Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

CHẨN đoán và điều TRỊ đái THÁO ĐƯỜNG (nội KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.02 MB, 79 trang )

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG


MỤC TIÊU HỌC TẬP cho SV Y4
1. Nêu được định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán xác
định ĐTĐ
2. Biết cách phân loại ĐTĐ typ 1, typ 2; ĐTĐ thứ phát;
ĐTĐ thai kỳ
3. Nêu được các biến chứng cấp và mạn tính chính của
ĐTĐ:
4. Nêu được các nhóm thuốc điều trị ĐTĐ: Cơ chế tác
dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ


Định nghĩa đái tháo đường
• Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa được đặc
trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính phối hợp
với rối loạn chuyển hố Carbohydrat, lipid và protein do
kháng insulin hoặc giảm tiết insulin hoặc cả hai.

• ‘ĐTĐ là tình trạng TỬ VONG TIM MẠCH SỚM do tăng
đường huyết và có thể đi kèm với mù và suy thận’
Miles Fisher, Dublin 1996


Tỷ lệ mắc ĐTĐ trên toàn thế giới

Tỷ lệ ĐTĐ ở Việt Nam (> 30 - 69 tuổi):
2002: 2,7%



2012: 5,4%


• In Viet Nam, WHO estimated that:
– 430,000 deaths in 2008 were caused by NCDs, accounting
for 75% of total deaths.
– Of these NCD-related deaths, cardiovascular diseases
made up 40%, cancers 14%, chronic respiratory diseases
8% and diabetes 3%.

/>

TẠI SAO ???

2,5 triệu năm

100 năm


CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
1. ĐTĐ: Tiêu chuẩn WHO - 1995:
- Hoặc ĐH TM lúc đói  7 mmol/l (2 lần)
- Hoặc ĐH TM bất kỳ  11,1 mmol/l + Có triệu chứng ĐTĐ
- Làm NPDNG: ĐH sau 2h  11,1 mmol/l
- HbA1C  6,5% (phương pháp sắc ký lỏng cao áp)
2. Các dạng “tiền ĐTĐ”:


Giảm dung nạp Glucose




Tăng ĐH lúc đói > 6,1 mmol/l

3. Đường niệu khơng có giá trị chẩn đoán ĐTĐ


Nghiệm pháp dung nạp glucose
• Chỉ định:
– Rối loạn ĐH đói ( 7 mmol/l > ĐH đói > 6,1 mmol/l)
– Có các yếu tố nguy cơ bị ĐTĐ: Béo, tiền sử gia đình bị ĐTĐ, đẻ
con to > 4 kg, RL lipid máu, đường niệu (+) hoặc có các biểu hiện
lâm sàng như các biến chứng mạn tính của ĐTĐ.
• CCĐ: đang bị bệnh cấp tính, đang dùng thuốc: corticoid, thiazid…
• Điều kiện tiến hành nghiệm pháp:
– Nhịn đói 8 - 14 giờ
– 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp: khẩu phần ăn giàu
carbohydrat (150g - 200g/ngày).
– Không vận động quá sức trước và trong khi làm nghiệm pháp.


Nghiệm pháp dung nạp glucose (tiếp)
• Phương pháp tiến hành:
– Uống 75g glucose hoà trong 250 - 300 ml nước lọc, uống
trong 5 phút.
– XN đường huyết trước và 120 phút sau khi uống đường
Glucose.
• Đánh giá: dựa vào ĐH sau 120 phút
– 7,8 – 11,0 mmol/l:


Giảm dung nạp glucose

– > 11,0 mmol/l:

Đái tháo đường


CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• Phụ thuốc mức độ thiếu Insulin
• Đái nhiều, khát nhiều, gày sút
• Mệt nhiều
• Nhìn mờ
• Dễ bị NK/ NK tái phát
• Các vết thương chậm liền
• Tê bì chân tay
• Rối loạn cương dương ở nam
• Nhiều BN ĐTĐ typ 2 khơng có triệu chứng


ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 1


Nguyên nhân: Do bệnh tự miễn hoặc vô căn



Tế bào  bị phá huỷ  thiếu insulin hoàn toàn




Thường ở người < 35 tuổi



BN gày



Triệu chứng LS xuất hiện rầm rộ
và tiến triển nhanh



Đường huyết thường cao nhiều



Ceton niệu thường (+)



Điều trị bắt buộc = insulin



BN có xu hướng dễ bị hơn mê
nhiễm toan ceton

Các


BC mạn tính xuất hiện muộn


Tiến triển của ĐTĐ typ 1
Marker bệnh tự miễn
(ICA, IAA, GAD)
Phá hủy tự miễn
GĐ tuần trăng mật

“Ngưỡng ĐTĐ”

Hủy 100% tế bào


ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
- Kháng insulin + thiếu insulin tương đối.
- BN ĐTĐ typ 2 thường được chẩn đoán muộn (8-10 năm)

Thường ở người > 35 tuổi

Cân nặng bình thường hoặc béo

Triệu chứng LS âm thầm, tiến triển từ từ

Đường huyết thường cao vừa

Ceton niệu thường (-)

Điều trị = chế độ ăn, tập luyện  thuốc


BN có xu hướng dễ bị hơn mê TALTT

Các BC mạn tính xuất hiện sớm


Kháng insulin là nguyên nhân chính
gây ĐTĐ typ 2


Diễn tiến của ĐTĐ type 2
Diễn biến của ĐTĐ type 2
Kháng insulin
SX glucose tại gan
Nồng độ insulin
Chức năng tế bào beta

4–7 năm

Đường huyết sau ăn
Đường huyết đói

Rối loạn dung nạp glucose

Đái tháo đường lâm sàng

Chấn đoán ĐTĐ
Reprinted from Primary Care, 26, Ramlo-Halsted BA, Edelman SV, The natural history of type 2
diabetes. Implications for clinical practice, 771–789, © 1999, with permission from Elsevier.



ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỨ PHÁT
• Viêm tụy mạn
Thường xuất hiện ở nam giới, nghiện rượu
Có cả triệu chứng suy tuỵ ngoại tiết: Đau bụng, ỉa sống
phân, suy kiệt.
XQ: Nhiều sỏi tuỵ
Điều trị bắt buộc bằng Insulin
• Do cắt tuỵ
• Do bệnh nội tiết: To đầu chi, HC Cushing
• Do thuốc: Glucocorticoid…


ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
• Là tình trạng ĐTĐ được phát hiện lần đầu tiên trong lúc
mang thai. Định nghĩa này khơng loại trừ trường hợp BN đã
có RL dung nạp glucose từ trước (nhưng chưa được phát
hiện) hay xảy ra đồng thời với q trình mang thai.
• Tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ vào khoảng 5 – 8% phụ nữ có thai
• ĐTĐTK làm tăng nguy cơ các tai biến sản khoa: thai dị
dạng, thai chết lưu, thai to so với tuổi thai...
• Sau đẻ, đa phần về bình thường, nhưng lâu dài có 10 –
15% sẽ trở thành ĐTĐ typ 2


CÁC XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ
1. XN làm thường xuyên:
 ĐH tĩnh mạch hoặc mao mạch, lúc đói hoặc sau ăn 2h

2. XN làm định kỳ mỗi 3 – 12 tháng

 Lipid máu: CT, TG, HDL-C, LDL-C
 HbA1C
 Creatinin máu, ure máu
 Protein niệu hoặc Microalbumin niệu
 Điện tim


CÁC XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ (tiếp)
3. XN làm khi có chỉ định đặc biệt:
 Đo ceton máu, áp lực thẩm thấu máu ĐH tăng quá cao
 Chụp XQ phổi khi nghi viêm phổi, lao phổi
 Cấy nước tiểu khi nghi có NK tiết niệu
 Chụp ĐM vành khi nghi có NMCT

4. Thăm khám chuyên khoa định kỳ: mỗi 3 – 6 tháng
 Soi đáy mắt
 Khám răng miệng
 Khám bàn chân


Hemoglobin A1c:
Kết hợp Hemoglobin A + Glucose
(Phản ứng không thuận nghịch)


HbA1C và đường huyết trung bình
HbA1C (%)

Đường huyết


Nhận định

4

2,8

Quá thấp

5

4,4

Tốt

6

6,3

7

8,3

Chấp nhân

8

9,9

Cao


9

11,6

10

13,5

11

15,5

12

17,1

13

19,1

Quá cao


Các biến chứng có liên quan chặt với đường huyết

Bệnh võng mạc

Bệnh nhân ĐTĐ týp 1 - DCCT
15


Bệnh thận

13
Nguy cơ

11
9

Bệnh
thần kinh

7
5

Vi đạm niệu

3
1
6

7

8

9
10
HbA1c (%)

11


12


Kiểm soát tốt đường huyết làm giảm biến chứng ĐTĐ

21%

HbA1c
1%

37%

14%

Tử vong do ĐTĐ

Các BC thận, mắt

Nhồi máu cơ tim

Stratton IM, et al. BMJ 2000; 321:405–412.


CÁC BIẾN CHỨNG CỦA
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG


ĐTĐ gây biến chứng nhiều cơ quan : Cần phải khám gì?

Mắt

• Nhìn mờ/ mất thị lực

Thần kinh
• Cảm giác bất thường:
Đau rát , tê, buốt , nhói kim
châm
• RLTH
• RL cương dương

Tim
• Đau ngực
• Khó thở
• Tim nhanh
• Có thể khơng có triệu chứng

Thận
• Phù nề bàn chân cẳng chân
• THA

Các mạch ngoại vi
• Lâu lành vết thương

American Diabetes Association. Diabetes Care. 2010;33(suppl 1):S11-S61.


×