Tuần : 21
Tiết : 76
NS:
ND:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/. Mục tiêu:
- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả .
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả .
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Mục đích của miêu tả .
- Cách thức miêu tả .
2.K ĩ năng :
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả .
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả , xác định
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở bài soạn của 2 HS .
3.Giới thiệu bài mới :
Ở HK I, các em đã được học văn tự sự
(gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đời
thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các
em sẽ học một thể loại mới, đó là văn miêu
tả.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hình thành cho HS khái niệm văn miêu tả
thông qua các tình huống VD
- Bước 1 : Cho HS lần lượt đọc và thảo luận
trả lời 3 tình huống SGK .
- GV nhận xét, bổ sung rồi ghi bảng :
* Tái hiện hình ảnh con đường và đặc điểm
nhà em.
* Cần miêu tả đặc điểm chiếc áo.
* Người lực só : có thân hình cường tráng,
- Lớp báo cáo
- HS trình tập soạn để
được kiểm tra
- HS nghe và ghi tựa bài
- HS đọc các tình huống
- HS thảo luận, thực hiện
yêu cầu
- HS lắng nghe và ghi nhận
I. Thế nào là văn
miêu tả ?
ngực nở, cơ bắp nổi cuồn cuộn, có sức
mạnh.
- Bước 2 : Cho HS tìm thêm 1 số tình huống
tương tự (phần này HS tự tìm bằng cách cho
HS đưa ra tình huống) => Cho HS rút ra
nhận xét thế nào là văn miêu tả ?
- Bước 3: Yêu cầu HS chỉ ra 2 đoạn văn
miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt .
- GV treo bảng phụ như đã chuẩn bò
Hỏi : Qua đoạn văn, em thấy 2 chú dế có
đặc điểm gì nổi bật ? Chi tiết, hình ảnh nào
nói lên điều đó ?
- HS nêu ý kiến, GV nhận xét và ghi bảng :
* Đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế :
- Dế Mèn : Cường tráng, kiêu căng, xốc
nổi, hiếp đáp kẻ yếu .
- Dế Choắt : Gầy gò, xấu xí, ngu đần .
* Các chi tiết :
- Ở Dế Mèn : Chân, càng, khoeo, vuốt,
đầu, cánh, răng, râu,những động tác ra oai ,
khoe sức .
- Ở Dế Choắt : Dáng gầy gò,dài lêu nghêu .
. . Những so sánh “Gã nghiện thuốc phiện
như người cởi trần mặc áo gi – lê . . .
- Bước 4 : Cho HS rút ra nội dung, ghi nhớ
-> GV nhấn mạnh bản chất của văn miêu
tả:Là làm nổi bậc các đặc điểm cụ thể và
tính chất tiêu biểu của sự vật
Qua đó ,
người đọc hình dung và nhận ra ngay sự vật
và con người được miêu tả .
- GV gọi HS đọc ghi nhớ .
- HS tìm thêm tình huống
khác => có thể HS trả lời
chưa đúng ngay vì chưa rõ
và chưa hiểu hết .
- HS chỉ ra hai đoạn văn
miêu tả
- HS dựa vào đoạn văn,
nêu ý kiến
2
- HS lắng nghe
- HS rút ra khái niệm như
nội dưng ghi nhớ
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm,
tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, ... làm cho những cái đó
như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe . Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của
người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1.
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài tập.
- Phân 3 nhóm thảo luận.(5phút) để thực
hiện yêu cầu
Gợi ý:
- Mỗi đoạn văn miêu tả nhân vật nào, yếu
tố nào làm nổi bật ?
- Gọi 3 HS đại diện 3 nhóm thực hiện 3
đoạn văn
-> GV cho HS nhận xét .
->GV nhận xét, bổ sung .
Bài 2
- Cho HS đọc và xác đònh yêu cầu bài tập
2.
- Phân 2 nhóm thảo luận bài tập 2a, 2b.
Gợi ý nếu:
2a.Miêu tả cảnh mùa đông
- Bầu trời, khí trời, gió và mưa phùn
- Cảnh cây lá
- Con người đi lại vào ban đêm . . .
- HS xác đònh yêu cầu bài
tập
- HS thảo luận
- HS lắng nghe
- HS đại diện nhóm nêu ý
kiến
- HS lắng nghe
- HS đọc và xác đònh yêu
cầu bài tập 2 .
- HS lắng nghe ghi nhận và
thực hiên yêu cầu như gợi
ý
II.Luyện tập
Bài tập 1 :
- Đoạn 1 : Tả vật
+ Tái hiện hình
ảnh Dế Mèn.
+ Đặc điểm :
Chàng Dế thanh
niên cường tráng, to,
khoẻ.
- Đoạn 2 : Tả
người
+ Tái hiện hình
ảnh chú bé liên lạc.
+ Đặc điểm : Chú
bé nhanh nhẹn, vui
vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3 : Tả cảnh
+ Cảnh sau cơn
mưa vùng bãi ven
hồ
+ Đặc điểm : Thế
giới loài vật sinh
động, ồn ào, huyên
náo.
Bài tập 2 :
a.Một số đặc điểm
nổi bật của mùa
đông :
- Lạnh lẽo, ẩm ướt
: gió bấc, mưa phùn.
- Đêm dài, ngày
ngắn.
- Bầu trời âm u : ít
thấy trăng sao,
nhiều mây và sương
mù.
- Cây trơ trọi,
khẳng khiu : lá vàng
rụng nhiều ……
2b.Miêu tả khuôn mặt mẹ
- Mắt, môi, mái tóc…
- Hiền hay nghiêm
- Vui vẻ hay lo âu.
-> GV nhận xét, bổ sung.
-> Cho HS đọc thêm “Lá rụng”
- Mùa của hoa :
Đào, mai …… ->
chuẩn bò đón xuân.
b. Một số đặc điểm
nổi bật của khuôn
mặt mẹ :
- Sáng và đẹp ……
- Hiền hậu, nghiêm
nghò ……
- Vui vẻ, lo âu ……
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Thế nào là văn miêu tả ? Khi làm văn
miêu tả, chúng ta chú trọng đến năng lực
gì ?
5. Dặn dò :
- Bài vừa học :
+ Hiểu được thế nào là văn miêu tả .
+ Phải có năng lực quan sát tốt .
- Chuẩn bị bài mới :
Sông nước Cà Mau (trang 18+19,sgk )
+ Đọc và nắm cốt truyện
+ Nắm được các từ khó
+ Đọc chú thích (*) nắm về tác giả, tác
phẩm
+ Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Bài sẽ trả bài : Bài học đường đời đầu
tiên.
Hướng dẫn tự học :
- Nhớ được khái niệm văn miêu tả .
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả
tự chọn .
- HS trả lời theo câu hỏi
của GV
- HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của giáo viên
.
- HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của giáo viên
.
Tuần : 21 NS :
Tiết : 77 ND :
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
I/. Mục tiêu:
- Bổ sung kiến về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại .
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và đọc đáo của thiên nhiên sơng nước Cà
Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này .
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Sơ giảng về tác giả và tác phẩm “Đất rừng phương Nam” .
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
2.K ĩ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản .
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Bài học đường đời đầu tiên mà
Dế Mèn rút ra cho mình là bài học
gì ? Theo em đó có phải là bài học
cho mọi người không ? (8 điểm )
+“Bài học đường đời đầu tiên ”
là sáng tác của nhà văn nào ?
A. Tạ Duy Anh
C. Đoàn Giỏi
B. Tô Hoài
D. Vũ Tú Nam
3. Gi ớ i thi ệ u bài m ớ i :
“ Đẹp vô cùng Tổ Quốc ta ơi … !”
Thật vậy đất nước ta đâu đâu cũng
đẹp, cũng xinh. Đó là niềm tự hào
- Lớp báo cáo
- HS nghe câu hỏi và lên trả lời .