Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu thỏa ước lao động tập thể tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.56 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------

----------

BÙI THỊ NGỌC QUYÊN

NGHIÊN CỨU THỎA ƯỚC LAO ðỘNG TẬP THỂ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------

----------

BÙI THỊ NGỌC QUYÊN



NGHIÊN CỨU THỎA ƯỚC LAO ðỘNG TẬP THỂ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Văn Hùng

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, luận văn “Nghiên cứu thỏa ước lao ñộng tập thể tại các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề
ñược dùng ñể bảo vệ một học vị khoa học nào. Các thơng tin trích dẫn trong trong
luận văn đều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Ngọc Quyên

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự
đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện để tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS Phạm Văn Hùng – là thầy giáo
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể giáo viên Bộ
mơn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn đã giúp tơi hồn
thành q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn:
- Lãnh ñạo các Ban của Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam, Lãnh ñạo và
anh chị em cán bộ cơ quan Liên đồn Lao động tỉnh Bắc Ninh.
- Lãnh ñạo UBND và các sở, ban, ngành trong tỉnh.
- Ban lãnh ñạo, Ban Chấp hành CðCS và anh em CNLð ở các doanh nghiệp
ñã lựa chọn khảo sát trong luận văn này tại tỉnh Bắc Ninh.
- Các bạn bè, đồng nghiệp.
ðã giúp tơi thu thập số liệu, đóng góp những ý kiến bổ ích cho sự thành cơng
của luận văn.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Ngọc Quyên

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan


ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii

Danh mục hình

ix

PHẦN I MỞ ðẦU

1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1 Mục tiêu chung

3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

3

1.3 Câu hỏi nghiên cứu

3

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu

4

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu

4

PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỎA ƯỚC LAO ðỘNG
TẬP THỂ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP


5

2.1 Cơ sở lý luận

5

2.1.1 Các khái niệm

5

2.1.2 Trình tự thương lượng tập thể

10

2.1.3 Nội dung và đối tượng áp dụng của thỏa ước lao ñộng tập thể

12

2.1.4 Vai trị của tổ chức Cơng đồn trong thương lượng và ký kết thỏa ước
lao ñộng tập thể

15

2.1.5 Cơ sở kinh tế của thỏa ước lao ñộng tập thể

17

2.1.6 Bản chất của thỏa ước lao ñộng tập thể


21

2.1.7 Thực hiện quy ñịnh của Pháp luật về thỏa ước lao ñộng tại Việt Nam

24

2.1.8 Quyền và trách nhiệm của tổ chức cơng đồn

27

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


2.1.9 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thương lượng, ký kết thỏa ước

28

2.2 Cơ sở thực tiễn

34

2.2.1 Các Công ước và Khuyến nghị của Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO)

35

2.2.2 Thỏa ước lao ñộng tập thể tại một số nước

37


2.2.3 Thỏa ước lao ñộng tập thể tại một số ñịa phương

40

2.3. Bài học kinh nghiệm

42

PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

44

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

44

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên

44

3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội

45

3.1.3 Các doanh nghiệp và khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

46

3.1.4 Thuận lợi và khó khăn


49

3.2 Phương pháp nghiên cứu

51

3.2.1 Thu thập tài liệu, số liệu

51

3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

52

3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

53

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

54

4.1 Thực trạng thỏa ước lao ñộng tập thể của các doanh nghiệp trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Ninh

54

4.1.1 Khái quát chung


54

4.1.2 Thỏa ước lao ñộng về tiền lương

64

4.1.3 Thỏa ước lao ñộng tập thể về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

65

4.1.4 Thỏa ước lao ñộng tập thể về việc làm

66

4.1.5 Thỏa ước lao ñộng tập thể về thực hiện nội quy lao ñộng

66

4.1.6 Các nội dung khác trong thỏa ước lao ñộng tập thể

68

4.2 Tác nhân tham gia trong q trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động
tập thể

68

4.2.1 Người sử dụng lao ñộng

68


4.2.2 Người lao ñộng

74

4.2.3 Quản lý nhà nước

76

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


4.2.4 Tổ chức cơng đồn
4.3 Giải pháp hồn thiện thỏa ước lao ñộng tập thể

77
81

4.3.1 Căn cứ ñề xuất giải pháp

81

4.3.2 Các giải pháp cụ thể

83

PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


89

5.1 Kết luận

89

5.2 Kiến nghị

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

92

PHỤ LỤC

94

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSLð

An tồn vệ sinh lao động

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BLLð

Bộ luật lao động

CðCS

Cơng đồn cơ sở

CNLð

Cơng nhân lao động

HðLð

Hợp đồng lao động

ILO

Tổ chức lao ñộng quốc tế

KTTT

Kinh tế thị trường


NLð

Người lao ñộng

NSDLð

Người sử dụng lao ñộng

PLLð

Pháp luật lao ñộng

QHLð

Quan hệ lao ñộng

SLð

Sức lao ñộng

TƯLðTT

Thỏa ước lao động tập thể

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC CÁC BẢNG


Số hình

Tên bảng

Trang

2.1

Tỷ lệ doanh nghiệp có thỏa ước lao ñộng tập thể trên cả nước

24

2.2

Quy ñịnh mức lương tối thiểu vùng ñối với người lao ñộng từ 2011-2015

29

2.3

Dân số và lực lượng lao ñộng tỉnh Bắc Ninh từ 2011 - 2015

33

2.4

Số lượng các doanh nghiệp trên ñịa bàn Hải Dương (HD), Hưng Yên
(HY) thực hiện thỏa ước lao ñộng tập thể


42

3.1

Các doanh nghiệp tiến hành ñiều tra, khảo sát năm 2014

52

4.1

Doanh nghiệp có tổ chức cơng ñoàn ký thỏa ước lao ñộng tập thể trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh

56

4.2

Số cuộc đình cơng trong năm 2014 và 3 tháng ñầu năm 2015

59

4.3

Tỷ lệ các bản thỏa ước lao ñộng tập thể sao chép lại các quy ñịnh của
Bộ Luật Lao ñộng

61

4.4


Nội dung của các bản thỏa ước lao ñộng tập thể

62

4.5

Phân loại các bản thỏa ước lao ñộng tập thể

63

4.6

Tổng hợp ý kiến của người lao ñộng tại doanh nghiệp

72

4.7

Tình hình tổ chức Hội nghị người lao ñộng tại các doanh nghiệp (2011 – 2015) 73

4.8

Một số nội dung liên quan trực tiếp tới người lao ñộng

74

4.9

Nhận thức của người lao ñộng về thỏa ước lao ñộng tập thể


75

4.10

Kết quả ñiều tra cán bộ quản lý doanh nghiệp

80

4.11

Số lao ñộng trong các doanh nghiệp ở Bắc Ninh

81

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

2.1

Trình tự tham gia thương lượng và ký kết thỏa ước lao ñộng tập thể


16

3.1

Bản ñồ hành chính tỉnh Bắc Ninh

45

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


PHẦN I
MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường (KTTT) theo định hướng
Xã hội chủ nghĩa và q trình hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ ở nước ta hiện nay,
các loại hình sản xuất, kinh doanh đã và ñang phát triển mạnh cả về số lượng và
chất lượng, ña dạng về thành phần kinh tế, ngành nghề và quy mơ. Chúng đã góp
phần to lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước, tạo ra nhiều việc làm và
thu nhập cho người lao ñộng (NLð). Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập và phát
triển kinh tế - xã hội, quan hệ lao ñộng (QHLð) ngày càng địi hỏi phải có sự hài
hịa về lợi ích giữa NLð và người sử dụng lao ñộng (NSDLð). Hiện tượng NSDLð
có hành vi tìm kẽ hở của Pháp luật, các chính sách của Nhà nước để trốn tránh trách
nhiệm trong việc thực hiện các nghĩa vụ ñối với NLð tại doanh nghiệp đang ngày
càng có biểu hiện tăng về số lượng và ngày càng tinh vi hơn. Bên cạnh ñó NLð
ngày càng có thêm hiểu biết về Pháp luật lao động (PLLð), các quyền và nghĩa vụ
của mình trong QHLð nên họ không chấp nhận sự bớt xén chế ñộ của NSDLð từ

ñó dẫn ñến nảy sinh mâu thuẫn giữa NSDLð và NLð; Khơng tìm được tiếng nói
chung trong QHLð dẫn đến tình trạng ngừng việc tập thể, đình cơng gây tổn thất
đối với cả NSDLð và NLð, đồng thời ảnh hưởng đến mơi trường kinh doanh của
các doanh nghiệp xung quanh.
Việc thương lượng và ký kết Thỏa ước lao động tập thể (TƯLðTT) đóng
một vai trị rất quan trọng góp phần xây dựng QHLð hài hịa ổn định và tiến bộ
trong doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp duy trì và phát triển bền vững.
TƯLðTT là cơ sở pháp lý chủ yếu trong doanh nghiệp để từ đó hình thành nên mối
QHLð có tính tập thể giữa tập thể NLð và NSDLð ở những doanh nghiệp nhà
nước, cũng như các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Trong QHLð ở các doanh nghiệp nếu chưa có TƯLðTT thì dựa vào PLLð,
cịn khi tập thể lao động và NSDLð đã ký TƯLðTT thì QHLð được cụ thể hóa cho

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


phù hợp với đặc điểm riêng có của mỗi doanh nghiệp về nguồn lực, môi trường sản
xuất, kinh doanh, khả năng quản lý của doanh nghiệp, quyền và trách nhiệm của
NSDLð và NLð trong QHLð…
Bắc Ninh ñang là ñiểm ñến hấp dẫn, thu hút vốn ñầu tư của các doanh nghiệp
trong cũng như ngồi nước. Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay có 15 khu cơng
nghiệp tập trung, trong đó 10 khu cơng nghiệp đã đi vào hoạt động. Cùng với sự
tăng trưởng của kinh tế, sự phát triển của ñời sống xã hội, số lượng doanh nghiệp
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh liên tục tăng; Tính đến tháng 12 năm 2014, tồn tỉnh Bắc
Ninh đã có 6.104 doanh nghiệp ñược cấp phép hoạt ñộng (Sở Kế hoạch và ðầu tư,
2014), trong đó doanh nghiệp có tổ chức cơng ñoàn là 768 doanh nghiệp; Số doanh
nghiệp hoạt ñộng trong các khu công nghiệp tỉnh là 281, số doanh nghiệp có
TƯLðTT chỉ chiếm khoảng 58% doanh nghiệp có tổ chức cơng đồn (Liên đồn

Lao động tỉnh Bắc Ninh, 2014).
Thương lượng tập thể, TƯLðTT là một trong những nội dung quan trọng
ñược quy ñịnh tại Chương V (từ ðiều 66 ñến ðiều 89) trong BLLð được Quốc hội
thơng qua ngày 18/6/2012. Theo quy ñịnh của Pháp luật, tất cả các doanh nghiệp
ñược thành lập và hoạt ñộng theo Luật doanh nghiệp ñều phải tổ chức Hội nghị
NLð, tiến hành ñối thoại tại nơi làm việc và ký kết TƯLðTT. Ở những doanh
nghiệp đã thành lập Cơng đồn cơ sở (CðCS) thì Ban chấp hành CðCS chính là
người đại diện cho tập thể NLð ñối thoại, thương lượng, ký TƯLðTT với NSDLð.
Ở những doanh nghiệp chưa thành lập CðCS thì Cơng đồn cấp trên trực tiếp
(Cơng đồn Khu cơng nghiệp, Cơng đồn ngành hoặc Cơng đồn huyện… nơi
doanh nghiệp đóng trên địa bàn) là người ñại diện cho tập thể NLð tại doanh
nghiệp đó.
Bắc Ninh là tỉnh có số doanh nghiệp thương lượng và ký TƯLðTT thấp ở
phía Bắc nhưng lại là tỉnh ñứng tốp ñầu trong khu vực về tranh chấp lao động và
đình cơng (Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam, 2015). TƯLðTT có thể được coi
là bộ luật con của mỗi doanh nghiệp; Doanh nghiệp thương lượng, ký kết và thực
hiện TƯLðTT góp phần xây dựng QHLð trở nên tốt đẹp, hạn chế đình cơng và
giúp doanh nghiệp pháp triển bền vững.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


Thực trạng vấn ñề thương lượng, ký kết và thực hiện TƯLðTT của các doanh
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian qua ra sao? Giải pháp ñể giải quyết vấn
ñề này như thế nào? ðây là vấn ñề thực tiễn đặt ra địi hỏi cần được quan tâm và có
giải pháp cụ thể nhằm giúp QHLð hài hịa, ổn ñịnh, tiến bộ. Xuất phát từ thực tế trên
ñây tơi đã chọn đề tài “Nghiên cứu thỏa ước lao ñộng tập thể tại các doanh nghiệp
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu


1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng TƯLðTT ở các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
và ñề xuất các giải pháp giải quyết vấn ñề này trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về TƯLðTT, QHLð tại
các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh trong nền kinh tế thị trường;
- ðánh giá thực trạng TƯLðTT tại các doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh những
năm qua;
- ðề xuất các giải pháp hoàn thiện TƯLðTT nhằm tăng cường gắn kết mối
quan hệ giữa NLð và doanh nghiệp trên ñịa bàn trong thời gian tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau:
Ý nghĩa của TƯLðTT trong việc xây dựng QHLð hài hịa, ổn định, tiến bộ
trong doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh?
Thực trạng việc thực hiện các nội dung TƯLðTT hiện nay của các doanh
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến q trình thực hiện TƯLðTT của các
doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh?
Giải pháp nào là hiệu quả ñể các doanh nghiệp thực hiện các nội dung liên quan
ñến TƯLðTT theo quy ñịnh của PLLð?

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu


1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Các hoạt ñộng thương lượng, ký kết TƯLðTT trong các doanh nghiệp trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh; Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng khơng thương lượng, ký kết
được TƯLðTT tại các doanh nghiệp; Quá trình thực hiện nội dung của thỏa ước tại các
doanh nghiệp ñã ký ñược thỏa ước trong thời gian từ 2011 – 2015.
Mối QHLð giữa NSDLð, NLð và tổ chức Cơng đồn tại các doanh nghiệp ñã
thương lượng và ký kết TƯLðTT; Các doanh nghiệp, các bản TƯLðTT, tổ chức
cơng đồn.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Luận văn tập trung làm rõ cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng thương lượng, ký
kết và thực hiện TƯLðTT tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
ðề xuất một số giải pháp ñể tăng số lượng doanh nghiệp thực hiện thương
lượng ký kết TƯLðTT góp phần xây dựng QHLð hài hịa, ổn ñịnh và tiến bộ tại
doanh nghiệp.
- Phạm vi về khơng gian
Luận văn tập trung phân tích vấn đề thương lượng, ký kết và thực hiện
TƯLðTT trong các doanh nghiệp ngồi nhà nước, đặc biệt là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
Luận văn tập trung vào các doanh nghiệp ñã ký TƯLðTT tại Khu công
nghiệp Quế Võ, Tiên Sơn, Yên Phong.
- Phạm vi thời gian
Luận văn nghiên cứu việc thương lượng, ký kết và thực hiện TƯLðTT, của
các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian từ năm 2011-2015.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 3 năm 2014 ñến tháng 3 năm 2015.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4



PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỎA ƯỚC LAO ðỘNG
TẬP THỂ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận

2.1.1 Các khái niệm
* Thỏa ước lao ñộng tập thể
Theo Khuyến Nghị số 91 ngày 29/06/1951 của Tổ chức lao động

quốc tế

(ILO) thì TƯLðTT được hiểu là“ tất các thoả thuận bằng văn bản có liên quan tới việc
làm và ñiều kiện lao ñộng, ñược ký kết giữa một bên là NSDLð, một nhóm
NSDLð hoặc một hay nhiều nhóm hiệp hội giới chủ, với bên kia là một hoặc một hay
nhiều nhóm tổ chức đại diện của NLð được bầu ra và trao quyền một cách hợp thức
theo quy định của pháp luật quốc gia thì cũng sẽ có quyền năng ñể thực hiện và ký
kết TƯLðTT” (Bộ lao ñộng thương binh và xã hội, 2014).
ðiều 44, Bộ luật Lao ñộng (BLLð) năm 1994, ñịnh nghĩa “TƯLðTT là văn
bản thỏa thuận giữa tập thể lao ñộng và NSDLð về các ñiều kiện lao ñộng mà hai
bên ñã ñạt ñược thông qua thương lượng tập thể”.
Khoản 1, ðiều 73 BLLð (2012) quy ñịnh: “TƯLðTT là văn bản thoả thuận
giữa tập thể lao ñộng và NSDLð về các ñiều kiện lao ñộng mà hai bên ñã ñạt ñược
thông qua thương lượng tập thể.
TƯLðTT gồm TƯLðTT doanh nghiệp, TƯLðTT ngành và hình thức TƯLðTT
do Chính phủ quy định”.
Trên thế giới, những TƯLðTT ñầu tiên xuất hiện khoảng cuối thế kỷ thứ 18
và vào ñầu thế kỷ 19 khi các nền kinh tế tư bản ñang trong thời kỳ phát triển mạnh
mẽ nhất ở một số khu vực như Anh, Mỹ, ðức …

Với những lý do tồn tại và hoàn cảnh xuất hiện khá tương ñồng, TƯLðTT
dù ở nơi nào, thời kỳ nào cũng có chung vai trị và bản chất tương tự nhau. Theo đó,
TƯLðTT là văn bản thỏa thuận được ký kết giữa một bên là NSDLð (hoặc tổ chức
giới chủ) với bên kia là cơng đồn (hoặc đại diện của tập thể lao ñộng) nhằm ñưa ra
các ñiều kiện lao ñộng cũng như một hệ thống các quy tắc ñiều chỉnh mối quan hệ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


giữa NSDLð và tập thể lao ñộng (ñược ñại diện bằng tổ chức cơng đồn).
TƯLðTT là sự thỏa thuận giữa tập thể NLð với NSDLð theo nguyên tắc tự
nguyện, bình đẳng và cơng khai. Nó khơng được trái với quy ñịnh của BLLð,
nhưng cần tránh hình thức, tránh trường hợp trích sao y Luật lao động. Nhà nước
khuyến khích việc ký kết TƯLðTT với những quy định có lợi cho NLð so với
quy định của PLLð (Tổng Liên đồn Lao ñộng Việt Nam, 2013).
* Thương lượng tập thể
ðiều 66, mục 2 BLLð năm 2012: ”Thương lượng tập thể là việc tập thể lao ñộng
thảo luận, ñàm phán với NSDLð nhằm mục đích sau đây:
Xây dựng QHLð hài hịa, ổn định và tiến bộ;
Xác lập các ñiều kiện lao ñộng mới làm căn cứ ñể tiến hành ký kết TƯLðTT;
Giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong QHLð”.
Với những mục đích nêu trên, Thương lượng tập thể còn là cơ hội ñể
NSDLð và NLð hiểu nhau hơn và QHLð ñược ñiều chỉnh theo chiều hướng tốt
đẹp hơn. ðích cuối cùng của thương lượng tập thể là ký kết ñược TƯLðTT.
* Quan hệ lao ñộng
Theo khoản 6, ñiều 3, BLLð năm 2012, QHLð ñược hiểu “Là quan hệ xã hội phát
sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao ñộng, trả lương giữa NLð và NSDLð”.
QHLð ñược xác lập trên cơ sở HðLð; Trong QHLð tại doanh nghiệp, chủ thể

tham gia gồm: NSDLð (giới chủ) và tổ chức ñại diện quyền lợi cho họ, NLð và tổ
chức đại diện cho họ (cơng đồn), Nhà nước. Trong mối quan hệ này, NLð và
NSDLð thương lượng với nhau ñể ñạt tới các mục tiêu của mỗi bên, còn Nhà nước
thiết lập hệ thống pháp luật và có biện pháp để pháp luật có hiệu lực, tức là các chủ thể
phải tôn trọng và thực hiện Pháp luật. Trong q trình thực hiện các quy định Pháp luật
của Nhà nước, NLð và NSDLð có quyền và nghĩa vụ phản hồi lại ñể Nhà nước xem
xét và kịp thời ñiều chỉnh cho phù hợp.
Như vậy, QHLð là quan hệ xã hội phát sinh từ quá trình lao ñộng, là tất cả
những mối quan hệ giữa NLð với các chủ thể khác dẫn ñến việc sử dụng sức lao
ñộng (SLð). QHLð là một nội dung của quan hệ sản xuất và tính chất của mỗi

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


loại QHLð sẽ tùy thuộc vào hình thức sở hữu gắn với nó. Lồi người đã trải qua
hai hình thức sở hữu chính về tư liệu sản xuất là tư hữu và công hữu. Tư hữu gồm
tư hữu nô lệ, tư hữu phong kiến và tư hữu TBCN; cịn cơng hữu thì có cơng
hữu XHCN. QHLð được xác định tương ứng với các chế ñộ sở hữu trên là:
quan hệ giữa chủ nơ – nơ lệ, chủ đất – người nơng dân, giữa chủ tư bản – lao
động làm th, chủ quản lý ñiều hành – NLð và mỗi mối quan hệ có vai trị quan
trọng nhất định trong tiến trình phát triển của xã hội.
QHLð vừa phổ biến, vừa ñặc thù, chịu ảnh hưởng bởi yếu tố khách quan và chủ
quan. Yếu tố khách quan là tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Lực
lượng lao động có chất lượng sẽ là điều kiện cần thiết ñể thiết lập và củng cố QHLð. Yếu
tố chủ quan là sự nhận thức và hành vi của các chủ thể tham gia QHLð.
Cơ sở pháp lý ñể xác lập QHLð là thông qua HðLð (Phạm Thị Lý, 2007).
- Quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia QHLð
Trong QHLð NSDLð có nghĩa vụ thực hiện đúng HðLð, TƯLðTT; tơn

trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động, cải thiện điều kiện mơi trường
lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho NLð, cộng tác với cơng
đồn để giải quyết các vấn đề về QHLð. NLð có quyền tự do tìm kiếm việc làm
một cách trực tiếp hoặc thông qua các trung tâm dịch vụ việc làm; có quyền
thương lượng, giao kết hay chấm dứt HðLð, ñược tham gia TƯLðTT, ñược
hưởng phúc lợi và BHXH theo quy ñịnh, ñược tham gia quản lý doanh nghiệp
theo nội quy của doanh nghiệp; có quyền tham gia hoạt động cơng đồn theo
Luật cơng đồn để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; Có quyền đình cơng
theo quy định của pháp luật.
NLð có nghĩa vụ làm tốt cơng việc theo HðLð ñã ký kết, tuân thủ nội
quy, quy ñịnh về an tồn kỷ luật lao động của doanh nghiệp và phục tùng sự
ñiều hành hợp pháp của NSDLð.

* Hợp ñồng lao ñộng
Theo quy ñịnh tại ðiều 15, Mục 1, Chương III của BLLð thì: ”HðLð là sự
thỏa thuận giữa NLð và NSDLð về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLð.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


HðLð là hình thức pháp lý để xác lập QHLð, là sự thỏa thuận giữa NLð và
NSDLð về việc làm có trả cơng với những điều khoản nhất định, là cơ sở để đảm bảo
lợi ích cho các chủ thể của QHLð.
Theo hợp đồng, NLð có nghĩa vụ thi hành cơng việc được giao trong
thời gian mà NSDLð đã dự kiến và ấn định. Ngồi thời gian này, NLð có thể làm
việc ở những nơi khác, miễn là không ảnh hưởng gì tới cơng việc đã cam kết.
NSDLð cũng có nghĩa vụ: cung cấp việc làm theo ñúng thỏa thuận trong
hợp ñồng; trả lương và các khoản phúc lợi theo ñúng cam kết; ñảm bảo các tiêu

chuẩn vệ sinh, an tồn cho NLð theo đúng quy định của pháp luật.
Khi một trong hai bên vi phạm các ñiều khoản ñã thỏa thuận trong hợp
đồng, bên bị thiệt hại có thể tính tốn và địi bồi thường những tổn thất về vật chất
và tinh thần do bên kia gây ra. Với hệ thống PLLð, với chế ñộ HðLð, QHLð
trở nên lành mạnh hơn, tranh chấp trong QHLð sẽ giảm ñáng kể nhờ ràng
buộc đơi bên.
Những ngun tắc của HðLð là tự do và tự nguyện, bình đẳng trước
pháp luật, khơng trái với quy ñịnh của PLLð và phù hợp với TƯLðTT.
Các chủ thể tham gia QHLð có quyền lợi và nghĩa vụ như sau: NSDLð có
quyền đưa ra các điều kiện tuyển chọn ñội ngũ lao ñộng với số lượng và năng
lực cần thiết phù hợp với yêu cầu của mình hay theo nhu cầu của cơng việc; có
quyền bố trí, ñiều hành, kiểm tra lao ñộng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh; có
quyền khen thưởng, kỷ luật và chấm dứt HðLð theo đúng quy định của luật
pháp; có quyền thương lượng, ký kết TƯLðTT; có quyền yêu cầu cơ quan chức
năng giải quyết tranh chấp lao động.
NSDLð có nghĩa vụ thực hiện đúng HðLð, TƯLðTT; tơn trọng danh dự, nhân
phẩm của NLð, cải thiện điều kiện mơi trường lao ñộng, cải thiện ñời sống vật chất và
tinh thần cho NLð, cộng tác với cơng đồn để giải quyết các vấn ñề về QHLð.
Mối QHLð là hợp lý, tốt ñẹp nếu đảm bảo sự hài hịa trên cơ sở đơi bên cùng có
lợi, tiến tới phấn đấu cho lợi ích chung của doanh nghiệp. ðứng trên cơ sở phân công lao
động xã hội vừa vì lợi ích xã hội, vừa vì lợi ích của các chủ thể (Tổng Liên đồn Lao
động Việt Nam, 2011).
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


Nếu đơi bên hiểu quyền lợi và nghĩa vụ của nhau, cùng đấu tranh thẳng thắn
trên cơ sở hài hịa lợi ích, doanh nghiệp vừa lịng với lợi nhuận, cơng nhân hài lịng
với thu nhập thì sự thống nhất sẽ bền vững. Người chủ phải bảo ñảm nâng cao ñời

sống vật chất và tinh thần cho cơng nhân, có bổn phận tạo cơ hội để NLð tự hồn
thiện mình và NLð cũng có trách nhiệm về sự thăng tiến của bản thân mình
cũng như của doanh nghiệp. Khi lợi ích của NLð khơng được đảm bảo, đời sống
của họ khơng ñược cải thiện thì họ sẽ thực thi quyền sở hữu SLð của họ bằng
cách tìm kiếm mối QHLð khác.

* Tranh chấp lao động và đình cơng
- Tranh chấp lao ñộng
Theo khoản 7, ñiều 3, BLLð 2012 thì Tranh chấp lao ñộng là tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong QHLð.
Tranh chấp lao ñộng bao gồm tranh chấp lao ñộng cá nhân giữa NLð với
NSDLð và tranh chấp lao ñộng tập thể giữa tập thể NLð với NSDLð.
Tranh chấp lao ñộng cá nhân: Là tranh chấp xảy ra giữa cá nhân NLð
và NSDLð.
Tranh chấp lao ñộng tập thể: là tranh chấp xảy ra giữa tập thể NLð với
NSDLð. Tập thể lao ñộng ñược hiểu là những NLð cùng làm việc trong một
doanh nghiệp hoặc một bộ phận cơ cấu của doanh nghiệp, có cùng động cơ và
mục đích hoạt động, có khả năng phối hợp với nhau một cách chặt chẽ, ñồng bộ và
hiệu quả. Tranh chấp lao động tập thể có thể xảy ra dưới hai hình thức:
Tranh chấp lao động tập thể về quyền: Là tranh chấp giữa tập thể lao ñộng
phát sinh từ việc giải thích và thực hiện khác nay quy ñịnh của Pháp luật về lao
ñộng, TƯLðTT, nội quy lao ñộng, quy chế lao ñộng và thỏa thuận hợp pháp khác
(Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam, 2012).
Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích: Là tranh chấp lao ñộng phát sinh
từ việc tập thể lao ñộng yêu cầu xác lập các ñiều kiện lao ñộng mới so với
quy ñịnh của pháp luật về lao ñộng, TƯLðTT, nội quy lao ñộng hoặc các
quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác trong quá trình thương lượng giữa tập
thể lao ñộng với NSDLð (Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam, 2012).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 9


- ðình cơng
Theo ILO thì: ðình cơng được hiểu là một sự tạm ngừng có dự tính trước
hoặc khơng chịu làm việc của một nhóm cơng nhân của một doanh nghiệp hoặc
một vài doanh nghiệp ñể biểu thị sự quyết tâm hoặc ñưa ra các yêu sách về tiền
lương, giờ làm việc hay ñiều kiện làm việc (Nguyễn Hữu Cát, 2006).
Tại khoản 1, điều 209, BLLð 2012 thì: ”ðình cơng là sự ngừng việc tạm
thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao ñộng nhằm ñạt ñược yêu cầu trong
q trình giải quyết tranh chấp lao động”.
Dưới góc độ pháp lý, đình cơng đã trở thành một trong các quyền cơ bản của
NLð ñược thừa nhận trong BLLð Việt Nam.

2.1.2 Trình tự thương lượng tập thể
Cơng đồn đại diện tập thể lao ñộng thương lượng về TƯLðTT. Quá trình
thương lượng TƯLðTT theo quy định của Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam được
thực hiện theo trình tự sau:
- Chuẩn bị thương lượng
Sau khi dự thảo TƯLðTT ñược trên 50% số lao ñộng trong tập thể tán
thành với nội dung các điều khoản, Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở (CðCS)
(hoặc đại diện Cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành CðCS) chủ
ñộng chuẩn bị các yếu tố phục vụ cho việc thương lượng. Nội dung cơng tác
chuẩn bị thương lượng gồm:
- Xác định quy mơ thương lượng TƯLðTT, bao gồm thương lượng tồn bộ
các nội dung thỏa ước theo quy ñịnh của pháp luật hay chỉ thương lượng một hoặc
một số nội dung của thỏa ước.
- Tìm hiểu thu thập các thơng tin (đặc điểm tâm lý, tính cách, quan điểm, trình
độ...) về ban đại diện thương lượng phía NSDLð. Dự đốn ý đồ và thái ñộ của họ
quan tâm tới những nội dung gì trong q trình thương lượng và mức độ mà họ có thể

chấp nhận khi thương lượng.
- Họp ban chấp hành CðCS ñể xác ñịnh mục tiêu cần ñạt ñược của cuộc thương
lượng. Quan điểm của Cơng đồn về lợi ích tập thể lao động trong q trình thương
lượng và dự kiến các tình huống phát sinh trong quá trình thương lượng và hướng giải
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


quyết các tình huống. Xác định số lượng, danh sách các ủy viên Ban chấp hành Cơng
đồn tham gia ban ñại diện thương lượng tương xứng với Ban ñại diện phía NSDLð.
- Thống nhất trong ban đại diện phương pháp thương lượng và phân công
nhiệm vụ cho các thành viên ñể họ chuẩn bị các ñiều kiện thực hiện, như: chuẩn bị
văn bản (dự thảo thỏa ước), các thông tin, số liệu ñể chứng minh cho các ñiều khoản
trong dự thảo thỏa ước, các mẫu biên bản của thư ký...
- Xác ñịnh tiến ñộ thời gian thương lượng.
- Chuẩn bị ñịa ñiểm thương lượng.
- Xây dựng kịch bản cuộc thương lượng.
- Xây dựng phương án giả định có thể xảy ra trong q trình thương lượng để
chủ động trong việc giải quyết các tình huống có liên quan đến TƯLðTT.
Thơng báo mời ban đại diện thương lượng phía NSDLð tham gia thương lượng
(Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam, 2013).
- Tiến hành thương lượng
Khi tiến hành thương lượng TƯLðTT Ban ñại diện thương lượng của tập thể
lao ñộng (gọi chung là Cơng đồn) trình bày từng u sách của tập thể lao ñộng ñã
nêu trong các ñiều khoản TƯLðTT và yêu cầu NSDLð trả lời từng yêu sách. Những
yêu sách được NSDLð đồng ý thì Cơng đồn lập biên bản thỏa thuận. Những u
sách khơng được NSDLð đồng ý thì Cơng đồn cần đề nghị NSDLð nêu rõ lý do
khơng ñồng ý. Tiến hành tranh luận, ñưa ra những chứng cứ thực tế để chứng minh
cho tính khả thi của các u sách (Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam, 2013).

- Ký kết thỏa ước lao ñộng tập thể
Sau khi thương lượng, Ban chấp hành CðCS phối hợp với NSDLð tiến hành
ký kết những ñiều khoản ñã thỏa thuận ñược.
ðối với những ñiều khoản chưa thỏa thuận ñược CðCS cần nghiên cứu lại
tồn bộ nội dung chưa thỏa thuận được, tiến hành sửa chữa và tổ chức lấy ý kiến của
tập thể lao động, khi được trên 50% số cơng nhân, lao động nhất trí thì mới tiếp tục
thương lượng và thương lượng thành thì mới ký kết (Tổng Liên đồn Lao động Việt
Nam, 2013).
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


2.1.3 Nội dung và ñối tượng áp dụng của thỏa ước lao ñộng tập thể
TƯLðTT ñược ký kết giữa ñại diện tập thể lao động (Cơng đồn) với NSDLð
hoặc đại diện NSDLð. TƯLðTT chỉ ñược ký kết khi các bên ñã ñạt thỏa thuận tại
phiên họp thương lượng tập thể và có trên 50% số người của tập thể lao ñộng biểu
quyết tán thành nội dung thương lượng tập thể ñã ñạt ñược. Khi TƯLðTT ñược ký
kết, NSDLð phải công bố cho tồn bộ NLð trong doanh nghiệp được biết.
Theo quy ñịnh tại ñiều 70, mục 2, chương V của Bộ Luật lao ñộng (2012),
nội dung thương lượng tập thể gồm các nội dung sau:
Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương; Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca; Bảo ñảm việc làm ñối với NLð; Bảo ñảm an
toàn lao ñộng, vệ sinh lao ñộng; thực hiện nội quy lao ñộng; Một số nội dung khác
mà hai bên quan tâm.
Các nội dung cụ thể của TƯLðTT theo quy ñịnh bắt buộc của PLLð:
Thứ nhất là: Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương
Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương là trung tâm của mọi cuộc
thương lượng. Khi thương lượng về tiền lương, tiền thưởng và các loại phụ cấp cần
thỏa thuận: Mức tiền lương tối thiểu, mức lương theo quy ñịnh theo vùng hoặc lương

trung bình (lương tháng, lương ngày, lương giờ), thang bảng lương áp dụng trong
doanh nghiệp. Biện pháp bảo ñảm tiền lương thực tế, phương thức ñiều chỉnh tiền
lương khi giá cả thị trường biến ñộng, nguyên tắc trả lương (lương thời gian, lương
sản phẩm, lương khoán), nguyên tắc xây dựng và ñiều chỉnh ñơn giá tiền lương,
nguyên tắc và ñiều kiện nâng bậc lương, các loại phụ cấp lương, thời gian trả lương
hàng tháng. Thanh toán tiền nghỉ hàng năm, tiền tàu xe. Tiền lương trả cho giờ làm
thêm, tiền thưởng (gồm thưởng ñột xuất, thưởng tháng, thưởng cuối năm, thưởng
chất lượng, thưởng từ lợi nhuận) và các nguyên tắc chi thưởng.
Thứ hai là: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca
ðây là một trong những nội dung quan trọng cần đạt được sự nhất trí của các
bên trong thương lượng. Các bên khi tham gia thương lượng cần phải quy ñịnh về:
Thời gian làm việc trong ngày, trong tuần, bố trí ca kíp (có thể cụ thể hóa bằng các

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


lịch làm việc trong ngày, tuần, tháng, năm, nguyên tắc và các trường hợp huy ñộng
làm thêm ca, thêm giờ. Quy ñịnh về ngày nghỉ trong tuần, ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ
tết, nghỉ phép hàng năm (kể cả ngày ñi ñường). Quy ñịnh về việc riêng có hưởng
lương, nghỉ về việc riêng khơng hưởng lương.
Thứ ba là: Bảo đảm việc làm ñối với NLð
Bảo ñảm việc làm ñối với NLð là một nội dung quan trọng ñể NSDLð ký
hợp ñồng với NLð. Vì vậy, nội dung này địi hỏi các bên cần phải thương lượng cụ
thể và rõ ràng về: Các loại HðLð ñối với từng loại lao ñộng hoặc từng loại công
việc, các trường hợp chấm dứt HðLð. Các chế độ trợ cấp thơi việc, trợ cấp mất
việc làm, trợ cấp ngừng việc. Các biện pháp nâng cao tay nghề, ñào tạo lại khi thay
ñổi kỹ thuật hay tổ chức sản xuất. Trợ cấp hoặc hỗ trợ ñào tạo nâng cao tay nghề,
học tập nâng cao trình độ chun môn, nghiệp vụ. Các nguyên tắc và thời hạn tạm

chuyển NLð làm việc khác.
Thứ tư là: Bảo đảm an tồn lao ñộng, vệ sinh lao ñộng; thực hiện nội quy lao động
ðiều 35, Hiến pháp nước Cộng hịa XHCN Việt Nam 2013 quy định:
“Người làm cơng ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc cơng bằng, an
tồn; được hưởng lương, chế ñộ nghỉ ngơi”.
Tại ðiều 38, Hiến pháp năm 2013 cũng quy định: “Mọi người có quyền được
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng trong việc sử dụng các dịch vụ y tế và có nghĩa
vụ thực hiện các quy định về phịng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh”.
Trong vấn đề bảo đảm an tồn lao động nói chung thì đảm bảo sức khỏe, an tồn,
vệ sinh trong q trình lao động cho CNLð là nội dung quan trọng. Bảo đảm ATLð, vệ
sinh lao động có thể hiểu là các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ sức khỏe cho
NLð, phòng ngừa, ngăn chặn TNLð, bệnh nghề nghiệp và các ảnh hưởng có hại phát
sinh trong quá trình lao động.
Phạm vi TƯLðTT, nội dung cam kết về ATVSLð bao gồm: Những cam kết
của NSDLð trong việc ñảm bảo cho CNLð ñược làm việc trong ñiều kiện an tồn,
vệ sinh lao động. Trách nhiệm của NSDLð nhằm thực hiện Quản lý Nhà nước về
Bảo hộ lao động, phịng ngừa tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp và từng bước cải

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


thiện điều kiện lao động. Các quy định về cơng tác huấn luyện an tồn lao động, vệ
sinh lao động khi làm việc tại doanh nghiệp. Các biện pháp ñảm bảo ATVSLð; tiêu
chuẩn, chế ñộ, nguyên tắc cấp phát phương tiện bảo hộ lao ñộng. Chế ñộ bồi dưỡng
bằng hiện vật cho CNLð khi làm việc trong ñiều kiện nặng nhọc, ñộc hại. Chế ñộ
khám chữa bệnh ñịnh kỳ hàng năm cho CNLð trong doanh nghiệp. Những quy ñịnh
ñối với tập thể lao động và NSDLð, tổ chức Cơng đồn khi thấy có dấu hiệu xảy ra
TNLð tại doanh nghiệp.

Thứ năm là: Nội dung khác mà hai bên quan tâm
Nội dung khác mà hai bên trong QHLð quan tâm là các vấn ñề phát sinh
trong QHLð mà hai bên cảm thấy cần ñưa vào nội dung của bản thỏa ước tập thể.
Có thể là các vấn đề liên quan đến ñịnh mức lao ñộng, BHXH, các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho NLð hàng tháng...
Các nội dung trên ñược cụ thể chi tiết với sự thỏa thuận giữa các bên trong
quá trình thực hiện nhưng khơng được trái với quy định của pháp luật. Nhà nước
khuyến khích việc ký kết TƯLðTT với những quy định có lợi hơn cho NLð so với
quy định của PLLð (Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam, 2012).
Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay TƯLðTT còn có những thỏa thuận khác: về
phúc lợi tập thể, trợ cấp hiếu, hỷ; phương thức giải quyết tranh chấp lao ñộng phát
sinh trong QHLð...
- Về hiệu lực và ñối tượng áp dụng của TƯLðTT
Theo quy ñịnh của BLLð Việt Nam, TƯLðTT được ký kết và có thời hạn từ
01 đến 03 năm, có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc thời ñiểm do hai bên thống nhất. ðối
với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết TƯLðTT, thì có thể ký kết với thời hạn dưới
01 năm. Sau một thời hạn nhất ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật các bên có quyền
u cầu sửa đổi, bổ sung TƯLðTT. Trước khi TƯLðTT hết hạn, hai bên có thể
thương lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước tập thể hoặc ký kết TƯLðTT mới.
Khi TƯLðTT hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng, thì TƯLðTT cũ vẫn
được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


Tại doanh nghiệp, khi TƯLðTT ñã ñược ký kết và có hiệu lực thì được áp dụng
cho mọi đối tượng làm việc tại doanh nghiệp đó (cả NSDLð và NLð). Mọi quy định
về lao động, HðLð đã ký trước đó giữa doanh nghiệp và các cá nhân cũng phải ñiều

chỉnh cho phù hợp với thỏa ước (Tổng Liên đồn Lao ñộng Việt Nam, 2012).
NLð và NSDLð ở doanh nghiệp khác khơng thuộc đối tượng áp dụng của
TƯLðTT đó nhưng có thể tham khảo ñể vận dụng, nhất là các thỏa thuận về tiền lương,
thưởng, phụ cấp và phúc lợi.

2.1.4 Vai trị của tổ chức Cơng đồn trong thương lượng và ký kết thỏa ước lao
động tập thể
Luật cơng đồn năm 2013, được Quốc hội thơng qua ngày 20/6/2012 quy định:
Cơng đồn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và
NLð, dưới sự lãnh ñạo của ðảng Cộng sản Việt Nam tổ chức Công ñoàn ñại diện
cho NLð, cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của NLð.
Theo khoản 4, ðiều 3 BLLð 2012 quy ñịnh: “Tổ chức ñại diện tập thể lao
ñộng tại cơ sở là Ban chấp hành CðCS hoặc Ban chấp hành Cơng đồn cấp trên
trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập CðCS”.
Theo quy định của BLLð Việt Nam thì cơng đồn là ñại diện hợp pháp và
duy nhất của NLð tại cơ sở, thay mặt tập thể công nhân, NLð. ðại diện của bên
NSDLð là tổng giám ñốc (giám ñốc) doanh nghiệp hoặc người ñược ủy quyền theo
ñiều lệ tổ chức doanh nghiệp. ðể có TƯLðTT theo đúng quy định của pháp luật thì
Cơng đồn phải tham gia thương lượng, ký kết TƯLðTT. Quá trình xây dựng
TƯLðTT NSDLð và tập thể lao động mỗi bên đều có quyền đề xuất u cầu ký kết
vào nội dung TƯLðTT. Mục đích của việc thương lượng tập thể nhằm:
Xây dựng QHLð hài hòa, ổn ñịnh và tiến bộ; Xác lập các ñiều kiện lao ñộng
mới làm căn cứ ñể tiến hành ký kết TƯLðTT; Giải quyết những vướng mắc, khó
khăn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ mỗi bên trong QHLð (Tổng Liên đồn
Lao động Việt Nam, 2012).

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15



×