Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn hoàn thiện chiến lược marketing mix của công ty cổ phần dabaco việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.87 KB, 115 trang )

BỘ
GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI
------------------



NGUYỄN THỊ HUYỀN

HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DABACO VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ




Hµ néi – 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..


i
LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng ñược sử dụng và công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Huyền


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

ii
LỜI CẢM ƠN

Trước hết cá nhân tôi xin gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các thầy cô giáo
trường ðại học Nông nghiệp - Hà Nội, Viện ðào tạo sau ñại học và các thầy cô
trong khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh, bộ môn Marketing ñã trang bị cho
tôi những kiến thức cơ bản và có ñịnh hướng ñúng ñắn trong quá trình học tập.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Nguyên Cự ñã dành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi
hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bác, các cô chú,

anh chị trong Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi
giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Học viên

Nguyễn Thị Huyền

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN.....................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................ii

MỤC LỤC...............................................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................v

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ ........................................................vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii

1. ðẶT VẤN ðỀ .....................................................................................................................1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................ 1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2

1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...............................................................................4

2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 4

2.1.1. Một số khái niệm về marketing, chiến lược Marketing hỗn hợp.......... 4

2.1.2 Nội dung chiến lược Marketing hỗn hợp.............................................. 5

2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường của các Công ty
sản xuất thức ăn chăn nuôi.................................................................. 17

2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 25

2.2.1 Sơ lược thị trường ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
ở Việt Nam.......................................................................................... 25


2.2.2 Một số chiến lược Marketing Mix của các công ty sản xuất thức
ăn chăn nuôi trong và ngoài nước....................................................... 27

2.2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu trước ñây về Marketing các sản
phẩm TACN........................................................................................ 32

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....34

3.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam ................... 34

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

iv
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
......................................................... 34

3.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty........................................................................ 36

3.1.3 Tình hình tài chính của Công ty.......................................................... 39

3.1.4 Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Dabaco Việt Nam...................... 42

3.1.5 Tình hình lao ñộng của Công ty.......................................................... 44

3.1.6 Tình hình công nghệ sản xuất của Công ty......................................... 45

3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 49

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 49


3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................. 50

3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................. 50

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................52

4.1 Thực trạng chiến lược Marketing Mix của Công ty cổ phần
Dabaco Việt Nam................................................................................ 52
4.1.1 Thị trường mục tiêu của DabacoViệt Nam......................................... 52

4.1.2 Thực trạng chiến lược marketing Mix của Dabaco Việt Nam ........... 55

4.2 Kết quả và hiệu quả thực hiện các chiến lược Marketing Mix của
DBC..................................................................................................... 70

4.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của DBC.................. 70

4.2.2 Thị trường tiêu thụ của công ty........................................................... 73

4.3 Phân tích ma trận SWOT của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam.... 75

4.4 Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của Công ty cổ phần
Dabaco Việt Nam................................................................................ 80
4.4.1 Xác ñịnh mục tiêu chiến lược ............................................................. 80

4.4.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu.............................................................. 81

4.4.3 Các giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của Công ty
cổ phần Dabaco Việt Nam .................................................................. 87


5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................96

5.1. Kết luận............................................................................................... 96

5.2. Kiến nghị............................................................................................. 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................99

PHỤ LỤC .............................................................................................................................100

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Hiện trạng sản phẩm và chiến lược chiêu thị phù hợp ..................... 16

Bảng 2.2: Sản lượng tiêu thụ của ngành sản xuất TACN Việt Nam................. 27

Bảng 3.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Dabaco từ năm 2008 – 2010 ... 40

Bảng 3.2: Tình hình doanh thu của Dabaco Việt Nam từ năm 2008 – 2010.... 42

Bảng 3.3: Tình hình lao ñộng của Dabaco từ năm 2008 – 2010....................... 44

Bảng 4.1: Một số loại thức ăn chăn nuôi tiêu biểu của Dabaco Việt Nam ....... 56

Bảng 4.2: Nhãn hiệu, chủng loại và bao bì TACN của Dabaco so với
các công ty khác................................................................................ 58


Bảng 4.3: Bảng giá một số loại TACN của Dabaco Việt Nam......................... 61

Bảng 4.4: Bảng giá bán một số loại TACN của Dabaco ở các vùng thị
trường................................................................................................ 61
Bảng 4.5: Mức chiết khấu Dabaco Việt Nam áp dụng với các ñại lý............... 62

Bảng 4.6: Doanh thu tiêu thụ TACN qua các kênh của Dabaco qua
3 năm (2008 – 2010)......................................................................... 66

Bảng 4.7: Khối lượng tiêu thụ sản phẩm TACN của Dabaco Việt Nam
trong 3 năm ....................................................................................... 71

Bảng 4.8: Doanh thu từ hoạt ñộng bán hàng của Dabaco qua 3 năm ............... 72

Bảng 4.9: Tình hình tiêu thụ TACN ở một số tỉnh của Dabaco trong 3 năm
(2008 – 2010).................................................................................... 74

Bảng 4.10: Ma trận SWOT của Dabaco Việt Nam
.......................................... 79

Bảng 4.11: Số lượng trang trại cả nước phân theo vùng từ năm 2008 - 2009 ....... 82

Bảng 4.12: Số lượng trang trại chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản phân
theo vùng năm 2010........................................................................ 82

Bảng 4.13: Số lượng lợn và gia cầm cả nước phân theo vùng từ năm 2008 - 2010 .......83

Bảng 4.14: Quy mô chăn nuôi của hộ theo mẫu ñiều tra.................................... 84


Bảng 4.15: Nhu cầu TACN tại một số tỉnh ñiều tra............................................ 85

Bảng 4.16: Sản lượng tiêu thụ TACN của DBC tại 3 tỉnh ñiều tra .................... 86

Bảng 4.17: Kế hoạch sản lượng và doanh thu TACN của DBC năm 2011........ 87

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ
Trang
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu các loại ñại lý trong tổng số ñại lý cấp I của DBC........... 53

Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu các loại ñại lý trong tổng SL phân phối của DBC............ 53

Biểu ñồ 4.3: Các vùng thị trường tiêu thụ TACN của Dabaco Việt Nam......... 73
ðồ thị 3.1: Phân phối lợi nhuận từ KQKD của DBC năm 2010 .................... 43

Sơ ñồ 2.1: Các thành phần của sản phẩm......................................................... 7

Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam .............. 38

Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ trực tiếp của DBC ..................................................64

Sơ ñồ 4.2: Kênh tiêu thụ gián tiếp của DBC.................................................. 64

Sơ ñồ 4.3: Sơ ñồ hoàn thiện kênh phân phối trực tiếp của Công ty ..............91
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ ñầy ñủ
BQ Bình quân
CP Charoen Pokphand
DBC Dabaco Việt Nam
TACN Thức ăn chăn nuôi
TACNCN Thức ăn chăn nuôi công nghiệp
TADD Thức ăn ñậm ñặc
TAGS Thức ăn gia súc
TAHH Thức ăn hỗn hợp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VIC Con heo vàng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

1
1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trước xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam từng bước
ñi vào quỹ ñạo phát triển chung của nền kinh tế khu vực và thế giới, mở ra cho
nhiều ngành, nhiều doanh nghiệp những cơ hội và những thách thức trong quá
trình phát triển. Ngành chăn nuôi nói chung và ngành chế biến thức ăn chăn nuôi
là một thế mạnh của nước ta hiện nay, do vậy tiềm năng phát triển là rất lớn.
Bên cạnh ñó, một câu hỏi ñặt ra và cũng là thử thách cho các doanh nghiệp trong
ngành là làm sao có thể tồn tại ñứng vững và không ngừng gia tăng doanh số,
tăng lợi nhuận, phát triển thị trường? ðáp án là phải xây dựng chiến lược
marketing ñúng ñắn trong chiến lược chung của doanh nghiệp, từ ñó áp dụng
các biện pháp marketing phù hợp vào quá trình sản xuất kinh doanh.

Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam tham gia vào ngành sản xuất thức ăn
chăn nuôi bắt ñầu từ năm 1996, từ một nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi với
công suất 4 tấn/giờ, cho ñến nay Công ty ñã có 12 nhà máy, xí nghiệp, trong ñó
có nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp với công suất lên tới 250.000
tấn/năm. Lĩnh vực hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty cũng ñược phát
triển theo hướng chuyên nghiệp và ña dạng hơn. Sản xuất thức ăn chăn nuôi vẫn
là thế mạnh chính của Công ty, các sản phẩm của Công ty ngày càng ñược ña
dạng hoá về chủng loại, mẫu mã cũng như ñược nâng cao về chất lượng ñể có
thể ñáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Bên cạnh ñó, Công ty cũng tập
trung phát triển hoạt ñộng sản xuất và cung cấp con giống (gà, lợn, ngan, vịt).
Các lĩnh vực sản xuất này vừa khai thác ñược các thế mạnh của Công ty trong
việc sản xuất con giống và chăn nuôi tập trung quy mô lớn và ñồng thời cũng
góp phần thúc ñẩy hoạt ñộng chế biến thức ăn chăn nuôi của Công ty.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

2
Với chiến lược ñầu tư phát triển hợp lý trong những năm qua, sản phẩm
thức ăn chăn nuôi của Công ty luôn nằm trong danh sách các sản phẩm thức ăn
chăn nuôi ñứng ñầu của Việt Nam, cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm của các
doanh nghiệp nước ngoài (CP, PROCONCO,…). Các thương hiệu sản phẩm của
Công ty như KHANGTI VINA, DABACO, TOPFEEDS ñã trở nên quen thuộc
và giữ vị trí vững chắc trên thị trường thức ăn chăn nuôi trong nước.
Tuy nhiên, trước tình hình dịch bệnh gia súc gia cầm thường xuyên diễn
ra, và luôn có nguy cơ bùng phát trên diện rộng ảnh hưởng ñến ñầu ra sản phẩm
của công ty. Trong khi ñó giá nguyên liệu ñầu vào tăng chóng mặt làm cho giá
thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi cũng tăng theo. Bên cạnh ñó, sự cạnh tranh
trong ngành diễn ra gay gắt, Công ty phải cạnh tranh với các doanh nghiệp cả
trong và ngoài nước.
Trước tình hình trên, Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam cần phải lựa
chọn hướng ñi phù hợp ñể có thể ñứng vững trong ngành và hoàn thành các mục

tiêu gia tăng về doanh số, lợi nhuận, và thị trường. Từ những vấn ñề trên, tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: “Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của Công ty
cổ phần Dabaco Việt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng chiến lược Marketing các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam, từ ñó ñề xuất các biện pháp hoàn
thiện chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Marketing Mix
trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

3
- Phản ánh thực trạng chiến lược Marketing Mix của sản phẩm thức ăn
chăn nuôi tại Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
- ðề xuất các biện pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Mix cho Công
ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Chiến lược marketing cho sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ
phần Dabaco Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu chiến lược Marketing cho sản phẩm
thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
- Không gian: Nghiên cứu ñề tài tại Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
- Thời gian: Các thông tin về chiến lược Marketing của Công ty cổ phần
Dabaco Việt Nam ñược thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2008 ñến năm
2010. Các ñịnh hướng và giải pháp ñược sử dụng trong những năm tiếp theo.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu

- Chiến lược Marketing của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam ñược dựa
trên cơ sở lý thuyết nào?
- Thực trạng về chiến lược Marketing Mix hiện tại của công ty trong thời
gian qua như thế nào?
- Cần có những giải pháp gì ñể hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của
Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm về marketing, chiến lược Marketing hỗn hợp
a) Khái niệm về Marketing
Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt ñộng của con người hướng
vào việc ñáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua
quá trình trao ñổi”.
ðịnh nghĩa của Viện marketing Anh: “Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ hoạt ñộng kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của
người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, ñến sản xuất và
ñưa hàng hoá ñến người tiêu dùng cuối cùng nhằm ñảm bảo cho công ty thu
ñược lợi nhuận như dự kiến”.
ðịnh nghĩa của AMA (1985): “Marketing là một quá trình lập ra kế
hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ
kinh doanh của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ ñể tiến hành hoạt ñộng trao
ñổi nhằm thoả mãn mục ñích của các tổ chức và cá nhân.”
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của LHQ, một khái
niệm ñược nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá ñầy ñủ, thể hiện tư duy
marketing hiện ñại và ñang ñược chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học
ñiều hành toàn bộ hoạt ñộng kinh doanh kể từ khâu sản xuất ñến khâu tiêu thụ,

nó căn cứ vào nhu cầu biến ñộng của thị trường hay nói khác ñi là lấy thị
trường làm ñịnh hướng”.
b) Khái niệm về Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing Mix)
Marketing cung cấp thông tin và các lời khuyên chiến lược cho các nhà
hoạch ñịnh chiến lược dùng vào việc phân tích và ñánh giá về sau này. Sau khi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

5
công ty ñã xác ñịnh thị trường mục tiêu và ñã quyết ñịnh xong chiến lược ñịnh
vị, bước tiếp theo là phác thảo chi tiết các phối thức tiếp thị (còn gọi là
Marketing Mix). Marketing Mix là một trong số những khái niệm then chốt của
tiếp thị hiện ñại. Marketing Mix ñược ñịnh nghĩa như sau:
“Marketing Mix là một tập hợp những yếu tố biến ñộng kiểm soát ñược
của marketing mà công ty sử dụng ñể cố gắng gây ñược phản ứng mong muốn
từ phía thị trường mục tiêu”. (Phillip Kotler)
2.1.2 Nội dung chiến lược Marketing hỗn hợp
Marketing Mix bao gồm tất cả những gì mà công ty có thể vận dụng ñể
tác ñộng lên nhu cầu về hàng hóa của mình. Có thể hợp nhất rất nhiều khả
năng thành bốn nhóm cơ bản sau: hàng hóa, giá cả, phân phối và chiêu thị. Cụ
thể như sau:
2.1.2.1 Chiến lược sản phẩm
a) Khái niệm sản phẩm
- Theo quan niệm cổ ñiển: sản phẩm là tổng hợp các ñặc tính vật lý, hóa
học có thể quan sát, ñược tập hợp trong một hình thức ñồng nhất và là vật mang
giá trị sử dụng.
Trong nền sản xuất hàng hóa, sản phẩm chứa ñựng hai thuộc
tính: giá trị và giá trị sử
dụng. Nói khác ñi, sản phẩm với tư cách là một hàng
hóa, nó không chỉ là sự tổng hợp các ñặc tính vật lý, hóa học, các ñặc tính sử
dụng mà còn là vật mang giá trị trao ñổi hay giá trị.

-
Theo quan ñiểm Marketing
: ñứng trên quan ñiểm này thì khái niệm về
sản
phẩm cũng có nhiều quan niệm khác nhau, nhưng nhìn chung ñều ñi ñến một
quan ñiểm: Sản phẩm là bất cứ những gì có thể ñưa vào thị trường ñể tạo sự chú
ý, mua sắm, sử dụng, tiêu thụ, nhằm thỏa mãn một yêu cầu hay ước muốn. Nó có
thể là những vật thể, dịch vụ, những con người, ñịa ñiểm, những tổ chức, ý
tưởng,…
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

6
Tuy nhiên, cần lưu ý, ngày nay, người tiêu dùng khi mua một sản phẩm
không chỉ chú ý ñến một giá trị sử dụng mà còn quan tâm ñến nhiều khía cạnh
khác của sản phẩm như sự sang trọng, sự tiện lợi và tính thời trang,…
Như vậy, cách hiểu về sản phẩm theo quan ñiểm Marketing rộng rãi hơn,
giúp các doanh nghiệp nghiên cứu về sản phẩm ñể từ ñó vạch ra một chiến lược
hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn.
b) Các thành phần của sản phẩm
- Phần sản phẩm cốt lõi: Phần này phải giải ñáp ñược câu hỏi “người mua
thực sự muốn mua cái gì?”. Ở mỗi sản phẩm, người tiêu dùng thường quan tâm ñến
một số lợi ích nhất ñịnh. ðây chính là sản phẩm trên ý tưởng.
-
Phần sản phẩm hiện thực
: là dạng cơ bản của sản phẩm, gồm 5 yếu tố:
ñặc ñiểm, nhãn hiệu, bao bì, chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm.
- Phần sản phẩm bổ sung: bao gồm những dịch vụ và lợi ích bổ sung làm
cho nó phân biệt với sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh. Nó bao gồm: vật trang bị
thêm, nơi phục vụ, dịch vụ sau bán, bảo hành, giao hàng và cho hưởng tín dụng.
Phần này dẫn nhà làm tiếp thị nhìn về toàn hệ thống tiêu thụ của người mua.

Theo Levitt thì “Sự cạnh tranh mới ngày nay không còn giữa các sản phẩm
do các doanh nghiệp chế ra trong nhà máy nữa, mà là giữa những gì họ thêm vào
cho món hàng xuất xưởng dưới dạng bao bì, các dịch vụ, quảng cáo, lời khuyên
cho khách hàng, cách tài trợ, những sắp xếp cho việc giao hàng, lưu kho, và
những ñiều khác mà người ta coi trọng”.




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

7

Sơ ñồ 2.1: Các thành phần của sản phẩm
c) Các chiến lược sản phẩm
Trong ñiều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt, cùng với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật và hệ thống thông tin, giá cả không còn là vị trí hàng ñầu mà các
khách hàng còn quan tâm ñến cả những yếu tố khác như chất lượng, mẫu mã,
dịch vụ,… Ngoài ra, theo xu hướng kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp không
chỉ dừng lại ở mức ñáp ứng nhu cầu mà còn hướng ñến việc ñịnh hướng nhu cầu và
kích thích nhu cầu. Cụ thể hơn là sản xuất ra những sản phẩm ñi trước những nhu
cầu mà hiện tại nhu cầu ñó vẫn chưa xuất hiện.
Trong khi ñó, Marketing phải xác ñịnh rõ cần sản xuất cái gì?, sản xuất như
thế nào?, bán hàng ra sao?... Chính vì vậy mà chiến lược sản phẩm là nền tảng, là
bước khởi ñầu trong quá trình sản xuất kinh doanh, ñòi hỏi các nhà doanh nghiệp
phải có ñầu óc
sáng tạo và quan sát tinh vi, không những ở thị trường hiện tại mà
còn dự ñoán ở thị
trường tương lai, từ ñó tung ra thị trường những sản phẩm nhằm
ñáp ứng nhu cầu phong phú và liên tục biến ñổi của khách hàng.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

8
Chiến lược sản phẩm có nội dung khá rộng và bao gồm một số hướng chủ
yếu sau:
Chiến lược chủng loại
Trong ñiều kiện thị trường luôn luôn thay ñổi theo thời gian, không gian,
giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập,… thì một doanh nghiệp không thể nào
an tâm về vị trí của mình nếu chỉ kinh doanh duy nhất một loại sản phẩm vì sẽ rất
khó tránh ñược rủi ro. Vì vậy, doanh nghiệp phải có một chiến lược chủng loại
hợp lý, bao gồm:
* Chiến lược tái ñịnh vị nhãn hiệu sản phẩm:
Dù một sản phẩm ñã ñược
ñịnh vị tốt thế nào trong thị trường thì qua một thời
gian, nhà sản xuất cũng
phải thực hiện tái ñịnh vị cho nó. Những ñối thủ cạnh tranh có thể ñã tung ra một
sản phẩm gần giống và lấn vào thị phần của công ty. Hoặc là sở thích của khách
hàng ñã thay ñổi, hay sản phẩm không còn hợp với thị hiếu người tiêu dùng nữa.
Việc tái ñịnh vị có thể ñòi hỏi sự thay ñổi cả sản phẩm lẫn hình ảnh của nó
hoặc có thể tái ñịnh vị bằng cách chỉ thay ñổi hình ảnh của nó mà thôi. Khi tái
ñịnh vị một nhãn hiệu sản phẩm, người làm tiếp thị phải chắc chắn rằng vị trí mới
của sản phẩm vẫn tương
hợp với vị trí cũ. Có như vậy họ vẫn giữ ñược khách
hàng cũ, ñồng thời thu hút thâm khách hàng mới nhằm duy trì và phát triển
phần thị trường ñã chiếm ñược.
* Chiến lược mở rộng hoặc cắt tỉa chủng loại sản phẩm:
Chiến lược mở
rộng nhãn hiệu là những nỗ lực nhằm sử dụng một tên hiệu ñã
thành công ñể
tung ra những sản phẩm mới hay những sản phẩm cải tiến. Việc mở rộng nhãn

hiệu tiết kiệm cho nhà sản xuất chi khoản chi phí tốn kém khi phải quảng cáo cho
một tên hiệu mới, ñồng thời sản phẩm mới ñó vẫn ñược thị trường nhanh
chóng chấp nhận.
Ngược lại, trong quá trình kinh doanh, những thông tin phản hồi từ thị
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

9
trường giúp cho doanh nghiệp nhận biết ñược sản phẩm nào ñược người tiêu
dùng ưa chuộng, sản phẩm nào bị thải hồi. Từ ñó có thể quyết ñịnh cắt tỉa bớt
những chủng loại sản phẩm kinh doanh không có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp, ñể
dành nguồn tài lực tập trung phát triển số sản phẩm có hiệu quả cao.
*Chiến lược biến ñổi chủng loại: Sự biến ñổi chủng loại không nhất thiết
ñòi hỏi nhà sản xuất phải có những sản phẩm hoàn toàn mới. Doanh nghiệp có thể
tạo ra một sản phẩm mới trên cơ sở “làm khác ñi” ít nhiều so với những sản phẩm
ñã có. Chiến lược biến ñổi chủng loại còn bao hàm cả việc cải tiến về hình dáng,
vật liệu, cách trang trí, bao bì,… Trong nhiều trường hợp, các ñặc tính kỹ thuật và
sử dụng của bản thân sản phẩm vẫn giữ nguyên như cũ xong chỉ thay ñổi về bao bì
cũng có thể mang lại cho nhà sản xuất những cơ hội tiêu thụ lớn như một số sản
phẩm ñồ hộp, giải khát.
Chiến lược về chất lượng sản phẩm
Có 3 loại chiến lược về chất lượng sản phẩm:
* Chiến lược hoàn thiện và cải tiến chất lượng sản phẩm: Chiến lược này triển
khai theo một số hướng như sau:
- Hoàn thiện về cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm.


Nâng cao các thông số về ñộ bền, ñộ an toàn, khả năng giảm tuổi
thọ của sản phẩm.
• Thay ñổi kiểu dáng, kích cỡ.
• Quan tâm ñặc biệt ñến màu sắc, mùi vị của sản phẩm.

• Thay ñổi các vật liệu chế tạo.
• Hạn chế hoặc vứt bỏ những chi tiết hay hỏng, ít phù hợp với
công chúng, thay vào ñó những chi tiết phù hợp với khách hàng.
• Tăng cường tích thích dụng của hàng hóa dễ sử dụng, dễ bảo
quản, dễ mua phụ tùng thay thế …
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

10
* Chiến lược duy trì chất lượng sản phẩm: nhiều công ty vẫn duy trì sản
chất lượng ban ñầu không ñổi trừ khi xảy ra những sai lầm hiển nhiên hoặc thị
hiếu mới buộc phải thay ñổi.
* Chiến lược giảm dần chất lượng: một số công ty ban ñầu giới thiệu sản
phẩm mới có chất lượng rất tốt, sau khi gây ñược tiếng vang và chiếm ñược thị
phần ñáng kể thì bắt ñầu giảm chất lượng ñể bù vào chi phí tăng cao, với hi vọng
khách mua sẽ không nhận ra sự khác biệt gì. Việc này có thể làm tăng mức lời
hiện tại nhưng dù sao cũng sẽ ảnh hưởng ñến mức lợi nhuận lâu dài.
* Chiến lược ña dạng hóa mặt hàng hoặc ñổi mới sản phẩm: Chiến lược này
hướng vào việc phát triển một số sản phẩm mới cho thị trường hiện tại hay phát
triển một số sản phẩm mới cho thị trường mới. Nhìn chung, trong giai ñoạn phát
triển của doanh nghiệp, việc ñổi mới các chủng loại sản phẩm làm cho khối
lượng tiêu thụ tăng lên, giúp cho công ty chẳng những củng cố ñược thị phần ở thị
trường hiện tại mà còn có khả năng tấn công vào những phân khúc mới của thị
trường hoặc vươn
ra các thị trường khác. Chiến lược này còn mở rộng khả năng
thỏa mãn nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng, hạn chế sự suy thoái nhanh
của sản phẩm.
ðiều cốt lõi của chiến lược sản phẩm là phải linh hoạt, nhạy bén, quyết
ñịnh kịp thời, lúc nào cũng phải ñảm bảo có một số sản phẩm mới hoặc ñược gọi
là mới ñể khi thị trường trì trệ là có chiến lược tung ra ngay.
2.1.2.2 Chiến lược giá sản phẩm

Giá cả là một yếu tố không thể thiếu ñược trong chiến lược marketing hỗn
hợp. ðối với người tiêu thụ, giá cả ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc mua hàng
này hay mua hàng khác. Còn ñối với doanh nghiệp, giá cả có vị trí ñặc biệt quan
trọng trong quá trình tái sản xuất vì nó là khâu cuối cùng thể hiện kết quả của
các khâu khác. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh giá như:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

11
- Yếu tố bên trong: Dựa trên chiến lược, mục tiêu của công ty về những
ñịnh hướng hoạt ñộng như: tiếp thị, hoạch ñịnh giá, phương thức phân phối…
- Yếu tố bên ngoài: môi trường kinh doanh, khả năng cạnh tranh của các
ñối thủ, sản phẩm thay thế, nhu cầu và khả năng cung ứng….
* Phương pháp ñịnh giá sản phẩm
- ðịnh giá cộng chi phí (cost-plus pricing): ðây là phương pháp ñơn giản
nhất, trong ñó, công ty cộng thêm một phần lợi nhuận tiêu chuẩn (standard mark-
up) vào chi phí sản phẩm. Phần lợi nhuận này thay ñổi tùy theo loại sản phẩm.
- ðịnh giá theo lợi nhuận mục tiêu (target profit pricing): Cách ñịnh giá này
dựa vào việc phân tích hòa vốn. Trong phương pháp ñịnh giá này, nhà sản xuất phải
xem xét các mức giá khác nhau và ước ñoán sản lượng hòa vốn, khả năng về lượng
cầu, và lợi nhuận ñơn vị sản phẩm ñể xác ñịnh tính khả thi của lợi nhuận mục tiêu.
- ðịnh giá theo người mua (buyer-based pricing): ðây là phương pháp ñịnh
giá theo sự nhận thức của khách hàng về sản phẩm chứ không theo chi phí của
nhà sản xuất. Nhận thức của khách hàng về giá trị là yếu tố chủ yếu cho phương
pháp ñịnh giá này. Công ty sử dụng các biến khác trong hỗn hợp Marketing xây
dựng giá trị trong tâm trí người tiêu dùng. Công ty phải khám phá việc nhận
thức giá trị của người tiêu dùng ñối với các sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh.
- ðịnh giá dựa vào cạnh tranh (competition-ased pricing): Cách ñịnh giá
này dựa hoàn toàn vào giá của ñối thủ cạnh tranh và ít chú ý vào chi phí cũng
như cầu trên thị trường. Công ty có thể ñịnh giá bằng, cao hơn hay thấp hơn một ít
so với ñối thủ cạnh tranh. Phương pháp ñịnh giá này rất phổ biến nhất là ñối với

những thị trường mà ñộ co giãn giá rất khó ño lường.
* Một số chiến lược về giá sản phẩm
*Chính sách phân biệt giá: Khi làm giá phân biệt cho các sản phẩm khác
nhau, doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố sau ñây:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

12
Chất lượng sản phẩm: căn cứ vào chất lượng tiến hành phân loại sản phẩm
theo cấp, loại chất lượng khác nhau, từ ñó quy ñịnh ra các mức giá khác nhau.
Thời gian tiêu thụ: những sản phẩm mà việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm có chênh lệch lớn giữa các thời ñiểm trong ngày, giữa các ngày trong tuần,
giữa các tuần trong tháng và các tháng trong năm thì cần làm giá phân biệt theo
thời gian tiêu thụ ñể kích thích sản xuất và cân bằng quan hệ cung cầu về sản
phẩm trong mọi thời ñiểm
Thị trường và khu vực tiêu thụ: căn cứ vào ñặc ñiểm của từng thị trường
và khu vực cụ thể mà các doanh nghiệp cần cần áp dụng giá phân biệt cho từng
sản phẩm khi ñêm tiêu thụ ở các thị trường khác nhau. ðó là thị trường truyền
thống hay thị trường doanh nghiệp mới xâm nhập, thị trường thành phố hay là
thị trường nông thôn.
Khối lượng mua của người tiêu dùng: ñể khuyến khích khách mua một số
lượng lớn, cần áp dụng các tỷ lệ chiết khấu. Tức là trên cơ sở giá bán lẻ, quy ñịnh
một số tỷ lệ chiết khấu cho người mua ứng với từng khối lượng hàng cụ thể.
ðiều kiện và phương thức thanh toán: nếu khách hàng trả tiền trong thời hạn
nhanh hơn yêu cầu sẽ ñược hưởng giá rẻ hơn so với những khách hàng trả chậm
ðối tượng khách hàng: khách hàng của doanh nghiệp có thể bao gồm
nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên ñối với những khách hàng ñặc biệt như khách
ñã từng quan hệ lâu dài, hoặc những khách hàng mới nhưng có khả năng mua
thường xuyên, có thể áp dụng mức giá có tính chất ưu ñãi, thấp hơn giá bình
thường nhằm tạo dựng mối quan hệ bền vững.
Thông qua chính sách phân biệt giá, doanh nghiệp sẽ kích thích ñược việc

mua vào bán ra ñối với các nhóm nhu cầu khác nhau và những khách hàng khác
nhau. ðồng thời vẫn ñảm bảo bù ñắp ñược những chi phí phát sinh do sản xuất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

13
những sản phẩm có chất lượng cao hơn, hoặc do việc vận chuyển sản phẩm ñến
các ñịa ñiểm khác nhau.
* Chính sách ñịnh giá cho sản phẩm mới:
Chiến lược giá "hớt kem" (market-skimming pricing): Là chiến lược trong ñó
công ty ñặt giá cao cho sản phẩm mới, cao ñến mức chỉ có
một số phân khúc
chấp nhận. Sau khi lượng tiêu thụ chậm lại, công ty mới hạ giá sản
phẩm ñể thu
hút khách hàng. Làm như vậy, công ty ñã ñạt ñược một phần lợi nhuận cao từ
những phân khúc lúc ban ñầu. Chiến lược này ñược áp dụng với ñiều kiện:
• Chất lượng và ấn tượng về sản phẩm phải phù hợp với yếu tố giá cao.
• ðủ lượng khách hàng chấp nhận giá cao.
• ðối thủ cạnh tranh khó khăn trong việc tham gia thị trường.
Chiến lược giá xâm nhập thị trường (market penetration pricing): Với chiến
lược này, công ty ấn ñịnh giá thấp với hy vọng sẽ hấp dẫn, thu hút ñược nhiều
khách hàng nhằm giành ñược một thị phần lớn. Việc ấn ñịnh giá thấp sẽ ñược
thuận lợi trong ñiều kiện sau:
• Thị trường rất nhạy cảm với giá cả, giá thấp sẽ mở rộng ñược thị trường.
• Chi phí sản xuất tỉ lệ nghịch với sản lượng.
• Giá thấp sẽ không kích thích ñối thủ cạnh tranh.
* Chính sách thay ñổi giá
Các công ty xây dựng cho mình một hệ thống giá và chiến lược hình
thành giá cả riêng, sau một thời gian cảm thấy cần phải giảm hay tăng giá sản
phẩm dịch vụ.
Chính sách giảm giá: doanh nghiệp thực hiện chính sách giảm giá trong

những trường hợp sau: khi công ty không sử dụng hết năng lực sản xuất, phải
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

14
tăng tốc ñộ quay vòng bằng cách: nỗ lực thương mại, cải tiến sản phẩm và áp
dụng một số biện pháp khác, nhưng công ty không có khả năng; khi thị phần bị
thu hẹp do áp lực cạnh tranh giá quyết liệt và khi công ty muốn sử dụng giá hạ
ñể giành vị trí khống chế thị trường.
Chính sách tăng giá: mặc dù biết rằng tăng giá sẽ tạo ra một số phản ứng
tiêu cực từ nhiều phía, nhưng doanh nghiệp vẫn tăng giá trong một số trường
hợp như: lạm phát cao; nhu cầu tiêu dùng sản phẩm quá lớn; hoặc là với những
sản phẩm mới, những sản phẩm ñược cải tiến về mặt kỹ thuật hoặc các dịch vụ
gia tăng kèm theo sản phẩm
2.1.2.3 Chiến lược phân phối
Xác ñinh chiến lược phân phối hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp ñưa ra sản
phẩm của mình ñến tay người tiêu dùng theo mục tiêu ñề ra. Kênh phân phối
hợp lý sẽ góp phàn nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn kênh phân phối dựa vào các yếu tố sau:
- Dựa vào ñặc tính của thị trường
- Dựa trên ñặc tính của sản phẩm
- Dựa vào khả năng tài chính, nguồn cung ứng sản phẩm ñầu vào.
Có ba chiến lược phân phối cơ bản:
Chiến lược phân phối ñộc quyền (Exclusive distribution)
Chiến lược này hạn chế số lượng nhà trung gian, chỉ sử dụng một ñịa
ñiểm tiêu thụ ñể bán hoặc lắp ñặt sản phẩm và quy ñịnh nhà trung gian không
ñược bán sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh.
Với chiến lược này, công ty hy vọng người bán hàng có kiến thức về
sản
phẩm nhiều hơn và năng ñộng hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, chiến
lược phân phối ñộc quyền giúp nâng cao ấn tượng sản phẩm và có lãi cao hơn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

15
Chiến lược phân phối có chọn lọc (Selective distribution)

Với chiến lược phân phối có chọn lọc, số lượng nhà sản xuất nhiều hơn
số nhà
phân phối ñộc quyền. Nhà sản xuất không tốn chi phí nhiều ñể bao quát
hết toàn bộ ñịa ñiểm tiêu thụ sản phẩm.
Chiến lược phân phối rộng rãi
Chiến lược phân phối rộng rãi tìm ñịa ñiểm tiêu thụ càng nhiều càng tốt
vì khách hàng cần các ñịa ñiểm bán hàng thuận tiện.
Nhà sản xuất lúc ñó sẽ mất quyền kiểm soát về sự sắp xếp, trưng bày sản
phẩm trong cửa hàng, hoặc mức ñộ dịch vụ ñi kèm, giá cả sản phẩm.
2.1.2.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
ðây là một trong bốn chiến lược marketing hỗn hợp của doanh nghiệp
nhằm thông tin, thông báo về giá trị sản phẩm và thuyết phục khách hàng mua
chúng. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp bao gồm:
• Quảng cáo: là hình thức giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh lâu dài của
tổ chức tạo sự nổi bật của nhãn hiệu. Ngoài ra, khuyến mãi còn giúp tuyên
truyền, giải thích về sản phẩm và dịch vụ kèm theo. Việc hoạch ñịnh
chiến lược vào việc xác ñịnh ñúng ñắn: phương tiện, ñối tượng, tần suất
quảng cáo…
• Xúc tiến bán hàng: là viêc sử dụng các phương tiện khác nhau nhằm thúc
ñẩy nhu cầu và khả năng tiêu thụ sản phẩm ñối với khách hàng, ñối với
nhân viên tiếp thị và nhân viên bán hàng.
Một chiến lược chiêu thị ñược xây dựng tùy theo hiện trạng sản phẩm trên
thị trường và mục tiêu ñịnh vị của chiến lược sản phẩm. Cụ thể ñược thể hiện
thông qua bảng sau ñây:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..


16
Bảng 2.1. Hiện trạng sản phẩm và chiến lược chiêu thị phù hợp

Hiện trạng sản phẩm Chiến lược chiêu thị
Khách hàng không chú ý ñến ñặc
ñiểm sản
phẩm cũng như không
hiểu sản phẩm sẽ
mang lại lợi ích
cho họ như thế nào.

Khách hàng chú ý ñến lợi ích sản
phẩm.
Sản phẩm ñang bán chạy trên
thị trường.

Cạnh tranh ở cường ñộ cao và doanh
thu ñã dừng ở mức ổn ñịnh.



Doanh thu và lợi nhuận ñang giảm
dần. Sản
phẩm mới tốt hơn ñang
thâm nhập thị
trường.

Giai ñoạn giới thiệu sản phẩm:
Thông báo và thuyết phục khách

hàng tiềm
năng rằng sản phẩm ñã
hiện diện trên thị
trường, sử dụng
như thế nào và thỏa mãn
ñược
những lợi ích gì.
Giai ñoạn tăng trưởng:
Kích thích
nhu cầu có chọn lọc khi cạnh
tranh phát triển. Quảng cáo cần
ñược nhấn mạnh.
Giai ñoạn trưởng thành: Quảng cáo
ñược dùng ñể thuyết phục nhiều
hơn
là chỉ ñể cung cấp thông tin. Sự
cạnh tranh quyết liệt buộc công ty
phải chi phí
khá nhiều vào quảng
cáo và chấp thuận
giảm lợi nhuận
trong giai ñoạn này.
Giai ñoạn suy thoái:Tất cả những nỗ
lực chiêu thị nên ñược cắt giảm một
cách ñáng kể. Nếu có chỉ là nhằm
giữ khách hàng của mình.
Trong Marketing không có một công thức tiêu chuẩn cho một sự kết hợp
các nhân tố của Marketing ñể ñạt ñược thành công. Các chiến lược Marketing hỗn
hợp khác nhau ñối với từng doanh nghiệp, từng thị trường sản phẩm và từng tình
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..


17
huống cụ thể. Do mối quan hệ của doanh nghiệp với môi trường luôn luôn thay
ñổi nên ñòi hỏi Marketing Mix phải năng ñộng, luôn ñiều chỉnh và bổ sung những
biện pháp thích hợp ñể ứng phó với sự biến ñổi của môi trường.
Như vậy, một chiến lược Marketing phải xác ñịnh ñược thị trường mục
tiêu ñể từ ñó có thể ñịnh vị sản phẩm và thiết lập một chiến lược Marketing hỗn
hợp sao cho phù hợp với thị trường mục tiêu ñó.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường của các Công ty sản
xuất thức ăn chăn nuôi
Nhắc ñến thị trường là người ta thường nhắc ñến nhiều doanh nghiệp
cùng sản xuất, phân phối một hay nhiều loại hàng hóa khác nhau. Chính vì vậy
mà chỉ cần một sự thay ñổi nhỏ của thị trường sẽ dẫn ñến những biến ñộng lớn
ñối với doanh nghiệp, dù doanh nghiệp ñó có tiềm lực vững mạnh về mọi mặt.
Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường của một doanh nghiệp sản xuất
thức ăn gia súc bao gồm:
2.1.3.1 Các yếu tố vĩ mô
ðây là các yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát ñược. Nghiên cứu
các yếu tố này không nhằm ñể ñiều khiển nó theo ý muốn của doanh nghiệp mà
nhằm tìm kiếm các cơ hội hay xác ñịnh trước các nguy cơ xuất hiện trên thị
trường ñể có thể ñưa ra giải pháp phát triển thị trường có khả năng thích ứng với
xu hướng vận ñộng chung của toàn nền kinh tế. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ
mô bao gồm:
a) Môi trường kinh tế
Trong những năm qua nền kinh tế Việt Nam có những bước tăng trưởng
ñáng kể. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân trên 7,5%/năm, riêng hai năm 2008 và
2009 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới nên tốc ñộ tăng
trưởng không cao, 2008 là 6,23% và năm 2009 là 5,32% . Trong ñiều kiện kinh

×