Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN 4 TUAN 27 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.27 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 27</b>


<b>TỪ 15-19/03/2010</b>



<i><b>Thứ</b></i>


<i><b>ngày</b></i> <i><b>Môn</b></i> <i><b>Tiết</b></i> <i><b>Tên bài</b></i> <i><b>ĐDDH</b></i>


<i><b>HAI</b></i>
<i><b>15/3</b></i>
Tập đọc
Thể dục
Tốn
Lịch sử
Chào cờ
53
53
131
27
27


Dù sao trái đất vẫn quay


Nhảy dây , di chuyển tung và bắt bóng.TC: dẫn bóng
Luyện tập chung


Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII


SGK, Tranh minh họa
SGK, bảng phụ
SGK, Tranh minh họa



<i><b>BA</b></i>
<i><b>16/3</b></i>


Tốn
Kể chuyện
L từ &câu
Đạo đức
Khoa học
132
27
53
27
53


Kiểm tra giữa kì II


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Câu khiến


Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
Các nguồn nhiệt


SGK, bảng phụ
Bảng phụ, tranh
SGK, bảng phụ
SGK, tranh minh họa
SGK, tranh minh họa


<i><b>TƯ</b></i>
<i><b>17/3</b></i>


Tập đọc
Âm nhạc
TLV
Tốn
Kĩ thuật
54
27
53
133
27
Con sẻ


Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đơn. TĐN : TĐN số 7


Miêu tả cây cối ( kiểm tra viết )
Hình thoi


Lắp cái đu


SGK, tranh minh họa
SGK, bảng phụ
SGK, bảng phụ
SGK, tranh minh họa


<i><b>NĂM</b></i>
<i><b>18/3</b></i>


Thể dục
L từ &câu
Tốn


Địa lí
Chính tả
54
54
134
27
27


Mơn thể thao tự chọn.TC: dẫn bóng
Cách đặt câu khiến


Diện tích hình thoi


Dải đồng bằng duyên hải miền Trung


Nhớ –viết : Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


Bảng phụ, SGKï
SGK, bảng phụ
SGK, tranh minh họa
SGK, bảng phụ


<i><b>SÁU</b></i>
<i><b>19/3</b></i>
TLV
Mĩ thuật
Tốn
Khoa học
Sinh hoạt
54


27
135
54
27


Trả bài văn miêu tả cây cối
VTM : Vẽ cây


Luyện tập


Nhiệt cần cho sự sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

T2<b>Ngày soạn : 12/03/2010</b>
<b>Ngày dạy : 15/03/2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY </b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


<b>-</b> Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ
ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.


<b>-</b> Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên chì bảo vệ chân lí
khoa học.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Tranh chân dung Cô-péc-ních & Ga-li-lê.



<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’
5’


30’


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Ga-vrốt ngoài chiến lũy </b>


<b>-</b> GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
theo cách phân vai & trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc


<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>


a/ Giới thiệu bài


<i>Trong chủ điểm Những người quả cảm, </i>
các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm
trong chiến đấu, gương dũng cảm trong
đấu tranh chống thiên tai, gương dũng cảm
trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn.
Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy
một biểu hiện khác của lòng dũng cảm –


dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học, bảo vệ
lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa
học vĩ đại: Cơ-péc-ních và Ga-li-lê.
GV giới thiệu chân dung 2 nhà khoa
học.


b/Bài mới:


<b>* Hướng dẫn luyện đọc</b>


<i>-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</i>


<i>-GV u cầu HS luyện đọc theo trình tự</i>


-Hát.


<b>-</b> HS đọc bài theo cách phân vai
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi


<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS nói tên bài đọc, truyện kể


<b>-</b> HS xem chân dung 2 nhà khoa học.


<b>-</b> HS nêu:


+ Đoạn 1: từ đầu ……… phán bảo của Chúa Trời.
(Cơ-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm,
công bố phát hiện mới)



+ Đoạn 2: tiếp theo ……… gần bảy chục tuổi
(Ga-li-lê bị xét xử)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</i>


GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc khơng phù hợp


-Đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
<i>-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài </i>
<i>-GV đọc diễn cảm cả bài</i>


Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng
những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ
<i>chân lí của 2 nhà khoa học: trung tâm,</i>
<i>đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà</i>
<i>thuyết, phán bảo, cổ vũ, cấm, tội phạm,</i>
<i>buộc phải thề, vẫn quay… </i>


<b>* Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1</i>


<i><b>-</b></i> Ý kiến của Cơ-péc-ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?


+Đoạn 1 ý nói gì?


<i><b> GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2</b></i>



<i><b>-</b></i> Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
<i><b>-</b></i> Vì sao tồ án lúc ấy xử phạt ơng?


+Đoạn 2 muốn nói gì?


<i><b> GV u cầu HS đọc thầm đoạn 3</b></i>


<i><b>-</b></i> Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních &


Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?


<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý


+Đoạn 3 muốn nói gì?
-> GV rút ra nội dung bài
<b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


<i><b> Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


<b>-</b> GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện
diễn cảm


<i><b>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>


bài tập đọc



-Đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
<b>-</b> 1, 2 HS đọc lại toàn bài


<b>-</b> HS nghe


HS đọc thầm đoạn 1


<b>-</b> Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm
của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt
trăng & các vì sao phải quay xung quanh nó.
Cơ-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất
mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
<b>Ý 1:Cơ-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm,</b>
công bố phát hiện mới.


HS đọc thầm đoạn 2


<b>-</b> Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa
học của Cơ-péc-ních


<b>-</b> Vì cho rằng ơng đã chống đối quan điểm của
Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của
Chúa trời.


<i><b>Ý 2: Ga-li-lê bị xét xử.</b></i>


HS đọc thầm đoạn 3


<b>-</b> Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời


phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan
điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết
việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê
đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong
cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.


<i><b>Ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.</b></i>


-HS nhắc lại nội dung bài


<b>-</b> HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’


<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
<i>đọc diễn cảm (Chưa đầy một thế kỉ sau</i>
<i>……… trái đất vẫn quay) </i>


<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)


<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>


<b>-</b> Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc


bài văn, chuẩn bị bài: Con sẻ


<b>-</b> Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc phù
hợp


<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
<b>-</b> HS đọc trước lớp


<b>-</b> Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài)
trước lớp


<b>-</b> HS nêu


<b>THỂ DỤC</b>


<b>NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG</b>
<b>TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”</b>


<b>( GV bộ mơn dạy )</b>
<b>TỐN </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I - MỤC TIEÂU :</b>


- Rút gọn được phân số.


-Nhận biết được phân số bằng nhau.


- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



Bảng nhóm , phiếu học tập


<b>VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’
4’
34’


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Luyện tập chung</b>
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-> GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới: </b>


a/Giới thiệu:
b/Bài mới:
Bài tập 1:


GV yeâu cầu HS làm nhóm.


Hoạt động 2: Thực hiện dãy hai phép tính
khơng có dấu ngoặc


-Hát.


-HS làm lại bài4:



-HS ghi tựa vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’


Bài tập 2:


Bài 3: HS làm vở.


Bài tập 4:


<i><b>Dành HS giỏi.</b></i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>


-Chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa kì II
-Làm bài trong SGK


25 25 : 5 5 9 9 : 3 3


;


30 30 : 5 6 15 15 : 3 5


10 10 : 2 5 6 6 : 2 3


;



12 12 : 2 6 10 10 : 2 5


3 9 6 5 25 10


) ;


5 15 10 6 30 12


<i>b</i>


   


   


   


Baøi 2 : HS làm nháp.


Bài giải:
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:


3
4


b/Số HS của ba tổ là:


3


32 24



4
 


(bạn)
Đáp số:


3
)


4


<i>a</i>


; b) 24 bạn
Bài 3: HS làm vở.


Bài giải


Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:


2


15 10


3
 


(km)


Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường dài là:


15-10-5(km)


Đáp số: 5 km
Bài 4 : HS làm vở .


Bài giải


Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32850 :3= 10950(l)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:


32850 +10950= 43800(l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:


56200+43800=100000(l)
Đáp số : 100000 lít xăng
<b>LỊCH SỬ </b>


<b>THAØNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII</b>
<b>I MỤC TIÊU : </b>


-Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh bn bán nhộn nhịp, phố phường nhà
cửa, cư dân ngoại quốc,…)


-Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ Việt Nam, SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’
5’


30’


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng</b>
Trong


- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến
khích người dân đi khai hoang?


- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía
nam đã đem lại đến kết quả gì?


->GV nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>
a/ Giới thiệu:
b/Hoạt động:


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan
này khơng là trung tâm chính trị , qn
sự mà cịn là nơi tập trung đơng dân cư,


thương nghiệp và công nghiệp phát
triển .


-GV treo bản đồ Việt Nam
- GV nhận xét chung


GV nhấn mạnh sự phát triển thịnh
vượng của thành thị ở thế kỉ XVI- XVII


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập


<b>-</b> Cho mang theo vợ con và cấp lương thực trong
vòng 6 tháng .


<b>-</b> Sự đoàn kết các dân tộc đước nâng cao và
ngày càng bề chặt hơn


+HS nhận xét


HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng
Long, Phố Hiến, Hội An.


-2 HS lên bảng chỉ vị trí Thăng Long . Phố Hiến ,
Hội An


- HS nhận xét


- Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng
Long , Phố Hiến , Hội An và điền vào bảng thống


kê .


- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô
tả lại các thành thị Thăng Long , Phố Hiến , Hội
An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ .


- HS làm phiếu học tập
Họ và tên:………
Lớp: Bốn


Môn: Lịch sử


<b> PHIẾU HỌC TẬP</b>


Đặc
điểm
Thành thị


Số dân Quy mô
thành thị


Hoạt động bn bán


Thăng Long


Đơng dân hơn
nhiều thị trấn ở
Châu Á


Lớn bằng thị


trấn ở một
số nước
Châu Á


Thuyền bè ghé bờ
khó khăn .
Ngày phiên chợ ,
người đông đúc,
buôn bán tấp nập .
Nhiều phố phương .
Phố Hiến - Các cư dân từ<sub>nhiều nước đến</sub>


ở .


- Trên 2000
nóc nhà


Nơi buôn bán tấp
nập


Hội An


Các nhà buôn Nhật
Bản cùng một số cư
dân địa phương laäp


- Phố cảng
đẹp nhất ,
lớn nhất ở



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>
+ Hướng dẫn HS thảo luận .


- Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị
ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh
tế( nơng nghiệp , thủ công nghiệp ,
thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như
thế nào?


<b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>
<b>-Nhận xét tiết học. </b>


- Chuẩn bị bài: Nghóa quân Tây Sơn
tiến ra Thaêng Long


nên thành thị này . Đàng Trong


HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên
báo cáo


- Thành thị nước ta lúc đó tập trung đơng người,
quy mơ hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm
uất.



- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát
triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.


T3<b>Ngày soạn : 13/03/2010</b>


<b>Ngày dạy : 16/03/20010 </b>
<b>TỐN</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I-MỤC TIÊU : </b>


- Chọn được một câu chuyện về lịng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia, theo gợi ý SGK.
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh minh họa việc làm của người có lịng dũng cảm (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


- Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
1’



4’
30’


<b>1.Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ</b>


-GV gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
-> GV nhận xét chung và ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>


-Haùt.


-2 HS lên bảng kể lại câu chuyện mình đã
nghe đã đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


3’


a/Giới thiệu bài


b/Hướng dẫn HS kể chuyện:


<i>+Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài</i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.


-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.


-Cho HS giới thiệu câu chuyện của mình.
<i>+ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa</i>
<i>câu chuyện</i>


<i><b>-GV nhắc nhở một số yêu cầu : </b></i>


+Khi kể cần chung thực
+Lời kể phải tự nhiên


+Cần kết hợp với cử chỉ , nét mặt


-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


-Cho HS thi kể trước lớp.


-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét và ghi điểm những HS kể tốt
<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.


-Đọc và gạch dưới các từ trọng tâm của đề bài


yêu cầu :


<i> Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em</i>
<i>được chứng kiến hoặc tham gia.</i>


-Đọc gợi ý.


-Giới thiệu câu chuyện của mình.
“ Em xin kể câu chuyện ……..”


-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn
trả lời.


-HS theo dõi và bình chọn đôi bạn kể hay
- HS phát biểu ý kiến


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CÂU KHIẾN </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến (nội dung ghi nhớ).


- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III), bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn,
với anh chị hoặc với thầy cô giáo(BT3).


- HS kh1 giỏi tìm thêm được các câu khến trong SGK(BT2, mục III), đặt được hai câu khiến với hai
đối tượng khác nhau(BT3)


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>



+ Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét )
+ Bảng phụ để học sinh làm BT2 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’


3’ <b>1.Khởi động: 2.Bài cũ: </b>


- GV thu vở chấm bài


-Haùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
30’


2’


-GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
-> GV nhận xét và ghi điểm


<b>3.Bài mới: </b>
a/ Giới thiệu
b/Bài mới:
*Nhận xét
Bài tập 1,2


HS đọc yêu cầu BT 1,2.


GV chốt lại lời giải đúng


Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !


Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Cuối câu có dấu chấm than.


Bài tập 3:


HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở
của bạn bên cạnh, viết vào vở


GV theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3: Ghi nhớ


Ba HS đọc ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh
hoạ.


* Luyện tập
Bài tập 1:


GV treo bảng phụ viết một đoạn văn, mời 4
HS lên bảng gạch dưới câu khiến.


GV nhận xét:


Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!



Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương.


Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,
mang về đây cho ta.


Bài tập 2:


HS đọc u cầu của bài tập.


GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải
vào giấy.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét chung


Bài tập 3: GV cho HS làm vở
<b>HS khá giỏi.</b>


<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>
GV nhận xét tiết hoïc.


Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến.


-1 HS lên bảng làm lại bài tập ở tiết trước


Bài 1,2:HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến



Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !


Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Cuối câu có dấu chấm than.


Bài 3:HS đặt câu để mượn.
Cho mình mượn quyển vở với .


Nam ơi cho tớ mượn quyển vở của cậu với !
Từng HS đọc câu mình đặt


+HS khác nhận xét.


-HS đọc ghi nhớ trong SGK


Bài1 : HS đọc yêu cầu
HS trao đổi với bạn bên cạnh.


Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!


Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương!


Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,
mang về đây cho ta!


Bài 2:HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm.


HS trình bày kết quả.


Bài 3:HS đọc u cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.


- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-SGK Đạo đức 4.


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


1’
3’


25’


<b>1.Khởi động </b>
<b>2.Bài cũ : ( Tiết 1 ) </b>



+ Vì sao tả phải tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo ?


- GV cho HS nêu ghi nhớ
-GV nhận xét chung
<b>3.Bài mới :</b>


a/ Giới thiệu bài :
b/Hoạt động:


*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài
tập 4- SGK/39)


-GV nêu yêu cầu bài tập.


Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.


b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp
đỡ những trẻ em khuyết tật.


d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá
của trường.


e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-GV kết luận:


+b, c, e là việc làm nhân đạo.



+a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập
2-SGK/38- 39)


-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS
thảo luận 1 tình huống.


Nhóm 1 :


a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2 :


b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cơ đơn,


-Hát.


Vì đây là hoạt động vì hạnh phúc của con
người , thể hiện giữa tình con người với con
người


-HS nêu ghi nhớ
-HS nhận xét


-HS thảo luận.


Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


+ b, c, e là việc làm nhân đạo.



+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo.


-HS lắng nghe.


-Các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2’


không nơi nương tựa.
-GV kết luận:


+Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn
mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),…
+Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công
việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét
nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
5-SGK/39)


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.


-GV kết luận:


Cần phải cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ những
người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn
bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với


khả năng.


Kết luận chung :


-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –
SGK/38.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-HS thực hiện dự án giúp đỡ những người
khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết
quả bài tập 5.


-Chuẩn bị bài tiết sau:Tôn trọng luật giao
thông.


thường ngày như lấy nước, qt nhà, qt sân,
nấu cơm, thu dọn nhà cửa.


-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
điều tra theo mẫu.


-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi,
bình luận.


Cần phải cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ những
người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng
những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả
năng.



-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ.


-Cả lớp thực hiện.


<b>KHOA HỌC</b>
<b>CÁC NGUỒN NHIỆT </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


-Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt.


- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiết trong sinh hoạt. Ví
dụ: Theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong,…


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


1’
3’


30’


<b>1.Khởi động:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế
nào?



-> GV nhận xét chung


<b>Bài mới:</b>


a/Giới thiệu:Bài “Các nguồn nhiệt”
b/Phát triển:


- HS trả bài :


-Khi nhắc nồi cơm sẽ không bị bỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

T4<b>Ngày soạn : 14/03/2010</b>
<b>Ngày dạy : 17/03/2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CON SẺ </b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi
cảm, gợi tả.


-Hiểu nội dung:Ca ngợi hành động dũng cảm, sẻ thân cứu sẻ non của sẻ già(trả lời được các câu hỏi
trong SGK)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>-</b> Tranh minh hoạ


<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’
4’


30’


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Dù sao trái đất vẫn quay</b>


<b>-</b> GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
<i>& trả lời câu hỏi: Lịng dũng cảm của </i>
<i>Cơ-péc-ních & Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? </i>


<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>


a/Giới thiệu bài


Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các
em một câu chuyện ca ngợi lòng dũng cảm
của một con sẻ bé bỏng khiến một con người
phải kính cẩn nghiêng mình trước nó.


b/Bài mới:


*Hướng dẫn luyện đọc



<i>- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</i>


<i>-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các</i>
<i>đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</i>


GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc
giọng đọc không phù hợp


Đọc trong nhóm.


<i>-u cầu 1 HS đọc lại tồn bài</i>
<i>-GV đọc diễn cảm cả bài</i>
*Hướng dẫn tìm hiểu bài


<b>-</b> Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định
làm gì?


<b>-</b> Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng
lại & lùi?


-Hát.


<b>-</b> HS nối tiếp nhau đọc bài
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi


<b>-</b> HS nhận xét


HS nêu: Mỗi lần xuống dịng là 1 đoạn



+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc


+ HS nhận xét cách đọc của bạn
-Đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
<b>-</b> 1, 2 HS đọc lại toàn bài


<b>-</b> HS nghe


<i><b>-</b></i> Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một


con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm
rãi tiến lại gần sẻ non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2’


<b>-</b> Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?


* GV: Em hiểu một sức mạnh vơ hình trong
<i>câu Nhưng một sức mạnh vơ hình vẫn cuốn nó</i>
<i>xuống đất là sức mạnh gì? </i>


<b>-</b> GV chốt lại: Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một
tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù
khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để
cứu con.


<b>-</b> Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé?



-GV chốt lại toàn bài
->Rút ra nội dung bài
*Hướng dẫn đọc diễn cảm


<i><b>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


<b>-</b> GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn


<i><b> Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>


<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
<i>diễn cảm (Bỗng từ trên cây cao gần đó ……</i>
<i>cuốn nó xuống đất) </i>


<b>-</b> GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>


<b>-</b> Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài


văn, chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì (tiết 1)


dữ khiến con chó phải dừng lại & lùi vì cảm
thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó
phải ngần ngại.


<i><b>-</b></i> Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi


trước mõm con chó; lơng dựng ngược, miệng
rít lên tuyệt vọng & thảm thiết; nhảy hai, ba
bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của
con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ
kín sẻ con …


<i><b>-</b></i> HS phát biểu


“ Đó là sức mạnh của tình mẹ
con, một tình cảm tự nhiên, bản
năng trong con sẻ khiến nó dù
khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn
lao vào nơi nguy hiểm để cứu
con. “


<i><b>-</b></i> Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm


đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là
một hành động đáng trân trọng, khiến con
người cũng phải cảm phục.


- HS đọc lại nội dung bài



<b>-</b> Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài


<b>-</b> HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp


<b>-</b> Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc
phù hợp


<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
<b>-</b> HS đọc trước lớp


<b>-</b> Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp


<b>-</b> HS nêu


<b>ÂM NHẠC</b>


<b> ƠN TẬP CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN</b>
<i><b>TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 7</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>MIÊU TẢ CÂY CỐI .</b>


(Kiểm tra viết )
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa


chọn), bài viết đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Thầy: Bảng phụ, phiếu, phấn màu…
-Trò: SGK, vở ,bút, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


1’
3’
30’


2’


<b>1/Khởi động: </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả cây cối.</b>
-Gọi HS đọc lại bài văn đã viết
-Nhận xét chung.


<b>3/Bài mới:</b>
a/Giới thiệu:
b/Bài mới:
Đề bài:


1: Tả một cây có bóng mát.
2: Tả một cây ăn quả.


3: Tả một cây hoa.


u cầu : HS lựa chọn để làm một đề
GV nhắc lại một số yêu cầu cơ bản khi HS
làm bài:


Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả
từng thời kì phát triển của cây.


Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn
tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây.


- GV chấm một số bài.


-Nhận xét sơ về một số bài chấm.
<b>4.Củng cố – dặn dò : </b>


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài sau : Trả bài văn miêu tả cây
cối.


- Hát


-HS chọn một đề để làm bài viết.


-Vài HS nhăc lại.



-HS làm bài viết.


<b>TỐN </b>
<b>HÌNH THOI </b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Bảng nhóm, SGV, SGK.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’


35’


2’


<b>1.Khởi động </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra giữa kì II</b>
<b>3.Bài mới </b>


a/ Giới thiệu: Hình thoi
b/Hoạt động:


<b>Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về</b>
<b>hình thoi</b>


GV cùng HS lắp ghép mơ hình hình vng.
Xơ lệch hình vng để được một hình mới.


Đó là hình thoi.


<b>Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm</b>
<b>của hình thoi. </b>


Nhận xét các cạnh đối diện của hình thoi.
Các cạnh đối diện song song và bằng nhau.


<i><b>Kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh đối</b></i>
<i><b>diện song song và bốn cạnh bằng nhau. </b></i>


<b>Hoạt động 3: Thực hành. </b>


Bài 1: HS nhận dạng các hình trong SGK .
-HS quan sát và kiểm tra


-GV nhận xét chung


Bài 2: HS nhận biết thêm một số đặc điểm
của hình thoi.


Dùng ê- ke kiểm tra hai đường chéo có
vng góc với nhau hay không?


Dùng thước đo để kiểm tra xem hai đường
chéo hình thoi có cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường hay khơng?


<i><b>Nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo</b></i>
<i><b>vng góc với nhau và cắt nhau tại trung</b></i>


<i><b>điểm của mỗi đường. </b></i>


<i><b>Bài 3: Dành HS khá giỏi.</b></i>
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị: Diện tích hình thoi.


-Hát.


HS ghép các thanh đã chuẩn bị.
B


A C


D


<i><b>HS nhắc lại tính chất : Hình thoi có hai cặp</b></i>


<i><b>cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng</b></i>
<i><b>nhau. </b></i>


HS laøm baøi tập


Bài 1: HS quan sát và làm miệng
Hình 1 và hình 3 là hình thoi
Hình 2 là hình chữ nhật


Bài 2: HS thực hành đo đạc trên hình vẽ



<b>+ Hình thoi có hai đường chéo vng góc với</b>
<b>nhau </b>


<b>ø+ Hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại</b>
<b>trung điểm của mỗi đường. </b>


Bài 3: HS thực hành gấp và cắt tờ giấy theo như
SGK


<b>KĨ THUẬT</b>
<b>LẮP CÁI ĐU</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b> HS khéo tay: Lắp được cái du theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ
nhàng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-Mẫu cái đu đã lắp sẵn


-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>


<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


1’
3’


25’



<b>1.Khởi động </b>


<b>2.Bài cũ : Các chi tiết …….kó thuật .</b>


-Bộ mơ hình lắp ghép gồm bao nhiêu chi
tiết và được chia thành mấy nhóm ?


- GV gọi 2 HS lên bảng thực hành
- > GV nhận xét chung


<b>3.Bài mới : </b>
a/ Giới thiệu bài
b/Hoạt động:


HĐ 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn
-GV hướng dẫn quan sát từng bộ phận của
cái đu


+ Cái đu có những bộ phận nào ?


GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế :
Thường dùng để ngồi chơi vì nó rất rễ đung
đưa


HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật


-GV cho HS quan saùt tranh quy trình lắp cái
đu



a) Hướng dẫn chọn các chi tiết :
- GV viết bảng những cho tiết cần lắp cái đu
lên bảng


- GV kiểm tra một vài hs và giúp đỡ nếu
cần thiết


-GV có thể hỏi hs tên gọi của từng chi tiết
cần lắp cái đu


b) Lắp từng bộ phận :
+ Lắp giá đỡ


-GV vừa làm vừa hướng dẫn các thao tác
-GV đứng trên bục giảng vừa làm nừa theo
dõi HS làm bài . cần giúp đỡ những hs chậm
và chưa hiểu


+ Lắp ghế đu :


+ Lắp trục đu vào ghế đu :


-GV cần nhắc nhở HS khi vặn ốc vào viết
cần vặn cho vừa đủ không làm q chăt


-Hát.


-Bộ mơ hình lắp ghép gồm 34 chi tiết và được
chia thành 7 nhóm chính



- 2 HS lên bảng thực hiện thao tác lắp và tháo
vít


- HS nhận xeùt


-HS quan sát cái đu và trả lời câu hỏi :
Gồm 3 bộ phận : giá đỡ đu , ghế đu , trục đu


- HS quan saùt tranh quy trình lắp cái đu


- HS dựa vào SGK và bảng lớp để chọn đúng
và đủ các cho tiết


- HS cùng thực hành theo GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2’


hoặc q lỏng


c) Lắp ráp cái ñu :


-GV làm mẫu tiến hành lắp các chi tiết lại
với nhau theo SGK


d) Hướng dẫn HS tháo các chi
tiết


-GV nhắc HS cần chú ý :



+ Phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới
tháo rời từng chi tiết theo thứ tự ngược lại
với trình tự lắp ráp .


+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vạo hộp


<b>4.Củng cố – dặn dò : </b>
Nhận xét tiết học


Chuẩn bị cho bài sau:Lắp cái đu(tt).


- HS thực hiện bước hoàn thiện sản phẩm
-HS thực hiện thao tác tháo các chi tiết và
xếp các chi tiết vào hộp


T5<b>Ngày soạn :15/03/2010</b>
<b>Ngày dạy : 18/03/2010</b>


<b>THỂ DỤC</b>


<b>MƠN TỰ CHỌN-TRỊ CHƠI “DẪN BĨNG”</b>
<b>(GV bộ mơn dạy</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- HS nắm được cách đặt câu khiến(nội dung ghi nhớ) .



- Biết chuyển câu kể thành câu khiến(BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp(BT2), biết đặt câu với từ cho trước(hãy, đi, xin) theo cách đã học(BT3)


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ) bằng
mực xanh đặt trong các khung kẻ khác nhau để 3 HS làm BT1 (phần nhận xét )-chuyển câu kể thành
câu khiến theo 3 cách khác nhau:


-Bốn băng giấy mỗi băng mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập )
-Bảng phụ viết 1 tình huống (a,b hoặc c ) của BT2 (phần luyện tập )


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’
3’


30’


<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>


- GV thu vở chấm bài


-GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
-> GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới: </b>


a/Giới thiệu
b/Bài mới:


-Haùt.


-1 HS lên bảng làm lại bài tập ở tiết trước
-1 HS nêu ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


2’


<b>* Nhận xét</b>


HS đọc yêu cầu của bài.


Hướng dẫn học sinh biết cách chuyển câu
kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu
trong SGK.


- GV dán 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng
làm bài.


Lưu ý: Nếu yêu cầu, đề nghị mạnh (hãy,
đừng, chớ), cuối câu dùng dấu chấm than.
Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ
nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm.
*Ghi nhớ



Yêu cầu : Hai HS đọc lại phần ghi nhớ.
* Luyện tập


Baøi taäp 1:


HS đọc yêu cầu BT 1: Chuyển câu kể
thành câu khiến.


HS laøm baøi .


- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:


HS đọc yêu cầu: Đặt câu khiến phù hợp
với tình huống .


Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của
bạn với!


Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu
nói chuyện với bạn Long ạ!


Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà
bạn Qn ạ!


Bài tập 3


Cho HS làm tương tự


Câu a: Hãy giúp mình giải bài tốn này


với!


<i>(Tình huống: Em khơng giải được bài tốn</i>
<i>khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải)</i>


Câu b: Chúng ta về đi!


<i>(Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì</i>
<i>đó)</i>


Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ!
<i>(Xin người lớn cho phép làm việc gì đó)</i>
<b>4.Củng cố - Dặn dị: </b>


-GV nhận xét tiết học.


-ặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài sau:Oân tập.


HS đọc yêu cầu của bài.


HS chuyeån theo yêu cầu của SGK.
Cách 1 :


Nhà
vua


hãy ( nên , phải ,
đừng , chớ )



hoàn gươm lại
cho Long Vương
Cách 2:


Nhà vua hoàn gươm lại
cho Long Vương


đi / thôi / nào
Cách 3:


Xin / Mong nhà vua hoàn gươm
lại cho Long Vương
-HS đọc ghi nhớ


Bài 1:HS đọc yêu cầu.
HS làm cá nhân.


HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
Thanh đi lao động chứ !
Ngân chăm chỉ nhỉ !


Giang phấn đấu học giỏi nhé !
Bài 2: HS đọc u cầu.


HS đặt câu theo yêu cầu.


Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của bạn với!
Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói
chuyện với bạn Long ạ!



Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn
Quân ạ!


Bài 3:HS đọc yêu cầu.
HS làm cá nhân.


HS nối tiếp nhau đọc kết quả.


Câu a: Hãy giúp mình giải bài tốn này với!
<i>(Tình huống: Em khơng giải được bài tốn khó,</i>
<i>nhờ bạn hướng dẫn cách giải)</i>


Câu b: Chúng ta về đi!


<i>(Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì đó)</i>
Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỐN </b>


<b>DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách tính diện tích của hình thoi.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Giấy màu , thước kẻ , kéo


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


2’
32’


<b>1.Khởi động </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-HS sửa bài tập ở nhà.
-Nhận xét phần sửa bài.
<b>3.Bài mới </b>


a/ Giới thiệu: Diện tích hình thoi
b/Hoạt động:


Hoạt động 1: Hình thành cơng thức tính diện
tích hình thoi.


Cho HS tính diện tích hình thoi đã chuẩn bị.
-Hướng dẫn HS gấp và cắt hình như SGK
để được HCN


So sánh diện tích HCN và diện tích hình
thoi.


- HS tính diện tích HCN


- GV hướng dẫn HS so sánh các cạnh để suy
ra cách tính diện tích hình thoi


<i><b>Kết luận: Diện tích hìnhi thoi bằng tích của</b></i>



<i><b>độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn</b></i>
<i><b>vị đo.)</b></i>


<b> Công thức S = </b>


(S là diện tích của hình thoi; m,n là độ dài
của hai đường chéo).


Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1: HS áp dụng công thức để tính diện
tích hình thoi.


HS tự làm bài.


Gv nhận xét và sửa sai


Bài 2: HS làm tương tự bài tập 1.
- GV thu bài chấm điểm .


Bài 3: HS tính diện tích hình thoi và hình
chữ nhật.


<i><b>-HS khá giỏi.</b></i>


-Hát.


-HS nêu lại tính chất của hình thoi
- HS khác nhận xét



-HS thực hành gấp , cắt , dàn


Các HS để dụng cụ lên bàn thực hành





<i><b>- HS nhắc lại quy tắc : Diện tích hìnhi thoi bằng</b></i>


<i><b>tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng</b></i>
<i><b>đơn vị đo.)</b></i>


<b> S = </b>


- HS làm bài tập
Bài 1: HS làm nháp


a) Diện tích hình ABCD laø :
( 3 x 4 ) : 2 = 6 cm2<sub> </sub>


b) Diện tích hình MNPQ là :
( 7 x 4 ) : 2 = 14 cm2


Bài 2: HS làm vở.


a)Diện tích hình thoi là : ( 5 x 20 ) : 2 = 50 dm2<sub> </sub>



b) Diện tích hình thoi là : ( 4 x 15 ) : 2 = 30 dm2


Bài 3: HS làm vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


2’ <b>4.Củng cố – dặn dò:</b>-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Luyện tập.


b) Diện tích hình thoi bằng


1


2<sub>diện tích hình</sub>


chữ nhật . Đ


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng dun hải miền
Trung :


+Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.


+ Mùa khô tại đây thường khơ, nóng và hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gâu
nhập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã
có mùa đơng lạnh.



+ Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ (lược đồ tự nhiên Việt Nam)
-HS khá giỏi giải thích được vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp:
do núi lan ra sát biển, sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.


+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực bắc, nam dãy Bạch Mã.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .


-Aûnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ
; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


1’
33’


<b>1.Ổn định: </b>


<b>2.KTBC : Bài Ơn tập .</b>
<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến
du lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển


ý tìm hiểu về duyên hải –vùng ven biển
thuộc miền trung.


1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn
cát ven biển :


*Hoạt động cả lớp:


GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến
đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc
duyên hải miền Trung để đến TPHCM


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải
miền trungở phần giữa của lãnh thổ
VN,phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam
giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi
thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đơng là biển
Đơng.


-GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi
với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các
đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so
với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ).


-GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các
ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó.
Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ
gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích
cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc


Bộ .


-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại
ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên
hải miền Trung.


-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về
đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở
duyên hải miền Trung và giới thiệu về
những dạng địa hình phổ biến xen đồng
bằng ở đây (như cồ cát ở ven biển, các
đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy
Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt
động cải tạo tự nhiên của người dân trong
vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm)
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để
HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng
bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp.


2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực
phía bắc và phía nam :


*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:


-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ
hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS
cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch
Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng;
GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4
mơ tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn


núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi


-HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí
các đồng bằng .


+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách
nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.


-HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng
dun hải miền Trung.


-HS quan sát tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

5’


cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
-GV giải thích vai trị “bức tường” chắn
gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về
đường giao thơng qua đèo Hải Vân và về
tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được
xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế
được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở
vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị
sụt lở vì mưa lớn.


-GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa
phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở


nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của
Đà Nẵng khơng thấp hơn 200<sub>c, trong khi</sub>


của Huế xuống dưới 200<sub>c; Nhiệt độ trung</sub>


bình tháng 7 của hai TP này đều cao và
chênh lệch khơng đáng kể, khoảng 290<sub>c.</sub>


-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây
mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy
Trường Sơn gió trở nên khơ, nóng. Gió
này người dân thường gọi là “gió Lào” do
có hướng thổi từ Lào sang .Gió đông
,đông nam thổi vào cuối năm mang theo
nhiều hơi nước của biển và thường gây
mưa .GV có thể liên hệ với đặc điểm
sông miền Trung ngắn nên vào mùa
mưa , những cơn mưa như trút nước trên
sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn
nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ
lụt đột ngột .GV nên làm rõ những đặc
điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây
ra cho người dân ở duyên hải miền Trung
và hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm
thông với những khó khăn người dân ở
đây phải chịu đựng. GV chú ý cập nhật
thơng tin về tình hình bão, lụt hằng năm ở
miền Trung hoặc yêu cầu HS tìm hiểu
qua phương tiện thơng tin đại chúng về
tình hình này và thông báo để các bạn


trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ.


<b>4.Củng cố : </b>


+Muốn thiên nhiên ơn hòa con người cần
phải khai thác sử dụng nguồn tài ngun


-HS thấy rõ vai trị bức tường chắn
giómùa đơng của dãy Bạch Mã.


-HS tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2’


một cách hớp lí.


+Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung
hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và
đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc
điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
<b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK
và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng
duyên hải miền Trung”.


-HS cả lớp.



<b>CHÍNH TẢ</b>


<i><b>Nhớ – viết : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH </b></i>
<b>PHÂN BIỆT s / x, dấu hỏi / dấu ngã </b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Nhớ – viết đúng bài chính tả,biết trình bày các dịng thơ theo thể tự do & trình bày các khổ thơ.
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s / x , dấu hỏi / dấu ngã hoặc bài tập do GV
soạn..


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT3b.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG </b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


1’
4’


30’


<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>


- GV mời 1 HS đọc


- GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>



a/Giới thiệu bài
b/Bài mới:


*Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ
cần viết


- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ,
chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ
dễ viết sai chính tả


- Yêu cầu HS viết tập


- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau


- GV nhận xét chung


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét


- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm


- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác


nhẩm theo


- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5’


<i><b>Bài tập 2a</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung.
- GV nhắc HS lưu ý:


+ BT yêu cầu tìm 3 trường hợp chỉ viết với
s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ
viết với x, khơng viết với s). Làm bài theo
nhóm có nhiều người tham gia, các em
cần tìm nhiều từ, càng nhiều càng tốt.
+ Chỉ tìm những tiếng có nghĩa. Có thể tìm
tiếng khơng có nghĩa nhưng vẫn gặp trong
thực tế sử dụng (khi kết hợp với những
tiếng khác)


- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 3b:</b></i>


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập 3b
- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời HS lên


bảng thi làm bài – gạch bỏ những tiếng
viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp
để hồn chỉnh câu văn.


- GV nhận xét.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học
- <i>Chuẩn bị bài: Nghe – viết:Ai đã nghĩ ra</i>
các chữ số 1, 2, 3, 4……?


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả


- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn
nhóm thắng cuộc


- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS đọc thầm đoạn văn, xem tranh minh
họa, làm bài vào vở.



- HS thi đua làm bài.


- Từng HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng
hoàn chỉnh.


- Lớp nhận xét.


T6<b>Ngày soạn : 16/03/2010</b>
<b>Ngày dạy : 19/03/2010</b>


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . </b>
<b> I -MỤC TIÊU : </b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả cây cối (đúng ý, rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu sửa lỗi…
-Trò: SGK, bút, vở, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


1’


1’ <b>1/Khởi động: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
30’


5’


<b>3/Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/Hoạt động:


*Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài
viết


-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV yêu cầu HS nêu lại nội dung yêu cầu.
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs
theo các bước:


Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài,
bố cục, ý, cách diễn đạt.


Những thiếu sót hạn chế.
Báo điểm, phát bài cho HS.


*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài.
a) Hướng dẫn sửa lỗi từng HS:


-GV phát phiếu sửa lỗi cho HS.
-Gọi HS đọc mẫu phiếu sửa lỗi.


-GV yêu cầu HS:


 Đọc lời phê của thầy cô
 Xem lại bài viết


 Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
-GV cho HS đổi vở, phiếu để soát lỗi.


-GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra
việc làm của HS


b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:


-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi HS nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở
bảng.


-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch
dưới bằng phấn màu lỗi sai.


-GV yêu cầu HS sửa vào vở.


*Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn
văn, bài văn hay.


-GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp
cho cả lớp nghe.


-Cho HS trao đổi , thảo luận theo nhóm để chỉ
ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.


-GV nhận xét và yêu cầu HS về nhà chỉnh lại
bài văn của mình.


<b>4/ Củng cố- Dặn dò</b>


-GV đọc một bài văn hay cho cả lớp cùng
nghe.


-Nhận xét chung tiết học


-HS ghi tựa bài vào vở


-HS đọc lại đề bài trên bảng


2 HS nêu yêu cầu của bài văn : tả cây có
bóng mát ( hoặc cây ăn quả , cây hoa ) mà em
u thích .


-HS theo dõi GV nhận xeùt chung


-HS nhận phiếu cá nhân
-1 HS đọc các mục phiếu
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
-HS soát lỗi cho nhau


-Cả lớp cùng quan sát
-Vài HS nêu ý kiến


-HS đọc lại phần sửa đúng


-HS tự chép vào vở


-Cả lớp lắng nghe


- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm
-Vài HS nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
-Tuyên dương những hs đạt điểm cao, có bài


viết hay.


<b>MĨ THUẬT</b>


<b>VẼ THEO MẪU : VẼ CÂY</b>
<b>(GV bộ môn dạy)</b>


<b>TỐN </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
Tính được diện tích hình thoi.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-Bảng nhóm, SGV, SGK.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


3’
33’


2’


<b>1.Khởi động </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-HS sửa bài tập ở nhà.
-Nhận xét phần sửa bài.
<b>3.Bài mới </b>


a/Giới thiệu:


b/Hướng dẫn luyện tập.


Bài 1: HS vận dụng cơng thức tính S hình
thoi.


HS làm bài theo nhóm


-GV cùng HS nhận xét các nhóm


Bài 2: HS vận dụng cơng thức tính S hình
thoi.


HS làm bài vào vở.
-GV thu vở chấm bài



-GV nhận xét và sửa sai cho HS
<b>Bài 3: HS khá giỏi.</b>


Bài 4: Thực hành


HS thực hành theo yêu cầu của SGK
- GV nhận xét chung các nhóm
<b>4.Củng cố – dặn dị</b>


-Nhận xét tiết học


-Hát.


Hs làm lại bài tập 2 :


a)Diện tích hình thoi là : ( 5 x 20 ) : 2 = 50 dm2


b)diện tích hình thoi là : ( 4 x 15 ) : 2 = 30 dm2


HS ghi vở
HS làm bài tập


Baøi 1: HS laøm theo nhóm
a,Diện tích của hình thoi là :


( 19 x 12 ) : 2 = 114 ( cm2<sub> )</sub>


b, Diện tích của hình thoi là :
( 40 x 15 ) : 2 = 300 ( dm2<sub> )</sub>



Bài 2: HS làm bài vào vở


Diện tích của miếng kính hình thoi là :
( 14 x 10 ) : 2 = 70 ( cm2<sub> )</sub>


Đáp số : 70 cm2


Bài 3: HS thực hành ghép các hình tam giác
thành hình thoi .


b, Diện tích của hình thoi đó là :
( 2 x 2 x 3 x 2 ) : 2 = 12 ( cm2<sub> )</sub>


Đáp số : 12 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
-Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung.


<b>KHOA HOÏC</b>


<b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


-Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Hình trang 108, 109 SGK.


-Những thơng tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau (sưu tầm).
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>



<b>TG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
1’


5’


30’


<b>1.Khởi động:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-Em sử dụng các nguồn nhiệt vào việc gì?
- Em tiết kiệm như thế nào?


-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới:</b>


a/Giới thiệu:Bài “Nhiệt cần cho sự sống”
b/Phát triển:


<b>Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>
<b>đúng?”</b>


-Chia nhóm và phổ biến luật chơi: Gv lần
lượt nêu câu hỏi và đội nào giơ tay trước sẽ
trả lời trước rồi đến đội khác, tuỳ vào độ
nhanh chậm và chính xác của câu trả lời mà
tính điểm cho các đội.


-Lưu ý đảm bảo tất cả hs đều tham gia.


-Cử ban giám khao và phát cho BGK câu
hỏi và đáp án trò chơi (kèm theo)


-Đánh giá nhận xét.
<b>Kết luận:</b>


Như mục “Bạn cần biết”


<b>Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của</b>
<b>nhiệt đối với đời sống trên trái đất </b>


-Điều gì sẽ xảy ra nếu trên trên trái đất
không được mặt trời sưởi ấm?


-> GV nhấn mạnh về tầm quan trọng của
nhiệt trên trái đất chúng ta


-Hát.


-HS lên bảng trả baøi


-Nguồn nhiệt đước sử dụng để đun nấu , sấy
khô , sưởi ấm ,…..


-Không để nguồn nhiệt sử dụng vào các việc vơ
ích như đốt củi , để bếp lị trống khơng khi đang
cháy


-HS hội ý
-Tham trị chơi


-Trả lời:
+ Sẽ lạnh


+ Cây không quang hợp
+ Không tạo quá trình mưa..


- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK
- HS thảo luận theo nhóm


- Nếu trên trên trái đất khơng được mặt trời sưởi
ấm thì mọi sinh vật sống trên trái đát này sẽ bị
lạnh cóng và sẽ bị diệt vong khỏi trái đất . Trên
trái đất sẽ khơng cịn sự sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

5’ <b>Kết luận:</b>Như mục “Bạn cần biết”
<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nhiệt cần cho sự sống như thế nào?
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK


<b>SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 27</b>


<b>1/GV tổng kết tuần 27</b>


a/ Những việc làm được :


- Dạy văn hoá tuần 27 đúng phân phối chương trình
- Kiểm tra SGK, đồ dùng của HS



- Phụ đạo HS yếu vào các ngày trong tuần
- Oân tập cho HS chuẩn bị thi GKII


b/Tồn tại :


Cịn một số HS nghỉ học như : Phong, Định.
<b>2/ Kế hoạch tuần 28 :</b>


- Tiếp tục học văn hoá theo đúng quy định của BGH
- Nhắc nhở HS đóng tiền trường


- Phụ đạo HS yếu vào các ngày trong tuần
- Kiểm tra và bổ sung SGK và đồ dùng cho HS
- Hồn thành việc đóng tiền trường


- Nhắc nhở HS tích cực ơn tập và thi GKII nghiêm túc ( môn Tiếng Việt )


<i><b>Soạn xong tuần 27</b></i> <i><b>Ký duyệt của khối trưởng</b></i>
<b>Người soạn:</b>


<i>Đoàn Ngọc Hạnh</i>



<b>Ngày 20 tháng 03 năm 2010.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>NGƯỜI DÂN VAØ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b> Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC tiêu : </b>



<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số
hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này.


HS biết một số hoạt động phục vụ du lịch; phát triển cơng nghiệp; lễ hội Tháp Bà.
<b>2.Kĩ năng:</b>


HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông ở
duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn
nước sơng, biển).


Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới.


Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải miền
Trung.


Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía.


Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung là tổ chức lễ hội.
<b>3.Thái độ:</b>


Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng
như hoạt động sản xuất ở nơi đây.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.


Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;


lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).


Mẫu vật: tơm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường
mía & một số thìa nhỏ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


Tg <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’


3’ <b>Khởi động: Bài cũ: Duyên hải miền Trung</b>


+ Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng
theo thứ tự từ Nam ra Bắc?


Hs trả bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tg <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’


8’


10’


8’


+ Vì sao sơng miền Trung thường gây lũ lụt
vào mùa mưa?



GV nhận xét
<b>Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu: </b>


Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng
như vậy, người dân ở đây sống & sinh hoạt
như thế nào?


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống
ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên
hải.


GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức
độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí
hiệu hình trịn thưa hay dày.


Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam,
nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên
hải miền Trung?


GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời
các câu hỏi trong SGK.


GV bổ sung thêm: trang phục hàng ngày của
người Kinh, người Chăm gần giống nhau
như áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong


lao động sản xuất .


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi</b>
GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh.
Cho biết tên các hoạt động sản xuất?


GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có
4 cột (trồng trọt; chăn ni; ni, đánh bắt
thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm
thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất
tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của
người dân ở duyên hải miền Trung mà HS
tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư
nghiệp.


Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt
động này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
(chuyển ý)


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>


Tên & điều kiện cần thiết đối với từng hoạt


Vì miền Trung thường có mưa lớn vào những
tháng cuối năm .


Hs nêu bài học


HS quan sát



Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người
sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song
nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư
ở đây không đông đúc bằng.


HS quan sát & trả lời câu hỏi (cơ gái người
Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; cịn
cơ gái người Chăm thì mặc váy)


HS đọc ghi chú


HS nêu tên hoạt động sản xuất.
Các nhóm thi đua


Đại diện nhóm báo cáo trước lớp


Các nhóm khác bổ sung, hồn thiện bảng.
2 HS đọc lại kết quả


Các hoạt động sản xuất của người dân ở
duyên hải miền Trung đa số thuộc ngành
nông – ngư nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tg <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


2’


động sản xuất?



GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.


<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường
gây bão lụt & khô hạn, người dân miền
Trung vẫn cố gắng vượt qua khó khăn, ln
khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều
sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng &
bán cho nhân dân ở các vùng khác.


Gv rút ra nội dung bài học
<b>Củng cố – dặn dò : </b>
Nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài: Người dân ở dun hải miền
Trung (tiết 2)


Chuẩn bị bài:


Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt & khô
hạn, người dân miền Trung vẫn cố gắng vượt
qua khó khăn, ln khai thác các điều kiện để
sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân
trong vùng & bán cho nhân dân ở các vùng
khác.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×