Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Xác định tác nhân và khảo sát hiệu lực một số loại thuốc hoá học trong phòng trừ thối nhũn trái thanh long (Hylocereus Undatus L.)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 45 trang )

XÁC ĐỊNH TÁC NHÂN VÀ KHẢO SÁT HIỆU LỰC
MỘT SỐ LOẠI THUỐC HỐ HỌC TRONG PHỊNG
TRỪ THỐI NHŨN TRÁI THANH LONG
(HYLOCEREUS UNDATUS L.)

Giáo viên hướng dẫn: TS. Võ Thị Thu Oanh
Sinh viên thực hiện:

Ths. Nguyễn Thành Hiếu
Phạm Quốc Vinh


Nội dung báo cáo
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
Phần 3: Kết quả
Phần 4: Kết luận và đề nghị


Phần 1: Mở đầu
1 Đặt vấn đề
Thanh long đem lại hiệu quả kinh tế cao và nâng cao thu nhập đáng kể
cho nông dân ở các vùng trồng.
Thời gian gần đây, trong thực tế sản xuất đã xuất hiện một loại dịch hại
mới gây ảnh hưởng không nhỏ cho cây thanh long, đó là bệnh thối
nhũn trái thanh long.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên đề tài “Xác định tác nhân và khảo
sát hiệu lực một số loại thuốc hố học trong phịng trừ bệnh thối
nhũn trái thanh long (Hylocereus undatus L.)” được thực hiện.



Mục đích và yêu cầu
2 Mục đích
➢ Xác định tác nhân gây bệnh thối trái thanh long và khảo
nghiệm một số loại thuốc hóa học phịng trừ bệnh.
3 u cầu
➢ Xác định và phân lập tác nhân gây bệnh thối nhũn trái.
➢ Khảo nghiệm tìm ra loại thuốc phịng trị bệnh thối nhũn trái
hiệu quả.


Phần 2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
1. Thời gian và địa điểm thực hiện
2. Vật liệu
3. Phương pháp


Thời gian và địa điểm thực hiện
Thời gian:
✓Đề tài được thực hiện từ tháng 02 đến
tháng 07 năm 2011.
Địa điểm thực hiện:
✓Thí nghiệm thuốc ngồi đồng: thực hiện
tại Quơn Long – Chợ Gạo – Tiền Giang.
✓Chủng Koch và thí nghiệm khác: thực
hiện tại Viện Cây Ăn Quả Miền Nam.


Vật liệu
• Phân lập, ni cấy: đĩa petri, mơi trường ni
cấy PDA và NA, giấy thấm, tủ cấy…

• Chủng Koch và thí nghiệm thuốc ngồi đồng:
bình phun, kim tiêm y tế, bơng y tế, kéo…
• Các dụng cụ quan sát nấm và vi khuẩn: kính
hiển vi, lam, lamen, đèn cồn….


Phương pháp
1. Phân lập, nuôi cấy
2. Giám định tác nhân nấm
3. Giám định tác nhân vi khuẩn
4. Kiểm chứng tác nhân thơng qua quy trình Koch
5. Phản ứng sinh hóa
6. Khảo sát hiệu quả của một số loại thuốc hoá học ở điều kiện in
vitro
7. Khảo sát hiệu quả của một số loại thuốc hố học ở điều kiện
ngồi đồng


1. Phân lập, nuôi cấy
Thu mẫu bệnh:
● Được thu thập ở những bơng trái có biểu hiện rõ ràng, đựng riêng
trong túi nylon, ghi rõ nơi thu, thời gian thu.
● Mỗi vườn thu 2 – 3 trụ, mỗi trụ 1-2 trái.
Xử lý mẫu:
● Mẫu được lau sạch bằng cồn 700.
● Cắt thành từng mảnh 2x2mm,xử lý lại bằng cồn và nước cất.
● Cấy vào môi trường NA, PDA và đặt ở nhiệt độ phòng quan sát.


Giám định tác nhân nấm

➢ Nấm sau khi được phân lập và giữ mẫu trên môi trường PDA
để quan sát và giám định
Phương pháp giám định:
➢ Được thực hiện theo tài liệu của Clements (1973)
➢ Quan sát tơ nấm, hạch nấm, bào tử … bằng kính hiển vi.


Giám định tác nhân vi khuẩn
- Dựa vào hình dạng, phản ứng khi nhuộm gram, hình dạng
khuẩn lạc…
- Dựa vào các phản ứng sinh hóa định danh cho từng lồi vi
khuẩn riêng biệt như: khử citrate, phân hủy tinh bột,
catalase….theo tài liệu của N.S.Schaad (1988).


Kiểm chứng tác nhân thơng qua quy trình Koch
Mục đích: kiểm chứng lại tác nhân gây bệnh.
Địa điểm: tại trại thực nghiệm – Viện Cây Ăn Quả Miền Nam
Phương pháp:
● Chủng riêng từng loại vi khuẩn được pha sẵn ở nồng độ 3,6.10-6
cfu/ml.
● Dùng ống tiêm y tế hút 1ml dung dịch chứa vi khuẩn và tiêm vào
20 nụ dưới 10 ngày tuổi và trái non mới rút râu.
● Bao nụ và trái lại để tránh nhiễm tác nhân bên ngoài.


Phản ứng sinh hóa
1. Thủy phân tinh bột
2. Phản ứng Catalase
3. Khả năng phân giải citrate

4. Khả năng gây thối nhũn khoai tây


Thủy phân tinh bột
Vật liệu: môi trường tinh bột, ống nghiệm chứa nước cất khử trùng,, vi
khuẩn cấy trên môi trường NA, giấy thấm được cắt sẵn hấp khử trùng
(đường kính 0.5cm), dung dịch Lugol Iodine.
Phương pháp
Hịa khoanh khuẩn ty vào ống nghiệm nước cất, lắc đều.
Cho giấy thấm vào ống nghiệm chứa dịch khuẩn, vớt ra và cấy vào đĩa
môi trường tinh bột đã chuẩn bị sẵn, ủ 5 trong 5 ngày.
Dùng pipett rút 5ml Lugol Iodine cho vào vừa ngập đĩa petri và quan sát.
Kết quả: dương tính nếu khuẩn lạc khơng bắt màu, âm tính khi khuẩn lạc
có màu nâu.


Phản ứng Catalase
- Vi khuẩn được nuôi từ 18 -24 giờ trên mơi trường NA
- Dùng que cấy dích khuẩn lạc của vi khuẩn đặt lên lam kính
- Cho một giọt hydrogen peroxide 3% (H2O2) vào khối vi khuẩn
và quan sát.
- Kết quả: có sủi bọt khí chứng tỏ phản ứng catalase dương tính
và ngược lại.


Khả năng phân giải citrate
Vật liệu: môi trường Simmon’s Citrate Agar, ống nghiệm…
Phương pháp:
● Môi trường được chuẩn bị sẵn đổ vào ống nghiệm và hấp khử trùng.
● Sau khi cấy vi khuẩn, đặt các ống nghiệm ở điều kiện nhiệt độ phòng

và quan sát kết quả sau 4 ngày.
● Kết quả được quan sát thông qua sự thay đổi màu, nếu phản ứng
dương tính thì màu sắc của mơi trường sẽ chuyển sang màu xanh da
trời và ngược lại (màu xanh lá cây).


Khả năng gây thối nhũn khoai tây
Thí nghiệm được thực hiện trong phịng thí nghiệm.
Phương pháp
- Khoai tây được rửa sạch sau đó cắt ra từng mảnh dày khoảng 7 – 8 mm.
- Đặt mảnh khoai tây vào đĩa petri được giữ ẩm bằng mảnh giấy thấm vơ
trùng có thấm ướt bằng nước cất vô trùng.
- Dùng dao mổ vô trùng tạo một rảnh sâu khoảng 3 – 4 mm và chủng vi
khuẩn vào rảnh được tạo đó, quan sát kết quả sau 24 giờ.


6. Khảo sát hiệu quả của một số loại
thuốc hoá học ở điều kiện in vitro
Thí nghiệm bố trí theo kiểu hồn tồn ngẫu nhiên, có 3 lần lập
lại, mỗi lần lập lại tối thiểu 3 đĩa, nồng độ thuốc theo khuyến
cáo của nhà sản xuất.


Các loại thuốc dùng trong thí nghiệm
Nghiệm thức
Starner 20WP
Ditacin 8L
Avalon 8WP
Poner 40T
Kasuran 47WP

Norshield 86,2WP
Bacillus
Đối chứng

Nồng độ xử lý
10gr/10L
10ml/10L
30gr/8L
15gr/16L
8gr/8L
10gr/8L
3.6.10-6 cfu/ml
Không xử lý thuốc


Phương pháp
Thuốc được chuẩn bị trước và pha vào môi trường trước khi đổ
vào đĩa petri.
Sau 24 giờ tiến hành cấy vi khuẩn vào và theo dõi sau 24, 48, 72
và 96 giờ.
Chỉ tiêu theo dõi:
➢ Đo đường kính vùng vô khuẩn.
➢ Phân cấp khả năng kháng thuốc theo thang đánh giá của Paige
và ctv (1988).


Bảng phân cấp khả năng kháng thuốc theo thang đánh
giá của Paige và ctv (1998)
Cấp


Đường kính vùng vơ khuẩn (mm)

0

0 mm

1

1 -5 mm

2

6 -10 mm

3

11 -15 mm

4

> 16 mm


7. Nghiên cứu hiệu quả quản lý tổng hợp bệnh
bằng một số loại thuốc ở điều kiện ngồi đồng
- Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, 09 nghiệm
thức, 3 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại là 1 trụ thanh long.
- Nồng độ xử lý thuốc theo khuyến cáo của nhà sản xuất, phun 4 lần mỗi
lần cách nhau 4 ngày khi bông trái 8 – 10 ngày tuổi.
- Lấy chỉ tiêu trên mỗi trụ thanh long theo 4 hướng khác nhau, mỗi trụ

theo dõi 10 bông trái.


Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm: tỷ lệ bệnh và hiệu quả giảm bệnh.
Tỷ lệ bệnh tính theo cơng thức Viện Bảo Vệ Thực Vật, 1995.
Tỷ lệ bệnh (%) = (số trái bệnh / tổng số trái quan sát) x 100


Các loại thuốc dùng trong thí nghiệm
Nghiệm thức

Nồng độ xử lý

Starner 20WP
Ditacin 8L
Avalon 8WP
Biogreen
Poner 40T

10gr/10 L
10ml/ 10 L
20-30gr/8 L
10ml/10 L
15gr/16 L

Coc 85WP
Kasuran 47WP
Bacillus
Đối chứng


15gr/16 L
8gr/8 L
3.6.10-6 cfu/ml
theo nông dân


Sơ đồ bố trí thí nghiệm
9

2

7

3

5

4

6

8

5

4

1

3


2

6

6

1

8

2

5

4

8

7

7

1

8

3

9


Chiều biến thiên


×