Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án Giao an 3 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.15 KB, 20 trang )

Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Nhận xét tuần 27
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Học sinh luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 .
- Rèn kỹ năng so sánh số,kỹ năng làm bài.
- HS chăm học toán và vận dụng vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị :
- GV:Bảng phụ, SGK,phấn màu
- HS:Vở,SGK,bảng con,nháp.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Tìm số liền trớc và số liền sau cuả
số:99 999.
(Giúp HS ôn lại kiến thức cũ)
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài- Ghi bài (trực tiếp)
b, Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000.(Nh SGK)
+ Kết luận :
- Số nào có nhiều số chữ số hơn thì lớn
hơn.
- So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng .
c, Luyện tập- Thực hành:
+ Bài 1: GV ghi bảng nh SGK
- Cho HS tự làm bài
(Củng cố về so sánh số)


- Cho HS làm bài tập 2:
(Tơng tự)
- Cho HS làm bài tập 3:
(Rèn kỹ năng tìm số lớn nhất,số bé
nhất trong dãy số)
5
10
18
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- HS so sánh.
- HS làm vào bảng con-bảng lớp nêu lý
do
điền dấu.
- Chữa bài:
4589<10 001 35 276>35 275
8000=7999+1 99 999<100 000
3527>3519 86 573<96 573
89 156<98 516 67 628<67 728
69 731>69 713 89 999<90 000
79 650=79 650 78 659>76 860
- HS lên bảng khoanh vào số:
- Số lớn nhất là:92 368
- Số bé nhất là:54 307.
- Cho HS làm bài 4
(Rèn kỹ năng viết số theo thứ tự từ bé
đến lớn và từ lớn đến bé)
3.Tổng kết-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Tuyên dơng em làm bài tốt.

2
a.8258;16999;30620;31855.
b.76253;65372;56372;56327.
Tự nhiên x hộiã
Thú (Tiếp)
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Kiến thức:HS biết đợc các bộ phận chính của cơ thể thú rừng, biết ích lợi của thú
rừng
- Kỹ năng:biết chỉ và nêu tên các bộ phận chính của cơ thể thú rừng,nêu đợc ích lợi
của thú rừng,kể tên một vài loài thú rừng.
- Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ thú rừng.
II.Chuẩn bị:
- GV: Các hình minh hoạ trongSGK.
- HS: Tranh ảnh thú mà HS su tầm đợc,giấy bút màu vẽ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động:Trò chơi:con
gì đây
- Giới thiệu bài.
(Giới thiệu bài)
2.Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài
của cơ thể thú.
(Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể
thú rừng).
H: Cơ thể của thú có các bộ phận nào?
+ Toàn thân thúđợc phủ bằng gì?
+ Cơ thể loài thú có xơng sống không?
+ Thú đẻ con hay đẻ chứng? Chúng

nuôi con bằng gì?
3.Hoạt động 2 : ích lợi của thú rừng.
(Giúp HS nêu đợc ích lợi của thú rừng)
Hỏi: Thú rừng thờng có ích lợi gì?
Kể tên một số loài thú rừng?
4.Hoạt động 3: Bảo vệ thú rừng.
- Cho HS quan sát tranh một số động
vật quý hiếm:Hổ,báo,voi,gấu trúc,
5
10
10
8
- HS đoán tên con vật
- Hoạt động nhóm:Các thành viên trong
nhóm quan sát tranh của mình để biết
loài thú gì, tên các bộ phận của con thú
đó.
- Đại diện nhóm trình bày
- Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Phủ bằng lông mao.
- Có xơng sống
-Thú đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Kết luận: Các loài thú rừng có hình dạng
bên ngoài khác nhau và kích thớc khác
nhau, nhng chúng có điểm chung là: có
xơng sống, lông mao, đẻ con và nuôi
con bằng sữa
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Kết luận: Thú rừng thờng có ích lợi

:Cung cấp dợc liệu quý, nguyên liệu để
làm đồ mỹ nghệ, trang trí.
- Hổ, báo, hơu nai, tê giác, voi,
- Bảo vệ, không săn bắt thú rừng bừa bãi,
- Hỏi: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
các loài thú quý?
5. Hoạt động kết thúc(Nêu ghi nhớ
trong SGK)
- Nhắc nội dung bài.
- Tổng kết giờ học. - Tuyên dơng.
- Ôn lại kiến thức trong phần tự
nhiên.
2
không chặt phá rừng.
- HS đọc ghi nhớ bài.
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu
- Nớc là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nớc.
II. Chuẩn bị:
- Vở BT đạo đức.Tài liệu sử dụng nớc và tình hình ô nhiễm nớc ở địa phơng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Khởi động: GV giới thiệu bài.
2.Các hoạt động:
*HĐ1: Xem tranh ảnh
- GV yêu cầu HS xem ảnh SGK và chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất và nêu lí do.
- GV hỏi: Nếu không có nớc cuộc sống sẽ nh thế nào?
- GV chốt : Nớc là nhu cầu cần thiết không thể thiếu đợc....

HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm trong mỗi bức tranh. Nêu
rõ lí do. Nừu em ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao ?
- Các nhóm trình bày trớc lớp - nhận xét .
- GV chốt lại
HĐ3: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu ghi sẵn các câu hỏi để học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày trớc lớp - nhận xét.
- GV tổng kết ý kiến khen gợi một số học sinh trả lời tốt.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tuyên dơng một số em
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Cùng vui chơi
I- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm đúng: đẹp lắm, nằng vàng,
bóng lá, bay lên, lộn xuống,... Ngắt nghỉ đúng.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: từ mới, nội dung bài: Các em học sinh chơi đá cầu trong giờ ra
chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ ngời.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: kể lại câu chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc bài thơ.

- Hớng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Hớng dẫn giải thích nghĩa từ mới.
- Hớng dẫn học sinh ngắt nghỉ đúng.
c. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS đọc thầm từng
khổ thơ, trao đổi nội dung bài dựa theo
câu hỏi SGK.
* Câu hỏi 1:
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học
sinh?
* Câu hỏi 2:
+ Học sinh chơi vui và khéo léo ntn?
* Câu 3:
+ Vì sao nói Chơi vui học càng vui
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hớng dẫn HS học thuộc từng khổ
thơ
3. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dơng em thuộc bài.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
5
10
10
8
2

- 2 em nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét.
- Học sinh nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ trớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc khổ trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm khổ thơ, thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
+ Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy
màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi
từng vòng từ chân bạn này sang chân
bạn kia. HS vừa chơi vừa cời, hát.
+ Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh,
đá rất dẻo, cố gắng để giữ quả cầu luôn
bay trên sân, không bị rơi xuống đất.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học
tập sẽ tốt hơn .
- HS thi đọc tiếp sức.
- HS thi đọc thuộc bài.
- Bình chọn bạn đọc thuộc, đọc hay.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Học sinh luyện đọc và nắm thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn,tròn trăm.Tính
viết và tính nhẩm.
- Rèn kỹ năng so sánh số,kỹ năng làm bài,kỹ năng tính nhẩm.
- HS chăm học toán và vận dụng vào cuộc sống.

II.Chuẩn bị:- GV:Bảng phụ, SGK,phấn màu
- HS:Vở,SGK,bảng con,nháp.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS so sánh:
14 214 và 14 114;16 320 và 460.
(Giúp HS ôn lại kiến thức cũ)
2.Bài mới:
a, Gthiệu bài- Ghi bài (trực tiếp)
b, Luyện tập- Thực hành:
+ Bài 1: GV ghi bảng nh SGK
- Cho HS tự làm bài
(Củng cố về thứ tự số)
- Cho HS làm bài tập 2:
(Rèn kỹ năng so sánh số)
- Cho HS làm bài tập 3:
(Rèn kỹ năng tính nhẩm)
- Cho HS làm bài 4
- Cho HS làm bài 5:
(Rèn kỹ năng đặt tính)
3.Tổng kết-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dơng em làm bài tốt.
5
28
2
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận rút ra quy luật.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
99 600; 99 601; 99 602; 99 603; 99 604.
18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18 600.
89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93 000.
- HS làm bảng con- bảng lớp - nêu lý do
điền dấu.
- Chữa bài:
8357<8257 3000+2<3200
36478<36488 6500+200<6621
89429>89420 8700-700=8000
8398<10010 9000+900<10 000
- HS tính nhẩm
- Lần lợt nêu kết quả.
+ HS thảo luận đa ra kết quả
a.99 999
b.10 000
- HS làm vào vở-Bảng lớp
- Chữa bài:
+3254 8326 1326
2473 - 4916 X 3
5727 3410 3978
Tập đọc - kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm đúng: sửa soạn, bờm dài, chải
chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay, . Biết đọc phân biệt
lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: từ mới, nội dung bài: Làm việc gì cúng phải cận thận, chu

đáo. nếu chủ quan, coi thờng những thứ tởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
II- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ.
- Học sinh: sách giáo khoa.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: kể lại câu chuyện
Quả Táo.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc bài văn.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Hớng dẫn giải thích nghĩa từ mới.
- Hớng dẫn học sinh ngắt nghỉ đúng.
c. Tìm hiểu bài:
- GVtổ chức cho HS đọc thầm từng
đoạn, trao đổi nội dung bài dựa theo
câu hỏi SGK.
* Câu hỏi 1:
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi
ntn?.
* Câu hỏi 2:
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
* Câu hỏi 3:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi?
5

25
15
- 2 em đọc.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
- Học sinh nghe
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
kết hợp phát âm đúng từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong
nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm đoạn, thảo luận nhóm, trả
lời câu hỏi.
+ Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình dới
dòng sông trong veo để thấy hình ảnh
mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,
với cái bờm dài đợc chảy chuốt ra dáng
một nhà vô địch..
+ Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm
vuốt, khuyên con: phải đến bác thờ rèn
để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho
cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không
chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc
thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng
sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt,
không nghe lời khuyên của cha. Giữa

chừng cuộc đua, một cái móng lung lay
* Câu hỏi 4:
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
d. Luyện đọc lại:
e. Kể chuyện:
- GV giao nhiệm vụ
- GV nhận xét cho điểm
3. Tổng kết dặn dò:
- Liên hệ.
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dơng em đọc tốt.
- Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau
8
15
2

rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc
nhỏ nhất.
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
- Một HS thi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh
- HS kể trong nhóm theo tranh
- HS kể trớc lớp
- Bình chọn bạn kể đúng, kể hay.

Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập

I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Học sinh luyện đọc ,viết số và nắm thứ tự các số trong phạm vi 100 000 .
- Rèn kỹ năng tìm thành phần cha biết, luyện giải toán.
- HS chăm học toán và vận dụng vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ, SGK,phấn màu.8 tấm tam giác vuông.
- HS:Vở,SGK,bảng con,nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Số liền sau của 99 999 là ?
- Số liền trớc của 99 999 là?
(Giúp HS ôn lại kiến thức cũ)
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài- Ghi bài (trực tiếp)
b, Luyện tập- Thực hành:
+ Bài 1: GV ghi bảng nh SGK
- Cho HS tự làm bài
(Củng cố về thứ tự số)
- Cho HS làm bài tập 2:
(Rèn kỹ năng tìm thành phần cha
5
28
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận rút ra quy luật.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
a, 3897; 3898; 3899; 3900; 3891; 3892.

b, 24 686; 24 687; 24 688; 24 689;
24 690; 24 691.
c, 99 995; 99 996; 99 997; 99 998;
99 999; 100 000.
HS làm vào bảng con- bảng lớp
biết)
- Cho HS làm bài tập 3:
(Rèn kỹ năng tính nhẩm)
- Cho HS làm bài 4
- (Rèn kỹ năng xếp hình)
3.Tổng kết-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dơng em làm bài tốt.
2
- Chữa bài:
X + 1536 = 6924
X = 6924- 1536
X =5388
..
X : 3 = 1628
X = 1628 X 3
X =4884
- HS làm vào vở- Chữa bài
Bài giải:
Mỗi ngày đội đó đào đợc số mét là:
315 :3 =105 (m)
8 ngày đội đó đào đợc là:
105 X 8 =840(m)
Đáp số:840 m
- 2 đội thi xếp hình

Chính tả ( Nghe- viết)
Cuộc chạy đua trong rừng
I- Mục tiêu: giúp HS
- Rèn kỹ năng viết chính tả: nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong
truyện Cuộc chảy đua trong rừng.
- Học sinh tìm đúng viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (l/n; dấu
hỏi/ dấu ngã)
- Thái độ: học sinh cẩn thận, nề nếp.
II- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: bảng phụ, phấn mầu.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở BT, bút, bảng con.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: viết: rổ, quả dâu, rễ
cây, giày dép.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bài:
b. Hớng dẫn viết:
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết.
Hỏi: + Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết
hoa?
c. Đọc cho HS viết
- GV đọc thong thả từng câu.
- Uốn nắn t thế ngồi viết
- Quan sát chung
- Chấm bài, nhận xét.
5
8
15'

- HS viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét.
- Học sinh nghe
- 3 câu
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và
tên nhân vật Ngựa Con
- HS viết bài
- Chữa lỗi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×