ
mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các
bạn của Mỵ nên làm gì?
<b>Kết luận: </b>Các em phải có ý thức phịng
tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi
người cùng thực hiện
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập
người, ở bờ biển
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới
có người và phương tiện cứu hộ.
+ trước khi bơi và sau khi bơi cần phải
vận động tập các bài tập để không bị
cảm lạnh hay "chuột rút", tắm bằng
nước ngọt sau khi bơi, dốc và lau hết
nước ở tai, mũi, không bơi khi ăn no
hoặc quá đói.
- HS lắng nghe
- Chia nhóm, nhận câu hỏi
+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hơi
hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm
lạnh
+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị
rơi xuống nước. Sau đó em nhờ người
lớn lấy hộ.
+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
- 3 hs đọc to trước lớp
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn </b>
lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
<b>2. Kĩ năng: Nghe, kể lại sự kiện lịch sử tiêu biêu trong buổi đầu dựng nước</b>
<b>3. Thái đợ: u q, kính phục người anh hùng dân tộc</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Máy chiếu, Lược đồ các thủ phủ chiếm cứ.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
+ Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong
lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ
năm nào đến năm nào?
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ </b>
<b>2. Nội dung</b>
<b>a) Hoạt đợng 1: Tình hình nước ta sau</b>
<b>khi Ngơ Quyền mất. 14’</b>
? Sau khi Ngơ Qùn mất tình hình đất
nước ntn?
- GV: yêu cầu bức thiết trong hồn cảnh đó
là phải thống nhất đất nước về một mối.
<b>b) Hđ2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ</b>
<b>quân. 14’</b>
- GV chia nhóm 3 HS,
1. Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
2. Truyện cờ lau tập trận nói gì về Đinh Bộ
Lĩnh thời nhỏ?
3. Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì?
4. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ lĩnh?
5. Sau khi thống nhất đất nước Đinh BLĩnh
làm gì?
6. Đời sống của ND dưới thời Đinh Bộ
Lĩnh có gì thay đổi so với thời “Loạn 12 sứ
quân”?
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả,
+ Dựa vào nội dung Thảo luận em hãy kể
lại chiến công dẹp loạn của Đinh Bộ Lĩnh?
- GV NX học sinh kể tốt.
<b>C/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- Gọi 2 HS lên bảng
+ Giai đoạn1: Buổi đầu dựng nước và
giữ nước (700 năm TCN<sub>179TCN)</sub>
+Giai đoạn 2: Hơn 100 năm đấu tranh
giành độc lập (179 TCN - 938)
- Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn
1000 năm nhân dân ta sống dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc
-.... và mở ra một thời kỳ độc lập lâu
dài cho dân tộc.
- HS đọc SGK và TLCH:
+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai
+ Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng.
+ Dân chúng đổ máu vơ ích.
+ Ruộng đồng bị tàn phá.
- Qn thù lăm le ngồi bờ cõi.
y/c các nhóm thảo luận và TLCH ghi
vào các phiếu học tập.
+ Hoa Lư- Ninh Bình
+ Là người tài giỏi, chí lớn.
+ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đ/n.
+ Vì ơng lãnh đạo ND dẹp loạn, mang
lại hồ bình cho đ/n.
+ Lên ngơi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên
Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái
Bình.
+ Nhân dân khơng cịn phiêu tán, họ
trở về quê hương làm ruộng, đời sống
ND dần dần ấm no.
- các nhóm khác NX bổ sung.
* Năm được những nét chính về sự
- TKND: gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
(GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS chỉ
tỉnh Ninh Bình).
+ Qua bài học em có suy nghĩa gì về Đinh
Bộ Lĩnh?
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần thứ nhất (Năm 981)
- Nhận xét giờ học.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được 1số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân TNgun.</b>
- Nắm được: sơng ở TNgun có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện.
<b>2. Kĩ năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.</b>
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên:
<i>sông Xê Xan, sông đồng Nai, sông Xrê Pook.</i>
<b>3. Thái độ: - Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ</b>
<b>*BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo MT của con người ở miền núi và trung du.</b>
- Một số dặc điểm chính của mơi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở
miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
* SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng
sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
Lược đồ sơng chính ở TN. Bản đồ địa lí TN VN. Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
+ Kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây
Nguyên?
+ Vs ở Tây Nguyên trồng nhiều loại cây
đó?
<b>B/ Bài mới</b>
<b>a. Hoạt đợng 1: Khai thác sức nước. 10’</b>
+ Nêu tên và chỉ một số con sơng chính ở
Tây Nguyên trên bản đồ?
+ Các con sông ở đây như thế nào? Điều
đó có tác dụng gì?
+ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào
nổi tiếng ở Tây Nguyên?
+ Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên
lược đồ H4,cho biết nó nằm trên con sơng
nào?
<b>b.Hoạt đợng 2: Rừng và việc khai thác</b>
- Gọi 2 HS lên bảng
- Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là:
Cà phê, cao su, hồ tiêu.
- Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ ba
dan, tơi xốp phì nhiêu....
- HS qs lược đồ các sơng chính ở TN:
+ Các con sơng chính ở Tây Ngun
là: Xê Xan, Ba, Đồng Nai.
+ Có độ cao khác nhau nên lịng sơng
lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng
sức nước chảy để chạy tua bin sản
+ Y – a – li
<b>rừng ở Tây Nguyên. 12’</b>
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
lại có sự phân chia như vậy?
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì?
+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản xuất
đồ gỗ?
+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?
+ Những nguyên nhân chính nào ảnh
hưởng đến rừng?
+ Thế nào là <i><b>du canh du cư</b></i>?
+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Ngun.
<b>*BVMT:</b>- Một số dặc điểm chính của mơi
trường và TNTN và việc khai thác TNTN
ở miền núi và trung du (rừng, k/sản, đất đỏ
+ Chúng ta cần phải làm gì để bvệ rừng ?
?Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì?
? Gỗ được dùng để làm gì ?
? Kể các cơng việc cần phải làm trong quy
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
<b>C/ Củng cố – Dặn dò. 3’</b>
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS TLN và trả lời câu hỏi:
- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp vào mùa khơ. Vì điều kiện
đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu
của Tây Nguyên có 2 mùa mưa và
khô rõ rệt.
- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm
thuốc và nhiều thú quí.
- Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng
để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- K/thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi
- Khai thác rừng bừa bãi,.... và tập
quán du canh, du cư...
- Không định cư tại 1 nơi, nay đây
mai đó.
- Khai thác hợp lý/- Tạo đkiện để
đồng bào định canh, định cư./- Không
đốt phá rừng.
- Mở rộng diện tích đất trồng cây
cơng nghiệp hợp lí.
+ Chúng ta cần phải bảo vệ rừng,
khai thác hợp lí, trồng lại rừng những
nơi đã mất.
-H đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10
kể các cơng việc cần phải làm trong
q trình sản xuất ra các sản phẩm đồ
gỗ?
========================================
<b>NS: 28 / 10 / 2017</b>
<b>NG: 31 / 10 / 2017 Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: + Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.</b>
+ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
<b>2.Kĩ năng: + Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.</b>
<b>3. Thái đợ: - Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.</b>
- u thích mơn hình học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV + HS: - Thước thẳng, ê ke.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
Gv gọi 2 HS lên bảng yc:
+ HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD
vng góc với nhau tại E .
+ HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ
đường cao AH của hình tam giác.
-GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới :</b>
1 Giới thiệu bài:
2 GV vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E
<b>và song song với đường thẳng AB cho</b>
<b>trước. 12’</b>
-Gv nêu bài toán rồi hướng dẫn HS thực
hiện.
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước:
Ta có thể vẽ như sau :
+ Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng AB.
+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc đường thẳng MN ta được đường
thẳng CD song song với đường thẳng AB.
<b>3. Thực hành. 22’</b>
<b>Bài 1 : Gọi HS nêu y/c bài</b>
- Gv vẽ hcn ABCD lên bảng. Hỏi ngoài
cạnh AB và CD cịn có cạnh nào song
song với nhau?
- GV vẽ hình vng MNPQ y/c HS tìm
các cặp cạnh song với nhau
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm
<b>Bài 2 : Tìm các cạnh song song với BE:</b>
<b> - Gọi HS đọc đề bài </b>
- Y/c HS quan sát hình nêu các cạnh song
song với cạnh BE
- Y/c hs tìm các cạnh song song với cạnh
AB
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc
đề bài
- Y/c HS
-HS vẽ.
- HS vẽ.
- Theo dõi thao tác của GV.
- HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
A B
C D
- 1HS đọc đề bài
- Cạnh AD song song với BC
- Cạnh MN song song với PQ
Cạnh MQ song song với NP
-1HS đọc đề bài
- Các cạnh song
song với BE là
D C
B
A
Q P
N
M
G E D
C
B
A
H
G
E
D
I
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt đợng của học sinh</b>
quan sát các hình nêu các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình MNPQ,
EDIHG
- GV có thể thêm 1 số hình cho hs tìm các
cạnh song song với nhau
<b>4. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>
- Như tnào là hai đường thẳng song song?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
AG, CD
- 1H nêu yêu cầu bài tập
- H thực hiện theo nhóm: dùng ê ke để
kiểm tra góc M và góc Q tìm các cặp
cạnh vng góc với nhau và các cặp
cạnh song song với nhau
<b>=================================================</b>
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm </b><i><b>Trên đơi cánh ước mơ</b></i> ;
bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ <i><b>ước mơ</b></i> bắt đầu bằng tiếng <i><b>ước</b></i>,
bằng tiếng <i><b>mơ</b></i> (BT1, BT2)
<b>2. Kĩ năng: - Ghép được từ ngữ sau từ </b><i><b>ước mơ</b></i> và nhận biết được sự đánh giá của
từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4)
<b>3. Thái đợ: - Có ý thức tìm tòi, phát hiện những từ ngữ về chủ điểm </b><i><b>Trên đôi </b></i>
<i><b>cánh ước mơ</b></i>
* Điều chỉnh : <i>Không làm bài tập 5</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Từ điển.Giấy khổ to, bút dạ.</b>
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép
có tác dụng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét bài làm
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập. 33’</b>
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài <i><b>Trung thu độc</b></i>
<i><b>lập</b></i>, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng
nghĩa với từ <i><b>ước mơ</b></i>.
? <i><b>Mong ước</b></i> có nghĩa là gì?
?Đặt câu với từ <i><b>mong ước</b></i>
?Mơ tưởng nghĩa là gì?
- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.
+ Các từ: <i><b>mơ tưởng, mong ước</b>.</i>
<i><b>* Mong ước</b></i><b>: nghĩa là mong muốn thiết</b>
tha điều tốt đẹp trong tương lai.
<b>. HS đặt câu:</b>
<b> Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm
từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>
- Gọi HS trbày, GV kết luận lời giải đúng.
Đánh giá cao: <i>ước mơ đẹp đẽ, ước mơ</i>
<i>cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ</i>
<i>chính đáng.</i>
Đánh giá khơng cao: <i>ước mơ nho nhỏ</i>.
Đánh giá thấp: <i>ước mơ viễn vơng, ước</i>
<i>mơ kì quặc, ước mơ dại dột.</i>
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói
GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù
Ví dụ minh hoạ: (Xem SGV)
<b>Bài 5: Giảm tải</b>
<b>C/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
+Nêu một số từ thuộc chủ điểm ước mơ?
+ Ước mơ là gì?
- GDQTE: Qua bài con thấy trẻ em có
qùn gì?
- Nhận xét tiết học.
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.
- Viết vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ ngữ thích thích hợp.
- Viết vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
<i>*</i>Ước mơ vươn lên làm những việc có ích
<i>+ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh</i>
<i>phúc, khơng có chiến tranh…</i>
* Ước mơ giản dị, thiết thực
+ <i>ước mơ muốn có xe đạp</i>
- 10 HS phát biểu ý kiến.
+ Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng
về những lợi ích tốt nhất.
<b>===============================================</b>
<b>NS: 28 / 10 / 2017</b>
<b>NG: 1 / 11 / 2017 Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một </b>
đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vng góc.</b>
<b>3. Thái đợ : Hứng thú học tốn vẽ hai đường thẳng vng góc.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK, thước kẻ và ê ke.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ: 3’ Hai đường thẳng song song.</b>
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu: Vẽ một đường thẳng đi qua</b>
một điểm và vng góc với một đường
thẳng cho trước.
<b>2. Bài giảng. 12’</b>
<b>a. Trường hợp điểm E nằm trên đường </b>
<b>thẳng AB.</b>
- Gv thực hiện các bước vẽ như SGK vừa
thao tác vừa nêu cách vẽ
+ Bước 1: Đặt cạnh góc vng ê ke trùng
với đường thẳng AB.
+ Bước 2:Chuyển dịch ê ke trượt trên
đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông
thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E và vng góc với
AB.
<b>b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài </b>
<b>đường thẳng</b><i>.</i>
- Bước 1: tương tự trường hợp 1.
- Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê
ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch
đường thẳng theo cạnh đó ta được đường
thẳng CD đi qua điểm E và vng góc với
AB.
- u cầu HS nhắc lại thao tác.
<b>c. Giới thiệu đường cao của hình tam</b>
<b>giác.</b>
- GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài
toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng
vng góc với cạnh BC?
- (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi
qua một điểm và vuông góc với một
- GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS
biết: <i>Đoạn thẳng AH là đường cao hình</i>
<i>tam giác ABC.</i>
- GV nêu: <i>Độ dài đoạn thẳng AH là</i>
<i>“<b>chiều cao</b>” của hình tam giác ABC.</i>
<b>3. Thực hành. 20’</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS thực hành vẽ vào
nháp
- Ta đặt một cạnh của ê ke trùng
với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với
điểm A. Qua đỉnh A của hình tam
giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng
vng góc với cạnh BC, cắt BC tại
điểm H
- Đoạn thẳng AH là đường cao
vng góc của tam giác ABC
- 1 hs dùng
êke để kiểm tra và nêu các cặp đoạn
thẳng vng góc ở hình 3a: AE, ED;
ED, DC.
- HS thực hiện trò chơi.Cả lớp nhận
xét bình chọn.
+ Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC trong các trường hợp khác
nhau.
+ Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vng góc với cạnh BC tại điểm H.
- HS vẽ hình vào VBT.
<b>B</b>
<b>A</b> <b>E</b>
<b>G</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
E
D
C
B
A
H C
- GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC
là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC, vng góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC ?
- Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường
cao của tam giác.
<i><b>Bài 3</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vng góc với DC tại G.
? Những cạnh nào vng góc với EG ?
? Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau?
? Những cạnh nào vng góc với AB ?
<b>4. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
- Cho HS thi vẽ hai đường thẳng vuông
gốc.
- Làm bài 1, 2 trang 52, 53 trong SGK
- Cbị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.
+ Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.
- H nêu tên các hình chữ nhật trong
có trong hình.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Đọc đúng, tiếng từ khó: </b><i>Mi - đát; Đi - ô - ni – dốt, Pác – tôn</i>
- Hiểu nghĩa từ ngữ: <i>phép màu, quả nhiên, khủng khiếp</i>
- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con người (trả lời được các CH trong SGK).
<b>2. Kĩ năng: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả gợi cảm</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu
của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).
<b>3. Thái độ: - Ý thức được bản thân không tham lam, ước muốn quá lớn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa. - HS: SGK</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- bài <i><b>Thưa chuyện với mẹ</b></i> và trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Nội dung</b>
<b>a) HD luyện đọc. 12 – 14’</b>
- GV chia đoạn
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc
của bài (3 lượt HS đọc)
+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS nếu có
+ Lần 2:
+ giải nghĩa: khủng khiếp, phán
- Hdẫn câu văn dài: <i>Xin thần tha tội cho</i>
<i>tôi! Xin người lấy lại điều ước cho tơi</i>
<i>được sống</i>
- Luyện đọc theo nhóm bàn. Kiểm tra.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<b>b)Tìm hiểu bài. 12 – 14’</b>
?Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái
gì?
?Vua Mi-đát xin thần điều gì?
?Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như
vậy?
?Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào?
<b> </b><i>Sung sướng</i><b>: ước gì được nấy, khơng</b>
phải làm gì cũng có tiền của
?Nội dung đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2:
? <i>Khủng khiếp</i> nghĩa là thế nào?
?Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-
ô-ni- dôt lấy lại điều ước?
? Đoạn 2 của bài nói điều gì?
- u cầu HS đọc đoạn 3.
? Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sơng Pác- tơn?
? Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
? Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- HS đọc tồn bài => ý chính của bài.
<b>c) Luyện đọc diễn cảm. 10 - 12</b>
- T/c cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
+Đ1:Có lần thần Đi-ơ-ni-dốt…đến
sung sướng hơn thế nữa.
+Đ2:Bọn đầy tớ…đến cho tôi được
sống.
+Đ3: Thần Đi-ô-ni-dốt…đến tham
lam.
+ khủng khiếp: <i>hoảng sợ ở mức cao, </i>
<i>từ đồng nghĩa với từ kinh khủng</i>
+ phán: <i>truyền bảo hay ra lệnh</i>
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình
tự.
- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi câu hỏi:
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát 1điều
ước.
+ Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi vật
ơng chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vì ơng ta là người tham lam.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử
một quả táo, chúng đều biến thành
vàng. Nhà vua tưởng như mình là
người sung sướng nhất trên đời.
<b>Ý 1: Điều ước của vua Mi-đát được</b>
+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ,
sợ đến mức tột độ.
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước: vua không thể ăn, uống
bất cứ thứ gì. …
<b>Ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng</b>
<b>khiếp của điều ước.</b>
- trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch
lòng tham.
+ Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn
tham lam.
<b>Ý 3: Vua Mi-đát rút ra bài học quý.</b>
<b>ND: Những điều ước tham lam không</b>
bao giờ mang lại hạnh phúc cho con
người.
- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra
giọng đọc phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
? câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Các em hãy chọn tiếng "ước" đứng đầu
để đặt tên cho câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và c/b ơn tập tuần 10.
để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa
cho nhau.
- Nhiều nhóm HS tham gia.
<b>================================================</b>
<b>NS: 28 / 10 / 2017</b>
<b>NG: 2 /11 / 2017 Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường </b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song.</b>
<b>3. Thái độ: - Hứng thú học vẽ hai đường thẳng song song.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV+ HS: Thước thẳng và ê ke.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
<b>-Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vng góc </b>
với nhau tại E.
-Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH
của tam giác này.
<b>B/ Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Nội dung. </b>
<b>a) Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm</b>
<b>và song song với một đường thẳng cho</b>
<b>trước. 12’</b>
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK.
+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy
một điểm E nằm ngoài AB.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
vẽ vào giấy nháp.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
có nxét gì về đường thẳng CD và đường
thẳng AB?
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ
<b>b) Thực hành. 22’</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD
và lấy một điểm M nằm ngồi CD như hình
vẽ trong bài tập 1.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và
song song với đường thẳng CD, trước tiên
- GV yc HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt
tên cho đường thẳng đi qua M và vng góc
với đường thẳng CD là đường thẳng MN.
? Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN,
chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
- Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với
đường thẳng CD ?
- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng
hình tam giác ABC.
- GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua
A song song với cạnh BC:
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A,
vng góc với cạnh BC.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và
vng góc với AH, đó chính là đường thẳng
AX cần vẽ.
<i><b> Bài 3</b></i>
- GV ycầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
? Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B
và vng góc với BA thì đường thẳng này
sẽ // với AD ?
? Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là
góc vng hay khơng ?
? Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao?
? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vẽ?
? Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình vẽ?
- GV nhận xét.
<b>C/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm
M và // với đường thẳng CD.
+ Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua
M và vng góc với đường thẳng
CD.
+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M
và vng góc với đường thẳng MN.
- Tiếp tục vẽ hình.
+ Đường thẳng này song song với
CD.
+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm
C và vng góc với cạnh AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và
vuông góc với CG, đó chính là
đường thẳng CY cần vẽ.
+ Đặt tên giao điểm của AX và CY
là D.
- Các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình tứ giác ABCD là AD
và BC, AB và DC.
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào
VBT.
- Vẽ đường thẳng đi qua B, vng
góc với AB, đường thẳng này // với
AD.
+ Vì theo hình vẽ ta đã có BA
+ Là góc vng.
<b>=============================================</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<i>Đề bài: Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe</i>
<i>tình hình lớp và trường em hiện nay.</i>
<b> (Thay bài đã giảm tải: Luyện tập phát triển câu chuyện trang 91/ Tập 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Ơn lại mđích của việc viết thư, ndung cơ bản và kết cấu thông thường của
một bức thư.
- Viết 1 lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chn thnh.
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông
tin với bạn.
- Biết viết một bức thư với tình cảm và lời lẽ chân thành.
- Rèn kỹ năng viết thư cho HS
<b>3.Thái đợ.</b>
- Có thói quen viết thư cho người khác để thăm hỏi trao đổi thông tin.
<b>II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đề văn. </b>
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- Gọi 2 học sinh lên bảng
? Nêu cấu tạo một bài văn viết thư?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Đề bài. 33’</b>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
- Mục đích viết thư là gì?
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hơ
như thế nào?
? Cần thăm hỏi bạn những gì? )
? Em cần kể cho bạn những gì về tình hình
? Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
- Yc HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
- Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
- 2 hs lên bảng TLCH.
<b>* Phần mở đầu:</b>
<b>* Phần chính:</b>
<b>* Phần kết thúc: </b>
+Viết thư cho một bạn trường khác
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình
hình ở lớp, trường em hiện nay)
+ Xưng: bạn - mình, cậu - tớ)
+ Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành
ở trường mới, tình hình gia đình, sở
thích của bạn
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui
chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô
giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của
tr-ường, lớp em)
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư khơng dán)
Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích
<b>b. Viết thư</b>
Học sinh viết thư giáo viên theo dõi và uốn
nắn, gợi ý giúp các em viết hồn chỉnh một
bức thư
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>
Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà viết
lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau
- HS viết thư, nhớ dùng những từ
ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn
bè chân thành
- HS đọc lá thư mình viết. 3 đến 5
HS đọc.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>1. Kiến thức: - Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất q cho chúng ta làm </b>
việc và học tập.+ Tơn trọng và q thời gian. Có ý thức làm việc khoa học hợp lí.
<b>2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tiết kiệm, khơng lãng phí thời giờ vào những việc vơ ích.</b>
- Biết thực hiện tiết kiệm thời giờ, dùng thời giờ vào những việc có ích.
<b>3. Thái đợ: Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, …hằng ngày một cách hợp lí. </b>
<b> * GDTTHCM: Gdục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo </b>
gương Bác Hồ.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>
<i>- </i>Xác định giá trị của thời gian là vô giá.- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để
sử dụng thời gian hiệu quả. - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày.
- Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ, phiếu HT. - HS: VBT - </b>
SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
+ Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- GV nhận xét đánh giá
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. Nội dung</b>
<b>a) Hoạt đợng 1: 10’</b>
<b>Tìm hiểu truyện kể: Mợt phút.</b>
- Gv kchuyện kết hợp với tranh minh hoạ.
+ Mi–chi–a có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?
+ Mi–chi–a gặp chuyện buồn gì?
+ Sau chuyện đó Mi–chi–a hiểu ra điều gì?
- Gọi 2 HS lên bảng
+ Tiền bạc là mồ hôi công sức của con
người lao động mới có. Vì vậy ta
khơng được lãng phí.
+ Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích,
hợp lí, có ích, không sử sụng thừa thãi.
Không phải là bủn xỉn, dè xẻn
- HS kể lại câu chuyện.
+ Mi–chi–a thường xuyên chậm chạp
hơn mọi người.
+ Mi–chi–a bị thua trong cuộc thi trượt
tuyết.
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Mi–chi–a?
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai kể lại câu
chuyện, sau đó rút ra bài học.
- GV kết luận: <i>Mỗi phút đều đáng quý, </i>
<i>chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.</i>
<b>=> KNS: Qua đó GD cho HS kĩ năng xác </b>
định giá trị của thời gian là vơ giá
<b>b. Hđ2: Tiết kiệm thời giờ có t/d gì? 10’</b>
- Em hãy cho biết chuyện gì xẩy ra nếu:
+ Học sinh đến phòng thi muộn?
+ Hành khách đến muộn giờ máy bay bay?
+ Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm?
+ Theo em nếu t/kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc trên có xẩy ra khơng?
+ Tìm câu tục ngữ, thành ngữ nói về sự
q giá của thời giờ?
<b>c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 8’</b>
- Gviên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách
bày tỏ thái độ thơng qua các tấm bìa màu
- Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về
lí do lựa chọn của mình
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
+ Phải quí trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Đại diện 2 nhóm đóng vai.
+ Nhận xét bổ sung
- 3 HS nhắc lại bài học.
- HS làm theo nhóm 3:
+ Sẽ khơng được vào phịng thi.
+ Khách bị nhỡ chuyến bay, mất thời
gian và cơng việc.
+ Nguy hiểm đến tính mạng con người.
+ Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những
điều đáng tiếc đó sẽ khơng xẩy ra.
+ Thời giờ q hơn vàng bạc.
- Học sinh giải thích trước lớp cả lớp
trao đổi, thảo luận
Ý kiến đúng: a, c, d.
<b> Ý kiến sai: b ; đ ; e.</b>
- Học sinh đọc ghi nhớ
<b>C/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như trong câu nói “Thời giờ là vàng ngọc” .
Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời
giờ chúng ta sẽ khơng làm được việc gì.
<i>=> KNS:</i> <i>- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày</i>.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột </b>
thưa
<b>2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa </b>
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm).
<b>3. Thái đợ: - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
<i><b>Khâu đột thưa (tiết 1)</b></i>
- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
- GV nhận xét
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Khâu đột thưa.</b>
<b>2.HS thực hành khâu đột thưa</b>
a) HS thực hành khâu đột thưa. 14’
? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
mũi đột thưa qua hai bước:
+ Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường
vạch dấu.
- GV hướng dẫn thêm những điểm cần
lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và
nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.
<b>b) Đánh giá kết quả học tập của HS. 14’</b>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa
theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không
bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.
- GV nx và đánh giá kết quả học tập của
HS.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái
độ, kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “<i><b>khâu đột mau</b></i>”.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành cá nhân.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.
<b>NS: 28 / 10 / 2017</b>
<b>NG: 3 / 11 / 2017 Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vng (bằng thước kẻ và ê ke)</b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vng.</b>
<b>3. Thái đợ: - GD HS thích học Tốn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> - GV + HS: - Thước thẳng và ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ
đường thẳng CD đi qua điểm E và song
song với đường thẳng AB cho trước ; HS
2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình
tam giác ABC và song song với cạnh BC.
- GV chữa bài, nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- Trong giờ học toán hơm nay các em sẽ
được thực hành vẽ hình chữ nhật.
<b>2. Nội dung. </b>
<b>a) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo đợ</b>
<b>dài các cạnh. 8’</b>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ:
+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vng khơng ?
- Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình
chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình
chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
<b>b) Hướng dẫn vẽ hình vng theo đợ</b>
<b>dài cạnh cho trước. 6’</b>
?Hvng có các cạnh như tnào với nhau?
? Các góc ở các đỉnh của hvng là các
góc gì?
- Ta có thể coi hình vng như hình chữ
nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng
cũng = 3cm. Từ đó có cách vẽ hình vng
tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
hình vào giấy nháp.
M N
P Q
+ Các góc này đều là góc vng.
+ Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với PN.
+ Các cạnh bằng nhau. .
+ Là các góc vng.
- HS vẽ hình vng ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.
4cm
2cm
D C
B
A
trước đã học.
- Hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
+ Vẽ đường thẳng DA vng góc với DC
tại C và lấy DA = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC
tại C và lấy CB = 3cm.
- Nối A với B ta được hình vng ABCD.
<b>c) Thực hành. 19’</b>
Bài 1 (54):
- GV u cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau
đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV ycầu HS tính P của hình chữ nhật.
Phcn = (dài + rộng) x 2
<b>Bài 1 (55):</b>
<b>- cho hs tự làm bài rồi chữa bài.</b>
Phv = cạnh x 4
Shv = cạnh x cạnh
- Cho hs tự tính P và S hình vuông
CBCD.
<b>Bài 3 (55):</b>
- Giúp hs nắm được Yc bài tập.
- Y/c HS tự vẽ hv ABCD có độ dài 5cm
- Y/c HS kiểm tra hai đường chéo có bằng
nhau khơng? có vng góc với
nhaukhơng?
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
<b>C/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu các bước như phần bài học
của SGK.
- HS đọc đề bài tốn.
HS nêu cách vẽ của mình.
Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS làm bài cá nhân.
Chu vi hình vuông là:
4x4 = 16 (cm)
Diện tích hình vng là:
4x4 = 16 (cm2)
- Đọc YC bài tập.
- Thực hành vẽ
- Tơ màu hình vng.
<b>================================================</b>
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: </b>
người, sự vật, hiện tượng).
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiên qua trah vẽ (BT /III). </b>
- Rèn kĩ năng sử dụng động từ chính xác khi nói và viết
<b>3. Thái đợ: Có ý thức sử dụng động từ khi đặt câu, viết văn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn: BT1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to + bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
3cm
3cm
D C
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử
dụng các câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<i><b>2. Nội dung</b></i>
<b>a) Tìm hiểu ví dụ. 8’</b>
- Gọi HS đọc phần nhận xét.
Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm
<b>Các từ:</b>
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của
thiếu nhi: <i>nhìn, nghĩ, thấy.</i>
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: <i>đổ</i> (đổ xuống)
+ Của lá cờ: <i>bay</i>.
- Các từ nêu trên chỉ hđộng, trạng thái
của người, của vật. Đó là động từ, vậy đtừ
là gì?
<b>b) Ghi nhớ. 5’</b>
- Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ.</i>
-Vật từ <i>bẻ, biến thành</i> có là động từ
-u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.
<b>c) Luyện tập. 19’</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Hoạt động ở nhà
- Hoạt động ở trường
- Kết luận về các từ đúng.
<b> </b><i><b>Bài 2: </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yc HS TL cặp đôi. - Gọi HS tbày, HS
khác nx, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng
chỉ vào tranh để mơ tả trị chơi.
- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.
- 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình
huống sử dụng.
- 2 HS nối tiếp đọc từng bài tập.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ
tìm được vào vở nháp.
- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
- Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của sự vật.
- 3 HS đọc thành tiếng, đọc thuộc
ngay.
- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là
từ chỉ hoạt động của người, biến
thành là từ chỉ hoạt động của vật.
- Từ chỉ hoạt động:<i>ăn cơm, xem ti vi,</i>
<i>kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông</i>
<i>bà, đi xe đạp, chơi điện tử…</i>
* Từ chỉ trạng thái:<i> bay là là, lượn</i>
<i>vịng. n lặng…</i>
- Yc HS thảo luận và tìm từ.
+đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới
cây, nhặt rau, vo gạo, nấu cơm, xem
ti-vi,...
+ học bài, làm bài, nghe giảng bài,
đọc bài, tập thể dục, chào cờ,...
- Viết vào vở bài tập
Dùng bút ghi vào vở nháp.
- 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS lên mô
tả.
+ Bạn nam làm động tác cúi gập
người xuống. Bạn nữ đoán động tác :
<b>Cúi.</b>
<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
?Thế nào là động từ? ĐT được dùng ở
đâu?
- Nhận xét tiết học.
là hoạt động Ngủ.
- Từng nhóm 3 HS biểu diễn các hoạt
động có thể nhóm bạn làm bằng các
cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Đề bài</b><i><b>: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè; người thân</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, </b>
người thân.
<b>2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết </b>
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe và kể lại chuyện
<b>3. Thái đợ: - u thích kể chuyện, thường xun kể chuyện cho mọi người nghe.</b>
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>
-Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực -Đặt mục tiêu -Kiên định
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- HS: Chuẩn bị câu chuyện Gv đã dặn ở tiết trước
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã
dọc) về những ước mơ.
- Nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Khen ngợi những hs chuẩn bị bài tốt
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện. 33’</b>
<b>a) Tìm hiểu bài</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu
gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em,
<b>của bạn bè, người thân.</b>
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Nhấn mạnh: <i>Câu chuyện các em kể phải là</i>
<i>ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện</i>
<i>chính là các em hoặc bạn bè, người thân.</i>
- Gọi HS đọc gợi ý 2. - Treo bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng
nghe.
* Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi
- 3 HS lên bảng kể.
- Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có
thật.
+ Nhân vật chính trong chuyện là
em hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc thành tiếng.
vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi
điện tử.
* Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật
đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành
cơ giáo dạy trẻ khuyết tật.
<b>b) Đặt tên cho câu chuyện:</b>
- Gọi hs đọc gợi ý 3
- Các em hãy suy nghĩ, đặt tên cho câu
chuyện về ước mơ của mình
- Dán dàn ý kể chuyện lên bảng, gọi 1 hs đọc
- Nhắc hs: Khi kể các em dựa vào dàn ý trên,
kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải
mở đầu chuyện ở ngơi thứ nhất (tơi, em)
<b>c) Kể trong nhóm.</b>
- Chia nhóm 2 HS, yêu cầu các em kể câu
chuyện của mình trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
<b>d) Kể trước lớp.</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS,
tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp
hỏi bạn về nd, ý nghĩa, cách thức thực hiện
ước mơ đó để tạo khơng khí sôi nổi, hào
hứng ở lớp học.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
* GDQTE: Qua bài con thấy trẻ em có qùn
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các
bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn
bị bài kể chuyện <i><b>Bàn chân kì diệu</b></i>.
mà chưa biết chữ.
* Em từng chứng kiến một cô y tá
đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật
dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình
trở thành một y tá.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Tên
câu chuyện của em là: <i>Một mơ ước</i>
<i>đẹp, một ước mơ nho nhỏ, Em muốn</i>
<i>thành cô giáo,...</i>
- 1 hs đọc dàn ý kể chuyện
- HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nxét nội dung truyện và lời kể
của bạn.
- Quyền mơ ước, khát vọng.
<b>============================================</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Xác định được mục đích trao đổi , vai trị của mình trong </b>
cách trao đổi lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích
<b>2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích </b>
hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
<b>3. Thái đợ: - Có thói quen trao đổi với người thân về những mong muốn, </b>
nguyện vọng của bản thân.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có phim
hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em
học bài, khi đó em phải làm gì?
- Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là
người ứng xử khéo léo nhất để đạt được
mục đích trao đổi.
<b>2. Hướng dẫn làm bài. </b>
a) Tìm hiểu đề. 7’
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng:
nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,
anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- GV ycầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nội dung cần trao đổi là gì?
?Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
?Mục đích trao đổi là để làm gì?
?Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như
thế nào?
? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi
với anh (chị)?
b) Trao đổi trong nhóm. 8’
- Chia nhóm 2 HS, yc 1 HS đóng vai anh
(chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS
còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng
nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
c) Trao đổi trước lớp. 18’
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn
(GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV).
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời
câu hỏi tình huống.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần gợi
ý.
+ ...về nguyện vọng muốn học thêm
một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.
+ Mđích trao đổi là làm cho anh chị
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai
anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều
tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi
sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng
giấy khổ to để ghi những ý kiến đã
thống nhất.
- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét
sau từng cặp.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Em gái <i>- Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi</i>
<i>học. Anh ủng hộ em nhé!</i>
Anh trai
<i>(kêu lên)</i>
<i>- Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học</i>
<i>đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu!</i>
Em gái
(<i>tha thiết)</i>
<i>- Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được</i>
<i>mình, anh sẽ khơng phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn lớn</i>
<i>lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường</i>
<i>cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ !</i>
Anh trai <i>- Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chã cịn ra</i>
<i>con gái nữa. Thế sao khơng học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em</i>
<i>cơ mà?</i>
Em gái <i>- Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em khơng có khiếu học đàn. Mà</i>
<i>sao anh lại nghĩ là học võ thì khơng ra con gái? Anh đã thấy chị</i>
<i>Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li.</i>
Anh trai <i>- Em khéo nói lắm, thơi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu</i>
<i>để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ?</i>
Em gái <i>- Anh yên tâm đi. Thời khố biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm</i>
<i>bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu.</i>
Anh trai <i>- Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ</i>
<i>đồng ý cho em đi học.</i>
Em gái <i>- Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.</i>
<b>C/ Củng cố – Dặn dò. 3’</b>
?Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú
ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất
của cơ thể người và mơi trường, vai trị của các chất dinh dưỡng, cách phịng tránh
một số bệnh thơng thường và tai nạn sơng nước.
- Hệ thống hố những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về
dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Luôn có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật tai nạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> GV kiểm tra việc hoàn
thành phiếu của HS.
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một
bữa ăn cân đối.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa
ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
chưa ?
-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết
của HS về chế độ ăn uống.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: <b>Ôn lại các kiến thức đã</b>
<b>học về con người và sức khỏe.</b>
* Hoạt động 1: <i>Thảo luận về chủ đề</i>: <i><b>Con</b></i>
<i><b>người và sức khỏe.</b></i>
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về
nội dung mà nhóm mình nhận được.
- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+<i>Nhóm 1</i>: Quá trình trao đổi chất của con
người.
+<i>Nhóm 2</i>: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ
thể người.
+<i>Nhóm 3</i>: Các bệnh thơng thường.
+<i>Nhóm 4</i>: Phịng tránh tai nạn sơng nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm
hiểu rõ nội dung trình bày.
-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
<b>C. Củng cố- dặn dò:</b>
-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng
hợp lý.
-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để
nói với mọi người cùng thực hiện một trong
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo
cáo tình hình chuẩn bị bài của các
bạn.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều
loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức
ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân
đối.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, sau đó đại
diện các nhóm lần lượt trình bày.
- <i>Nhóm 1</i>: Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong q trình trao đổi chất?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống ?
-<i>Nhóm 2</i>: Hầu hết thức ăn, đồ uống
có nguồn gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn ?
-<i>Nhóm 3</i>: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân
bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
-<i>Nhóm 4</i>: Đối tượng nào hay bị tai
nạn đuối nước?
-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và
đại diện nhóm trả lời.
10 điều khuyên dinh dưỡng(sgk/ 40)
-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để
chuẩn bị kiểm tra.
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>* Sinh hoạt lớp: - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.</b>
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Chơi trò chơi tập thể
- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT
<b>II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>B. Nội dung sinh hoạt:</b>
<b>1. Kiểm điểm hoạt động trong tuần </b>
- CT HĐTQ điều khiển sinh hoạt.
- Đại diện các ban báo cáo hoạt động diễn ra
trong tuần của lớp
<b>2. Đánh giá chung </b>
- Tuyên dương nhóm thực hiện nghiêm túc
- Nxét chung các mặt hoạt động trong tuần
- Tuyên dương, phê bình Hs
<b>3. Phương hướng </b>
- Thực hiện tốt các quy định đề ra
- Tiếp tục thực hiện tốt các hoạt động của lớp,
trường
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Tiếp tục thực hiện ATGT
<b>C. Củng cố dặn dò.</b>
- GV củng cố nội dung bài.
- Theo dõi
+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu
giờ
+ Thể dục, vệ sinh, + Trang phục
+ Đồ dùng học tập
+ Việc thực hiện ATGT, đội mũ bảo
hiểm khi ngồi trên xe máy của từng
cá nhân trong nhóm
- Theo dõi
-Tích cực học tập, tham gia có hiệu
quả các hoạt động của nhà trường.
- “Thi đua học tập tốt, giành nhiều nx
tốt kỉ niệm ngày thành lập Quân Đội
nhân dân Việt Nam 22/ 12”.
- Duy trì c/tác chăm sóc trình măng
non.
- Tiếp tục giải tốn trên mạng.
<b>==================================================</b>
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi tiêu hàng
ngày
- Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý
- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A) Bài cũ:</b>
<b>-</b> Sự thật thà, trung thực có ích lợi như
thế nào?
<b>B)Bài mới: </b>Việc chi tiêu của Bác Hồ
<b>1. Hoạt động 1: </b>
- Treo bảng phụ
- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc
chi tiêu của Bác Hồ
- Những chi tiết nào trong câu chuyện
- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?
<b>2. Hoạt động 2:</b>
<b>- </b>Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những
việc gì? khơng nên tiêu tiền vào những
việc gì?
- Kể những việc em làm thể hiện việc
chi tiêu hợp lý
- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của
mình vào bảng thống kê.
- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào
những việc gì?
- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu
rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong
mọi cơng việc vì Bác nghĩ rằng khơng
nên lãng phí vì chung quanh chúng ta
cịn rất nhiều người thiếu thốn, khó
khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp
lý của Bác thể hiện lòng thương người,
thương đời của Bác.
3. <b>Củng cố, dặn dò: </b>
<b>- </b>Chi tiêu như thế nào là hợp lý?
Tại sao phải chi tiêu hợp lý?
- Nhận xét tiet học
- 2 HS trả lời
- HS đọc
- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo
quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội
bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh
tốn kém....
- Vì xung quanh mình cịn nhiều người
thiếu thốn, khó khăn
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào
bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung