Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín, chi nhánh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHAN VĂN ANH VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN,
CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHAN VĂN ANH VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN,
CHI NHÁNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101



Quyết định giao đề tài:

1364/QĐ - ĐHNT ngày 28/12/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

1466/QĐ-ĐHNT ngày 07/12/2018

Ngày bảo vệ:

19/12/2019

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS ĐỖ THỊ THANH VINH
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HỊA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín, Chi nhánh Ninh Thuận” là cơng trình do
tơi thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin cam đoan các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận
trong luận văn chưa từng được cơng bố ở bất kỳ tài liệu nào.
Khánh Hịa, tháng 1 năm 2019

Tác giả luận văn

Phan Văn Anh Vũ

iii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn tới Trường Đại học Nha Trang đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu về lý thuyết cũng như thực tiễn trong suốt quá
trình học chương trình Cao học Quản trị kinh doanh.
Xin chân thành gửi lời cám ơn đến Quý Thầy Cô đã trực tiếp truyền đạt kiến
thức về các môn học thuộc chuyên ngành Quản trị kinh doanh giúp tôi thực hiện luận
văn này .
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS.Trần Đình Chất đã tận tình
hướng dẫn, chỉnh sửa để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi cũng xin cảm ơn các vị lãnh đạo, các anh chị trong hệ thống Sacombank chi
nhánh Ninh Thuận đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, người thân đã giúp đỡ, động viên
tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và đã giúp tơi hồn thành xong đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, với tất cả sự nhiệt tình và kiến thức của bản
thân nhưng vẫn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp
ý của Q thầy cơ để bài viết được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cám ơn!
Khánh Hòa, tháng 1 năm 2019
Tác giả luận văn

Phan Văn Anh Vũ

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................9
1.1. Tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.................................................. 9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................9
1.1.2. Phân loại tín dụng cá nhân...................................................................................11
1.1.3. Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân ............................................................12
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại....................... 14
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng.............................................................................. 14
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................................... 15
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ............................................................................................ 19
1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................................19
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng và dấu hiệu nhận biết của rủi ro tín dụng................. 20
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.................................................... 25
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 25
1.3.2. Mục tiêu, nguyên tắc và nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng
thương mại .................................................................................................................................... 27
1.4. Quản trị RRTD thông qua hệ thống thơng tin tín dụng..........................................33
1.5. Các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel II.........................................34
1.6. Kinh nghiệm quản trị RRTD khách hàng tại một số NHTM trong nước ....................... 35

1.7. Bài học kinh nghiệm cho Sacombank Ninh Thuận........................................................... 36
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................37
v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI NH TMCP SACOMBANK NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2014 – 2017 .... 38
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP SACOMBANK............................................. 38
2.1.2. Lịch sử phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Ninh Thuận. 39
2.1.3. Chức năng - Nhiệm vụ chủ yếu Ngân hàng TMCP Sacombank Ninh Thuận .... 39
2.1.4. Kết quả hoạt động của Sacombank Ninh Thuận trong thời gian qua........................... 41
2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận............................ 46
2.2.1. Thực trạng dư nợ tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận ........................ 46
2.2.2. Thực trạng nợ xấu tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận ................................ 50
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận...................... 56
2.3.1. Quy trình Lõi cấp tín dụng tại Sacombank: gồm có 7 bước.......................................... 56
2.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Ninh Thuận ..................................... 56
2.3.3. Công tác quản trị RRTD cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận ........................... 59
2.4. Khảo sát, điều tra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank
Ninh Thuận ............................................................................................................................. 72
2.4.1. Mục tiêu của việc đề xuất khảo sát ..................................................................... 72
2.4.2. Một số khó khăn của việc khảo sát ..................................................................... 72
2.4.3. Kết quả khảo sát .................................................................................................. 72
2.5. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Sacombank
Ninh Thuận.................................................................................................................... 74
2.5.1. Các kết quả đạt được ........................................................................................... 74
2.5.2. Những mặt còn tồn tại và hạn chế....................................................................... 75
2.5.3. Nguyên nhân những hạn chế và tồn tại ............................................................... 77
Tóm tắt chương 2 .......................................................................................................... 79

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QTRRTD
CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK NINH THUẬN...................................................... 80
3.1. Định hướng phát triển tín dụng tại Sacombank Ninh Thuận...................................... 80
3.1.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh của Sacombank Ninh Thuận đến
năm 2018 ....................................................................................................................... 80
3.1.2. Một số định hướng trong cơng tác tín dụng nhằm đạt được mục tiêu đề ra cho
giai đoạn 2018-2021...................................................................................................... 81
vi


3.2. Phương hướng hồn thiện cơng tác QTRRTD cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận....... 84
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác QTRRTD cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận............. 85
3.3.1. Nhóm giải pháp chung hồn thiện cơng tác QTRRTD cá nhân ..........................85
3.3.2. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác QTRRTD cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận ... 86
3.4. Một số kiến nghị đối với cấp trên........................................................................................ 93
3.4.1. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan ban ngành liên quan................93
3.4.2. Kiến nghị đối với Sacombank .............................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................96
KẾT LUẬN ...................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................99
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước


KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

POS

Point of sale (Điểm thanh toán chấp nhận thẻ)

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

RRTD


Rủi ro tín dụng

SACOMBANK

Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín)

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VND

Việt nam đồng

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam

VND

Việt nam đồng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn theo đối tượng tại Sacombank Ninh Thuận giai
đoạn 2014 - 2017 ...........................................................................................................41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng của SACOMBANK Ninh Thuận giai đoạn
2014 - 2017....................................................................................................................43
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2017 .. 45
Bảng 2.4: Dư nợ TDcá nhân Sacombank Ninh thuận theo kỳ hạn năm 2014 – 2017 ..47
Bảng 2.5: Thực trạng tín dụng KHCN theo mục đích vay giai đoạn 2014 – 2017 .......49
Bảng 2.6: Thực trạng nợ xấu tại chi nhánh giai đoạn 2014 – 2017 ..............................51
Bảng 2.7: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn
2014 – 2017 ...................................................................................................................52
Bảng 2.8: Nợ xấu khách hàng cá nhân theo mục đích giai đoạn 2014 – 2017 .............54
Bảng 2.9: Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến rủi ro tín dụng.....................................73
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kế hoạch Sacombank Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2021........80

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Sacombank Ninh Thuận.......................................................40
Hình 2.2: Huy động vốn theo đối tượng tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2017...42
Hình 2.3: Dư nợ tín dụng từ năm 2014 đến năm 2017 Sacombank Ninh Thuận .........44
Hình 2.4: Tỷ trọng dư nợ vay cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn 2014 – 2017 .....47
Hình 2.5: Dư nợ cho vay cá nhân từ năm 2014 đến 2017 Sacombank Ninh Thuận.....47
Hình 2.6: Tỷ trọng dư nợ KH cá nhân theo mục đích vay tại Sacombank Ninh Thuận giai
đoạn 2014 - 2017...........................................................................................................50

Hình 2.7: Tỷ lệ nợ xấu KHCN tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2017 .....53
Hình 2.8: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Ninh Thuận .....................57

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Khách hàng cá nhân là một thị trường rất tiềm năng để các NHTM khai thác và
cũng là thị trường cạnh tranh chính của các NHTM. Chiếm được thị trường bán lẻ là
thành công đối với mọi ngân hàng vì nó mang lại cho ngân hàng mức lợi nhuận cao,
song đây cũng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro. Đối với tín dụng
khách hàng cá nhân, quy mô khoản vay là nhỏ nhưng số lượng các khoản vay là lớn;
khách hàng cá nhân thì đa dạng, phức tạp; thơng tin tình hình tài chính, nhân thân,
quan hệ xã hội về khách hàng cá nhân khơng rõ ràng, minh bạch. Hơn nữa, tình hình
tài chính cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi liên tục. Do vậy, việc quản lý rủi ro tín
dụng đối với những khoản vay này là cần thiết và có vai trị quan trọng trong việc đảm
bảo an tồn kinh doanh các ngân hàng thương mại.
Với mục tiêu nhằm đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận giai
đoạn từ năm 2014 đến 2017, xác định các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng
khách cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận và trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp
nhằm hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận. Luận văn
“Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi
nhánh Ninh Thuận” sẽ làm rõ được thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Ninh Thuận. Thơng qua
khảo sát,đã tìm ra được một số ngun nhân gián tiếp và trực tiếp gây rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân. Căn cứ vào cơ sở lý thuyết, cơng trình nghiên cứu trước
đây, đề tài sử dụng phương pháp định tính, cụ thể là: phân tích, thống kê mơ tả và so
sánh dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Sacombank Ninh Thuận; Đề tài
còn sử dụng phương pháp chuyên gia: trao đổi, phỏng vấn cán bộ trong các lĩnh vực
quản lý khách hàng, quản trị rủi ro, quản trị tín dụng, giao dịch

Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân vể tín dụng, qua tình hình dư
nợ, trong đó có dư nợ cá nhân là chủ yếu, được thơng qua mục đích vay, thời gian vay,
ngành nghể lĩnh vực cho vay, nợ xấu...kết hơp với phân tích thêm tình hình hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh và vận dụng cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng kết hợp nghiên
cứu thực tiễn Sacombank Ninh Thuận, những ý kiến đóng góp tổng hợp của cán bộ làm
việc trong cơng tác tín dụng và cơng tác khác Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
Ninh Thuận, luận văn đưa ra các giải pháp và kiến nghị với cấp có thẩm quyền, nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng nói chung và đối với quản trị rủi ro tín dụng
cá nhân nói riêng của Sacombank NinhThuận.
Từ khóa: Quản trị rủi ro, Tín dụng, Khách hàng cá nhân, Sacombank Ninh Thuận
xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Việt Nam chính thức vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường cùng
với tiến trình thay đổi cơ cấu và tự do hố hệ thống tài chính. Các quy định trong hoạt
động của các tổ chức tín dụng lần lượt ra đời và ngày càng chặt chẽ hơn. Kinh tế toàn
cầu hội nhập sâu sắc và đan xen ngành nghề, tác động qua lại giữa các tổ chức kinh tế,
vùng lãnh thổ quốc gia cũng tăng lên nhanh chóng.
Thực tế ở Việt Nam, trong hơn 20 năm qua đã ghi nhận hệ thống ngân hàng
luôn nắm giữ vai trò quan trọng và tác động đáng kể đến đời sống cũng như sự phát
triển kinh tế nhiều thành phần của đất nước. Những năm gần đây, hoạt động tín dụng
của hệ thống ngân hàng thương mại đã có nhiều đóng góp như: thúc đẩy tăng trưởng
GDP, kiềm chế lạm phát, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố…Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang lại
nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại.Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực có
rủi ro lớn nhất và hậu quả mà nó đem lại khơng chỉ là làm tăng chi phí hoạt động của
ngân hàng mà có thể là thất thốt vốn vay, tình hình tài chính xấu, tổn hại đến uy tín,

vị thế của ngân hàng. Do đó, cùng với việc mạnh dạn mở rộng hướng cho vay sang các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh và các tầng lớp cá nhân trong xã hội,
hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần đã không ngừng nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng thông qua việc đổi mới quản trị rủi ro tín dụng
để phù hợp với tình hình trong nước cũng như thơng lệ quốc tế.
Thực tế, rủi ro tín dụng ln tồn tại song song cùng hoạt động tín dụng, khó mà
loại bỏ được hồn tồn mà chỉ có thể phòng ngừa và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất
nếu có xảy ra.
Hiện nay và tương lai, các Ngân hàng thương mại, cơng ty tài chính đã tập trung
đẩy mạnh phát triển ngân hàng bán lẻ mà trong đó mảng cho vay tín dụng cá nhân là
chủ yếu. Tín dụng cá nhân có vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh
của ngân hàng thương mại. Khách hàng cá nhân là một thị trường rất tiềm năng để các
NHTM khai thác và cũng là thị trường cạnh tranh chính của các NHTM. Chiếm được
thị trường bán lẻ là thành cơng đối với mọi ngân hàng vì thơng qua đó họ phát triển
nhiều sản phẩm bán lẻ đi kèm. Nó mang lại cho ngân hàng mức lợi nhuận cao, song
đây cũng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro.
1


Rủi ro tín dụng biểu hiện qua việc gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu tại các ngân hàng
trong thời gian gần đây chịu tác động khách quan của khủng hoảng tồn cầu và khó
khăn của nội tại nền kinh tế. Tuy nhiên, nguyên nhân cốt lõi dẫn đến rủi ro tín dụng
cao vẫn là sự chủ quan từ chính các ngân hàng với cơ chế kiểm sốt tín dụng lỏng lẻo,
quy trình cấp tín dụng chưa phù hợp với thực tiễn và lựa chọn danh mục đầu tư không
phù hợp với tình hình biến động của nền kinh tế thị trường. Quản trị rủi ro tín dụng
hiệu quả, nhất là quản trị nợ xấu với một tỷ lệ chấp nhận được trong mức quy định của
Ngân hàng Nhà Nước hiện đang là nhiệm vụ quan trọng. Vì vậy, các ngân hàng
thương mại cần xây dựng cho mình một mơ hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với
quy mô ngân hàng và với thực tiễn nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
Đối với tín dụng khách hàng cá nhân, quy mô khoản vay là nhỏ nhưng số lượng

khách hàng vay là nhiều; khách hàng cá nhân thì đa dạng, phức tạp; thơng tin tình hình
tài chính, nhân thân, quan hệ xã hội về khách hàng cá nhân khơng rõ ràng, minh bạch.
Hơn nữa, tình hình tài chính cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi liên tục. Do vậy,
việc quản lý rủi ro tín dụng đối với những khoản vay này là cần thiết và có vai trị
quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại. Do đó mỗi ngân hàng thương mại phải xây dựng cho mình một cơng cụ,
chiến lược để quản trị rủi ro tín dụng cá nhân cho riêng mình.
Trong hoạt động kinh doanh của Sacombank Ninh Thuận, lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng cá nhân đóng góp phần lớn thu nhập cho Chi nhánh, nhưng cũng là lĩnh vực
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào năng
lực quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị RRTD. Do đó việc tìm ra các giải pháp nhằm
kiểm sốt, phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng là mối quan tâm
hàng đầu và hết sức cấp bách đối với Sacombank Ninh Thuận. Qua nghiên cứu thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Chi nhánh, những năm gần đây,

Sacombank Ninh Thuận có mức tăng trưởng tín dụng khá ấn tượng. Nếu như dư nợ
năm 2014 là 529 tỷ đồng thì con số này năm 2017 là 1.062tỷ đồng với mức tăng trung
bình 26,2%/năm. Trong đó, tín dụng khách hàng cá nhân đóng góp đáng kể vào sự
tăng trưởng chung của Chi nhánh với mức tăng bình quân 32,4%/năm. Tuy nhiên nợ
xấu Sacombank Ninh Thuận những năm gần đây cũng tăng đáng kể, cụ thể đối với tín
dụng cá nhân cho thấy: Dư nợ xấu năm 2014 là 51 triệu( 0,051tỷ đồng), tỷ lệ nợ xấu
khu vực này là 0,01%; đến năm 2017 dư nợ xấu 7,3 tỷ đồng tỷ lệ nợ xấu 0,68% ; trong
2


đó dư nợ xấu khách hàng cá nhân tăng vọt lên con số 5,55 tỷ đồng làm tăng tỷ lệ nợ
xấu 0,58%. Đây chính là thách thức đối với cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân
tại Chi nhánh. ơi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín, Chi nhánh Ninh Thuận” làm đề tài luận văn nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Nhằm đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn từ
năm 2014 đến 2017, xác định các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng khách
cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận và trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm
hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận . Quản trị rủi ro
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Ninh Thuận
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank Ninh Thuận giai đoạn từ năm
2014 đến 2017.
+ Xác định các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân tại
Sacombank Ninh Thuận.
+ Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Sacombank Ninh Thuận.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
(1) Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Sacombank Ninh Thuận.
2) Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại ngân hàng Sacombank Ninh Thuận
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014-2017, số liệu sơ
cấp thông qua khảo sát lấy ý kiến chuyên gia được thực hiện trong tháng 07 năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng cá nhân
tại Sacombank Ninh Thuận
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã tiến hành tìm hiểu quy trình cấp
tín dụng, quy trình đảm bảo tiền vay, quy trình quản trị tín dụng …, thu thập các số
liệu hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2014 -2017 của Sacombank Ninh Thuận,
3



Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Ninh Thuận và một số ngân hàng
thương mại trên địa bàn.
Các bảng số liệu về tổng kết kinh doanh hàng năm và thực hiện kế hoạch kinh
doanh hàng năm của Ngân hàng TMCP Sacombank Ninh Thuận
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng,
các ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, những nội dung chủ yếu của quản trị rủi ro tín
dụng trong ngân hàng thương mại để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu những cơng trình, báo cáo khoa học liên quan để tham khảo và học
tập kinh nghiệm. Nghiên cứu các văn bản pháp quy về hoạt động của ngân hàng, các
tài liệu hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2014 -2017 của Sacombank Ninh Thuận
và một số ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết, cơng trình nghiên cứu trước đây, đề tài sử dụng
phương pháp định tính, cụ thể là: phân tích, thống kê mô tả và so sánh dựa trên những
dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Sacombank Ninh Thuận
Đề tài còn sử dụng phương pháp chuyên gia: trao đổi, phỏng vấn các cán bộ
trong các lĩnh vực quản lý khách hàng, quản trị rủi ro, quản trị tín dụng, giao dịch, đề
tài sử dụng phương pháp định tính, cụ thể là: phân tích, thống kê mơ tả và so sánh dựa
trên những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Sacombank - Chi nhánh Ninh Thuận
Sử dụng quy trình quản trị rủi ro để phân tích và đánh giá cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Sacombank Ninh Thuận
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng là một hoạt động mà hiện nay các ngân hàng luôn luôn
được nhắc đến và quan tâm hàng đầu, từng ngân hàng, từng thời điểm khác nhau, từng
địa bàn kinh doanh của từng ngân hàng cần phải đưa ra giải pháp, cách quản trị rủi ro
cho phù hợp, nhất là rủi ro tín dụng ln chịu tác động bởi yếu tố: vùng miền, vĩ mô và
các ảnh hưởng đến hoạt động tài chính ở mỗi thời điểm khác nhau.
Có rất nhiều đề tài đã nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng, điển hình với các
đề tài sau:
- Đề tài của Ngô Thị Thanh Trà (2010), về các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng

tại Vietcombank Chi nhánh Nam Sài Gịn. Mục tiêu nghiên cứu đó là hệ thống hóa cơ
sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Tuy vậy, đề tài mới
4


chỉ làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng như khái niệm về rủi ro tín dụng,
phân loại rủi ro tín dụng và chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, cơ sở lý luận rất quan trọng liên quan đến quản trị rủi ro
tín dụng, tác giả hồn tồn khơng đề cập đến, đây là thiếu sót trọng yếu của đề tài .
Phần đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Vietcombank – Chi
nhánh Nam Sài Gòn, nghiên cứu tổng hợp và đánh giá rất sâu về hoạt động kinh doanh
của chi nhánh ngân hàng, tuy vậy, khi đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng
này, nghiên cứu phân tích khơng chi tiết được thực trạng rủi ro mà chủ yếu nêu lên số
liệu, cụ thể trường hợp liên quan đến thực trạng nợ quá hạn tại chi nhánh Nam Sài
Gịn, giai đoạn 2005 – 2009 mà khơng phân tích sâu hơn về nguyên nhân. Nội dung
khá chung chung, cụ thể, khi tác giả nêu ra công cụ ngăn ngừa rủi ro tín dụng là thành
lập Hội đồng tín dụng cơ sở, chỉ nêu ra hội đồng này thực hiện theo quy định về thẩm
quyền phê duyệt tín dụng trong từng thời kỳ của ngân hàng, nội dung này chưa rõ việc lập
hội đồng này gồm những thành phần nào, cơ chế hoạt động ra sao, chức năng cụ thể như
thế nào… và có tác động tích cực như thế nào đối với công tác hạn chế rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Nam Sài Gòn.
- Đề tài của Lê Thị Như Ý (2011), đề tài về hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng
tại AGRIBANK Đồng Tháp. Mục tiêu là hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại một cách đầy đủ và khoa
học. Tuy nhiên phần hệ thống hóa cơ sở lý luận tác giả chưa nêu ra được những nhân
tố tác động trực tiếp đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Thông qua
số liệu cụ thể của các chi nhánh Agribank Đồng Tháp, nêu lên được những điểm mạnh
và điểm yếu về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đồng Tháp trong giai đoạn
2006 đến 2010.
Về phần giải pháp, tác giả đưa ra các giải pháp chỉ mang tính tổng qt, chưa

được cụ thể hóa một cách rõ nét. Cụ thể, trong giải pháp về hỗ trợ như cơ cấu tổ chức
cấp tín dụng: tác giả của đề tài đưa ra việc phân tách giữa khâu cho vay và khâu quản
lý nợ thông qua việc phân tách phòng quan hệ khách hàng và phòng quản lý nợ, thực
hiện phân chia việc phê duyệt hồ sơ tín dụng theo các cấp, ban khác nhau nhưng tác
giả lại chưa nêu được các tiêu chuẩn cần thiết về con người, trình độ chun mơn...
của các nhân sự tham gia vào cơ cấu này nhằm nêu rõ việc phân tách này tác động tiêu
cực hay tích cực đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đồng Tháp.
5


- Đề tài của Nguyễn Văn Chương (2013), Trường đại học Nha Trang “Quản
lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á chi nhánh Khánh
Hịa”. Hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân và quản lý rủi ro
tín dụng cá nhân của NHTM Việt Nam, khái quát thực trạng rủi ro tín dụng, quản lý
rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nam Á – CN Nha trang và đề xuất các giải pháp
phù hợp với Ngân hàng Nam Á – CN Nha trang nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân
- Đề tài của Nguyễn Văn Cảnh (2017) về công tác quản trị rủi ro khách hàng
Doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Ninh Thuận. Đã làm rõ được thực trạng quản trị rủi
ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Ninh Thuận. Trên cơ sở
phân tích, đánh giá và những nhận định, luận văn đã chỉ ra được những phân khúc có
nợ xấu cao, chỉ ra được những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến nợ xấu
khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Ninh Thuận. Bên cạnh đó, những mặt tích cực và
hạn chế của cơng tác quản trị tại chi nhánh Ninh thuận cũng được phân tích và chỉ rõ.
Ngồi ra, thơng qua khảo sát, tác giả tổng hợp được ba nhóm nguyên nhân: (1)
Nhóm Rủi ro tín dụng do ngun nhân từ mơi trường kinh doanh bắt nguồn từ các yếu
tố như thiên tai, sự bất ổn định của thời tiết, mơi trường kinh tế cịn nhiều khó khăn,
biến động; (2) Nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng, xuất phát từ việc
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh khi giải ngân, tình
hình tài chính của khách hàng không minh bạch, yếu kém, che dấu các khoản lỗ, kinh
doanh thua lỗ do năng lực quản trị điều hành yếu kém; (3) nguyên nhân thuộc về năng lực

quản trị của ngân hàng như quy định cấp tín dụng. Hệ thống kiểm soát khi cho vay chưa
chặt chẽ và kém hiệu quả, thiếu co chế kiểm tra giám sát sau khi cho vay, do áp lực hoàn
thành chỉ tiêu kế hoạch, chưa quan tâm đến chất lượng tín dụng.
Theo bài báo của Nguyễn Như Dương được đăng trên tạp chí Tài chính Việt
Nam có đăng với tiêu đề: “Bài học kinh nghiệm về Quản trị rủi ro tín dụng từ ngân
hàng ANZ”, bài học kinh nghiệm rút ra về công tác Quản trị rủi ro tín dụng cho các
NHTM Việt Nam có thể đề cập như sau:
Một là, thực hiện QTRRTD theo thông lệ quốc tế, tăng cường sử dụng phương
pháp định lượng trong phân tích, đánh giá RRTD.
Theo thơng lệ quốc tế, QTRRTD được bao gồm 5 nội dung cơ bản: (i) Xây
dựng chiến lược và khẩu vị rủi ro; (ii) Lựa chọn phương thức quản trị rủi ro phù hợp;
6


(iii) Xây dựng hệ thống quản lý hạn mức rủi ro; (iv) Xây dựng hệ thống phê duyệt tín
dụng; (v) Xây dựng hệ thống kiểm soát RRTD.
Hai là, lựa chọn mơ hình quản trị RRTD dựa trên điều kiện cụ thể của mỗi NHTM
Ba là, hiệu quả quản trị RRTD phụ thuộc vào kết quả của các khâu trong QTRRTD.
Bốn là, hoàn thiện và tuân thủ hệ thống pháp lý.
Để đảm bảo an toàn trong hoạt động của hệ thống ngân hàng, năm 1988, Uỷ
ban Basel về giám sát ngân hàng đã phê duyệt một văn bản đầu tiên lấy tên là Hiệp
ước về vốn của Basel (Basel I), yêu cầu các ngân hàng hoạt động quốc tế phải nắm giữ
một mức vốn tối thiểu. Theo Basel I, tổng vốn của một ngân hàng cần ít nhất bằng 8%
RRTD của ngân hàng đó.
Đến ngày 26/6/2004, bản Hiệp ước quốc tế về vốn Basel mới (Basel II) đã
chính thức được ban hành. Bản Hiệp ước Basel II đưa ra 3 phương pháp tính tốn
RRTD bao gồm: Phương pháp chuẩn hóa, Phương pháp cơ sở dựa trên hệ thống xếp
hạng nội bộ và phương pháp nâng cao dựa trên hệ thống xếp hạng nội bộ.
Năm là, hiện đại hóa cơng nghệ để vận hành mơ hình quản trị RRTD hiệu quả.
Qua những đề tài và tư liệu trên tạp chí Tài chính Việt Nam trên cho thấy rất

nhiều giải pháp đề ra nhằm quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả hơn như: nhóm giải pháp
liên quan đến yếu tố con người, nhóm giải pháp liên quan đến quản lý quy trình cấp tín
dụng, và nhiều giải pháp trong nhóm giải pháp quản trị rủi ro. Hướng tác giả đưa ra
giải pháp mang tính tích cực các vấn đề cần thiết để quản trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên,
các giải pháp này chủ yếu mang tính định hướng nhiều hơn là việc đưa ra các giải
pháp mang tính cụ thể hóa bằng các công cụ, cách thực hiện các giải pháp như thế nào
một cách chi tiết nhất có thể nhằm quản trị rủi ro tín dụng một cách hiệu quả.
1.6. Ý Nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa về mặt khoa học
Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thương mại.
 Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Trong cuộc cách mạng 4.0 ngày càng hiện thực trong đời sống, thời buổi kinh tế
thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt thì việc phát triển và sử dụng an toàn vốn là
điều cần thiết trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, đặc biệt
trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng thì quản trị rủi ro tín dụng tín có ý nghĩa
7


quan trọng. Do đó việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Chi nhánh sẽ
giúp các Ban giám đốc của Ngân hàng TMCP Sacombank Ninh Thuận có cái nhìn
thấu đáo và tồn diện hơn đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cá nhân. Trên cơ
sở có những giải pháp thích hợp để nâng chất lượng tín dụng cũng như lợi thế cạnh
tranh và hiệu quả của Chi nhánh.
Luận văn còn là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm, nghiên cứu về vấn
đề này trong các ngân hàng thương mại.
1.7. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phục lục đề tài bao
gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG

HOẠT ĐỘNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nội dung chương này trình bày các khái niệm, đặc điểm, vai trị của tín dụng
khách hàng cá nhân cùng với các vấn đề cơ bản về RRTD và quản trị RRTD của Ngân
hàng thương mại.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NH TMCP SACOMBANK NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
Nội dung chương này sẽ phân tích hoạt động tín dụng, thực trạng RRTD và
công tác quản trị RRTD cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sacombank Ninh Thuận trong
giai đoạn 2014 - 2017.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QTRRTD CÁ NHÂN TẠI NH TMCP SACOMBANK NINH THUẬN
Vận dụng hệ thống lý thuyết đã trình bày ở chương 1 và những vấn đề tồn tại
trong công tác quản trị RRTD cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sacombank Ninh Thuận
được trình bày ở chương 2. Đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sacombank Ninh Thuận

8


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng một bên là
chủ thể khác trong nền kinh tế như cá nhân, tổ chức....Khác với các hình thức tín dụng
khác, đây không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời dư vốn sang
nơi tạm thời thiếu vốn, mà thông qua một tổ chức trung gian gọi là ngân hàng. Tuy
nhiên, nó vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là quan hệ vay mượn và hoàn

trả cả gốc, lãi sau một thời gian nhất định.
Theo luật các tổ chức tín dụng năm (2010) cho rằng “ Cho vay là hình thức cấp
tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác đinh trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy, có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu lại thì tín dụng ngân hàng chứa ba
nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
1.1.1.2 Tín dụng cá nhân
Trong lịch sử, hầu hết các ngân hàng khơng tích cực cho vay đối với cá nhân, hộ
gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản vay cá nhân có quy mơ rất nhỏ đối với rủi ro vỡ
nợ và do đó làm cho chúng trở nên có mức sinh lời thấp cùng với sự phát triển, các
ngân hàng bắt đầu dựa nhiều hơn vào tiền gửi của khách hàng để tài trợ cho những
món vay thương mại lớn và rồi sự cạnh tranh khốc liệt trong việc giành tiền gửi và cho
vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới những cá nhân như một khách hàng trung
thành, tiềm năng.
Vậy tín dụng cá nhân là gì? Trên cở sở định nghĩa nêu trên thì “Tín dụng cá nhân
là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền
9


sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một
thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với nục đích phục vụ đời sống hoặc
phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hính thức hộ kinh tế cá thể” (Nguyễn Lê Ngọc Ca,
2011) . Các cá nhân đi vay là những ai? Họ có thể là những người bn bán nhỏ, nơng
dân, hộ thủ cơng nghệ, thợ may, cơ khí, thanh niên, phụ nữ, sinh viên, tài xế taxi, cơ sơ
sản xuất nhỏ,… Hoặc là đại diện của hộ gia đình là những người được các thành viên
có đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự trong hộ gia đình ủy quyền những người

thay mặt hộ gia đình ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và cam kết
cùng trả nợ cho Ngân hàng.
1.1.1.3 Các đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Thường là các khoản vay vốn ngắn và trung hạn, đặc biệt là các khoản vay mua
bất động sản thời gian có thể lên tới 15 – 20 năm.
- Quy mô khoản vay: Ngoại trừ các khoản vay mua bất động sản, hầu hết các
khoản vay tiêu dùng đều có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay thì lớn, mỗi cán
bộ tín dụng ( cán bộ Quan hệ khách hàng) quản lý một lượng khách hàng khoảng 50 –
500 khách hàng.
- Lãi suất cho vay phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: Tăng lên khi nền kinh tế mở
rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. Đối tượng vay vốn khách hàng cá nhân
có thể là những người buôn bán nhỏ, công nhân viên chức, công nhân, nông dân,
người sản xuất nhỏ,… hoặc là đại diện của hộ gia đình ký hợp đồng tín dụng. Hiện
nay, những người có thu nhập cao có nhu cầu vay nhiều hơn so với người có thu nhập
thấp và họ thường vay với nhu cầu cao hơn so với thu nhập hàng năm của mình để đạt
được mức sống như mong muốn hơn là một sự lựa chọn chỉ được dùng trong tình
trạng khẩn cấp.
- Nguồn trả nợ: Thường được lấy từ lương, các khoản thu nhập định kỳ hàng
tháng hoặc thu nhập từ hoạt động kinh doanh cá nhân khác.
- Chi phí quản lý khoản vay cá nhân lớn do ngân hàng thường phải tốn nhiều thời
gian và nhân lực để điều tra, thu thập các thông tin người vay trước khi đưa ra quyết
định cho vay. Hơn nữa việc quản lý những khoản tín dụng có giá trị thường nhỏ, số
lượng các khoản tín dụng thì lớn khơng hề đơn giản đối với ngân hàng. Do đó, chi phí
tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay cá nhân thương cao hơn so vơi việc cho vay theo
loại hình khác.
10


- Rủi ro: Các khoản vay tín dụng cá nhân thường tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối
với ngân hàng, nguyên nhân là do thông tin cá nhân thường không được cung cấp đầy

đủ gây khó khăn cho việc thẩm định và quyết định cho vay đối với khoản tín dụng cá
nhân. Mặt khác, tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh
chóng tùy theo tình trạng cơng việc hay sức khỏe của họ. Các thơng tin tài chính của
cá nhân thường khơng rõ ràng và minh bạch như báo cáo tài chính được kiểm toán của
doanh nghiệp.
- Lợi nhuận: Đối với ngân hàng thì khoản mục cho vay cá nhân là khoản mục
cho vay mang lại lợi nhuận cao do rủi ro và chi phí cho vay cá nhân lớn, nên ngân
hàng thường đặt ra mức lãi suất cao đối với khoản mục cho vay này. Mức lãi suất này
phải đáp ứng được phần lợi nhuận mong đợi dự kiến và phần bù đắp khi rủi ro xảy ra.
1.1.2. Phân loại tín dụng cá nhân
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Các căn cứ phân loại cho vay cụ thể như sau:
1.1.2.1 Dựa vào mục đích cho vay
+ Cho vay phục vụ SXKD công thương nghiệp. Mục đích của hình thức cho vay này
thường là phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân cũng như doanh nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân: Phục vụ mục đích tiêu dùng của các cá nhân trong
xã hội
+ Cho vay mua bán bất động sản: Phục vụ nhu cầu vay để mua bán bất động
sản của các cá nhân.
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp: Phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp như
trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Mục đích là cho các cá nhân vay để xuất
nhập khẩu các mặt hàng công thương nghiệp.
1.1.2.2 Dựa vào thời gian cho vay
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm hỗ trợ, bổ sung đầu tư tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn vay trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là hỗ trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn vay trên 5 năm. Mục đích của
loại vay này thường là tài trợ, đầu tư các dự án đầu tư.

11


×