Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án tuan 7 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 29 trang )

Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
TUầN 7
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Toán
LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU
Biết: - Mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1

100
1
;
100
1

1000
1
.
- Tìm thành phân cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
* Bài tập cần làm : Bài1 , bài 2, bài 3.
* HSKT làm bài 1,2.
III. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của


tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu :
2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách tìm
x
của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài chữa trớc lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS nêu cách tìm số hạng cha biết

trong phép cộng, số bị trừ cha biết
trong phép trừ, thừa số cha biết trong
phép nhân, số bị chia cha biết trong
phép chia để giải thích.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ
xung ý kiến.
Trung bình cộng của các số bằng tổng
các số đó chia cho các số hạng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nớc chảy đợclà:
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 1 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau học số thập phân.
(
5
1
15
2
+
) : 2 =
6
1

(bể nớc)
Đáp số :
6
1
(bể nớc)
Tập đọc
NHữNG NGƯờI BạN TốT
I. MụC TIÊU
- Bớc đầu đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá
heo với con ngời. (Tr li c các câu hi 1,2,3 trong SGK).
* Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng , lu loát toàn bài.
II. đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài đọc
III. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trớc.
- Hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học
- Giới thiệu bài: Những ngời bạn tốt.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm

- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc
mẫu và cho HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
-Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do
GV đa ra.
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 2 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba
A- ri- ôn?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV ghi nội dung lên bảng
* Liên hệ: Ngoài câu chuyện trên em

còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin đợc hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,
say sa thởng thức tiếng hát của ông. Bầy
cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển và đa ông nhảy xuống biển
nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình
nghĩa, chúng biết thởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp ngời khi
gặp nạn.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh
tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với
con ngời .
- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các

chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
- 4 HS đọc
- HS nghe
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
chọn ra nhóm đọc hay nhất
Đạo đức
NHớ ƠN Tổ TIÊN
I. MụC TIÊU
- Biết đợc : Con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. đồ dùng
- Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
III. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Hãy kể những việc mình đã làm thể
hiện là ngời có ý chí:
- 3 HS kể
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 3 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung
truyện Thăm mộ
a) Mục tiêu: Giúp HS biết đợc một

biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
b) Cách tiến hành
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?

- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?
*Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong SGK
a)Mục tiêu : - GV nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
a) Mục tiêu: - GV nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội ,
mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp h-
ơng trên mộ ông...

- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ
tiên và biểu hiện điều đó bằng những
việc làm cụ thể đó là học hành thật
giỏi để nên ngời.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện lên trình bày ý kiến về từng
việc làm và giải thích lí do
- Lớp nhận xét
- HS trao đổi .
- HS trình bày trớc lớp
- HS cả lớp nhận xét
- HS đọc ghi nhớ
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Chính tả
DòNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MụC TIÊU
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm đợc vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực
hiện đợc 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3.
* HSKT làm bài 2.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 4 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp
III. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp

- HS viết vào vở các từ ngữ: la tha, thửa
ruộng, con mơng, tởng tợng, quả dứa...
- GVnhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng
kinh rất thân thuộc với tác giả?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào điền
xong trớc và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3(2 trong 3 ý a,b,c)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
C.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng
- HS nghe
- HS đọc đoạn viết
- HS đọc chú giải
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân
vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em
nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ khó : dòng
kinh, quen thuộc, mái ruồng, giã bàng,
giấc ngủ..
- HS đọc và viết từ khó
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp . Mỗi HS chỉ
điền 1 từ vào chỗ trống
- HS đọc
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
Luyện từ và câu
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 5 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
Từ NHIềU NGHĩA
I. MụC TIÊU
- Nắm đợc kiền thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, Mục III) ; tìm đợc VD về sự chuyển nghiã của 3 trong
số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật ( BT2)
* HSKT làm bài 1.

II. CHUẩN Bị
- Tranh ảnh về các sự vật hiện tợng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa
của từ nhiều nghĩa
III. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm lại bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét kết luận bài làm đúng
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
nhóm 2
- Gọi HS phát biểu.
H: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H: Thế nào là từ gốc?
H: Thế nào là nghĩa chuyển?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài.

2. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD về từ nhiều nghĩa
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập
- 2 HS lên làm bài
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm
Kết quả :Răng-b; mũi- c; tai- a.
- HS nhắc lại
- HS đọc
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều
nghĩa chuyển
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ đợc suy ra
từ nghĩa gốc.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc SGK
- HS lấy VD
- HS đọc
- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 6 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2(3 trong số 5 từ)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS giải thích một số từ.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài
tập, báo cáo kết quả.
Toán
KHáI NIệM Số THậP PHÂN
I. MụC TIÊU
- Biết đọc ,biết viết số thập phân dạng đơn giản.
* Bài tập cần làm : bài1, bài2.
* HSKT làm bài 1.
II.CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng :
1dm 5dm
1cm 7cm
1mm 9mm
- GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên
bằng một phần mấy của mét ?
- GV nhận xét.
B. Dạy - học bài mới
1 Giới thiệu
2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số
thập phân.

Ví dụ a
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số
ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và
cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-
xi-mét ?
- GV có 0 m1dm tức là có 1dm. 1dm
bằng mấy phần mời của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm =
10
1
m.
- GV giới thiệu : 1dm hay
10
1
m ta viết
thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng
thẳng hàng với
10
1
m để có :
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- HS : 1dm bằng một phần mời mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 7 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
1dm =

10
1
m = 0,1m.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 0 m- 0dm1cm tức là có
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm =
100
1
m.
- GV giới thiệu :1cm hay
100
1
m ta viết
thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng
hàng với
100
1
để có :
1cm =
100
1
m = 0,01m.
- GV tiến hành tơng tự với dòng thứ ba
để có : 1mm =
1000
1
m = 0,01m.

- GV hỏi :
10
1
m đợc viết thành bao
nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
10
1
đợc viết
thành gì ?
-
100
1
m đợc viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
100
1
đợc viết
thành gì ?
-
1000
1
m đợc viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số
1000
1
đợc viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân
10
1

,
100
1
,
1000
1
đợc viết thành 0,1; 0,01,
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1
đọc là không phẩy một.
- GV hỏi : Biết
10
1
m = 0,1m, em hãy
cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ?
- GV viết lên bảng 0,1 =
10
1
và yêu cầu
- HS : Có 0m 0dm 1cm.
- HS : 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS :
10
1
m đợc viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân đợc viết thành 0,1.
-
100
1

đợc viết thành 0,01
-
1
1000
m đợc viết thành 0,001m.
-
1000
1
đợc viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- HS nêu : 0,1 =
10
1
.
- HS đọc : không phẩy một bằng một
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 8 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
HS đọc.
- GV hớng dẫn tơng tự với các số 0,01 ;
0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001
đợc gọi là các số thập phân.
Ví dụ b
- GV hớng dẫn HS phân tích các ví dụ b
hoàn toàn nh cách phân tích ví dụ a.
3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số nh
trong SGK.

- GV gọi HS đọc trớc lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m
- GV hỏi :7dm bằng mấy phần mời của
mét ?
-
10
7
m có thể viết thành số thập phân
nh thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm =
10
7
m = 0,7m
- GV hớng dẫn tơng tự với
9cm =
100
9
m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
phần mời.
- HS làm việc theo hớng dẫn của GV để
rút ra

0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập
phân, các số thập phân trên tia số.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS : 7dm bằng
10
7
m.
- HS :
10
7
m có thể viết thành 0,7m.
- HS làm theo hớng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
Khoa học
PHòNG BệNH SốT XUấT HUYếT
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 9 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
I. MụC TIÊU :
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
* Giáo dục HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời

II. đồ dùng : Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .
III. CáC HOạT ĐộNG :
Thứ t ngày 6 tháng 10 năm 2010
Toán
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 10 Năm học: 2010- 2011
Giáo án Buổi 1- Lớp 5C Mai Thị Lụa
KHáI NIệM Số THậP PHÂN( Tiếp)
I. MụC TIÊU
- Biết đọc, viết các số thập phân( các dạng đơn giản thờng gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
* Bài tập cần làm : Bài1, bài 2.
* HSKT làm bài 1.
II. đồ dùng
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số nh trong phần bài học SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG
Hoạt động dạy Họat động học
A.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a)Ví dụ :
- GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở
phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và
cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-
xi-mét ?

- GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm
thành số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm =
10
7
2
m.
- GV giới thiệu : 2m7dm hay
10
7
2
m đợc
viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng
thằng hàng với
10
7
2
m để có :
2m7dm =
10
7
2
m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy
bẩy mét.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm.
- GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dới
dạng số đo có một đơn vị đo là mét.

- GV viết lên bảng :
8m 56cm =
100
56
8
m.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 2 mét và 7 đề- xi- mét.
- HS viết và nêu : 2m7dm =
10
7
2
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
- Có 8m 5dm 6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm =
100
56
8
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh 11 Năm học: 2010- 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×