Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án tuần 24 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.96 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>


<i>NS: 24/02/2019 </i>


<i>NG: Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>


1. KT: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về S, V HHCN và HLP.


2. Kĩ năng: Vận dụng các cơng thức tính S, V để giải các bài tập có liên quan với
yêu cầu tổng hợp hơn.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phấn màu, bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5p)</b>


+ HS1: Tính V HLP có cạnh dài 1,5 m.
+ HS2: Muốn tính V HLP ta làm thế
nào?


<b>2. Dạy bài mới</b>


- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
<i><b>*HD HS luyện tập </b></i>



<b>Bài 1: (15p) Củng cố về quy tắc tính STP</b>
và thể tích HLP.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS nêu hướng giải bài
toán, GV nhận xét ý kiến của HS.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2 (10p) Hệ thống và củng cố về quy</b>
tắc tính Sxq và V của HHCN.


- GV y/c HS nêu quy tắc tính Sxq, V của
hình hộp chữ nhật.


- GV y/c HS tự giải bài toán. 2 HS làm
bảng phụ


- GV y/c một số HS nêu kết quả. GV
đánh giá bài làm của HS.


- 1 HS lên bảng tính
- HS nêu


<b>Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.</b>
+ Một HLP có cạnh : 2,5cm.
+ S một mặt:…cm2<sub> ?</sub>



+ Stp :…cm2<sub> ? - V:…cm</sub>3<sub> ?</sub>


- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét, chữa bài:


<b>Bài giải</b>


S một mặt của HLP là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2<sub>).</sub>


STP của HLP là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2<sub>).</sub>
Thể tích của HLP là:


2,5 x 2,5 x 2,5= 15,625(cm3<sub>).</sub>
Đáp số: 15,625cm3
<b>Bài 2.</b> Viết số đo thích hợp vào chỗ
trống:


<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b>


Chiều dài 11cm 0,4m <sub>2</sub>1
dm
Chiều rộng 10cm 0,25m <sub>3</sub>1


dm
Chiều cao 6cm 0,9m <sub>5</sub>2


dm
S mặt đáy <b>110cm2</b> <b><sub>0,1m</sub>2</b>



6
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Củng cố - Dặn dò (2p)</b>


- T/c cho HS chơi trị chơi “Đố bạn’’ về
cách tính S, V của HHCN và HLP.
- GV khen những HS chơi tốt, làm bài
tốt - Học bài


Sxq <b>252cm2</b> <b><sub>1,17m</sub>2</b>


30
10


<b>dm2</b>


V <b>660cm3</b> <b><sub>0,09m</sub>3</b>


30
2


<b>dm3</b>


- Hs chơi theo cặp.
- Lắng nghe



<b>---Tập đọc</b>



<b>Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. Hiểu
được ND của bài: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê; Kể được một
đến hai luật của nước ta.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GDHS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm
việc theo luật pháp.


<i>*GDQTE : HS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, được GD về các giá trị VH.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh</b>
hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<i>- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú</i>
<i>đi tuần, trả lời câu hỏi </i>


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>



<b>HĐ 1: HD HS luyện đọc (10’)</b>
- Gọi 1 hs đọc bài


+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- T/c choHS nối tiếp nhau đọc lần 1.
HD HS phát âm đúng các từ khó.


- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs
hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- GV HD đọc và đọc mẫu bài văn.
<b>HĐ 2: HDHS tìm hiểu bài (8’)</b>


- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các
câu hỏi theo nhóm.


+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?


- HS đọc bài, trả lời.


- 1 hs đọc bài


+ Bài văn có thể chia 3 đoạn


- Hs thực hiện. HS luyện đọc các từ :
<i><b>luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt</b></i>
<i><b>khoát … </b></i>


- Hs thực hiện.



- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe


- HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời
các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là
có tội ?


+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất
công bằng ?


+ Hãy kể tên của một số luật của nước
ta hiện nay mà em biết ? GV phát phiếu
và bút dạ cho các nhóm:


- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật
của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại.


VD: Luật Giáo dục, Luật giao thông
<i>đường bộ, Luật bảo vệ môi trường,</i>
<i>Luật phổ cập giáo dục Tiểu học, Luật</i>
<i>bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. </i>
+ Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, chốt KT


<b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>



- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại
3 đoạn của bài tìm giọng đọc.


- GV HDHS đọc thể hiện đúng ND
từng đoạn.


- GV HD HS đọc một đoạn 1: cách
ngắt, nghỉ, nhấn giọng.


- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


+ Qua bài này em biết được điều gì ?
+ GDHS: Từ bài văn trên cho ta thấy
<i>xã hội nào cũng có luật pháp và mọi</i>
<i>người phải sống, làm việc theo luật</i>
<i>pháp. </i>


- VN đọc lại bài, học thuộc ND chính.


+ Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch
đến đánh làng mình.


+ Các mức xử phạt rất cơng bằng:
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một
song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền
một co) ; người phạm tội là người anh


em bà con cũng xử vậy.


+ Tang chứng phải chắc chắn: phải nhận
tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi;
khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh
- HS thảo luận theo nhóm đơi, dán tờ
phiếu của nhóm mình: Luật khuyến
khích đầu tư trong nước, Luật thương
mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước,
Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế
chuyển quyền sử dụng đất…


- Hs nêu ý kiến


* Người Ê-đê từ xưa đó có luật tục quy
<i><b>định xử phạt rất nghiêm minh, công</b></i>
<i><b>bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của</b></i>
<i><b>buôn làng.</b></i>


- 3 hs đọc, mỗi em một đoạn, nêu giọng
đọc.


- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Lắng nghe



<i>---NG: Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2019</i>



<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Kiến thức: - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, phấn màu</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức
tính V HLP và HHCN.


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài ( 1’): Ghi đầu bài.</b>
<i><b>*Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1: (15’) Gọi hs đọc đề bài tập.</b>
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%
của 120 theo cách tính nhẩm của bạn
Dung (như trong SGK)


- Y/cầu hs nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét chốt lại.



a) Cho HS nêu y/cầu của bài tập.
- HDHS nêu nhận xét, sau đó tự làm
bài vào vở.


- Gọi 1 em lên bảng làm
- Nhận xét,.


b) Gọi hs đọc đề bài.


- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
- Gọi 1 em nêu nhận xét


- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét, tuyên dương.


<i><b> Bài 2: (15’) Gọi hs đọc đề bài.</b></i>
- Hướng dẫn, gợi ý:


- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số
ta làm thế nào?


- Muốn tính V của HLP ta làm thế
nào?


- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.


- 2 HS lên bảng viết



<b>Bài 1. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120</b>
như sau:


10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy: 15% của 120 là 18.
- Lấy 120 x 100 12


1200
100


10





, tương tự như
thế với số 5%, sau đó lấy:


12 + 6 = 18


a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để
tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn
Dung:


- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24


5% của 240 là 12


2,5% của 240 là 6.
Vậy : 17,5% của 240 là 42


b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách
tính - 1 HS nêu nh.xét: 35% = 30% + 5%
30% của 520 là 156


5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182


<b>Bài 2. Biết tỉ số V của hai HLP là 2 : 3</b>
(xem hình vẽ) sgk.


a) Vhlp lớn bằng bao nhiêu phần trăm Vhlp
bé ?


b) Tính Vhlp lớn.


Bài giải


a) Tỉ số Vhlp lớn và Vhlp bé là 2
3


. Như vậy
tỉ số phần trăm Vhlp lớn và Vhlp bé là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét, củng cố.
<b>3. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số


ta làm thế nào ?


- Muốn tính Vhlp,hhcn, ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị
cho bài sau


b) Thể tích của HLP lớn là:
64 x 2


3


= 96 (cm3<sub>).</sub>


Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3<sub>.</sub>
- Hs nêu ý kiến


- Lắng nghe



<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.
2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.


3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự - an ninh.


<i>* GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ TV TH …
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Mời 1HS đọc ghi nhớ về cách nối
các vế câu trong câu ghép có QH
tăng tiến.


- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết
LTVC trước.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy bài mới (28’)</b>


* GTB: nêu MĐ, YC của tiết học
* HD HS làm bài tập


<b>Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. GV</b>
lưu ý các em đọc kĩ ND từng dịng
để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,
tránh được thiệt hại.


<i><b>b) Yên ổn về chính trị và trật tự</b></i>
<i><b>xh.</b></i>


c) Khơng có chiến tranh và thiên


tai.


- GV chốt lại.
Bài tập 4.


- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp
theo dõi trong SGK.


- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ
ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em


- HS đọc ghi nhớ.


- Vế 1: Bọn bất lương ấy <i>không chỉ ăn cắp</i>
tay lái.


Vế 2: mà chúng còn lấy ln cả bàn đạp
phanh.


<b>Bài 1. </b>Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ an ninh.


- 1 hs đọc yêu cầu.


- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c);
phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng
(an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã
hội).



- Hs đặt câu với từ an ninh
<b>Bài 4. </b>


- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thực hiện một phần y/c của bài tập.
- GV nh.xét, loại bỏ những từ ngữ
khơng thích hợp, bổ sung những từ
ngữ bị bỏ sót, hồn chỉnh bảng kết
quả:


+ Từ ngữ chỉ việc làm


+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức


+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em
tự BV khi khơng có cha mẹ ở bên
<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói
về chủ đề: Trật tự - An ninh.


- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4,
ghi nhớ những việc làm, giúp em
bảo vệ an ninh cho mình.


- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.



+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện
<i>thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa</i>
<i>cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh</i>
<i>biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ</i>
<i>tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, khơng mang</i>
<i>đồ trang sức đắt tiền khơng cho người lạ</i>
<i>biết em ở nhà một mình …</i>


<i>+ Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113</i>
<i>(CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng</i>
<i>cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp</i>
<i>cứu y tế)</i>


<i>- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,</i>
<i>bạn bè…</i>


Lắng nghe


……….
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>


<b>Tiết 24. NÚI NON HÙNG VĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. (Chú ý
nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).


2. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.



<i>*GDQTE: Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3.


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên
bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ
<i>Cửa gió Tùng Chinh</i>


<b>2. Dạy bài mới:</b> Giới thiệu bài (1’)
<i><b>HĐ 1: HDHS nghe - viết (22’)</b></i>


- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- GV: <i>Đoạn văn miêu tả vùng biên</i>
<i>cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi</i>
<i>giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. </i>


- Hs thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện
viết vào BC.


* GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.


- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa


bài, nêu nhận xét.


<i><b>HĐ 2: HDHS làm bài tập (7’)</b></i>
<b>Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.</b>


- Gọi một HS đọc ND BT2. Cả lớp theo
dõi trong SGK.


GV kết luận bằng cách viết lại các tên
riêng:




<b>Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS</b>
<i>học tốt)</i>


- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to, y/c các
nhóm thảo luận làm bài, nhóm nào xong
trước báo bài, sau khi xong hết các
nhóm dán kết quả lên bảng, trình bày.
- HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người
(tên người dân tộc), tên địa lí VN.


- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua,
HTL các câu đố ở BT3,



- HS luyện viết những từ dễ viết sai:
<i>Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí:</i>
<i>Hồng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ơ Quy</i>
<i>Hồ, Sa Pa, Lào Cai.</i>


- HS viết bài.


- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi.


<b>Bài 2. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.</b>
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp
theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên
riêng trong đoạn thơ.


- HS phát biểu ý kiến nói các tên riêng
đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.
* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
<i>Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ</i>
<i>nơng.</i>


* Tên địa lí: Tây Ngun, sông Ba.
<b>Bài 3. Giải câu đố và viết đúng tên các</b>
nhân vật lịch sử trong câu đố sau:


- Một HS đọc nội dung BT3


- Các nhóm thực hiện (Ngơ Quyền, Lê
<i>Hoàn, Trần Hưng Đạo; Vua Quang</i>


<i>Trung, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ,</i>
<i>Lê Thánh Tơng).</i>


- Cả lớp nhẩm thuộc lịng các câu đố.
- HS nêu.



<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 47. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng
đèn, dây điện.


- GDHS ham học, ham tìm hiểu KH, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- CB bị theo nhóm: 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số
vật bằng kim loại (đồng, nhơm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi:


+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ?
+ Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>HĐ1: Quan sát và thảo luận (15’)</b>


- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.


- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp
(có thể sử dụng cái ghim giấy).


<b>HĐ2: Trị chơi Dị tìm mạch điện (10’)</b>


- Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một hộp kín, cho
hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp. Các khuy được
xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự như hình 1 SGV.
Phía trong hộp đạt một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2
hàng) được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng
mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu
(mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào
một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng hay
không, ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau
bằng dây dẫn hay khơng.


- Cho các nhóm thực hành và thi dự đốn xem cặp
khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ
giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra,
nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó
thắng.



- Gv theo dõi, tun dương
<b>3. Củng cố - Dặn dò (4’)</b>


- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK/ 97.
- Dặn HS về nhà học bài và CB theo nhóm: một vài
dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi,...


2 HS trả lời bài


- HS làm việc theo nhóm;
nêu vai trò của cái ngắt
điện: Cái ngắt điện có tác
dụng để khi cần đèn sáng ta
bật lên, nếu không cần thiết
ta lại tắt đi.


- Từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS chơi


- 2 hs đọc lại mục Bạn cần
biết - SGK/97.



<i>---NG: Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2019</i>


<b>Toán</b>



<b>Tiết upload.123doc.net: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố:</b>


1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải
tốn.


- Biết tính VHLP trong mối quan hệ với V của một HLP khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, phấn màu</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức tính
Vhlp và hình hộp chữ nhật.


<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>* GTB (1’) : Ghi đầu bài.</b>
<i><b>* HD HS luyện tập( 30’)</b></i>


<i><b> Bài 2: Gọi hs đọc đề bài và nêu lại:</b></i>
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào?



- Muốn tính Vhlp ta làm thế nào ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.</b>


<i><b>- GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát</b></i>
hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân
tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời
từng câu hỏi của bài toán:


- Gợi ý, HD cho hs phân tích.
- Nhận xét, chốt lại:


a) Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi
HLP đó đều được xếp bởi 8 HLP nhỏ
(có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong
SGK có tất cả:


8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)


b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có
diện tích tồn phần là:


2 x 2 x 6 = 24 (cm2<sub>)</sub>


Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B


có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1
mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có


1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- 2 HS lên bảng viết


<b>Bài 2. Biết tỉ số thể tích của hai HLP là</b>
<b>2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.</b>


a) Vhlp lớn bằng bao nhiêu phần trăm
Vhlp bé?


b) Tính Vhlp lớn.


Bài giải


<i>a) Tỉ số Vhlp lớn và hlp bé là </i>2


3


<i>. Như</i>
<i>vậy tỉ số phần trăm Vhlp lớn và Vhlp bé</i>


<i>là: </i>



<i>3 : 2 = 1,5</i>
<i> 1,5 = 150%.</i>


<b>Bài 3: Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề,</b>
quan sát hánh vẽ trong sgk.


- HS tự trình bày bài giải theo y/cầu của
GV.


Bài giải


<i> a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:</i>
<i>8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)</i>


<i>b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có</i>
<i>diện tích tồn phần là:</i>


<i>2 x 2 x 6 = 24 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên</i>
<i>hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B</i>
<i>có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1</i>
<i>mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có </i>


<i>1 + 2 + 1 = 4 (mặt) khơng cần sơn.</i>
<i>Stp của 3 hình A, B, C là: 24 x 3</i>


<i>= 72(cm2<sub>).</sub></i>


<i> DT khơng cần sơn của hình đã cho là:</i>


<i>2 x 2 x 4 = 16 (cm2<sub>).</sub></i>


<i> DT cần sơn của hình đã cho là:</i>
<i>72 – 16 = 56 (cm2<sub>).</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào ?


- Muốn tính Vhlp , hhcn ta làm thế nào ?
- Về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 48. HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu lốt, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể
chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng,
nhẹ nhàng; tồn bài tốt lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.


+ Hiểu được ND bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt
động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần
xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính, máy chiếu, bút chỉ</b>



<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’)</b>


- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: Luật
<i>tục xưa của người Ê-đê, TLCH về ND bài</i>
đọc.


<b>2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài (1’)</b>
<i><b>HĐ 1. HD luyện đọc (10’)</b></i>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong
SGK.


+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?


- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- HD hs phát âm đúng một số từ ngữ.
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các
từ được chú giải sau bài.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.


<i> HĐ2: HD tìm hiểu bài (8’)</i>


- YC HS đọc thầm bài và TLCH:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?


- Hs thực hiện.
<i>Hộp thư mật</i>
- 1 học sinh đọc.


- HSQS tranh minh hoạ trong SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.


+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba
<i>bước chân. </i>


+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.


- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
Đọc đúng: chữ V, bu gi, cần khởi
<i>động máy…</i>


- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- 1 học sinh đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi báo cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)


+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo như thế nào?


+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều
gì?


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?


+ Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?


- Qua câu chuyện này em biết được điều
gì?


<b> </b>


<i><b>HĐ 3: HD luyện đọc diễn cảm (10’)</b></i>
- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4
đoạn văn, tìm giọng đọc.


- GV HDHS đọc thể hiện đúng ND từng
đoạn.


- GV HDHS đọc diễn cảm một đoạn văn


tiêu biểu (đoạn 1).


- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn
cảm.


- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


? Qua câu chuyện này em biết được điều
gì?


- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình
báo, CB bài sau: Phong cảnh đền Hùng.


quan trọng.


+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý nhất - nơi một cột cây số ven
đường, giữa cánh đồng vắng, hịn đá
hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư
mật; báo cáo được đặt trong một chiếc
vỏ đựng thuốc đánh răng.


+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.


+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả
vờ như xe mình bị hỏng, mắt khơng


xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía
sau cột cây số ... làm như đã sửa xong
xe. Chú Hai Long làm như thế để
đánh lạc hướng chú ý của người khác,
khơng ai có thể nghi ngờ.


- HS trả lời


* Ca ngợi chú Hai Long và những
<i><b>chiến sĩ tình báo HĐ trong lịng địch</b></i>
<i><b>đã dũng cảm, mưu trí giữ vững</b></i>
<i><b>đường dây liên lạc, góp phần xuất</b></i>
<i><b>sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. </b></i>
- 4 HS tiếp nối nhau đọc, nêu giọng
đọc.


- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn
cảm.


- HS nêu nội dung bài.



<b>---BUỔI CHIỀU: Kể chuyện</b>


<b>Tiết 24. ÔN TẬP </b>


<i><b>*Đề bài:</b></i> <i>Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức
mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nghe và kể chuyện.


3. Thái độ: GDHS học tập tấm gương của những người biết BV trật tự an ninh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
<b>III. </b>CÁC HĐ DH


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A.KTBC (5’) </b>


<b>-</b> Gọi 2- 3 HS kể lại câu chuyện


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. GTB (1’): </b>Trực tiếp.
<b>2. HD HS kể chuyện (25’)</b>
- Cho HS kể chuyện trong nhóm


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét + chốt lại:


- Y/c Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


- 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã
chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức
bảo vệ các cơng trình lịch sử - văn hố.


- HS chia nhóm 4, mỗi em kể dựa vào 1
tranh.


Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trả lời
- Đại diện các nhóm lên thi kể + trả lời
câu hỏi 3.


- Lớp nhận xét.
- Hs nêu ý kiến.



<b>---Địa lý</b>


<b>Tiết 24: ÔN TP</b>
<b>I. MC TIấU</b>


- Tỡm đc vị trí châu á, châu Âu trên bản đ


- Khỏi quỏt c im châu á, châu Âu : Diện tích, địa hình, khí hậu, dân c, hoạt
động kinh tế.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



+ GV: Phiếu học tập in lược đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu
Á, Châu Âu.


+ HS: SGK


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


1. Khởi động:


<i>2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”.</i>


<b>-</b> Nêu các đặc điểm của LB Nga?


<b>-</b> Nêu các đặc điểm của nước Pháp?


<b>-</b> Nhận xét, ghi điểm


- Hát


<b>-</b> Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3Bài mới:


<i> Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài</i>
4. Phát triển các hoạt động:


<i>*Hoạt động 1:</i> Vị trí, giới hạn đặc điểm tự


nhiên Châu Á – Châu Âu.


<i>Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm thoại,</i>
trức quan.


+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào
lược đồ.


+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.


<i>*Hoạt động 2:</i>Trò chơi học tập.


<i>Phương pháp: Trị chơi, thảo luận nhóm, hỏi</i>
đáp.


+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chng.
(để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:


 Diện tích:


1/ Rộng 10 triệu km2


2/ Rộng 44 triệu km2 <sub>, lớn nhất trong các</sub>
Châu lục.


 Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc



điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.


<i>*Hoạt động 3:</i>Củng cố- Dặn dị
<i>Phương pháp: Đàm thoại.</i>


<b>-</b> Ơn bài.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Châu Phi”.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe


<i>Hoạt động cá nhân, lớp.</i>


+ Học sinh điền.


 Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình


Dương, An Độ Dương, BBD, Địa
Trung Hải.


 Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a,


Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.


<i>Hoạt động nhóm, lớp.</i>


+ Chọn nhóm trưởng.


+ Nhóm rung chuông trước được
quyền trả lời.


+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị
trừ 1 điểm.


+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các
câu hỏi trong SGK.


+ Nhận xét, đánh giá.


<i>Hoạt động lớp.</i>


+ Học sinh đọc lại những nội dung
vừa ôn tập (trong SGK).


- Lắng nghe


<b>……….</b>
<i>NG: Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2019</i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình
bình hành, hình trịn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. ĐỒ DÙNG DH: nam châm; phiếu học tập, bút dạ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS nêu cách tính S hình tam
giác, hình thang, HBH, hình trịn.
<b>2. Dạy bài mới</b>


*Giới thiệu bài( 1’): Ghi đầu bài.
<i>*HD làm bài luyện tập luyện tập</i>
<b>Bài 2 (15’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gợi ý, hỏi:


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi
gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS
lên bảng làm bài.


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
ghi điểm.


<b>Bài 3 (10’) GV cho HS nêu y/c </b>
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi


gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 2 HS
làm phiếu


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
tuyên dương.


<b>3. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- Muốn tính Shtg ta làm thế nào ?
- Muốn tính Shbh ta làm thế nào?
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung


<b>Bài 2 HS nêu y/c và quan sát hình vẽ sgk.</b>
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.


<i>Bài giải</i>


<i>Diện tích hình tam giác KQP là:</i>
<i>12 x 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích hình bình hành MNPQ là:</i>
<i>12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Tổng S hình tam giác MKQ và KNP là:</i>
<i>72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub></i>



<i>Vậy tổng S hình tam giác MKQ và KNP</i>
<i>bằng S tam giác KQP.</i>


<b>Bài 3 HS nêu y/c bài và q.sát hình vẽ sgk.</b>
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .


<i>Bài giải</i>


<i>Bán kính hình trịn là:</i>
<i>5 : 2 = 2,5 (cm)</i>
<i>Diện tích hình trịn là:</i>
<i>2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích hình tam giác vuông ABC là:</i>
<i>4 x 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích phần hình trịn được tơ màu là:</i>
<i>19,625 - 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số: 13,625 cm2<sub>.</sub></i>



- Hs nêu ý kiến.



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



1. Kĩ năng: Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh
nhân hố, so sánh trong bài văn BT1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Thái độ: GDHS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và
bảo quản đồ vật tốt.


<i>* GDQTE: HS có quyền được có kỉ niệm riêng tư.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to viết những KT cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.</b>
<b>III. </b>CÁC HĐ DH


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1.KTBC (5’)</b>


<b>- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau</b>
tiết trả bài văn kể chuyện).


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy bài mới (30’)</b>


* GTB(1’): nêu MT +viết bài học
<i>*HD HS làm bài luyện tập( 30’)</i>
<b>Bài 1. (10p) Gọi hs đọc y/c của bài</b>


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ ND
BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”,
các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau
bài.



- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu :
một loại vải sản xuất ở thành phố Tô
Châu (Trung Quốc).


- YC cả lớp đọc lại y/c của bài; trao đổi
theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.
GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài
theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài
kiểu mở rộng hay khơng mở rộng.


a) Tìm các phần MB, TB, KB.


- Phần thân bài được miêu tả như thế
nào?


b) Tìm các h.ảnh nhân hoá, ss trong bài.
=> T.giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ
từ hình dáng, đường khâu, đường khuy,
cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi
mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung
quanh… Nhờ khả năng quan sát tinh tế,
cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác,


- 3Hs thực hiện


<b>Bài 1. Đọc bài văn sau và thực hiện y/c</b>
nêu ở dưới.


- 1 hs đọc bài văn, 1 hs đọc chú giải, câu


hỏi


- HS quan sát, lắng nghe.


- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.


* Về bố cục bài văn :


+ MB: Từ đầu đến màu cỏ úa – MB
kiểu trực tiếp.


+ TB: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo
<i>quân phục cũ của ba. </i>


- Tả bao qt (xinh xinh, trơng rất ốch)
Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể
(những đường khâu, hàng khuy, cổ áo,
<i>cầu vai, măng sét…); nêu công dụng</i>
của cái áo (mặc áo vào tơi có cảm giác
<i>như vòng tay ba mạnh mẽ và u</i>
<i>thương đang ơm lấy tơi,…).</i>


+ KB: Phần cịn lại – KB kiểu mở rộng.
- H.ảnh so sánh: những đường khâu đều
<i>đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp</i>
<i>như hàng quân trong đội duyệt binh;</i>
<i>cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu</i>
<i>vai y hệt như cái áo quân phục thực sự,</i>
<i>…</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so
sánh, nhân hố, cùng tình cảm trân
trọng, mến thương cái áo của người cha
đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả
chân thực và cảm động.


- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những
KT cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật;


- Mời 2HS đọc, lớp theo dõi, ghi nhớ.
<b>Bài 2. (10’)</b>


<b>- Gọi hs đọc y/c của bài</b>


- Mời HS đọc yêu cầu của bài.


- GV hỏi HS đó chọn đồ vật để quan sát
ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài yêu cầu gì ?


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Mời hs đọc lại ghi nhớ.


- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2) chưa
đạt về nhà viết lại.


- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập


làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật)


<i>q báu; cái măng sét ơm khít lấy cổ</i>
<i>tay tơi.</i>


+ Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:
<i>MB, TB, KB. Có thể MB theo kiểu trực</i>
<i>tiếp hay gián tiếp, KB theo kiểu mở</i>
<i>rộng hay không mở rộng. Trong phần</i>
<i>TB, trước hết nên tả bao quát toàn bộ</i>
<i>đồ vật, rồi tả từng bộ phận có đặc điểm</i>
<i>nổi bật.</i>


- HS đọc
<b>Bài 2. </b>


- 2 hs đọc y/c bài.


- HS suy nghĩ, một vài HS nói tên đồ
vật các em chọn miêu tả.


+ Đề bài y/c các em viết đoạn văn
khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc cơng
dụng của một đồ vật gần gũi với các em.
Như vậy đoạn văn các em viết thuộc
phần thân bài.


- HS viết đoạn văn - HS nối tiếp nhau
đọc đoạn văn đã viết.



- HS đọc lại ghi nhớ.
Lắng nghe



<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 48: AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết :</b>


- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề
phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.


- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp
cũng như ý thức về việc tiết kiệm điện.


<i>* GDHS sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả.</i>
<b>II. CÁC KNSCB</b>


- Kỹ năng ứng phó, xử lý tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/khi dây điện
đứt…- Kỹ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin: đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi … pin - Hình và thơng tin trong SGK trang 98, 99.


<b> IV. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>1.KTBC (5p) </b>


- Gọi 2HS trả lời câu hỏi:


HS1: + Vật cho dịng điện chạy qua
gọi là gì ? Kể tên một số vật liệu cho
dòng điện chạy qua.


HS2: + Vật khơng cho dịng điện chạy
qua gọi là gì ? Kể tên một số vật liệu
khơng cho dịng điện chạy qua.


<b>2. Dạy bài mới</b>


*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.


<b>HĐ1: Thảo luận về các biện pháp</b>
<i>phòng tránh bị điện giật (6p)</i>


- Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo
luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện
giật và các biện pháp để phòng điện
giật


- LH thực tế: Khi ở nhà và ở trường,
bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm
do điện cho bản thân và cho những
người khác ?


- GV chốt lại, KL.



HĐ 2: Thực hành (10p)


- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc
thơng tin trong SGK trang 99 và trả lời
câu hỏi:


- Điều gì có thể xảy ra nếu nếu sử dụng
nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có
số vơn qui định là 6V?


- Nêu vai trò của cầu chì, của cơng tơ
điện ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ,
thiết bị điện có ghi số vơn.


- GV cho HS quan sát cầu chì và giới
thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải
mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào
bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao
khác. Tuyệt đối khơng được thay dây
chì bằng dây sắt hay dây đồng.


- 2hs trả lời


- Hs thực hiện theo nhóm 4


- Đại diện nhóm trả lời:


+ Cầm phích cắm điện bị ướt cắm vào ổ
lấy điện cũng có thể bị điện giật .


+ Nghịch ổ lấy điện hoặc dây điện, như
cắm các vật vào ổ điện cũng có thể bị điện
giật ….


- Các biện pháp để phòng điện giật:


+Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở
của đường dây hoặc các bộ phận kim loại
nghi là có điện. khơng cầm các vật bằng
kim loại cắm vào ổ lấy điện.


+ Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc
bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn
biết.


+ Khi nhìn thấy người bị điện giật phải
lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như
cắt cầu giao, cầu chì hoặc dùng vật khô
không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que
nhựa, … gạt dây điện ra khỏi người bị
nạn.


- HS thực hành theo nhóm : Đọc thơng tin
trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho dụng


cụ điện có số vơn qui định là 6V thì có thể
làm hỏng dụng cụ đó.


+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện.
+ Cơng tơ điện dùng để đo số điện đó
dựng (đã tiêu thụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HĐ 3: TL về việc tiết kiệm điện: (8p)
- Cho HS thảo luận theo cặp các câu
hỏi:


+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm
điện ?


+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí
năng lượng điện?


- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận
xét, bổ sung.


+ Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí
điện ?


<b>3. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm
điện, nước.



- Về nhà học bài và áp dụng bài học
vào thực tế, chuẩn bị bài : Vật chất và
năng lượng.


điện có ghi số vơn, quan sát cầu chì.
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:


+ Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng
q tải sẽ không đủ.


+ Không dùng điện bừa bãi
+ Tắt đèn khi không sử dụng nữa.
+ Tắt quạt khi không sử dụng nữa….
-3-5 HS nêu. Lớp nhận xét


- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà
và nêu:


+ Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi
phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,… Tiết kiệm
điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì
những việc này dùng nhiều năng lượng
điện.


Lắng nghe



<i>---NG: Thứ sáu ngày 08 tháng 3 năm 2019</i>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 120. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. KT : Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
2. KN : Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> Bảng phụ
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS nêu cách tính S, V của
HHCN và HLP.


<b>2. Dạy bài mới</b>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. (1’)
<i>*HD làm bài luyện tập:</i>


<b>Bài 1 (10’) </b>


<b>- Gọi HS nêu y/cầu bài. </b>
- Gợi ý, hỏi:


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi



2 HS nêu


<b>Bài 1</b>


- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lờn
bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
ghi điểm.


<b>Bài 2: (15’) </b>


<b>- Gọi HS nêu y/cầu bài.</b>
- Gợi ý, hỏi:


+ Muốn tính S, V của HLP ta làm
thế nào ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài


- Nh.xét chốt lại kết quả đúng và ghi
điểm.



<b>3. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- Muốn tính S, V của HHCN và HLP
ta làm thế nào ?


- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau.


<i>a) S xung quanh của bể kính là:</i>
<i>(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích đáy của bể kính là:</i>
<i>10 x 5 = 50(dm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích kính dùng làm bể cá là:</i>
<i>180 + 50= 230 (dm2<sub>)</sub></i>


<i>b) Thể tích trong lịng bể kính là:</i>
<i>10 x 5 x 6 = 300 (dm3<sub>)</sub></i>


<i>c) Thể tích nước có trong bể kính là:</i>
<i>300 : 4 x 3 = 225 (dm3<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số: a) 230dm2<sub>; </sub></i>


<i> b) 300dm3<sub> ; </sub></i>


<i> c) 225dm3</i>


<b>Bài 2:</b>



- 2 HS nêu y/cầu bài.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
<i>Bài giải</i>


a) Diện tích xung quanh của HLP là:
<i>1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2<sub>)</sub></i>


<i>b) Diện tích toàn phần của HLP là: </i>
<i>1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub></i>


<i>c) Thể tích của HLP là: </i>
<i>1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3<sub>)</sub></i>


<i>Đáp số: a) 9m2<sub> ; b) 13,5m</sub>2<sub>; </sub></i>


<i> c) 3,375m3</i>


2 Hs nêu






<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng thích hợp.
2. KN: Làm tốt được các bài tập.


3. Thái độ: GD hs biết sử dụng đúng các cặp từ hô ứng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH : 1 vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần</b>
điền cặp từ hô ứng ở BT2.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2HS làm lại bài tập 3, 4 của
tiết luyện từ và câu: MRVT: Trật
tự - An ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>* HD học sinh làm bài tập</i>
<b>Bài 1 (10’) </b>


- Gọi HS đọc y/c của BT1, cho hs
làm bài cá nhân ( các em gạch 1
gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch
1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế
câu.)


- GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS


lên bảng làm bài, trình bày kết quả.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 2 (15’) Gọi HS đọc y/c </b>


- Cách thực hiện tương tự ở BT1.
GV lưu ý HS: có một vài phương
án điền các cặp từ hơ ứng thích hợp
vào chỗ trống ở một số câu.


- GV mời 3, 4 HS lên bảng làm bài
tập trên phiếu.


- GV và cả lớp nh.xét, chốt lại lời
giải đúng, tính điểm cao hơn với
những HS có nhiều phương án điền
từ.


<b>3. Củng cố- Dặn dò (2’)</b>


- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ
hô ứng đã học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học
về cách nối các vế câu ghép bằng
cặp từ hô ứng.


<b>Bài 1 </b>


- 1HS đọc y/c của BT1.


- Lắng nghe.


- Làm bài cá nhân -


a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đó lên rồi.
b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe
tiếng ông vọng ra.


c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng<i> bồng</i>
lên rực rỡ.


- Cả lớp nh.xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 2. </b>Tìm các cặp từ hơ ứng thích hợp với
mỗi chỗ trống:


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.


a) Mưa càng to, gió càng mạnh.


b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu,
Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.
- HS thực hiện.



<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 48. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày
mạch lạc, rõ ràng, tự nhiên, tự tin.


2. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.


<i>*GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Ảnh chụp một số vật dụng - 3 bảng phụ cho 3 HS lập dàn ý.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KT bài cũ (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài(1’) : Ghi đầu bài.
<b>* Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: (12’)</b>


a) Chọn đề bài:



- Mời 1 Hs đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5
đề văn đã cho, 1 đề phù hợp với mình.
Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt
lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo
thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà
em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá
sách, lọ hoa, bàn học…); một đồ vật
hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với
em, …


b) Lập dàn ý:


- Mời 1 Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời Hs nói đề bài mình chọn.


- YC Hs dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra
giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3
Hs làm.


- YC Hs làm bảng phụ dán lên bảng
lớp. GV cùng Hs nh.xét, hoàn chỉnh
dàn ý.


- YC Hs tự sửa bài, Gv nhắc: 3 dàn ý
trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo
ý của riêng mình, khơng bắt chước.
- Mời vài Hs đọc dàn ý của mình.
<b>Bài tập 2: (15’) </b>



- Gọi Hs đọc y/cầu bài và gợi ý 2.
- YC Hs dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nh.xét về cách chọn đồ vật để tả,
cách sắp xếp các phần trong dàn ý,
cách trình bày.


- Nêu ví dụ có cách trình bày thành
câu hồn chỉnh.


<i>a) Mở bài:</i>


<i>- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em</i>
<i>nhân ngày sinh nhật.</i>


b) <i>Thân bài:</i>


<i>- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu</i>
<i>đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm màu</i>
<i>vàng.</i>


<i>- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ,</i>


<b>Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong</b>
các đồ vật sau đây:


a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.


c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.


d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa
sâu sắc với em.


e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc
trong nhà truyền thống mà em đó có dịp
quan sát.


- Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Hs nói đề bài mình chọn.


- Vài Hs đọc.
<b>Bài tập 2. </b>


-2 HS tập nói trong nhóm.


- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý
đã lập


- Cả lớp và chọn người trình bày hay
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh,</i>
<i>dài màu tím.</i>


<i>- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn</i>
<i>hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.</i>


<i>- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều</i>
<i>chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.</i>



<i>- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo</i>
<i>thức thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp</i>
<i>em không bao giờ đi học muộn.</i>


<i>c) Kết bài:</i>


<i>- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm</i>
<i>thấy khơng thể thiếu người bạn ln nhắc</i>
<i>nhở em khơng bỏ phí thời gian…</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp
nghe.


- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để
giờ sau kiểm tra.



<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, …
của miền Bắc cho CM miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).



2. KN: Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.


3. TĐ: GD lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.</b>


<b>III. </b>CÁC HĐ DH


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1.KTBC (5’) </b>


<b>- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:</b>


+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hồn
cảnh nào?


+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì
trong cơng cuộc XD và BV Tổ quốc?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>*HĐ1: Trung ương Đảng quyết định mở</b>
<i><b>đường Trường Sơn. (15’)</b></i>


- GV treo bản đồ Việt Nam, cho hs quan sát
chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường
Sơn



- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu


- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ngạn sông Mã - Thanh Hóa, qua miền Tây
Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Đường
Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao
gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đơng
Trường Sơn và Tây Trường Sơn.


+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai
miền Bắc – Nam của nước ta?


+ Vì sao trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?


+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn ?


*HĐ 2: Những tấm gương anh dũng trên
<i><b>đường Trường Sơn (8’)</b></i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm,
yêu cầu:


- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh?



- T/c cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh.


- GV nh.xét và cho hs bình chọn bạn kể hay
nhất.


*GVKL: Trong những năm kháng chiến
chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra
nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao
mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh
niên xung phong.


*HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường
<i><b>Sơn (7’)</b></i>


- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy nghĩ
và trả lời câu hỏi :


+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị như
thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước
của dân tộc ta?


- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận
xét, bổ sung và thống nhất ý kiến


<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Cho hs đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả
lời câu hỏi cuối bài.



- Dặn HS VN học bài, CB bài sau.


+ Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Bắc - Nam của nước
ta.


+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
các miền Nam kháng chiến, ngày 19
- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn.


+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để
che mắt kẻ thù.


- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
tập kể lại câu chuyện của anh
Nguyễn Viết Sinh.


- 2 HS thi kể trước lớp.


- Hs nh.xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.


- HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy
nghĩ và trả lời câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Vài hs nêu lại bài học



<b>---Hoạt động ngoài giờ</b>


<b>BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC</b>
<b>BÀI 7. NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho những chiến sĩ kiên
cường với ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc


2. Kĩ năng: Hiểu được thống nhất Tổ quốc là gì.


3. Thái độ: Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước và có những hành động cụ thể
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ
chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)


<b>- </b>Bút mực, bút chì, giấy A4 (hoặc A3), một đoạn phim ngắn chiếu lại cảnh tiến vào
Dinh Độc Lập (30-4-1975); máy tính, máy chiếu.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>HĐ1: Khởi động (5’) </b>


- T/c cho Hs chơi trò chơi Trời, đất, nước
- Nhận xét, tuyên dương


<b>HĐ2: Đọc hiểu (15’) </b>



- Y/c HS đọc mục tiêu và câu chuyện <i>Nước không</i>
<i>được chia</i>


- GV y/c HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.33,
34), sau đó y/c HS chia sẻ trước lớp.


- GV đánh giá, nhận xét, bổ sung


<b>HĐ3: Thực hành - ứng dụng (10’) </b>


- GV y/c HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 (tr.35).


-GV gọi 1 - 2 HS chia sẻ trước lớp
<i><b> HĐ4: Tổng kết và đánh giá (5’) </b></i>


- GV y/c HS nhắc lại nội dung bài học và nêu cảm nhận
của bản thân sau khi học bài này.


- GV cho HS xem video tiến vào Dinh Độc Lập
(30-4-1975) và liên hệ với lời dặn dò của Bác.


- GV nhận xét quá trình làm việc của HS, tuyên dương


- Hs thực hiện


- 2 HS thực hiện
- Hs thực hiện


- Hs thực hiện



- Hs nêu ý kiến
- Hs theo dõi


<b>………</b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>TUẦN 24 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 25</b>
<b>1. Nhận xét tuần 24</b>


* Ưu điểm:
* Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...
...
...
………
………
………


*Tồn tại ……..………..


<b>2.Phương hướng tuần 25</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×