Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn những giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động khuyến nông tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

DƯƠNG THỊ LAN ANH

NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG KHUYẾN NÔNG TỈNH HẢI DƯƠNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN


HÀ NỘI – 2008

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn


gốc.
Tác giả


Dương Thị Lan Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ii


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
nhiệt tình của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn những tổ
chức, cá nhân ñó.
Lời ñầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS Ngô Thị
Thuận, người thày ñã hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thày giáo, cô giáo Khoa Sau ñại học,
Khoa Kinh tế và PTNT, Bộ môn Phân tích - ðịnh lượng ñã giúp ñỡ và tạo
ñiều kiện về mọi mặt ñể tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Khuyến nông Hải Dương; Trạm
Khuyến nông huyện Nam Sách, Trạm Khuyến nông huyện Thanh Miện;
UBND, HTX nông nghiệp và nhân dân 2 xã Phú ðiền và Ngô Quyền ñã tạo
ñiều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực tế của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè ñã chia sẻ
những khó khăn, ñộng viên tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


Dương Thị Lan Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các biểu ñồ vii
1. Mở ñầu 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
2. Cơ sở lý luận và thực tiễn 6
2.1. Lý luận về hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông 6
2.2. Khuyến nông trên thế giới và Việt nam 29
3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu 38
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 39
3.2. Phương pháp nghiên cứu 46
4. Kết quả nghiên cứu 54
4.1. Thực trạng tổ chức hệ thống khuyến nông tỉnh Hải Dương 54
4.1.1. Cơ cấu tổ chức 54
4.1.2. Cơ chế hoạt ñộng khuyến nông 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iv


4.1.3. Nguồn nhân lực 57

4.1.4. Nguồn kinh phí 58
4.1.5. Xã hội hoá công tác khuyến nông tại Hải Dương 59
4.1.6. ðánh giá tổ chức hệ thống khuyến nông tỉnh Hải Dương 62
4.2. Kết quả và hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông Hải Dương 64
4.2.1. Kết quả hoạt ñộng chung 64
4.2.2. Kết quả của một số hoạt ñộng khuyến nông chủ yếu 65
4.2.3. ðánh giá kết quả hoạt ñộng khuyến nông 75
4.3. ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông tỉnh Hải Dương 81
4.3.1. Hiệu quả hoạt ñộng ñào tạo - tập huấn 81
4.3.2. Hiệu quả xây dựng mô hình trình diễn 85
4.3.3. Hiệu quả xã hội của hoạt ñộng khuyến nông Hải Dương 98
4.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông tỉnh
Hải Dương 102
4.4. Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông
những năm tiếp theo 104
4.4.1. Căn cứ ñề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng khuyến
nông Hải Dương 104
4.4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông
trong thời gian tới 110
5. Kết luận và khuyến nghị 123
5.1. Kết luận 123
5.2. Khuyến nghị 124
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
v


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
BQCB Bình quân cán bộ
BTS7 Bắc thơm số 7
BVTV Bảo vệ thực vật
CLBKN Câu lạc bộ khuyến nông
CS Chính sách
DT Diện tích
HD Hải Dương
HTX DV NN Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
KH Kế hoạch
KH- CN Khoa học công nghệ
KN Khuyến nông
KNV Khuyến nông viên
KT Kỹ thuật
MH Mô hình
ND Nông dân
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NS Ngân sách
NSTW Ngân sách Trung ương
QTKT Quy trình kỹ thuật
TH Thực hiện
TT- LN Trồng trọt - Lâm nghiệp
UBND Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vii



DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1. Tốc ñộ tăng bình quân GDP của Hải Dương, vùng ðBSH và cả
nước 2001 – 2005 41
2. Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành kinh tế Hải Dương năm
2000 và 2005 42
3. Các kỹ thuật và cách thức thực hiện PRA trong ñề tài 49
4. Cán bộ khuyến nông Hải Dương năm 2007 57
5. Nguồn kinh phí ñầu tư cho hoạt ñộng khuyến nông qua các năm 59
6. Tổ chức khuyến nông cấp huyện 62
7. Kết quả hoạt ñộng khuyến nông tỉnh Hải Dương từ 1995-2007 65
8. Kết quả tập huấn khuyến nông của Khuyến nông Hải Dương
qua 3 năm 2005 – 2007 69
9. Kết quả thực hiện xây dựng mô hình trình diễn của khuyến nông
Hải Dương từ năm 1996 - 2007 74
10. Kết quả hoạt ñộng ñào tạo – tập huấn so với kế hoạch 81
11. Kết quả thăm dò ý kiến nông dân về sự cần thiết của tập huấn
Khuyến nông Hải Dương 83
12. Kết quả thăm dò ý kiến về sự phù hợp của các lớp tập huấn của
Khuyến nông Hải Dương 84
13. Kết quả thăm dò ý kiến về sử dụng kiến thức và kỹ năng vào
SXKD của các hộ nông dân Hải Dương 84
14. Mô hình nhân giống lúa nhân dân 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
viii


15. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế của mô hình nhân giống lúa
nhân dân với sản xuất ñại trà của Khuyến nông Hải Dương năm
2001 86

16. Kết quả thực hiện chương trình giống lúa nhân dân ở Hải Dương 88
17. Diện tích, năng suất và sản lượng vùng giống lúa nhân dân 89
18. Lượng giống chuyển vụ từ vùng giống lúa nhân dân 89
19. Diện tích triển khai mô hình thâm canh lúa chất lượng 91
20. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế của mô hình lúa thâm canh
giống lúa Bắc thơm số 7với giống ñại trà 92
21. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế của mô hình lúa Hương
thơm số 1 với giống ñại trà 92
22. Diện tích gieo cấy giống lúa chất lượng vụ mùa 93
23. Diện tích gieo cấy lúa chất lượng của tỉnh Hải Dương qua các
năm ở hai vụ sản xuất 95
24. Số lượng công trình khí sinh học do Trung tâm Khuyến nông hỗ
trợ 97
25. Số lượng công trình khí sinh học ñã xây dựng ở tỉnh Hải Dương 98
26. Phân tích SWOT của các hoạt ñộng khuyến nông tỉnh Hải Dương 106


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ix


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang
1. Mối quan hệ giữa nhà nước, khuyến nông và người dân 9
2. Hệ thống tổ chức Trung tâm Khuyến nông Hải Dương 55
3. Cơ chế hoạt ñộng của hệ thống khuyến nông Hải Dương 56
4. Tổ chức hệ thống khuyến nông tỉnh Hải Dương 61
5 . Hoạt ñộng tập huấn ở Hải Dương 66
6. Phương pháp trình diễn mô hình của Trung tâm Khuyến nông 71
7. Cây vấn ñề trình bày nguyên nhân hoạt ñộng khuyến nông kém

hiệu quả 103
8. Hoạt ñộng khuyến nông theo hợp ñồng 121


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
1


1. MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Khuyến nông ñược hình thành và phát triển gắn liền với phát triển sản
xuất nông nghiệp nhằm mục ñích xã hội hoá nền sản xuất nông nghiệp. Vì
vậy mọi quốc gia ñều có các chương trình, hoạt ñộng khuyến nông. Khuyến
nông thực chất là mọi cố gắng của Chính phủ, cộng ñồng, nông dân trong việc
khuyến khích, mở rộng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Ở nước ta 75% dân số sống ở các vùng nông thôn với 70% lao ñộng xã
hội ñể sản xuất ra những nông sản thiết yếu cung cấp cho toàn bộ xã hội như
lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và dịch vụ…
chiếm 37% giá trị sản phẩm xã hội [20]. Vai trò của nông thôn và nông
nghiệp rất to lớn trong quá trình xây dựng lại ñất nước. Nhưng ở nhiều vùng
nông thôn, mức sống và trình ñộ dân trí còn rất lạc hậu. ðây là những thách
thức trong phát triển nông nghiệp, nông thôn và khuyến nông ñược coi là một
trong những con ñường ñể góp phần giải quyết những thách thức ñó.
Hơn thế nữa, khuyến nông còn ñược coi như chiếc cầu nối ñể nông dân
và những người bên ngoài cộng ñồng (nhà hoạch ñịnh chính sách, cán bộ
chuyên môn…) vượt qua những ngăn cách về kiến thức, phong tục, thể chế
chính sách…ñể học hỏi, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm ñể cùng phát
triển sản xuất và phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Khuyến nông còn tạo ra
cơ hội cho nông dân trong cộng ñồng cùng chia xẻ, học hỏi kinh nghiệm,
truyền bá kiến thức và giúp ñỡ hỗ trợ lẫn nhau và phát triển cộng ñồng của họ.

Với những vai trò to lớn ñó, hoạt ñộng khuyến nông ngày càng trở lên
không thể thiếu ñối với mỗi ñịa phương, mỗi làng bản và ñối với từng hộ
nông dân. Vì vậy công tác khuyến nông ngày càng ñược tăng cường củng cố
và phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
2


Hải Dương là tỉnh nằm ở trung tâm ðồng bằng Bắc bộ, tiếp giáp với hai
thành phố lớn là Hà Nội và Hải phòng, với diện tích tự nhiên 1.660,9 km
2
, dân số
hơn 1,7 triệu người (2005), trong ñó dân số nông thôn chiếm tỷ trọng lớn (84%)
chủ yếu làm nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp chiếm 27,2% GDP của tỉnh [24].
Thực hiện Nghị ñịnh 13CP và Thông tư liên bộ số 02 ngày 03/8/1993,
hệ thống khuyến nông Hải Dương ñược thành lập và chính thức ñi vào hoạt
ñộng từ tháng 7/1995. Từ ñó ñến nay, thông qua các hoạt ñộng xây dựng mô
hình trình diễn; tổ chức tham quan, hội thảo, hội nghị ñầu bờ; tập huấn, ñào
tạo, bồi dưỡng, rèn luyện tay nghề cho người nông dân; phổ biến kiến thức
khuyến nông trên các phương tiện thông tin tuyên truyền (phát thanh, truyền
hình, sách, báo, tạp chí, tờ bướm), tham gia các hội chợ, triển lãm nông
nghiệp, nông thôn…, Khuyến nông Hải Dương ñã trở thành người thày, người
bạn thân thiết với nông dân, giúp người nông dân phát triển sản xuất, tăng
năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi. Không chỉ nâng cao hiệu quả sản
xuất, cải thiện ñời sống kinh tế của người nông dân, Khuyến nông Hải Dương
còn tạo ra cơ hội cho người nông dân cùng gặp gỡ, chia xẻ kiến thức và hỗ trợ
lẫn nhau trong phát triển cộng ñồng, góp phần tạo nên một diện mạo mới cho
nông nghiệp, nông thôn tỉnh nhà.
Bên cạnh những kết quả ñạt ñược, hoạt ñộng khuyến nông còn bộc lộ
nhiều hạn chế như chưa xuất phát từ nhu cầu nông dân; chưa ñáp ứng hết các

kiểu nông hộ ñặc biệt là những hộ nghèo. Công tác ñánh giá hoạt ñộng
khuyến nông chỉ dừng lại ở ñánh giá năng suất và chất lượng mô hình trình
diễn, không có ñánh giá xem nông dân có hiểu và áp dụng những kiến thức
ñược tập huấn vào sản xuất như thế nào. Liệu nông dân có tiếp tục mở rộng
sản xuất trong những năm tiếp theo hay không, cũng như các ñiều kiện ñảm
bảo ñể mở rộng sản xuất có hiệu quả như vấn ñề về vốn, lao ñộng, thị
trường… Cơ chế quản lý hoạt ñộng khuyến nông còn thiếu dẫn ñến sự chồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
3


chéo, trùng lặp các hoạt ñộng khuyến nông giữa các ñơn vị, tổ chức ñoàn thể
trong tỉnh gây lãng phí nguồn ngân sách.
Những hạn chế trên là do những yếu tố khách quan và chủ quan của hệ
thống khuyến nông Hải Dương hiện nay như: Tổ chức hệ thống khuyến nông
Hải Dương chưa hoàn thiện do chưa phát triển mạng lưới khuyến nông cơ sở
(khuyến nông cấp xã, thôn). Các hoạt ñộng khuyến nông hiện nay như tập
huấn, xây dựng mô hình, thông tin... tập trung chủ yếu vào kỹ thuật trồng trọt,
chăn nuôi mà thiếu hụt các vấn ñề về quản lý sản xuất kinh doanh, ñịnh
hướng cây trồng vật nuôi ñịnh theo nhu cầu của thị trường, về chính sách
nông nghiệp, tín dụng... Hoạt ñộng khuyến nông vẫn mang tính bao cấp, áp
ñặt từ trên xuống. ðội ngũ cán bộ chưa ñược ñào tạo chính thống về kỹ năng,
nghiệp vụ khuyến nông. Kinh phí, trang thiết bị phục vụ cho các hoạt ñộng
khuyến nông chưa ñáp ứng ñược yêu cầu. Cơ chế, chính sách chưa phù hợp...
ðã có một số nghiên cứu về khuyến nông trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương
như Phương pháp và tổ chức khuyến nông (Dự án Mosaic), Hỗ trợ tổ chức
sản xuất nông nghiệp (Chương trình sông Hồng)… song tất cả mới chỉ dừng ở
mức thử nghiệm với những ñiểm còn chưa hoàn thiện và chưa ñược triển khai
thực hiện. ðể tiếp tục góp phần giải quyết những vấn ñề còn tồn tại của hệ
thống khuyến nông Hải Dương, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:

"Những giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông
tỉnh Hải Dương".
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu ñánh giá thực trạng các hoạt ñộng khuyến nông
của tỉnh Hải Dương những năm qua, ñề tài ñề xuất một số giải pháp nâng cao
kết quả và hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông của tỉnh trong các năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
4


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và làm rõ thêm lý luận và thực tiễn về hoạt ñộng khuyến
nông, kết quả và hiệu quả hoạt ñộng khuyến nông;
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng khuyến nông, kết quả và hiệu quả các hoạt
ñộng khuyến nông của tỉnh Hải Dương những năm qua;
- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả hoạt ñộng khuyến
nông của tỉnh;
- ðề xuất những giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt ñộng
khuyến nông trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương những năm tới.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Hệ thống khuyến nông nhà nước: Trung tâm Khuyến nông tỉnh, các Trạm
Khuyến nông, khuyến nông viên cơ sở, câu lạc bộ khuyến nông thôn;
- Các hoạt ñộng khuyến nông chủ yếu: ðào tạo, tập huấn, xây dựng mô hình
trình diễn...;
- ðối tượng hưởng lợi các hoạt ñộng khuyến nông nhà nước: Hộ nông dân,
các nhóm nông hộ...
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung ñánh giá hiệu quả hai nội dung hoạt ñộng

khuyến nông có tính chất phổ biến và chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu các hoạt
ñộng khuyến nông là ñào tạo, tập huấn và xây dựng mô hình trình diễn.
- Về không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Hải
Dương. Một số nội dung chuyên sâu khảo sát tại hai huyện Nam Sách và
Thanh Miện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
5


- Về thời gian: ðề tài tập trung nghiên cứu các hoạt ñộng khuyến nông
trong khoảng thời gian 3 năm gần ñây (từ năm 2005 - 2007).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
6


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KHUYẾN NÔNG
2.1.1 Khuyến nông trong nông nghiêp
2.1.1.1 Khái quát về khuyến nông
Theo nghĩa từ Hán Việt, "khuyến" có nghĩa là khuyên bảo người ta cố
gắng sức, "nông” có nghĩa là nghề nông. “Khuyến nông” là khuyên mở mang
phát triển sản xuất nông nghiệp. Còn theo tiếng Anh, thuật ngữ "Agricultural
Extension" ñược dịch là “ khuyến nông” là từ ghép giữa “Extension” (nghĩa là
“mở rộng”, “thêm vào”) với “Agriculture” (nghĩa là “nông nghiệp”).
ðã có rất nhiều khái niệm về khuyến nông ñược ñưa ra dựa theo nhiều
cách thức tổ chức khuyến nông khác nhau nhưng tựu chung lại ñều có ñối
tượng chính là người nông dân với mục tiêu là phát triển nông nghiệp nông
thôn:
“Khuyến nông là phương pháp ñộng, nhận thông tin có lợi tới người
dân và giúp họ thu ñược những kiến thức, kỹ năng và những quan ñiểm cần

thiết nhằm sử dụng một cách có hiệu quả thông tin hoặc kỹ thuật này” (B.E.
Swanson và J.B.Claar).
“Khuyến nông là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm giúp nông
dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra các quyết ñịnh ñúng ñắn”
(A.W.Van den Ban và H.S Hawkins – Khuyến nông, 1988).
“Khuyến nông ñược xem như một tiến trình của việc hoà nhập các kiến
thức khoa học kỹ thuật hiện ñại, các quan ñiểm, kỹ năng ñể quyết ñịnh cái gì cần
làm, cách thức làm trên cơ sở cộng ñồng ñịa phương sử dụng các nguồn tài
nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ bên ngoài ñể có khả năng vượt qua các trở ngại
gặp phải” (D.Sim và H.A.Hilmi – FAO Forestry paper 80, 1987, FAO Rome).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
7


“Khuyến nông là làm việc với nông dân, lắng nghe những khó khăn,
các nhu cầu và giúp họ tự quyết ñịnh giải quyết vấn ñề chính của họ” (Malla –
A Munual for training Field Workers, 1989).
“Khuyến nông là một quá trình giáo dục. Các hệ thống khuyến nông
thông báo, thuyết phục và kết nối con người, thúc ñẩy các dòng thông tin giữa
nông dân và các ñối tượng sử dụng tài nguyên khác, các nhà nghiên cứu, các
nhà quản lý và các nhà lãnh ñạo” (Falconer, J. – Forestry, A Review of Key
Issues, Social Forestry Network Paper 4e, 1987, O.D.I., London).
“Khuyến nông là một từ tổng quát ñể chỉ tất cả các công việc có liên
quan ñến sự nghiệp phát triển nông thôn, ñó là một hệ thống giáo dục ngoài
nhà trường, trong ñó có người già và người trẻ học bằng cách thực hành”
(Thomas, G. Floes). [23]
“Khuyến nông là một quá trình chuyển giao kiến thức, ñào tạo kỹ năng
và trợ giúp những ñiều kiện vật chất cần thiết cho nông dân ñể họ có ñủ khả
năng tự giải quyết ñược những công việc của chính mình nhằm nâng cao ñời
sống vật chất của gia ñình và cộng ñồng” (Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV,

Tổ chức ðoàn kết quốc tế vì Hợp tác và phát triển CIDSE, Dự án phát triển
lâm nghiệp xã hội sông ðà SFDP và các Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lai
Châu, Sơn La, Thái Nguyên). [18].
Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới (FAO) ñịnh nghĩa Khuyến
nông như sau: Khuyến nông là cách ñào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông
dân, ñồng thời giúp cho họ hiểu ñược những chủ trương, chính sách về nông
nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những
thông tin thị trường, ñể họ có ñủ khả năng tự giải quyết ñược các vấn ñề của
gia ñình và cộng ñồng nhằm ñẩy mạnh sản xuất, cải thiện ñời sống, nâng cao
dân trí, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
8


Hiểu theo nghĩa hẹp, khuyến nông là một tiến trình giáo dục người
nông dân một cách không chính thức. Nó ñem ñến cho người nông dân những
thông tin và lời khuyên ñể giải quyết những vấn ñề trong cuộc sống. Khuyến
nông hỗ trợ phát triển các hoạt ñộng sản xuất, nâng cao hiệu quả nuôi trồng.
Khuyến nông là sử dụng các cơ quan, các trung tâm khoa học nông nghiệp ñể
phổ biến, mở rộng các kết quả nghiên cứu tới người nông dân bằng các
phương pháp thích hợp ñể họ áp dụng nhằm thu ñược nhiều nông sản hơn.
Hiểu theo nghĩa rộng, khuyến nông là khái niệm chung ñể chỉ tất cả
những hoạt ñộng hỗ trợ phát triển nông nghiệp nông thôn như hướng dẫn tiến bộ
kỹ thuật, ñịnh hướng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, giúp người nông dân hiểu biết
chính sách, pháp luật của nhà nước, phát triển khả năng tự quản lý, ñiều hành và
tổ chức các hoạt ñộng xã hội, tăng cường liên kết cộng ñồng nông thôn…
Khuyến nông là cách giáo dục ngoài học ñường cho nông dân, ñó là
quá trình vận ñộng, quảng bá, khuyến cáo người nông dân theo nguyên tắc tự
nguyện, không áp ñặt. ðây cũng là quá trình tiếp thu kiến thức và kỹ năng
một cách dần dần và tự giác của người nông dân. [6] [23]

2.1.1.2 Vai trò của công tác khuyến nông
a) Cầu nối
Mối quan hệ giữa Nhà nước, cơ quan nghiên cứu, khuyến nông và nông
dân ñược thể hiện ở sơ ñồ sau:








Nhà nước
Cơ quan
nghiên cứu
- Viện
- Trường
- Trung tâm
- Doanh nghiệp
Khuyến nông
- KN nhà nước
- KN phi chính
phủ
- KN công ty, DN

Người dân
- Nông dân
- Công nhân
- Tiểu
thương


Nhu cầu Nhu cầu
Tiến bộ KT, CS Tiến bộ kỹ thuật
Chính sách

Nhu cầu của người dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
9




Sơ ñồ 1: Mối quan hệ giữa nhà nước, khuyến nông và người dân
Thông qua hệ thống khuyến nông, các chủ trương chính sách, pháp luật
của ðảng, Nhà nước sẽ ñược chuyển tải ñến nông dân và ñược nông dân ñón
nhận, thực hiện và ngược lại. Thông qua hệ thống khuyến nông những nhu cầu,
nguyện vọng của nông dân ñược phản ánh ñến các cơ quan nhà nước. Trên cơ
sở ñó Nhà nước có những chủ trương chính sách và biện pháp phù hợp.
Cơ quan nghiên cứu khoa học là nơi tạo nguồn tiến bộ khoa học kỹ thuật
ñể khuyến nông chuyển giao cho nông dân. Ngược lại, khuyến nông là trung
tâm phản hồi những yêu cầu của nông dân ñến cơ quan nghiên cứa khoa học ñể
ñịnh hướng nghiên cứu cho phù hợp với thực tế sản xuất, ñáp ứng yêu cầu của
nông dân.
Kỹ thuật là sản phẩm của nghiên cứu, khuyến nông là hệ thống phổ
biến, chuyển giao còn nông dân là người sử dụng. ðây là mối liên kết hữu cơ
có tác ñộng tương trợ lẫn nhau, làm tăng hiệu quả hoạt ñộng.
b) Hướng dẫn, chuyển giao
Vai trò khuyến nông là vận ñộng, tuyên truyền, hướng dẫn và giúp ñỡ
nông dân trong việc áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất. ðây là nhiệm vụ
quan trọng trong công tác khuyến nông. Việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật

vào sản xuất là cả một quá trình, ñòi hỏi người cán bộ khuyến nông không chỉ
giỏi về nghiệp vụ chuyên môn mà còn phải giỏi cả về nghiệp vụ khuyến nông.
Có như vậy mới có thể vận ñộng, lôi cuốn nông dân tham gia, không những
thế còn giúp cho nông dân, tạo ñiều kiện cho nông dân tổ chức sản xuất tốt
hơn, góp phần xây dựng nông thôn mới... Như vậy, vấn ñề chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật, kiến thức cho nông dân ñang là nhu cầu bức xúc hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
10


c) Xóa ñói, giảm nghèo
Dân cư ñói nghèo phần lớn là nông dân, ở nông thôn và làm nghề nông.
Do vậy, bản thân hoạt ñộng khuyến nông hướng vào chuyển giao kiến thức,
ñào tạo kỹ năng, trợ giúp ñiều kiện vật chất cho nông dân ñể họ vươn lên
nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần, góp phần nâng cao dân trí… ñã là trực
tiếp tham dự vào xoá ñói giảm nghèo.
Căn cứ vào nguyện vọng của người dân, những khó khăn mà họ gặp
phải, khuyến nông sẽ tư vấn giúp họ vượt qua khó khăn, bày cho họ cách làm,
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ ñể họ thu ñược thêm nhiều sản phẩm
hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn trên cơ sở ñó tăng thu nhập cho gia ñình họ,
từng bước vươn lên cuộc sống no ñủ hơn. ðặc biệt trong giai ñoạn hiện nay,
nhiều hộ nông dân tuy ñã có ñủ vốn, lao ñộng, kinh nghiệm sản xuất, song
chưa nắm ñược những kiến thức cơ bản về sản xuất hàng hoá, về thị trường
tiêu thụ,… do vậy khuyến nông cần phải trang bị cho họ những kiến thức này
ñể họ tự tin bước vào thị trường mới.
d) Liên kết các tổ chức xã hội
Lực lượng cán bộ khoa học, kỹ thuật ở các Viện, trường, trung tâm
nghiên cứu khoa học, các trường ñào tạo không những có trình ñộ chuyên môn
cao mà còn có tâm huyết với nghề nghiệp. ðây là lực lượng cơ bản tạo ra
nguồn khoa học công nghệ mới ñể cho khuyến nông chuyển tải ñến nông dân,

ñồng thời là lực lượng trực tiếp tham gia vào hoạt ñộng khuyến nông. Nhất là
lực lượng cán bộ khoa học ñược ñào tạo về nghề nghiệp ñang nghỉ hưu hoặc
chưa có việc làm ... cần phải tham gia vào hoạt ñộng khuyến nông, chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật cho nông dân, giúp ñỡ nông dân ñẩy mạnh phát triển sản xuất.
e) Liên kết người nông dân
Nền nông nghiệp nước ta mang tính tự túc tự cấp, manh mún nên hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
11


quả còn thấp. Chính vì vậy nhiều hộ nông dân tự thấy cần phải liên kết hợp
tác với nhau lại trong từng thôn bản, nhóm sở thích, dòng họ.. ñể cùng nhau
ñẩy mạnh sản xuất. Thực hiện chính sách ñổi mới trong nông nghiệp ñã phát
huy ñược tính sáng tạo, khắc phục sự ỷ lại, trông chờ của nông dân và hạn chế
ñược những tiêu cực phát sinh ở nông thôn.
Từ khi có tổ chức khuyến nông, nhất là khuyến nông cơ sở thì các câu
lạc bộ khuyến nông, các nhóm cùng sở thích ñược hình thành và ñi vào hoạt
ñộng có hiệu quả. ðó là nơi tập trung, hội tụ nông dân cùng nhau trao ñổi
kinh nghiệm, kỹ thuật, giúp ñỡ nhau về công lao ñộng, vốn... và cũng từ ñây
giữa những nông dân có mối quan hệ càng gắn bó, tình làng nghĩa xóm ngày
càng tốt ñẹp hơn.
f) Người thầy, người bạn, người học trò của nông dân
Nhiệm vụ của khuyến nông là chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông
dân, do vậy cán bộ khuyến nông phải thực sự là người "thầy" của nông dân,
biết ñược nguyện vọng, tâm tư của nông dân, truyền ñạt kiến thức của mình
ñể họ có thể hiểu và làm ñược. ðồng thời, cán bộ khuyến nông phải gần gũi
nông dân, cùng nông dân tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, giúp ñỡ chỉ
bảo nông dân tận tình, trở thành người bạn trung thành của nông dân.
Mỗi vùng, mỗi ñịa phương ñều có những kinh nghiệm quí báu. Thông
qua các cuộc tiếp xúc, việc làm với nông dân, cán bộ khuyến nông phải học

tập, lĩnh hội những kinh nghiệm sản xuất, những sáng tạo trong sản xuất của
nông dân ñể truyền ñạt lại cho nông dân khác, vùng khác và khi ñó khuyến
nông trở thành người học trò của nông dân. [23]
2.1.1.3 Mục tiêu, chức năng và nội dung hoạt ñộng khuyến nông
a) Mục tiêu của khuyến nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
12


Khuyến nông có các mục tiêu cơ bản sau:
- Nâng cao nhận thức cho người sản xuất về chủ trương, chính sách,
pháp luật, kiến thức khoa học kỹ thuật, quản l

ý kinh doanh.
- Bồi dưỡng ñể nâng cao kỹ năng, phương pháp thực hiện phát triển sản
xuất nông nghiệp theo hướng ổn ñịnh, bền vững.
- Góp phần thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng
bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa ñói giảm nghèo, góp phần thúc ñẩy
quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Huy ñộng nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham
gia khuyến nông, khuyến ngư. [23]
b) Chức năng của khuyến nông
Chức năng cơ bản của khuyến nông không những là truyền bá thông tin
và huấn luyện nông dân mà còn biến những thông tin, kiến thức ñược truyển
bá, những kỹ năng ñã ñào tạo thành những kết quả cụ thể trong sản xuất và
ñời sống.
- ðào tạo, tập huấn nông dân: Tổ chức các khóa tập huấn, xây dựng mô
hình, tham quan, hội thảo ñầu bờ cho nông dân.
- Thúc ñẩy, tạo ñiều kiện cho người nông dân ñề xuất các


ý tưởng sáng
kiến của họ. Phát triển các hình thức liên kết hợp tác của nông dân nhằm mục
tiêu phát triển nông lâm nghiệp và nông thôn.
- Trao ñổi truyền bá thông tin: Bao gồm việc xử l

ý, lựa chọn các thông
tin cần thiết, phù hợp từ các nguồn khác nhau ñể phổ biến cho nông dân giúp
họ cùng nhau chia xẻ và học tập.
- Giúp nông dân giải quyết các vấn ñề khó khăn tại ñịa phương: Tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
13


ñiều kiện giúp họ có thể pháp hiện, nhận biết và phân tích ñược các vấn ñề
khó khăn trong sản xuất, ñời sống và bàn bạc cùng nông dân tìm biện pháp
giải quyết. Phát triển các chương trình khuyến nông, khuyến lâm với các
phương pháp và cách tiếp cận thích hợp. Trên cơ sở cùng người dân, cộng
ñồng phân tích thực trạng ñịa phương, xây dựng kế hoạch, thực hiện các
chương trình khuyến nông khuyến lâm phù hợp, ñáp ứng ñược nhu cầu và lợi
ích của nhiều ñối tượng người dân trong cộng ñồng.
- Giám sát và ñánh giá hoạt ñộng khuyến nông. ðây là một nội dung rất
quan trọng, nếu làm tốt ñược công việc giám sát ñánh giá, có nghĩa là chúng
ta ñã cụ thể hóa ñược quan ñiểm của ðảng và Nhà nước về công tác dân chủ ở
cơ sở : ‘‘Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân quản l

ý và hưởng thụ''.
- Phối hợp với nông dân tổ chức các thử nghiệm phát triển kỹ thuật
mới, hoặc thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp của kết quả nghiên cứu trên hiện
trường từ ñó làm cơ sở cho việc khuyến khích lan rộng.

- Hỗ trợ nông dân về kinh nghiệm quản l

ý kinh tế hộ gia ñình, phát
triển sản xuất quy mô trang trại.
- Tìm kiếm và cung cấp cho nông dân các thông tin về giá cả, thị
trường tiêu thụ sản phẩm. [23]
c) Nội dung của hoạt ñộng khuyến nông

Thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền chủ trương ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà
nước, tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả,
phổ biến ñiển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển
nông nghiệp, thuỷ sản.
- Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin ñến người sản xuất bằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
14


các phương tiện thông tin ñại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển
lãm và các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
Bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo
- Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất ñể nâng cao
kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong nông nghiệp, thuỷ sản.
- ðào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt
ñộng khuyến nông, khuyến ngư.
- Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước
Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ

- Xây dựng mô hình trình diễn về các tiến bộ khoa học công nghệ phù
hợp với từng ñịa phương, nhu cầu của người sản xuất.

- Xây dựng các mô hình công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp,
thuỷ sản.
- Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra
diện rộng.
Tư vấn và dịch vụ

- Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về: ñất ñai, thuỷ sản, thị trường,
khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý,
kinh doanh về phát triển nông nghiệp, thuỷ sản.
- Dịch vụ trong các lĩnh vực: pháp luật, tập huấn, ñào tạo, cung cấp
thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường,
giá cả ñầu tư, tín dụng, xây dựng dự án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và
các hoạt ñộng khác có liên quan ñến nông nghiệp, thuỷ sản theo quy ñịnh của
pháp luật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
15


- Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và vừa lập dự án ñầu tư
phát triển nông nghiệp, thuỷ sản và ngành nghề nông thôn, tìm kiếm mặt bằng
sản xuất, tuyển dụng, ñào tạo lao ñộng, huy ñộng vốn, phù hợp với quy hoạch
phát triển nông nghiệp, thuỷ sản và ngành nghề nông thôn theo vùng, lãnh thổ
và ñịa phương.
- Tư vấn, hỗ trợ, phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế
biến nông lâm, thuỷ sản, nghề muối.
- Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi
trường nông thôn.
- Tư vấn, hỗ trợ ñổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hoá sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư

- Tham gia các hoạt ñộng về khuyến nông, khuyến ngư trong các
chương trình hợp tác quốc tế.
- Trao ñổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến ngư với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
- Các nhu cầu kinh tế xã hội mới của nông dân ñặt ra với các dịch vụ
khuyến nông trong kinh tế thị trường.[23]
2.1.1.4 Các phương pháp khuyến nông
Theo từ ñiển tiếng Việt, “phương pháp” là một hệ thống các cách sử
dụng ñể tiến hành một hoạt ñộng nào ñó. Vì vậy có thể hiểu phương pháp
khuyến nông là cách làm về khuyến nông ñể ñạt ñược mục tiêu mà khuyến
nông ñã ñề ra.
a) Phương pháp khuyến nông cá nhân

×