Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Luận văn Thạc sĩ Dược học: Khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc tại bệnh viện 354, giai đoạn 2007 - 2009 - HV Quân Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.9 KB, 64 trang )

Học viện quân y
***
lê ngọc hiếu

khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc
tại bệnh viện 354,
giai đoạn 2007-2009
luận văn thạc sỹ dợc học

Chuyên nghành : Dợc học quân sự
MÃ sè : 60.73.30
C¸n bé híng dÉn khoa häc: TS Phan Văn Bình
H Nội -2010


đặt vấn đề

- Bv là cơ sở trực tiếp kcb và chăm lo sức khoẻ toàn diện cho ngời bệnh.
- Một trong những nhiệm vụ quan trọng có ảnh hởng lớn đến chất
lợng khám chữa bệnh là quản lý sử dụng thuốc tại bệnh viện.
- Hàng năm, BV354 sử dụng một số lợng lớn thuốc để phục vụ
khám chữa bệnh.
- Vì vậy, xuất phát từ yêu cầu thực tế đó chúng tôi đà lựa chọn đề
tài Khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc tại Bv354, giai
đoạn 2007 - 2009 nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
1. Khảo sát các yếu tố ảnh hởng đến công tác quản lý sử
dụng thuốc tại BV354, giai đoạn 2007 2009.
2. Phân tích đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng thuốc của bv
giai đoạn 2007 2009.



Phần 1: Tổng quan

1.1. Chức năng nhiệm vụ mô hình hoạt động của Bv
354.
1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của bv 354.
Khám chữa bệnh, phòng chống bệnh, đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chỉ đạo tuyến, sẵn sàng thu dung cấp cứu
hàng loạt, quản lý kinh tế bệnh viện.
1.1.2 Mô hình tổ chøc cđa Bv 354.
1.1.2.1 Tỉ chøc biªn chÕ Bv 354
Gđbv là ngời lÃnh đạo và điều hành cao nhất trong bệnh
viện.
Bv có 3 khối: Khối cơ quan, khối lâm sàng, khối cận lâm
sàng.
Mô hình tổ chức của Bệnh viện 354 đợc trình bày ở
phụ lục 1


1.1.2.2 Hội đồng thuốc và điều trị
* Nhiệm vụ:
- Xây dùng danh mơc thc
- Gi¸m s¸t viƯc thùc hiƯn qui chế.
- Theo dõi phản ứng có hại và rút kinh nghiệm các sai
sót trong sử dụng thuốc.
- Thông tin về thc, theo dâi øng dơng thc míi
trong bƯnh viƯn.
- X©y dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa Dợc s, Bác s,
Ytá điều dỡng
* Tổ chức: Hội đồng thuốc và điều trÞ gåm 13 ngêi



1.1.3 Vị trí chức năng và nhiệm vụ của khoa Dợc bv 354
Nhiệm vụ cơ bản của khoa dợc trong bv
1.Lập kế hoạch, cung cấp và bảo đảm số lơng, chất lợng thuốc
thông thờng và thuốc chuyên khoa, hoá chất , vËt dơng y tÕ
tiªu hao
2. Pha chÕ mét sè thc dïng trongbv
3. KiĨm tra, theo dâi viƯc sư dơng thuốc an toàn, hợp lý trong
toàn bệnh viện
4. Tham gia quản lý kinh phí thuốc, hoá chất.
5. Là cơ sở thực hành của các trờng đại học y dợc, các trờng trung
học y tế
6. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc
Mô hình khoa Dợc BV đợc trình bầy ở phụ lục 2


1.2 Mô hình bệnh tật
Bệnh tật là tình trạng mất cân bằng về thể xác và tinh
thần dới tác động của một loạt các yếu tố ngoại mô
và nội mô lên con ngời.
1.2.1 Mô hình bệnh tật ở Việt Nam.
1.2.2 Mô hình bệnh tật ở bệnh viện.
Trên thế giới và ở Việt Nam có hai loại mô hình bệnh tật
bệnh viện: Mô hình bệnh tật của bệnh viện đa khoa và
mô hình bệnh tật của bệnh viện chuyên khoa.


1.3 Danh mơc thc
1.3.1 Danh mơc thc thiÕt u.
“Dmtty lµ danh mục những loại thuốc thoả mÃn nhu cầu

chăm sóc sức khoẻ cho đa số nhân dân.
1.3.2 Danh mục thuốc chủ yếu.
DMTCY yếu mới nhất đà đợc Bộ y tế ban hành theo
Quyết định số 05/2008/QĐ - BYT ngày 01/02/2008.
DMTCY là cơ sở pháp lý để các cơ sở khám chữa bệnh
lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc cụ thể cho đơn vị
mình.


1.3.3 Danh mơc thc cđa bƯnh viƯn.
Dmtbv :
-Lµ danh mơc những loại thuốc cần thiết thoả
mÃn nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh
-Thực hiện y học dự phòng của bệnh viện, phù
hợp với mô hình bệnh tật, kĩ thuật điều trị và
bảo quản, khả năng tài chính của từng bệnh
viện và khả năng chi trả của ngời bệnh


1.4 Vấn đề quản lý sử dụng thuốc
1.4.1 Thực trạng sư dơng thc hiƯn nay
1.4.1.1 Thùc tr¹ng sư dơng thc tại bệnh viện
- Việt nam là nớc mà bệnh nhiễm trùng vẫn
chiếm tỉ lệ cao trong mô hình bệnh tật.
-Chi phí dành cho kháng sinh là tơng đối cao.
- Việc kê đơn, ngời bệnh tự sử dụng thuốc không
đúng cách, vẫn thờng xuyên xảy ra.


1.4.1.2 Thực trạng sử dụng thuốc tại các bv quân đội

và Bv 354.
* Thực trạng sử dụng thuốc tại các Bệnh viện quân
đội.
Trong mô hình bệnh tật có nhiều bệnh nhiễm khuẩn nên
sử dụng kháng sinh vẫn là lựa chọn hàng đầu
* Sử dụng thuốc tại Bv 354.
Bv 354 đà xây dựng đợc 160 phác đồ điều trị, dmtbv,
dựa vào đó mà Bác sỹ đà có những kê đơn hợp lý, an
toàn, hiệu quả và giảm chi phí cho ngời bÖnh.


1.4.2 Chu trình quản lý sử dụng thuốc
* Kê đơn
* Đóng gói và dán nhÃn thuốc
* Quá trình cấp phát và lĩnh thuốc
*Hớng dẫn theo dõi dùng thuốc
1.4.3 Các nghiên cứu về quản lý sử dụng thuốc
1.4.3.1 Tại Bệnh viện 354
* Đề tài: Góp phần nghiên cứu sử dụng kháng sinh
hợp lý an toàn hiệu quả tại bệnh viện. Đề tài cấp
ngành do Bác sỹ Nhạc Lai và cộng sự thực hiện
* Đề tài khảo sát tình hình cung ứng thuốc tại Bv
354, giai đoạn 2003 2005. Luận văn chuyên khoa
1 do Hà Quốc Dũng thực hiện.


1.4.3.2 Các nghiên cứu khác.
* Đề tài Đánh giá việc quản lý cung ứng thuốc tại bv
đa khoa tỉnh Hà Tây, giai đoạn 2001 2005 của Lê
Thi Thanh Hơng.

* Đề tài Nghiên cứu, đánh giá hoạt động cung ứng
thuốc tại khoa Dợc Bv GTVT I của Nguyễn Thị
Tuyết Hạnh.
*Đề tài Tìm hiểu thực trạng một số yếu tố ảnh hởng
đến cung ứng thuốc tại Bv 105 của Hoàng Văn
Thêm.


Phần II : đối tợng, nội dung, phơng pháp nghiên cứu
2. 1. Đối tợng, địa điểm, thời gian nghiên cứu
2.1.1. Đối tợng nghiên cứu.
Đề tài đợc thực hiện tại Bv 354 thông qua các đối tợng :
- Đơn thuốc ngoại trú, bệnh án, dmtbv.
- Các tài liệu văn bản hớng dÉn cđa Bé y tÕ, Cơc qu©n y,
Bv 354 cã liên quan đến, quản lý sử dụng thuốc.
- Các loại sổ liên quan đến quản lý sử dụng thuốc


2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.
- Bệnh viện 354 Tổng cục hậu cần
- Trung tâm ĐTNC Dợc - Học Viện Quân y
2.1.3. Thời gian nghiên cứu.
- Từ tháng 2 năm 2010 đến tháng 8 năm 2010
- Số liệu nghiên cứu từ năm 2007 - 2009

2.2 Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1Phơng pháp hồi cứu và tiến cứu
2.2.2 Phơng pháp phân tích
+ Phân tÝch vỊ nh©n lùc.
+ Ph©n tÝch vỊ kinh tÕ.

+ Ph©n tÝch vỊ ph¬ng tiƯn vËt chÊt.


2.2.3 Phơng pháp so sánh.
- So sánh danh mục thuốc bệnh viện về các mặt.
- So sánh giữa việc sử dụng thuốc trên thực tế với
các quy chế.
- Quan sát trực tiếp các hoạt động về sử dụng
thuốc, các chỉ tiªu trong sư dơng thc.


2.2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu
+Số lợng bệnh án và đơn thuốc đợc tính theo công thức
cỡ mẫu trong dịch tễ dợc học.
+Thay vào công thức tính đợc n = 385
Thực tế đề tài tiến hành nghiên cứu trên 405 đơn
ngoại trú và 400 bệnh án.


2.2.5 Chọn mẫu
+ Đối với bệnh án: Sử dụng kỹ tht chän mÉu hƯ thèng.
Tỉng sè bƯnh ¸n cđa bƯnh viện trong 3 năm 2007
2009 là N, thì mỗi bệnh án đợc lấy ra bằng cách áp
dụng khoảng hằng định k.
K=N: 400
Trong khoảng từ 1 đến 10 chọn ngẫu nhiên đợc số 5 thì
các bệnh án đợc lấy ra có số thứ tự lần lợt là 5 +1.k, 5
+2.k, ...
+ Đối với đơn thuốc: Sử dụng kỹ thuật chọn mÉu thuËn
tiÖn.



2.3 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Các yếu tố ảnh hởng đến công tác quản lý và sử dụng
thuốc tại Bệnh viện 354, giai đoạn 2007 2009.
- Đơn thuốc, bệnh án, quản lý sử dụng thuốc tại khoa ls,
hoạt động của Hđt&đt, hoạt động cđa khoa dỵc.


* Trình bầy phân tích và xử lý số liệu
- Số liệu đợc sử lý và trình bầy bằng phần mền:
Microsoft Excel for Windows và Microsoft Word for
Windows.
- Phân tích số liệu : Dùng phơng pháp so sánh, phơng
pháp mô hình hoá, biểu đồ, đồ thị để phân tích đánh
giá và minh hoạ về cơ cấu nhân lực, tình hình sư dơng
thc, …


Phần III : kết quả nghiên cứu
3.1 Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân lực của Bv354
3.1.1 Mô hình và cơ cấu nhân lực của Bv 354
Stt

Năm 2009

Cán bộ

Số lợng


Tỷ lệ (%)

1

Tiến sỹ

2

0,56

2

Thạc sỹ

13

3,64

3

Bác sỹ chuyên khoa cấp I, II

61

17

4

Bác sỹ


37

10,36

5

Cử nhân điều dỡng

4

1,12

6

Dợc sỹ đại học và sau sH

6

1,68

7

Dợc sỹ trung học, dợc tá

21

5,9

8


Y tá điều dỡng, kỹ thuật viên trung cấp

160

44,82

9

Đại học khác

11

3,1

10

Cán bộ khác

42

11,82

357

100

Tổng số



- Năm 2009 số Bs của bv là 113 chiếm 31,56% tổng
biên chế của toàn bv (tỷ lệ này của Bv Giao thông vận
tải I là 29,1%, bv Đa khoa Hà Đông là 23,2%).
-Tỷ lệ y tá điều dỡng hiện có của bv là 45,94% (164
nhân viên )
- Cán bộ y và dợc có sự chênh lệch lớn về số lỵng.


3.1.2 Mô hình tổ chức và cơ cấu nhân lực khoa Dợc
Bệnh viện 354
Năm 2007
STT

Cán bộ

1

Năm 2008

Năm 2009

Số lợng

Tỷ lệ
(%)

Số lợng

Tỷ lệ
(%)


Số lợng

Tỷ lệ
(%)

Dợc sỹ sau đại
học

5

17,86

4

13,8

4

14,8

2

Dợc sỹ đại học

3

10,7

2


6,89

2

7,4

3

Dợc sỹ trung
học

14

50,0

16

55,17

16

59,2

4

Dợc tá

6


21,44

7

24,14

5

18,6

Tổng số

28

100,0

29

100,0

27

100,0


- Số lợng nhân viên Dợc còn thiếu (chiếm
7,58% so với số lợng nhân viên toàn bv) nhng
so sánh với (Bv Hữu Nghị 5%, Bv Saint Paul
4%, Bv 105 là 6,33%) [26 ] thì cán bộ Dợc của
Bv 354 chiếm một tỷ lệ cao hơn.

- Số lợng dsth chiếm tỉ lệ cao nhất 16 ngời
(59,2%) tổng số nhân viên khoa Dợc. Dsđh và
Sđh chiếm (28,56%) trong năm 2007 và (22,
2%) vào năm 2009


3.2. Kết quả khảo sát mô hình bệnh tật của Bv 354
Bảng 3.4 Những Nhóm bệnh có tỷ lệ cao nhất tại
Bv354 giai đoạn 2007 2009.
Stt

Nhóm bệnh

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

1

Bệnh của bộ máy tiêu hoá

5650

16,48

2

Các bệnh của hệ tuần hoàn

4865


14,2

3

Bệnh nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng

4740

13,82

4

Các bệnh khác

3718

10,84

5

Bệnh hệ thần kinh và các giác quan

2699

7,87

6

Các bệnh của bộ máy hô hấp


2558

7,46

7

Bệnh xơng khớp, các mô liên kết

2547

7,43

8

Chấn thơng, vết thơng, ngộ độc

2120

6,2

34.287

100

Tổng ( 14 nhóm bệnh )


3.3 Kết quả khảo sát đánh giá Danh mục thuốc của
Bv354.

3.3.1 Kết quả khảo sát một số yếu tố ảnh hởng đến
quá trình xây dựng DMT Bv 354.
3.3.1.1 Kết quả khảo sát kinh phí mua thuốc, hoá
chất của Bv354
Gồm 3 nguån:
- Nguån tõ Bé quèc phßng
- Nguån BHYT
- Nguån tõ viÖn phÝ


×