Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tuaàn daïy 11 ngaøy soaïn ngaøy daïy giaùo aùn toaùn 6 gv nguyeãn thanh long tuaàn 11 ngaøy soaïn ngaøy daïy tieát 11 i muïc tieâu naém vöõng caùc kieán thöùc treân tia oxcoù moät vaø chæ moät ñieåm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.74 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 11 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 11: </b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Nắm vững các kiến thức:


+Trên tia Ox,có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m (đơn vị đo độ dài, m>0)
+ Trên tia Ox,, nếu OM=a, ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N.


-Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập, biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giáo dục tính cẩn thận, đo đặc điểm chính xác.


<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV : phấn màu, thước thẳng có vạch chia khoảng, bảng phụ ghi VD2õ.
-HS : SGK, thước thẳng, bảng nhóm.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:<b> </b>


<b>A. Kiểm tra bà cũ :</b> - Nếu điễm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta được gì ?
- Bài tập : 50 tr 121 sgk


B. Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : VẼ</b>


<b>ĐOẠN THẲNG TRÊN</b>
<b>TIA:</b>



- Gọi HS vẽ tia trước
- Làm sao vẽ dược OM=2
cm


- Đưa hình 55, 56 lên bảng
phụ


- GV lập lại bước vẽ bằng
compa


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :</b> <b>VẼ</b>
<b>HAI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>TRÊN TIA</b>:


- Nêu VD


- Gọi từng em lên bảng


- Vẽ hình trên bảng


- Nêu cách vẽ và lên bảng
- HS khác đọc lại cach vẽ
trong sgk


- Đọc nhận xét


- Dùng thước đo AB rồi vẽ
CD trên tia Cx


- Quan sát cách thực hiện


và trình bày lại bằng
miệng


- Đọc VD


- Từng em lên bảng vẽ
hình


<b>1/ Vẽ đoạn thẳng trên tia:</b>


Ví Dụ 1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài bằng 2cm.




+ Nhận xét : ( sgk )


Ví Dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ
đoạn thẳng CD sao cho CD=AB.


<b>2/ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:</b>
Ví dụ : ( sgk)


O M N x


+ Nhận xét : ( sgk )
<b>IV. CỦNG CỐ :</b> Giải bài 53, 56, 57 tr 124 sgk


x
M



O


<b></b>
<b></b>


<b></b> <b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


-Thực hành vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
-BTVN : 54, 55, 58,59 tr 124 SGK


-Chuẩn bị mỗi HS một tờ giấy tập trắng
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 12 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 12 :</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, nhận biết được một điểm là
trung điểm của đoạn thẳng.


- Giaùo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV:bảng phụ ghi hình 63, tờ giấy, sợi dây
-HS:bảng nhóm, tờ giấy



<b>III-HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> Bài 54 tr 124 sgk
<b>B. </b> <b>Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TRUNG</b>


<b>ĐIỂM CỦA ĐOẠN</b>
<b>THẲNG:</b>


Cho HS xem hình 61 rồi trả
lời:


a) Đo độ dài MA=?cm; MB=?
cm


b) Kết luận gì MA và MB?
c) Nhận xét gì về vị trí của
điểm M đối với 2 điểm A và
B?


- GV giới thiệu điểm M là
trung điểm của đoạn thẳng
AB. Vậy trung điểm của đoạn
thẳng AB là gì?


- Cho hs giải bài 60 tr 125
sgk



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH VẼ</b>
<b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN</b>
<b>THẲNG:</b>


- Điểm M là trung điểm của
đoạn thẳng AB, được vẽ như
thế nào?


- Hướng dẫn HS vẽ bằng hai
cách như SGK


- Cho HS giaûi ?


- Thực hiện đo và trả lời
MA=2cm, MB=2cm,
MA=MB


- Điểm M nằm giữa A và B
- Nêu định nghĩa trung điểm
của đoạn thẳng


- Cùng với hướng dẫn của
GV giải bài 125


- Độ dài AM= 2,5 cm


- Giải bài ?


<b>1/ Trung điểm của đoạn thẳng:</b>



<b>Định nghóa :</b>


<i><b>Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm </b></i>
<i><b>nằm giữa A, B và cách đều A, B.</b></i>


Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi
là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.


B
M


A



<b>2/ Cách vẽ trung điểm của đoạn</b>


Ví Dụ : Đoạn thẳng AB có độ dài bằng
5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
ấy.




B
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV. CỦNG CỐ :</b> Bài tập 61, 63 tr 126 sgk
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>



- Học thuộc định nghĩa trung điểm M của một đoạn thẳng. Rèn cách vẽ trung điểm
- BTVN: 62, 64, 65 tr 126


- Chuẩn bị ôn tập chương I: ôn lại tất cả các bài đã học, xem và học phần ôn tập tr 126 + 127
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 13 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 13 :</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- CỦNG cố kiến thức trong chương


- Vận dụng kiến thức đã học giải một số dạng bài tập
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV: phiếu học tập , thước thẳng , các mơ hình về điểm- đường thẳng
-HS : bảng nhóm, tờ giấy


<b>III-HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>


Đưa các mơ hình lên bảng, di chuyển các điểm để có :
+ Hai điểm trùng nhau


+ Điểm thuộc đường thẳng


+ Điểm trên tia, so sánh, điểm nằm giữa
+ Trung điểm



+ ……….


<b>B. Giảng bài mới :</b> ( Hướng dẩn HS giải các bài tập trong nội dung ôn tập đã thống nhất )
<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


- Học thuộc bài


- Xem lại các bài tập chuan bị cho kiểm tra 1 t
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần dạy 14 Ngày soạn : Ngàu dạy :
<b>Tiết 14 :</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- CỦNG cố kiến thức trong chương


- Vận dụng kiến thức đã học giải một số dạng bài tập
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


-GV: đề kiểm tra
-HS : giấy, viết


<b>III-HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>A. Đề bài :</b> ( đính kèm )


<b>B. Đáp án :</b> ( đính kèm )
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 19 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b> Tiết 16 : </b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a, tia nằm giữa 2 tia.


- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


_GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 3, hình 2, ?1, ?2
_HS:bảng nhóm, SGK, thước thẳng


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>B. </b> <b>Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>- Giới thiệu mặt phẳng là </i>
<i>trang giấy, mặt bảng, trang </i>
<i>tập , ……..</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : NỬA </b>
<b>MẶT PHẲNG BỜ a</b>
- Vẽ đường thẳng a


Hỏi :


- Đường thẳng a có kéo dài
được không ?


- Vậy khi đường thẳng a kéo
dài thì mặt phẳng bị chia làm
hai nửa .Giới thiệu nửa mp.
- Giới thiệu : bất kì đường
thẳng nào nằm trên mp
CỦNG là bờ chung của 2 nửa
mp đối nhau. Để phân biệt 2
nửa mp đó, ta đặt tên cho nó.
- Vẽ thêm điểm M,N,P như
hình 2


+Giới thiệu và ghi bảng:
Nửa mp (I) là nửa mp bờ a
chứa điểm M hoặc nửa mp
bờ a không chứa điểm P.
- Hãy gọi tên nửa mp (II) ở
bờ bên kia ?


+ Giới thiệu :Hai điểm M,
N nằm cùng phía, hay hai


- Lắng nghe và ghi tập


- Được kéo dài



- Nghe GV giới thiệu nửa
mp.


- Quan sát hình 1 sgk


-Nửa mp (II) là nửa mp bờ
a chứa điểm P.( không chứa


<b>1/ Nửa mặt phẳng bờ a:</b>


Trang giấy, mặt bảng, trang tập…… là hình
ảnh của mặt phẳng ( khơng bị giới hạn về mọi
phía)


<b>Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt</b>
<b>phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa </b>
<b>mặt phẳng bờ a.</b>


<b> Hai nửa mp có chung bờ gọi là hai nửa mặt</b>
<b>phẳng đối nhau.</b>


Nửa mặt phẳng (I) là nửa mp bờ a chứa
điểm M (hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm
P)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

điểm M, N nằm khác phía
đối với đường thẳng a


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TIA NẰM</b>
<b>GIỮA HAI TIA</b>



- Cho HS quan sát hình 3,
giới thiệu tia nằm giữa 2 tia
như SGK.


- Hỏi lại : hình nào vẽ tia Oz
nằm giữa 2 tia Ox, Oy.


điểm M)


- Giải ?1 :
a)


b) Đoạn thẳng MN khơng
cắt a,đọan thẳng MP cắt a.


- Quan sát hình 3
- Trả lời : hình 3(a,b)


Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường
thẳng a.


Hai điểm M, N nằm khác phía đối với đường
thẳng a.




<b>2/ Tia nằm giữa hai tia :</b>
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy



<b>z</b>


<b>y</b>
<b>x</b>


<b>N</b>
<b>M</b>
<b>O</b>


<b>z</b>
<b>y</b>


<b>x</b> <b>M</b> <b>N</b>


<b>O</b>


Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy


<b>z</b>
<b>y</b>
<b>x</b>


<b>N</b>
<b>M</b>
<b>O</b>


<b>IV. CỦNG CỐ :</b> bài 3,4 tr 73 sgk
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


- Học thuộc bài, nắm khái niệm mặt phẳng và tia nằm giữa hai tia.


- BTVN : 5 tr 73 SGK


- Đọc trước bài 2


<b>VI. RUÙT KINH NGHIEÄM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần dạy 20 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 17 : </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Điểm nằm trong góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
- Biết vẽ, đặt tên và kí hiệu góc.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV : phấn màu, thước thẳng, compa
- HS : SGK, bảng nhóm.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> Giải bài 5 tr 73 sgk
<b>B. Giảng bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GĨC</b>


- Cho ba HS vẽ 2 tia chung goác
Ox, Oy.



- Hai tia Ox, Oy chung gốc tạo
thành 1 hình, hình đó gọi là
góc .Vậy góc là gì ?


_Giới thiệu: đỉnh góc, 2 cạnh
của góc gọi HS nêu lại tên đỉnh
và 2 cạnh của góc xOy.


- Cho HS giải bài 7 tr 75


- Vẽ hình


- Trả lời đ /n góc !
- Ghi tập


- Vẽ hình và ghi cách gọi
tên góc


- Giải bài 7 tr 75


<b>1/ Góc :</b>


<b>Định Nghóa :</b> góc là hình gồm hai tia
chung gốc


<b>y</b> <b>y</b>


<b>x</b> <b>x</b>



<b>M</b>
<b>N</b>
<b>O</b>
<b>O</b>


<b>y</b>


<b>x</b> <b><sub>O</sub></b>


Góc xOy cịn gọi là góc MON, góc O
Các kí hiệu tương ứng là : xOy,
MON, Ô


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : GĨC BẸT</b>
-Cho HS xem hình 4c, và hỏi
hình đó có phải là góc khơng ?
- Hai cạnh của xOy có gì đặc
biệt?


- Đó là góc bẹt. Vậy thế nào là
góc bẹt?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 :VẼ GĨC</b>


- Có, đó là góc xOy.


- Hai tia đối nhau.


- Nêu định nghóa góc bẹt.



<b>2/Góc bẹt :</b>


<b>Định nghĩa :</b> góc bẹt là góc có hai cạnh
là hai tia đối nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Để vẽ góc xOy, ta vẽ như thế
nào?


- Dùng kí hiệu số vẽ lên hình
cho HS quan sát


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : ĐIỂM NẰM </b>
<b>TRONG GĨC</b>


- Giới thiệu như điểm nằm giữa
như sgk


- Ghi tập và quan sát


- Vẽ hình và ghi tập


Để vẽ góc : vẽ đỉnh và hai cạnh của
góc.


Khi phân biệt góc người ta dùng:
+ Vòng cung nhỏ.


+ Kí hiệu bằng số


<b>2</b>



<b>1</b> <b>z</b>


<b>y</b>
<b>x</b>


<b>O</b>


<b>4/ Điểm nằm trong góc :</b>


<b>M</b>


<b>z</b>
<b>y</b>
<b>x</b>


<b>O</b>


Điểm M là điểm nằm bên trong góc
xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy


<b>IV. CỦNG CỐ :</b> bài tập 8 tr 75 sgk
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>
- Học thuộc bài.


- BTVN : 9;10 tr 75 SGK.


- Chuẩn bị thước đo góc cho tiết sau. Đọc trước bài 9.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần dạy 21 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 18 :</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định.


- Số đo của góc bẹt là 1800<sub>, biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù. Biết đo góc bằng thước đo</sub>


góc, biết so sánh hai góc.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo góc qua thực hành đo góc tại lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV : phấn màu, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 17, hình 21
- HS : SGK, bảng nhóm, thước đo góc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>:


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> Bài tập 10 tr 75 sgk
B. Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : ĐO </b>


<b>GÓC</b>


- Với hai góc khác nhau
thì làm thế nào để so
sánh được các góc đó ?


- Để đo góc, ta dùng
dụng cụ là thước đo góc.
Giới thiệu cấu tạo của
thước như sgk.


- Hướng dẫn cách đặt
thước sao cho tâm của
thước trùng với đỉnh O
của góc, một cạnh của
góc đi qua vạch 0 của
thước (vừa hướng dẫn,
vừa đo góc.)


- Cho HS giải ?1


- Yêu cầu HS lên bảng
đo các góc trong bài 14 tr
79 sgk


- Góc ở hình số 2 bao
nhiêu độ ?


- Đó gọi là góc bẹt
- Làm thế nào để so sánh


- Quan sát thước đo góc,
nghe GV giới thiệu


- Vẽ một góc bất kì vào
tập



- Nghe GV hướng dẫn
cách đo, và đo góc trong
tập mình


- Giải ?1


- Đọc chú ý sgk tr 77
- Từng em lên bảng thực
hiện


- Laø 1800


- Dựa vào số đo góc


<b>1/ Đo góc :</b>


<b>Để đo góc ta dùng thước đo </b>
<b>góc.</b>


Kí hiệu: số đo của góc xOy có số
đo m0<sub> viết là : xOy = m</sub>0


<i>Nhận xét:</i>


<i>- Mỗi góc có một số đo. Số đo của</i>
<i>góc bẹt là 1800</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hai góc ở số 1 và số 3 ?
<b>HỌAT ĐỘNG 2 : SO</b>


<b>SÁNH HAI GĨC</b>


- Gọi HS đo các góc ở
hình 14, 15 rồi so sánh số
đo của từng cặp góc trong
hình.


- Cho HS giải ?2


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : GĨC </b>
<b>VNG, GĨC NHỌN, </b>
<b>GÓC TÙ</b>


- Treo bảng phụ, giới
thiệu như các góc


- Thực hiện đo và ghi kết
quả ( theo nhóm )


- Giải ?2


.


- Xem bảng phụ, nghe GV
giới thiệu và ghi tập


<b>2/ So sánh 2 góc :</b>


<b>Hai góc bằng nhau nếu số đo </b>
<b>của chúng bằng nhau.</b>



Ví dụ: xOy =300<sub>; zAt =30</sub>0


Kí hiệu : xOy = zAt


<b>Góc có số đo lớn hơn thì góc đó</b>
<b>lớn hơn.</b>


Ví dụ : sBm =450<sub> ; xOy = 30</sub>0


Kíhiệu : sBm > xOy
hay xOy < sBm


<b>3/ Góc vuông, góc nhọn, góc tù:</b>


Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt


<b>y</b>
<b>x</b>


<b>O</b>


xOy = 900




<b>y</b>
<b>x</b>


<b>O</b>



00<sub> < </sub> <i><sub>α</sub></i> <sub> < 90</sub>0




<b>y</b>
<b>x</b>


<b>O</b>


900<sub> < </sub> <i><sub>α</sub></i> <sub> < 180</sub>0


<b>y</b>


<b>x</b> <b>O</b>


xOy = 1800


<b>IV. CỦNG CỐ : </b> Bài tập 12 tr 79 sgk
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


- Nắm vững cách đo góc, phân biệt góc vng, nhọn, tù, bẹt.
- BTVN : 13;15; 16 tr 79+80 sgk


- Đọc trước bài 4


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần dạy 22 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 19 : </b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz, nắm vững các khái niệm hai góc kề nhau, phụ
nhau, bù nhau, kề bù.


- CỦNG co và rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ
giữa hai góc.


- Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi tính tốn.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- GV : phấn màu, thước đo góc, bảng phụ ghi hình 24, bài 18 tr 82 sgk
- HS : SGK, thước đo góc, bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b> Bài tập 13 tr 79 sgk
B. Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : KHI </b>


<b>NÀO THÌ TỔNG SỐ </b>
<b>ĐO HAI GÓC XOY VÀ </b>
<b>YOZ BẰNG SỐ ĐO </b>
<b>GÓC XOZ ?</b>


- u cầu HS lên bảng
vẽ hình theo hướng dẫn :


+Vẽ góc xOz


+Vẽ tia Oy nằm giữa hai
cạnh của góc xOz. Dùng
thước đo góc, đo các góc
có trong hình. So sánh
xOy + yOz với xOz ?
- Qua kết quả trên, em
rút ra được nhận xét gì?
- Cho HS vẽ hình, ghi tập
và phát biểu nhận xét
- Cho HS giải bài 18 tr 82
<b>HOẠT ĐỘNG 2 :HAI </b>
<b>GÓC KỀ NHAU, PHỤ </b>
<b>NHAU, BÙ NHAU, KỀ </b>
<b>BÙ</b>


- Nêu các khái niệm .


- Vẽ hình như hướng
dẫn và rút ra nhận
xét.


- Khi tia Oy nằm giữa
hai tia Ox, Oz thì :
xOy + yOz = xOz
- Đọc nhận xét
- Giải bài 18


- Ghi tập



- Nêu khái niệm như


<b>1/ Khi nào thì tổng số đo hai góc </b>
<b>xOy và yOz bằng số ño goùc xOz?</b>


<i> Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, </i>
<i>Oz thì </i>xOy + yOz = xOz.


Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz
thì <i>tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz</i>


2/ Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù
nhau, kề bù :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Sau đó treo bảng phụ
ghi có hình vẽ để minh
họa


SGK và vẽ hình minh


họa. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900<sub>.</sub>


Hai góc kề bù là hai góc có tổng
số đo là 1800<sub>.</sub>


Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau
là hai góc kề bù


<b>IV. CỦNG CỐ : </b> Bài tập 21 tr 82 sgk


<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


-Học thuộc nhận xét và các khái niệm
- BTVN : 19; 29; 22; 23 tr 82 + 83 sgk
- Đọcd trước bài 5


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần dạy 23 Ngày soạn : Ngày dạy :
<b>Tiết 20 :</b>


<b>I.MUÏC TIÊU:</b>


- Hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ CỦNG vẽ được một và chỉ một tia
Oy sao cho xOy = m0<sub> (0 < m </sub>


1800).


- Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi
đo, vẽ.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.
- HS: SGK, bảng nhóm, thước đo góc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>:


<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>A.1. Học sinh 1 :</b> Nêu nhận xét ? bài tập 20 tr 82 sgk


<b>A.2. Học sinh 2 :</b> Nêu các khái niệm ? bài tập 19 tr 82 sgk
B. Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : VẼ</b>


<b>GĨC TRÊN NỬA MẶT</b>
<b>PHẲNG</b>


- Nêu từng ví dụ


- Cho HS tự đọc bài và
giải bảng .


- Trên nửa mặy phẳng có
bờ chứa tia Ox, ta vẽ
được bao nhiêu tia Oy
sao cho xOy = 400 <sub> ?</sub>


- Gọi HS đọc phần nhận
xét trong SGK.


- Nêu Ví dụ 2


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : VẼ 2</b>
<b>GĨC TRÊN NỬA MẶT</b>
<b>PHẲNG</b>


- Đọc ví dụ
- Giải bảng



- Chỉ vẽ được 1 tia Oy
sao cho xOy = 400<sub>.</sub>


- Đọc phần nhận xét
trong SGK


- Lên bảng vẽ hình


- Đọc VD3


<b>1/ Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :</b>
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ xOy sao
cho xOy = 400


Giaûi


<b>40</b>


<b>y</b>



<b>x</b>


<b>O</b>



Nhận xét: Trên nữa mặt phẳng bờ
chứ tai Ox, bao giờ CỦNG vẽ
được một và chỉ một tia Oy sao
cho xOy = m ( độ)


Ví dụ 2 : Hỹa vẽ góc ABC bằng


300


Giải :




30


<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>


<b>2/ Vẽ hai góc trên nửa mặt </b>
<b>phẳng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nêu ví dụ 3


- Gọi từng em vẽ hình
theo số đo


- Trong ba tia Ox, Oy, Oz
tai nào nằm giữa hai tai
còn lại ?


- Tổng quát, nếu xOy =
m0<sub> , xOz = n</sub>0 <sub>, vì m</sub>0<sub><n</sub>0


nên tia Oy nằm giữa hai
tia cịn lại



- Vẽ hình
- Tia Oy


- Đọc nhận xét và ghi tập


xOy và yOz trên cùng một nữa
mặt phẳng bờ chứa tia Ox sao cho
xOy = 300<sub> , xOz = 45</sub>0<sub> . Trong ba </sub>


tia Ox, Oy, Oz tai nào nằm giữa
hai tai cịn lại ?


Giải :




<b>45</b>


<b>30</b>


<b>z</b>
<b>y</b>


<b>x</b>
<b>O</b>


Nhận xét : xOy = m0<sub>, xOz = n</sub>0 <sub>, vì</sub>


m0 <sub>< n</sub>0<sub> nên tia Oy nằm giữa hai tia</sub>



Ox vaø Oz


<b>IV. CỦNG CỐ :</b> Bài tập 26,27 tr 84+85 sgk
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :</b>


- BTVN : 24; 25; 28; 29 tr 84+85 sgk
- Đọc trước bài 6.


<b>VI.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

×