Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an lop 3 Tuan 17 ca Tuan GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.72 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tốn</b>



TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT) .
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


-Kiến thức :-Giúp HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc .
-Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức.


-Thái độ : -Trình bày sạch đẹp.
<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ.</b>


-Học sinh : SGK
<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút)</b>
Hát .


+Kiểmtra bài cũ:


-GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 80 .
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm.


+Giới thiệu bài:


<b> TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC .</b>
2.Các hoạt động chính:


<b> *</b><i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của </b>
<b>biểu thức đơn giản có dấu ngoặc .</b>



<b>+Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu </b>
thức.


<b>+Cách tiến hành: (10 phút,bảng phụ)</b>
-GV viết lên bảng 2 biểu thức:


30 + 5 : 5 vaø (30 + 5 ) : 5


-Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của hai biểu thức
trên.


-Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức .


-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách
tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.


-Nêu cách tính giá trị của hai biểu thức có dấu ngoặc “
Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì trước hết
ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.”


-Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu
thức: 30 + 5 : 5 = 31


-Vậy khi tính giá trị của biểu thức , chúng ta cần xác


-3 HS lên bảng làm bài.


-HS thảo luận và tìm cách tínhvà
trình bày ý kiến của mình..



Biểu thức thứ nhất khơng có dấu
ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu
ngoặc.


-HS nêu cách tính giá trị của biểu
thức thứ nhất.


-HS nghe giảng và thực hiện tính giá
trị của biểu thức.


(30 + 5 ) : 5 = 35 : 5
= 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

định đúng dạng của biểu thức đó , sau đó thực hiện phép
tính theo đúng thứ tự.


-Viết lên bảng biểu thức 3 x ( 20 – 10 )


-GV tổ chức cho HS học thuộc lòng quy tắc.
<b>*</b><i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Luyện tập , thực hành .</b>


<b>+Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính giá trị của các biểu thức.</b>
<b>+Cách tiến hành: (10 phút,bảng phụ)</b>


<b>Baøi 1 :</b>


-GV cho HS nhắc lại cách làm bài sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.



-GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 2 :</b>


-Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 1.
<b>Bài 3 :</b>


-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .


-Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm
bài.


-GV sửa bài và cho điểm HS.


<b>*</b><i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Giải tốn có lời văn .</b>


<b>+Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn.</b>
<b>+Cách tiến hành: (10 phút,bảng ph</b>ụ )


-GV gọi HS đọc đề bài.


-Bài tốn cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn chúng ta phải
làm gì?


-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố, dặn dò: ( 3phút)
-Nhận xét tiết học.



-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của
các biểu thức.


-HS nêu cách thực hiện tính giá trị
của biểu thức này và thực hiện:
3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10


= 30


-4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm
bài vào .


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vỏ.


-Có 88 bạn chia đều thành 2 đội, mỗi
đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi
hàng có bao nhiêu bạn?


- Có 88 bạn chia đều thành 2 đội, mỗi
đội xếp đều thành 4 hàng.


- Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
-Chúng ta phải biết mỗi đội có bao
nhiêu bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP .</b>



<b> I/ MỤC TIÊU :-Kiến thức :-Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức. Xếp hình </b>
theo mẫu.so sánh giá trị của biểu thức với một số.


-Kĩ năng : -Rèn KN tính giá trị của các biểu thức đơn giản và giải các bài tốn có liên quan.
-Thái độ : -Trình bày sạch đẹp.


<b> II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút) : Hát .</b>


<b>+KTBC: -GV KT các bài tập đã giao về nhà trong tiết 81 </b>
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


2/ Giới thiệu bài: LUYỆN TẬP .


3.Các H<b>Đ chính: *</b><i><b>H</b><b> </b><b>Đ</b><b> 1: </b><b> </b></i><b>Tính giá trị của biểu thức.</b>
<b>+Cách tiến hành: (15 phút )</b>


<b>-Bài 1:-GV yêu cầu HS nêu cách làm bài sau đó tự làm bài </b>
vào vở.


-GV chữa bài và cho điểmHS.


<b>-Bài 2 :-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó hai em ngồi gần nhau đổi</b>
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức :
450 – (25 - 10) và biểu thức 450 – 25 – 10.



-Theo em tại sao giá trị của hai biểu thức này lại khác nhau
trong khi đó có cùng dấu , cùng số?


-Vậy khi tính giá trị của các biểu thức , chúng ta cần xác
định đúng dạng của các biểu thức đó, sau đó thực hiện các
phép tính theo đúng thứ tự.


<b>*</b><i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>So sánh biểu thức với một số .</b>
<b>+Cách tiến hành: (15 phút, bảng phụ )</b>


-Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Viết lên bảng ( 87 + 3 ) : 3 ….. 30


-Để điền được đúng dấu vào chỗ trống, chúng ta cần làm
gì?


-u cầu HS tính giá trị của các biểu thức ( 87 + 3 ) : 3.
-Yêu cầu HS so sánh 30 và 30.


-Vaäy chúng ta điền dấu bằng.


-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại vào vở.
-Yêu cầu HS tính


-Chữa bài và cho điểm HS.


<b>-Bài 4 :-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi </b>
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.



-Chữa bài và cho điểm HS.
4/


<b> Củng cố - dặn dò ( 5 phút) </b>
-GV nhận xét tiết học


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị biểu
thức.


-3 HS lên bảng làm bài.


-Thực hiện tính trong ngoặc trước.
-4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở.


-Làm bài và kiểm tra bài của nhau.
-Giá trị của hai biểu thức khác
nhau.


-Vì thứ tự thực hiện các phép tính
này khác nhau.


-1 HS đọc yêu cầu bài.


-Chúng ta cần thực hiện tính giá trị
của các biểu thức ( 87 + 3 ) : 3
trước, sau đó so sánh giá trị của
biểu thức với 30.


-( 87 + 3 ) : 3 = 90 : 3


= 30
- 30 = 30


- 3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bàivào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức :-Giúp HS củng cố về thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần),
củng cố về biểu tượng đường gấp khúc.


- Kĩ năng :Aùp dụng tính giá trị biểu thức để giải các bài tốn có liên quan.
- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ.</b>
- Hoïc sinh : SGK


<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút)</b>
Hát .


+Kiểmtra bài cũ:


-GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 82 .


-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


+Giới thiệu bài:


<b> LUYỆN TẬP CHUNG .</b>
2.Các hoạt động chính:


<b> *</b><i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Tính giá trị biểu thức .</b>
+Mục tiêu: Biết tính giá trị của các biểu thức.
+Cách tiến hành:( 20 phút, bảng phụ )




<b> Bài 1: </b>


-GV u cầu HS nêu cách tính giá trị của các biểu thức
sau đó tự làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.


<b> Baøi 2 </b>: ( Bỏ dòng 2 )


-GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với bài 1.


-GV chữa bài và cho điểm HS.


<b> Baøi 3: </b>: ( Bỏ dòng 2 )



-GV cho HS nêu cách làm và tự làm bài.


-3 HS lên bảng làm bài trên bảng.


-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71


b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ GV nêu yêu cầu bài tập


GV treo bảng phụ lên yêu cầu HS nối mỗi số ô vuông với
vào biểu thức đúng.


<i><b>*Hoạt động 2 </b></i><b>: Giải tốn có lời văn .</b>
+Mục tiêu: Rèn kĩ năng gải tốn có lời văn.
+Cách tiến hành:( 10 phút,VBT )




<b> Baøi 5 : </b>



-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
-Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
-Mỗi thùng có mấy hộp?
-Bài tập yêu cầu gì?


-Muốn biết có bao nhiêu thùng cam ta phải biết được
điều gì?


-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.


-Chữa bài và cho điểm HS.
4/


<b> Củng cố - dặn dò </b>( 3phút)
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của
biểu thức


-Cả lớp làm bài vào vở , sau đó 1 HS
lên bảng nốivào ơ thích hợp.


-1 HS đọc đềø bài : Người ta xếp 800
cái bánh vào các hộp , mỗi hộp 4 cái.
Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi
thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng
bánh ?.



- Có tất cả 800 cái bánh .
- Mỗi hộp xếp 4 cái bánh .
- Mỗi thùng có 5 hộp.
-Có bao nhiêu thùng cam?


-Phải biết có bao nhiêu hộp bánh
Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái
bánh?


-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài
vào vở.


Bài giải
Cách 1:


Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)


Số thùng bánh có là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số : 40 thùng bánh
Cách 2 :


Soá bánh của 1 thùng có là:
4 x 5 = 20 (cái bánh)
Số thùng cam có là:
800 : 20 = 40 (thuøng cam)


Đáp số : 40thùng cam



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HÌNH CHỮÕ NHẬT .</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức :-Giúp HS nắm được : Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó 2 cạnh ngắn bằng
nhau,


hai cạnh dài bằng nhau. Bố góc của hình chữ nhật đều là 4 góc vng.
- Kĩ năng : -Biết vẽ và ghi tên hình chữ nhật.


- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.
<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ</b>
- Học sinh : SGK .


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút)</b>
Hát .


+Kieåmtra bài cũ:


-GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 83.
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


2 / Giới thiệu bài:


<b> HÌNH CHỮÕ NHẬT .</b>
3.Các hoạt động chính:



<b> *</b><i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu hình chữ nhật .</b>


+Mục tiêu: Nmắđược đặc điểm của hình chữ nhật, cách
vẽ, cách gọi tên hình chữ nhật.


+Cách tiến hành:( 10 phút, HCN )


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi
tên hình.


--GV giới thiệu : Đây là hình chữ nhật ABCD.


-Yêu cầu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của
hình chữ nhật.


-Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD.
-Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD và CB.
- Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD và AB.


*Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài
của hình chữ nhật và hai cạnh này có độ dài bằng nhau.
-Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau AB = CD
và hai cạnh ngắn bằng nhauAD = BC.


-Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra góc của hình chữ
nhật ABCD.


-3 HS lên bảng làm bài trên bảng.


-HS trả lời: Hình chữ nhật ABCD,


hình tứ giác ABCD.


-HS thực hành đo.


-Độ dài của cạnh AB bằng độ dài của
cạnh CD.


-Độ dài của cạnh AD có độ dài bằng
độ dài cạnh CB.


-Độ dài của cạnh AB lớn hơn cạnh
AD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

là hình chữ nhật.


-Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật.


<i><b>*Hoạt động 2</b></i><b>: Luyện tập – thực hành</b>


+Mục tiêu: Nhận biết, kẻ vẽ một số hình chữ nhật.
<b>+Cách tiến hành:( 15 phút)</b>




<b> Baøi 1: </b>


-Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng
thước để kiểm tra lại.


-Chữa bài và cho điểm HS.




<b> Baøi 2:</b>


-GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của các
hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả.




<b> Baøi 3:</b>


-Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các
hình chữ nhật trong hình, sau đó gọi tên hình và độ dài
các cạnh của mỗi hình.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<b> Baøi 4 :</b>


-Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.


4/


<b> Củng cố - dặn dò ( 5 phút) </b>
-GV nhận xét tiết học


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về hình chữ nhật.



-Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng
nhau và 2 cạnh nắgn bằng nhau và có
4 góc đều là 4 góc vng.


-Các hình MNPQ và hình RSTU là
các hình chữ nhật, các hình cịn lại
khơng phải là hình chữ nhật.


-HS dùng thước đo:


Độ dài MN = QP = 4cm;
Độ dài MQ = NP = 2cm
Độï dài AB= DC = 5cm
Độï dài AD = BC = 3cm


-Các hình chữ nhật là ABCD, AMND,
MBCN.


-HS tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HÌNH VUÔNG .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức : -Giúp HS biết được hình vng là hình có 4 góc vng và có 4 cạnh bằng
nhau.


- Kĩ năng :Biết vẽ hình vng trên giấy có ơ vng.
- Thái độ:Tự tin khi học toán.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ, thước.</b>


- Học sinh : SGK , thước kẻ.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<b> Khởi động ( 5 phút)</b>
Hát


<b>+Kiểm tra bài cũ:</b>


-Giáo viên kiểm tra bài tập đã giao về nhà của tiết 84.
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


<b>2/ Giới thiệu bài</b>
<b> HÌNH VNG .</b>
3/ .Các hoạt động chính:


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b><b>: </b></i><b>Giới thiệu hình vng.</b>
+


<b> Mục tiêu :Nắm đựơc đặc điểm của hình vng.</b>
+


<b> Cách tiến hành :(10 phút, thước kẻ )</b>


-GV vẽ lên bảng 1hình vng, một hình trịn, một hình
chữ nhật, một hình tam giác.


-Yêu cầu HS đốn về góc các đỉnh của hình vng (Theo


em góc các đỉnh ở hình vng là các góc như thế nào? )
-Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra kết quả ước lượng góc
sau đó đưa ra kết luận:<i> Hình vng có 4góc ỡ đỉnh đều là</i>
<i>4 góc vng.</i>


-u cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của
hình vng, sau đó dùng thước để kiểm tra lại.


<b>*Kết luận: </b><i>Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.</i>


-GV yêu cầu HS liên hệ trong thực tế tìm những vật có
dạng hình vng.


-u cầu tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình
vng và hình chữ nhật.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b><b>: </b></i><b>Luyện tập, thực hành.</b>


-3 HS laøm bài trên bảng.


-HS tìm và gọi tên các hình vẽ trong
các hình GV đưa ra.


-Các góc ở các đỉnh của hình vng
đều là các góc vng.


-Độ dài 4 cạnh của hình vng bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+



<b> Mục tiêu :Nhận biết, đo và vẽ hình vuông.</b>
+


<b> Cách tiến hành :(15phút, thước )</b>
<b>Bài 1 :</b>


-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầuHS làm bài.


-Nhận xét và cho điểm HS.


<b> Bài 2 : </b>


- yêu cầu HS nêu lại cách đo sau đó làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.




<b> Baøi 3 :</b>


-GV tổ chức cho HS tự làm bài sau đó kiểm tra vở của
HS.


-GV sửa bài và nhận xét.


<b> Bài 4 :</b>


-Yêu cầu HS vẽ hình như hình mẫu vào vở.



-u cầu HS dùng êke kiểm tra các góc vng có trong
hình mẫu rồi ghi các góc vng đó vào các chỗ chấm.


<b>4/ Củng cố – dặn dò ( 5 phút )</b>
-GV nhận xét tiết học


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của
các biểu thức.


-HS dùng thước và êke kiểm tra từng
hình , sau đó báo cáo kết quả với
GV:


+Hình ABCD là hình chữ nhật
khơng phải là hình vng.


+Hình MNPQ khơng là hình vng vì
các góc ở đỉnh khơng phải là các góc
vng.


+Hình EGHI là hình vng vì 4 cạnh
đều bằng nhau, 4 góc đều là các góc
vng.


- Làm bài và báo cáo kết quả .


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .



-HS tự vẽ hình vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>MỒ CÔI XỬ KIỆN .</b>
I/ MỤC TIÊU: A.Tập đọc:


-Kiến thức :-Hiểu nghĩa các từ mới sau phần chú giải : công đường, bồi thường…


-Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Câu chuyện ca ngợi sự thơng
minh, tài trí của Mồ Cơi. Nhờ sự thơng minh tài trí mà Mồ Cơi đã bảo vệ được bác


noâng dân thật thà.


-Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng : cơng đường, vịt rán, miếng
cơm, giãy nảy, trả tiền.…


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và
lời của nhân vật.


-Thái độ: - Cần phải sống thật thà, không gian dối.
B.Kể chuyện :


-Rèn kĩ năng nói:-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện.
<b> -Rèn kĩ năng nghe:-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.</b>


<b> -Biết nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn.</b>


<b> II/ CHUẨN BỊ: -GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, bảng viết sẵn câu văn</b>
cần luyện đọc.


-Học sinh :Sách giáo khoa.



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút) : Hát


-GV gọi 2 HS lên đọc bài <b>Về quê ngoại</b> và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


2.<i><b>Giới thiệu bài</b></i> TĐ- KC : MỒ CÔI XỬ KIỆN (2 tiết)
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>: A.TẬP ĐỌC


*<i><b>Hoạt động 1</b></i>:<i><b> </b></i><b>Luyện đọc: </b>


+Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng.


+Cách tiến hành:(25 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ)
a. <b> GV đọc toàn bài:</b>


-GV đọc mẫu lần 1.
-GV treo tranh.


-Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật.


b).<i><b>Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i>+<b>Đọc từng câu:</b></i>



-GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu.


-GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai.
+<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp.</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-Cả lớp quan sát.


-HS đọc từng câu theo dãy . HS khác
lắng nghe bạn đọc và rút ra từ khó
,bạn đọc còn sai.


- HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.


-HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong
bài .(1 hoặc 2 lượt )


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> .Bác này đã vào qn của tơi/ hít hết mùi thơm lợn </b>
quay,/ gà luộc,/ vịt rán / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài
xét cho.//


<b> . Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một </b>
bên / “hít mùi thịt” ,/ một bên/ “ nghe tiếng bạc ”.// Thế


là công bằng.//


-GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo
khoa : công đường, bồi thường…


-GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ <i>bồi thường</i>.
+<i><b>Luyện đọc trong nhóm:</b></i>


-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
-GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn
các nhóm đọc đúng.


-GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .
-GV khen nhóm đọc tốt.


* <i><b>Hoạt động 2</b></i> :Tìm hiểu bài


+Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu
chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Cơi. Nhờ sự
thơng minh tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông
dân thật thà.


+Cách tiến hành :(15 phút , tranh )
-GV yêu cầu HS đọc lại cảbài.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:Trong chuyện
có những nhân vật nào?


-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?



-Theo em nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán
có phải trả tiền khơng ? Vì sao?


- Bác nơng dân đã đưara lý lẽ như thế nào khi tên chủ
qn địi tiền?


-Lúc đó Mồ Cơi hỏi bác điềugì?
-Bác nơng dân trả lời ra sao?


-Chàng Mồ Cơi đã phán quyết như thế nào khi bác nông
dân công nhận là mình đã hít thức ăn trong qn ?


-Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng
Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền?


-Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho
chủ quán bằng cách nào?


-HS đặt câu với từ <i>bồi thường</i>.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.


-HS thi đọc.


-HS đọc theo yêu cầu của GV.
-Truyện có 3 nhân vật: Mồ Côi, bác
nôngdân và tên chủ quán.


- Chủ quán kiện bác nơng dân vì bác
đã vào qn của hắn ngửi hết mùi
thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà


không trả tiền.


-2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.


-Bác nơng dân nói: “ Tơi chỉ vào qn
ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi
không mua gì cả.”


-Mồ Cơi hỏi bác có hít hương thơm
của thức ăn trong quán không?
-Bác nông dân thừa nhận là có hít
mùi thức ăn trong qn .


-Chàng u cầu bác phải trả đủ 20
đồng cho chủ qn.


-Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe
Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền.


-Mồ Cơi u cầu bác nơng dân cho 2
đồng vào cái bát, úp lại và xóc 10
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bạc đủ 10 lần?


-Vì sao tên chủ quán không cầm được 20 đồng của 20
đồng của bác nông dân mà vẫn tâm phục , khẩu phục?
-Em hãy thử đặt 1 tên khác cho chuyện.


-GV kếtluận: Câu chuyện ca ngợi sự thơng minh,tài trí


của Mồ Cơi. Nhờ sự thơng minh tài trí mà Mồ Cơi đã
bảo vệ được bác nông dân thật thà.


<i>*Hoạt động 3: </i><b>Luyện đọc lại ( 5 phút )</b>


-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 em. Yêu
cầu các nhóm luyện đọc


-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
-GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
<b>B. KỂ CHUYỆN (20 phút ) </b>


1/


<b> </b><i><b>Gv nêu nhiệm vụ:</b></i>


Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa gợïi ý và
kể lại toàn bộ câu chuyện.


<i>2/ </i>


<i><b> Xác định yêu cầu:</b></i>


-GV u cầu HS đọc phần u cầu phần kể chuyện trang
141 , SGK .


3/ <i><b>Kể mẫu:</b></i>


-GV yêu cầu HS kể mẫu nội dung tranh 1.nhắc HS kể
đúng nội dung tranh minh hoạ và chuyện , ngắn gọn và


không nên kể nguyên văn như lời của chuyện.


-Nhận xét phần kể của học sinh.


4/ <i><b>Kể theo nhóm:</b></i>


-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu
cầu mỗi em kể chuyện cho các bạn trong nhóm nghe.
5/ <b> </b><i><b>Kể trước lớp:</b></i><b> -GV tổ chức cho HS thi kể chuyện.</b>
-Tuyên dương nhóm kể tốt.


*Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo
các yêu cầu sau :


-Về nội dung :Kể có đủ ý đúng trình tự khơng ?


-Về diễn đạt :Đã nói thành câu chưa ? Dùng từ có phù
hợp khơng ?


-Về cách thể hiện :Giọng kể và điệu bộ .
<b>4/ Củng cố –dặn dò : </b>( 3phút)


-Em có suy nghĩ gì về người thành phố ( người nơng
thơn)?


-GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS vềnhà kể lại câu


đồng,bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc
đủ 10 lần mới đủ 20 đồng.



-Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ: một bên “hít
mùi thịt” một bên “ nghe tiếng bạc ”
thế là công bằng.


<i>+Vị quan tồ thơng minh.</i>
<i>+Phiên toà đặc biệt.</i>


-1 HS đọc yêu cầu.


- HS thi đọc chuyện theo vai, cả lớp
theo dõi và nhận xét .


-1 HS kể , cả lớp nhận xét:


<i>Xưa có chnàg Mồ Côi thông minh </i>
<i>được nhân dân giao cho việc xử kiện </i>
<i>trong vùng. Một hơm , có một lão chủ </i>
<i>qn đưa 1 bác nơngdân đến kiện vì </i>
<i>bác đã hít mùi thơm trong quán của </i>
<i>lão mà khơng trả tiền.</i>


-HS kể chuyện trong nhóm.


-HS thi kể chuyện trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau

<b>Tập đọc</b>


<b>ANH ĐOM ĐÓM .</b>
I/ MỤC TIÊU :



-Kiến thức :-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ khó ở phần chú giải cuối bài: đom
đóm, chun cần, cị bợ , vạc …


<b> </b>-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của
anh Đom Đóm. Qua việc kể lại một đêm làm việc của Đom Đóm , tác giả còn cho


chúng ta thấy vẻ đẹp của cuộc sống các loài vật ở nông thôn.


-Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ : chuyên cần, ngủ, lặng
lẽ, quay vòng, bừng nở...


-Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
- Thái độ:Yêu quê hương của mình.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bảng viết sẵn câu thơ cần</b>
luyện đọc và học thuộc lòng .


-Học sinh :Sách giáo khoa.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kieåm tra bài cũ


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện :Mồ
<b>Côi xử kiện và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.</b>
-GV nhận xét và cho điểm HS .



2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


ANH ĐOM ĐÓM .
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*<i>Hoạt động 1</i>:<i> </i><b>Luyện đọc </b>


+Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu thơ ,khổ thơ.


+Cách tiến hành<b> ( 15 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ)</b>
a.<i><b> GV đọc toàn bài</b></i>:


-GV đọc mẫu lần 1.


b.<i><b>GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.


-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc
chưa chính xác.


-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp


-3 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện .


-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng
thơ. Và rút ra từ các bạn đọc sai.
-HS luyện đọc các từ khó theo hướng


dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(1 đến 2 lượt ). GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng
trong các khổ thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn so
với mỗi dòng thơ.


-GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài
(đom đóm, chun cần, cị bợ , vạc …)


-GV chia nhóm đơi và u cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.


<i>*Hoạt động 2: </i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>


<i>+ <b> Mục tiêu</b>:<b> </b></i> HS hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa
của bài thơ .


<i> +<b> Cách tiến hành</b>:<b> </b></i> ( 10 phút, tranh )
-GV gọi HS đọc lại tồn bài lần 2.
-Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?
-Cơng việc của anh Đom Đóm là gì?


-Anh Đom Đóm đã làm những cơng việc của mình với
thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều
đó?


-Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?


<i>*Hoạt động 3: </i> Học thuộc lòng bài thơ



<i>+</i>


<i><b> Mục tiêu</b>:<b> </b></i> HS học thuộc lòng cả bài thơ tại lớp


<i>+ </i>


<i><b> Cách tiến hành</b>:<b> </b></i> ( 10 phút , bảng phụ)


-GV hướng dẫn học sinh học thuộc lịng tại lớp từng câu
ca dao theo PP xoá dần bảng.


-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức
đọc tiếp sức.


-GV tổng kết cuộc thi. Khen ngợi HS đọc tốt
4/


<b> Củng cố - dặn dò</b>: ( 3phút<b>)</b>
-GV nhận xét tiết học


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.


-Hai HS ngồi gần nhau tạo thành 1
nhóm đơi và luyện đọc.


-HS thi đọc.


-HS cả lớp đọc thầm bài thơ.


- Anh Đom Đóm làm việc vào ban


đêm.


- Cơng việc của anh Đom Đóm là lên
đèn đi gác lo cho người ngủ.


- Anh Đom Đóm đã làm những cơng
việc của mình một cách rất nghiêm
túc, cần mẫn, chămchỉ. Những câu
thơ cho biết điều này là: <i>Anh Đom </i>
<i>Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi </i>
<i>suốt một đêm. Lo cho người ngủ.</i>


-Anh thấy chị Cị Bợ đang ru con ngủ,
thấy thím Vạc đang lặng lẽ mị tơm,
ánh sao Hơm chiếu xuống nước lóng
lánh.


-HS học thuộc theo hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Môn: Tập đọc Tiết: 68 ( Tuần 17 )


Baøi : ÂM THANH THÀNH PHỐ .
S<i>ách giáo khoa</i> : Tập 01 Trang 146.
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


-Kiến thức :-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ khó : vi-ơ-lơng, pi-a- nô, Bét-tô-ven…
<b> </b>-Nắm được nội dung câu chuyện: Bài văn cho ta thấy sự ồn ã, náo nhiệt của
cuộc



sống thành phố với vô vàn âm thanh. Tuy nhiên , bên cạnh những âm thanh
ầm ĩ


cũng có những âm thanh nhẹ nhàng, êm ả làm con người bớt căng thẳng và
u


thành phố.


-Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ :náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ,
tàu hoả, vi-ô-lông, pi-a- nô, Bét-tô-ven…


- Thái độ: -Yêu quý thành phố nơi mình sinh sống…


<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc,tranh minh hoạ .</b>
Học sinh :Sách giáo khoa.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-Gọi 3 HS đọc bài thơ :Anh Đom Đóm và trả lời câu hỏi
về nội dung bài thơ.


-GV nhận xét và cho điểm HS .
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>



<b> ÂM THANH THÀNH PHỐ . </b>
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i> </i><b>Luyện đọc </b>


+Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trơi chảy ,đọc đúng các từ
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu dài.


+Cách tiến hành<b> ( 15 phút , bảng phụ )</b>


<i> a.<b> GV đọc mẫu toàn bài:</b></i>
-GV đọc mẫu lần 1.


b.<i><b>GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.


-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc
chưa chính xác .


+u cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp (GV


-3 HS đọc thuộc bài thơ và trả lời câu
hỏi.


-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu
và rút ra từ các bạn đọc sai.


-HS luyện đọc các từ khó theo hướng


dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1đoạn )
-GV hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu dài.


-Gv kết hợp giải nghĩa các từ khó ở cuối bài : vi-ơ-lơng,
pi-a- nơ, Bét-tơ-ven…


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.


-GV yêu cầu HS đọc cả bài .


<i>*Hoạt động 2: </i><b>Hướng dẫn tìm hiểu bài </b>


<i>+</i>


<i><b> Mục tiêu:</b></i> HS hiểu nội dung của bài và trả lời được các
câu hỏi sau bài.


<i>+ </i>


<i><b> Cách tiến hành:</b></i> ( 10 phút, tranh )
-GV đọc lại toàn bài lần 2.


-Hằng ngày anh Hải nghe thấy những âm thanh nào?


--Tìm những từ ngữ tả âm thanh ấy.



-Các âm thanh trên nói lên điều gì về cuộc sống thành
phố?


*<i><b>Hoạt động 3 </b></i><b> Luyện đọc lại . (5 phút)</b>
-GV cho 2 HS khá đọc lại cả bài.


-GV gọi 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. Cả lớp và GV
nhận xét.


*


<b> Củng cố - dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học


-Dặn dò HS về đọc lại bài,chuẩn bị bài sau.


-HS đọc chú giải cuối bài.


-3 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc
theo yêu cầu của GV.


-HS thi đọc giữa các nhóm.
-2 HS đọc cả bài .


-HS cả lớp đọc thầm bài .


-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
tiếng ve, tiếng kéo của người bán thạt
bị khơ, tiếng cịi ơ tơ xin đường,
tiếng cịi tàu hoả, tiếng bánh sắt lăn


trên đường ray, tiếng đàn vi-ô-lông,
pi-a-nô.


-Tiếng ve kêu rền rĩ, tiếngkéo lách
tách của người bán thịt bị khơ, tiếng
cịi ơ tơ xin đường gay gắt, tiếng còi
tàu hoả thét lên, tiếng bánh xe sắt lăn
trên đường ray ầm ầm.


-Cuộc sống ở thành phố rất ồn ào náo
nhiệt. Tuy vậycon người thành phố
cũng có lúc được thưởng thức những
âm thanh âm ả, bình yên, nhẹ nhàng
của đàn vi-ô-lông, pi-a-nô làm cho
cuộc sống dễ chịu,bớt căng thẳng .
-HS tự luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>


Giáo viên ...
Học sinh : ...


<b>Chính tả ( NV )</b>


<b>VẦNG TRĂNG QUÊ EM .</b>
I/ MỤC TIÊU :


-Kiến thức :-Nghe-viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em.


-Kĩ năng :Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: d/ r / gi, ăc / ăt.


-Thái độ:Trình bày sạch đẹp .


* GDMT: GVGDHS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó có ý thức bảo vệ
mơi trường.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn bài 2.</b>
-Học sinh :Bảng con ,VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV cho HS viết bảng con các từ khó của tiết trước:
lưỡi, mhững , thẳng băng, nửa chừng , đã già…


-GV sửa chữa,nhận xét.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


Nghe –viết bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM .
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i> </i> Hướng dẫn nghe viết.


+Mục tiêu<b> : Nghe-viết đúng, chính xác bài chính tả. </b>
+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con


,VBT)


*<i><b>Hướng dẫn HS chuẩn bị. </b></i>
- GV đọc mẫu bài Chính tả.


-Vầng trăng đang nhơ lên được tả đẹp như thế nào?


* GDMT: Qua bài đọc HS thấy được cảnh thiên nhiên
trên đất nước ta rất đẹp . Vì vậy chúng ta phải yêu quý
cảnh thiên nhiên và qua đó các em phải có ý thức bảo vệ
mơi trường thiên nhiên luôn xanh sạch đẹp.


*


<b> </b><i><b>Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?


-Bài viết được chia thành mấy đoạn?
*


<b> </b><i><b>Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-HS viết từ khó vào bảng con.


- HS lắng nghe.


-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu


vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của
các cụ già, thao thức như canh gác
trong đêm.


-Đoạn văn có 7 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn.


-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-GV sửa cho HS.


-HS viết từ khó vào bảng con: vầng
trăng, luỹ tre, giấc ngủ…


*<i><b>GV đọc chính tả cho HS viết.</b></i>


-GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư
thế ngồi viết của HS .


*<i><b>Chấm ,chữa bài:</b></i>


-GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài
của bạn.


-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét.


*<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.


<i>+<b>Mục tiêu</b>:<b> </b></i> Phân biệt d/ r / gi, aêc / aêt.



+ Cách tiến hành (10 phút, bảng phụ, vở BT )
<b>Bài 2:</b>


-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV dán phiếu lên bảng.


-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ <i><b> Củng cố – dặn do</b></i>ø (5 phút)
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có )


-HS nghe và viết bài vào vở.


- HS đổi tập và soát lỗi.


-1 HS đọc yêu cầu bài.


-2HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài
vàoVBT.


-Đọc lại lời giải và làm bài tập vào vở.
+Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh trên mây


Vừa thanh vừa dẻo lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người



(Là cây mây)
Cây gì hoa đỏ như son


Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
<b>Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.</b>


(là câygạo)


+Tháng chạp thì mắc trồng khoai


tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra


Tháng tư bằc mạ , thuận hoà mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi


Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng.
-Làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Chính ta û </b> ( NV)


<b>ÂM THANH THÀNH PHỐ .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


-Kiến thức :Nghe - viết, trình bày đúng chính xác đoạn từ : Hải đã ra Cẩm Phả…bớt căng
thẳng trong bài Âm thanh thành phố.


-Kĩ năng :Phân biệt các vần dễ lẫn d / r / gi , ăc / ăt.
-Thái độ:Trình bày sạch đẹp.



<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .</b>
- Học sinh :Bảng con ,VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
-GV theo dõi , uốn nắn.


*<i><b> Chấm, chữa bài</b><b> chính tả</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


-GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát
lỗi cho nhau.


-GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét về từng bài.


*<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.


<i>+</i><b>Mục tiêu</b><i>:</i><b> Phân biệt d / r / gi , aêc / aêt.</b>


+ Cách tiến hành (10 phút, bảng phụ, vở BT )
<b>Bài 2: </b>


-HS nghe - viết bài chính tả vào vở.


-Hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập
để soát lỗi cho nhau.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát



+Kieåm tra bài cũ:


-GV cho HS viết các từ khó của tiết trước vào bảng
con.


-GV sửa và nhận xét chung.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
nghe – viết đoạn từ : Hải đã ra Cẩm Phả…bớt căng
thẳng


trong bài <i>Âm thanh thành phố.</i>


3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i> </i> Hướng dẫn HS viết chính tả .
+Mục tiêu:<b> Nghe - viết chính xác bài chính tả. </b>
+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con
,VBT)


*<i><b>Hướng dẫn HS chuẩn bị. </b></i>
-GV đọc mẫu bài Chính tả lần 1.


-Khi nghe ản nhạc nh trăng của Bét-tô-ven anh Hải
có cảm giác như thế nào?


*<i><b>Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?



-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
*


<b> </b><i><b>Hướng dẫn chính ta</b></i><b> û:</b>


-GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết
vào bảng con : Bét-tô-ven , pi-a-nô, dễ chịu, căng
thẳng…


-GV sửa sai cho HS.


-HS viết vào bảng con: gặt hái, bậc
thang, bắc nồi, chặt gà …


-Lắng nghe


-1 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm


-Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu
óc bớt căng thẳng.


-Đoạn văn có 3 câu.


-Những chữ đầu câu và tên riêng
được viết hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


-GV phát giấy cho HS và yêu cầu HS tự làm bài.


-Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:


+ui: cặm cụi, dụi mắt, bụi cây, húi tóc, xui khiến, mủi
lòng…


+i: chuối, buổi sáng, suối, đá cuội, ni, tuổi, đuổi…
<b>Bài 3:</b>


-GV lựa chọn phần b) . Yêu cầu HS đọc đề bài và yêu
cầu HS thảo luận nhóm đơi.


<b> 4/ Củng cố – dặn dò (5 phút)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có )


-1 HS đocï yêu cầu của bài.Cả lớp đọc
thầm.


-HS tự làm bài tập trong nhóm.
-Cả lớp sửa bài vào VBT.


-2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời câu
hỏi.


-HS thực hành tìm từ.
<b>Lời giải: bắt - ngắt – đặc. </b>


Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
<b>Luyện từ và câu</b>



OÂN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO?
<b> DẤU PHẨY .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức :-Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn về mẫucâu :Ai thế nào?
-Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.


- Kĩ năng : -Rèn kĩ năng tìm từ chỉ đặc điểm và đặt câu.
- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


* GDMT: GD HS tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.
<b>II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Viết sẵn các câu văn lên bảng phụ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>Baøi 2 :</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc mẫu.


-Câu :<i>Buổi sáng nay lạnh cóng tay</i> cho ta biết điều gì về


<i>buổi sáng nay</i>?


-Hướng dẫn: Để đặt câu hỏi theo mẫu <i>Ai thế nào</i>? Về các
sự vật được đúng , trước hết các em cần tìm được đặc
điểm của sự vật được nêu.


-GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vàoVBT.



* GDMT: Qua các câu văn các em vừa đặt điều nói đến
con người , thiên nhiên đất nước chúng ta . Vì vậy các em


-1 HS đọc đề.


-1 HS đọc trước lớp.


-Câu cho ta biết về đặc điểm của


<i>buổi sớm hơm nay</i> là <i>lạnh cóng tay.</i>


-Cả lớp làm bài vào VBT.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV HS lên bảng làm bài tập 1 , 2 trong tiết luyện từ
và câu tiết trước.


-GV sửa chữa và cho điểm.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


Trong giờ Luyện từ và câu hôm nay các con sẽ
<b>Mở rộng vốn từ về thành thị , nông thôn và luyện </b>
<b>tập về cách dùng dấu phẩy.</b>



3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i> </i> Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
+Mục tiêu<b> : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các </b>
bài tập đọc đã học.


+Cách tiến hành<b> ( 10 phút , bảng phụ ,VBT) </b>
<b> Baøi 1 : </b>


-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài .


-GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả
những từ tìm được ra theo yêu cầu.


-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật. Sau
mỗi ý kiến GV ghi nhanh lên bảng và nhận xét đúng
sai.


*<i>Hoạt động 2</i>:<i> </i> Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào?
+Mục tiêu<b> : Rèn kĩ năng đặït câu theo mẫu Ai thế </b>
nào?


+Cách tiến hành<b> (10 phút , bảng phụ ,VBT) </b>


-2 HS làm bài


-Lắng nghe.


-2 HS đọc u cầu của bài.


-HS làm bài cá nhân.


-HS nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc
điểm của từng nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phải yêu quý tất cả con người cũng như quang cảnh thiên
nhiên trên đất nước ta.


*<i>Hoạt động 3</i>:<i> </i> Luyện tập về dấu phẩy .


+Mục tiêu<b> : Điền được các dấu phẩy vào các chỗ thích </b>
hợp.


+Cách tiến hành<b> (10 phút , bảng phụ ,VBT) </b>
<b>Bài 3 ; </b>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu
cầu HS đọc thầm và gọi 2HS lên bảng thi làm bài


nhanh , cả lớp làm bài vào VBT.


-Nhận xét và cho điểm HS.
4/ Củng cố – dặn dò ( 3phút)
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà hồn thành bài vàoVBT.


-1 HS đọc đề bài, HS khác đọc thầm.


-HS làm bài vào VBT.


*Làm bài:


a) Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ
và thông minh.


b) Nắng cuối thu vàng ong , dù
giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh


như dịng sơng trong trơi lặng lẽ
giữa những ngọn cây , hè phố.


Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
<b>TẬP VIẾT</b>


<b>ÔN CHỮ HOA : N .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kiến thức :Củng cố cách viết chữ hoa N : Viết đúng đẹp các chữ viết hoa và tên
riêng ,


câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng</b>
trên


dòng kẻ ô li.



-Học sinh :Vở tập viết, bảng con
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra bài viết của ở nhà HS .


-GV cho cả lớp viết bảng con: Mạc Thị Bưởi, Một ,
Ba.


-GV nhận xét chung.
<i><b>2/ Giới thiệu bài </b></i>


Trong giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại
cách viết chữ hoa N và cách viết 1 số chữ viết hoa có
trong tên riêng và câu ứng dụng.


3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i> </i> Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
+Mục tiêu<b> : Luyện viết đúng chữ N, Q hoa và câu </b>
ứng dụng


+Cách tiến hành ( 10 phút, bảng con)


*


<b> </b><i><b>Luyện viết chữ hoa</b></i><b> : </b>


-GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng
và từ ứng dụng.


-GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ.


-GV yêu cầu HS viết từng chữ N, Q, Đ trên bảng
con.


-GV sữa cho HS viết đúng mẫu.


* <b> Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng )</b>
-GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.


-GV giới thiệu: Ngô Quyền là 1 vị anh hùng dân tộc


-HS viết bảng con.


-Lắng nghe.


- N, Q, Đ .


-HS quan sát, 1 số HS nhắc lại cách
viết.


-HS tập viết từng chữ trên bảng con


-1 HS đọc từ ứng dụng :tên riêng Ngô
<b>quyền .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nước ta. Năm 938 , ông đã đánh bại quân Nam Hán
trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước
ta.


-Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
-GV sửa cho HS.


*


<b> </b><i><b>Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng


-GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : Câu ca dao ca
ngợi phong cảnh đẹp của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất
đẹp, đẹp như tranh.


-GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem trong câu
ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.


-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV sửa cho HS.


*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Mục tiêu: Viết đúng, đẹp từ và câu ứng dụng.
+ Cách tiến hành <b> : (15 phút, vở tập viết)</b>


-GV yêu cầu HS viết vào vở



-Gv nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em
viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.


*


<b> Chấm, chữa bài:</b>


-GV chấm nhanh 5 đến 7 bài


-Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4/ Củng cố – dặn dị (5 phút)


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS hoàn thành bài viết, luyện viết thêm
phần bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng
dụng


- Cả lớp viết vào bảng con


-1 HS đọc câu ứng dụng.


<i> Đường vô xứ ghệquanh quanh</i>
<i>Non xanh nước biếc như tranh hoạ dồ</i>


-Chữ Đ, h,N ,b, g, cao 2 li rưỡi, chữ
cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-HS viết bảng con.



-HS viết vào vở:


+ Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ
+Viết chữ Q, Đ : 1dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên Ngơ Quyền : 2 dịng
cỡ nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
<b>Tập làm văn</b>


<b>NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>:KT :-Viết được 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành thị hoặc
nông thôn.


- Kĩ năng :-Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà.
-Thái độ: -Trình bày sạch đẹp .


* GDMT: GD HS ý thức tự hào về cảnh quang mơi trường trên các vùng đất quê hương.
<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Vở bài tập,viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Đạo đức</b>


<b>ĐOAØN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1) </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức :- Giúp HS hiểu:Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân
tộc, màu da…. Chúng ta cần phải biết đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.



-Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét vắn hoá tốt đẹp của
những dân tộc khác.


- Kĩ năng :Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới. Giúp đỡ bạn thiếu nhi
nước ngồi.


- Thái độ:-HS q mến, tơn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác nhau.
* GDMT: GD HS biết yêu quý và tơn trọng các bạn thiếu nhi trên khắp thế giới.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới, đạo cụ</b>
để


sắm vai, phiếu bài tập.


-Học sinh :Vở bài tập đạo đức 3
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ Y H Ọ C </b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Kể tên những hoạt động, việc làm thể </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra VBT .
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


<b> Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.</b>
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:



<b> *</b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Thảo luận nhóm về các tranh ảnh .</b>
+Mục tiêu<b> : Biết quan tâm, giúp đỡ thiếu nhi Quốc tế.</b>
+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )


-Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của
trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới.


-Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời câu
hỏi.


1/ Trong tranh/ ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao
lưu với ai?


2/Em thấy khơng khí của buổi giao lưu như thế nào?
3/Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới
có được kết bạn giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
-GV lắng nghe, nhận xét và tổng kết các ý kiến .


- Trong tranh/ ảnh, các bạn nhỏ Việt
Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ
nước ngồi.


-Khơng khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn
kết, ai cũng tươi cười.


-Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn
giao lưu, giúp đỡ các bạn bè nhiều
nước trên thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.</b>
+Mục tiêu<b> : Đoàn kết , quan tâm với bạn bè Quốc tế.</b>
+Cách tiến hành ( 10 phút, phiếu )


-Yêu cầu 2 HS tạo thành 1 nhómcùng trao đổi với nhau
để trả lời câu hỏi:


“Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi
Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết ) để
ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới”


-Nghe HS báo cáo và ghi lại kết quả trên bảng.


*Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu
nhi ở các nước trên thế giới, những nước cịng nghèo, có
chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ
tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡi các bạn nhỏ nước
ngồi đang ở Việt Nam. Những việc làm thể hiện tinh
thần đoàn kết của các em với các bạn thiếu nhi quốc tế.
<b>*</b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Trò chơi sắm vai.</b>


+Mục tiêu<b> : Am hiểu về các đất nước bạn.</b>
+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )


-GV mời 5 HS chuẩn bị chơi trò chơi sắm vai: đóng 5 vai
thiếu nhi đến từ các đất nước khác nhau tham gia liên
hoan thiếu nhi thế giới.


1 HS – Thiếu nhi Việt Nam
1 HS – Thiếu nhi Nhật


1 HS – Thiếu nhi Nam Phi
1 HS – Thiếu nhi Cu Ba
1 HS – Thiếu nhi Pháp


-Nội dung là các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên
hoan sẽ giới thiệu trước sau đó lần lượt các bạn khác tự
giới thiệu về đất nước của mình.


* GDMT: Tuy các em sinh ra điều khác cha , chác mẹ ,
ngôn ngữ khác nhau, màu gia khác nhau, … nhưng các em
điều là sống trên trái đất này các em phải biết yêu quý và
tơn trọng nhau như anh em một nhà.


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>: ( 3phút)
-GV nhận xét tiết học


-GV u cầu HS về nhà sưu tầm các bà hát, bài thơ thể
hiện tình đồn kết của thiếu nhi Viết Nam với thiếu nhi
thế giới.


-Yêu cầu HS viết 1 bức thư ngắn giới thiệu về mình để
kết bạn với bạn nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>AN TOAØN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kiến thức : -Giúp HS hiểu một số qui định chung khi đi xe đạp: Đi bên phải đường,
phải đi đúng vào phần đường dành cho xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
- Kĩ năng : Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông.


-Thực hành đi xe đạp đúng qui định (Nếu có điều kiện)


- Thái độ:- Có ý thức tham gia giao thơng đúng luật, an tồn.
<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Giấy khổ to, biển báo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>*</b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Đi xe đạp theo biển báo.</b>


<b>+Mục tiêu: Biết được khi đi xe đạp cần tn theo những</b>
biển báo gì?


<b>+Cách tiến hành: ( 10 phuùt, tranh )</b>


<i>-Bước 1: </i> Làm việc cả lớp.


-GV giới thiệu cho cả lớp một số biển báo cơ bản (mà
các em thường gặp ngoài đường)


-Nhận xét câu trả lời của các HS.


<i>-Bước 1: </i> Thảo luận nhóm.


-GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Đi xe đạp theo biển


-HS cả lớp chú ý quan sát, lắng nghe,
ghi nhớ.


-1 đến 2 HS nhớ và nhắc lại nội dung
biển báo.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra VBT cuûa HS.


-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-GV nhận xét HS trả lời và đánh giá câu trả lời.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


<b> An toàn khi đi xe đạp</b>
<b> 3.</b><i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Đi đúng, đi sai luật giao thơng.</b>
+Mục tiêu: Tìm hiểu về luật giao thơng khi đi xe
đạp.


+Cách tiến hành ( 10 phút,tranh)


<i>-Bước 1: </i> Thảo luận nhóm.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả
lời câu hỏi. Trong hình ai đi đúng, đi sai luật giao
thơng? Vì sao?


+GV nhận xét, tổng kết các ý kiến của HS.



<i>-Bước 2: </i> Thảo luận cặp đôi.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Đi xe
đạp như thế nào là đúng luật, sai luật giao thông?
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.


-GV kết luận: Để đảm bảo an tồn giao thơng, khi đi
xe đạp các em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi
đúng phần đường của mình, khơng đi trên vỉa hè,
không mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều…


-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-HS tiến hành thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm trình bày kết quả.


-HS dưới lớp theo dõi. Nhận xét, bổ
xung.


-HS tiến hành thảo luận cặp đôi trả
lời nhanh kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

báo” theo hình thức từng nhóm.


-GV phổ biến cách chơi và tiến hành cho HS chơi.
-Nhận xét tuyên dương những nhóm HS ghi được điểm
cao và tuyên bố thắng cuộc.


-GV kết luận: Khi đi trên đường, các em phải luôn luôn
chú ý đến các biển hiệu giao thơng để đi cho đúng luật,


đảm bảo an tồn giao thơng cho mình và cho người khác.
<b>*</b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Trị chơi : “Em tham gia giao thơng”</b>
<b>+Mục tiêu: Có những hiểu biết về luật giao thơng.</b>
<b>+Cách tiến hành ( 10 phút )</b>


-Địa điểm : ngoài sân.
-Thời gian: 7 – 10 phút.


-Chuẩn bị: Một số biển báo, hệ thống giao thông...
-GV tổ chức chơi mẫu cho HS


-Tổng kết, nhận xét.


4/ Củng cố - dặn dò: (3 phút)
-Nhận xét tiết học.


Về nhà chuẩn bị bài ôn tập


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>Baøi 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kiến thức :Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phịng một số
bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và
xã hội.



- Kó năng : Củng cố các kỹ năng liên quan.


- Thái độ:- Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động.


<b>II / CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính, các bảng ghi</b>
tên sản phẩm hàng hố, đồ dùng, mơ hình, sơ đồ câm- các bộ phận trong cơ thể người…


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)


Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra VBT cuûa HS.


-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-GV nhận xét HS trả lời và đánh giá câu trả lời.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>


<b> Ôn tập và kiểm tra.</b>
<b> 3.</b><i><b>Các hoạt động chính</b></i><b>:</b>


<b>*</b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Ai nhanh – ai giỏi.</b>


+Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đãhọc về cơ thể
người.



+Caùch tiến hành ( 10 phút, tranh )


-Chia HS thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng biểu
giấy to, bút, băng dính.


-Phát cho các đội sơ đồ câm với các bộ phận tách dời
-Yêu cầu các đội :


+Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm.
+Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận.
+Nêu các bệnh thường gặp.


-Sau 10 phút các đội dán các bảng biểu lên trước lớp.
-GV nhận xét, thưởng cho các đội báo cáo tốt.


Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng , nhiệm vụ
khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phịng
tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.


<b>*</b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Gia đình yêu q của em.</b>
<b>+Mục tiêu: Giới thiệu về gia đình mình.</b>
<b>+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )</b>


-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-HS chia thành các nhóm nhận vật
liệu cần thiết.


-Nhận sơ đồ.



-Thảo luận hồn thành các yêu cầu
vào bảng được phát.


-Phát cho mỗi HS phiếu bài tập, yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi trong phiếu, vẽ sơ đồ hoặc tranh về các thành
viên trong gia đình mình và giới thiệu về công việc của
mỗi người.


-Sau 10 phút yêu cầu các HS lênbáo cáo kết quả.
<b>*</b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Trò chơi ai lựa chọn nhanh nhất.</b>


<b>+Mục tiêu: Phân biệt được các sản phẩm công nghiệp, </b>
nông nghiệp, sản phẩm thơng tin liên lạc.


<b>+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )</b>


-GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các hàng hố, hoặc các
vật thật, mơ phỏng, mơ hình hàng hố sau:


+ Nhóm 1: Gạo, tơm, các, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần
áo, thư, bưu phẩm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Nhóm 2: Lơn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi
tính, phim ảnh…


-Treo bảng phụ ở hai bên có nội dung sau: Sản phẩm
nơng nghiệp, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm thông tin
liên lạc.


-Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia trò


chơi, tổ chức cho HS chơi


<b>*</b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Trị chơi : Ghép đơi: Việc gì – ở đâu.</b>
+Mục tiêu<b> : Cần tham gia làm việc đúng quy định để đạt </b>
kết quả tốt.


+Cách tiến hành<b> ( 05 phút, phiếu )</b>
-GV gọi 8 HS lên tham gia trò chơi


-GV hướng dẫn cho HS chơi, phổ biến cách chơi.
-Các HS khác theo dõi, nhận xét.


-GV hoûi:


+Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan, cơng việc hoạt
động của mỗi cơ quan có giống nhau hay khác nhau?
+Khi ta đến làm việc ở mỗi cơ quan cần chú ý đến điều
gì?


<b>*GV kết luận: </b>


Hằng ngày sung quanh ta có rất nhiều hoạt động của các
cơ quan khác nhau. Những cơng việc hoạt động đó để
phục vụ nhân dân cả nước về vật chất, tinh thần. Chúng
ta cần chú ý tham gia và làm việc đúng qui định để công
việc đạt hiệu quả cao.


4/ Củng cố - dặn dò: ( 3phút)
-Nhận xét tiết học



-Làm bài tập trong vở BT.


-HS chia nhóm và cừ 2 thành viên lên
tham gia chơi trò chơi.


-HS trả lời:


-Mỗi cơ quan có hoạt động, cơng việc
riêng, không giống nhau.


-Phải làm đúng việc, đi đúng giờ qui
định, lịch sự ở mọi nơi và tôn trọng
người làm việc.


Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
<b>MĨ THUẬT</b>


<b> Bài 16: VẼ TRANH : ĐỀ TAØI CÔ (CHÚ ) BỘ ĐỘI .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức :-HS tìm hiểu về cơ, chú bộ đội.</b>


-Kĩ năng : -Vẽ được tranh đề tài <i>Cô ( chú ) bộ đội.</i>


- Thái độ: -Hs yêu quý cô, chú bộ đội.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bài vẽ của HS vẽ các cô chú bộ đội. </b>
-Học sinh :Vở tập vẽ,bút chì ,màu vẽ.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút) : Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>: HĐ<i>1 </i>: <i> </i><b>Tìm , chọn nội dung đề tài.</b>
+Cách tiến hành (05 phút, 1 vài tranh ảnh mẫu )


-GV giới thiệu 1 số tranh,gợi ý để HS nhận biết :
+Tranh, ảnh vẽ về đề tài cô, chú bộ đội.


+ Tranh, ảnh vẽ về đề tài cô, chú bộ đội rất phong phú: bộ
đội với thiếu nhi, bộ đội giúp dân….


+Ngồi hình ảnh các cơ , chú bộ đội cịn có thêm các hình
ảnh khác để tranh sinh động hơn.


GV gợi ý cho HS nêu lên những tranh về đề tài bộ đội mà em
biết.


<i>*Hoạt động 2: </i> Cách vẽ tranh .


+Mục tiêu<b> : Biết cách cách vẽ tranh về đề tài chú bộ đội.</b>
+Cách tiến hành (10 phút, tranh mẫu ).


-GV yêu cầu HS nhớ lại các hình ảnh cô hoặc chú bộ đội:
+Quân phục: quần , áo, mũ và màu sắc.


+Trang thiết bị: vũ khí, xe, pháo, tàu thuỷ…
-GV gợi ý HS thể hiện nội dung. Có thể vẽ:
+Chân dung cô hoặc chú bộ đội.



+Bộ đội luyện tập trên thao trường hay đứng gác.
+Bộ đội vui chơi với thiếu nhi.


+Bộ đội giúp dân…
-Nhắc HS cách vẽ:


+Vẽ hình ảnh chính trước.


+Ngồi hình ảnh các cơ chú bộ đội cịn có các hình ảnh khác
để tranh thêm sinh động.


<i>*Hoạt động 3:</i> Thực hành (15 phút, vở tập vẽ, bút màu ).
-GV yêu cầu HS tự vẽ tranh theo ý thích.


-GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn bổ xung.


<i>*Hoạt động 4</i> Nhận xét, đánh giá ( 05 phút )
-GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài của HS.
-Nhận xét chung tiết học.


-Khen ngợi, động viên những HS có bài đẹp.


4/ Dặn dị: -Hồn thành bài vẽ. -Quan sát cái lọ hoa.


-HS quan sát.


-HS trả lời theo suy nghĩ


-HS nêu 1 vài tranh mà em biết.



-HS nhớ lạicác hình ảnh về các cơ
chú bộ đội mà em biết.


-HS quan sát và laéng nghe.


-HS thực hành vẽ tranh theo yêu
cầu của GV.


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1 )</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :- Kiến thức :HS biết cách kẻ, cắt chữ VUI VẺ .</b>


- Kĩ năng : Kẻ, cắt được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
- Thái độ:Hứng thú cắt , dán chữ.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ .Quy trình</b>
kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ .


-Học sinh :Vở thủ công, giấy màu,kéo.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


HO<b>ẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút): Hát


+Kiểm tra bài cũ:-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS:vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thủ công, giấy màu,kéo.



2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i><b> CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1 )</b>
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:


*<i>H Đ 1 </i>:<i> </i><b>GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .</b>
+Cách tiến hành (10 phút, chữ mẫu )


-GV giới thiệu các chữ VUI VẺ ( H 1) , hướng dẫn HS
quan sát và rút ra nhận xét và nêu tên các chữ cái trong
mẫu chữ. Đồng thời nhận xét về khoảng cách giữa các
chữ trong mẫu chữ.


-GV gọi HS nhắc lại cách kẻ , cắt các chữ V, U, I, E.
-GV nhận xét và củng cố về cách kẻ, cắt chữ.


*<i>Hoạt động 2 </i>:<i> </i><b>GV hướng dẫn mẫu .</b>


+Cách tiến hành (20 phút, chữ mẫu, giấy màu, kéo )
<b>B1: Kẻ , cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi .</b>
-Kích thước, cách kẻ như đã học ở bài 7, 8, 9, 10.


-Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ôvuông như hình 2a.
cắt theo đường kẻ, gạch bỏ khần gạch chéo, lật sang mặt
màu được dấu hỏi.


<b>Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ .</b>


-Kẻ một đường chuẩn, sắp xết các chữ đã cắt được trên
đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI
và chữ VẺ cách nhau 1 ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ
cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán trên chữ E.



-Bôi hồ vào mặt kẻ của từng chữ và dán vào các vị trí
đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau.


-Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ cái vừa dán, miết lại
cho các chữ dính phẳng vào vở.


-GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi
của chữ VUI VẺ.


<i>4/ </i><b>Củng cố - dặn dò (5 phút)</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS.
-Dặn dị HS giờ học sau mang giấy thủ cơng , kéo để cắt
, dán chữ VUI VẺ .


-HS quan saùt, lắng nghe.


-HS nhắc lại cách cắt các chữ đó.


-HS thực hành .


<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>


Giáo viên ...
Hoïc sinh :...


<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>


<b>TUẦN : 1 7 - LỚP 33<sub>.</sub></b>



(Từ ngày 27 tháng 12 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>NGÀY</b> <b>MƠN</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b> <b>ĐDDH</b>
Thứ hai


27 / 12 / 04 <i>Chào cờ <sub>Tốn </sub></i> <sub>81</sub> <sub>Tính giá trị biểu thức (Tiếp theo)</sub> <sub>Bộ đddh</sub>


<i>Đạo đức </i> 17 Ôn tập học kì I. Tranh


<i>Tập đọc </i> 65 Mồ Cơi xử kiện. Tranh


<i>Tập </i>


<i>đọc-KC </i> 66 Mồ Cơi xử kiện. Tranh


Thứ ba


28 / 12 / 04 <i>Tập đọc<sub>Toán </sub></i> 67<sub>82</sub> Anh Đom Đóm.<sub>Luyện tập.</sub> <sub>Bảng phụ</sub>Tranh


<i>Chính tả </i> 33 Vầng trăng quê em. Tranh


<i>Mỹ thuật</i> 17 Vẽ cơ hoặc chú bộ đội. Tranh


<i>LT T Việt</i>


Thứ tư


29 / 12 / 04 <i>TN – XH<sub>Tập đọc</sub></i> 33<sub>68</sub> An toàn khi đi xe đạp.<sub>Âm thanh thành phố.</sub> Tranh<sub>Tranh</sub>


<i>L. từ & câu</i> 17 Ơn về từ chỉ đặc điểm, ơn tập câu <i><sub>nào</sub></i><sub>?. Dấu phẩy.</sub> <i>Ai thế </i> Tranh



<i>Toán </i> 83 Luyện tập chung. Bảng phụ


Thứ năm


30 / 12 / 04 <i>Hát<sub>Tốn </sub></i> 17<sub>84</sub> Ơn tập ba bài hát đã học.<sub>Hình chữ nhật.</sub> <sub>Bộ đddh</sub>


<i>Chính tả </i> 34 m thanh thành phố. Bảng phụ


<i>Tập viết</i> 17 Ôn chữ hoa :N . Chữ mẫu


<i>Thủ công </i> 17 Cắt , dán chữ VUI VẺ ( t iết 1) Quy trình
Thứ sáu


31 / 12 / 04 <i>Tốn <sub>Thể dục </sub></i> 85<sub>17</sub> Hình vng.<sub>Ơn đội hìn , đội ngũ và thể dục RLTTCB.</sub> Bộ đddh


<i>TN - XH</i> 34 Ôn thi học kì I. Tranh


<i>TL Văn </i> 17 Viết về thành thị, nông thôn. Tranh


<i>SHTT</i> Kiểm điểm tuần 17





<i><b>Thực hiện trương trình tuần:</b></i>


<i>Ngày 27 tháng 12 năm 2004.</i>



<b>BAN GIÁM HIỆU</b>

<b>KHỐI TRƯỞNG </b>

<b>GVPT LỚP</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>+ Rèn chữ:</b></i>


<i><b>+ Rèn tốn:</b></i>


<i><b>+</b></i> <i><b>Rèn</b></i> <i><b>tiếng</b></i> <i><b>việt</b>:</i>


<i><b>+</b></i> <i><b>Kiểm</b></i> <i><b>tra</b></i> <i><b>thường</b></i> <i><b>xun</b>:</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>+</b></i> <i><b>Công</b></i> <i><b>tác</b></i> <i><b>khác:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>



</div>

<!--links-->

×