Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài soạn giao an 5 tuan 22 mot cot KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.58 KB, 21 trang )

Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 43:LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I-Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
-Hiểu nội dung :Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.( Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3 ).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bò:Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III-Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:HS đọc bài Tiếng rao đêm , trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
2. Bài mới:
-HĐ 1: Luyện đọc
Một HS đọc toàn bài.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2 lượt) , GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho
HS và giúp HS giải nghóa từ :ngư trường , vàng lưới , lưới đáy, lưu cữu.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc toàn bài.
-HĐ 2: Tìm hiểu bài
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài lần lượt trả lời các câu hỏi SGK.
Câu 4 :Nhụ nghó về kế hoạch của bố như thế nào ?( HS khá , giỏi trả lời )
Vài HS nêu nội dung bài.
-HĐ 3:Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng,
sôi nổi .
4 HS đọc bài theo cách phân vai .Cả lớp, GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 4.
-HĐ 4: Củng cố HS nhắc lại nội dung bài.
3. Nhận xét, dặn dò:GV nhận xét tiết học. Chuẩn bò:Cao Bằng


1
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
TUẦN 22
Từ:24/01/2011
đến 28/01/2011
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật.
2.Bài mới:
-HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT
+BT1:HS đọc yêu cầu của bài . Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tính câu a, b vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
+BT 2:HS đọc đề bài. GV lưu ý HS cái thùng không nắp ; chưa cùng đơn vò đo.
HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
+BT 3: HS về nhà làm, nếu không đủ thời gian.
-HĐ 2: Củng cố
HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.

3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò:Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
2
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM
( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
-Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã ( phường ) đối với trẻ em
trên đòa phương.
-Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã
(phường).
-Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã ( phường).
II-Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã?
Nêu những việc làm phù hợp khi đến UBND xã.
2.Bài mới:
-HĐ 1:Xử lí tình huống ( BT2)
HS đọc yêu cầu của BT2.
HS thảo luận nhóm 4 các tình huống của bài 2.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
GV kết luận .
-HĐ 2:Bày tỏ ý kiến (BT4)

HS đọc yêu cầu của BT , trao đổi với bạn bên cạnh việc góp ý kiến cho UBND
xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như : xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức
ngày 1 tháng 6 , ngày rằm trung thu cho trẻ em ở đòa phương ,…
HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp, GV nhận xét.
GV kết luận.
-HĐ 3: Củng cố
HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
Liên hệ giáo dục HS.
3.Nhận xét ,dặn dò:
GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bò : Em yêu Tổ quốc Việt Nam
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I-Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết -kết quả
(ND ghi nhớ ).
-Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép ( BT1); tìm được quan hệ từ
thích hợp để tạo câu ghép (BT 2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi BT 2,3.
III- Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ :
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện quan hệ
nguyên nhân-kết quả.
2.Bài mới:
-HĐ 1: Phần Nhận xét
+BT 1: HS đọc yêu cầu của bài , trao đổi với bạn bên cạnh trả lời :cách nối và
cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
HS phát biểu ý kiến.
GV chốt lại: Ở câu a, 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nếu …
thì…, thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả. Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. Ở câu b,
2 vế câu ghép được nối với nhau chỉ bằng 1 quan hệ từ nếu , thể hiện quan hệ điều kiện-
kết quả. Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện.
+BT2:HS tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ điều
kiện-kết quả , giả thiết-kết quả.HS tiếp nối nhau phát biểu.
Vài HS đọc ghi nhớ SGK.GV lưu ý HS , giả thiết là những cái chưa xảy ra hoặc
khó xảy ra , còn điều kiện là những cái có thể có thực, có thể xảy ra.
-HĐ 2:Luyện tập
+BT 1:HS đọc yêu cầu của bài , trao đổi với bạn bên cạnh để tìm vế câu chỉ điều
kiện (giả thiết ) , vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong câu a,b.
HS trình bày , GV chốt lại trên bảng.
4
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
+BT 2: HS đọc yêu cầu của bài. GV gợi ý để các em biết các câu ở BT 2 tự nó đã
có nghóa, song để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay GT-KQ các em phải biết điền các quan
hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng phụ.
Cả lớp, GV nhận xét.
+BT 3: HS thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ
ĐK-KQ hoặc GT-KQ .

HS trình bày. Cả lớp, GV nhận xét.
-HĐ 3: Củng cố
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
3.Nhận xét , dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I-Mục tiêu:
HS biết:
-Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
-Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương .
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bò:
Hình lập phương
III-Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
2.Bài mới:
5
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
-HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của

hình lập phương
+HS quan sát các mô hình trực quan và nêu nhận xét , rút ra kết luận hình lập
phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt ( có 3 kích thước bằng nhau ).
HS tự rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phương.
Vài HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phương.
+GV cho ví dụ như SGK.HS làm vào vở nháp , 1 HS làm bảng lớp.
-HĐ 2:Thực hành
+BT 1:HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phương để tính .
Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+BT 2:HS đọc đề . GV lưu ý HS cái hộp có dạng hình lập phương , không nắp.
HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
-HĐ 3: Củng cố
HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương.
3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò :Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
Tiết 22: HÀ NỘI
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng ,rõ 3 khổ thơ.
-Tìm được danh từ riêng là tên người, tên đòa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến
5 tên người ,tên đòa lí theo yêu cầu của BT3.

- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
6
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
III-Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con từ : dũng cảm , vỏ cây , sợ hãi.
2.Bài mới:
-HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe-viết
GV đọc bài thơ Hà Nội.
HS nói về nội dung của bài thơ.
HS tìm tên riêng trong bài , nhắc lại cách viết hoa tên người , tên đòa lí Việt
Nam ; tìm từ khó trong bài.
HS viết bảng con các từ : chong chóng , tự quay , pha mực,Hồ Gươm, Tháp Bút .
GV nhắc HS cách trình bày bài thơ, tư thế ngồi viết.
GV đọc cho HS viết bài.
HS bắt lỗi .GV chấm một số vở, nhận xét.
-HĐ 2:Làm bài tập
+BT2:HS đọc đoạn văn và tìm danh từ riêng là tên người, tên đòa lí trong đoạn
văn.Vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người , tên đòa lí Việt Nam.
+BT3:HS viết một số tên người, tên đòa lí theo yêu cầu của BT vào vở , 1 HS làm
bảng phụ. Cả lớp , GV nhận xét.
-HĐ 3: Củng cố
HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
3.Nhận xét,dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Cao Bằng ( nhớ –viết )
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Tiết 43:SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT
( Tiếp theo )
I-Mục tiêu :
-Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt.
7
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5
Phòng GD&ĐT Gò Dầu Trường Tiểu học Tầm Lanh
-Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
* Rèn kó năng sống cho học sinh:
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
II- Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Kể tên một số chất đốt ?
Than đá được sử dụng vào những việc gì?
Khí đốt tự nhiên được khai thác từ đâu ?
2.Bài mới :
-HĐ 1: Thảo luận về việc sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi :
+Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?
+Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ?
Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng.
+Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS quan sát hình 9,10,11,12 và cho biết em , gia đình em có thể làm gì
để tránh lãng phí chất đốt ?

HS trả lời, GV chốt lại .
-HĐ 2: Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường
HS đọc thông tin trang 89 và cho biết vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh
hưởng đến môi trường.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.Cả lớp , GV nhận xét.
-HĐ 3:Củng cố
HS đọc mục bạn cần biết SGK.
3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8
Giáo viên: Huỳnh Tuyết Hạnh Lớp 5

×