Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xi măng dầu khí 12 9 nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.51 KB, 74 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng cảm ơn
trường đại học kinh tế Huế - ngôi trường mà em đã gắn bó trong bốn năm nay,
các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp K41-KTDN cùng tập thể các bạn
lớp K41-KTDN đã tận tình giúp đỡ và động viên em trong quá trình học tập.
Đặc biệt em vô cùng cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Hải Bình đã trực tiếp
hướng dẫn và tận tình chỉ bảo em, định hướng đề tài, tạo điều kiện cho em
trong q trình nghiên cứu để hồn thành chun đề tốt nghiệp.


Em cũng chân thành cảm ơn tập thể cán bộ cơng nhân viên cơng ty cổ
phần xi măng dầu khí 12/9, nơi em thực tập tốt nghiệp, đã tận tình giúp đỡ, chỉ
bảo, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo điều kiện để em hoàn
thành chuyên đề này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song này chun đề khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cơ giáo giúp
đỡ và đưa ra những chỉ dẫn quý báu dành cho em
Em xin chân thành cảm ơn!

Đ



Huế, ngày 1 tháng 5 năm 2011
Sinh viên

TR

Ư


N

G

Hà Thị Hiền

SV: Hà Thị Hiền

1


Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................7



2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................7

U

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...............................................................8

-H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................9

TẾ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........................................................9

H


1.1. Khái niệm đặc điểm, vai trị của kế tốn ngun vật liệu: .....................9

IN

1.1.1 Khái niệm...................................................................................................9

K

1.1.2. Đặc điểm....................................................................................................9
1.1.3 .Vai trò quản lý nguyên vật liệu ..................................................................9

C

1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu .....................................................10



1.2.1. Phân loại .................................................................................................10

IH

1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu ..........................................................................11



1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ....................................................15

Đ

1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu..........................................................16

1.4.1. Phương pháp thẻ song song ....................................................................16

G

1.4.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển ......................................................17

N

1.4.3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư ) ..........................................................19

Ư


1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ..........................................................20
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường

TR

xuyên: ................................................................................................................20
1.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ":.............23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG DẦU KHÍ 12/9 – NGHỆ AN
...........................................................................................................................27
2.1. Khái qt về cơng ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9 – Nghệ An ..........27

SV: Hà Thị Hiền

2

Lớp K41KTDN



Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ...............................................................................29
2.1.3 Quy trình sản xuất công nghệ...................................................................29
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................30



2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn.........................................................................33

U

2.1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cty...................................37

-H

2.1.6.1. Tình hình lao động ...............................................................................37
2.1.6.2. Tình hình tài sản nguồn vốn .................................................................39

TẾ

2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL tại Cty cổ phần xi măng dầu khí

H

12/9 ....................................................................................................................42


IN

2.2.1. Thực trạng cơng tác phân loại NVL ........................................................42

K

2.2.2. Thủ tục nhập xuất kho NVL .....................................................................42
2.2.3. Kế toán chi tiết NVL ................................................................................48

C

2.2.4. Kế toán tổng hợp xuất NVL .....................................................................55



CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KÊ TỐN NVL TẠI CƠNG

IH

TY CỔ PHẦN XI MĂNG DẦU KHÍ 12/9 – NGHỆ AN ..............................62



3.1. Nhận xét kế toán tại đơn vị....................................................................62

Đ

3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm..............................................................................................63


G

3.2. Giải pháp hoàn thiện ................................................................................65

N

3.2.1. Về phân loại nguyên vật liệu ...................................................................65

Ư


3.2.2. Về tính giá vật liệu...................................................................................65
3.2.3. Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu...........................................................67

TR

3.2.4. Các giải pháp khác..................................................................................69
PHẦN III ..........................................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................71
3.1. Kết luận ....................................................................................................71
3.2. Kiến nghị ..................................................................................................71

SV: Hà Thị Hiền

3

Lớp K41KTDN



Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ1: Trình tự kế tốn chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ..........17



Sơ đồ 2: Trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân

Sơ đồ 4: kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai

-H

U

chuyển................................................................................................................18
Sơ đồ 3: Trình tự kế tốn chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư................19

TẾ

thường xuyên ( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) ..........................23
Sơ đồ 5: Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu theo phương pháp ..................26
kiểm kê định kỳ ( thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ) ......................26

H

Sơ đồ 6: Quy trình sản xuất cơng nghệ .............................................................30

IN


Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9..32

K

Sơ đồ 8: Bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9 Nghệ An .....33

C

Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí – chứng từ.....36



Bảng 1: Bảng phân tích quy mơ và cơ cấu lực lượng lao động của công ty qua

IH

2 năm 2009 – 2010 ............................................................................................37



Bảng 2 : Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................39
Bảng 3:Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.................................................40

G

Đ

Bảng 4 : Tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu ......................................51

N


Biểu số 1: Hóa đơn GTGT.................................................................................45

Ư


Biểu số 2: Thẻ kho .............................................................................................49
Biểu số 3: Phiếu nhập kho.................................................................................53

TR

Biểu số 5: Phiếu xuất kho..................................................................................56
Biểu số 8 : Sổ cái TK 152 ..................................................................................60
Biểu số 6 : Nhật ký chứng từ số 7......................................................................57
Biểu số 7 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu .........................................................59
Biểu 4: Sổ chi tiết nguyên vật liệu .....................................................................54

SV: Hà Thị Hiền

4

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên đầy đủ


XMDK

Xi măng dầu khí



Cổ đơng

XN

Xí nghiệp

TCKT

Tài chính kế tốn

CSH

Chủ sở hữu

TS

Tài sản

NV

Nguồn vốn

CNV


Công nhân viên

GTGT

Giá trị gia tăng

U
-H

Nguyên vật liệu
Doanh nghiệp



C

DN

IH

SP

HH

G

Đ

NKCT




XM

Sản phẩm
Xí măng
Hàng hố
Nhật kí chứng từ
Phân xưởng
Tài khoản

KTDN

Kế tốn doanh nghiệp

GCCB

Gia công chế biến

QD

Quyết định

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ


SGDHN

Sở giao dịch Hà Nội

CP

Cổ phần

N

TK

Ư

TR

TẾ

H

IN

K

NVL

PX




Từ viết tắt

SV: Hà Thị Hiền

5

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu
chiếm một tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí của doanh nghiệp. Mọi sự biến
động về chi phí nguyên vật liệu đều làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm

U



từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Do vậy, hạ thấp và tiết kiệm

-H

chi phí nguyên vật liệu là giảm một phần đáng kể chi phí sản xuất. Mặt khác,
trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất nguyên vật liệu gồm nhiều chủng

TẾ


loại, được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau thường xuyên biến động về số
lượng cũng như giá cả. Do đó, cần phải có biện pháp theo dõi quản lý từ khâu

H

thu mua vật liệu đến khâu xuất sử dụng cho sản xuất về cả chỉ tiêu số lượng

IN

cũng như giá trị, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường. Thơng

K

qua cơng tác hạch toán vật liệu sẽ làm cho doanh nghiệp sử dụng vật liệu một

C

cách tốt nhất, tránh lãng phí từ đó giảm chi phí ngun vật liệu, hạ giá thành



sản phẩm. Vì vậy, bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế tốn tập hợp chi phí sản

IH

xuất và tính giá thành sản phẩm thì tổ chức cơng tác kế tốn nguyên vật liệu
cũng là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm hiên nay.

Đ


3 phần:



Ngoài lời cảm ơn và danh mục tài liệu tham khảo, bài chuyên đề bao gồm

G

Phần I : Đặt vấn đề

N

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Ư


Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản

TR

xuất

Chương 2 : Thực trạng cơng tác cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
cổ phần xi măng dầu khí 12/9 – Nghệ An
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế tốn NVL tại cơng ty xi măng dầu khí
12/9 - Nghệ An

SV: Hà Thị Hiền


6

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt động tạo ra

U



sản phẩm. Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh

-H

tế thị trường, có tính cạnh tranh cao phải sản xuất ra được những sản phẩm có
chất lượng cao và giá cả hợp lí. Như vậy doanh nghiệp phải khai thác tốt các

TẾ

nguồn lực tài chính, phải quản lí và sử dụng có hiệu quả những nguồn nguyên
nhiên vật liệu … Bởi nguyên vật liệu là một trong những nhân tố chính để làm

H


ra sản phẩm. Một sản phẩm tốt phải được làm ra từ nguyên liệu vật liệu có chất

IN

lượng, tn theo đúng q trình và quy cách tạo ra sản phẩm. Ngược lại nguyên

K

vật liệu không được bảo quản ở kiện quy định đem vào sản xuất sẽ tạo ra
những sản phẩm kém chất lượng. Nếu sản phẩm tốt giá thành thấp thì doanh



C

nghiệp sẽ bán được và ngược lại. Nếu lãng phí nguyên vật liệu sẽ làm cho giá

IH

thành sản phẩm tăng, chí phí sản xuất cũng tăng theo. Nguyên vật liệu kém
chất lượng ,thiếu nguyên vật liệu sẽ làm cho quá trình sản xuất phải ngừng lại.



Doanh nghiệp có thể khơng hồn thành được hợp đồng đã kí kết với đối tác dẫn

Đ

đến làm ăn thua lỗ… Để khắc phục tất cả những ảnh hưởng của nguyên vật liệu


G

đối với chất lượng sản phẩm và quá trình sản xuất kinh doanh, cần phải tổ chức

N

tốt cơng tác kế tốn ngun liệu vật liệu. Vì kế tốn ngun vật liệu nhằm cung

Ư


cấp thơng tin một cách khoa học cho cơng tác quản lí ngun vật liệu cả về mặt

TR

giá trị và hiện vật ở tất cả các khâu mua sắm, dự trữ, bảo quản, và sử dụng.
Từ các vấn đề đã phân tích ở trên ,chính là lí do em lựa chọn làm về đề

tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty cổ phần xi măng
dầu khí 12/9 – Nghệ An để làm chun đề của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết kế toán nguyên vật liệu

SV: Hà Thị Hiền

7

Lớp K41KTDN



Chuyên đề tốt nghiệp

- Nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại tại công ty cổ phần xi
măng dầu khí 12/9
- Mục đích cuối cùng của đề tài nhằm đưa ra giải pháp hồn thiện cho
cơng ty



3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

-H

Nghệ An thời gian là vào quý IV năm 2010( từ 1/10- 31/12/2010)

U

- Phạm vi: nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9 -

TẾ

- Đối tượng: nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xi măng 12/9 - Nghệ An
4. Phương pháp nghiên cứu

H

- Phương pháp tham khảo tài liệu: dựa vào các tài liệu có trước để tham

IN


khảo làm bài.

- Phương pháp phân tích đánh giá: dựa vào các bảng số liệu, sử dụng các

K

phương pháp phân tích số liệu để đưa ra nhận xét.

C

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập một số số liệu thô như: bảng cân



đối kế toán, các chứng từ và sổ kế tốn,… rồi từ đó tiến hành chọn lọc, xử lý

IH

chúng sau cho phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài



- Phương pháp trao đổi: thông qua việc trao đổi với kế toán trưởng, kế

Đ

toán viên và thủ kho của cơng ty, tơi đã tìm hiểu một cách cụ thể hơn về cách

G


tập hợp, phân bổ chi phí, qui trình ln chuyển chứng từ,…tại cơng ty.

N

- Phương pháp kế toán bao gồm: phương pháp chứng từ, phương pháp tài

Ư


khoản, phương pháp tổng hợp cân đối… Những phương pháp này góp phần hệ
thống thơng tin thu thập được bằng hệ thống tài khoản.

TR

- Ngồi ra cịn sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp quan

sát, ghi chép,…

SV: Hà Thị Hiền

8

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. Khái niệm đặc điểm, vai trị của kế tốn ngun vật liệu:



1.1.1 Khái niệm

U

Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động,

-H

một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,

TẾ

cung cấp dịch vụ là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm

H

+ Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp

IN

dịch vụ.

+ Khi tham gia vào q trình sản xuất ngun vật liệu thay đổi hồn tồn

K


hình thái vật chất ban đầu và giá trị được chuyển tồn bộ, một lần vào chi phí

C

sản xuất kinh doanh.



1.1.3.Vai trị quản lý ngun vật liệu

IH

Ngun vật liệu có vai trị là cở sở vật chất hình thành nên sản phẩm, là



một trong ba yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.Việc

Đ

cung cấp nguyên vật liệu có kịp thời hay khơng, số lượng chủng loại có phù

G

hợp hay khơng, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới q trình sản xuất kinh doanh.

N

Mặt khác chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi


Ư


phí sản xuất. Vì vậy trong q trình sản xuất kinh doanh cần phải theo dõi quản
lí chặt chẽ nguyên liệu vật liệu về cả mặt hiện vật và giá trị ở tất cả các khâu

TR

mua sắm dự trữ, bảo quản và sử dụng.
- Ở khâu mua hàng phải quản lí việc thực hiện kế hoạch mua hàng về số

lượng, khối lượng, chất lượng, qui cách, phẩm chất, chủng loạị, giá mua, chi
phí mua cũng như đảm bảo đúng tiến độ thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

SV: Hà Thị Hiền

9

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- Ở khâu bảo quản phải tổ chức tốt kho tàng bến bãi, trang bị đầy đủ các
phương tiện đo lường cần thiết, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo
quản với từng loại nguyên liệu vật liệu tránh hư hỏng, mất mát đảm bảo an tồn
tài sản…




- Ở khâu sử dụng địi hỏi phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm chấp hành tốt các

U

định mức dự tốn nhằm tiết kiệm chi phí ngun vật liệu góp phần quan trọng

-H

vào việc hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh thu và tích luỹ cho đơn vị.

TẾ

1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
1.2.1. Phân loại

H

Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, nhiều thứ

IN

ngun vật liệu có vai trị chức năng và có đặc tính lý hóa khác nhau. Để tiến
hành cơng tác quản lí và hạch tốn ngun vật liệu có hiệu quả thì cần phải

K

phân loại vật liệu.


C

Phân loại nguyên vật liệu là căn cứ vào vai trò các tiêu thức nhất định để



chia nguyên liệu liệu sử dụng trong doanh nghiệp thành từng loại, từng thứ,

IH

từng nhóm.



* Phân loại nguyên liệu vật liệu theo vai trò tác dụng của nguyên vật liệu

Đ

trong quá trình sản xuất kinh doanh gồm:

G

- Nguyên vật liệu chính: (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài ) là các

N

nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất

Ư



của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình

TR

sản xuất khơng cấu thành thực thể của sản phẩm nhưng có vai trị nhất định và
cần thiết trong q trình sản xuất.
* Căn cứ vào công dụng NVL phụ được chia thành các nhóm :
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng ngun vật liệu chính
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm
+ Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản xuất

SV: Hà Thị Hiền

10

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ trong q trình sử dụng có tác dụng cung
cấp nhiệt lượng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở các thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết phụ tùng máy móc thiết bị được dự trữ
để sử dụng cho việc thay thế, sửa chữa các bộ phận của tài sản cố định hữu hình.



- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là các vật liệu và thiết bị dùng cho


U

công tác xây dựng cơ bản để hình thành tài sản cố định.

-H

-Vật liệu khác bao gồm: Các loại vật liệu chưa được phản ánh ở những

TẾ

loại vật trên.

Để phục vụ cho cơng tác quản lý và kế tốn chi tiết ngun vật liệu trong

H

các doanh nghiệp sản xuất, có thể căn cứ vào đặc tính lý hóa của từng loại để

IN

chia thành từng nhóm, từng thứ ngun liệu vật liệu.
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu

K

- Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu:

C


Là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những



nguyên tắc nhất định. Về nguyên tắc kế tốn hàng tồn kho (trong đó bao gồm

IH

cả nguyên vật liệu) phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp



giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị

Đ

thuần có thể thực hiện được.

G

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi

N

phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và

Ư


trạng thái hiện tại.

Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn

TR

khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của nguyên vật liệu được
xác định theo từng trường hợp nhập xuất.

SV: Hà Thị Hiền

11

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Giá gốc của nguyên vật liệu nhập kho:
- Giá gốc NLVL mua ngồi nhập kho được tính theo cơng thức sau:
Giá mua ghi trên

Các loại thuế

Chi phí có

liệu, vật liệu mua = hố đơn sau khi trừ + khơng được

+ liên quan

ngồi nhập kho


đi các khoản chiết

hồn lại

trực tiếp đến



Giá gốc nguyên

việc mua hàng

U

khấu giảm giá

-H

Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi phí khác có

TẾ

liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi … ).

H

- Giá gốc của NVL tự chế biến nhập kho được tính theo cơng thức:
=


vật liệu xuất kho

Chi phí
+

K

vật liệu nhập kho

Giá gốc nguyên liệu

IN

Giá gốc nguyên liệu,

chế biến

C

Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực



tiếp đến sản phẩm sản xuất như: Chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất

IH

chung cố định. Chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chế
biến ngun vật liệu.


Đ

G

cơng thức:



- Giá gốc NLVL th ngồi gia cơng chế biến nhập kho được tính theo

Giá gốc nguyên

N

Giá gốc nguyên

Ư


liệu vật liệu thuê = vật liệu xuất +

TR

GCCB nhập kho

Chi phí vận
Tiền cơng
phải trả cho


kho th GCCB

chuyển bốc dỡ
+ và các chi phí

người chế biến

có liên quan trực
tiếp khác.

- Giá gốc của NVL nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần hoặc thu hồi

vốn góp
Được ghi nhận theo giá thực tế do Hội đồng định giá lại và đã được chấp
thuận cộng với các chi phí tiếp nhận (nếu có).

SV: Hà Thị Hiền

12

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- Giá gốc của nguyên vật liệu nhận biếu tặng:
Giá gốc nguyên
liệu vật liệu

Giá trị hợp lí ban đầu

=

nhập kho

Các chi phí khác có liên

của những ngun liệu

+ quan trực tiếp đến việc

vật liệu tương đương

tiếp nhận
Chi phí vận chuyển

= cấp trên hoặc giá được đánh + bốc dỡ, chi phí có

nhập kho

-H

liệu, vật liệu

Giá ghi trên sổ của đơn vị

U

Giá gốc nguyên




- Giá gốc của nguyên vật liệu được cấp:

giá lại theo giá trị thuần

liên quan trực tiếp khác

TẾ

- Giá gốc của phế liệu thu hồi: là giá ước tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.

H

Giá gốc của nguyên vật liệu xuất kho:

IN

Do giá gốc của nguyên vật liệu nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau

K

như đã trình bày ở trên, để tính giá gốc hàng xuất kho, kế tốn có thể sử dụng
một trong các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho như sau:

C

- Phương pháp tính theo giá đích danh:




Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho tính theo giá thực tế của từng

IH

lô hàng nhập. Áp dụng đối với những doanh ngiệp sử dụng ít thứ nguyên vật



liệu có giá trị lớn và có thể nhận diện được.

Đ

- Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của loại nguyên vật liệu tồn kho được tính theo giá trị trung bình

G

của từng loại nguyên vật liệu tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại

N

nguyên vật liệu tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình qn gia quyền

Ư


cuối kỳ ). Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi lơ hàng
về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình quân gia quyền sau mỗi lần


TR

nhập).

Giá trị thực tế
Nguyên vật

Số lượng ngun
=

liệu xuất kho

vật liệu

Đơn giá bình
x

qn gia quyền

xuất kho

Trong đó giá đơn vị bình qn có thể tính một trong các phương án sau:
Phương án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ

SV: Hà Thị Hiền

13

Lớp K41KTDN



Chuyên đề tốt nghiệp

Giá trị thực tế NVL
Đơn giá bình

Giá trị thực tế NVL

tồn kho đầu kỳ

+

nhập kho trong kỳ

quân gia quyền =
Số lượng NVL tồn

Số lượng NVL nhập

kho trước khi nhập

+

kho trong kỳ



cả kỳ dự trữ

U


Phương pháp 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (cịn

-H

gọi là giá bình qn gia quyền liên hồn):
Đơn giá bình

Giá trị thực tế NVL nhập

tồn kho trước khi nhập +

kho của từng lần nhập

TẾ

Giá trị thực tế NVL
quân gia quyền =
kho trước khi nhập

Số lượng NVL nhập kho
+

H

Số lượng NVL tồn

của từng lần nhập

IN


sau mỗi lần nhập

K

- Phương pháp nhập trước xuất trước :

C

Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là nguyên vật liệu



tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và

IH

nguyên vật liệu tồn kho còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu được mua hoặc sản
xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì trị giá nguyên vật liệu

Đ



xuất kho được tính theo giá của lơ ngun vật liệu nhập kho tại thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của nguyên vật liệu tồn kho được tính theo giá của

G

nguyên vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.


Ư


N

- Phương pháp nhập sau xuất trước:
Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là nguyên vật liệu tồn

TR

kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và nguyên vật liệu tồn
kho còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì trị giá ngun vật liệu xuất kho được tính theo giá của lơ
ngun vật liệu nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của nguyên vật liệu tồn kho
được tính theo giá trị của nguyên vật liệu nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn
tồn kho.

SV: Hà Thị Hiền

14

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- Phương pháp giá hạch toán:
Áp dụng với những doanh nghiệp có quy mơ lớn, sản xuất nhiều mặt hàng
thường sử dụng nhiều loại, nhóm, thứ nguyên vật liệu, hoạt động nhập, xuất

nguyên vật liệu diễn ra thường xuyên, liên tục nếu áp dụng nguyên tắc tính theo



giá gốc ( giá trị thực tế ) thì rất phức tạp, khó đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế

U

tốn. Doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống giá hạch toán để ghi chép hàng

-H

ngày trên phiếu nhập, phiếu xuất và sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.

Giá hạch toán là giá do kế toán của doanh nghiệp tự xây dựng có thể là giá

TẾ

kế hoạch, hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được trên thị trường. Giá hạch
tốn được sử dụng thống nhất trong tồn doanh nghiệp và được sử dụng tương

IN

cần xây dựng lại hệ thống giá hạch toán.

H

đối ổn định lâu dài. Trường hợp có sự biến động lớn về giá cả doanh nghiệp

K


Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá
thực tế. Cuối tháng kế tốn phải xác định hệ số chênh lệch giữa giá trị thực tế

C

và giá trị hạch tốn của từng thứ ( nhóm hoặc loại ) nguyên vật liệu để điều



chỉnh giá hạch toán xuất kho thành giá thực tế.

IH

Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của từng loại ngun



vật liệu được tính theo cơng thức sau:
Hệ số chênh

Đ

Giá trị thực tế NVL
tồn kho đầu kỳ

+

nhập kho trong kỳ


=

Giá trị hạch toán NVL

Ư


N

G

lệch giá

Giá trị thực tế NVL

Giá trị thực tế

TR

nguyên liệu, vật =

tồn kho đầu kỳ

Giá trị hạch toán NVL
+

nhập kho trong kỳ

Giá trị hạch toán nguyên
liệu,vật liệu xuất kho


Hệ số chênh
x

lệch giá

liệu xuất kho
1.3. Nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu
Để phát huy vai trị và chức năng của kế tốn trong cơng tác quản lí
ngun liệu vật liệu trong doanh nghiệp kế tốn cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
cơ bản sau:

SV: Hà Thị Hiền

15

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời số lượng, khối lượng,
phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu
nhập, xuất và tồn kho.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tốn, phương pháp tính giá



nguyên vật liệu nhập, xuất kho. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận phòng ban


U

chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ

-H

chứng từ kế toán.

- Mở các loại Sổ (Thẻ ) kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên vật liệu theo

TẾ

đúng chế độ và phương pháp quy định.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng , tình hình dự trữ và sử dụng

H

nguyên vật liệu theo dự toán, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát hiện các

IN

trường hợp vật tư ứ đọng, hoặc bị thiếu hụt, tham ô, lãng phí, xác định nguyên

K

nhân và biện pháp xử lí.

- Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy định của


C

nhà nước.



- Cung cấp thơng tin về tình hình mua hàng, bảo quản và sử dụng nguyên

TR

Ư


N

G

Đ



IH

vật liệu.

1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
1.4.1. Phương pháp thẻ song song

SV: Hà Thị Hiền


16

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

(1) Thẻ kho

(1)

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
vật liệu

(2)



(2)

-H

U

(4)

TẾ


Bảng tổng hợp N-X-T

H

(5)

C

K

IN

Sổ tổng hợp

: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu, kiểm tra



Sơ đồ1: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song

IH

- Ưu điểm, nhược điểm:



+ Ưu điểm: việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu


Đ

phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lí.

G

+ Nhược điểm: việc ghi chép giữa kho và kế toán bị trùng lặp, việc kiểm tra

TR

Ư


N

đối chiếu dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán.

1.4.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển

SV: Hà Thị Hiền

17

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

(1)


(1)

Thẻ kho

(4)

Phiếu xuất



Phiếu nhập

(2)

Bảng kê
xuất

K

IN

(5)

(3)

H

Sổ đối chiếu
luân chuyển


TẾ

(3)

Bảng kê
nhập

-H

U

(2)



C

Sổ kế toán
tổng hợp
: ghi hàng ngày

IH

: ghi cuối tháng



: đối chiếu, kiểm tra


luân chuyển

G

Đ

Sơ đồ 2: Trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu

N

- Ưu điểm, nhược điểm:

Ư


+ Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào

cuối tháng.

TR

+ Nhược điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thể kho về mặt số

lượng. Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế tốn do đó hạn chế
chức năng của kế tốn.

SV: Hà Thị Hiền

18


Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

1.4.3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư )

(2)

Chứng từ xuất

( 4)

Bảng giao
nhận chứng
từ nhập

( 2)
Bảng giao
nhận chứng
từ xuất

TẾ

-H

Sổ số





(1)

Thẻ kho

U

(1)

Chứng từ nhập

IN

H

(6)

Sổ tổng hợp
N-X-T

(3)

C

K

(3)

Bảng luỹ kế
N-X-T


G

Đ



IH



(5)

N

Sơ đồ 3: Trình tự kế tốn chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư

Ư


- Ưu điểm, nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày, do kế toán chi tiết

TR

NLVL chỉ theo dõi về mặt giá trị, tránh việc trùng lặp, công việc kế toán tiến
hành hàng ngày, kiểm tra, giám sát thường xuyên.
+ Nhược điểm: khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện

ra sai sót, u cầu trình độ quản lí của Thủ kho và Kế tốn phải cao.


SV: Hà Thị Hiền

19

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Phương pháp kê theo dõi phản ánh tình hình hiện có, tình hình biến động



tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản

U

phản ánh từng loại hàng tồn kho… Hiện nay phương pháp này được sử dụng

-H

phổ biến ở nước ta.

TẾ

- Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:


TK151: hàng mua đang đi đường

TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ

TK 331: phải trả cho người bán

H

TK 152: nguyên vật liệu

IN

Công dụng, kết cấu và nội dung của từng tài khoản:
+ TK 152 – Nguyên vật liệu: Để phản ánh giá trị hiện có tình hình tăng

K

giảm các loại ngun vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
TK 152



C

Nợ

- Trị giá thực tế nguyên vật liệu

xuất dùng cho sản xuất kinh doanh để


IH

-Trị giá thực tế ngun vật liệu



bán, th ngồi GCCB, hoặc góp vốn



mua ngồi, tự chế biến, th ngồi

Đ

GCCB, nhận vốn góp liên doanh hoặc

-Trị giá nguyên vật liệu trả lại

G

nhập từ các nguồn khác.

doanh.

bán hoặc được giảm giá.

N

-Trị giá nguyên vật liệu phát hiện


- Trị giá nguyên vật liệu thiếu khi

Ư


thừa khi kiểm kê

kiểm kê.

TR

Dck : Trị giá thực tế nguyên vật
liệu tồn kho cuối kỳ .
+ TK 151- hàng đang đi trên đường: Để phản ánh giá trị vật tư hàng hố

mua ngồi đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, còn đang trên đường vận
chuyển, đang ở bến cảng bến bãi hoặc đã về tới doanh nghiệp nhưng đang chờ
kiểm nhận nhập kho..

SV: Hà Thị Hiền

20

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ


TK 151

- Trị giá vật tư hàng hố đã mua
đang đi đường.



- Trị giá vật tư hàng hoá đang đi trên
đường đã nhập kho hoặc chuyển
thẳng cho các bộ phận sử dụng, cho



khách hàng.

U

Dck: Trị giá vật tư hàng hoá đã

-H

mua nhưng chưa về nhập kho.

TẾ

+TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và cịn được khấu trừ.




Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã được

IN

-

TK133

H

Nợ

khấu trừ

K

khấu trừ.

C

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

- Thuế GTGT của hàng mua phải

IH



không được khấu trừ




trả lại

Đ

Dck: Số thuế GTGT đầu vào

G

cịn được khấu trừ, số thuế

N

đầu vào được hồn lại nhưng

Ư


ngân sách nhà nước chưa hoàn
+ TK 331 - phải trả cho người bán: Để phản ánh tình hình thanh toán về

TR

các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán, cho người nhận thầu
xây lắp chính, phụ.

SV: Hà Thị Hiền


21

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ

TK 331



- Số tiền phải trả cho

hàng hoá, người cung cấp dịch vụ

người cung cấp dịch vụ và nhận

và người nhận thầu xây lắp.

thầu xây lắp.

- Số tiền ứng trước cho người bán,

-Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực

người cung cấp… nhưng chưa nhận

tế của số vật tư, hàng hoá dịch vụ


được sản phẩm

đã nhận khi có hố đơn hoặc thơng

-H

U



- Số tiền đã trả người bán vật tư,

báo giá chính thức.

TẾ

- Số tiền người bán chấp nhận giảm
giá, hàng bán hoặc dịch vụ đã giao

H

theo hợp đồng.

IN

- Chiết khấu thanh toán được người
bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ

K


vào nợ phải trả.

C

- Số kết chuyển về giá trị vật tư,



hàng hoá thiếu hụt kém phẩm chất

IH

khi kiểm nhận và trả lại người bán.

Dck: Số tiền cịn phải trả cho người



Dck ( nếu có ): Phản ánh số tiền đã

bán, người cung cấp, người nhận

Đ

ứng trước cho người bán hoặc số đã

thầu xây lắp.

G


trả nhiều hơn số phải trả cho người

N

bán theo chi tiết của từng đối tượng

Ư


cụ thể.

TK 331: Phải trả cho người bán cần phải mở chi tiết theo từng người bán,

TR

từng khoản thanh toán, từng lần thanh toán.
- Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NVL:

SV: Hà Thị Hiền

22

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

TK 111,112,141,331


TK152

mua ngoài vật liệu

TK621
xuất chế tạo sản phẩm

TK 133

TK 151

TK 627,641,642
xuất cho SXC, cho bán

TK 128, 222

nhận cấp phát ,nhận góp

TẾ

TK 411

-H

hàng cho quản lí DN

U

hàng đi đường nhập kho




thuế GTGT

góp vốn liên doanh

H

vốn liên doanh

TK154

IN

TK154

xuất vật liệu tự chế hay

biến, tự chế nhập kho

thuê ngoài chế biến



TK 632,338(3381)

IH




nhận lại vốn góp LD

TK632

C

TK 128,222

K

vật liệu thuê ngoài chế

thưởng, tặng biếu
TK 632,138.334
phát hiện thiếu khi kiểm kê

Đ

phát hiện thừa khi

xuất bán trả lương, trả

G

kiểm kê

N

TK 711


TR

Ư


vật liệu được tặng thưởng

TK412
đánh giá giảm vật liệu

viện trợ
đánh giá tăng vật liệu
Sơ đồ 4: kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai

thường xuyên ( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
1.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ":
Phương pháp KKĐK là phương pháp không theo dõi một cách thường

xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư , hàng hoá , sản phẩm

SV: Hà Thị Hiền

23

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn

kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ , xác định lượng
tồn kho thực tế. Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích
khác trong kỳ theo cơng thức:

liệu tồn

trong kỳ

+

Giá trị vật

vật liệu tăng

đầu kỳ

+

trong kỳ

cuối kỳ

TẾ

- Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng :
TK 611: mua hàng

liệu tồn




=

Tổng giá trị

U

liệu xuất

Giá trị vật

-H

Giá trị vật

TK 152 : nguyên vật liệu

H

TK151 : hàng mua đang đi đường

IN

- Công dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản:
+ TK 611- mua hàng: dùng để phản ánh trị giá ngun liệu, vật liệu cơng

K

cụ, dụng cụ, hàng hố mua vào trong kỳ.


TK 611



C

Nợ

- Kết chuyển trị giá thực tế của vật

tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ.

tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo

IH



- Kết chuyển trị giá thực tế của vật



- Trị giá thực tế của vật tư, hàng

Đ

hoá mua vào trong kỳ, hàng hoá đã

- Trị giá thực tế vật tư hàng hoá xuất
dùng trong kỳ hoặc trị giá thực tế

của hàng hoá xuất bán ( chưa xác
định là tiêu thụ trong kỳ).
- Trị giá vật tư hàng hoá mua vào trả
lại cho người bán hoặc được giảm giá

TR

Ư


N

G

bán bị trả lại.

kết quả kiểm kê.

SV: Hà Thị Hiền

24

Lớp K41KTDN


Chuyên đề tốt nghiệp

+TK 152- nguyên liệu vật liệu: dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các
loại nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Nợ


TK 152



- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên

vật liệu tồn kho cuối kỳ .

vật liệu đầu kỳ .

U



- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên

-H

Dck: Phản ánh trị giá thực tế

TẾ

nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

+ TK151- hàng mua đang đi đường: dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và

TK151




IN

Nợ

H

cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường.

+ Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua

mua đang đi đường cuối kỳ.

đang đi trên đường đầu kỳ.

K

+ Kết chuyển trị giá thực tế hàng

C

Dck: Giá trị hàng đang đi đường



cuối kỳ.

IH

Ngồi ra trong q trình hạch tốn cịn sử dụng một số tài khoản có liên




quan như TK 111, TK112, TK133, TK 331... Các tài khoản này có kết cấu và

TR

Ư


N

G

Đ

nội dung giống như phương pháp kê khai thường xuyên.

SV: Hà Thị Hiền

25

Lớp K41KTDN


×