Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án trung tâm dịch vụ thể thao golf yên bình trên địa bàn thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

DƯƠNG THỊ LIỄU
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG CỦA
DỰ ÁN TRUNG TÂM DỊCH VỤ THỂ THAO GOLF YÊN BÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:
Chun ngành:
Lớp:
Khoa:
Khóa học:

Chính quy
Địa Chính Mơi Trường
K46 -ĐCMT - N01
Quản lý Tài nguyên
2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------


DƯƠNG THỊ LIỄU
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG CỦA
DỰ ÁN TRUNG TÂM DỊCH VỤ THỂ THAO GOLF YÊN BÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:
Chính quy
Chun ngành:
Địa Chính Mơi Trường
Lớp:
K46 -ĐCMT - N01
Khoa:
Quản lý Tài ngun
Khóa học :
2014 - 2018
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Thị Thanh Hà

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong việc (Học đi đôi với
hành, lý luận đi đôi với thực tiễn) của sinh viên trường đại học, cao đẳng nói
chung và Trường Đại Học Nơng Lâm nói riêng. Để từ đó hệ thống hố lại
kiến thức đã học kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế cũng như để thích luỹ

thêm vốn kiến thức thực tế và từ đó nâng cao trình độ chun mơn cũng như
làm quen với công tác quản lý Nhà nước về đất đai sau này.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên đã
tận tình dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới tồn thể cán bộ cơng
nhân viên của Ban bồi thường giải phóng mặt bằng và Quản lý dự án thị xã
Phổ Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên, Ths. Dương
Thị Thanh Hà đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình thực
hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Sau cùng em xin kính chúc tồn thể thầy cô thật dồi dào sức khỏe, công
tác tốt, hạnh phúc và thành đạt để hoàn thành tốt sự nghiệp trồng người.
Thái Nguyên, ngày 7 tháng 6 năm 2018
Sinh viên

Dương Thị Liễu


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA


BT&GPMB

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

BTV

Ban thường vụ

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GPMB&QLDA

Giải phóng mặt bằng và Quản lý dự án

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

NĐ – CP


Nghị định – Chính phủ

QĐ – UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

STT

Số thứ tự

TT – BTC

Thơng tư – Bộ tài chính

TT – BTNMT

Thơng tư – Bộ Tài nguyên Môi trường


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu các ngành kinh tế thị xã Phổ Yên đến năm 2020 ............... 32
Bảng 4.2. Dân số trung bình Thị Xã Phổ Yên năm 2013-2016 ...................... 32
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 .................................................. 36
Bảng 4.4. Đơn giá bồi thường các loại đất...................................................... 38
Bảng 4.5. Đánh giá bồi thường thiệt hại về đất .............................................. 38
Bảng 4.6. Bồi thường thiệt hại về tài sản. ....................................................... 40
Bảng 4.7. Bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu ....................................... 41
Bảng 4.8. Kết quả hỗ trợ về Sản lượng, Chuyển đồi nghề nghiệp, tạo việc làm

và Thưởng bàn giao mặt bằng sớm ................................................................. 42
Bảng 4.9. Các chính sách hỗ trợ khác của dự án. ........................................... 43
Bảng 4.10 Tổng hợp kinh phí bồi thường của dự án ...................................... 43
Bảng 4.11. Đánh giá tình hình ổn định đời sống. ........................................... 44
Bảng 4.12. Đánh giá công tác BT&GPMB qua ý kiến của người dân. ......... 46
Bảng 4.13. Điều tra ý kiến cán bộ chuyên môn. ............................................. 48


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính thị xã Phổ Yên....................................27


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................. v
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 3
1.3 Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 3
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................. 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 3

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 4
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài. .................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận. ................................................................................... 4
2.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài. ................................................................. 5
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài. .................................................................. 5
2.1.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng. ..................................................................... 5
2.1.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến cơng tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng. ............................................................... 6
2.2. Một số khái niệm liên quan tới công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư. .. 8
2.2.1 Thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng. ............................... 8
2.2.2. Tái định cư. ...................................................................................... 8
2.2.3.Các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất. ............................... 9
2.2.4.Giá đất và định giá đất phục vụ cho công tác bồi thường................. 10


vi

2.2.4.1. Giá đất. ........................................................................................ 10
2.2.4.2. Định giá đất. ................................................................................ 10
2.2.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .... 10
2.3 Tác động của việc thu hồi đất đến đời sống của người dân. ................ 11
2.3.1. Tác động trực tiếp tới hộ. ............................................................... 11
2.3.2. Tác động gián tiếp tới hộ. ............................................................... 12
2.4. Khái quát công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số nước
trên thế giới và ở Việt Nam. ..................................................................... 12
2.4.1. Khái qt cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới. .. 12
2.4.1.1 Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Mỹ ............................................. 12
2.4.1.2 Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Hàn Quốc.................................. 15
2.4.2. Khái quát công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam. ... 17

2.4.2.1.Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Thành Phố Hà Nội ..................... 17
2.4.2.2.Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Bắc Kạn ................... 18
2.4.2.3.Cơng tác giải phóng mặt bằng tỉnh Thái Ngun .......................... 19
2.5. Cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thị xã Phổ Yên..... 22
2.5.1. Thuận lợi. ....................................................................................... 22
2.5.2. Khó khăn, hạn chế. ......................................................................... 23
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu. .................................................................... 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ..................................................... 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 24
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thị xã Phổ Yên. ......... 24
3.3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thị xã. ....................................... 24
3.3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội. ............................................ 24


vii

3.3.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và sử
dụng đất đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. ........................... 24
3.3.2. Vài nét về tình hình sử dụng đất tại địa bàn thị xã Phổ Yên................... 25
3.3.3 . Đánh giá công tác BT & GPMB của dự án Trug tâm Dịch vụ Thể
thao Golf Yên Bình .................................................................................. 25
3.3.3.1. Khái quát chung về dự án. ........................................................... 25
3.3.3.2. Đánh giá công tác bồi BT & GPMB của dự án. ........................... 25
3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng của dự án và đề xuất những phương án giải quyết .......................... 25
3.3.4.1.Thuận lợi ...................................................................................... 25
3.3.4.2. Khó khăn ..................................................................................... 25

3.3.4.3. Đề xuất các giải pháp .................................................................. 25
3.3.4.4. Một số bài học kinh nghiệm ........................................................ 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 25
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp. ............................................ 25
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................... 26
3.4.3. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................... 26
3.4.4. Phương pháp chuyên gia. ................................................................ 26
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã Phổ Yên. ..................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ......................................................................... 27
4.1.1.1. Vị trí địa lý. ................................................................................. 27
4.1.1.2. Địa hình địa mạo. ........................................................................ 28
4.1.1.3. Khí hậu. ....................................................................................... 28
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên. ................................................................. 29
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội................................................................. 31
4.1.2.1.Điều kiện kinh tế .......................................................................... 31
4.1.2.2. Đặc điểm xã hội........................................................................... 32


viii

4.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã ảnh hưởng
tới sự phát triển kinh tế của thị xã Phổ Yên. ............................................. 34
4.1.3.1. Thuận lợi ..................................................................................... 34
4.1.3.2. Khó khăn ..................................................................................... 35
4.2. Vài nét về tình hình sử dụng đất tại địa bàn thị xã Phổ Yên ..................... 36
4.3 Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án Trung
tâm Dịch vụ Thể thao Golf Yên Bình ....................................................... 37
4.3.1. Khái quát chung về dự án ............................................................... 37
4.3.2. Đánh giá công tác bồi BT & GPMB của dự án ............................... 37

4.3.2.1. Đánh giá bồi thường thiệt hại về đất. .......................................... 37
4.3.2.2. Bồi thường thiệt hại về tài sản. .................................................... 39
4.3.2.3. Đánh giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu. ..................... 41
4.3.2.4. Đánh giá các chính sách hỗ trợ. .................................................. 41
4.3.2.5. Tổng hợp kinh phí bồi thường của dự án ..................................... 43
4.3.2.6. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường và giải phóng mặt
bằng đến đời sống của người dân. ............................................................ 44
4.4. Những thuận lợi, khó khăn của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng của dự án và đề xuất những phương án giải quyết .......................... 50
4.4.1. Thuận lợi ........................................................................................ 50
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................ 51
4.4.3 Giải pháp khắc phục khó khăn ......................................................... 52
4.4.4. Một số bài học kinh nghiệm ........................................................... 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 56
5.1. Kết luận .............................................................................................. 56
5.2. Kiến nghị........................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 59


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên sẵn có mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
người. Nó có vai trị quan trọng trong đời sống, mọi hoạt động kinh tế - xã
hội của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên hữu hạn, không thể tái tạo
được, có vị trí cố định trong khơng gian, không thể di chuyển theo ý muốn
của con người.
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống

nhất quản lí: Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn theo quy định của pháp luật.
Vì vậy, việc sử dụng đất đai hợp lý, đạt hiệu quả là nhiệm vụ của toàn xã hội.
Nước ta đang trong giai đoạn tâp chung các nguồn lực để phát triển kinh
tế với mục tiêu: “Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh phát triển
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và kinh tế tri thức, tạo nền tảng để nước ta cơ
bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020” thì
việc chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất; Tức là vấn đề thu hồi, vấn đề
bồi thường, hỗ trợ tái định cư là một tất yếu khách quan và diễn ra phổ biến,
hầu khắp các địa phương trên cả nước như: Các khu cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu thương mại - dịch vụ - du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, thủy
điện,… Các dự án này được thực hiện sẽ làm thay đổi diện mạo và đem lại
hiệu quả kinh tế, xã hội của đất nước.
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là cơng tác có vai trò quan trọng, quyết
định thời gian tiến hành thi công các cơng trình, ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của chủ đầu tư. Đây là công tác ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
ích của Nhà nước, của chủ đầu tư cũng như ảnh hưởng tới cơ sở, vật chất và
tinh thần của người bị thu hồi đất.


2

Cơng tác GPMB là một việc làm hết sức khó khăn và phức tạp bởi vì
nó có liên quan đến một loại tài sản rất có giá trị đó là đất đai. BT & GPMB
không chỉ là di dời dân ra khỏi khu vực giải toả mà phải có kế hoạch cụ thể
trong công tác tái định cư và hỗ trợ phát triển kinh tế, ổn định đời sống sau
tái định cư. Chính vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và đời sống
của các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình. Thực tế qua nhiều dự án đã cho
thấy cơng tác GPMB vẫn cịn tồn tại nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn,

khó khăn chủ yếu là việc xác định giá trị bồi thường, giá trị bồi thường
thường thấp hơn so với thực tế. Do vậy nó đã tác động rất lớn đến tâm lý của
người dân, họ luôn cảm thấy mức bồi thường như vậy là chưa thoả đáng.
Động chạm trực tiếp đến quyền lợi của người dân thì họ khơng ủng hộ cơng
tác BT&GPMB cũng là điều dễ hiểu.
Cùng với sự phát triển của cả nước về kinh tế - xã hội, tỉnh Thái Nguyên
nói chung, thị xã Phổ Yên nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều cơng
trình, dự án được thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của toàn
tỉnh, toàn thị xã nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần
vào sự nghiệp phát triển của cả nước. Tuy nhiên có những dự án đã hồn
thành, các cơng trình đã đưa vào sử dụng, nhưng vẫn cịn rất nhiều đơn thư
khiếu nại. Cơng tác GPMB không chỉ là di dời dân ra khỏi khu vực giải toả
mà phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định cư và hỗ trợ phát triển kinh
tế, ổn định đời sống sau tái định cư.
Xuất phát từ những vấn đề trên được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của giảng viên, Th.s Dương Thị Thanh
Hà, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng của dự án Trung tâm dịch vụ thể thao Golf Yên Bình trên
địa bàn thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên”.
1.2 Mục tiêu của đề tài


3

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án
Trung tâm dịch vụ thể thao Golf Yên Bình trên địa bàn thị xã Phổ Yên –
tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá được kết quả của công tác BT&GPMB của dự án.
- Đánh giá ảnh hưởng của công tác BT&GPMB đến đời sống của người
dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại trong công tác
BT&GPMB.
- Rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất phương án giải quyết có
tính khả thi cho cơng tác BT&GPMB của địa phương trong thời gian tới.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Đề tài giúp em củng cố những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp thu
vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế trong lĩnh vực bồi thường
giải phóng mặt bằng biết cách thực hiện đề tài khoa học và hồn thành khóa
luận tốt nghiệp. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học. Nắm
được các quyết định về BT&GPMB việc áp dụng trực tiếp vào thực tế.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công tác BT&
GPMB khi Nhà nước thu hồi đất ngày càng có hiệu quả hơn.
- Đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng, xác định
những tồn tại chủ yếu trong cơng tác thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng, nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho thị xã Phổ Yên trong việc
thực hiện BT&GPMB đạt được hiệu quả cao nhất.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài.
2.1.1. Cơ sở lý luận.
Thực chất của việc giải phóng mặt bằng là chuyển nhượng quyền sử dụng

đất, chuyển mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của nhà nước để phục vụ
vào mục đích an ninh quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng.
Điều 74 Luật Đất Đai 2013 quy định nguyên tắc bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất. (Luật Đất đai 2013)[ 9 ]
1 Người sử dụng đất khi được nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện
được bồi thường quy định tại Điều 75 của luật này thì được bồi thường.
2 Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích
sử dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi
thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất.
3 Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo khách quan
dân chủ công khai công bằng kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Điều 66 thẩm quyền thu hồi đất (Luật Đất đai 2013)[ 9 ]
1 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường
hợp sau:
a) Thu hồi đất với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có
chức năng ngoại giao, trừ trường hợp quy định tại khoản b điểm 2 điều này
b) Thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phường,
thị trấn.
2 Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường
hợp sau:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình cá nhân cộng đồng dân cư.


5

b) Thu hồi đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
c) Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại

khoản 1 khoản 2 điều này thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất
hoặc ủy quyền cho ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi đất.
2.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài.
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và ở tỉnh Thái
Ngun nói riêng, cơng tác BT&GPMB đã được xác định là một trong
những nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước,
góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội cũng như sự
tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên đây là vấn đề lớn và phức tạp
liên quan đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội.
- Công tác BT&GPMB được triển khai đúng tiến độ đúng kế hoạch đề
ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án sẽ đạt được hiệu quả.
Ngược lại công tác bồi thường giải phóng mặt bằng kéo dài gây ảnh hưởng
lớn đến tiến độ thi cơng cơng trình cũng như chi phí cho dự án.
- Mặt khác nếu cơng tác BT&GPMB ở các địa phương không được tốt
sẽ xảy ra hiện tượng “dự án treo”, làm cho chất lượng các cơng trình giảm,
các mục tiêu ban đầu khơng được thực hiện, từ đó gây lãng phí rất lớn cho
ngân sách Nhà nước. Ngồi ra khi đền bù khơng thỏa đáng dẫn đến khiếu
nại làm cho tình hình chính trị xã hội của địa phương mất ổn định.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài.
2.1.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến cơng tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng.

- Hiến pháp năm 1992
- Luật Đất đai 2013 số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013
của Quốc hội ban hành Luật Đất Đai
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai


6


- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính
phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguỷ lệ
phiếu (%)
0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

3

30

0

0

3

30

0

0

0

0

0

0


0

0

( Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phiếu điều tra )


49

Qua Bảng 4.13 cho ta thấy 3 vấn đề về công tác BT&GPMB như sau:
* Văn bản pháp luật và Chính sách của Nhà nước
- 100% cán bộ cho là các văn bản hướng dẫn của Nhà nước về GPMB
dễ hiểu, chính quyền địa phương có hợp tác hỗ trợ GPMB, cán bộ đều nhận
được sự chỉ đạo, quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự ủng hộ của chính quyền,
các ban ngành địa phương giúp công tác BT & GPMB được thuận lợi.
- 80% cán bộ cho là Chính quyền địa phương hợp tác hỗ trợ GPMB và
20% cho là Chính quyền địa phương khơng hợp tác hỗ trợ GPMB.
- 90% cán bộ cho là Công tác tuyên truyền tới người dân về BT &
GPMB của dự án được thực hiện tốt và 10% cho là công tác tuyên truyền
chưa được tốt.
* Người Dân
- 80% cán bộ cho là thái độ của người dân tốt khi thực hiện công tác
BT&GPMB cịn 20% cho là chưa có thái độ tốt
- 70% cán bộ cho là Người dân có thái độ tốt trong quá trình kê khai,
kiểm đếm còn 30% cho là chưa hợp tác
- 50% cán bộ cho là Người dân có hiểu biết các Chính sách của Nhà
nước 20% chưa hiểu biết và 30% cho là có hiểu biết nhưng chưa cao.
- 30% cán bộ cho là Người dân có thái độ hối lộ cán bộ khi đi kiểm kê tài
sản cịn 70% cho là khơng.
- 100% cán bộ cho là Sự ủng hộ của nhân dân địa phương giúp công tác

BT & GPMB được thuận lợi.
* Chủ dự án
- 60% cán bộ cho là Tiến độ dự án được thực hiện theo đúng kế hoạch
còn 40% cho là chưa đúng kế hoạch và nguyên nhân là do chủ dự án chưa bố
trí được kinh phí để chi trả cho người dân.
- 40% cán bộ cho là Chủ đầu tư dự án hồn thành việc chi trả kinh phí
bồi thường đúng thời gian còn 60% cho là không đúng.


50

4.4. Những thuận lợi, khó khăn của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng của dự án và đề xuất những phương án giải quyết
4.4.1. Thuận lợi
- Công tác vận động, tuyên truyền khá tốt đem lại hiệu quả cao cho
công tác GPMB. Việc triển khai các dự án đều được nhân dân đồng tình ủng hộ
các phương án bồi thường, đền bù và được các cấp các ngành quan tâm nên cơ
bản công tác GPMB đã bám sát được tiến độ đề ra.
- Hội đồng bồi thường GPMB đôn đốc chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện
công khai hồ sơ thiết kế kỹ thuật đến người dân, kết hợp giới thiệu dự án để
nhân dân thấy được ý nghĩa, mục đích của việc thực hiện dự án và nắm được
chỉ giới thiết kế để thu hồi đất.
-Thực hiện công tác thu hồi đất, GPMB và bồi thường đền bù theo
đúng quy định, chế độ chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đặc biệt, nguyên
tắc dân chủ - công khai - minh bạch trong thực hiện phương án đền bù,
GPMB của dự án được thị xã Phổ Yên quán triệt thực hiện nghiêm túc.
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai khơng ngừng
được hồn thiện và đổi mới, kéo theo đó là cơ chế chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư phải thay đổi theo Luật đất đai, đồng thời quyền lợi của
người mất đất ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Các văn bản pháp quy, về

bồi thường, hỗ trợ được UBND tỉnh cập nhật hàng năm cho từng địa phương.
- Theo các văn bản quy phạm của tỉnh về vấn đề GPMB và chính sách
linh động tùy theo điều kiện của từng dự án mà có những chính sách hỗ trợ
riêng cho những người dân có đất bị thu hồi.Người dân được quan tâm nhiều
hơi, ví dụ như cơng tác bồi thường GPMB của dự án trên người dân được các
khoản hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ về di dời tài sản,... Do những
chính sách của Nhà nước ngày càng quan tâm nhiều hơn đến cuộc sống của
người dân nên đã tạo khơng khí thoải mái và hợp tác của người dân trong
công tác GPMB.


51

4.4.2. Khó khăn
Một số khó khăn còn tồn tại, cần được sớm giải quyết về việc làm cho
người lao động, các hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ở địa phương đã và đang
gặp nhiều khó khăn, cụ thể như:
- Người dân chưa kịp chuẩn bị để chuyển đổi nghề mới, cả về tư tưởng
và kỹ năng ...Do vậy, khi đột ngột mất đất, mất việc làm thì hầu như người
nơng dân khơng có khả năng nhanh chóng tìm việc làm và thu nhập ổn định.
- Việc cấp tốc đào tạo nghề là rất khó, do đa số thanh niên trong vùng
đều chỉ mới tốt nghiệp phổ thông cơ sở và địa phương là thuần nơng. Trong
khi các vị trí tuyển dụng trong các doanh nghiệp phần lớn yêu cầu tốt nghiệp
trung học phổ thông.
- Theo quy định của tỉnh về bồi thường GPMB sẽ hỗ trợ tiền chuyển đổi
nghành nghề cho mỗi hộ có đất bị thu hồi nhưng số tiền đó chỉ đủ để người lao
động tham gia một khóa học ngắn hạn với các nghành nghề đơn giản, khó có
thể thay thế nghề trong lĩnh vực nơng nghiệp mà họ đã gắn bó bao đời nay. Do
đó, họ rất ít có cơ hội để tìm được việc làm tại các khu cơng nghiệp.
- Người dân có đất bị thu hồi khó có thể thay đổi được những thói quen

cũ và thích nghi với những thay đổi của cuộc sống mới, nên thường lúng túng
trong việc định hướng cho con em tham gia đào tạo, tìm việc làm và ổn định
cuộc sống.
- Các doanh nghiệp có xu hướng tuyển dụng lao động trẻ, khỏe. Do đó,
những lao động lớn tuổi, thường là trụ cột của gia đình gặp nhiều khó khăng
trong việc tìm kiếm việc làm.
- Tình trạng chung là người lao động còn thụ động, ỷ lại vào chính sách
hỗ trợ của Nhà nước, vào tiền đền bù, tâm lý chờ nhận sự ưu đãi của Nhà
nước đang tồn tại ở một số người dân.
- Việc bố trí tái định cư chậm, thường là cùng với dự án chính hoặc sau
dự án chính, thậm trí có dự án khơng có bố trí tái định cư.
- Chủ đầu tư khơng đáp ứng đủ kinh phí kịp thời gây bức xúc cho
người dân làm ảnh hưởng đến tiến độ của dự án.


52

4.4.3 Giải pháp khắc phục khó khăn
Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện việc thực hiện chính sách
bồi thường GPMB và hướng tới mục tiêu thực sự mang lại một cuộc sống tốt
hơn cho người nông dân là đối tượng được coi là chịu tác động lớn trong quá
trình phát triển CNH - HĐH. Tập trung vào các nhóm giải pháp sau:
* Giải pháp về chính sách.
- Nghiên cứu thành lập quỹ hỗ trợ và giải quyết việc làm, ổn định đời
sống cho người dân có đất bị thu hồi; Quỹ được hình thành từ một phần các
khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách Nhà nước của các doanh
nghiệp khi sử dụng đất.
- Điều chỉnh mức giá đất nông nghiệp cho phù hợp với khả năng sinh
lời của đất, khắc phục tình trạng giá đất nông nghiệp bị thu hồi với giá đất và
nhà ở do các đơn vị xây dựng bán cho người dân.

- Bổ sung pháp luật đất đai các quy định và trách nhiệm của cơ quan
Nhà nước các cấp có liên quan đến vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp và đào tạo
việc làm đối với người dân có đất bị thu hồi.
- Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ nhưng lao động lớn tuổi, khó có khả
năng chuyển đổi nghề nghiệp, khơng có khả năng xin việc và ổn định cuộc sống.
- Đề nghị Nhà nước cần có các cơ chế chính sách cho người nơng dân
bị thu hồi đất được góp vốn bằng đất vào dự án thu hồi đất nhằm đảm bảo
công ăn việc làm, ổn định cho người dân khi bị thu hồi đất.
* Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống
cho ngươi có đất bị thu hồi.
Để đảm bảo việc làm, ổn định đời sống cho những hộ dân bị thu hồi đất
cần chuyển đổi ngành nghề phải phù hợp theo những hình thức linh hoạt, sát
với yêu cầu của thị trường lao động và phải phân ra từng loại hình cần đào tạo
với những giải pháp khác nhau:
- Đối với những lao động trẻ tuổi của các hộ bị thu hồi đất nông nghiệp
là những người được đào tạo chuyển đổi ngành nghề. Nên mở những lớp đào


53

tạo nghề mà xã hội địa phương đang cần cho nhưng lao động chưa qua đào
tạo. Và giới thiệu việc làm cho những người lao động đó. Hỗ trợ những người
dân tiếp cận với nguốn vốn tín dụng của địa phương để phát triển kinh tế gia
đình, kinh doanh.
- Đối với lao động trên 35 tuổi và có trình độ học vấn thấp, những đối
tượng này chỉ có kinh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp truyền
thống, khi bị thu hồi đât, kho thích nghi với mơi trường mới và thị trường lao
động nên tạo ra công ăn việc làm cho họ qua nhưng ngành nghề thủ cơng. Vì
vậy phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, mở rộng đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống cho nhân dân để tạo việc làm

trong lĩnh vực này; có chính sách vay vốn ưu đãi, miễn giảm thuế cho người
lao động lớn tuổi, lao động có trình độ học vấn thấp để họ có thể tự tạo việc
làm trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch thương mại. Có chính sách khuyến khích
họ tham gia vào các lớp khuyến nông, ứng dụng công nghệ mới. Để đáp ứng
được điều này địa phương cần có sự kết hợp giữa Hội nông dân, Hội phụ nữ,
Hội cựu chiến binh để mở các lớp đào tạo ngăn hạn, miễn phí.
- Phát triển các dịch vụ liền kề gắn với khu dân cư, khu đơ thị để người
dân có thể có việc làm, hỗ trợ kỹ thuật, kinh phí mạnh mẽ để tậm dụng quỹ
đất nơng nghiệp cịn lại, chuyển sáng phát triển nơng nghiệp đơ thị hóa đạt giá
trị và hiệu quả cao.
* Giải pháp về cải tổ thực hiện.
Đối với chủ đầu tư khi thực hiện các dự án cần có quy định, bắt buộc:
- Những cam kết đã hứa với dân thì phải thực hiện nghiêm túc.
- Cần quy định thời gian sử dụng lao động có đất bị thu hồi của địa
phương làm việc trong các doanh nghiệp để khắc phục tình trạng thu hút lao
động chỉ là hình thức sau một thời gian ngắn lại sa thải.
- Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ sở đào tạo
để tuyển sinh, tổ chức các lớp dạy nghề cho người dân có đất bị thu hồi tại
doanh nghiệp.


54

- Đối với lao động trẻ, chính quyền địa phương và chủ đầu tư vận
động, đưa ra các giải pháp hợp lý đào tạo việc làm, đồng thời có các cơ chế
buộc các doanh nghiệp phải có trách nhiệm tuyển dụng lực lượng lao động
thanh niên được đào tạo làm việc.
- Chính quyền địa phương, chủ đầu tư chủ động hướng dẫn người dân
sử dụng tiền đền bù cho công ăn việc làm có hiệu quả. Thường xuyên tổ chức
và thơng tin chính xác qua các buổi tun truyền về chính sách, các quy định

của pháp luật về đất đai, trọng tâm là những chủ trương của tỉnh đã tạo điều
kiện cho người dân hiểu và thực hiện đúng, đảm bảo cho công tác GPMB
được thực hiện đúng tiến độ.
- Khi xây dựng phương án đầu tư từng dự án, phải ghi rõ các khoản chi
phí đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất một cách cụ thể, rõ ràng công
khai để người dân biết và giám sát q trình thực hiện. Khi chi trả cho dân,
chính quyền các địa phương cần chú ý hướng dẫn người dân trong việc sử
dụng hợp lý và có hiệu quả số tiến được bồi thường hỗ trợ.
- Địa phương cần rà sốt lại quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp, điều
chỉnh quy hoạch đất nông nghiệp gắn với quy hoạch dạy nghề, tạo việc làm,
đặc biệt gắn giữa kế hoạch phát triển doanh nghiệp với kế hoạch tuyển lao
động tại chỗ, trước hết cho thanh niên để có kế hoạt đào tạo phù hợp với
nghành nghề và cơ cấu lao động của doanh nghiệp. Cần nẵm rõ thực trạng
tình hình lao động, việc làm ở những khu vực đất ở bị thu hồi, từ đó xây dựng
kế hoạt đào tạo lao động ở địa phương mình. Mỗi địa phương cần xây dựng
đề án phát triển nguồn nhân lực tầm nhìn dài hạn cho đến năm 2020 để chủ
động cho việc bố trí việc làm cho người dân bị thu hồi đất. Mỗi địa phương
cần có quy hoạch khu cơng nghiệp, làng nghề nằm trong các khu vực không
ảnh hưởng đến việc canh tác đất nông nghiệp.
- Các cơ quan nhà nước địa phương phải tực tiếp thu hồi đất, khơng để
tình trạng các chủ dự án tự thỏa thuận với người dân; cùng ngồi một bàn, có
dự án trả giá đền bù cao, có dự án có trả tiền đền bù thấp, điều này gây ra sự
khiếu kiện trong dân, mất ổn định xã hôi.


55

- Lựa chọn những cán bộ đủ phẩm chất đạo đức để thi hành công vụ,
giáo dục tinh thần trách nhiệm của người cán bộ trong việc đảm bảo việc làm,
đời sống cho người dân có đất sản xuất bị thu hồi.

4.4.4. Một số bài học kinh nghiệm
- Phải giải quyết dứt điểm tình trạng dự án đã có phương án bồi thường
được duyệt nhưng chưa chi trả việc bồi thường cho nhân dân và bố trí khu tái
định cư.
- Trong q trình triển khai thực hiện cơng tác đền bù, GPMB để đẩy
nhanh tiến độ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh thời gian qua chính là sự vào
cuộc một cách đồng bộ, tích cực của cả hệ thống chính trị trong việc tuyên
truyền, phổ biến các chế độ, chính sách của Nhà nước, đảm bảo minh bạch
trong thu hồi đất. Việc thu hồi đất được thực hiện trên tinh thần dân chủ, công
khai giữa hộ dân, chính quyền và hội đồng đền bù, GPMB. Trong quá trình
kiểm đếm, đền bù, cấp uỷ, chính quyền lắng nghe tiếng nói từ phía người dân
để nơi nào có vướng mắc kịp thời giải quyết thông qua đối thoại để bàn bạc,
thống nhất giải quyết những vướng mắc nảy sinh, tạo sự đồng thuận cao,
thống nhất cao trong nhân dân.
- Đảm bảo cơ chế làm việc chuyên trách về GPMB và chú trọng đến
việc tuyển chọn cán bộ có năng lực, có chun mơn nghiệp vụ cũng như có
kiến thức hiểu biết xã hội để thực hiện công tác GPMB một cách chủ động,
năng động, sáng tạo và linh hoạt.
- Cần có chính sách đền bù hợp lý phù hợp với điều kiện của địa
phương và tính chất của dự án.
- Trong cơng tác GPMB cần chú trọng tính tiên phong, gương mẫu của
cán bộ, đảng viên trong gia đình thuộc diện phải GPMB, phải di dời nhằm tạo
niềm tin cho quần chúng nhân dân noi theo.
- Trong chỉ đạo phải thật bình tĩnh, khơng nơn nóng, áp đặt. Cần phải
có thái độ kiên quyết với các hộ dân cố tình hiểu sai về các Chính sách của
Nhà nước.


56


PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Bồi thường GPMB là một công tác vô cùng quan trọng và phức tạp.
Đây là một quá trình hết sức nhạy cảm bởi nó khơng chỉ liên quan đến quyền
và lợi ích của người dân thuộc diện GPMB mà còn liên quan đến nhiều cấp,
nhiều ngành và cả cộng đồng.
Sau khi nghiên cứu đề tài “Đánh giá cơng tác bồi thường giải phóng
mặt bằng của dự án Trung tâm dịch vụ thể thao Golf Yên Bình trên địa bàn
thị xã Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên” từ những kết quả nghiên cứu em xin
đưa ra một số kết luận như sau:
- Tổng diện tích thực hiện dự án là: 48,5 ha
- Tổng diện tích đất đã bị thu hồi là: 33,3915 ha
- Giá trị bồi thường về đất là: 38.348.106.500 đồng
- Giá trị bồi thường về tài sản, vật kiến trúc là: 10.872.466.438 đồng
- Giá trị bồi thường cây cối, hoa màu là: 1.400.483.300 đồng
- Hỗ trợ về Sản lượng, Chuyển đồi nghề nghiệp, tạo việc làm và Thưởng
bàn giao mặt bằng sớm: 61.411.027.300 đồng
- Các chính sách hỗ trợ khác: 2.860.620.000 đồng
- Chi phí thực hiện 2% là: 2.297.854.071 đồng
- Dự phịng 10% là: 11.489.270.354 đồng
- Tổng kinh phí của dự án là:128.679.827.963 đồng
Việc thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh Thái
Nguyên,các mức giá bồi thường đúng theo quy định và số tiền chi trả đúng
thời gian. Được đa số người dân trong khu vực dự án đồng tình. Đa số người
dân có ý thức thực hiện theo quy định, nên công tác bồi thường GPMB diễn
ra được thuận lợi. Sau khi bồi thường và GPMB đa số điều kiện sống của
người dân tốt hơn. Nhà nước bồi thường thỏa đáng, tạo công ăn việc làm hợp
lý, giải quyết tốt các vấn đề thì sẽ tạo lịng tin, sự hưởng ứng của người dân.



57

5.2. Kiến nghị
- Cần xây dựng khung giá các loại đất cho phù hợp với giá chuyển
nhượng của thị trường. Đặc biệt giá bồi thường đất nông nghiệp cần được
nâng cao lên để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất của những hộ có nguồn
thu nhập chính bằng sản xuất nơng nghiệp.
- Nhà nước ta cần có những chế tài nghiêm ngặt hơn và xử lý nghiêm đối
với những hành vi lợi dụng các chính sách bồi thường để kinh doanh của
người dân, hay những hành vi lợi dụng chức vụ, quyề hạn trong q trình thực
thi cơng vụ để tham nhũng tiền bồi thường GPMB.
- Trước khi tiến hành GPMB phải công khai tuyên truyền, vận động giải
thích tới nhân dân.
- Thường xuyên mở các lớp đào tạo tập huấn để nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ cho cán bộ ở các cấp, các ngành và cán bộ cấp cơ sở
để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong công tác chuyên môn trong giai
đoạn tới.


×