BASEDOW
BỆNH BASEDOW
Là một cường giáp do nguyên nhân tự miễn.
Các tự KT TSI (Thyroid Stimulating
Immunoglobuline) kích thích các receptor của
TSH trên màng tế bào tuyến giáp, do đó làm
tăng tiết hormon tuyến giáp.
TSI () trong 80 - 90% trường hợp Basedow.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
YẾU TỐ THƯỜNG GẶP:
Cơ địa: 80% là nữ (20 - 50 tuổi)
Hoàn cảnh xuất hiện: đột ngột sau Stress hoặc sau
chấn thương tinh thần, đơi khi có thể xảy ra một
cách từ từ
Xuất hiện trên Bn có bướu cổ
Xuất hiện trên Bn có phối hơp với bệnh lý miễn
dịch khác (ĐTĐ, nhược cơ...)
TC ĐẶC HIỆU CỦA BASEDOW
Bướu cổ
Lồi mắt
Phù niêm trước xương chày
KT kháng TG
HC cường giáp
BIỂU HIỆN BƯỚU CỔ
ĐẶC TRƯNG CỦA
BASEDOW
To đều lan toả
Mềm
Khơng có nhân
Có tiếng thổi, rung mưu
Di động
Khơng có hạch kèm theo
TRIỆU CHỨNG LS MẮT
CÁC DẤU HIỆU MẮT:
Co kéo cơ mi trên: dấu hiệu
Graefe
Lồi mắt thực sự thường cả 2
bên, có thể 1 bên . Hertel
121,75mm.
Lồi mắt rõ > 22mm.
Dấu hiệu mắt khác:TT cơ vận
nhãn, xung huyết kết mạc,
loét giác mạc, TT TK thị
giác.
PHÂN LOẠI NO SPECS - BIỂU
HIỆN CỦA MẮT
Độ
Biểu hiện
0
N
Không biểu hiện gì
1
O
Co cơ mi trên
2
S
TT phần mềm hốc mắt (phù mi mắt)
3
P
Lồi mắt > 3mm khi đo độ lồi
4
E
TT cơ vận nhãn ( cơ thẳng giũa,
dưới)
5
C
Tổn thương giác mạc : viêm
6
S
Tổn thương dây TK thị giác
PHÙ NIÊM TRƯỚC XƯƠNG CHÀY
Biểu
hiện LS
của
Basedow
DẤU HIỆU CƯỜNG GIÁP
CÁC DẤU HIỆU TIM MẠCH:
Trống ngực, khó thở khi gắng sức, đau vùng trước
tim, Các rối loạn vận mạch: bốc hoả, vã mồ hơi, sợ
nóng
Nhịp tim nhanh thường xuyên > 100 lần/phút ngay
cả khi nghỉ ngơi, rõ khi gắng sức hoặc xúc động.
Có thể có RL nhịp tim từ NTT đến LNHT
Nghe tim: tiếng tim mạnh, có thể có TTT
HA BT ( có thể HA TT ).
DẤU HIỆU CƯỜNG GIÁP
GẦY: xuất hiện sớm, gầy nhanh và nhiều (3 -20kg
trong 1 vài tuần)
CÁC DẤU HIỆU TK - CƠ:
Mệt mỏi
Thay đổi tính tình: lo âu, dễ kích thích, RL giấc
ngủ
Run đầu chi, biên độ nhỏ, tần số nhanh tăng lên
khi xúc động
Yếu cơ ở gốc chi (dấu hiệu ghế đẩu - Signe du
Tabouret)
KhámTK bình thường PXGX nhanh, rút ngắn
thời gian đáp ứng cơ (phản xạ đồ gân gót)
DẤU HIỆU CƯỜNG GIÁP
CÁC DẤU HIỆU TIÊU HOÁ: ỉa lỏng thường gặp
CÁC DẤU HIỆU SINH DỤC:
RL kinh nguyệt ở nữ
Giảm tình dục ở nam
Gynécomastie : 40%
CÁC DẤU HIỆU KHÁC:
Đau xương do loãng xương đặc biệt là ở nữ
Da nóng ẩm, có thể đỏ khu trú ở mắt, cổ, lòng bàn
tay. Bạch biến ở mu bàn tay, chân
Tóc kém mềm mại, móng thường dễ gãy.
DẤU HIỆU CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm đánh giá ảnh hưởng ngoại biên của
nhiễm độc giáp:
Chuyển hoá cơ bản: CHCB > 20%
Phản xạ đồ gân gót : < 0,22 giây ( BT 0,240,26s)
CTM : Thiếu máu nhược sắc, thiếu máu HC to (
acid folic, vitamin B12)
Cholesterol máu, TG
XN ĐH, NPTĐH : dung nạp glucose
DẤU HIỆU CẬN LÂM SÀNG
ĐỊNH LƯỢNG MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ CÁC
HORMON TUYẾN GIÁP:
T3, T4 tự do
TSH < 0,15U/ml
TSI;( TRAb)
DẤU HIỆU CẬN LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM IOD PHÓNG XẠ:
Scintigraphie: tuyến giáp tăng hoạt tính đồng
nhất và lan toả.
Độ tập trung I131 hoặc I123 : điển hình có góc
chạy 2giờ, ở 24giờ
SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG
Eo TG
Thùy phải
KQ
Thùy trái
TM cảnh
ĐM cảnh
D8
CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
BỆNH KHƠNG GÂY CƯỜNG GIÁP:
Bướu cổ đơn thuần cường giao cảm
U tủy thượng thận
Nghiện rượu
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Các nguyên nhân gây cường giáp khác:
Do điều trị
Tiền sử dùng thuốc ( hormon TG, thuốc chứa
Iod)
Khơng có biểu hiện ở mắt
Độ tập trung iod phóng xạ ở tuyến giáp thấp 0
Iod máu tăng, iod niệu tăng.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nhân độc giáp trạng (Adenome toxique)
Hay gặp ở nữ
Sờ: nhân giáp
Khơng có TC mắt, phù niêm trước xương chày
Siêu âm: nhân đặc
Xạ hình giáp: iod phóng xạ tập trung ở nhân, phần cịn lại của
tuyến giáp khơng lên hình
Do u tuyến yên tiết TSH :
Hiếm gặp
TSH
Thị trường thái dương thu hẹp
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Viêm tuyến giáp bán cấp Dequervain.
Tuyến giáp đau
HC cúm trước đó
HC viêm: máu lắng
Xạ hình giáp: độ tập trung iod
Cường giáp thoáng qua: 4 tuần
Tự hết
Viêm tuyến giáp Hashimoto:
Bướu giáp chắc không, đau
Tiến triển Suy giáp
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG TIM: thường gặp ở người có tuổi
RL nhịp tim: NTT, rung nhĩ, cuồng động nhĩ
Suy tim phải toàn bộ, tốc độ tuần hoàn tăng, lưu
lượng tim tăng. Đáp ứng tốt với điều trị cường giáp
Suy vành, có thể gặp ở người lớn tuổi có tổn thương
mạch vành từ trước
BIẾN CHỨNG MẮT:
Lồi mắt ác tính: Lồi mắt > 25mm, thâm nhiễm mi
mắt, khơng nhắm kín mi mắt, phù nề
Viêm giác mạc loét giác mạc
Tổn thương thần kinh thị giác
BIẾN CHỨNG
CƠN NHIỄM ĐỘC GIÁP CẤP:
Hoàn cảnh xuất hiện: ko hoặc kém chuẩn bị trước
điều trị PT hoặc iod PX; Stress, chấn thương, PT,
NT
LS: gầy rất nhanh
Sốt 39-40 độ C
Ỉa lỏng có thể có vàng da
Thở nhanh
Tim nhanh >160 lần/phút
RL tâm thần, lú lẫn, vật vã Hôn mê (nặng)
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG TK - CƠ:
RL tâm thần
Yếu cơ, teo cơ đặc biệt ở gốc chi. có thể gặp liệt
chu kỳ do nhiễm độc giáp phối hợp với hạ Kali máu
ở nam giới người Châu á
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
ĐIỀU TRỊ IOD PHÓNG XẠ 131
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
IOD:
CCTD:
Iod máu iod ion hoá UC gắn iod với
Thyroglobulin tổng hợp hormon TG
ức chế giải phóng hormon tuyến giáp từ kho dự trữ
tưới máu và cho phép tổ chức tuyến giáp nghỉ.
CĐ:
Basedow nhẹ, trung bình, có bệnh tim gan nặng
Chuẩn bị phẩu thuật (giảm tưới máu tránh chảy máu)
Cơn nhiễm độc giáp cấp (tác dụng nhanh)
Liều:
Lugol 5% (20giọt = 1ml = 126,5mg) 10 -20 giọt/ng
Lugol 1% (20giọt = 1ml = 25,3mg) 20 -60 giọt/ng