Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(HD BANK) – CHI NHÁNH BA ĐÌNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM HỒNG THANH
MÃ SINH VIÊN

: A22093

CHUYÊN NGÀNH

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(HD BANK) – CHI NHÁNH BA ĐÌNH

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Vũ Ngọc Thắng

Sinh viên thực hiện

: Phạm Hồng Thanh

Mã sinh viên

: A22093

Chuyên ngành

: Ngân hàng

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của các anh chị, cán bộ của Ngân hàng TMCP

Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) – chi nhánh Ba Đình, sau hơn 3 tháng thực
tập đƣợc học hỏi, nghiên cứu và chia sẻ kinh nghiệm em đã hoàn thành đƣợc đề tài tốt
nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – chi nhánh Ba Đình”.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến đến các anh chị, cán bộ nhân
viên Ngân Hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Ba Đình đã cho
em có đƣợc cơ hội để học tập nâng cao hiểu biết của mình nhiều hơn về hoạt động ngân
hàng. Đó sẽ là nền tảng giúp em có thể hồn thành tốt cơng việc sau khi ra trƣờng. Và em
cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.s Vũ Ngọc Thắng đã tận tình hƣớng dẫn
cho em trong suốt thời gian vừa qua để em có thể hồn thành tốt đƣợc đề tài tốt nghiệp
của mình.
Trong quá trình thực tập và đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ em đã học hỏi
đƣợc rất nhiều kinh nghiệm và các kiến thức quan trọng mà đề tài tốt nghiệp đem lại, giúp
em có những kiến thức sâu sắc nhất để phục vụ cho công việc tƣơng lai. Tuy nhiên bên
cạnh đó vẫn cịn nhiều thiếu sót mong đƣợc sự góp ý nhiều hơn nữa của các thầy cô.
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015
Sinh viên

Phạm Hồng Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các
dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ
ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)


Phạm Hồng Thanh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............ 1
1.1

Các khái niệm cơ bản về ngân hàng .................................................................... 1

1.1.1

1.1.1.1

Khái niệm và đặc trưng của Ngân hàng thương mại ................................ 1

1.1.1.2

Các hoạt động cơ bản của NHTM............................................................. 1

1.1.2

1.2

Ngân hàng thương mại và các hoạt động của Ngân hàng thương mại ....... 1

Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ............................................ 3


1.1.2.1

Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại ......................................... 3

1.1.2.3

Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ............................ 4

Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM ............................................................. 5

1.2.1

Khái niệm và đặc điểm của DNVVN .............................................................. 5

1.2.1.1

Khái niệm DNVVN .................................................................................... 5

1.2.1.2

Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................... 6

1.2.2

Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại đối với cho vay DNVVN .... 8

1.2.3

Hoạt động cho vay của DNVVN của Ngân hàng thương mại ...................... 9


1.2.3.1

Chính sách cho vay của NHTM đối với DNVVN ...................................... 9

1.2.3.2

Vai trò nguồn vốn vay đối với DNVVN ................................................... 11

1.2.3.3

Quy trình cho vay DNVVN của NHTM ................................................... 12

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ của NHTM ................................................................................................. 18
1.3.1

Nhóm các chỉ tiêu định lượng ...................................................................... 18

1.3.1.1

Doanh số thu nợ, doanh số cho vay, dư nợ và hệ số thu nợ................... 18

1.3.1.2

Nợ quá hạn và tỷ lệ quá hạn.................................................................... 19

1.3.1.3

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ............................................................................. 19


1.3.1.4

Vịng quay vốn cho vay ............................................................................ 19

1.3.2

Nhóm các chỉ tiêu định tính ......................................................................... 20


1.5

1.3.2.1

Uy tín của ngân hàng .............................................................................. 20

1.3.2.2

Đội ngũ cán bộ nhân viên........................................................................ 20

1.3.2.3

Việc trả nợ của khách hàng ..................................................................... 20

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay DNVVN của NHTM .............. 21

1.5.1

Các nhân tố khách quan ............................................................................... 21


1.5.2

Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 24

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH BA ĐÌNH .................................................................... 28
2.1

Khái quát về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh .......... 28

2.1.1

Giới thiệu chung về Ngân hàng Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ....... 28

2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi
nhánh Ba Đình .......................................................................................................... 29
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Thành phố Hồ
Chí Minh - chi nhánh Ba Đình .............................................................................. 29
2.1.2.2
2.2

Sơ đồ tổ chức ........................................................................................... 30

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố

Hồ Chí Minh – Chi nhánh Ba Đình ............................................................................ 32

2.2.1

Tình hình hoạt động huy động vốn .............................................................. 32

2.2.2

Tình hình doanh số cho vay ......................................................................... 35

2.2.3

Tình hình doanh số thu nợ ........................................................................... 39

2.2.4

Tình hình dư nợ ............................................................................................ 42

2.3 Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh – chi nhánh Ba Đình ................................................ 45
2.3.1

Quy trình cho vay .......................................................................................... 45

2.3.2 Tình hình hoạt động cho vay DNVVN của ngân hàng TMCP Thành phố
Hồ Chí Minh chi nhánh Ba Đình ............................................................................. 51
2.3.3 Tình hình doanh số thu nợ DNVVN của Ngân hàng HDBank - chi nhánh
Ba Đình ...................................................................................................................... 54

Thang Long University Library



2.3.4 Tình hình tổng dư nợ của ngân hàng TMCP Thành phố Hồ Chí Minh chi
nhánh Ba Đình .......................................................................................................... 56
2.4 Một số chi tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ ..................................................................................................................... 58
2.4.1

2.4.1.1

Hệ số thu nợ cho vay DNVVN ................................................................. 58

2.4.1.2

Tình hình nợ quá hạn trong cho vay DNVVN của ngân hàng ................ 59

2.4.1.3

Tình hình nợ xấu trong cho vay DNVVN của ngân hàng........................ 60

2.4.1.4

Vòng quay vốn cho vay DNVVN.............................................................. 61

2.4.2

2.5

Một số chỉ tiêu định lượng ............................................................................ 58

Một số chỉ tiêu định tính ............................................................................... 61


2.4.2.1

Uy tín của ngân hàng .............................................................................. 61

2.4.2.2

Đội ngũ cán bộ nhân viên........................................................................ 62

2.4.2.3

Việc trả nợ của khách hàng ..................................................................... 62

Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................. 62

2.5.1

Hạn chế và tồn tại ......................................................................................... 63

2.5.2

Nguyên nhân ................................................................................................. 64

2.5.2.1

Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 64

2.5.2.2

Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 65


CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....................................................... 67
3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển của ngân hàng TMCP Phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh. ......................................................................................................... 67
3.1.1

Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh ........................................ 67

3.1.2

Định hướng phát triển cho vay của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành

phố Hồ Chí Minh chi nhánh Ba Đình ..................................................................... 68
3.1.2.1

Định hướng chung của chi nhánh ........................................................... 68

3.1.2.2
nhánh.

Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi
................................................................................................................. 69


3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Ba
Đình ............................................................................................................................... 70
3.2.1

Cơng tác huy động vốn.................................................................................. 70


3.2.2

Chính sách cho vay đối với DNVVN ............................................................ 71

3.2.3

Cơng tác thẩm định tín dụng ........................................................................ 73

3.2.4

Tăng cường chiến lược marketing ngân hàng ............................................ 75

3.2.5

Tăng cường tổ chức nguồn nhân lực........................................................... 76

3.3

Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp

vừa và nhỏ ..................................................................................................................... 78
3.3.1

Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước .............................................. 78

3.3.2

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 79


3.3.3

Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hố Chi Minh ..... 79

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

ATM

Máy rút tiền tự động

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


HDBank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Bảng 2. 1 Bảng Tình hình huy động vốn của ngân hàng năm 2012, 2013, 2014 .............. 32
Bảng 2. 2 Tình hình doanh số cho vay của Ngân hàng HDBank – chi nhánh Ba Đình năm
2012, 2013, 2014 ................................................................................................................ 36
Bảng 2. 3 Bảng doanh số thu nợ của ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
– chi nhánh Ba Đình ........................................................................................................... 40
Bảng 2. 4 Bảng dƣ nợ của ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – chi
nhánh Ba Đình .................................................................................................................... 43
Bảng 2. 5 Bảng tình hình doanh số cho vay DNVVN của ngân hàng TMCP HDBank chi
nhánh Ba Đình trong cơ cấu cho vay doanh nghiệp ........................................................... 52
Bảng 2. 6 Bảng tình tình doanh số cho vay DNVVN của Ngân hàng HDBank- chi nhánh
Ba Đình theo kỳ hạn ........................................................................................................... 53
Bảng 2. 7 Bảng doanh số thu nợ DNVVN của Ngân hàng HDBank - chi nhánh Ba Đình
trong doanh số thu nợ đối với cho vay doanh nghiệp ........................................................ 54
Bảng 2. 8 Bảng doanh số thu nợ DNVVN của Ngân hàng HDBank - chi nhánh Ba Đình
theo kỳ hạn.......................................................................................................................... 55
Bảng 2. 9 Bảng tổng dƣ nợ cho vay DNVVN của ngân hàng TMCP Thành phố Hồ Chí
Minh chi nhánh Ba Đình theo thành phần kinh tế .............................................................. 56
Bảng 2. 10 Bảng tổng dƣ nợ đối với cho vay DNVVN của ngân hàng TMCP Thành phố
Hồ Chí Minh chi nhánh Ba Đình theo kì hạn ..................................................................... 57
Bảng 2. 11 Bảng tính hệ số thu nợ năm 2012, 2013 và 2014 ............................................. 58
Bảng 2. 12 Bảng nợ quá hạn trong cho vay DNVVN năm 2012, 2013 và 2014 ............... 59
Bảng 2. 13 Bảng nợ xấu trong cho vay DNVVN năm 2012, 2013 và 2014 ..................... 60
Bảng 2. 14 Bảng vòng quay vốn cho vay DNVVN năm 2012, 2013 và 2014 ................... 61
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
chi nhánh Ba Đình .............................................................................................................. 30
Sơ đồ 2. 2 Quy trình cho vay của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh –
chi nhánh Ba Đình .............................................................................................................. 46


Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua quá trình đổi mới và hội nhập, vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế ngày
càng tăng, đặc biệt khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức
thƣơng mại thế giới (WTO), quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn, đầy
đủ và tốc độ nhanh hơn. Cùng với sự phát triển đó, các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng
lớn mạnh không ngừng, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lƣợng của hệ thống ngân
hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động của họ góp phần vào thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc,
Việt Nam sẽ ngày càng có nhiều cơ hội phát triển hơn nữa khi tham gia vào những tổ
chức lớn trên thế giới.
Đặc biệt, trong xu thế hội nhập và phát triển này thì vai trị của các DNVVN ngày
càng đƣợc khẳng định không chỉ ở Việt Nam mà cịn ở khắp nơi trên thế giới bởi những
đóng góp của nó trong nền kinh tế tồn cầu nói chung và mỗi quốc gia nói riêng. Trên
thực tế cho thấy mặc dù đóng vai trị quan trọng nhƣ vậy trong nền kinh tế nhƣng từ trƣớc
tới nay các DNVVN đã gặp khơng ít khó khăn, trƣớc hết là về đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, và một trong những lý do quan trọng là khó tiếp cận về nguồn
vốn, khó khăn này càng thể hiển rõ hơn khi khủng hoảng kinh tế xảy ra. Vậy vấn đề đặt ra
là làm thế nào để các DNVVN vƣợt qua giai đoạn khó khăn này? Và đây có thể nói chính
là cơ hội của Ngân hàng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là DNVVN, đồng
thời đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng và giúp các doanh nghiệp này có thể
tồn tại đồng nghĩa với việc có vốn để mua nguyên liệu, trang thiết bị cần thiết phục vụ
cho sản xuất kinh doanh.
Chính sự cấp thiết của vấn đề thiếu vốn của các DNVVN ở Việt Nam hiện nay, với
mong muốn góp phần giúp doanh nghiệp thốt khỏi tình trạng khó khăn về vốn chính là
lý do em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Thành

phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Ba Đình”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay của Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBANK) - chi nhánh Ba Đình đối với
DNVVN


Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đƣợc viết dựa trên số liệu thu thập của Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Ba Đình trong các năm 2012,
2013, 2014.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoa học xã hội bao
gồm phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích và tổng hợp.
Đồng thời, khóa luận sử dụng các số liệu, dữ liệu phù hợp với q trình phân tích
thực tiễn về hoạt động cho vay tại HDBank. Khóa luận cũng sử dụng các văn bản pháp
luật của nhà nƣớc liên quan đến doanh nghiệp, đến lĩnh vực tài chính, tín dụng.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận đƣợc kết cấu thành
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – chi nhánh Ba Đình
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – chi nhánh Ba Đình

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ
1.1 Các khái niệm cơ bản về ngân hàng
Trong phần này, trƣớc hết cần điểm lại một số khái niệm cơ bản của NHTM với
trọng tâm là hoạt động cho vay để làm cơ sở đƣa ra lý luận về cho vay doanh nghiệp của
NHTM.
1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của Ngân hàng thương mại
Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về ngân hàng thƣơng mại với những cách nhìn
nhận khác nhau, chẳng hạn:
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính hoạt
động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thƣờng xuyên nhận của cơng chúng dƣới hình
thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch
vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi cho vay, tài trợ và đầu tƣ.
Ở Việt Nam: Theo Luật Ngân hàng Nhà nƣớc và Luật các tổ chức tín dụng thì định
nghĩa: NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội
dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cung cấp và cung ứng dịch
vụ thanh tốn.
Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch
vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM
 Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của
ngân hàng. Vốn đƣợc ngân hàng huy động dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ huy động
dƣới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn

1


huy động đƣợc, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho
các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phƣơng và cả nƣớc. Nghiệp vụ huy động vốn của
ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng
chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh
tế và các tổ chức dân cƣ, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thƣơng
mại phải căn cứ vào chiến lƣợc, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nƣớc, của địa phƣơng.
Từ đó đƣa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng trên thị trƣờng.
 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn
của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh
tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đƣa ra
chiến lƣợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
 Một là, ngân hàng tiến hành cho vay
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Thành công hay thất bại của
một ngân hàng là do việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành cơng của tín dụng xuất
phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều
cách, bao gồm: đối tƣợng, mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn và phƣơng pháp hồn
trả...
 Hai là tiến hành đầu tƣ
Đi đơi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu khác
nhau. Với tƣ cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, địi hỏi Ngân hàng
phải ln nắm bắt đƣợc thơng tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời
nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngồi hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng
vốn để đầu tƣ. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thƣơng mại có thể tiến hành là:
Thứ nhất : Đầu tƣ vào mua bán kinh doanh các chứng khốn hoặc đầu tƣ góp vốn
vào các doanh nghiệp, các công ty khác.

Thứ hai : Đầu tƣ vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
 Ba là nghiệp vụ ngân quỹ
Để đảm bảo tính an tồn cho ngân hàng thì các NHTM bắt buộc phải mở tài khoản
tiền gửi tại NHNN. Theo quy định, các ngân hàng phải ln trích lập tỷ lệ dự trữ bắt buộc
2

Thang Long University Library


do NHNN yêu cầu. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tùy vào mỗi loại hình ngân hàng sẽ có những tỷ
lệ dự trữ khác nhau. Việc dự trữ bắt buộc nhằm giúp cho ngân hàng đảm bảo đƣợc kịp
thời lƣợng tiền khi mà nhu cầu thanh toán của khách hàng cao.
 Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế đó là
ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để thanh
toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đƣa ra cho khách hàng nhiều
hình thức thanh tốn nhƣ thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ, cung
cấp mạng lƣới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng
cần. Mặt khác, các ngân hàng thƣơng mại còn tiến hành mơi giới mua, bán chứng khốn
cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các cơng ty. Ngồi ra ngân hàng
cịn thực hiện các dịch vụ uỷ thác nhƣ uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tƣ, uỷ thác cấp phát,
uỷ thác giải ngân và thu hộ…
Nhƣ vậy, các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn tại và
phát triển vững mạnh trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay. Vì các
nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thƣờng xuyên tác động qua lại với nhau. Nguồn
vốn huy động ảnh hƣởng tới quyết định sử dụng vốn, ngƣợc lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh
hƣởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm
thu nhập cho ngân hàng nhƣng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều
kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.

1.1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ NHTM
(ngƣời sở hữu) sang khách hàng vay (ngƣời sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trả
lại NHTM với lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu cho vay của
NHTM là quan hệ giữa một bên là ngƣời cho vay (NHTM) bằng cách chuyển giao tiền
hoặc tài sản cho bên ngƣời vay (khách hàng vay) để sử dụng trong một thời gian nhất
định với cam kết của ngƣời vay là hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Cho vay là quyền
của NHTM. Vì vậy NHTM có quyền u cầu khách hàng vay phải tuân thủ những điều
kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn.

3


1.1.2.3 Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Vai trò hoạt động cho vay đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của Ngân hàng. Doanh thu từ
hoạt động này thƣờng chiếm tỷ lệ cao nhất. Cũng là nguồn thu nhập đem đến lợi ích nhiều
nhất. Nên các ngân hàng thƣờng xuyên phải đổi mới đa dạng hình thức cho vay để nhằm
đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn trên thị trƣờng. Đồng thời cũng đem về lợi nhuận cao nhất
cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay hoạt động hiệu quả sẽ kéo theo các hoạt động dịch vụ khác của
ngân hàng phát triển ổn định bền vững. Từ đó thúc đẩy ngân hàng ngày càng phát triển,
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, tạo niềm tin trong lòng khách hàng và tăng tính
cạnh tranh trên thị trƣờng.
Vai trị của hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức
Doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh, hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh mà
thiếu vốn thì doanh nghiệp phải vay vốn của Ngân hàng. Nhƣng doanh nghiệp chỉ thu
đƣợc lợi nhuận cũng nhƣ có khả năng trả nợ ngân hàng khi doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc
hết số sản phẩm hàng hố đã sản xuất ra, hay phải có một bộ phận những ngƣời tiêu dùng

mua và có khả năng mua sản phẩm đó.
Về phía ngƣời tiêu dùng, với một mức thu nhập nhất định, họ khơng thể có đủ số
tiền để mua hàng hố mình muốn. Họ chỉ có đủ khả năng mua sau một thời gian dài tích
luỹ. Đó là ngun nhân dẫn đến chu kì tuần hoàn và luân chuyển vốn của doanh nghiệp bị
ngƣng trệ. Doanh nghiệp sẽ không thu hồi đủ tiền để thực hiện vịng quay sản xuất.
Do đó Ngân hàng cho vay là giải pháp có lợi đơi bên. Ngân hàng cho doanh nghiệp
vay sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thì sẽ có nhiều hàng hố. Ngân hàng cho ngƣời tiêu
dùng vay sẽ thoả mãn nhu cầu hàng hoá. Nhƣ vậy hoạt động cho vay của ngân hàng đã
góp phần điều hồ cung cầu sản phẩm hàng hố dịch vụ cho nền kinh tế.
Với những doanh nghiệp trình độ trang bị kĩ thuật cịn thấp kém, cơng nghệ thấp
kém, chắp vá, thiếu đồng bộ làm giảm ƣu thế của các doanh nghiệp, làm cho các doanh
nghiệp đó kém phát triển. Thơng qua vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp dùng đồng
vốn này để đầu tƣ, tìm kiếm những cơng nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản xuất, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu trong và ngoài nƣớc.
Nhƣ vậy, hoạt động cho vay mở rộng ứng dụng công nghệ mới vào các doanh nghiệp,
thơng qua đó giúp doanh nghiệp sản xuất ngày càng có hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh
doanh.
4

Thang Long University Library


Vai trò hoạt động cho vay đối với nền kinh tế
Vốn sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế vận động liên tục và biểu
hiện qua các hình thức khác nhau, qua mỗi giai đoạn của q trình sản xuất, tạo thành chu
kì tuần hồn và luân chuyển vốn, điểm xuất phát và kết thúc của một vịng tuần hồn này
thể hiện dƣới dạng tiền tệ. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên
tục đòi hỏi nguồn vốn của doanh nghiệp luôn đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: dự trữ - sản
xuất - lƣu thơng. Từ đó xảy ra hiện tƣợng thừa, thiếu vốn tạm thời: tại một thời điểm nhất
định có những đơn vị kinh tế có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi (thừa vốn) và có những đơn

vị tạm thời thiếu vốn. Đây là hiện tƣợng mang tính chất tạm thời nhƣng xảy ra thƣờng
xuyên và phổ biến trong bất kì nền kinh tế nào, làm nảy sinh nhu cầu ngày càng bức thiết
phải giải quyết đƣợc vấn đề điều hoà vốn. Ngân hàng thƣơng mại với vai trị là một trung
gian tài chính đứng ra tập trung phân phối lại tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn cho các
doanh nghiệp, đã góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Nhiều thành phần kinh tế, phần lớn nguồn vốn đi vay từ ngân hàng để bắt tay vào
ngành thƣơng mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy bằng các chính sách cho vay, định
hƣớng chung của nhà nƣớc góp phần tạo cho nền kinh tế một cơ cấu kinh tế hợp lý, cân
đối.
Bằng những cơng cụ tín dụng ngân hàng, ngân hàng có thể cho vay ƣu đãi những
ngành nghề cần thiết để phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế của Đảng và nhà nƣớc
trong từng giai đoạn cụ thể. Điều này giúp cho đất nƣớc chuyển dịch cơ cấu sang một
nƣớc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.2 Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của DNVVN
1.2.1.1 Khái niệm DNVVN
Ở mỗi nƣớc, ngƣời ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ở Việt
Nam, theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, quy
định số lƣợng lao động trung bình hàng năm từ 10 ngƣời trở xuống đƣợc coi là doanh
nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dƣới 200 ngƣời lao động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ và từ
200 đến 300 ngƣời lao động thì đƣợc coi là doanh nghiệp vừa.
Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa hay cịn gọi thơng dụng là doanh nghiệp vừa và
nhỏ là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Theo
tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số
5


lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới
200 ngƣời và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao

động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ.
Bảng 1. 1 Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam theo nghị định 56/2009/NĐCP
Quy mô

Doanh nghiệp
siêu nhỏ

Khu vực

Số lao động

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

10 ngƣời trở
xuống


20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời

Từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng

Từ trên
200 ngƣời
đến 300
ngƣời

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời

từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng

Từ trên

200 ngƣời
đến 300
ngƣời

Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ

Từ trên 50
ngƣời đến

II. Công
nghiệp và xây
dựng
III. Thƣơng
mại và dịch
vụ

10 ngƣời trở
xuống

10 ngƣời trở
xuống

Doanh nghiệp nhỏ

10 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10

ngƣời đến
50 ngƣời

Doanh nghiệp vừa

đồng

100 ngƣời

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
Với các thông số trên nhận thấy rằng các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp không ít các
khó khăn trong việc đi vay tại các ngân hàng. Do lƣợng vốn chủ sở hữu quá ít nên giá trị
các khoản vay khơng nhiều vì phải dựa trên quy định của việc trả nợ. Khi doanh nghiệp
hoạt động khơng hiệu quả thì ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn chủ sử hữu để bù đáp lại
cho các khoản vay. Với quy mô nhân viên cũng thấp nên hoạt động diễn ra cịn nhỏ lẻ,
nên ngân hàng khơng thể đánh giá chính xác đƣợc kết quả hoạt động của doanh nghiệp
nên thƣờng từ chối các khoản vay.
1.2.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tính chất hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ, tức
là gần hơn với ngƣời tiêu dùng. Trong đó cụ thể là:
6

Thang Long University Library


Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp
lớn với tƣ cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tƣ. Ln có nhu cầu về vốn rất cao để
tăng cƣờng mở rộng kinh doanh, tăng năng suất lao động.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền

kinh tế nhƣ các dịch vụ trong q trình phân phối và thƣơng mại hóa, dịch vụ sinh hoạt và
giải trí, dịch vụ tƣ vấn và hỗ trợ. Để có đƣợc dịch vụ tốt nhất thì địi hỏi các doanh nghiệp
phải ln đầu tƣ phát triển nhƣng do lƣợng vốn của các doanh nghiệp quá ít khơng thể
đầu tƣ phát triển do đó việc đi vay đối vói họ là vơ cũng cần thiết.
Do quy mơ nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hƣớng kinh doanh thậm chí
cả địa chỉ kinh doanh đƣợc coi là mặt mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhƣng
điều này có thể làm cho việc mở rộng kinh doanh gặp nhiều khó khăn khi mà họ khơng
định hƣớng cụ thể vào một sản phẩm điều này ảnh hƣơng đến công tác thẩm định khi
doanh nghiệp muốn vay ngân hàng.
Về nguồn lực vật chất
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên, đất
đai và công nghệ, sự hữu hạn về nguồn lực này là do tơn chỉ và nguồn gốc hình thành
doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trƣờng tài chính tiền
tệ, q trình tự tích lũy thƣờng đóng vai trị quyết định của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ để họ có thể tham gia các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạn hẹp này.
Do đó việc đi vay ngân hàng để đầu tƣ phát triển công nghệ hiện đại, tăng nguồn
vốn của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển. Hiện nay nhà
nƣớc cũng có những chính sách ƣu đãi đối với việc các doanh nghiệp đi vay để mở rộng
sản xuất. Nhằm thúc đẩy nền kinh tế đi lên phát triển bền vững.
Năng lực quản lý điều hành
Do đặc thù, bản chất của doanh nghiệp vừa và nhỏ nên năng lực điều hành của nhà
quản lý còn nhiều thiết sót, yếu kém. Ngƣời quản lý của doanh nghiệp vừa và nhỏ phải
nắm bắt, bao quát mọi hoạt động dẫn đến thiếu tính chun mơn sâu. Điều này làm cho
hoạt động kinh doanh không chắc chắn không ổn định tình hình tài chính cũng khó khăn.
Nên khó đạt đƣợc các yêu cầu khắt khe trong công tác thẩm định của ngân hàng khi
doanh nghiệp muốn đi vay để phát triển doanh nghiệp.

7



Về tính phụ thuộc hay bị động
Doanh nghiệp vừa và nhỏ khơng có chỗ đứng tốt trên thị trƣờng, cơ hội để phát triển
cũng gặp nhiều khó khăn, bị phụ thuộc nhiều khơng chủ động phát triển. Do đó nhu cầu
vay vốn để phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng ít và quy mơ khơng nhiều.
1.2.2 Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại đối với cho vay DNVVN
Phân loại theo thời gian
Cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn là việc ngân hàng thƣơng mại cho DNVVN vay vốn bổ sung vốn
lƣu động trong thời gian từ 1 năm trở xuống.
Cho vay trung và dài hạn
Cho vay trung và dài hạn là việc ngân hàng thƣơng mại cho DNVVN vay vốn với
thời gian trên 1 năm, chủ yếu đáp ứng nhu cầu hình thành tài sản cố định của doanh
nghiệp.
Phân loại theo phƣơng thức cho vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phƣơng pháp cho vay mà ngân hàng và doanh nghiệp thỏa thuận xác định một
hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là dƣ nợ vay tối
đa đƣợc duy trì trong một thời gian nhất định, đƣợc ngân hàng và doanh nghiệp thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng thƣờng đƣợc áp dụng cho
những doanh nghiệp mà trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên có
nhu cầu vay trả, có tốc độ lƣu chuyển vốn tín dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng.
Cho vay từng lần
Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần,
khách hàng có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên hoặc khách hàng mà ngân hàng xét
thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng
vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng phải làm thủ tục vay
vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một
hay nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Ngân
hàng cho vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo tổng số tiền trên các giấy

nhận nợ khách hàng lập không vƣợt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng.

8

Thang Long University Library


Phân loại theo loại tiền
Cho vay bằng nội tệ: là việc ngân hàng thƣơng mại cho khách hàng vay vốn sản
xuất kinh doanh bằng Việt Nam đồng.
Cho vay bằng ngoại tệ: là việc ngân hàng thƣơng mại cho khách hàng vay vốn sản
xuất kinh doanh bằng các loại tiền ngoại tệ nhƣ: USD, EUR, GBP, JPY….
Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
Cho vay bổ sung vốn lưu động: là việc NHTM cho khách hàng vay vốn, giúp doanh
nghiệp trang trải chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh khi khách hàng
thiếu vốn nhƣ mua sắm nguyên vật liệu, công cụ lao động, trả lƣơng cho cán bộ công
nhân viên.
Cho vay đầu tư vào tài sản cố định: giúp cho doanh nghiệp có một khoản tiền lớn
trong thời gian để mua sắm tài sản cố định, mua sắm công nghệ mới để mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo dự án đầu tư: nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện các dự án
đầu tƣ mới, mở rộng sản xuất kinh doanh. Hoạt động cho vay này đòi hỏi một nguồn vốn
lớn trong thời gian dài.
Phân loại theo các biện pháp đảm bảo tiền vay
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức bảo đảm mà ngân hàng áp dụng đối
với khách hàng vay vốn, trong đó ngân hàng đóng vai trị chủ nợ đƣợc hƣởng một số
quyền hạn nhất định đối với tài sản của doanh nghiệp là con nợ.
Cho vay khơng đảm bảo bằng tài sản: là hình thức bảo đảm đối nhân, tức là dựa trên
uy tín của khách hàng hoặc có sự đảm bảo của bên thứ ba.
1.2.3 Hoạt động cho vay của DNVVN của Ngân hàng thương mại

1.2.3.1 Chính sách cho vay của NHTM đối với DNVVN
Nguyên tắc cho vay
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thƣơng mại ln
phải tn thủ các nguyên tắc sau đây:
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Theo ngun tắc này thì mọi khoản vay đều phải đƣợc xác định trƣớc về mục đích
kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn, trƣớc khi vay phải trình bày với
ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh
doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng
9


xem xét cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn
và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này đƣợc ghi trong
hợp đồng vay vốn.
Sau khi đã nhận đƣợc tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích nhƣ đã cam
kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp
ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi.
Thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các ngân hàng thƣơng mại tồn tại và phát
triển. Nguồn gốc cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng là
ngƣời “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho ngƣời
gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng địi hỏi ngƣời vay vốn phải hoàn trả cho
ngân hàng đúng thời hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các
khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản.
Để có thể thực hiện đƣợc nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân hàng phải xác
định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản cho vay, đồng thời thƣờng xuyên
theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
Điều kiện cho vay

Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thỏa mãn tất cả các điều kiện
vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm:
Thứ nhất, DN phải có đủ tư cách pháp lý
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp là quan hệ đƣợc pháp luật bảo
vệ. Vì vậy, nó phải đƣợc lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham
gia quan hệ phải có đủ tƣ cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự
chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo
đúng quy định của pháp luật. Nhƣ vậy, doanh nghiệp phải có đủ tƣ cách pháp lý để thực
hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải đƣợc sử dụng hợp pháp tức khơng vi phạm pháp luật và mục đích sử
dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, khi khách hàng
sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc bị tịch thu từ đó ảnh
hƣởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất
10

Thang Long University Library


hợp pháp thì tƣ cách pháp lý của doanh nghiệp có thể bị mất đi do đó ảnh hƣởng tới quan
hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với doanh nghiệp.
Thứ ba, doanh nghiệp phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả
tiền vay đúng hạn đã cam kết
Lý do doanh nghiệp phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể đƣợc hiểu nhƣ sau:
DN có tình hình tài chính lành mạnh tức DN đó có khả năng quản lý tốt, chứng minh sự
phát triển ổn định của DN, đảm bảo cho DN có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo
cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn.
Thứ tư, DN phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả
DN phải có phƣơng án khả thi và hiệu quả vì bản chất của NHTM là tổ chức kinh
doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản. Do đó dự án

và phƣơng án mà NH tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
Trong hoạt động cho vay của NHTM, nguồn thu từ phƣơng án và dự án vay vốn
đƣợc coi là nguồn “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng nhƣ phát triển liên tục của doanh
nghiệp và NH.
Thứ năm, doanh nghiệp phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định, NHTM quan
tâm đến bảo vệ tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là cơng cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nghiệm và nghĩa vụ
của DN trong quan hệ vay vốn
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong
trƣờng hợp DN không trả đƣợc khoản vay.
1.2.3.2 Vai trò nguồn vốn vay đối với DNVVN
Thứ nhất: Cho vay có vai trị là địn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của
các DNVVN, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN đƣợc
diễn ra một cách thƣờng xuyên liên tục.
Để hình thành, phát triển doanh nghiệp có nhiều điều kiện trong đó tiêu chí tiên
quyết và quan trọng nhất là vốn. Nhờ có vốn, doanh nghiệp mới có cơ sở để đầu tƣ xây
dựng nhà xƣởng, mua sắm các thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên
cạnh đó có vốn thì các doanh nghiệp mới có thể đầu tƣ vào các cơng nghệ hiện đại tiên
tiến thì mới có đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. Thế nhƣng chỉ với khoản vốn tự có
của các chủ doanh nghiệp thì khó có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu này và ngân hàng
là một trong những đối tƣợng có khả năng cung cấp nguồn vốn này cho doanh nghiệp.
11


Thứ hai: Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh
doanh, từ đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DNVVN
Để ký kết các hợp đồng tín dụng với ngân hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng đƣợc
các điều kiện khắt khe, chỉ có những doanh nghiệp có khả năng kinh doanh tốt mới đáp
ứng đƣợc. Ngân hàng chỉ cho vay khi đã thẩm định đầy đủ, kỹ càng mọi yếu tố liên quan
tới doanh nghiệp, trong đó đặc biệt là tính hiệu quả, tính khả thi của các phƣơng án sản

xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ mà doanh nghiệp đề ra. Do đó để có thể vay vốn đƣợc
của ngân hàng, ngay từ đầu doanh nghiệp đã phải đầu tƣ cơng sức, thời gian xây dựng chữ
“tín” thật tốt, xây dựng những chiến lƣợc, những dự án thật tốt, có sự nghiên cứu phân
tích thị trƣờng một cách sâu sắc. Hơn thế nữa để hạn chế rủi ro tín dụng các ngân hàng
giám sát rất chặt chẽ khách hàng trƣớc, trong và sau khi cho vay nhằm đảm bảo cho vay
vốn đƣợc sử dụng hiệu quả, đúng mục đích ban đầu. Mặt khác thông qua tƣ vấn cho
doanh nghiệp nhằm khắc phục nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. Với sự giúp sức của
ngân hàng nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng sẽ ngày
càng đƣợc nâng cao.
Thứ ba: Cho vay tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn
nƣớc ngoài bằng cách: Nếu chất lƣợng cho vay của ngân hàng tốt sẽ góp phần tạo ra một
cơ sở hạ tầng tài chính của nền kinh tế vững mạnh, từ đó sẽ tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp, các nguồn vốn hỗ trợ phát triển của các tổ chức
nƣớc ngoài vào trong nƣớc. Từ nền tảng đó, các DNVVN sẽ có cơ hội tiếp xúc với vốn
nƣớc ngoài dễ dàng hơn.
Thứ tƣ: Cho vay là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần ổn
định tiền tệ và giá cả, từ đó tạo ra mơi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho DNVVN.
1.2.3.3 Quy trình cho vay DNVVN của NHTM
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, các thủ tục của ngân hàng trong việc
cho vay. Quy trình cho vay đƣợc bắt đầu khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết
thúc khi kế toán viên tất toán hợp đồng cho vay. Hoạt động cho vay đƣợc trải qua 4 bƣớc:
Bƣớc 1: Thiết lập hồ sơ cho vay
Hồ sơ cho vay của một ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ
tổng thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lƣợng cho vay phụ thuộc rất lớn
vào sự hồn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay. Vì vậy, khi thiết lập một hồ sơ cho vay
phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố:

12

Thang Long University Library



 Các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay
 Thơng tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay
 Lịch sử tài chính của khách hàng xin vay
 Thơng tin về mục đích vay vốn
 Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai của khách hàng
 Đánh giá nhận xét của ngân hàng về khách hàng
 Thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về việc vay vốn và trả nợ
Tùy vào từng loại cho vay, kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản cho vay mà
ngân hàng thƣơng mại quy định việc thiết lập bộ hồ sơ cho phù hợp.
Bƣớc 2: Phân tích cho vay
Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại là lợi nhuận. Trên con
đƣờng tìm kiếm lợi nhuận tối đa các NHTM luôn gặp phải một “rào cản” đó là rủi ro. Để
phịng ngừa, hạn chế rủi ro, các ngân hàng thƣơng mại đã áp dụng nhiều biện pháp, trong
đó biện pháp cơ bản, có vị trí quan trọng nhất là phân tích đánh giá một cách toàn diện
khách hàng trƣớc khi cho vay. Nếu khách hàng đƣợc đánh giá là tốt thì sẽ đƣợc ngân hàng
xem xét để cho vay. Ngƣợc lại, nếu khách hàng khơng đáp ứng đƣợc những vấn đề trên
thì ngân hàng sẽ từ chối cho vay.
Phân tích đánh giá khách hàng
Để phân tích đánh giá khách hàng, ngân hàng cần dựa vào các tài liệu sau:
Tài liệu thuyết minh về việc vay vốn nhƣ kế hoạch hoặc phƣơng án sản xuất kinh
doanh, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, các hợp đồng cung cấp - tiêu thụ sản phẩm.
Các tài liệu kế tốn để đánh giá khả năng tài chính của khách hàng nhƣ bảng tổng kết tài
sản, bản thuyết minh về tình hình cơng nợ, bản giải trình về kết quả kinh doanh, bản phân
tích chi phí về lỗ, lãi.
Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng.
Ngồi ra ngân hàng cịn dựa vào các thơng tin khác nhƣ: phỏng vấn trực tiếp ngƣời
vay, thông tin qua hồ sơ lƣu trữ về ngƣời vay tại ngân hàng, thông tin từ các doanh nghiệp
có quan hệ kinh tế với ngƣời vay, thông tin của trung tâm CIC, các thông tin phi tài chính,

các thơng tin tài chính.
Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu nêu trên, các ngân hàng
thƣơng mại thƣờng tiến hành thẩm định một cách kỹ càng về khách hàng của mình.
13


×