Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 13 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.05 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>



Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: LỊCH SỬ


<i><b>Bài 13:</b></i>

<b> CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM </b>



<b> LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 )</b>



I. MỤC TIÊU:


- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt ( có thể sử dụng
lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý
Thường Kiệt):


- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống
lần thứ hai thắng lợi.


* HS khá giỏi :


+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.


+ Biết nguyên nhandaanx tới thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thơng minh, lịng dũng
cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Lược đồ phịng tuyến trên sơng Như Bguyệt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời:


+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời
Lý, đạo phật phát triển rất thịnh đạt?


+ Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây
dựng ?


* Gv nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Dạy bài mới: ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến
công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm
981, nhà Tống luôn ấp ủ am mưu xâm lược
nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý
Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân tông lên
ngôi khi mới 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là
một cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị
xâm lược nước ta. Trong hồn cảnh vơ
cùng khó khăn đó, ai sẽ là người lãnh đạo


- HS trả lời câu hỏi.


+ Dưới thời Lý đạo phật rất phát triển và
được xem là Quốc giáo. ( là tôn giáo của
quốc gia).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhân dân ta kháng chiến. cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn
ra như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi này.


<b>Hoạt động 1</b>


Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ năm


1072….rồi rút về nước.


- GV hỏi: Khi biết quân tống đang xúc tiến
việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai,
Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?


- Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế
nào ?


- Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động
cho qn sang đánh Tống có tác dụng gì ?


* Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nơi
tập trung quân lương của quân Tống để phá
âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Vì trước đó, khi nghe tin vua Lý Thánh
Tông mất, vua Lý Nhân tơng cịn nhỏ, nhà
Tống đã lợi dụng tình hình khó khăn của
nước ta để chuẩn bị kéo quân sang xâm
lược nước ta.



- HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài.
- Lý Thường Kiệt đã chủ trương “ ngồi yên
không bằng đem quân đánh trước để chặn
mũi nhọn của giặc”


- Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia
quân thành hai cánh quân bất ngờ đánh vào
nơi quân lương của nhà Tống ở Ung Châu,
Khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.
- HS trao đổi và đi đến thống nhất: Lý
Thường Kiệt chủ động tấn công nước Tống
không phải là để xâm lược nước Tống mà
để phá âm mưu xâm lược của nhà Tống.


<b>Hoạt động 2</b>


Trận chiến trên sông Như Nguyệt
- GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó trình


bày diễn biến trước lớp.


- GV hỏi lại HS để các em nhớ và xây
dựng các ý chính của diễn biến kháng
chiến chống quân Tống :


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị
chiến đấu với giặc ?


+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta


vào thời gian nào ?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm
lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở
đâu ? Nêu vị trí quân giặc và của quân ta
trọng trận này.


- HS theo dõi.
- HS trả lời.


+ Lý Thường Kiệt xây dựng phịng tuyến
sơng Như Nguyệt ( ngày nay là sông Cầu ).
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta
vào cuối năm 1076.


+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngượa,
20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách
Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Kể lại trận quyết chiến trên phịng tuyến
sơng Như Nguyệt ?


+ Khi đã đến bờ sơng Như Nguyệt, Qch
Quỳ nóng lịng chờ qn thủy tiến vào phối
hợp vượt sơng nhưng quân thủy tiến vào
phối hợp vượt sông nhưng quân thủy của
chúng đã bị quân ta chặn đứng ngồi bờ
biển. Qch Quỳ liều mạng cho qn đóng
bè tổ chức tiến công ta. Hai bên giao chiến


ác liệt, phịng tuyến sơng Như Nguyệt
tưởng như sắp vỡ. Lý Thường Kiệt tự ình
thúc qn xơng tới tiêu diệt kẻ thù, Quân
giặc bị quân ta phản cơng bất ngờ khơng
kịp chống đỡ vội tìm đường tháo chạy.
Trận Như Nguyệt đại thắng.


<b>Hoạt động 3</b>


Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng


chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai.


- Theo em vì sao nhân dân ta có thể giành
được thắng lợi vẻ vang ấy ?


<i>* Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm</i>
<i>lược lần thứ hai đã kết thúc thắn lợi vẻ </i>
<i>vang, nền độc lập của nước ta được giữ </i>
<i>vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân </i>
<i>ta có một lịng nồng nàn u nước, tinh </i>
<i>thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, </i>
<i>bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của </i>
<i>Lý Thường Kiệt.</i>


- Một số HS phát biểu ý kiến, các HS khác
bổ sung cho đủ ý : Quân Tống chết quá nửa
và phải rút về nước, nền độc lập của nước


Đại Việt được giữ vững.


- HS trao đổi và trả lời.


<i><b>3. Củng cố : ( 5’ )</b></i>


- Em có suy nghĩ gì về bài thơ này ?


- Bài thơ chính là tiếng của núi sơng nước Việt Nam vang lên cổ vũ tinh thần đấu tranh
của người Việt trước kẻ thù và nhấn chìm quân cướp nước để mãi mãi giữ vẹn toàn bờ cõi
nước nam ta.


- GV nhận xét tiết học.


TIẾT 2: TOÁN


<i><b>Bài 61:</b></i>

<b>GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>

<b> </b>


I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
GV yêu cầu HS đặt tính.


-GV chữa bài và cho điểm HS
<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>



-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ
số với 11.


<i><b> b ) Phép nhân 27x 11 ( Trường hợp tổng</b></i>


<i><b>hai chữ số bé hơn 10 )</b></i>


-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
-Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.


-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.


-Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.


-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ
cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9
vào giữa hai chữ số của số 27.


-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân


7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số
giống và khác nhau ở điểm nào ?



-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như
sau:


* 2 coäng 7 = 9


- 2 HS lên bảng làm.


23 34


x 12 x 13
46 102


23 34
276 442


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào giấy nháp






-Đều bằng 27.
-HS nêu.


-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết
thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 )
vào giữa.



-HS nhaåm
27
11
27
27
297


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27
được 297.


* Vaäy 27 x 11 = 297


-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.


-GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,
41 … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 ,
vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10
như các số 48 ,57 , … thì ta thực hiện thế
nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân
48 x 11.


<i><b>c. .Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai</b></i>
<i><b>chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)</b></i>


-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.


-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm
đã học trong phần b để nhân nhẩm 48 x
11.



-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính trên.


-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên ?


-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích
riêng của phép nhân 48 x 11.


-Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích
riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét
về các chữ số trong kết quả phép nhân 48
x 11 = 528.


+ 8 là hàng đơn vị của 48.


+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số
của 48 ( 4 + 8 = 12 ).


+ 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12
nhớ sang


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như
sau


+ 4 công 8 bằng 12 .


+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được
428.



+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.


-Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.


-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm
của mình


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào nháp


48
x 11
48
48
528
-Đều bằng 48.
-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x
11.


<i><b> d) Luyện tập , thực hành </b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả
vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu
cách nhẩm của 3 phần.



- GV nhận xét.


<i><b> Baøi 2 : Dành cho HS khá giỏi</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS
thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả
khơng được đặt tính.




-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-u cầu HS làm bài vào vở .


Bài giải


Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )


Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )


Đáp số : 352 học sinh


Nhận xét cho điểm học sinh
<i><b> Bài 4: Dành cho HS khá giỏi</b></i>



<b> -Cho HS đọc đề bài sau đĩ hướng dẫn :</b>


Để biết được câu nào đúng , câu nào sai


-2 HS lần lượt nêu.


-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước
lớp.


a. 34 x 11 = 34 x 10 + 34
= 340 + 34 = 374
b. 11 x 95 = 95 x 10 + 95
= 950 + 95 = 1045
c. 82 x 11 = 82 x 10 + 82
= 820 + 82 902


-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


-2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp làm bài
vào vở


a ) X : 11 = 25 b ) X : 11 = 78
X = 25 x 11 X = 78 x 11
X = 275 X = 858
-HS đọc đề bài


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở



Bài giải


Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là


11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp


187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh


-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra
nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trước hết chúng ta phải tính số ngườicó
ùtrong mỗi phịng họp ,sau đó so sánh và
rút ra kết quả


<i><b>4.Củng cố, dặn dò :( 5’ )</b></i>
-Nhạân xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai.
-HS cả lớp.


TIẾT 3: KHOA HỌC



<i><b>Bài 25: </b></i>

<i><b> NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b></i>


I. MỤC TIÊU:


- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm.


- Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hịa tan có hại cho sức khỏe con người.


- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho
phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- HS chuaån bị theo nhóm:


+ Một chai nước sông hay hồ, ao
+ Hai vỏ chai.


+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</i>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống của người, động vật, thực vật ?



2) Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng
nghiệp ? Lấy ví dụ.


-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới: ( 30’ )</i>


<i> * Giới thiệu bài: </i>


-Kiểm tra kết quả điều tra của HS.


-Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
-GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và
gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa phương


-HS trả lời.


-HS đọc phiếu điều tra.


-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước
của địa phương mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nào có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay.
GV ghi kết quả.


-GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước
mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy
làm thế nào để chúng ta biết được đâu là
nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em
cùng làm thí nghiệm để phân biệt.



<b>Hoạt động 1</b>


Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ơ
nhiễm.


Mục tiêu:


-Phân biệt được nước trong và nước đục
bằng cách quan sát thí nghiệm.


-Giải thích tại sao nước sơng, hồ thường
đục và khơng sạch.


Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:


-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.


-u cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi
nhanh những ý kiến của nhóm.



-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của
các nhóm.


* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay
hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có
nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở
sơng, (hồ, ao) cịn có những thực vật hoặc
sinh vật nào sống ?


-Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng


-HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.


-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước
cùng một lúc, các HS khác theo dõi để
đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký
ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả
nhóm cùng tranh luận để đi đến kết
quả chính xác. Cử đại diện trình bày
trước lớp.


-HS nhận xét, bổ sung.


+Miếng bơng lọc chai nước mưa (máy,
giếng) sạch khơng có màu hay mùi lạ
vì nước này sạch.


+Miếng bông lọc chai nước sông (hồ,
ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng,


có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại
vì nước này bẩn, bị ơ nhiễm.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe và phát biểu: Những
thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở
ao, (hồ, sơng) là: Cá , tôm, cua, ốc,
rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy.
Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết
được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
-Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ,
sơng) qua kính hiển vi.


-Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn
thấy trong nước đó.


<i> * Kết luận: Nước sơng, hồ, ao hoặc nước</i>
<i>đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và</i>
<i>các vi khuẩn sinh sống. Nước sơng có nhiều</i>
<i>phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có</i>
<i>nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên</i>
<i>thường có màu xanh. Nước giếng hay nước</i>
<i>mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát,</i>
<i>…</i>


<b>Hoạt động 2</b>
Nước sạch, nước bị ô nhiễm.



Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước
sạch, nước bị ơ nhiễm.


Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng
nhóm.


-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc
điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn
đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi
vào phiếu.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của
nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV
ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm
lên bảng.


-Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của
mình nếu cịn thiếu hay sai so với phiếu trên
bảng.


-Phiếu có kết quả đúng là:


-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.



-HS quan sát.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn
thành phiếu.


-HS trình bày.


-HS sửa chữa phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>GDBVMT: Để nguồn nước không bị ô</b></i>
<i><b>nhiễm các em cần làm gì ?</b></i>


<b>Hoạt động 3</b>
Trị chơi sắm vai.


Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
Cách tiến hành:


-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy
nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời
khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay
chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh
em sẽ nói gì với Nam.



-Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói
gì với bạn ?


-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tun dương những HS có
hiểu biết và trình bày lưu lốt.


<i><b> 3.Củng cố- dặn dò: ( 5’ )</b></i>
<i>2HS nêu nội dung bài học </i>


- -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những
nơi em sống lại bị ơ nhiễm ?


-HS lắng nghe và suy nghó.


-HS trả lời.


-HS cả lớp.


TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC


<i><b>Bài 6:</b></i>

<b> HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ</b>



<b> </b>

( TPPCT : 13 )
I. MỤC TIÊU:


- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ơng bà,


cha mẹ đã ni dạy mình.


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày ở gia đình.


<i><b> * HS khá giỏi: con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao </b></i>
ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1 : Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b>
-Gọi 2HS nêu bài học ở tiết 1
GV nhận xét ghi điểm


<b>2: Bài mớí: ( 30’ )</b>


Hiếu thảo với ông bà cha mẹ(tiêt 2)
<b>Hoạt động 1 </b>


Đóng vai bài tập 3- SGK/19


-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm


Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 1.


Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo
tình huống tranh 2.



-GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về
cách ứng xử, HS đóng vai ơng bà về cảm
xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc
của con cháu.


-GV kết luận:


Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông
bà già yếu, ốm đau.


<b>Hoạt động 2:</b>


Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập
4-SGK/20)


+Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về
những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện
lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.


-GV mời 1 số HS trình bày.


-GV khen những HS đã biết hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS
khác học tập các bạn.


<b>Hoạt động 3:</b>


Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc


tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và
6-SGK/20)


-GV mời HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận chung:


+Ơng bà, cha mẹ đã có cơng sinh


-2HS nêu bài học


HS theo dõi


-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.


-Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử
(Cả lớp).


HS lắng nghe


HS theo dõi


-HS nêu yêu cầu bài tập 4.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thành, nuôi dạy chúng ta nên người.


+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo
với ơng bà, cha mẹ.



-Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
<b>4.Củng cố - Dặn dò (5'</b><sub>)</sub>


ø Như thế nào hiếu thảo với ông bà , cha
mẹ ?


GD_Thực hiện những việc cụ thể hằng
ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với
ơng bà, cha mẹ.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.


HS trình bày trước lớp
-3 HS đọc lại ghi nhớ.


-HS cả lớp.




Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC


<i><b>Bài 25:</b></i>

<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>


I. MỤC TIÊU:


- Đọc rõ ràng, rành mạch.


- Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Xi – ơn – cốp – xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật
và lời dẫn câu chuyện.



- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên
trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời
được các câu hỏi trong SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


-Gọi 1 HS đọc toán bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: ( 30’ )</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là
nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga
(1857-1935), ông là một trong những
người đầu tiên tìm đường lên khoảng


không vũ trụ,


Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế
nào để tìm được đường lên các vì saao,
các em cùng học bài để biết trước điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài .GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)


-Chú ý các câu hỏi:


+Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được? Cậu làm thế nào mà mua được
nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
-Gọi HS đọc phần chú giải.


-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS
giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu,
tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.


-Gọi HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm


hứng ca ngợi, khâm phục.


<i>+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua gãy</i>


<i>chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục,</i>
<i>hàng trăm lần, chinh phục…</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?


+Khi cịn nhỏ , ơng đã làm gì để có thể
bay được?


-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm
thơi.


+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao


+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh
phục.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Gới thiệu và lắng nghe.
-2 HS đọc toàn bài.



-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.


+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước được bay lên bầu
trời.


+Khi cịn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa
sổ để bay theo những cánh chim…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn
tìm cách bay trong khơng trung của
Xi-ơ-cơp-xki?


+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki
đã làm gì?


+Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?


-Nguyên nhân chính giúp ông thành công
là gì?



+Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Ghi bảng ý chính đoạn 2,3.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung
và trả lời câu hỏi.


-Ý chính của đoạn 4 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 4.


+En hãy đặt tên khác cho truyện.


-Câu truyện nói lên điều gì?


vẫn bay được đã gợi cho Xi-ơ-cơp-xki
tìm cách bay vào khơng trung.


<i><b>+Đoạn 1 nói lên mơ ước của </b></i>
<i><b>Xi-ơ-cơp-xki.</b></i>


-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki đã
đọc khơng biết bao nhiêu là sách, ơng hì
hục làm thí nghiệm có khi đến hàng
trăm lần.


+Để thực hiện ước mơ của mình ơng đã
sống kham khổ, ơng đã chỉ ăn bánh mì


sng để dành tiền mua sách vở và dũng
cụ thí nghiệm. Sa Hồng khơng ủng hộ
phát minh bằng khinh khí cầu baybằng
kim loại của ơng nhưng ơng khơng nản
chí. Ơng đã kiên trì nghiêng cứu và thiết
kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở
thành phương tiện bay tới các vì sao từ
chiếc pháo thăng thiên.


+ Xi-ơ-cơp-xki thành cơng vì ơng có ước
<i><b>mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã</b></i>
<i><b>quyết tâm thực hiện ước mơ đó.</b></i>


-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i><b>+Đoạn 4 nói lên sự thành cơng của </b></i>
<i><b>Xi-ơ-cơp-xki.</b></i>


-1 HS nhắc lại.


+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ơ-cơp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách
đọc hay.


-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


-Yêu cầu HS luyện đọc.


-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.


-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?


-Em học được điều gì qua cách làm việc
của nhà bác học Xi-ơ-cơp-xki.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


<i><b>hiện thành cơng ước mơ lên các vì sao.</b></i>


-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).


-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc tồn bài.


-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki
đã mơ ước được bay lên bầu trời.


-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ơ-cơp-xki đã
thành cơng trong việc nghiên cứu ước mơ
của mình.


+ Xi-ơ-cơp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã
tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim
loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều
tầng, trở thành một phương tiện bay tới
các vì sao.


+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại.


+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý
quyết tâm.


TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ


( BT1), đặt câu ( BT2 ), viết đoạn văn ngắn ( BT3 ) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ
điểm đang học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ viết sẵn phần bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc
điểm sau: xanh, thấp, sướng.


- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu
một số cách thể hiện mức độ của đặc
điểm tính chất.


-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới: ( 30’ )</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng
củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc
chủ điểm Có chí thì nên.



<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.


a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
người.


b/. Các từ nói lên những thử thách đối với
ý chí, nghị lực của con người.


-3 HS lên bảng viết.


-2 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.



-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm
được.


<i>Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí,</i>
<i>bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,</i>
<i>kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững</i>
<i>tâm, vững chí, vững dạ, vững lịng,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:


+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong
nhóm a/


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu được nhiều câu khác
nhau với cùng một từ.


-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương
tự như nhóm a.


<i><b> Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội
dung gì?


+Bằng cách nào em biết được người đó?


-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ
đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí
thì nên.


-u cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để
viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng
các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở
đoạn hay kết đoạn.


-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận
xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có )
cho từng HS .


- Cho điểm những bài văn hay.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:( 5’ )</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.



-HS có thể đặt:


+Người thành đạt đều là người rất biết
bền chí trong sự nghiệp của mình.


+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi
lần con người được trưởng thành.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Viết về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt
được thành cơng.


+Đó là bác hành xóm nhà em.
*Đó chính là ơng nội em.
*Em biết khi xem ti vi.


*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.


*Nhà có nền thì vững.


*Thất bại là mẹ thành công.


*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt)


và chuẩn bị bài sau.


TIẾT 3: TOÁN


<i><b>Bài 62:</b></i><b> </b>

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>



I. MỤC TIÊU:


- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác


-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS


<i>3.Bài mới :</i>


<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ
số



<i> b ) Phép nhân 164 x 23 </i>
* Đi tìm kết quả


-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 ,
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất một
só nhân với một tổng để tính .


-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính


-GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 ,
theo cách tính trên chúng ta phải thực
hiện 3 phép nhân là 164 x100 , 164 x20
và 164 x 3 , sau đó thực hiện một phép
cộng 3 số


16 400 + 3 280 + 492 , như vậy rất mất
công


-Để tránh thực hiện nhiều bước tính như


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


-HS tính như sách giáo khoa.
-164 x 123 = 20 172


-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính


vào giấy nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trên, người ta tiến hành đặt tính và thực
hiện tínnh nhân theo cột dọc . Dựa vào
cách đặt tính nhân với số có hai chữ số,
bạn nào có thể đặt tính
164 x 123 ?


-GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164
rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn
vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng
hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm,
viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.


-GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân :


+Lần lượt nhân từng chữ số của 123
x164 theo thứ tự từ phải sang trái


164


x 123


492


328


164



20172


-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích
riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì
nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng
thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó
là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<i><b> c) Luyện tập , thực hành </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các phép
tính nhân với số có 4 chữ so ácác em thực
hiện tương tự như với phép nhân 164
x123.
-GV chữa bài , có yêu cầu 4 HS lần lượt
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào
nháp.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .
523 248



x 305 x 321
2615 248


1569 496


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nêu cách tính của từng phép nhân.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi.</b></i>


-Treo bảng số như đề bài trong SGK ,
nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp
vàviết kết quả tính đúng vào bảng .


-GV nhận xét và cho điểm HS


<b>Bài 3</b>


-Gọi HS đọc đề bài .
+ Bài tốn cho em biết gì ?


+ Bài tốn yêu cầu em phải làm gì?
- GV yêu cầu các em tự làm.


-GV nhận xét cho điểm HS.


<i>4.Củng cố, dặn dò : ( 5’)</i>


-Nhận xét tiết học



-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn
luyện


tập thêmvà chuẩn bị bài sau


79608


1163 3124


x 125 x 213
5815 9372


2326 3124


1163 6248


145375 665412
-HS neâu.


-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS đọc yêu cầu bài tốn.


+ Bài tốn cho em biết cạnh hình vng.
+ Tính diện tích hình vng.


-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải



Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>


Đáp số : 15625 m2


-HS cả lớp.


TIẾT 4: ĐỊA LÍ


a 262 262 263


b 130 131 131


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bài 13:</b></i>

<b> NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


I.MỤC TIÊU:


- Biết được đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.


- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ:


<i><b> * HS khá giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà</b></i>
của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ, tranh ảnh mô tả cảnh đồng bằng Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


- Nêu hình dạng, vị trí của đồng bằng
Bắc Bộ ?


- đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào
bồi đắp ?


- GV nhận xét.
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu tiếp về
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ để biết
thêm về một số phong tục truyền thống
đáng q .


<i><b>b. Tìm hiểu nội dung:</b></i>


- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác,
địa hình khá bằng phẳng.


- Do phù sa sông Hồng và sơng Thái Bình
bồi đắp nên.


<b>Hoạt động 1</b>



<i><b>Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ</b></i>
- GV treo bảng phụ có các thông tin sau.


Thông tin Đúng, sai Sửa lại


1. Con người sống ở đồng bằng Bắc Bộ
chưa lâu.


Sai Con người sống ở vùng đồng
bằng Bắc Bộ từ lâu đời.


2. Dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ đông thứ
ba trong cả nước.


Sai Dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ đông
nhất cả nước.


3. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ
yếu là người kinh.


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


- Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì về
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?


- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu
là người kinh. Họ sống đã lâu đời ở đồng
bằng Bắc Bộ , dân cư ở đồng bằng Bắc
đông đúc nhất cả nước.



<b>Hoạt động 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy đọc SGK và bằng hiểu biết của
mình hồn thành bảng sau.


- GV yêu cầu HS đọc to nội dung trước
lớp.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi.


- HS đọc thành tiếng.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
Đặc điểm nhà ở của người dân ở đồng bằng


Bắc Bộ


Đặc điểm làng xóm của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ


- Nhà thường xây bằng gạch vững chắc.
- Xung quanh nhà thường có sân vườn, ao.
- Nhà thường quay về hướng Nam.


- Ngày nay, nhà ở của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ thường có thêm các đồ dùng
tiện nghi.


- Trước đây làng thường có tre xanh bao


bọc.


- Làng có nhiều nhà quây quần với nhau,
các nhà gần nhau để hỗ trợ, giúp đỡ nhau.
- Mỗi làng thường có đền thờ thành
Hồng làng, chùa và có khi có miếu.
<i><b>GV kết luận:</b></i>


<i> Đặc điểm nổi bật là người dân ở đồng </i>
<i>bằng Bắc Bộ sống quần tụ thành làng, xóm,</i>
<i>ngày nay làng xóm ở đồng bằng Bắc Bộ có </i>
<i>nhiều thay đổi, có thêm nhà văn hóa, trung </i>
<i>tâm bưu điện, trạm y tế, để phục vụ đời </i>
<i>sống nhân dân.</i>


<b>Hoạt động 3</b>


Trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
- GV giới thiệu:


+ Lễ hội là một trong những hoạt động văn
hóa đặc sắc của đồng bằng Bắc Bộ


+ GV yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi. + HS quan sát và trả lời các câu hỏi trên
bảng phụ, sau đó các nhó thảo luận để hồn
thành bảng.


Thời điểm diễn ra lễ hội


- Mùa xuân ( sau tết nguyên đán )


- Mùa thu ( sau mùa gặt hoặc trước vụ


mới).


Mục đích tổ chức


- Cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa
màng bội thu.


- Kĩ niệm hoặc tế lễ các thần , thánh,
người có cơng với làng.


Trang phục và lễ hội - Trang phục truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV giới thiệu :


<i> Đây là những tranh thể hiện một số hoạt</i>
<i>động của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</i>


- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
- Trang phục truyền thống của nam.
- Trang phục truyền thống của nữ.
* Ngày nay người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ hay mặc trang phục hiện đại. Tuy nhiên
vào những dịp lễ tết họ thích mặc trang
phục truyền thống.


<i><b>3. Cũng cố : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố lại bài.



- về nhà xem kĩ lại bài, chuẩn bị bài sau.
Gv nhận xét tiết học.


- Áo the, khăn xếp.


- Áo tứ thân, đầu vấn khăn hoặc đội nó
quai thao.


Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: THỂ DỤC


<i><b>Bài 25:</b></i>

<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”</b>



I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân,
thăng bằng, nhảy và bước đầu biết thực động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


<i> * Khi thực hiện bài thể dục phát triển chung chưa yêu cầu nhớ thứ tự các động tác.</i>
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:


<i><b> Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b> Phương tiện : Chuẩn bị còi.</b></i>


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>



<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ
số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.


6 – 10
phuùt
1 – 2
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên quanh sân tập.


+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<i>2. Phần cơ bản:</i>



<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>


<i><b> * Ôn 7 động tác của bài thể dục phát</b></i>
triển chung


+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp
cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho
HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có
nhiều HS tập sai


+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho
cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho
HS (Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập
GV nên nhận xét).


<i> * Học động tác điều hịa.</i>
+Lần 1:


-GV nêu tên động tác, ý nghĩa của
động tác.


-GV làm mẫu cho HS hình dung được
động tác.


-GV vừa làm mẫu tập chậm từng nhịp
vừa phân tích giảng giải để HS tập theo.
<i><b>Nhịp 1: Đưa chân trái sang bên (thả</b></i>
<i>lỏng chân và bàn chân không chạm đất,</i>
<i>đồng thời hai tay dang ngang , bàn tay</i>
<i>sấp (thả lỏng cổ tay). </i>



<i><b> Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống thành</b></i>
<i>tư thế đứng hai chân rộng bằng vai,</i>
<i>đồng thời gập thân sâu và thả lỏng, hai</i>
<i>tay đan chéo nhau (tay trái trong tay</i>
<i>phải ngoài, thả lỏng cổ tay). </i>


2 – 3
phuùt


1 – 2
phuùt


18 – 22
phút
13 – 15
phút
1 – 2 lần
mỗi động
tác


2 x 8
nhòp


4 – 5 lần
mỗi động
tác 2 x 8
nhịp








GV


-HS đứng theo đội hình 3 hàng
ngang.





GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> Nhòp 3: Như nhịp 1.</b></i>
<i><b>Nhịp 4: Về TTCB</b></i>


<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4</i>
<i>nhưng đổi chân. </i>


* GV treo tranh: HS phân tích, tìm
hiểu các cử động của động tác theo
tranh.


+Lần 2: GV đứng trước hô nhịp tập
cùng chiều với HS, HS tập các cử động
của động tác điều hoà.


+Lần 3: GV hơ nhịp cho HS tập tồn
bộ động tác và quan sát HS tập.



+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập
vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV
theo dõi sửa sai cho các em


+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài
GV không cho cán sự làm mẫu chỉ hô
nhịp cho HS tập.


<i> * GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng</i>
điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai
sót cho HS các tổ.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan
sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai
sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
-GV điều khiển hô nhịp kết hợp cho
HS tập ôn cả 8 động tác cùng một lượt
(Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận
xét).


-Cán sự lớp điều khiển hơ nhịp để HS
cả lớp tập.


<i> b) Trò chơi : “Chim về tổ ”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến


luật chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS
thực hiện đúng quy định của trò chơi.


4 – 5
phuùt


-Học sinh 3 tổ chia thành 3
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.




GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có
hình phạt vui với những HS phạm luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi tự giác, tích cực và chủ
động.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-HS đứng tại chỗ làm động tác gập
thân thả lỏng.


-Thực hiện bật chạy nhẹ nhàng từng
chân kết hợp thả lỏng toàn thân.



-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


1 lần


4 – 6
phút
6 – 8 lần
6 – 8 lần
1 – 2
phút
1 – 2
phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.





GV
-HS hô “khỏe”


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
<i><b>Bài 26: VĂN HAY CHỮ TỐT</b></i>
I. MỤC TIÊU:



- Đọc rõ ràng, trôi chảy.


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.


- Hiểu nội dung : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người
viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp.
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài
Người tìm đường lên các vì sao và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.


-1 HS đọc bài.


-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới: ( 30’ )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới
thiệu bức tranhvẽ cảnh Cao Bá Quát


đang luyện viết trong đêm. Ởû lớp 3, với
chuyện người bán quạt may mắn, các
em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng
ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở
nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng
là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm
thế nào để viết được đẹp? Các em cùng
học bài ghọc hôn nay để biết thêm về
tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>


<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có).


-Chú Ý caâu:


<i>Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất</i>
<i>xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho</i>
<i>điểm kém.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.



-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng
bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát
vui vẻ, xởi lởi. Đọan đầu đọc chậm.
Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí
quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao
Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm
hứng ca ngợi sảng khoái.


<i>*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu,</i>


<i>khẩn khoản, oan uổn, sẵn lịng , thét</i>
<i>lính, duổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp,</i>
<i>mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ</i>
<i>tốt,..</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Quan sát, lắng nghe.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát


thường xuyên bị điểm kém?


+Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm gì?
+Thái độ của Cáo Bá Qt ra sao khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?


-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.


-u cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
ân hận?


+Theo em khi bà cụ bị quan thét lính
đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế
nào?


-Cao Bá Qt đã rất sẵn lòng vui vẻ,
nhận lời giúp bà cụ nhưng việc khơng
thành vì lá đơn viết chữ q xấu. Sự
việc đó là cho Cao Bá Quát rất ân hận.
-Đoạn 2 có nội dung chính là gì?


-Ghi ý chính đoạn 2.


-u cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi
và trả lời câu hỏi.



+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
như thế nào?


+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao
Bá Quát là người như thế nào?


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+Cao Bá Qt thường bị điểm kém vì ơng
viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất
hay.


+Bà cụ nhờ ơng viết cho lá đơn kêu oan vì
bà thấy mình bị oan uổng.


<i>+Ơng rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó,</i>


<i>chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng”</i>


<i><b>-Đoạn 1 nói lên: Cao Bá Qt thường bị</b></i>
<i><b>điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lịng giúp đỡ</b></i>
<i><b>người khác.</b></i>


-2 HS nhắc laïi.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+Lá đơn của Cao Bá Qt vì chữ viết q


xấu, quan khơng đọc được nên quan thét
lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ khơng giải
được nỗi oan.


+Khi đó chắc Cao Bá Qt rất ân hận và
dằn vặt mình. Ơng nghĩ ra rằng dù văn hay
đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng
ích gì?


<i><b>- Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu</b></i>
<i><b>làm bà cụ khơng giải oan được.</b></i>


-2 HS nhắc laïi.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Sang sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những
quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện
viết liên tục trong mấy năm trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo
Bá Quát nổi danh khắp nước là người
văn hay chữ tốt?


-Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.
-Ghi ý chính đoạn 3.



-Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi 4.


-Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói
lên 1 sự việc.


+Đoạn mở bài (2 dịng đầu) nói lên chữ
viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát
thuở đi học.


+Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá
Quát ân hận vì chữ viết xâu của mình
đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm
nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.
+Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành cơng
nổi danh là người văn hay chữ tốt.


-Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn
truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)
-Tổ chức cho HS thi đọc.


-Nhận xét và cho điểm HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò: ( 5’ )</b></i>


<i><b>+ Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi</b></i>
<i><b>danh khắp nước là người văn hay chữ tốt</b></i>
<i><b>là nhờ ơng kiên trì luyện tập suốt mười mấy</b></i>
<i><b>năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.</b></i>


- 2 HS nhắc lại


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao
đổi và trả lời câu hỏi.


<i>+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Qt viết chữ</i>


<i>rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị</i>
<i>thầy cho điểm kém.</i>


<i>+Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm</i>


<i>sang…kiếu chữ khác nhau.</i>


<i>+Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn</i>


<i>hay chữ tốt.</i>


-Lắng nghe.


<i><b>+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết</b></i>


<i><b>tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.</b></i>
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?


Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp
của HS trong trường để các em có ý
thức viết đẹp.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYEÄN</b></i>
I. MỤC TIÊU:


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt
câu và viết đúng chính tả,….) ; HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của giáo viên.


II. CHUẨN BỊ:


- GV chuẩn bị những lỗi sai của HS.


- Một số bài văn hay, đoạn văn mẫu, câu chuyện hay đúng với nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b>---</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b>---</b>




---TIẾT 4: TOÁN


<i><b>Bài 63</b></i>

<i><b>: </b></i>

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. LÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>
<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học
cách thực hiện nhân với số có ba chữ
số.


<i> b. Phép nhân 258 x 203 </i>


-GV viết lên bảng phép nhân 258 x


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo


nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để
tính.


-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ
hai của phép nhân 258 x 203 ?


-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng
các tích riêng khơng ?


-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm tồn
chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258
x 203 chúng ta khơng thể viết tích
riêng này. Khi đó ta viết như sau :
258


x 203
774
5160
52374


-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng
thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột
so với tích riêng thứ nhất.


-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại
phép nhân 258 x 203 theo cách viết


gọn.


<i><b> c. Luyện tập , thực hành </b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính


nháp.


258
x 203
774
000
516
52374


-Tích riêng thứ hai tồn gồm những chữ số 0.
-Khơng .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó .


-HS làm vào nháp.


-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở


523
x 305
2615
15690



159515


563
x 308
4504
16890
173404


1309
x 202


2618
26180
264418
-GV nhaän xét cho điểm HS


<i><b> Bài 2: </b></i>


-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân
456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách


-HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau.
-HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

thực hiện phép nhân này trong bài để
tìm cách nhân đúng , cách nhân sai .
-Theo các em vì sao cách thực hiện
đó sai.



-GV nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc đề


-Yêu cầu HS tự làm bài


-GV nhận xét và cho điểm HS
Tóm tắt


1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngaøy 375 con gà ăn : ….g


<i>4.Củng cố, dặn dò : ( 5’ )</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


hiện thứ ba là đúng.


-Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích
riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột
so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại
viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2
chỉ viết lùi 1 cột.


-Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân
đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.


-HS đọc đề tốn.


Bài giải


Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:
104 x 375 = 39 000 ( g )


39 000 g = 39 ( kg)


Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )


Đáp số: 390 kg
-HS.


TIẾT 5: KĨ THUẬT


<i><b>Bài 13: </b></i>

<b> THÊU MĨC XÍCH ( T1 )</b>


I. MỤC TIÊU :


- Biết cách thêu móc xích.


- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu có thể bị
dúm.


* Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng
chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị
dúm.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc </b>
đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi
thêu móc xích.


Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


+ Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.


+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
Kiểm tra vật dụng
<b>3.Bài mới: ( 30’ )</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


*Giới thiệu bài và ghi đề bài
<b>Hoạt động 1</b>
làm việc cá nhân


*Mục tiêu:


Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu.


*Cách tiến hành:


- Gv giới thiệu mẫu kết hợp cho hs quan sát
mặt trái mặt phải, đường thêu.


- Gv đặt câu hỏi và gợi ý để hs rút ra khái
niệm thêu móc xích.


*Kết luận:


Thêu móc xích (hay cịn gọi là thêu dây
chuyền) là cách thêu để tạo thành những vịng
chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắc
xích


<b>Hoạt động2</b>
làm việc cá nhân


*Mục tiêu:


Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
*Cách tiến hành:


- Treo tranh qui trình thêu móc xích, hướng
dẫn HS quan sát hình 2 SGK .


- Hỏi: + cách vạch dấu đường thêu móc xích
+ so sánh cách vạch dấu đường thêu
móc xích với đường thêu lướt vặn và cách vạch
dấu các đường khâu đã học



- GV nhận xét và bổ sung.


- GV vạch dấu trên mảnh vải và ghim trên
bảng


- Hướng dẫn hs đọc nội dung 2 với quan sát


Nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hình 3a,3b,3c/sgk để trả lời câu hỏi trong sgk.
- Hướng dẫn hs các thao tác thêu và kết thúc
đường thêu móc xích.


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ ở cuối bài
- Tổ chức cho hs thêu móc xích
*Kết luận: ghi nhớ sgk/38


<b>IV. NHẬN XÉT: ( 5’ )</b>
- Củng cố, dặn dò.


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau:chuẩn bị vậ liệu để thực hành


Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<i><b>Bài 26: CAÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI</b></i>
I. MỤC TIÊU:



- Hiểu được tác dụng của dấu chấm hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi
nhớ ).


- Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1, mục III ); Bước đầu biết đặt câu hỏi
để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3 ).


<i><b> - HS khá giỏi: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.</b></i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ ghi sẵn nhận xét 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có
ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công.
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa
tìm được.


-Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và
cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: ( 30’ )</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị
bài hơm nay chưa?



-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?


-3 HS đọc đoạn văn.
-3 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Đây là loại câu nào?


-Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4
loại câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến,
câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu
kĩ hơn về câu hỏi.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-u cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài
Người tìm đường lên các vì sao và tìm các
câu hỏi trong bài.


-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh
câu hỏi trên bảng.


<i><b> Bài 2,3:</b></i>


-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi
ai?


+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó
là câu hỏi?



+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?


-Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.


<b>Câu hỏi</b> <b>Của ai</b>


1. Vì sao quả bóng
khơng có cánh mà
vẫn bay được


Xi-ô-cốp-xki
2. Cậu làm thế nào


mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí
nghiệm như thế?


Một người
bạn.


+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng
để hỏi những điều mà mình cần biết.


+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người
khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.


+Đây là câu hỏi.
-Lắng nghe.



-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân dưới các câu hỏi.


-Các câu hỏi:


<i>1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn</i>


<i>bay được?</i>


<i>2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều</i>
<i>sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?</i>


+Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi
mình.


+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi
Xi-ơ-cốp-xki.


+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và
có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?


+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
mình chưa biết.


+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay
hỏi chính mình.


-Đọc và lắng nghe.



<b>Hỏi ai</b> <b>Dấu hiệu</b>


Tự hỏi mình -Từ vì sao.
-Dấu chấm hỏi.
Xi-ơ-cốp-xki -Từ thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì,
nào, sao khơng,…Khi viết, cuối câu hỏi có
dấu chấm hỏi.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người
khác và tự hỏi mình.


-Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.


<i><b> d. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luận về lời giải đúng.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?


*Minh này, cậu có mang hai bút khơng?
*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
T


T Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn


1 <i><b>Bài thưa chuyện với mẹ</b></i>


<i>Con vừa bảo gì?</i>


<i>Ai xui con thế?</i> <i>Câu hỏi của mẹ.Câu hỏi của mẹ.</i> <i>Để hỏi CươngĐể hỏi Cương Gì thế</i>


2 <b>Bài hai bàn tay</b>


<i>Anh có u nước khơng?</i>
<i>Anh có thể giữ bí mật</i>
<i>khơng?</i>



<i>Anh có muốn đi với tơi</i>
<i>khơng?</i>


<i>Nhưng chúng ta lấy đâu ra</i>
<i>tiền?</i>


<i>Anh sẽ đi với tơi chứ?</i>


<i>Câu hỏi của Bác</i>
<i>Hồ.</i>


<i>Câu hỏi của Bác</i>
<i>Hồ.</i>


<i>Câu hỏi của Bác</i>
<i>Hồ.</i>


<i>Câu hỏi của Bác</i>
<i>Hồ.</i>


<i>Câu hỏi của Bác</i>
<i>Hồ.</i>


<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Hồâ.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>


<i>Có … không</i>


<i>Có … không</i>
<i>Có … không</i>
<i>Đâu</i>


<i>Chứ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Gọi HS đọc u cầu và mẫu.


<i>-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại</i>


<i>chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân</i>
<i>hận.</i>


-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp
mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.


HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
(GV)


HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)


HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân haän?
(GV)


-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo
cặp.


-Gọi HS trình bày trước lớp.



-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu
trình bày và cho điểm từng HS .


Ví dụ.


<i>1.Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ viết sao</i>


<i>cho đẹp.</i>


<i>2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột</i>
<i>nhà luyện chữ cho cứng cáp.</i>


<i>3.Ông nổi danh khắp nước là người văn</i>
<i>hay chữ tốt.</i>


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.


-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng
GV .


HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra
cho Cao Bá Quát nghe.



HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính
đuổi ra khỏi huyện đường.


HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ
xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan,
không giải được nổi oan ức.


-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
-3 đến 5 cặp HS trình bày.


-Lắng nghe.


1. Cao Bá Qt dốc sức làm gì?


2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ.
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện
chữ?


1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian
nào?


2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm
gì?


3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát
đã làm gì?


1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay
chữ tốt?



2. Cao Bá Quát là người như thế nào?
3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người
văn hay chữ tốt?


- HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay,
hỏi đúng ngữ điệu.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: ( 5’ )</b></i>


-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận
biết câu hỏi.


-Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có
sử dụng câu hỏi.


<i>+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?</i>


<i>+Cơ này trơng quen q, hình như mình đã</i>
<i>gặp ở đâu rồi nhỉ?</i>


<i>+Tại sao bài này mình lại quên cách làm</i>
<i>được nhỉ?</i>


TIẾT 2: CHÍNH TẢ ( nghe – viết )


<i><b>Bài 13: </b></i>

<b> NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>




I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết đúng bài chính tả ; Trình bày đúng đoạn văn. Bài viết khơng mắc quá 5
lỗi chính tả trong bài.


- Làm đúng bài tập ( 2 ) a/ b, hoặc bài tập ( 3 ) a / b, bài tập phương ngữ do giáo viên
soạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;


Bảng phụ viết sẵn bài tập do giáo viên chọn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và
vở.


<i><b>2. Bài mới: ( 30’ )</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hơn nay các em sẽ
nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao và
làm bài tập chính tả.


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>



- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


<i> mương nước, con lươn, lương tháng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


-Em bieát gì về nhà bác học
Xi-ô-côp-xki?


<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Sốt lỗi chấm bài:</b></i>


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc</b>


<b>phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi</b>
chính tả cho HS địa phương.


<i><b> Baøi 2:</b></i>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.


<i>Có hai tiếng đề bắt đầu bằng/</i>


<i>Có hai tiếng bắt đầu bằng n</i>
<i>b/ Tiến hành tương tự a/</i>


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang
125, SGK.


+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga
Xi-ô-côp-xki.


- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ơng là
người rất kiên trì và khổ cơng nghiên cứu tìm
tịi trong khi làm khoa học.


<i>-các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ,</i>



<i>rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
Mỗi HS viết 10 từ vào vở.


<i>Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ</i>
<i>lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm</i>
<i>láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ</i>
<i>liễu….</i>


<i>Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non</i>
<i>nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm
từ.


-Gọi HS phát biểu


-Gọi HS nhận xét và kết luận từ
đúng.


b/. Tiến hành tương tự phần a/.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.


-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của
từ- 1 HS đọc từ tìm được.


-Lời giải: nản chí (nản lịng), lí tưởng, lạc lối,
lạc hướng.


-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…


TIẾT 3: TOÁN
<i><b>Bài 64:</b></i><sub> </sub><b>LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trị</b></i>


<i>1.Ổn định : ( 1’ )</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài


tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>
<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng


<i><b> b) Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-Các em hãy tự đặt tính và tính
-GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200


+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x
346




-HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :



345x 2 = 690


Vaäy 345x200 = 69 000


<b>* 237 x 24 = 237 x 20 + 237 x 4 </b>


= 4740 + 948 = 5688


<b>* 403 x 346 = 403 x 300 + 403 x 40 +</b>


a) 95 + 11 x 206 b) 95 x11 + 206 c) 95 x11 x 206


= 95 + 2266 = 1045 + 206 = 1 045 x 206


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TIẾT 4: KHOA HỌC


<i><b>Bài 26: </b></i>

<b>NGUN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một số nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm.


- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người:
lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</i>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là nước sạch ?


2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới: ( 30’ )</i>


<i> * Giới thiệu bài: </i>


-Bài trước các em đã biết thế nào là
nước bị ô nhiễm nhưng những ngun
nhân nào gây ra tình trạng ơ nhiễm.
Các em cùng học để biết.


Hoạt động 1


Những nguyên nhân làm ô nhiễm
nước.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu câu HS các nhóm quan sát các
hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy
trong hình vẽ ?



2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra
điều gì ?


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-HS quan sát, trả lời:


<i><b>+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy</b></i>
không qua xử lý xuống sơng. Nước sơng có
màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô
nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người
và cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>



-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm
để nhận xét, tổng hợp ý kiến.


<i> * Kết luận: Có rất nhiều việc làm</i>
<i>của con người gây ô nhiễm nguồn</i>
<i>nước. Nước rất qua trọng đối với đời</i>
<i>sống con người, thực vật và động vật,</i>
<i>do đó chúng ta cần hạn chế những việc</i>
<i>làm có thể gây ơ nhiễm nguồn nước.</i>



Hoạt động 2
Tìm hiểu thực tế.


-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện
trạng nước ở địa phương mình. Theo
em những nguyên nhân nào dẫn đến


các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến
các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã
bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm
bẩn.


<i><b>+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên</b></i>
biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ
đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ơ nhiễm
nước biển.


<i><b>+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác,</b></i>
chất thải xuống sông và một người đang giặt
quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sơng
bị nhiễm bẩn, bốc mùi hơi thối.


<i><b>+Hình 5: Hình vẽ một bác nơng dân đang</b></i>
bón phân hố học cho rau. Việc làm đó sẽ
gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.


<i><b>+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun</b></i>
thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ơ
nhiễm nước.



<i><b>+Hình 7: Hình vẽ khí thải khơng qua xử lí từ</b></i>
các nhà máy thải ra ngồi. Việc làm đó gây
ra ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước mưa.
<i><b>+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy</b></i>
làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà
máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ
sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ơ
nhiễm mạch nước ngầm.


-HS lắng nghe.


-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nước ở nơi em ở bị ơ mhiễm ?


-Trước tình trạng nước ở địa phương
như vậy. Theo em, mỗi người dân ở
địa phương ta cần làm gì ?


<i><b>GDBVMT: HS biết được tác hại của</b></i>
<i><b>việc ô nhiễm nguồn nước.</b></i>


Hoạt động 3


Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm.


-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời
câu hỏi:



+ Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì
đối với cuộc sống của con người, động
vật và thực vật ?


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV nhận xét câu trả lời của từng
nhóm.


* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào
hình 9): Nguồn nước bị ơ nhiễm gây
hại cho sức khỏe con người, thực vật,
động vật. Đó là mơi trường để các vi
sinh vật có hại sinh sống. Chúng là
nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh
chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người
mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các
bệnh liên quan đến nước. Vì vậy
chúng ta phải hạn chế những việc làm


+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ
trực tiếp xuống sơng.


+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử
lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.


+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống
cống.


+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.


+Do gần nghĩa trang.


+Do sơng có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn
khơng được khai thơng. …


-HS phát biểu.


-HS tiến hành thảo luận


-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt
để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu,
tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … Chúng phát triển
và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các
bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt,
viêm gan, đau mắt hột, …


- 2HS nêu- lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

có thể làm cho nước bị ơ nhiễm.
<i> 3.Củng cố- dặn dị: ( 5’)</i>


<i>Nêu nguyên nhân và tác hại của nguồn</i>
<i>nước bị ô nhiễm?</i>


-Nhận xét giờ học.


-Daën HS về nhà học thuộc mục Bạn


cần biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia
đình hoặc địa phương mình đã làm
sạch nước bằng cách nào ?


<b> </b>Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009


TIẾT 1: THỂ DỤC


<i><b>Bài 26: </b></i><b> </b>

<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>



<b>TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”</b>



I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân, thăng
bằng, nhảy và bước đầu biết thực động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


<i> * Khi thực hiện bài thể dục phát triển chung chưa yêu cầu nhớ thứ tự các động tác.</i>
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:


Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
<i> Phương tiện : Chuẩn bị cịi.</i>


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>



<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ
số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.


-Khởi động: Chạy nhẹ nhàng 1 hàng
dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân
tập về đội hình 4 hàng ngang.


6 – 10
phuùt
1 – 2
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.







GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay để khởi
động xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.


<i> 2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>


<b> * Ôn từ động tác 4 đến độngtác 8 của</b>
bài thể dục phát triển chung


+ Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp
cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho
HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có
nhiều HS tập sai


+ Lần 2 : Mời cán sự lên hô nhịp cho
cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho
HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập
GV nên nhận xét ưu nhược điểm của
lần tập đó )


<i> + GV chia tổ để HS tập luyện theo</i>
nhóm ở các vị trí đã được phân công do
tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa
chữa sai sót cho HS các tổ .


+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan
sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai


sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+GV cho cán sự lớp điều khiển hô
nhịp để cả lớp ơn lại tồn bài.


<i> b) Trò chơi : “Chim về tổ ”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS
thực hiện đúng quy định của trị chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có
hình phạt vui vơiù những HS phạm luật.


1 phuùt
1 – 2
phuùt


18 – 22
phút
13 – 15
phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác 2 x 8
nhịp



4 – 5
phuùt







GV







GV


-Học sinh 3 tổ chia thành 3
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV







</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi nhiệt tình thực hiện
đúng u cầu trị chơi.


<i>3. Phần kết thúc: </i>



-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số
động tác thả lỏng như gập thân, bật
chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả
lỏng toàn thân.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học:
Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự động tác
của bài.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.


-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục
phát triển chung


-GV hô giải tán.


4 – 6
phút
1 – 2
phút


1 – 2
phút
1 – 2
phút
1 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.







GV


-HS hô “khỏe”.


TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b></i>
I. MỤC TIÊU:


- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ).
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật
và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn
của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết
trước.


<i><b>2. Bài mới: ( 30’ )</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

văn kể chuyện ở lớp 4 cho các em.
<i><b> b. Hướng dẫn ôn luyện:</b></i>


<i><b> Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS phát phiếu.


+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao
em biết?


-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có
đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề
văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật,
cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của
chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm
gương rèn luyện thân thể, nghị lực và
quyết tâm của nhân vật đáng được ca
ngợi và noi theo.


<i><b> Baøi 2,3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình
chọn.


a/. Kể trong nhóm.


-u cầu HS kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.


-GV treo bảng phụ.


<i><b> Văn kể chuyện</b></i>


<i><b> Nhân vật</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một
chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm
gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có
ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và
làm theo tấm gương đó.


+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết
thư thăm bạn.


+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu
cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.



-Laéng nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.


-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa
cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.


* Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi,
liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b> Cốt truyện</b></i>


<i><b> Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Khuyến khích học sinh lắng nghe và
hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: ( 5’ )</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần
nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn
bị bài sau.



-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật
nói lên tính cách nhân vật.


-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp
phần nói lên tính cách, thân phận của nhân
vật.


* Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.


-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp).
Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở
rộng)


-3 đến 5 HS tham gia thi kể.


-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.


TIẾT 3 : TỐN


<i><b>Bài 65: LUYỆN TẬP CHUNG </b></i>
I. MỤC TIÊU:


- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub> ).</sub>


- Thực hiện được nhân với số có hai, ba, chữ số.


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. CHUẨN BỊ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trị</b></i>


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS .


<i>3.Bài mới :</i>


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


268 324 475 309 45 x 12 + 8
x 235 x 250 x 205 x 207 = 540 + 8 = 548
1340 16200 2375 2163 45 x ( 12 + 8 )
804 648 9500 6180 = 45 x 20 = 900
536 81000 97375 63963


62980


a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 – 769 x 75


= ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 )



= 10 x 39 = 302 x 20 = 769 x 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TIẾT 4: <b> </b> KỂ CHUYỆN


<i><b>Bài 13: </b></i><b> </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN </b>



<b>HOẶC THAM GIA</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ).thể hiện đúng
tinh thần kiên trì vượt khó.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Một số câu chuyện thể hiện được tinh thần vượt khó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :4 phút</b></i>


-Gọi 2 HS kể laị truyện em đã nghe, đã học
về người có nghị lực.


-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về
nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện
cho bạn kể chuyện.


-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi


và cho điểm từng HS .


<i><b>2ø. Dạy bài mới: ( 30’ )</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe,
kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên
trong cuộc sống. Hôm nay, các em sẽ kể
những truyện về người có tinh thần, kiên trì
vượt khó ở xung quanh mình. Các em hãy
tìm xem bạn nào lớp mình đã biết quan tâm
đến mọi người xung quanh.


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.


-Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch
<i>chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì,</i>


<i>vượt khó,.</i>


-Gọi HS đọc phần gợi ý.


-2 HS kể trước lớp.


-2 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt
khó?


+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?


-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mơ tả những gì em biết qua bức
tranh.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.


-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa
của chuyện.


-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyeän.


-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng
HS .


+Người có tinh thần vượt khó là người


khơng quản ngại khó khăn, vất vả, ln
cố gắng khổ cơng làm được cơng việc
mà mình mong muốn hay có ích.


+Tiếp nối nhau trả lời.


<i>*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em</i>


<i>được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân</i>
<i>nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh</i>
<i>đang là sinh viên đại học.</i>


<i>*Em kể về người bạn của em. Dù gia</i>
<i>đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn</i>
<i>vẫn cố gắng đi học.</i>


<i>*Em kể về lịng kiên trì học tập của bác</i>
<i>hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động.</i>
<i>*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết</i>
<i>chữ đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể</i>
<i>của em.</i>


-2 HS giới thiệu.


+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái
có gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải
làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối
đến bạn vẫn chịu khó học bài.


+Tranh 2, 3 keå về một bạn trai bị


khuYết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố
gắng luyện tập và học hành.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
về ý nghĩa truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò: ( 5’ )</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.


TIẾT 5: SINH HOẠT
I. YÊU CẦU:


- Thực hiện các nội quy của nhà trường.


- Tiếp tục duy trì việc rửa tay phịng bệnh H1N1.


- Thực hiện luyện viết chữ đẹp cho HS chuẩn bị tham gia thi.
- Thường xuyên phụ đạo học sinh yếu bằng nhiều hình thức.
II. NHẬN XÉT:


1. Ưu điểm:



………
………
………
………
………
………
………
………..
2. Tồn tại:


………
………
………
………..
III. KẾ HOẠCH TUẦN 14:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

………
……….


<b> </b>



<b>TUẦN 14</b>



Thứ hai ngày 23 háng 11 năm 2009
TIẾT 1: LỊCH SỬ


<i><b>Bài 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b></i>
I. MỤC TIÊU:



- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
<i><b> HS khá giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: Chú</b></i>


<i>ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày kết quả
của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai.


- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Năm 1009 nhà Nhà Lý thành lập, sau hơn
200 năm tồn tại đã có cơng lao to lớn trong
việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy
nhiên cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa
đọa, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm
le xâm lược nước ta. Tình hình đó, nhà
Trần lên thay nhà Lý. Bài học hôm nay
giúp các em hiểu hơn về sự thành lập của
nhà Trần.



<i><b>b. Nội dung: </b></i>


- Quân Tống chết quá nửa phải rút về
nước, nền độc lập được giữ vững.


<b>Hoạt động 1</b>


Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ đầu đến nhà


Trần được thành lập.


- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII thế
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay
nhà Lý như thế nào ?


* Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước
khó khăn, nhà Lý khơng cịn gánh vác
được việc nước nên sự thay thế nhà Lý
bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp để biết nhà Trần đã
làm gì để xây dựng và bảo về đất nước.


cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước
ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà
Trần ( Trần Thủ Độ ) để giữ ngai vàng.
- Vua Lý Huệ Tơng khơng có con trai nên


nhường ngơi cho con gái là Lý Chiêu
Hồng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý
Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường
ngôi cho chồng. Nhà trần được thành lập.


<b>Hoạt động 2</b>


Nhà Trần xây dựng đất nước
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân nêu


những sự việc cho thấy dưới thời trần, quan
hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa
quá cách xa ?


- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nơng
nghiệp ?


- Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân
đội ?


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố lại bài.


- GV tổng kết giờ học, về nhà xem kĩ lại
bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm
cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc
cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi tiệc,


có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát
vui vẻ.


- Đặt thêm chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.


- Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào
quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc
có chiến tranh thì tha gia chiến đấu.


TIẾT 2:: TOÁN


<i><b>Bài 66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b></i>
I. MỤC TIÊU:


- Biết chia một tổng cho một số.


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : ( 30’ )</b></i>



<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một tổng chia cho một số .


<i><b> b) So sánh giá trị của biểu thức </b></i>


-Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7


-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trên


-Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?


-Vậy ta có thể viết :


( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7


<i><b> c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một</b></i>


<i><b>số </b></i>


-GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu
thức trên


+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế
nào ?



+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 :7 ?


+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : 7
+ Cịn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ?
- Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói:


<i>khi thực hiện chia một tổng cho một sớ , nếu</i>
<i>các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia,</i>
<i>ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi</i>
<i>cộng các kết quả tìm được với nhau </i>


<i><b> d) Luyện tập , thực hành </b></i>


<i><b> Baøi 1a </b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV ghi lên bảng biểu thức :


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu.
-HS đọc biểu thức


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào giấy nháp.



-Bằng nhau.


-HS đọc biểu thức.


-Có dạng là một tổng chia cho một số
.


-Biểu thức là tổng của hai thương


-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương
thứ hai là 21 : 7


-Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ).
-7 là số chia.


-HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
nêu lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

( 15 + 35 ) : 5


-Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.




-GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng
chia cho một số , các số hạng của tổng đều
chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện
theo 2 cách như trên


-GV nhận xét và cho điểm HS


<i><b> Baøi 1b :</b></i>


-Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
-Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài
theo mẫu.


-Theo em vì sao có thể viết là :


12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận
xét và cho điểm HS


<i><b> Baøi 2 </b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức :
( 35 – 21 ) : 7


-Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu
thức theo hai cách.


-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm
của mình.


-Như vậy khi có một hiệu chia cho một số
mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia
hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ?


-Có 2 cách



* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho soá
chia .


* Lấp từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các quả với nhau .


-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
* ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10


- 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
* ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 21
- 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21


-HS thực hiện tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu


-Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì
ta có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp
dụng tính chất một tổng chia cho một
số ta có thể viết :


12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào vở, HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


* ( 27 – 18 ) : 3


C1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3


C2: 27 : 3 – 18 : 3 = 9 - 6 = 3
* ( 64 – 32 ) : 8


C1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
C2: 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm
một cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia
cho một số .




-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài


-u cầu HS đọc tóm tắt bài tốn và trình
bày lời giải.


Bài giải


Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là


28 : 4 = 7 ( nhoùm )


8 + 7 = 15 ( nhoùm )


Đáp số : 15 nhóm


-GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách
làm thuận tiện.


-Nhận xét cho điểm HS.


<i>3.Củng cố, dặn dò :</i>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.


+ Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số chia + Cách 2 : Xét thấy cả
số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia
hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số
trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi
trừ các kết quả cho nhau


-Khi chia một hiệu cho một số , nếu
số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia
hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị
trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ
các kết quả cho nhau.


-2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm


bài vào vở.


-HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào
vở , HS có thể có càch giải sau đây:


Bài giải


Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B


32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là


60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
-HS cả lớp.


TIẾT 3: KHOA HỌC


<i><b>Bài 27:</b></i>

<b> MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một số cách làm sạch nước: Lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trong khi uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>GDBVMT : HS có ý thức bảo vệ nguồn nước.</b></i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



Một số dụng cụ dùng thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:(1’ )</i>


<i>2.Kieåm tra bài cũ: ( 4’ )</i>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
1) Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm
nước ?


2) Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì
đối với sức khỏe của con người ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới: ( 30’ )</i>


<i> * Giới thiệu bài: </i>


-Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều
bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khỏe con
người. Vậy chúng ta đã làm sạch nước
bằng cách nào ? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động 1</b>


Các cách làm sạch nước thông thường.


-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Hỏi:


1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử
dụng những cách nào để làm sạch nước ?


2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu
quả như thế nào ?


* Kết luận: Thông thường người ta làm
sạch nước bằng 3 cách sau:


 Lọc nước bằng giấy lọc, bơng, … lót ở
phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào
bể lọc để tách các chất khơng bị hồ tan


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-Trả lời:


1) Những cách làm sạch nước là:
+Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+Dùng bình lọc nước.


+Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+Dùng nước vôi trong.



+Dùng phèn chua.
+Dùng than củi.
+Đun sôi nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ra khỏi nước.


 Lọc nước bằng cách khử trùng nước:
Cho vào nước chất khử trùng gia-ven để
diệt vi khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho
nước có mùi hắc.


 Lọc nước bằng cách đun sôi nước để
diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì
mùi thuốc khử trùng cũng bay đi hết.


-GV chuyển việc: Làm sạch nước rất
quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí
nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp
đơn giản.


<b>Hoạt động 2</b>
Tác dụng của lọc nước.


-GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước
đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị
theo nhóm (nếu có) hoặc GV làm thí
nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng,
thảo luận và trả lời câu hỏi sau:


1) Em có nhận xét gì về nước trước và


sau khi lọc ?


2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ?


sao ?


-GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời
của các nhóm.


-Hoûi:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng
ta cần có những gì ?


2) Than bột có tác dụng gì ?


3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?


-Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy
sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các
chất sắt và các chất độc khác. Cơ sẽ giới
thiệu cho cả lớp mình dây chuyền sản xuất


-HS thực hiện, thảo luận và trả lời.


1) Nước trước khi lọc có màu đục, có
nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau
khi lọc trong suốt, khơng có tạp chất.
2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch


các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác
mà bằng mắt thường ta khơng nhìn thấy
được.


-Trả lời:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng
ta cần phải có than bột, cát hay sỏi.


2) Than bột có tác dụng khử mùi và màu
của nước.


3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các
chất không tan trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

nước sạch của nhà máy. Nước này đảm
bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ
các chất độc còn tồn tại trong nước.


-GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh
hoạ 2


Nước được lấy từ nguồn như nước giếng,
nước sơng, … đưa vào trạm bơm đợt một.
Sa đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để
loại chất sắt và những chất khơng hồ tan
trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các
chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát
trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó
nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy


về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh
hoạt.


-Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại
dây chuyền sản xuất và cung cấp nước
của nhà máy.


* Kết luận: Nước được sản xuất từ các
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử
sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước
và sát trùng.


<b>Hoạt động 3</b>


Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi
uống.


-Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc
đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã


uống ngay được


chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi
nước trước khi uống ?


-GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết
và trình bày lưu lốt.


-Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước
các em cần làm gì ?



<i>3.Củng cố- dặn dị: ( 5’ )</i>
-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-HS quan sát, lắng nghe.


-2 đến 3 HS mô tả.


-Trả lời: Đều không uống ngay được.
Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi
uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống
trong nước và loại bỏ các chất độc còn
tồn tại trong nước.


-Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
chung và nguồn nước tại gia đình mình.
Khơng để nước bẩn lẫn nước sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC


<i><b>Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b></i>
TPPCT : 14


I. MỤC TIÊU:


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



Tieát: 1


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1.Ổn định: ( 1’ )
Cho HS haùt .


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ”


+Hãy nêu những việc làm hằng ngày
của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo
đối với ông bà, cha mẹ.


-GV ghi điểm.
3.Bài mới: ( 30’ )


a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cơ
giáo”


b.Nội dung:


<b>Hoạt động 1</b>
Xử lí tình huống (SGK/20-21)
-GV nêu tình huống:



Cơ Bình- Cơ giáo dạy bọn Vân hồi lớp
1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho
từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng,
bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân
chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây
ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi,
chiều nay chúng mình cùng đến thăm cơ
nhé!”


-GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều


-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.


-HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy
ra.


-HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cơ giáo.


<b>Hoạt động 2</b>


Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập
1-SGK/22)


-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4


nhóm HS làm bài tập.


Việc làm nào trong các tranh (dưới đây)
thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cơ giáo.


Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhoùm 3 : Tranh 3
Nhoùm 4 : Tranh 4


-GV nhận xét và chia ra phương án
đúng của bài tập.


+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+Tranh 3: Không chào cơ giáo khi cơ
khơng dạy lớp mình là biểu lộ sự không
tôn trọng thầy giáo, cô giáo.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2- SGK/22)


-GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm
nhận một băng chữ viết tên một việc làm
trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn
những việc làm thể hiện lịng biết ơn
thầy giáo, cơ giáo.


a/. Chăm chỉ học tập.



b/. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến
xây dựng bài.


c/. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ
học.


d/. Tích cực tham gia các hoạt động của
lớp, của trường.


đ/. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


e/. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân
dịp ngày Nhà giáo Việt Nam.


g/. Chia sẻ với thầy giáo, cơ giáo những


-Từng nhóm HS thảo luận.


-HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-Từng nhóm HS thảo luận và ghi những
việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.


-Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột
“Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng
và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm
mà nhóm mình đã thảo luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

lúc khó khăn.
-GV kết luận:


Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối
với thầy giáo, cơ giáo.


Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn
thầy giáo, cô giáo.


-GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


4.Cuûng cố - Dặn dò: ( 5’ )


-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề
bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao,
tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo,
cô giáo (Bài tập 5- SGK/23)


-HS đọc.


-HS cả lớp thực hiện.


Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC


<i><b>Bài 27: </b></i>

<b> CHÚ ĐẤT NUNG</b>


I. MỤC TIÊU:


- Đọc rành mạch, trôi chảy.


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú
bé Đất ).


- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc thành
tiếng bài “ Văn hay chữ tốt” và trả lời nội
dung của bài.


* GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới: ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ
niệm. Một ý nghĩa riêng. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em làm quen với Chú Đất


Nung.


<i><b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i>1. Luyện đọc:</i>


- Yêu cầu HS đọc bài .
- Gv chia đoạn 3 đoạn.


- Yêu cầu HS đọc đoạn.


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1.


<i>2. Tìm hiểu bài.</i>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?


+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác
nhau ?


* Đoạn 1 cho em biết gì ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.


+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
+ Đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau


như thế nào ?


* Đoạn 2 cho em biết gì ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi.


+ Chuyện gì sẽ xảy ra với Cu Đất khi chú
chơi một mình ? Vì sao chú bé Đất lại ra đi
?


+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


- 1 HS đọc toàn bài.


+ Đoạn 1: Từ đầu……..đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt…….lọ thủy tinh.
+ Đoạn 3: Còn lại.


- 3 lượt HS đọc bài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trả
lời câu hỏi.


+ Cu Chắt có một chàng kị sĩ cưỡi ngựa,
một nàng công chúa ngồi trong lầu son, ột
chú bé bằng đất.



+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa và nàng công chúa
xinh đẹp là món quà em được tặng trong
dịp tết trung thu. Chúng được làm bằng bột
sặc sở và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi
của em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
<i><b>* Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt.</b></i>


- Hs đọc thầm trả lời câu hỏi.


+ Cu Chắt cất đồ chơi của mình vào nắp cái
tráp hỏng.


+ Họ làm quen với nhau nhưng Cu Đất làm
bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng
công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt hông cho
họ chơi với nhau nữa.


<i><b>* Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai </b></i>
<i><b>người bột.</b></i>


- HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu
hỏi.


+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và
nhớ q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Ơng Hịn Rấm nói thế nào khi thấy chú
lùi lại ?


+ vì sao chú bé Đất lại quyết định trở thành


Đất Nung ?


+ Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì ?


* Nội dung chính của bài ca ngợi ai và ca
ngợi về điều gì ?


<i>3. Đọc diễn cảm:</i>


- gọi 4 HS đọc bài theo vai ( người dẫn
chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ơng Hịn
Rấm ).


- GV u cầu HS đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò: ( 5’ )</b></i>


- GV củng cố lại bài.


+ vì sao chú bé Đất lại quyết định trở
thành Đất Nung ?


- Chuẩn bị bài sau.


tay khiến chú ta lùi lại. rồi chú gặp ơng Hịn
Rấm.


+ Ơng Hịn Rấm chê chú nhát.



+ Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê là nhát. Vì
chú muốn được sơng pha, làm nhiều điều
có ích chú rất vui vẻ, xin được nung trong
lửa.


+ Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng
cho gian khổ và thử thách mà con người
vượt qua để trở thành người khỏe mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ.


<i><b>* Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can </b></i>
<i><b>đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, </b></i>
<i><b>làm được nhiều việc có ích đã dám nung </b></i>
<i><b>mình trong lửa đỏ.</b></i>


- 4 HS đọc truyện theo vai , cả lớp theo dõi
để tìm ra giọng đọc hay.


+ Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê là nhát. Vì
chú muốn được sơng pha, làm nhiều điều
có ích chú rất vui vẻ, xin được nung trong
lửa.


TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<i><b>Bài 27:</b></i>

<b> LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>



I. MỤC TIÊU:


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1); nhận biết được ột số từ nghi


vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được
dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Gọi HS lên bảng mỗi em đặt 1 câu hỏi.
+ Một câu dùng để hỏi người khác, một
câu dùng để hỏi mình.


- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học trước các em đã hiểu được tác
dụng của dấu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu
hỏi. bài học hôm nay sẽ mang lại cho các
em biết thêm những điều thú vị về câu hỏi.
<i><b>b. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.



HS đặt câu hỏi : Ai còn cách đặt câu nào
khác không ?


* GV nhận xét
<i><b>Bài 2:</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nêu câu mình đặt.


* GV nhận xét.
<i><b>Bài 3:</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm bài.


GV nhận xét, sửa chữa.


<i><b>Bài 4:</b></i>


- 2 HS lên bảng đặt câu.


- HS đọc thành thành tiếng.


- HS ngồi cùng bàn đặt câu hỏi, sửa chữa
cho nhau.


- Lần lượt HS đặt câu.



a. Ai hăng hái và khỏe nhất ?


- Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai ?
b. Trước giờ học các em thường làm gì ?
- Chúng em thường làm gì trước giờ học ?
c. bến cảng như thế nào ?


- 1 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
+ Cái gì trong cặp cậu thế ?
+ Ở nhà, câu hay làm gì ?


+ Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Qt thế
nào ?


+ Vì sao bạn Minh lại khóc ?
+ Bao giờ lớp mình lao động nhỉ ?
+ hè này bạn có dự định đi đâu khơng ?


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS lên bảng gạch chân các từ nghi vấn.
<i><b>a. Có phải, chú bé Đất trở thành Đất Nung </b></i>
không ?


<i><b>b. Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải </b></i>
<i><b>không ?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV yêu cầu HS đọc các từ nghi vấn.


GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố lại bài.


- về nhà xe kĩ lại bài, chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng các từ nghi vấn
<i> Có phải – khơng?</i>


<i> phải – không?</i>
<i> à ?</i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dước lớp làm
vào vở.


+ Có phải cậu học lớp 4A khơng ?
+ Bạn có thích chơi đá bóng khơng ?
+ Bạn đã thuộc bài chưa ?


TIẾT 3: TOÁN


<i><b>Bài 67: </b></i>

<b> CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>


I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.


- biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG;


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn ñònh: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm , đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>
<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
rèn luyện cách thực hiện phép chia số có
nhiều chữ số cho số có một chữ số


<i><b> b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b></i>


* Pheùp chia 128 472 : 6


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS


thực hiện phép chia.


-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép
chia.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.




-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào ?


-Cho HS thực hiện phép chia.


-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực
hiện phép chia nêu rõ các bước chia của
mình.


-Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


* Phép chia 230 859 : 5


-GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5,
yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép
chia này.



-Pheùp chia 230 859 : 5 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


-Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý
điều


gì ?


<i><b> c) Luyện tập , thực hành </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Cho HS tự làm bài.


-Theo thứ tự từ phải sang trái


-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp .Kết quả và các bước thực
hiện phép chia như SGK.


128472 6


8 21412


24
07
12
0


-Vaäy 128 472 : 6 = 21 412



-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-Là phép chia hết


-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1
HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
giấy nháp . Kết quả và các buớc thực
hiện phép chia như SGK


230859 5


30 46171


08
35
09
4


-Vaäy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
278157 3 304968 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-GV nhaän xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>



-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm.


<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.


-Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
-Một hộp có mấy chiếc áo ?


-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao
nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


21 09
05 16
27 08
0 0
408090 5 158735 3
08 81618 08 52911
30 27


09 03
40 05
0 2
475908 5 301849 7
25 95181 21 43121
09 08



40 14
08 09
3 2
-HS đọc đề toán.


-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở .


Tóm tắt


6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng


Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )


Đáp số : 21435 lít
-HS đọc đề bài tốn.


-Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo


-Phép tính chia 187250 : 8


-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .


Bài giải



187250 : 8 = 23406 ( dư 2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-GV chữa bài và cho điểm HS


<i>4.Củng cố, dặn dò : ( 5’ )</i>


-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau


hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.


Đáp số : 23406 hộp và còn
thừa ra 2 chiếc


-HS cả lớp.


TIẾT 4: ĐỊA LÍ


<i><b>Bài 14:</b></i>

<b> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG </b>



<b> BẰNG BẮC BỘ</b>



I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
- Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200<sub>C, từ đó biết </sub>



đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.
<i><b> * HS khá giỏi:</b></i>


<i> - Giải thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ</i>
<i>hai của cả nước) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh </i>
<i>nghiệm trồng lúa.</i>


<i> - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.</i>
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh quy trình sản xuất lúa gạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết
về nhà và làng xóm của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.


- Yêu cầu HS nêu tên một số lễ hội của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


* GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Tiết học hơm nay các em tiếp tục tìm hiểu


về hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


Đồng bằng Bắc Bộ - vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- GV treo bản đồ, chỉ đồng bằng Bắc Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

lớn thứ hai của cả nước.


- Yêu cầu HS làm theo từng cặp để trả lời
câu hỏi.


+ Tìm ba nguồn lực chính giúp đồng bằng
Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả
nước và điền vào sơ đồ sau:




<i>* GV kết luận: Nhờ có đất phù sa màu </i>
<i>mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có </i>
<i>nhiều kinh nghiệm sản xuất nên đồng bằng</i>
<i>Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của </i>
<i>cả nước.</i>


- GV giới thiệu những công việc trồng lúa
rất vất vả và gồm nhiều công đoạn. Là
những cơng đoạn gì . GV đưa ra một số


hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. đảo lộn thứ tự sau
đó yêu cầu HS sắp xếp.




* GV chốt lại: Người dân đồng bằng Bắc
Bộ tần tảo, vất vả một nắng hai sương để
sản xuất ra lúa gạo, chúng ta cần quý trọng
sức lao động của họ.


+ HS thảo luận theo cặp và điền vào lược
đồ.






- HS quan sát các hình sau đó sắp xếp cho
đúng thứ tự.


Làm đất gieo mạ nhổ mạ cấy
lúa chăm sóc lúa gặt lúa tuốt lúa
phơi thóc.


<b>Hoạt động 2</b>


Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


+ Kể tên các loại cây trồng, vật nuôi


thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ, GV ghi
lại lên bảng.


- GV chốt lại : Ngoài lúa gạo, người dân
đồng bằng Bắc Bộ cịn trồng nhiều ngơ
khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia
cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt
vào loại nhiều nhất nước ta.


- Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát
triển chăn ni lợn gà, vịt, tơm, cá.


* GV kết luận:


+ Các loại cây trồng, vật nuôi:


 Cây trồng: Ngô, khoai, lạc, đậu, cây ăn
quả.


 Vật ni: Trâu, bị, lợn, vịt, gà, ni,
đánh bắt cá.


- HS lắng nghe.


Đồng bằng
Bắc Bộ vựa
lúa thứ hai


Đất phù sa màu mỡ



Đồng bằng
Bắc Bộ vựa
lúa thứ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i> Do là vựa lúa lớn thứ hai nên có sẵn </i>
<i>nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, gà, vịt, cá, </i>
<i>đồng thời cũng có các sản phẩm như ngô, </i>
<i>khoai, làm thức ăn.</i>


<b>Hoạt động 3</b>


Đồng bằng Bắc Bộ - vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về


nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội.
+ Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội
cũng phần nào thể hiện được nhiệt độ của
đồng bằng Bắc Bộ.


+ Yêu cầu HS quan sát bảng đơn vị đo
nhiệt độ và điền vào chỗ chấm để được câu
đúng:


- Hà Nội có …. Tháng có nhiệt độ nhỏ hơn
200<sub>C.</sub>


- Đó là các tháng……….


- Đó là thời gian của mùa……..



+ Yêu cầu HS tiếp tục suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi sau :


- Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo
dài mấy tháng ?


- Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm
nhanh khi nào ?


- Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ
thích hợp trồng loại cây gì ?


+ u cầu HS thảo luận cặp đơi kể tên các
loại rau xứ lạnh có trồng nhiều ở đồng
bằng Bắc Bộ.


* GV chốt : Nguồn rau xứ lạnh này làm
cho nguồn thực phẩm của người dân đồng
bằng Bắc Bộ thêm phong phú và mang lại
giá trị kinh tế cao.


<i><b>GDBVMT: Đồng bằng Bắc Bộ có điều </b></i>
<i><b>kiện gì để trồng nhiều rau xứ lạnh.</b></i>
<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>


GV nhận xét tiết học.
- Củng cố lại bài.


- HS quan sát.



- Hà Nội có 3 Tháng có nhiệt độ nhỏ hơn
200<sub>C.</sub>


- Đó là các tháng 12, 1, 2.
- Đó là thời gian của mùa đơng.


- Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo
dài 3, 4 tháng.


- nhiệt độ giảm nhanh / hạ thấp, mỗi khi có
gió mùa đơng bắc thổi về.


- Thời tiết mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ
thích hợp trồng loại rau xứ lạnh.


+ Bắp cải, xúp lơ, xà lách, cà rốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Bài 27: </b></i>

<b> BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>



<b> TRÒ CHƠI : “ ĐUA NGỰA”</b>



I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>



<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ
số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.


-Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ
tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi: “ Trò chơi làm theo hiệu
lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Trị chơi : “Đua ngựa”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS
thực hiện đúng quy định của trò chơi.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi nhiệt tình chủ động thực
hiện đúng yêu cầu trị chơi.


<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>


6 – 10
phuùt
1 – 2
phuùt


1 phuùt
1 phuùt
1 – 2
phuùt


18 – 22
phuùt
6 – 8
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.







GV



-HS đứng theo đội hình 3 hàng
ngang.







GV
  
  
  
  
  


GV







</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b> * Ôn cả bài thể dục phát triển chung </b></i>
+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm
+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để
dừng lại sửa những động tác sai cho HS
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm
mẫu cho cả lớp tập theo.


+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm
mẫu cho HS tập.



<i><b>* Chú ý : Sau mỗi lần tập, GV nhận xét</b></i>
để tuyên dương những HS tập tốt và
động viên những HS tập chưa tốt rồi
mới cho tập lần tiếp theo.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn thực hiện bài thể
dục phát triển chung. Từng tổ thực hiện
động tác theo sự điều khiển của tổ
trưởng. GV cùng HS cả lớp quan sát,
nhận xét, đánh giá bình chọn tổ tập tốt
nhất .


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số
động tác thả lỏng như gập thân, bật
chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả
lỏng tồn thân.


-HS vỗ tay và hát.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.


-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục
phát triển chung.


-GV hô giải tán.



12 – 14
phút
3 – 4 lần
1 lần
mỗi động
tác


2 x 8
nhòp


1 lần


4 – 6
phút
1 phút


1 phút
1 – 2
phút
1 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.







GV



-HS hô “khỏe”


TIẾT 2: TẬP ĐỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Đọc rành mạch, trôi chảy.


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị
sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ).


- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc lại bài Chú Đất
Nung phần 1 và trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>2. Dạy bài ới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Để biết được câu chuyện xảy ra giữa Chú
Đất Nung và hai người bột như thế nào


hơm nay các em tiếp tục tìm hiểu tiếp phần
hai của câu chuyện.


<i><b>b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :</b></i>
<i><b>Luyện đọc:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.


- GV chia đoạn: Bài văn chia làm 4 đoạn.


- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1.


<i><b>Tìm hiểu bài:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.


+ Kể lại tai nạn của hai người bột.


+ Đoạn 1 cho em biết gì ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4 và trả lời
câu hỏi.


+ Chú Đất Nung đã làm gì khi thấy hai
người bột gặp nạn ?


- 3 HS đọc từng đoạn của bài và trả lời câu


hỏi theo đoạn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS khá đọc bài.


Đoạn 1: Từ đầu ……tìm cơng chúa.
Đoạn 2: Gặp cơng chúa……..chạy trốn.
Đoạn 3: Chiếc thuyền…..se bột.


Đoạn 4: Còn lại.


- HS đọc theo đoạn 3 lượt.
- 1 HS đọc chú giải.


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất
buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng
công chúa vào cống chàng kị sĩ phi ngựa
tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai
người cùng gặp nhau và cùng nhau chạy
trốn, chẳng may bị lật thuyền, cả hai bị
ngấm nước, nhũn cả chân, tay.


+ Kể lại tai nạn của hai người bột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ Vì sao Chú Đất Nung có thể nhảy xuống
nước để cứu hai người bột ?


+ Theo em câu nói cộc tuếch của Chú Đất


Nung có nghĩa gì ?


* Đoạn cuối kể chuyện gì ?


- Truyện kể về Chú Đất Nung là người thế
nào ?


<i><b>Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS đọc theo vai. ( người dẫn
truyện, chàng kị sĩ, Chú Đất Nung, nàng
công chúa ).


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố lại bài.


Chú Đất Nung là người thế nào ?


- Về nhà xem kĩ lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


lại.


+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa đỏ,
chịu được nắng, mưa, nên không sợ ướt, sợ
bị nhũn chân, tay khi gặp nước.


+ Ngắn gọn, thông cảm với hai người bột.
* Kể chuyện Chú Đất Nung cứu bạn.



- Truyện ca ngợi Chú Đất Nung dám nung
mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu
ích, chịu được nắng, mưa, cứu sống được
hai người bột yếu đuối.


- 4 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi, nhận
xét.


- Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa
đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được
nắng, mưa, cứu sống được hai người bột
yếu đuối.


TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài 27 : </b></i>

<b> THẾ NÀO LÀ MÊU TẢ</b>



I. MỤC TIÊU:


- Hiểu được thế nào là miêu tả. ( nội dung ghi nhớ )


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện
thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình
huống cụ thể ( BT2, mục III ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài </b></i>
<i><b>cũ : ( 5’ )</b></i>


- GV yêu cầu
HS lên bảng kể
lại câu chuyện
theo đề tài GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đưa ra.
+ Kể câu


chuyện Nỗi dằn
vặt của An –
đrây – ca theo
lời kể của nhân
vật.


- GV nhận xét.
<i><b>2. Dạy bài </b></i>
<i><b>mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài:</b></i>


Tiết học hôm
nay sẽ giúp các
em hiểu thế nào
là miêu tả.
<i><b>b. Tìm hiểu nội</b></i>


<i><b>dung :</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


Gọi HS đọc
yêu cầu và nội
dung, cả lớp
theo dõi và tìm
những sự vật
được miêu tả
trong bài.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2: </b></i>


GV yêu cầu
HS làm vào
phiếu.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc cả lớp theo dòi dùng bút chì gạch chân những sự vật được
miêu tả trong bài.


<i> Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.</i>


TT Tên sự vật Hình dáng màu


sắc


Chuyển động Tiếng động



1 Cây sồi - Cao lớn


- Lá đỏ
- Chói lọi


- Lá rập rình lay
động như


những đốm lửa
đỏ.


2 Cây cơm nguội - Lá vàng


- rực rỡ


- Lá rập rình lay
động như


những đốm lửa
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tảng đá luồn
dưới mấy gốc
cây ẩm mục
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Yêu cầu HS


suy nghĩ và trả
lời câu hỏi.
+ Để tả được
hình dáng cây
sồi, màu sắc của
lá sồi, cây cơm
nguội, tác giả
đã dùng những
giác quan nào
để quan sát ?
+ Để tả được
chuyển động
của lá cây tác
giả phải quan
sát bằng giác
quan nào ?
+ Để tả được sự
chuyển động
của lạch nước
tác giả phải
dùng giác quan
nào để quan
sát ?


+ Muốn miêu
tả được sự vật
một cách tinh tế
người viết phải
làm gì ?



<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>
- GV yêu cầu
HS đọc phần
ghi nhớ


<i><b>d. Luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu
HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả quan sát bằng mắt.


+ Tác giả quan sát bằng mắt.


+ Tác giả quan sát bằng mắt và tai.


+ Người viết phải quan sát bằng nhiều giác quan.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đọc : Tìm những câu văn miêu tả trong bài Chú Đất Nung.
- HS suy nghĩ và tìm. “ Đó là chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây
cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Em thích hình ảnh:



+ Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
+ Cây dừa sải tay bơi.


+ Ngọn mùng tơi nhảy múa.


+ Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
+ Bố bạn nhỏ đi cày về…


- HS viết bài


- HS đọc bài làm của mình.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

HS tự làm bài.


* GV nhận xét
trong bài chú
Đất Nung có
một câu văn
miêu tả.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc
yêu cầu.


- Yêu cầu HS
quan sát tranh
minh họa và
giảng: Hình ảnh
sự vật trong cơn


mưa được Trần
Đăng Khoa tạo
nên rất sinh
động và hay.
Phải có con mắt
tinh tế khi nhìn
sự vật mới miêu
tả được như
vậy. Chúng ta
cùng thi xem
lớp ta ai viết
được những câu
văn miêu tả
sinh động nhất.
- Trong bài thơ
mưa, em thích
hình ảnh nào ?


- u cầu HS
viết đoạn văn
miêu tả.


- Gọi HS đọc
bài viết của
mình, nhận xét,


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

sửa chữa lỗi
dùng từ, diễn
đạt cho từng HS
và cho điểm.



<i><b>3. Củng cố - </b></i>
<i><b>dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV củng cố
lại bài.


- Về nhà xem
kĩ lại bài.


- Chuẩn bị bài
tiết sau.


TIẾT 4: TOÁN
<i><b>Bài 68:</b></i>

<b> LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.


II. LÊN LỚP:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1.Ổn định: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà


của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>
<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố kĩ năng thực hành giải 1


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

số dạng toán đã học.


<i><b> b ) Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS laøm baøi.


-GV chữa bài, yêu cầu các em nêu
các phép chia hết, phép chia có dư
trong bài


-GV nhận xét cho điểm HS.


-GV cho HS nêu các bước thực hiện


phép tính chia của mình để khắc sâu
cách thực hiện phép chia cho số có
một chữ số cho HS cả lớp.


<i><b> Baøi 2 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.


-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé
số lớn trong bài tốn tìm hai sốkhi biết
tổng và hiệu của hai số đó .


-Cho HS làm bài.


a) Bài giải
Số bé là


( 42506 _ 18472 ) : = 12017
Số lớn là


12017 + 18472 = 30489
Đáp số : 12017
30489
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-Đặt tính rồi tính.



-4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.


-HS trả lời.


67494 7 42789 5
44 9642 27 8557
29 28


14 39
0 4


359361 9 238057 8
89 39929 78 29757
83 60


26 45
81 57
0 1


-HS đọc đề toán.
-HS nêu.


+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở.


b) Bài giải


Sồ lớn là


( 137895 + 85287 ) : 2 = 11589
Số bé là


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-u cầu HS nêu cơng thức tính trung
bình cộng của các số .


-Bài tốn u cầu chúng ta tính trung
bình cộng số kg hàng của bao nhiêu
toa xe ?


-Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn
hàng của bao nhiêu toa xe ?


-Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta
làm như thế nào ?


-Cho HS làm bài .


<i><b> Baøi 4</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV nêu cầu HS nêu tính chất mình
đã áp dụng để giải bài tốn.


-Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất
trên ?



<i>4.Củng cố, dặn dò : ( 5’ )</i>


-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta
lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng.
- Của 3 + 6 = 9 toa xe.


- Của 9 toa xe.


-Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính
số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết
quả với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


Bài giải


Số toa xe có tất cả là:
3 + 6 = 9 ( toa xe )
Số kg 3 toa xe chở được là:


14 580 x 3 = 43 740 ( kg )
Số kg hàng 6 toa xe khác chở được:


13 275 x 6 = 79 650 ( kg )
Số kg hàng 9 toa xe chở được là:
43 740 + 79 650 = 123 390 ( kg )
Trung bình mỗi toa xe chở được là:


123 390 : 9 = 13 710 ( kg )


Đáp số : 13 710 kg


-2 HS lên bảng làm , moiã HS làm một phần ,
cả lớp làm bài vào vở .


-Phần a : Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho
một số.


( 33164 + 28528 ) : 4
= 33164 : 4 + 28528 : 4
= 8219 + 7132 = 15423


Phần b : Áp dụng tính chất một hiệu chia
cho một số .


( 403494 – 16415 ) : 7
= 403494 : 7 - 16415 : 7
= 57642 – 2345 = 55297


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn


luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp.


TIẾT 5: KĨ THUẬT


<i><b>Bài 14: </b></i>

<b> THÊU MĨC XÍCH ( T2 )</b>



I.MỤC TIÊU:



- Biết cách thêu móc xích.


- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu có thể bị
dúm.


* Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng
chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị
dúm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích
thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí
bàng mũi thêu móc xích.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>1.Ổn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
Kiểm tra ghi nhớ và vật dụng
<b>3.Bài mới : ( 30’ )</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


*Giới thiệu bài và ghi đề bài
<b>Hoạt động 1</b>
làm việc cá nhân



*Mục tiêu:


HS thực hành thêu móc xích.
*Cách tiến hành:


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các bước thêu móc xích.


- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu
móc xích theo các bước:


+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu
*Kết luận:


- Nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động2</b>
làm việc cá nhân


*Mục tiêu:


GV đánh giá kết quả thực hành của HS
*Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:


+ thêu đúng kĩ thuật.



+ Các vịng chỉ của mũi thêu móc nối vào
nhau như chuỗi mắc xích và tương đối
bằng nhau


+ Đường thêu phẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
qui định.


- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn theo tiêu chuẩn.


- Nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của hS


*Kết luận:


- Trưng bày sản phẩm


- Tự đánh giá


<b>IV. NHẬN XÉT: ( 5’ )</b>
- Củng cố, dặn dò.


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị vật liệu như sgk.


Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<i><b>Bài 28: </b></i>

<b> DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ).


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện
thái độ khen chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn rong những tình huống cụ thể
( BT2, mục III ).


<i><b> * HS khá giỏi : Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác </b></i>
<i>( BT3, mục III ).</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

câu hỏi, một câu có dùng từ nghi vấn,
nhưng không phải là câu hỏi.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>


<i><b>a. giới thiệu bài :</b></i>


Để biết câu văn đó có phải là câu hỏi
khơng, cách diễn đạt ý gì ? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.



<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn
Rấm và Cu Đất trong truyện Chú Đất
Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi.


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả
lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hịn rấm
có dùng để hỏi điều chưa biết khơng ? Nếu
khơng chúng được dùng để làm gì ?


- Yêu cầu HS nêu.


+ Câu : “ Sao chú mày nhát thế ?” ơng
Hịn Rấm hỏi với ý gì ?


+ Câu : “ Chứ sao” của ơng Hịn Rấm
khơng dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác
dụng gì ?


- Có những câu hỏi khơng dùng để hỏi về
điều mình chưa biết mà còn dùng để thể
hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ
định một điều gì đó.



<i><b>Bài 3:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và trả lời
câu hỏi.


- Gọi HS trả lời bổ sung.


- Hỏi : Ngoài tác dụng để hỏi những điều
chưa biết. Câu hỏi cịn dùng để làm gì ?


- HS đọc bài tập đọc, thảo luận để tìm câu
hỏi.


+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy à ?


+ Chứ sao ?


- HS đọc các câu hỏi, trao đổi và trả lời.


- Cả hai câu đều không phải để hỏi điều
chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê Cu Đất
+ Ơng Hịn Rấm hỏi vậy là để chê Cu Đất
nhát.


+ Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông
muốn khẳng định: đất có thể nung trong


lửa.


- HS lắng nghe.


- HS đọc bài.


- Câu hỏi : “ Cháu có thể nói nhỏ hơn
khơng ?” khơng dùng để hỏi mà yêu cầu
các cháu hãy nói nhỏ hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>c. Ghi nhớ :</b></i>


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS bổ sung đén khi có câu trả lời
chính xác.


- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa
khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần
sử dụng linh hoạt để cho lời nói, câu văn
thêm hay và lôi cuốn người đọc, người
nghe hơn.


<i><b>Bài 2:</b></i>



- Chia nhóm 4 . Yêu cầu HS thảo luận sử
lí các tình huống trên.


<i>a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn </i>
<i>trường, em đang chăm chú nghe thầy hiệu </i>
<i>trưởng nói thì một bạn ngịi cạnh hỏi </i>
<i>chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi</i>
<i>để nói với bạn : Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ </i>
<i>nói chuyện.</i>


<i>b. Đến nhà bạn cùng lớp, em thấy nhà rất </i>
<i>sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn </i>
<i>nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen </i>
<i>bạn.</i>


<i>c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài </i>
<i>tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. </i>
<i>Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như </i>
<i>thế nào ?</i>


<i>d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. </i>
<i>Bạn Linh bảo : “ Đá cầu là thích nhất”. </i>
<i>Bạn Nam nói: “ Chơi bi thích hơn”. Em </i>
<i>hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến </i>
<i>của mình : chơi diều cũng thú vị.</i>


- GV nhận xét, sửa chữa nếu có.
<i><b>Bài 3: Dành cho HS khá giỏi.</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung.



- 2 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận trả lời câu hỏi.


<i>Câu a : Câu hỏi của mẹ được dùng để u </i>
<i>cầu con nín khóc.</i>


<i>b. Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý che</i>
<i>trách.</i>


<i>c. Câu hỏi của người chị được dùng để thể </i>
<i>hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.</i>


<i>d. Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu</i>
<i>cầu, nhờ cậy giúp đỡ.</i>


- HS thảo luận theo nhóm. Đọc kĩ các tình
huống, tìm ra câu trả lời.


a. Bạn có thể Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói
chuyệnđược khơng?


b. Sao nhà bạn gọn gàng, ngăn nắp thế ?


c. Bài tốn khơng khó nhưng mình làm
phép nhân sai. Sao mình lú lẫn thế nhỉ ?



d. Chơi diều cũng thích chứ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS phát biểu ý kiến của mình.


- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem kĩ lại bài chuẩn bị bài sau.


a. Tỏ thái độ khen, chê :


<i> Em gái em học mẫu giáo chiều qua đem </i>
<i>phiếu bé ngoan về. Em khen bé: “ Sao em </i>
<i>ngoan thế nhỉ”.</i>


b. Khẳng định hoặc phủ định;


<i> Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “ tiếng </i>
<i>anh cũng hay chứ”.</i>


c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn:


<i> Em muốn sang nhà Nga chơi. Em thưa </i>
<i>mẹ: “ Mẹ ơi, con muốn sang nhà Nga chơi </i>
<i>có được khơng ?”</i>


TIẾT 2: CHÍNH TẢ ( nghe – viết )


<i><b>Bài 14 :</b></i>

<b> CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.


- Làm đúng bài tập (2) a / b, hoặc bài tập ( 3 ) a / b, bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ viết sẵn bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


<i><b> Tiết học hôm nay các em sẽ nghe – viết </b></i>
<b>bài chính tả chiếc áo búp bê và làm các bài</b>
tập theo yêu cầu.


<i><b>b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả :</b></i>
<i><b>Tìm hiểu nội dung đoạn văn.</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn.



+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc
áo đẹp như thế nào ?


Phim truyện, hiểm nghèo.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ?
<i><b>Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- GV đọc cho HS viết một số từ mà HS
thường hay viết sai trong bài.


<i><b>Viết chính tả:</b></i>


<i><b>Sốt lỗi và chấm bài :</b></i>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
Bài 2:


GV chọn phần b ở bài tập 1:
b. Tiếng chứa vần ât hay âc ?


- GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
Bài 3:


Gv yêu cầu HS tìm các tính từ ở phần b


<i><b>Tiếng có vần ât hoặc âc</b></i>


<i><b> M. Lấc láo, chân thật</b></i>
- GV nhận xét.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem kĩ lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


khuy bấm như hạt cườm.


+ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- HS viết bảng con các từ ;


phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm,


<i><b>- Các từ cần điền là : lất phất, đất, nhấc, </b></i>
<i><b>bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc </b></i>
<i><b>bổng, bậc thềm.</b></i>


- HS tìm các từ :


chất phát, chật chội, bất nhã, lất phất, ngất
ngưởng, phất phơ.


TIẾT 3: TOÁN


<i><b>Bài 69 :</b></i>

<b> CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>




I. MỤC TIÊU:


- HS thực hiện được phép chia một số cho một tích.
II. LÊN LỚP :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn ñònh: ( 1’ )</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm , đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS .


<i>3.Bài mới : ( 30’ )</i>
<i><b> a) Giới thiệu bài </b></i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

làm quen với tính chất một số chia cho
mọát tích.



<i><b> b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho</b></i>
<i>một tích </i>


* So sánh giá trị các biểu thức
-Ghi lên bảng ba biểu thức sau
24 : ( 3 x 2 )


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3


-Cho HS tính giá trị của các biểu thức
trên.


-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba
biểu thức trên ?


-Vậy ta có :


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích
-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế
nào ?


-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này em làm như thé nào ?


-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?


-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x


2 ) ?


-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho
một tích ta có thể lấy số đó chia cho một
thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được
chia cho thừa số kia .


<i><b> c) Luyện tập , thực hành </b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?


-GV khuyến khích HS tính giá trị
củabiểu trong bài theo ba cách khác nhau.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp.


-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau


và cùng bằng 24 .


-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4


-Laáy 24 chia cho 3 roài chia tieáp cho 2
( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3
).


-Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.


-Tính giá trị của biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và
cho HS đọc biểu thức.


-Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào
để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép
chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng
mấy nhân mấy).


-GV neâu : Vì 15 = 3 x 5



nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )


-Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )
-GV nhaän xét bài làm của HS và hỏi:
Vậy


60 : 15 bằng bao nhieâu ?


-GV cho HS tự làm tiếp các phần cịn lại
của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài toán


-GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn


-Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển
vở ?


-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền ?


-Vậy ngồi cách giải trên bạn nào có
cách giải khác.


-GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày
lời giải vào vở.



Bài giải


Số quyển vở cả hai bạn mua là
3 x 2 = 6 ( quyển )


Giá tiền của mỗi quyển vở là
7 200 : 6 = 1 200 ( đồng )


Đáp số : 1 200 đồng


-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau, GV chấm VBT của một số HS.


<i>4.Củng cố, dặn dò : ( 5’ )</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn


-HS thực hiện u cầu.


-HS suy nghó và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5 ).
-HS nghe giảng.


-HS tính:


60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
-Baèng 4.



-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.


-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


-1 HS đọc đề tốn.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-3 x 2 = 6 quyển vở
-7200 : 6 = 1200 đồng
-HS phát biểu ý kiến.


-HS làm bài có thể giải bài toán sau:
Bài giải


Số tiền mỗi bạn phải trả là
7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )
Giá tiền của mỗi quyển vở là


3 600 : 3 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .


TIẾT 4 : KHOA HỌC


<i><b>Bài 28 : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b></i>
I. MỤC TIÊU :


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.


- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


<i><b> GDBVMT: GD HS có ý thức bảo vệ nguồn nước.</b></i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;


Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG;


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời</i>
câu hỏi:


1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất
và cung cấp nước sạch của nhà máy.


2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> * Giới thiệu bài: </i>


-Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời
sống của con người, động vật, thực vật. Vậy
chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn
nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi đó.



* Hoạt động 1: Những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
t Mục tiêu: HS nêu được những việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ nguồn
nước.


t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng.


-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo
một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.


-3 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày.
-HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-u cầu các nhóm quan sát hình vẽ được
giao.


-Thảo luận và trả lời các câu hỏi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong


hình vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó nên hay khơng
nên làm ? Vì sao ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có
cùng nội dung bổ sung.


-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.


t Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, gia
đình và địa phương đã làm được gì để bảo
vệ nguồn nước.


t Cách tiến hành:


+Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống
nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh
lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay
các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây
ơ nhiễm nguồn nước.


+Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất
bẩn xuống ao. Việc làm đó khơng nên
vì làm như vậy sẽ gây ơ nhiễm nguồn
nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con


người, động vật sống ở đó.


+Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc
làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ
không đúng nơi quy định sẽ gây ô
nhiễm môi trường, chất không sử dụng
hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm
nước ngầm và nguồn nước.


+Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại.
Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ
ngăn khơng cho chất thải ngấm xuống
đất gây ơ nhiễm mạch nước ngầm.


+Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ
sinh xung quanh giếng nước. Việc làm
đó nên làm, vì làm như vậy khơng để
rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất
gây ơ nhiễm nguồn nước.


+Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang
xây dựng hệ thống thốt nước thải. Việc
làm đó nên làm, vì trong nước thải có
rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại
nếu chúng chảy ra ngồi sẽ ngấm xuống
đất gây ơ nhiễm nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà
tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống
nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa,


… là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn
nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo
vệ nguồn nước.


-GV gọi HS phát bieåu.


-GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến
tốt.


* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền
giỏi.


t Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia
bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ
động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.


t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
-Chia nhóm HS.


-Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung
tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo
vệ nguồn nước.


-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.


-Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và giới
thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo.


-GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
<i> 3.Củng cố- dặn dị: ( 5’ )</i>


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


-Dặn HS ln có ý thức bảo vệ nguồn
nước và tun truyền vận động mọi người
cùng thực hiện.


-HS lắng nghe.


-HS phát biểu.


-Thảo luận tìm đề tài.
-Vẽ tranh.


-Thảo luận về lời giới thiệu.


-HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.


-HS cả lớp.


Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: THỂ DỤC


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> TRÒ CHƠI: “ ĐUA NGỰA”</b>


I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN;


Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b> Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trị chơi.</b></i>


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp , ổn định: Điểm danh sĩ
số


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học.


-Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ
tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hơng, vai.



+Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Trò chơi : “Đua ngựa”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> -Nêu tên trị chơi. </b></i>


-GV giải thích lại cách chơi và phổ
biến lại luật chơi .


-GV điều khiển tổ chức cho HS chơi
chính thức và có hình thức thưởng phạt
với đội thua cuộc.


-GV quan sát, nhận xét và tuyên bố
kết quả, biểu dương những HS chơi
nhiệt tình chủ động thực hiện đúng yêu
cầu trò chơi


6 – 10
phuùt
1 – 2
phuùt


1 phuùt
1 phuùt
2 phuùt



18 – 22
phuùt
5 – 6
phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.





GV


-HS đứng theo đội hình 3 hàng
ngang.







GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>


<i><b> * Ơn tồn bài thể dục phát triển</b></i>
chung


+Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho
HS tập



+Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập
cùng với cả lớp.


+Lần 3: Cán sự hô nhịp, không làm
mẫu cho HS tập.


<i><b>* Chú ý: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét</b></i>
để tuyên dương những HS tập tốt và
động viên những HS tập chưa tốt rồi
mới cho tập lần tiếp theo.


-Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng
nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập bài
thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1
trong 3 em đó hơ nhịp.


Sau lần kiểm tra thử, GV có nhận xét
ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp.
-GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập
lại bài thể dục phát triển chung để củng
cố .


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.



-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục
phát triển chung.


-GV hô giải taùn.


12 – 14
phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác


2 lần 8
nhịp
1 lần


1 – 2 lần
(2 lần 8
nhịp)
4 – 6
phút
1 – 2
phuùt
1 – 2
phuùt
1 – 2
phuùt


  
   




GV







GV


 
 GV 
 
 
 


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.



GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Bài 28: </b></i>

<b> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>



I. MỤC TIÊU:


- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả
trong phần thân bài ( nội dung ghi nhớ ).



- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái
trống trường ( mục III ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh cái trống, cái cối xay lúa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự
vật mà mình quan sát được.


- HS trả lời và cho điểm.


- Yêu cầu HS nhận xét câu văn miêu tả.
- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách viết bài văn miêu tả và viết những
đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn
tượng.


<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
giới thiệu : Ngày xưa cách đây ba, bốn
chục năm, ở nơng thơn chưa có điện, chưa
có máy xay xát như hiện nay nên người ta
dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một
số gia đình nơng thơn ở miền Bắc, miền
Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống
như thế này.


+ Bài văn tả cái gì ?


+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ?


- 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả.


- HS nhận xét câu văn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được


miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình
cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ
vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.


+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với
những cách nào đã học ?


+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ?
+ Thế nào là kết bài mở rộng ?


+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự
như thế nào ?


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?


- Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả
bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ
phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết
mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan
man dài dịng.


<i><b>c. Ghi nhớ :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.



- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả
lời câu hỏi.


+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?


+ Những bộ phận nào của cái trống được
miêu tả ?


+ Phần kết bài : “ Cái cối xay cũng như
những đồ dùng đã cùng sống với tôi …từng
bước chân anh đi …” kết bài nói tình cảm
của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe.


+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong
văn kể chuyện.


+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật
sẽ tả là cái cối tân ?


+ kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ
vật.


+ Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo
trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ
ngoài và trong, từ phần chính đến phần phụ,
cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối,
đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả
công dụng của cái cối: dùng để xay lúa,
tiếng cối làm vui cả xóm.



- Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào
bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể
hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- HS lắng nghe.


- HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của
bài.


- Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao
quát cái trống, những bộ phận của cái trống
được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng,
âm thanh của cái trống.


<i>- Câu : Anh chàng trống này tròn như cái </i>
<i>chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái </i>
<i>giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Những từ ngữ miêu tả hình dáng, âm
thanh của cái trống.


- GV yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết
bài cho toàn thân bài trên.


- Nhắc HS : Các em có thể mở bài theo
cách gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo
kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi
viết cần chú ý đến các đoạn văn có ý liên


kết với nhau.


- Yêu cầu HS trình bày. GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt. Liên kết câu cho từng HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem kĩ lại bài .
- chuẩn bị bài sau.


<i><b>- Hình dáng: Trịn như cái chum, mình </b></i>
<i>được ghép bằng những mảnh gỗ đều chắc </i>
<i>chắn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu, </i>
<i>ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con </i>
<i>rắn cạp nong, nom rất hùng dũng, hai đầu </i>
<i>bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất </i>
<i>phẳng.</i>


<i><b>Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm giục giã “ </b></i>
<i>Tùng! Tùng! Tùng !” – giục trẻ giảo bước </i>
<i>tới trường / trống “ cầm càng” theo nhịp “ </i>
<i>cắc, tùng! Cắc, tùng !” để HS tập thể dục. /</i>
<i>trống “ xả hơi” một hồi dài là lúc HS nghỉ </i>
<i>ngơi.</i>


<i><b>Mở bài trực tiếp :</b></i>


Những ngày đầu cắp sách đến trường, có
một đồ vật gây cho tơi ấn tượng thích thú
nhất, đó là chiếc trống trường.



<i><b>Kết bài mở rộng:</b></i>


Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu
học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của
tiếng trống trường thuở thơ ấu vẫn vang
vọng mãi trong tâm trí tơi.


TIẾT 3: TOÁN


<i><b>Bài 70: </b></i>

<b> CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>


I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:( 1’ )</i>


<i>2. kiểm tra bài cũ : ( 4’ )</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác.


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
<i><b>Bài 14: </b></i>

<b> BÚP BÊ CỦA AI ?</b>




I. MỤC TIÊU:


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu
chuyện với tình huống cho trước ( BT3).


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b></i>


Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt
khó.


- GV khuyến khích HS chú ý khi nghe bạn
kể.


- GV nhận xét.


<i><b>2. Dạy bài mới : ( 30’ )</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> Câu chuyện Búp bê của ai mà các em sẽ </b></i>
nghe kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu


hỏi : Cần phải cư xử với đồ chơi như thế
nào ? Và đồ chơi thích những người bạn,
người chủ như thế nào ?


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b>b1: GV kể :</b></i>


- GV kể lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng. Lời của búp bê lúc đầu tủi thân,
sau sung sướng . Lời của Lật Đật : Oán
trách. Lời của Nga : Hỏi ầm lên , đỏng
đảnh. Lời cô bé dịu dàng, ân cần.


- GV kể lần 2: Vừa kể, vừa chỉ vào tranh
minh họa.


<i><b>b2: Hướng dẫn tìm lời thuyết inh:</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng
tranh.


+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ
cùng các đồ chơi khác.


+ Tranh 2: Mùa đơng, khơng có váy áo,


- 1 HS kể trước lớp.


- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.


+ Tranh 3; Đêm tối, búp bê bỏ cơ chủ, đi ra
phố.


+ Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khơ.


+ Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.


+ Tranh 6: búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.


<i><b>b3: Kể chuyện bằng lời của búp bê.</b></i>


- Kể chuyện bằng lời của búp bê là kể như
thế nào ?


- Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- Gọi HS kể trước lớp.


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm GV có
thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.



- Nhận xét bình chọn bạn nhập vai giỏi
nhất, kể hay nhất.


<i><b> 3. Củng cố - dặn dò : ( 5’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem kĩ lại bài.
- chuẩn bị bài tiết sau.


- Kể bằng lời của búp bê là mình đóng vai
búp bê để kể lại chuyện.


- Khi kể thì phải xưng hơ tơi, tớ, mình, em.
<i><b>Ví dụ: Tôi là một con búp bểất đáng yêu. </b></i>
<i>Lúc đầu, tơi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham </i>
<i>chơi, chóng chán. Dạo hè, chị địi bằng </i>
<i>được mẹ mua tơi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ </i>
<i>mặc tơi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. </i>
<i>Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, </i>
<i>rất bẩn.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- 3 HS kể theo đoạn.


- HS nhận xét bạn kể.


TIẾT 5: SINH HOẠT
I. YÊU CẦU:


- Thực hiện được các yêu cầu của nhà trường đề ra.
- Tiếp tục luyện chữ viết cho HS.



- Thường xuyên nhắc nhở HS việc giữ vệ sinh cá nhân.
- tiếp tục phụ đạo HS yếu bằng nhiều hình thức.


II. NỘI DUNG:


- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt
- Các tổ trưởng báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Ưu điểm:</b></i>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b></b>


<b>---</b>



<i><b>---Tồn tại :</b></i>



II. KẾ HOẠCH TUẦN 15:


………


………


………


………


………


………


………



………


PHẦN KÍ DUYỆT BGH



TUẦN 13 + 14


Tổng số tiết đã soạn tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×