Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an lop 4 Tuan 6 CKT2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.59 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN: 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009



Tp c:



NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc với dọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời
nhân vật với lời người kể chuyện.


- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.</b>


Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc lịng bài thơ Gà Trống và Cáo trả lời</b>


câu hỏi về nội dung bài thơ.


- 1 HS nhận xét về tính cách của hai nhân vật Gà Trống và Cáo
Nhận xét bài cũ.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>



<b> Hướng dẫn luyện đọc :</b>
- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý:


+ Phát âm đúng An-đrây-ca.


+ Nghỉ hơi đúng ở câu : Chơi một lúc
mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một
mạch đến cửa hàng / mua thuốc / rồi
mang về nhà.


- HS đọc thầm phần chú thích ở cuối
bài.


- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>


-Đoạn 1: Từ đầu n mang v nh.


ý 1: An -đrây -ca mải chơi quên lời mẹ
dặn.


+ Khi cõu chuyn xy ra, An-rõy-ca
my tuổi, hồn cảnh gia đình em lúc đó



- Lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ dầu cho đến mang về
nhà.


+ Đoạn 2 : Phần còn lại.


- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
.- Theo dõi GV đọc bài.


- HS đọc thầm và trả lời :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

như thế nào?


+ Khi mĐ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế
nào?


+ An-đrây-ca đã làm gì trên ng i
mua thuc cho ụng?


Đoạn 2: Còn lại


ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.


<i>- HS c thm on 2, tr li các câu</i>



<i>hỏi : </i>


+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mang thuốc về nhà?


+ An-đrây-ca tự dằn vt mỡnh nh th
no?


+ Đặt câu với từ "dằn vặt"




+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là
một cậu bé nhử theỏ naứo?


Nội dung của truyện là gì?


<b>*Nội dung:Cậu bé An-đrây -ca là ngời</b>
yêu thơng ông,có ý thức trách nhiệm với
ngời thân ,trung thực và nghiêm khắc với
bản thân về lỗi lầm của mình.


<b>Hng dn HS c din cm :</b>


- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn :
+ Nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc
đúng giọng ở các câu hỏi, câu cảm, chú
ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.



- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo
dõi, uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca được các bạn đang chơi
đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên
quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ
ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang
về.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả
lời :


+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ơng đã qua đời.


+ An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng đã
qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải
chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ơng
chết.


- An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho
mẹ nghe.


- Mẹ an ủi, …Mãi khi đã lớn, bạn vẫn
tự dằn vặt mình.



+ An-đrây-ca rất yêu thương ơng,
khơng tha thứ cho mình vì ơng sắp chết
cịn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà
muộn. An-đrây-ca rất có ý thừc trách
nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân. . . .


- 4 HS nối tiếp nhau đọc 1 đoạn của
bài theo sự hướng dẫn của GV.


- Cả lớp theo dõi.


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Củng cố, dặn dò: Đặt lại tên cho truyện theo ý nghó của truyện? ( Chú bé</b>


trung thực / Chú bé giàu tình cảm / tự trách nhiệm / Nghiêm khắc với lỗi lầm
của bản thân. / . . . )


- Nói lời an ủi của em với An-Đrây-Ca. (Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc
rất hiểu tấm lòng của bạn. . . .)


- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bị bài: Chị em tôi.


- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn:</b>




<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS sửa bài tập 5b.


- GV nhận xét cho điểm HS.


<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>


<b>Hướng dẫn luyện tập</b>


<i><b>Bài 1/33 Hoạt động chung cả lớp.</b></i>


- HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là
biểu đồ biểu diễn gì?


+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 mét
vải hoa và 1 mét vải trắng, đúng hay
sai? vì sao?


+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400 mét
vải đúng hay sai? vì sao?



+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều
vải nhất đúng hay sai? vì sao?


+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng


- Laéng nghe.


- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải
trắng đã bán trong tháng 9


+ Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200
m vải hoa và 100 m vải trắng.


+ Đúng vì 100 m 4 = 400 m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bán được nhiều hơn tuần 1 là bao
nhiêu mét?


+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm.


<i><b>Bài 2/33 Thảo luận theo baøn.</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn
gì?


- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào?



- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và
tiếp tục làm bài.


- Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3/33 Hoạt động cá nhân.</b></i>


2 = 200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán
được nhiều hơn tuần 1 là 300m - 200m
= 100m vải hoa.


+ Điền đúng.


+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng
bán được ít hơn tuần 2 là 100 m là sai.
Vì tuần 4 bán được 100 mét vải hoa.
Vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300 m
– 100m = 200 m vải hoa.


- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa
trong 3 tháng của năm 2004.


- Là các tháng 7, 8, 9.


- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


a) Tháng 7 có 18 ngày mưa, Tháng 8
có 15 ngày mưa, Tháng 9 có 3 ngày


mưa.


b, Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn
tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)


c) Số ngày mưa trung bình của mỗi
tháng là: (18 +15 +3) : 3 = 12 (ngày)
- HS theo dõi bài là của bạn để nhận
xét.


( Daønh cho HS khá giỏi )


<b>3. Củng cố, dặn dị: Trả lời thêm một số câu hỏi ở bài tập 3.</b>


Quan sát biểu đồ và cho biết: Tháng ba tàu Thắng Lợi đánh bắt hơn tháng 2
mấy tấn cá? ( 6 – 2 = 4 tấn)


Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh bắt được bao nhiêu tấn cá?
(4 + 2 + 3) : 3 =3 (tấn )


- Về nhà tập xem biểu đồ và vẽ biểu đồ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>

<b>Khëi nghÜa Hai bµ trng</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa )


+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược Thi Sách bị Tô Định


giết hại ( trả nợ nước, thù nhà )


+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu,
trung tâm của chính quyền đơ hộ.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn hai trăm năm
nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.


- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều </b>


kiện.


 Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng (phóng to)
 GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh


nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3
- GV nhận xét việc học bài ở nhà.


<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>



<b>HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghĩa</b>
<b>Hai Bà Trưng.</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đầu thế
kỷ thứ I … đền nợ nước, trả thù nhà.
- GV giải thích các khái niệm :


+ Quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô
hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
( chỉ vùng đất trên bản đồ Việt Nam).
+ Thái Thú : là một chức quan cai trị
một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- Hãy thảo luận với nhau để tìm
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai


- Mở SGK nghe giới thiệu.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK


- HS nghe GV giaûi thích.


<i>- Thảo luận nhóm 4</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bà Trưng.


- Cuéc khëi nghÜa Hai Bµ Trng nỉ ra
trong hoàn cảnh nào?



<b>H2: Din bin ca cuc khi ngha</b>
<b>Hai Bà Trưng</b>


- GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra
khởi nghĩa Hai Bà Trưng


- GV nêu yêu cầu : Hãy đọc SGK và
xem lược đồ để tường thuật lại diễn
biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà
Trưng.


- GV yêu cầu HS tường thuật trước
lớp.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS
trình bày tốt.


<b> HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc</b>
<b>khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>


-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, sau
đó lần lượt hỏi :


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết
quả như thế nào ?


luận theo yêu cầu.


-Cuộc khởi nghĩa đang đợc chuẩn bị


khẩn trơng thì mùa xuân năm 40 ,chồng
bà Trng Trắc là Thi Sách bị Tô Định bắt
và giết hại . Hai bà quyết định khởi
nghĩa để đền nợ nớc, trả thù nhà.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung.


- HS suy nghĩ và trao đổi với nhau,
sau đó một số HS phát biểu trước lớp.


- HS quan sát lược đồ.


- HS làm việc cá nhân, tự tường thuật
theo lược đồ trong SGK.


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra
vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông
Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từø
đây đoàn quân tiến lên Mê Linh và
nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau
khi đã làm chủ Mê Linh, nghĩa quân
tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ
Cổ Loa tấn cơng Luy Lâu, trung tâm
của chính quyền đơ hộ. Bị địn bất
ngờ, qn Hán thua trận bỏ chạy tán
loạn.


- HS tìm hiểu thơng tin trong SGK và
trả lời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
có ý nghĩa như thế nào ?


+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta ?


- GV nêu lại ý nghĩa của khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.


<b>HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của</b>
<b>nhân dân ta với Hai Bà Trưng</b>


- GV cho HS trình bày các mẩu
truyện, các bài thơ, bài hát về Hai Bà
Trưng,


- GV khen ngợi các HS sưu tầm được
nhiều tư liệu, nhắc HS cả lớp góp tư
liệu làm thành tư liệu chung và truyền
tay nhau để cùng tìm hiểu.


quân trốn về nước.


+ Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến
nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN
đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập.



+ Nhân dân ta rất yêu nước và có
truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm.


- 2 đến 3 HS nhắc lại.


- HS từng tổ góp các tư liệu sưu tầm
được thành tư liệu chung của tổ. Sau
đó các tổ lần lượt trình bày tư liệu của
mình trước lớp. Ví dụ đọc thơ nói về
Hai Bà Trưng, giới thiệu về một ngơi
đền thờ Hai Bà Trưng.


<b>3. Củng cố, dặn doø:</b>


- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK (-1 HS đọc trước lớp, HS cả
lớp theo dõi SGK).


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi
cuối bài, làm bài tập tự đánh giá trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét chung giờ học.

<b>ĐẠO ĐỨC:</b>



<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến các em.



- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của
người khác


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Theo em, ngồi việc học tập cịn những việc gì có liên quan đến trẻ em?
- Nêu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề
đó?


<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết</b></i>


học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
<i><b>hiểu bài : biết bày tỏ ý kiến.</b></i>


<b>HĐ1: Trò chơi “có – không”</b>


<i>* HS làm việc nhóm 4.</i>


+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát
cho mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh
– đỏ


- GV sẽ lần lượt đọc các tình huống
u cầu các nhóm nghe và thảo luận
cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có
được bày tỏ ý kiến hay khơng.



CÁC TÌNH HUỐNG


1. Cơ giáo nêu tình huống: Bạn Tâm
lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải
làm gì? Và cơ giáo mời HS phát biểu
(Có)


2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của
Lan đi mà Lan không được biết


(Khoâng)


3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc
xe đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)
4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở
nhà bác mà Mai không biết (Không)
- GV nhận xét câu trả lời của mỗi
nhóm


- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý
kiến về các vấn đề có liên quan đến


- Lắng nghe.


- HS ngồi thành nhóm
- Nhóm nhận miếng bìa


- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình
huống phải thảo luận xem câu đó là
có hay khơng – sau hiệu lệnh sẽ giơ


biển: mặt xanh: khơng (hoặc sai), mặt
đỏ (có) hoặc đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

treû em?


- Em cần thực hiện quyền đó như thế
nào?


<b>HĐ2: Em sẽ nói như thế nào?</b>


<i>* HS làm việc theo nhóm </i>


+ u cầu mỗi nhóm thảo luận cách
giải quyết một tình huống trong số
các tình huống ở bài tập 4 SGK /10
<i>- GV tổ chức làm việc cả lớp</i>


+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể
hiện


+ Yêu cầu các nhóm nhận xét


+ Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có
thái độ như thế nào?


<b>HĐ3: Trò chơi “phỏng vấn”</b>


<i>* GV tổ chức cho HS làm việc cặp đơi.</i>


+ u cầu HS đóng vai phóng viên


phỏng vấn bạn về các vấn đề:


* Tình hình vệ sinh của lớp em,
trường em


* Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi
đội em.


* Những hoạt động em muốn được
tham gia, những công việc em muốn
được nhận làm.


- GV cho HS làm việc cả lớp


+ Một số cặp HS lên trước lớp thực
hành phỏng vấn và trả lời cho cả lớp
theo dõi.


<i>- HS làm việc theo nhóm6.</i>


- Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình
huống mà GV đưa ra, sau đó cùng
thảo luận để đưa ra các ý kiến, ý kiến
đúng là:


- Các nhóm đóng vai


Tình huống 1, 2, 3 : Vai bố mẹ và con
Tình huống 4: Vai em HS và bác tổ
trưởng tổ dân phố/bác chủ tịch/bác


trưởng thôn


- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng
người lớn


- HS làm việc theo đôi: lần lượt HS
này là phóng viên – HS kia là người
được phỏng vấn. Ví dụ: Mùa hè này
bạn định làm gì?


(Mùa hè này tôi muốn được đi thăm
Hà Nội/ Tôi muốn được học một khóa
học nhạc).


+ Vì sao? (Vì tơi chua bao giờ đến Hà
Nội/ Vì trong năm học tôi học rất
nhiều, mùa hè tôi muốn được học
nhạc cho vui.)


+ Cám ơn bạn.


- HS thực hành, các nhóm khác theo
dõi.


<b>3. Củng cố, dặn dò: Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cần</b>


bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
- Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.


- GV nhận xét tiết học.


<i>Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 </i>



<b>ChÝnh t¶:</b>



<b> Nghe viÕt</b>

<b>: </b>

<b>Ngêi viÕt trun thËt thµ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối
thoại của nhân vật trong bài


- Làm đúng BT2 ( chương trình chung ), BT chương trình phương ngữ ( 3 ) a/b
hoặc BT do GV soạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>- Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 3a.</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : chen chân, len qua,
nộp bài, làm bài.


- Đọc thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 .
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.



<b>Giáo viên</b> <b>Hoïc sinh</b>


<i><b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>


<b>Hướng dẫn HS nghe - viết:</b>


- GV đọc một lần bài viết.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.


+ Nội dung bài này nói lên điều gì?


- u cầu HS đọc thầm lại truyện.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?


- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
: Pháp, Ban-dắc, thẹn.


- Lắng nghe.
- Theo dõi.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm bài viết.
+ Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng
tồn thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt
vời khi sáng tác các tác phẩm văn học
nhưng trong cuộc sống lại là một
người rất thật thà, khơng bao giờ biết
nói dối.


- Cả lớp đọc thầm bài viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào
giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng
chữ dầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô.
Chú ý tư thế ngồi viết.


- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 15 đến 20 bài.


- GV nhận xét bài viết của HS.


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>Bài 2 :Hoạt động cá nhân. </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?


+ Tên bài cần sửa lỗi là: Người viết
truyện thật thà. Sửa tất cả các lỗi có
trong bài, không phải chỉ sửa lỗi âm
đầu s/x hoặc lỗi về dấu hỏi/dấu ngã.
- Yêu cầu HS làm bài, HS đọc bài
làm của mình.


- GV theo dõi, nhận xét. tun dương
những HS viết khơng sai chính tả.



<i><b>Bài 3 :Thảo luận theo bàn làm bài.</b></i>


- GV chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Thế nào là từ láy?


- Yêu cầu HS làm bài: 2 em làm vào
bảng giấy, cả lớp làm vào vở.


- Treo bảng giấy chữa bài.


- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
những học sinh tìm được nhiều từ và


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.


- HS soát lại bài.


- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.



- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
chính tả trong bài của mình.


- Một số em đọc bài làm của mình,
HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm
của bạn.


- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s/x.
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần giống nhau gọi là từ láy.


- 2 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đúng. <b>+ Từ láy có tiếng chứa âm đầu x : xa</b>
<b>xa, xanh xao, xót xa, xúm xít, . .. </b>


- Một số em đọc bài làm của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Các em vừa viết chính tả bài gì ?


- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?


- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.


- Chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phồ nơi em ở.


- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.


Tốn

:



<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
so.á


- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác.


- GV nhận xét cho điểm từng HS.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>


<b>Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài 1/35 Hoạt động cả lớp.</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2/35 ViÕt ch÷ sè thÝch hợp vào ô</b>
<b>trống </b>


- Gi HS đọc đề bài.


-Laéng nghe.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời


a) 475 936 > 475 836


a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là: 2 835 916


c) Số 82 360 945 đọc là Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn
mươi lăm. Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở
hàng triệu, lớp triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS laøm baøi.


- Yêu cầu HS giải thích cách điền


trong từng ý.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3/37 Hoạt động cả lớp.</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và
hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.


+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó
là các lớp nào?


+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng
lớp?


+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều
học sinh giỏi tốn nhất? Lớp nào có ít
học sinh giỏi tốn nhất?


+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu
học sinh giỏi tốn?


<i><b>Bài 4/37 Thảo luận theo bàn,làm vào</b></i>


<i>vở.</i>


- Gọi HS đọc đề bài.



- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và
làm bài.


- Gọi HS nêu ý kiến của mình. sau đó,
GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 5/38 Làm vào vở.</b></i>


c) 903876 < 913000


- Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi
toán khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê
Q Đơn năm học 2004-2005.


+ Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp
3A, 3B, 3C.


+ Lớp 3A có 18 HS giỏi tốn, Lớp 3B
có 27 HS giỏi tốn, Lớp 3C có 21 HS
giỏi tốn,


+ Trong khối lớp Ba, lớp 3B có nhiều
học sinh giỏi tốn nhất. Lớp 3A có ít
học sinh giỏi tốn nhất?


+ Trung bình mỗi lớp Ba có số học
sinh giỏi tốn là: (18 + 27 + 21) : 3 =
22(học sinh)



- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
( Dành cho HS khá, giỏi )


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.


- Về nhà luyện tập lại những bài đã làm ở lớp.Làm bài 2/35, bài 4/36, bài
2/37.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.

<b>Luyện từ và câu:</b>



<b> </b>

<b>Danh tõ chung vµ danh tõ riªng</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng ( ND ghi nhớ ).


- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát
của chúng ( BT1 mục III ); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu
vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 ).


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 bạn lên bảng</b>


- Danh từ là gì? Cho ví dụ.


- Tìm danh từ trong đoạn thơ sau:


Vua Hùng một sáng đi săn


Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xơi đầy


Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu ví dụ:</b>
<i><b>Bài 1 Thảo luận cặp đơi.</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ
đúng.


- Nhận xét và giới thiệu bản đồ tự
nhiên Việt Nam


<i><b>Baøi 2 Thảo luận theo bàn.</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu.



- HS trao đổi thảo luận , trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Những từ chỉ tên chung của một
loại sự vật như sông, vua được gọi là
danh từ chung.


- Những tên riêng của một sự vật


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, tìm từ: a – sông b – Cửu Long
c – vua d – Lê Lợi


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi
là danh từ riêng.


<i><b>Bài 3/ Thảo luận nhóm đôi.</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét
bổ sung.


- Danh từ riêng chỉ người, địa danh
cụ thể luôn luôn phải viết hoa.


<b>Ghi nhớ</b>



- Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Cho ví dụ.


- Khi viết danh từ riêng cần lưu ý
điều gì?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS
đọc thầm để thuộc ngay tại lp.


<b>Luyeọn taọp</b>


<b>Baứi 1/58 Tìm danh từ chung và danh</b>
<b>từ riêng: </b><i> Thảo luận theo bàn. </i>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm,
yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và


viết vào giấy.


- Yêu cầu nhóm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- Kết luận để có phiếu đúng.


+ Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ
chung?


+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


+Tên chung để chỉ dòng nước chảy
tương đối lớn: sông không viết hoa.
Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể
Cửu Long viết hoa.


+ Tên riêng để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến vua không viết hoa.
Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi
được viết hoa.


- Laéng nghe.


- Danh từ chung là tên chỉ một loại
vật: sông, núi, vua, chua, cô giáo, học


sinh, . .


- Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi
Thái Sơn, . .


- Danh từ riêng luôn luôn được viết
hoa.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.


Danh từ chung Danh từ riêng
Núi / dịng / sơng


/ dãy / mặt / sơng
/ ánh / nắng /
đường / dây / nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

danh từ riêng?


- Nhận xét tuyên dương .


<i><b>Bài 2/58 Hoạt động cá nhân.</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?


/ phải / giữa /
trước.


+ Vì “dãy” là từ chung chỉ những núi
nối tiếp, liền nhau.


+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một
dãy núi và được viết hoa.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Viết tên bạn vào vở nháp, 3 HS lên
bảng viết.


+ Họ và tên người là danh từ riêng vì
chỉ một người cụ thể nên phải viết
hoa.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ.


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. Tìm 10 danh từ chung chỉ đồ vật,
10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.


- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Trung thực – tự trọng.
- Nhận xét tiết học.


<i><b>KHOA HOÏC</b></i>

<b>:</b><i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b>MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN</b></i>



<b>I. MUÏC TIEÂU: </b>


- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: Làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng
hộp,...


- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:- Hình 24, 25 sgk</b>


- PhiÕu häc tËp


<b>III. Các hot ng dy hc</b>:
<b>A. Bi c:</b>


<b>B. Dạy học bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:



* HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn.
- HS thảo luận N4. Yc các nhóm quan


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

những cách b¶o qu¶n thøc ăn trong
từng hình và ghi kq theo mẫu.


- Gọi các nhóm trình bày, lớp n/x
- GV nhận xét và kết luận:


<b>* HĐ2: Tìm hiểu cơ sở KH của các</b>
<b>cách bảo quản thức ăn.</b>


GV: Cỏc loi thc n tơi có nhiều nớc
và các chất dinh dỡng, đó là mơi trờng
thích hợp cho vi sinh vật pt, vì vậy
chúng dễ bị ơi thiu…


- Yc Hs thảo luận cặp đơi:


(?) Nguyªn t¾c chung cđa việc bảo
quản thức ăn là gì?


* HS lm vở BT, nêu kq,lớp n/x
- GV nhận xét, chốt lời gii ỳng.


<b>* HĐ3: Một số cách bảo quản thức</b>
<b>ăn ở nhà.</b>



- GV phát phiếu cho Hs, Hs điền vào
phiếu( GV chuẩn bị sẵn)


- Gọi một số Hs trình bày, lớp n/x
* H§ kÕt thóc: Về nhà ôn bài, áp
dụng bài học vào thực tế.




1 ……….


2 ……….


3 .


- Đại diện các nhóm nêu, n/x


- HS lắng nghe


- HS thảo luận, nêu kết quả


- HS làm bài, nêu kq


- HS làm bải cá nhân
- HS lần lợt nªu kq, n/x
- HS thùc hiƯn theo Yc


<b> </b>





<i><b> Thø t ngày 30 tháng 09 năm 2009</b></i>

<b>Keồ chuyeọn: </b>



<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc,
nói về lòng tự trọng.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu</b>


tầm): truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện
thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).


- Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi học sinh kể lại câu chuyện về
tính trung thực và nói ý nghĩa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chuyện.



- Nhận xét cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Kiểm tra </b></i>


việc chuẩn bị truyện của HS.


<b>Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<i>a. Tìm hiểu đề bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ: được nghe, được đọc, lòng tự
trọng.


- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
+Thế nào là lòng tự trọng?


+ Em đã đọc những câu chuyện nào
nói về lòng tự trọng?


- Em đọc được câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:
4 điểm.



+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp
điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện:1
điểm.


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i>b. Kể chuyện trong nhóm: HĐ nhoùm 4</i>


- 2 Học sinh đọc đề bài.


- 1 HS phân tích đề bằng cách nêu
những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc.


- Tự trọng là tự tơn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai
coi thường mình.


- Truyện kể về danh tướng Trần Bình
Trọng với câu nói nổi tiếng:” ta thà
làm giặc nước Nam còn hơn làm
vương xứ Bắc”


- Truyện kể về cậu bé Nen – li trong
câu chuyện buổi học thể dục.



- Truyện kể về Mai An Tiêm trong
truyện cổ tích Sự tích dưa hấu,…


- Em đọc trong truyện cổ tích Việt
Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK
Tiếng Việt lớp 4, xem tivi, đọc trên
báo,…


- 2 học sinh đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu
HS kể theo đúng trình tự mục 3.


- GV gợi ý cho HS các câu hỏi:
* HS kể hỏi:


+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là
hay nhất?


+ Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi
người điều gì?


<i>c. Thi kể và trao đổi vể ý nghĩa của</i>
<i>truyện:</i>


- Tổ chức cho HS thi kể.



- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.


- Cho điểm HS.


- Bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất là bạn nào?


- Bạn kể hấp dẫn nhất?
- Tuyên dương HS.


* HS nghe kể hỏi:


+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính
gì đáng q?


+ Qua câu chuyện, cậu muốn nói với
mọi người điều gì?


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các
bạn để tạo khơng khíù sơi nổi, hào
hứng.


- Nhận xét bạn kể.
- Bình chọn.


<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>



- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích học sinh nên tìm truyện đọc.


- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về lòng tự trọng mang đến lớp.


- Chuẩn bị bài tập kể chuyện trong SGK tuần 7.


<b>Tập đọc:</b>


<b>CHỊ EM TÔI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

một tính xấu làm mất lịng tin, sự tơn träng của mọi người đối với mình.( trả lời
được các câu hỏi trong SGK )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.</b>


Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.


Nhận xét bài cũ.



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b> 2. Bài mới</b><i><b> : Giới thiệu bài</b></i>
<b>Hướng dẫn luyện đọc :</b>


- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Nhắc nhở HS đọc
đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu văn : Thỉnh thoảng, hai chị
em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện /
nó rủ bạn vào rạp chiều bóng chọc tức
tơi, làm cho tôi tỉnh ngộ.


- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài.


<b>Hửụựng daón HS tỡm hieồu baứi :</b>
<b>Đoạn1:Từ đầu n cho qua.</b>


ý1: Cô chị hay nói dối.


+ Coõ chị xin phép ba đi đâu?


+ Cơ có đi học nhóm thật khơng? Em
đốn xem cơ đi đâu?



+ Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần
chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần
như vậy?


+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy
ân hận?


- Lắng nghe mở SGK


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


+ Đoạn 1 : Từ đầu cho đến tặc lưỡi cho
qua.


+ Đoạn 2 : Tiếp theo cho đến nên người.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại


- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV.


- Theo dõi GV đọc bài.


- Cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.


+ Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la
cà ngồi đường.


+ Cơ nói dối ba nhiều lần đến nỗi khơng


biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu.
Cơ nói dối được nhiều lần như vậy vì ba
tin cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Đoạn2:Tiếp đến cho nên ngời.
ý2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.


+ Cô em ó lm gỡ ch mỡnh thụi núi
di?


Đoạn 3: Còn l¹i


<i>* HS ủóc ủoán 3, traỷ lụứi caực cãu hoỷi :</i>
ý3:Sự thay đổi của cơ chị.


+ Vì sao cách làm của cô em giúp được
chị tỉnh ngộ?


+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?


+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?


Néi dung:(Xem mơc tiªu)


+ Hãy đặt tên cho cô em, cô chị theo tính
cách.


<b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>



- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn : HS
đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ
hơi đúng ở câu văn chú ý nhấn giọng ở
các từ gợi tả, gợi cảm.


- GV đọc diễn cảm đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi,
uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


quen nói dối.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba
đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu
bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như
khơng thấy chị. Chị thấy em nói dối đi
học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ
về.


+ Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là
em đi tập văn nghệ khiến chị càng tức hỏi
: Mày đi tập văn nghệ…..Chị sững sờ vì bị
lộ.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn
thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em


sao nhãng học hành và hiểu mình đã là
gương xấu cho em. …..


+ Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi
nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cái cách em
gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
+ Khơng được nói dối. / Nói dối đi học để
bỏ đi chơi rất có hại. / Nói dối là tính xấu
sẽ làm mất lòng tin của cha mẹ, anh em,
bạn bè.


+ Cô em thông minh. / cô bé ngoan. / cô
bé biết giúp chị tỉnh ngộ. / . . . Cô chị biết
hối lỗi. / cô chị biết nghe lời. / . . .


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn củabài
theo sự hướng dẫn của GV.


- Cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

caëp.


- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Em học được gì ở ở câu chuyện này?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn

<b>Tốn:</b>




<b>LUYỆN TẬP CHUNG (t.t)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
số.


- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.


- Tìm được số trung bình cộng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cuõ: </b>


Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 4, 5 tiết 27, đồng thời kiểm
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.


GV nhận xét cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được luyện tập về các nội</b></i>
dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I.


<b>Hướng dẫn luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng
dẫn HS cách chấm điểm.



Đáp án


<b>Baøi 1 : a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:</b>


<b>A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50050050</b>
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:


<b>A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 8</b>
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058</b>
ñ) 2 phút 10 giây = . . . giây


Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:


<b>A. 30 B. 210 C. 130 D. 70</b>


<b>Baøi 2 : </b>


a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.


c) Số quyển sách Hòa đọc được nhiều hơn Thục là : 40 – 25 = 15 (quyển
sách).


d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 - 22 = 3 (quyển sách).
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.


g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.



h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33 + 40 + 22 + 25) : 4 =
30(quyển sách)


<b>Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi).</b>


Tóm tắt


Ngày đầu : 120 m
Ngày thứ hai : ½ ngày đầu


Ngày thứ ba : gấp 2 lần ngày đầu
Trung bình mỗi ngày : . . . m ?


Bài giải


Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
120 : 2 = 60 (m)


Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 2 = 240(m)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140(m)


Đáp số: 140 m


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.



- Về nhà ơn tập các kiến thức đã học trong chương I để kiểm tra cui chng.
- Nhn xột tit hc.


Địa lý



<b> Tây Nguyên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nguyeõn:


+ Caực cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên,
Di Linh.


+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa, mùa khô.


- Chỉ được các cao ngun ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắêk, Lâm Viên, Di Linh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam</b>


- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?



- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?


- Nhận xét ghi điểm cho HS.
<i><b> 2. Bài mới:Giới thiệu bài: </b></i>


<b>HĐ1: Tây nguyên – xứ sở của các</b>
<i><b>cao nguyên xếp tầng ( làm việc cả</b></i>


<i>lớp)</i>


- GV chỉ vị trí của khu vực Tây
Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên
Việt Nam và nói: Tây Nguyên là
vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao
nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- GV gọi một vài HS lên bảng chỉ trên
bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và
đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam)


- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số
liệu ở mục 1 trong SGK, xếp các cao
nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao


- 3 HS lên bảng mỗi em trả lời một
câu hỏi.


- HS khác nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS làm việc cả lớp


- HS quan sát GV chỉ vị trí của khu
vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự
nhiên Việt Nam


- HS chỉ vị trí của các cao ngun trên
lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên
các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc
xuống Nam.


- HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lý
tự nhiên Việt Nam và đọc tên các
cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>* Hoạt động theo nhóm.</i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm, phát cho mỗi nhóm một số
tranh, ảnh và tư liệu về một cao
ngun, u cầu các nhóm thảo luận,
trình bày một số đặc điểm tiêu biểu
của cao nguyên đó.


+ Nhóm 1: Về cao nguyên Đắk Lắk
+ Nhóm 2: Về cao nguyên Kon Tum



+ Nhóm 3: Về cao nguyên Di Linh


+ Nhóm 4: Về cao nguyên Lâm Viên
- GV sửa chữa, bổ sung giúp từng
nhóm hồn thiện phần trình bày.


<b>HĐ2: Tây nguyên có hai mùa rõ</b>
<b>rệt: mùa mưa và mùa khô</b>


<i>* Làm việc cá nhân</i>


- Nêu câu hỏi, u cầu HS trả lời:
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào
những tháng nào? Mùa khô vào
những tháng nào?


+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy
mùa? Là những mùa nào?


+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở
Tây Nguyên.


Tum, Di Linh, Lâm Viên


- Lớp chia thành 4 nhóm, nhận tranh,
ảnh và tư liệu về một cao nguyên,
thảo luận, trình bày:


- Nhóm 1: Cao ngun Đắk Lắk là
cao ngun thấp nhất trong các cao


nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng
cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất,
đơng dân nhất ở Tây Ngun.


- Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là
một cao nguyên rộng lớn, bề mặt cao
nguyên khá bằng phẳng, … , thực vật
chủ yếu là các loại cỏ.


Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm
những đồi lượn sóng dọc theo những
dịng sơng. … . Mùa khơ ở đây khơng
khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa ngay cả
trong những tháng hạn nhất nên cao
nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao ngun Lâm Viên có
địa hình phức tạp, nhiều núi cao,
thung lũng sâu, sơng, suối có nhiều
thác ghềnh. Cao ngun có khí hậu
mát quanh năm.


- HS làm việc cá nhân, dựa vào mục 2
và bảng số liệu ở mục 2 trong SGK,
từng HS trả lời các câu hỏi của GV
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào
những tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10 . Mùa
khô vào những tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa
rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV sửa chữa, bổ sung giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.


cả rừng núi bị phủ một bức màn nước
trắng xóa. Mùa khô, trời nắng gay
gắt, đất khơ, vụn bở.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây
Ngun.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.


<b> </b>



Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm


2009



<b>Tập làm văn:</b>



<b>Trả bài văn viết th</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng
từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết
theo sự hướng dẫn của GV.



II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS nhắc lại dàn bài chung về văn
viết thư.


- Nhận xét ghi điểm cho HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã làm</b></i>
bài văn viết thư. Hôm nay, cô sẽ trả bài
cho các em. Để các bài làm sau đạt kết quả
tốt, hôm nay cô cùng các em đưa ra những
lỗi các em cịn mắc phải, từ đó ta sẽ tìm
cách khắc phục từng loại lỗi.


<b>HĐ1: GV đưa bảng phụ viết đề bài kiểm</b>
<b>tra lên bảng.</b>


- GV nhận xét về kết quả bài làm.
* Những ưu điểm chính :


- Xác định đúng đề bài, kiểu bài văn viết


- HS đứng tại chỗ trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thư. Bố cục lá thư rõ ràng chặt chẽ, diễn
đạt câu, ý trơi chảy lưu lốt.


- Nêu 12 bài viết hay kèm tên HS
* Những khuyết điểm chính:
- Có 2 bài bố cục chưa đầy đủ.


- 10 bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều.
- 6 bài các câu văn diễn đạt ý chưa đúng.
Chưa dùng dấu câu hợp lí.


- Thông báo điểm số cụ thể:
* Giỏi: 8 em * Khaù: 15em
* TB: 10em * Yeáu: 4 em


<b>HĐ2: Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.</b>


- GV phaùt bài cho HS.


- GV theo dõi kiểm tra HS làm vieäc.


<b>HĐ3: Hướng dẫn sửa lỗi chung.</b>


- GV chép các lỗi lên bảng theo từng loại
lỗi.


Lỗi về bố
cục (sửa
lỗi)



Lỗi về ý


(sửa lỗi) Lỗi về cáchdùng từ (sửa
lỗi)


- Cho HS lên bảng chữa lỗi.


- GV nhận xét và chốt lại những lỗi đã sửa
đúng.


<i><b> Học tập những đoạn thư, lá thư hay.</b></i>
- HS đọc một số đoạn, cả lá thư viết hay
của HS trong lớp.


- HS trao đổi thảo luận.


- HS đọc lời nhận xét của GV
- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi sai
trong bài.


- Viết những lỗi sai ra nháp.
- Đổi nháp cho bạn để soát lỗi
và sửa lỗi.


- Một vài HS lên bảng chữa lỗi.
- Lớp nhận xét.


- HS ghi vào vở.
Lỗi đặt



câu(sửa lỗi) Lỗi chính tả(sửa lỗi)


HS laéng nghe.


- HS trao đổi về những cái hay,
cái đáng học tập ở đoạn, ở lá thư
đã đọc.


<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Biểu dương những học sinh đạt điểm cao.


- Yêu cầu những học sinh viết thư chưa đạt về nhà viết lại để kết quả tốt hơn.

<b>Tốn:</b>



<b>PHÉP CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ
hoặc có nhớ khơng q ba lượt và không liên tiếp.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trả bài kiểm tra, nhận xét.


<b>- Giáo viên lấy điểm vào sổ điểm.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay</b></i>
các em sẽ được củng cố về kĩ năng
thực hiện phép cộng có nhớ và khơng
nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học.


<b>Củng cố kó năng làm tính</b>


- GV viết lên bảng hai phép tính cộng
48352 + 21026 và 367859 + 541728
và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.


- GV u cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của hai bạn trên bảng cả về cách
đặt tính và kết quả tính.


- GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy
nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính của mình?


- GV nhận xét sau đó yêu cầu HS 2
trả lời câu hỏi : Vậy khi thực hiện
phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính
như thế nào? Thực hiện phép tính


theo thứ tự nào?


<b>Luyện tập</b>


- Lắng nghe.


- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.


48 352 367 859
+<sub> 21 026 </sub>+<sub> 541 728</sub>
69 378 909 587


- HS kiểm tra bài làm của bạn và nêu
nhận xét.


- HS 1 nêu về phép tính 48352 +
21026.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Baứi 1/39 Đặt tính rồi tính, laứm baỷng</b></i>


<i>con.</i>


- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa
bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính
và thực hiện tính của một số phép tính
trong bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


+¿ +¿ +¿


<i><b>Bài 2/39 TÝnh Làm vào vở.</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3/39 Thảo luận nhóm đơi, làm vở.</b></i>


- u cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.


- Chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4 /39 ( Dành cho HS khá, giỏi ) </b></i>
<i><b> T×m x ( Làm bài vào vở.)</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yeâu cầu HS giải thích cách tìm x
của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con. HS nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính theo yêu
cầu của GV.



+¿


- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
+¿ +¿ 4685


186954
247436 6425
7032 434390


x – 363 = 975
x = 975 + 363
x = 1338
207 + x = 815


x = 815 - 207
x = 608


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.


4682 5247 2968 3917
2305 2741 6524 5267
6987 7988 9492 9187


Tóm tắt Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nêu cách thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số.
- Chuẩn bị bài: Phép trừ



- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu:



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực – Tự trọng
( BT1, BT2); Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng " Trung" theo hai
nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. Thẻ từ ghi:</b>


tự tin ; tự ti ; tự trọng ; tự kiêu ; tự hào ; tự ái. Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên</b>


bảng


- Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Cho ví dụ.


- Viết 5 danh từ chung, viết 5 danh từ
riêng.


Nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Baøi 1 Chän từ điền vào chỗ trống</b>


<i>Tho lun cp ụi.</i>
- Gi HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS làm nhanh trên bảng ghép
từ ngữ thích hợp. HS khác nhận xét
bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.


<i><b>Bài 2 Chän tõ øng víi nghÜa Hoạt</b></i>


- HS đứng tại chỗ trả lời miệng.


- Hai đội cử 2 HS lên bảng viết. Đội
nào tìm đúng và nhanh hơn sẽ thắng.
- HS nhận xét.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.



- Hoạt động theo cặp, viết vào nháp.
- Làm bài, nhận xét, bổ sung.


* Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự
ti, tự tin, tự ái, tự hào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>động nhóm lớn.(Cả lớp chia hai đội)</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Tổ chức thi giữa hai nhóm thảo luận
xong trước dưới hình thức:


+ Nhóm 1: đưa ra từ.


+ Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.


Sau đó đổi lại. Nhóm 2 có thể đưa ra
nghĩa của từ để nhóm 1 tìm từ.


+ Nếu nhóm nào nói sai một từ, lập
tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm
kế tiếp.


- Nhận xét tuyên dương các nhóm
hoạt động sơi nổi, trả lời đúng.


- Kết luận lời giải đúng.


<b>Baøi 3 XÕp tõ ghÐp thµnh hai nhãm </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS trao đổi trong nhóm và làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- Kết luận về lời giải đúng.


- Gọi HS c li 2 nhúm t.


<i><b>Bi 4 Đt câu Hoạt động chung.</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hoạt dộng trong nhóm.
- 2 nhóm thi.


- HS đọc lại lời giải đúng.


<i>Thảo luận nhóm 6.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Hoạt động trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài(nếu sai).



Trung có nghĩa
“ở giữa”


Trung có nghóa
là “một lòng một


dạ”
trung thu


trung bình
trung tâm


trung thành
trung nghĩa
trung kiên
trung thực
trung hậu
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- HS nối tiếp nhau đặt câu.


+ Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó: trung
thành


+ Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi: trung kiên
+ Một lịng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở sửa
chữa các lỗi về câu, sử dụng từ cho


từng HS.


- Nhận xét tuyên dương những HS
đặt câu hay.


+ Lớp em không có học sinh trung
bình.


+ Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị
của cả nước.


+ Các chiến só coâng an luoân trung
thành bảo vệ Tổ Quốc.


+ Bạn Minh là người trung thực.


+ Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu đảm
đang.


+ Trần Bình Trọng là người trung
nghĩa.


+ Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng
cách mạng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: Thế nào là trung thực? Thế nào là tự trọng?</b>


- Về nhà làm bài tập 1, 4 vào vở.



- Chuẩn bị bài : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét chung tiết ho.ï


<b>THỂ DỤC:</b>


TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,


ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRỊ CHƠI “KẾT BẠN”


<b>I. </b>


<b> MỤC TIÊU : </b>


- Thực hiện được tập hợïp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số
của mình.


- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật <sub>lươÏng</sub>Định Phương pháp , biện pháp tổ chức
I.



PHẦN MỞ ĐẦU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện


2. Khởi động chung :


- Chơi trò chơi “Diệt các con vật
có hại”


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
II. PHẦN CƠ BẢN


1. Đội hình đội ngũ


- Ơn tập họp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vịng phải,
vịng trái


2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Kết bạn”


Cách chơi: HS chạy nhẹ nhàng
hoặc vừa chạy vừa nhảy chân
sáo theo vòng tròn, đọc “Kết
bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn
kết. Kết bạn là sức mạnh. Chúng
ta cùng nhau kết bạn”. Đọc xong
những câu trên, các em vẫn tiếp
tục chạy theo vòng tròn, khi nghe


thấy GV hô “Kết …2!” tất cả
nhanh chóng kết thành từng
nhóm 2 người, nếu đứng một
mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là
sai và phải chịu phạt một hình
phạt nào đó. Tiếp theo, GV cho
HS tiếp tục chạy và đọc các câu


18 – 22
phuùt
10 – 12
phuùt


6 – 8
phuùt


nội dung, yêu cầu bài học.
- HS cả lớp cùng tham gia chơi.
- GV bắt nhịp bài hát, HS đứng
tại chỗ hát và vỗ tay


- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển. GV quan sát, nhận
xét,sửa chữa sai sót cho HS các
tổ


- Tập họp cả lớp, cho từng tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát,
nhận xét,sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt


- Cả lớp tập do cán sự điều
khiển để củng cố


- GV tập họp HS theo đội hình
chơi, nêu tên trị chơi, giải thích
cách chơi và luật chơi, rồi cho
một tổ HS lên chơi thử. Sau đó
cho cả lớp cùng chơi . GV quan
sát, nhận xét, xử lý các tình
huống xảy ra và tổng kết trò
chơi


* Sau 1 – 2 lần chơi, GV cho HS
chạy đổi chiều so với chiều vừa
chạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

“Kết …3! (hoặc 4, 5, 6 …)” để HS
kết thành nhóm 3 hoặc 4, 5, 6…
Trị chơi tiếp tục như vậy


III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá
kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà


- Bài tập về nhà : Tập luyện nội
dung đã học



+ Tổ chức trị chơi theo nhóm


4 – 6


phút - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ
tay theo nhịp


<i><b> Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>Tập làm văn:</b>



<b> Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>



<b>I. MUẽC TIEU : </b>


- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể
lại được cốt truyện ( BT1).


- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện
( BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ trong SGK.</b>


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ


trong tiết TLV đoạn văn trong bài văn
kể chuyện.


- Gọi 2 học sinh kể lại phần thân
đoạn.


- Gọi 1 học sinh kể lại toàn truyện
Hai mẹ con và bà tiên.


- Nhận xét bài cũ.


<i><b>2. Bài mới: * Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Hướng dẫn làm bài tập:</b>


- HS đứng tại chỗ trả lời.


- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV. HS dưới lớp lắng nghe,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Bài 1 Hoạt động cả lớp.</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


- Dán 6 tranh minh họa theo đúng thứ
tự như trong SGK lên bảng. Yêu cầu
học sinh quan sát đọc thầm lời dưới
mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.


+ Truyện có những nhân vật nào?


+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?


- Câu truyện kể lại việc chàng trai
được tiên ông thử thách tính thật thà
trung thực qua những lưỡi rìu.


- HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh
hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV sửa chữa cho từng HS, nhắc HS
nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
- Nhận xét tuyên dương những HS
nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.


<i><b>Bài 2 Hoạt động nhóm 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Để phát triển ý thành một đoạn văn
kể truyện, các em cần quan sát kĩ trnh
minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật
trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại
hình nhân vật như thế nào, … để miêu
tả cho thích hợp vàhấp dẫn người
nghe.


- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu
hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên
bảng.



+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Quan sát tranh monh hoạ, đọc thầm
phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi.


- Truyện có hai nhân vật: chàng tiều
phu và cụ già (tiên ông).


- Câu chuyện kể lại việc chàng trai
nghèo đi đốn củi và được ơng tiên thử
thách tính thật thà, trung thực qua
việc mất rìu.


- Lắng nghe.


6 HS nối tiếp đọc, mỗi HS một bức
tranh.


- 3 đến 5 học sinh kể cốt truyện.


- 2 HS nối nhau đọc yêu cầu thành
tiếng.


- Laéng nghe.



- Quan sát đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+Hình dáng của chàng tiều phu như
thế nào?


+ Lưỡi rùi của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn một của
truyện dựa vào các câu trả lời.


- Gọi hai nhóm có cùng nội dung đọc
phần câu hỏi của mình. GV nhận xét,
ghi những ý chính lên bảng lớp.


- GV tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS
thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.


- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét cho điểm HS.


sông.


- Chàng nói: “ cả gia tài nhà ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu khơng biết
làm gì để sống đây.”


- Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố,
người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một


chiếc khăn màu nâu.


- Lưỡi rìu sắt của chàng bóng lống.
- Hai HS kể đoạn 1.


- Nhận xét lời kể của bạn.


- Hoạt động trong nhóm. Một HS hỏi
câu hỏi cho các thành viên trong
nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào
giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây
dựng đoạn văn theo yêu cầu được
giao.


- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
- 2-3 HS kể tồn truyện.


<b>3. Củng cố, dặên dò : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Khuyến khích học sinh về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp vào vở tập
làm văn.


THEÅ DỤC:


<b> ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI</b>
<b>NHỊP</b>


<b>TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”</b>


<b>I. </b>


<b> MỤC TIÊU : </b>


- Thực hiện được tập hợïp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số
của mình.


- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 – 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân
chơi


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
I.


PHẦN MỞ ĐẦU :


1. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện


2. Khởi động chung :


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai


- Chạy nhẹ nhàng



- Chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”
II. PHẦN CƠ BẢN


1. Đội hình đội ngũ


- Ơn đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại, đổi chân khi đi đều sai
nhịp


2. Trị chơi vận động


- Trò chơi “Ném trúng đích”


Cách chơi: Các em lần lượt tiến
vào vị trí đứng ném, cầm bóng ném
và ném vào đích. Nếu ném trúng
đích được ném lần hai và tiếp tục


6 – 10
phuùt


18 – 22
phuùt
12 – 14
phuùt


6 – 8 phuùt


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,


điểm số, báo cáo. GV phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học.


- HS cả lớp xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên ở sân trường 100 – 200 m
rồi đi thường thành một vịng trịn
hít thở sâu


- HS cả lớp cùng tham gia chơi


- GV điều khiển lớp tập


- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển. GV quan sát, nhận
xét,sửa chữa sai sót cho HS các tổ
- Tập họp cả lớp, cho từng tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận
xét,sửa chữa sai sót, biểu dương
các tổ thi đua tập tốt


- Cả lớp tập do cán sự điều khiển
để củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ném trúng đích thì thơi
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh


- Trò chơi” Diệt các con vật có


hại”


- GV cùng HS hệ thống baøi


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội
dung đã học


+ Tổ chức trò chơi theo nhóm


4 – 6
phút


HS


* Tổ chức đội hình tập có kỉ luật,
tuyệt đối an tồn


- Cho HS tập một số động tác thả
lỏng


- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay
theo nhịp


- HS cả lớp cùng tham gia chơi


<b>Tốn:</b>



<b>PHÉP TRỪ</b>




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng
nhớ hoặc có nhớ khơng quá ba lượt và không liên tiếp.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS 1: Đặt tính rồi tính : 12458 +
98756 ; 67894 + 1201 ; 7895 +
145621


HS 2: Tìm x biết : x – 1245 = 14587 ;
7894 + x = 789546


GV nhận xét cho điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới:Giới thiệu bài: </b></i>
<b>HĐ1: Củng cố kĩ năng làm tính</b>


- GV viết lên bảng hai phép tính trừ
865279 -450237 và 647253- 285749
và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.


- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của hai bạn trên bảng cả về cách


đặt tính và kết quả tính.


- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV. Cả lớp làm vở theo hai
dãy.


- Laéng nghe.


- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.


- HS kieåm tra bài làm của bạn và nêu
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính của mình?


- GV nhận xét sau đó u cầu HS 2
trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện
phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính
như thế nào? Thực hiện phép tính theo
thứ tự nào?


<b>Luyện taọp:</b>


<i><b> Baứi 1/40 Đặt tính rồi tính (baỷng con.)</b></i>


- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài. HS nêu
cách đặt tính và thực hiện tính của


một số phép tính trong bài.


<i><b>Bài 2/40 TÝnh Làm vào vở nháp.</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1
HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3/40 Thảo luận nhóm đơi tìm lời</b></i>


<i>giải.</i>


- u cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.


- Chữa bài và cho điểm HS.


-<sub> 450 237 </sub>-<sub> 285 749</sub>
415 042 361 504
- Khi thực hiện phép trừ các số tự
nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho
các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
Thực hiện tính theo thứ tự từ phải
sang trái.


- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con. HS nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính theo u
cầu của GV.



- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
48600


- 9455
39145


- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu cách thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số.
- Chuẩn bị bài: luyện tập


987 864 969 696 839 084 628 450
- 783 251 - 656 565 - 246 937 - 35 813
204 613 313 131 592 147 592 637


Bài giải


Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 - 1315 = 415 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nhận xét tiết học.


<i><b>KHOA HỌC:</b></i>



<b>PHỊNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.


+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của nội dung bài 11.
1.Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn.


2.Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì.
+ Nhận xét câu trả lời của và cho điểm.


+ Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>


+ Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong
thời gian dài em cảm thấy thế nào?
<i><b>HĐ1: Quan sát phát hiện bệnh</b></i>


<i>* Hoạt động cả lớp.</i>



+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 26 SGK và tranh ảnh do mình
sưu tầm được, sau đó trả lời các câu
hỏi:


1) Người trong hình bị bệnh gì?


2) Những dấu hiệu nào cho em biết
bệnh mà người đó mắc phải?


+ Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS


+ Quan sát các hình minh họa trong
SGK và tranh ảnh mà mình hoặc
bạn bên cạnh chuẩn bị. Câu trả lời
đúng là:


* Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh
dưỡng, cơ thể em bé rất gầy, chân tay
rất nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

chỉ nói về một hình)


+ Gọi HS lên chỉ vào tranh mình mang
đến lớp và nói theo yêu cầu trên.


* Bạn nhỏ này bị suy dinh dưỡng.
Chân tay rất bé, không thể tự đi hay
đứng vững được.



* Bạn nhỏ này mắt rất kém khơng
nhìn thấy chữ trên bảng.


* Bạn nhỏ này bị bệnh còi xương.
Bạn hay ốm, người rất gầy.


- GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)


+ Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu,
chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt.


Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như ỉa chảy,
thương hàn, kiết lị … làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.


+ Cơ ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ, cơ bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ,nên hình
thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i -ốt.


+ GV chuyển hoạt động. Để biết được nguyên nhân và cách phòng một số
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm VBT


<b>HĐ2: cách phòng bệnh do ăn thiếu</b>
<b>chất dinh dìng</b>


<i>* Làm bµi 2,3,4 VBT </i>


+ u cầu HS ø hồn thành bµi của
mình trong 5 phút.


+ Gọi HS chữa Bµi



+ Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý
kiến khác.


+ Nhận xét, kết luận .
HĐ3: Hoạt động kết thúc


+ Hồn tnành vµo giÊy
+ 2 HS chữa


+ Bổ sung, các HS khác chữa vào bµi
của mình (nếu sai).


+ Suy dinh dưỡng thường gặp ở trẻ
nhỏ dưới 3 tuổi do cơ thể không được


* Trả lời: Em cảm thấy mệt mỏi, không
muốn làm bất cứ việc gì.


* Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của tổ mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy
dinh dưỡng hay không?


- Nhận xét, cho điểm HS trả lời đúng.


cung cấp đủ năng lượng và chất đạm
cũng như các chất khác để đảm bảo
cho cơ thể phát triển bình thường.
+ Muốn biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không cần theo dõi


cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền trẻ
không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu
ngun nhân.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> SINH HOẠT VĂN NGHỆ, ĐĂNG KÝ THI ĐUA </b>
<i><b> </b></i>


<i><b>I- MỤC TIÊU :</b></i>


<i>- Giúp hs biết tham gia tham gia văn nghệ, tham gia 1 cách nhiệt tình.</i>


- Lớp đăng ký thi đua, tiết học tốt, ngày học tốt. Giúp hs biết tham gia chơi
đúng luật và tương đối chủ động với những trò chơi.


- Biết vận dụng để tự tổ chức trò chơi với nhau ở trường và ở nhà.
- Giúp học sinh mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể lớp.


- Biết nhận ra những ưu điểm khuyết điểm trong tuần.
- Giúp học sinh sửa đổi những thiếu sót.


- Giúp học sinh thực hiện được phương hướng tuần 7


<i><b>II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : - Bảng nhận xét lớp tuần 6, trò chơi, bài hát </b></i>
mới.



<b> 2- Học sinh :- Một số bài hát đã học.</b>


<i><b> III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :</b></i>


<b>I / Sinh hoạt văn nghệ, đăng ký thi đua học tốt</b>


<b>- Gv cho cả lớp múa hát tập thể bài “ Em yêu trường em”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Cơng bố tổ nhóm múa hát hay và trao giải do lớp thưởng.
* Các tổ đăng kí thi đua tiết học tốt, ngày học tốt.


<b>* Các hoạt động trò chơi </b>


- Cho HS ra sân theo đội hình vịng tròn, cho HS nêu tên các trò chơi mà các em
đã chơi ở lớp dưới.


- Cho Hs chơi trị chơi tìm người chỉ huy.


- Gv phổ biến cách chơi và cho chơi thử sau đó chơi thật.
- Cho HS chơi tiếp trò chơi “Kết bạn”.


<b>II/ Nhận xét lớp trong tuần qua: </b>


a- Đạo đức:- Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời.
b- Học tập:- Các em đi học đúng giờ, DCHT đầy đủ.
c- Các hoạt động khác:


- Trong giờ học, các em học tập tốt, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
- Vẫn còn một số em đọc nhỏ, viết xấu cần mạnh dạn hơn trong các giờ học.



d - Vệ sinh – Thể dục:- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp. Biết nhặt rác bỏ vào
sọt, lớp luôn sạch sau giờ thủ công.


<b>III- Phương hướng tuần 7: </b>


a- Đạo đức:- Tiếp tục duy trì hành vi đạo đức tốt.


b- Học tập:- Tăng cường luyện đọc, viết chú ý trong giờ học để học tập tốt.
- Kiểm tra vở hàng ngày.


c- Hoạt động khác:


- Lưu ý ổn định nhanh đội hình thể duc giữa giờ tập đúng động tác.


<b>3- Củng cố : Sinh hoạt đội, hát và trị chơi trị chơi “Tơi bảo”</b>


<b>4- Nhận xét, dặn dò : Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng tuần 7, sửa </b>


đổi những thiếu sót của tuần 6.


<b>Tuần : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>


<b> SINH HOẠT VĂN NGHỆ, ĐĂNG KÝ THI ĐUA </b>
<i><b> </b></i>


<i><b>I- MỤC TIÊU :</b></i>


<i>- Giúp hs biết tham gia tham gia văn nghệ, tham gia 1 cách nhiệt tình.</i>



- Lớp đăng ký thi đua, tiết học tốt, ngày học tốt. Giúp hs biết tham gia chơi
đúng luật và tương đối chủ động với những trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Giúp học sinh sửa đổi những thiếu sót.


- Giúp học sinh thực hiện được phương hướng tuần 7


<i><b>II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : - Bảng nhận xét lớp tuần 6, trò chơi, bài hát </b></i>
mới.


<b> 2- Học sinh :- Một số bài hát đã học.</b>


<i><b> III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :</b></i>


<b>I / Sinh hoạt văn nghệ, đăng ký thi đua học tốt</b>


<b>- Gv cho cả lớp múa hát tập thể bài “ Em yêu trường em”</b>


- Cho từng tổ nhóm lên thi đua tự chon bài hát và múa phụ họa phù hợp với bài hát.
- Cả lớp nhận xét – Gv thành lập ban giám khảo chấm cho từng tiết mục.


- Công bố tổ nhóm múa hát hay và trao giải do lớp thưởng.
* Các tổ đăng kí thi đua tiết học tốt, ngày học tốt.


<b>* Các hoạt động trò chơi </b>


- Cho HS ra sân theo đội hình vịng trịn, cho HS nêu tên các trò chơi mà các em đã
chơi ở lớp dưới.


- Cho Hs chơi trò chơi tìm người chỉ huy.



- Gv phổ biến cách chơi và cho chơi thử sau đó chơi thật.
- Cho HS chơi tiếp trò chơi “Kết bạn”.


<b>II/ Nhận xét lớp trong tuần qua: </b>


a- Đạo đức:- Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời.
b- Học tập:- Các em đi học đúng giờ, DCHT đầy đủ.
c- Các hoạt động khác:


- Trong giờ học, các em học tập tốt, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
- Vẫn còn một số em đọc nhỏ, viết xấu cần mạnh dạn hơn trong các giờ học.


d - Vệ sinh – Thể dục:- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp. Biết nhặt rác bỏ vào sọt,
lớp luôn sạch sau giờ thủ công.


<b>III- Phương hướng tuần 7: </b>


a- Đạo đức:- Tiếp tục duy trì hành vi đạo đức tốt.


b- Học tập:- Tăng cường luyện đọc, viết chú ý trong giờ học để học tập tốt.
- Kiểm tra vở hàng ngày.


c- Hoạt động khác:


- Lưu ý ổn định nhanh đội hình thể duc giữa giờ tập đúng động tác.


<b>3- Củng cố : Sinh hoạt đội, hát và trị chơi trị chơi “Tơi bảo”</b>


<b>4- Nhận xét, dặn dò : Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng tuần 7, sửa </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×