Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu GIAO AN LOP 5 TUAN 19 (KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.78 KB, 24 trang )

TUẦN 19
Ngày soạn: 08 - 01 - 2011
Ngày dạy: thứ hai ngày 10 - 01 - 2011
Tập đọc : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
(Hà Văn Cầu-Vũ Đình Phòng)
I. Mục tiêu :
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, biết phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả
lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3. HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể
hiện được tính cách nhân vật.
- Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ
II. Chuẩn bị:
- Tranh trong SGK, ảnh Bác Hồ những năm đầu thế kỉ XX.
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra tiếng Việt học kì I
- GV cho cả lớp hát, múa bài: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc:
- 1HS đọc lời dẫn, 1HS đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- GV ghi lên bảng các từ khó đọc : phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa
- 1 HS đọc lời dẫn, 2 HS đọc phân vai theo trích đoạn kịch. Theo 3 đoạn sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
Đoạn 2: Tiếp đến ... ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3 : Phần còn lại
- HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai.
- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các


từ mới ở cuối bài đọc (Anh Thành, phắc-tuya, Trường Sa-xơ-lu Lô-ba, đốc học, nghị
định, giám quốc, đèn hoa kì, đèn tọa đăng…) giải nghĩa các từ ngữ đó. Đặt câu với từ:
nghị định
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Tìm hiểu bài
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? (…tìm việc làm ở Sài Gòn…)
? Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào ? (Anh Lê đòi thêm được
cho anh Thành mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào.)
? Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về việc làm như thế nào ? (Anh Thành
không để ý tới công việc và món lương mà anh Lê tìm cho. ...)
? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? (…
chúng ta là đồng bào cùng máu đỏ, da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ
tới đồng bào không ? Vì tôi với anh chúng ta là công dân nước Việt…
? Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành ? (Câu chuyện giữa anh
Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác.)
? Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ? (...anh Lê gặp anh Thành
để báo tin đã xin được việc cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện
đó. Anh thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại ...)
? Theo em, tại sao câu chuyện giữa họ lại không ăn nhập với nhau ? (Vì anh Lê thì nghĩ
đến công ăn, việc làm, miếng cơm, manh áo hằng ngày của bạn còn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân)
- GV tiểu kết bài.
? Phần 1 của trích đoạn kịch cho em biết điều gì ? (HS nêu-GV bổ sung, ghi bảng ND)
- Vài HS nhắc lại.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai, GV hướng dẫn các em thể hiện giọng đọc
của từng nhân vật.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò :
? Qua bài học, em hiểu thêm được điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại vở kịch. Đọc trước màn 2 của vở kịch Người công dân số Một.
Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu :
- HS biết tính diện tích hình thang.
- Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị mô hình triển khai để tính diện tích hình thang.
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước, kéo.
III. Lên lớp :
1. Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở nháp 1 hình thang và đặt tên cho hình
thang đó, sau đó gọi HS lên bảng vẽ – lớp nhận xét.
- 1 HS khác nêu các yếu tố của hình thang.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV yêu cầu HS lấy ra một hình thang đã chuẩn bị sẵn, xác định điểm M là trung điểm
của cạnh BC, nối A với M, rồi cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép với hình tứ giác
AMCD ta được hình tam giác ADK, GV cũng thực hiện như đã hướng dẫn HS.
- GV yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác
ADK vừa tạo thành.
- GV triển khai trên mô hình. A B A
M M


D C
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK? D H (B) C (A) K
(Diện tích tam giác ADK là : DK x AH : 2)
*Vậy diện tích hình thang ABCD là :
2
)( AHABDC
×+
- GV giúp HS nhận thấy mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức
tính diện tích hình thang, GV kết luận và gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
- Nếu gọi đáy lớn, đáy bé của hình thang lần lượt là a, b; S là diện tích; đường cao là h.
? Hãy viết công thức tính diện tích hình thang ?
- HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết. GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
S = (a + b) x h : 2
* Thực hành
Bài 1a (câu b, nhóm A): HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng.
S = (12 + 8) x 5 : 2 = 50(cm
2
)
S = (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84(m
2
)
Bài 2a (câu b nhóm A):HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho nhau và chấm bằng bút chì.
- Gọi 2 em lên bảng
a. S = (9 + 4) x 5 : 2 = 32,5(cm
2
)
b. S = (7 + 3) x 4 : 2 =20(cm
2

)
- GV nhận xét, HS chữa bài.
Bài 3 (Nhóm A): HS đọc đề bài, nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
Giải
Chiều cao hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m
2
)
Đáp số: 10020,01(m
2
)
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu công thức, quy tắc tính diện tích hình thang ?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong VBT. Chuẩn bị: Luyện tập.
Chính tả (nghe - viết) : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả bài : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT(3) b (luyện viết đúng các tiếng chứa âm chính o / ô dễ viết lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- GV đọc bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Cả lớp theo dõi trong SGK
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
? Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực ? (Nguyễn Trung trực sinh ra trong
một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi, ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều
chiến công. Ông bị giặc bắt và bị hành hình)
? Nhà yêu ngước Nguyễn trung trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời ? (Câu nói:
Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây)
? Trong đoạn văn em cần viết hoa những chữ nào ? (Những chữ dầu câu và tên riêng :
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây, Nam.)
- GV nhắc nhở một số từ các em dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK, GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS dò bài.
- GV chấm 9 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV cho HS làm BT2 vào vở bài tập.
- GV tổ chức trò chơi điền nhanh, điền đúng
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân bài 3b.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả đã điền.
- Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong nhị vàng ?
(là hoa lựu)
- Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình

Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh.
(là cây sen)
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- VN bài thơ, câu đố trong SGK.
Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của
mình.
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá, truyền thống cách
mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương. HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây
dựng quê hương.
II. Chuẩn bị: Nhận xét bài thực hành học kỳ 1.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ : GV cho cả lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
- GV kể chuyện Cây đa làng em.
- 1 HS đọc lại truyện + cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận, sắm vai theo nội dung truyện.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm các câu hỏi trong SGK.
? Vì sao dân làng gắn bó với cây đa ? (... cây đa đã có từ lâu đời)

? Bạn Hà đã góp tiền để làm gì ? Vì sao ? (.. chữa bệnh cho cây đa)
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
*GV kết luận : Bạn Hà đã góp tiền chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện
tình yêu quê hương của Hà.
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh – HS quan sát, nêu nội dung tranh.
? Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào ?
(... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương)
* Ghi nhớ: GV yêu cầu cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ, 2 em đọc to.
+ Hoạt động 2: làm bài tập 1 SGK
- HS thảo luận theo nhóm đôi bài tập 1
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
*GV kết luận : Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương
+ Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau :
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
- HS trao đổi.
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
*GV kết luận và khen những em đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc
làm cụ thể.
3. Củng cố, dặn dò :
? Qua bài học, em hiểu thêm được điều gì ?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau học tiếp.
Ngày soạn: 08 - 01 - 2011
Ngày dạy: thứ ba ngày 11 - 01 - 2011
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (Kể cả hình thang vuông)
trong các tình huống khác nhau.

- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Chuẩn bị : Chuẩn bị bài 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III Lên lớp :
1. Bài cũ: ? Nêu quy tắc tính diện tích hình thang ?
- Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 1,5m, đáy bé 0,8m, chiều cao 5 dm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Bài 1: GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
? Nêu sự giống, khác nhau giữa 3 câu của bài tập ? (đều cho biết số đo của hai đáy và
đường cao ; Khác nhau: câu a là số tự nhiên, câu b phân số, câu c STP)
- GV yêu cầu HS vận dụng kĩ năng tính để hoàn thành bài tập.
- HS làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng.
a, S = (14 + 6) x 7 : 2 = 70(cm
2
) b, (
3
2
+
2
1
) x
4
9
: 2 =
16
21
(m
2
)

c, (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15(m
2
)
- GV và lớp nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2 (Nhóm A):HS đọc yêu cầu đề ra. GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau đó
- HS tự làm bài vào vở, 1em trình bày trên bảng. Giải :
Độ dài đáy bé của thửa ruộng là :
120 : 3 x 2 = 80 (cm)
Chiều cao của thửa ruộng là :
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là :
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m
2
)
Thửa ruộng đó thu hoạch được là :
7500 :100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
Đáp số : 4837,5kg
Bài 3a (Nhóm A làm thêm câu b) : Rèn HS quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công
thức. HS tự làm bài vào vở BT.
- GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ.
? Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau, đúng hay sai ? (... bằng
nhau là đúng) A 3cm M 3cm N 3cm B
? Vì sao ? (Quan sát hình ta có:
+ Độ dài đáy bé các hình bằng nhau là 3cm
+ Có chung đáy lớn DC
+ Có độ cao cùng bằng chiều rộng của hình
chữ nhật ABCD. D C
- Vậy ba hình có diện tích bằng nhau.
Tương tự câu b (Nhóm A): 1 vài em nêu
miệng kết quả. (Diện tích hình thang AMCD bằng 1/3 diện tích hình chữ nhật ABCD là

sai. Vì: ...)
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
? Hôm nay chúng ta luyện tập nội dung gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 ở VBT tr.6,7. Bài sau : Luyện tập chung.
Luyện từ và câu: CÂU GHÉP
I. Mục tiêu :
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của
những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III);
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). HS khá, giỏi thực
hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
- Giáo dục HS học tập tích cực.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục 1, nội dung bài tập 2.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: - Một, hai HS làm lại bài tập 3 ở vở BT.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
1/ Nhận xét:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm nội dung các bài tập 1,2 HS đọc to trước lớp (GV mở
bảng phụ ghi đoạn văn ra). GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1.
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Một vài HS báo cáo kết quả làm việc của mình. Đánh số tự tự các câu trong đoạn văn.
HS phân tích, xác định CN, VN trong từng câu, GV gạch chân.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu nội dung BT.

- Xếp các câu trên vào hai nhóm: câu đơn và câu ghép.
- HS làm nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận lời giải đúng: Câu 1: câu đơn; câu 2,3,4: câu ghép.
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của đề.
? Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn
được không ? Vì sao ? (không thể tách mỗi cụm CN – VN trong các câu ghép trên
thành mỗi câu đơn vì các câu rời rạc, không liên quan đến nhau, khác nhau về nghĩa)
? Thế nào là câu ghép ? (Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại)
? Câu ghép có đặc điểm gì ? (Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống một câu
đơn, có đủ CN – VN và các vế câu diễn đạt những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau)
2/ Ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ – 2 em đọc to.
? Hãy lấy VD về câu ghép ? (Em đi học còn mẹ em đi làm. Mặt trời lên, sương tan dần)
3/ Phần luyện tập
Bài tập 1 : Một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Bài tập này có mấy yêu cầu ?
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu : tìm câu ghép trong đoạn văn. Sau đó xác định vế câu
trong từng câu ghép.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV gọi vài nhóm HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng.
STT Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời / xanh thẳm, biển/cũng thẳm xanh, như dâng lên cao, chắc nịch.
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.
Câu 3 Trời / âm u mây mưa, biển/ xám xịt, nặng nề.
Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió, biển/ đục ngầu, giận dữ...
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp, ai / cũng thấy như thế.
Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập 2.

? Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở BT1 thành một câu đơn được không, vì
sao ? (Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở BT1 thành 1 câu đơn. Vì mỗi vế
câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác)
Bài tập 3 : Một HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài độc lập vào vở
- GV gọi vài HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng, bổ sung phương án trả lời khác.
Ví dụ:
a. Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên/Mùa xuân đã về, muôn hoa khoe sắc thắm.
b. Mặt trời mọc sương tan dần./ Mặt trời mọc, chim chóc cất tiếng hót chào ngày mới.
3. Củng cố dặn dò :
? Thế nào là câu ghép ? Câu ghép có đặc điểm gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ghi nhớ kiến thức về câu ghép.
Kể chuyện : CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu :
* Rèn kĩ năng nói:
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể
đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi nội dung câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ Bác Hồ muốn
khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thận trọng ; trong đó cần làm tốt
việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình,...Mở rộng ra
có thể hiểu : Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc
nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
* Rèn kí năng nghe : - Biết nghe và nhận xét được lời kể của bạn.
- Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- 1 HS lên bảng kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang

lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
a. Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1, HS nghe
- GV kể lần 2 – vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
*GV giải thích một số từ mới :
+ Tiếp quản : Thu nhận và quản lí những thứ mà đối phương giao lại.
+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện:
? Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào ? (Vào năm 1954)
? Mọi người dự hội nghị bàn tán về chuyện gì ? (Mọi người bàn tán về chuyện đi học
lớp tiếp quản ở Thủ đô Hà Nội)
? Bác Hồ mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để làm gì ? (Để nói về công việc của mỗi
người, để mọi người hiểu công việc gì cũng đáng quý)
? Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất ? (VD: Mọi người đang bàn tán xôn xao thì
Bác đến. Mọi người ùa ra đón./ Bác hỏi mọi người về công dụng của từng bộ phận
trong chiếc đồng hồ)
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.(2 đợt)
- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi HS kể xong tự nói điều có thể rút ra từ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu đúng nhất về câu
chuyện mình muốn nói.
3. Củng cố, dặn dò :
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? (Câu chuyện khuyên chúng ta luôn phải cố gắng làm
tốt công việc mình được giao, không nên suy bì và công việc nào cũng có ý nghĩa và rất
quan trọng.)

? Em có nhận xét gì về cách nói chuyện của Bác Hồ với các cán bộ ? (Khi nói chuyện,
Bác nói nhỏ nhẹ, ôn tồn, dễ hiểu , vui vẻ, dí dỏm)
* KL: Thông qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên tất cả chúng ta:
mỗi người lao động trong xã hội đều gắn với một công việc, công việc nào cũng đáng
quý.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau (tuần 20).

×