Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tieát 54 tieát 54 hh9 luyeän taäp 25 3 2006 a muïc tieâu hs ñöôïc cuûng coá kó naêng veõ hình caùc ñöôøng cong chaép noái vaø kó naêng vaän duïng coâng thöùc tính dieän tích hình troøn dieän tích h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 54-HH9</b>

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b> 25-3-2006</b>


<b>A_MỤC TIÊU : </b>


HS được củng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kĩ năng vận dụng cơng thức tính diện tích
hình trịn; diện tích hình quạt trịn vào giải tốn.


HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân ; hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.


<b>B_CHUẨN BỊ : </b>


GV. Bảng phụ ghi câu hỏi; đề bài hoặc hình vẽ sẵn.


HS. Thước kẻ; compa; êke; máy tính bỏ túi. Bảng phụ nhóm ; bút viết bảng.
<b>C_TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>


<b>I/ Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số lớp .</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : ( 9’)</b>


<b>HS1. Chữa bài tập 78 SGK.</b>


<b>HS2. Chữa bài tập 66 tr83 SBT</b>


So sánh diện tích hình gạch sọc và hình để
trắng trong hình sau.


GV. Nhận xét ; cho điểm


HS1: Chữa bài tập 78 / SGK.
C=12 m



S= ?


C=2π<sub>R R=</sub> C


2π=
12
2π=


6
π


S=π<sub>R</sub>2<sub>=</sub><sub>π</sub><sub>.</sub> 2


2


6 36


π.


π π


 

 


  =


36



π  11,5 (m
2<sub>)</sub>


Vậy chân đống cát chiếm diện tích 11,5
m2<sub>.</sub>


Diện tích hình để trắng là:
S1= 1 2


2π.r =


2


1
2


2π. =2π (cm
2<sub>) </sub>


Diện tích cả hình quạt tròn OAB là:
S=1 2


4π.R =


2


1


4π.4 =4π (cm
2<sub>)</sub>



Diện tích phần gạch sọc là:
S2=S–S1=4π–2π=2π (cm2)


Vậy: S1=S2=2π (cm2)


HS. Nhận xét; chữa bài.
<b>3/Luyện tập. ( 34’)</b>


<i><b>tl</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


10


ph <b>HĐ1-LUYỆN TẬP.</b>GV. Đưa hình 62 SGK lên
bảng phụ; yêu cầu HS nêu
cách vẽ.


a) HS nêu cách vẽ hình 62


– Vẽ nửa đường trịn tâm M; đường
kính HI=10cm


– Trên đường kính HI lấy HO =BI
=2cm


– Vẽ 2 nữa đường trịn đường kính
HO và BI; cùng phía với đường trịn
(M).


– Đường thẳng vng góc với HI tại


M cắt (M) tại N và cắt nửa đường


<b>Bài 83 (tr 99 / SGK)</b>


– Diện tích hình HOABINH
laø:


2 2 2


1 1


5 3 1


2π. 2π.  π. =
25 9


2 π2π π 16π  (cm
2<sub>)</sub>


NA =NM +MA = 5 +3 =
8(cm)


Vậy bán kính đường trịn đó
<i>4cm</i> <i>B</i>


<i>O</i>
<i>4cm</i>


<i>A</i>



<i>O'</i>


<i>O</i>


<i>M</i>


<i>I</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>N</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

24
ph


b) Tính diện tích hình
HOABINH (miền gạch sọc)
Nêu cách tính diện tích hình
gạch sọc. ? Tính cụ thể
c) Chứng tỏ hình trịn đường
kính NA có cùng diện tích với
hình HOABINH.


<b>HĐ2-Tính tốn diện tích các</b>
<b>hình phẳng mới .</b>


GV. Giới thiệu khái niệm hình
viên phân..Hình viên phân là
hình trịn giới hạn bởi cung và
dây căng cung ấy.Ví dụ: hình


viên phân AmB


Tính diện tích hình viên phân
AmB biết góc ở tâm <sub>AOB</sub> =600


và bán kính đường trịn là
5,1cm


GV. Làm thế nào để tính được
diện tích hình viên phân AmB?
GV. Yêu cầu HS tính cụ thể.


GV.Yêu cầu HS đọc đề.Vẽ
hình


GV. Nửa đường trịn (O) cắt
AB; AC lần lượt tại D và E.
H.Nhận xét gì về tam giác
BOA.


Tính diện tích viên phân BmD
Tính diện tích 2 hình viên phân


trịn đường kính OB tại A.


– Để tính diện tích hính gạch sọc ta
lấy diện tích nửa hình trịn (M) cộng
với diện tích nửa hình trịn đường
kính OB rồi trừ đi diện tích 2 nửa
hình trịn đường kính HO.



HS vẽ hình và nghe GV trình bày
bài.


HS: Để tính được diện tích hình viên
phân AmB; ta lấy diện tích quạt
trịn OAB trừ đi diện tích tam giác
OAB.


Hs vẽ hình vào vở.


Tam giác BOA là tam giác đều vì
có OB=OD và <sub>B</sub> =600


laø: NA 8 4
2  2 (cm)


Diện tích hình trịn đường
kính NA là:


π<sub>.4</sub>2<sub>.=16</sub><sub>π</sub><sub> (cm</sub>2<sub>)</sub>


π<sub> Vậy hình trịn đường kính </sub>


NA có cùng diện tích với
hình HOABINH.


<b>Bài 85 (tr100/ SGK)</b>


Diện tích quạt tròn OAB là:



2 2 2


πR .60 πR π.5.1


360  60  6 13,61


(cm2<sub>)</sub>


Diện tích tam giác đều OAB
là:


2 2


a . 3 5,1 3


11, 23


4  4  cm


2


+Diện tích hình viên phân
AmB là :


13,61 – 11,23 b=2,38 cm2


<b>Bài 87 Tr100 SGK.</b>
R=BC



2 =
a
2


Diện tích hình quạt OBD là:


2


2 2


a
π.


πR .60 2 πa


360 6 24


 
 
 


 


Diện tích tam giác đều OBD
là:


2


2



a <sub>. 3</sub>


a 3
2
4 16
 
 
  <sub></sub>


Diện tích hình viên phân
BmD là:


2 3 2 2 2


πa a 3 2πa 3 3a a


.(2π 3 3)
24  16  48  48 48 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ở ngoài tam giác ABC.


GV. Giới thiệu khái niệm hình
vành khăn là phần hình trịn
nằm giữa 2 đường tròn đồng
tâm.


GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm câu a và b.


GV.(Đề bài đưa lên bảng phụ)


GV. vẽ hình và hướng dẫn HS
vẽ hình.


a) Tính S(O).


b) Tính tổng diện tích 2 viên
phân AmH và BnH


c) Tính diện tích quạt AOH


GV. Gợi ý để HS nêu cách
tính.


HS. Vẽ hình vào vở.


HS. Hoạt động theo nhóm.


HS. Hoạt động nhóm khoảng 5 phút
thì GV u cầu đại diện 1 nhóm lên
trình bày bài.


HS. Nêu cách tính.


2 2


a a


2. .(2π 3 3) .(2π 3 3)


48  24 



<b>Baøi 86 (tr 100 / SGK)</b>


a) Diện tích hình tròn (O; R1)



S1=πR12


Diện tích hình tròn (O; R2)



S2=πR22


Diện tích hình vành khăn
là:


S=S1–S2=πR12–πR22=π.


(R12–R22)


b) Thay số với R1=10,5cm;


R2=7,8cm


S=3,14.(10,52<sub>–7,8</sub>2<sub>)  155,1 </sub>


(cm2<sub>)</sub>


<b>Baøi 72 (tr84 / SBT)</b>
a) Trong tam giác vuông


ABC.


AB2<sub>=BH.BC=2.(2+6) =16</sub>


 AB=4 (cm) R(O) =2cm


Diện tích hình tròn (O) là:
S(O) =π.22=4π (cm2)


b) Diện tích nửa hình trịn
(O;2cm) là:


4π<sub>:2=2</sub>π<sub>(cm</sub>2<sub>)</sub>


Có AH2<sub>=BH.HC=2.6=12</sub>


 AH= 12 =2 3(cm)


Diện tích tam giác vuông
AHB là :


AH.BH 2 3.2 <sub>2 3</sub>


2  2  (cm


2<sub>)</sub>


Tổng diện tích 2 viên phân
AmH và BnH là:



2π<sub>–2</sub> <sub>3</sub><sub>=2 (</sub>π<sub>–</sub> <sub>3</sub><sub>) cm</sub>2


c) Tam giác OBH đều vì có :
OB=OH=B=2cm


 <sub>BOH</sub> =600 <sub>HOA</sub> =1200


Và diện tích hình quạt tròn
AOH là:


2


π.2 .120 4π
360 2 (cm


2<sub>)</sub>
R<sub>2</sub>


O R<sub>1</sub>


<i>6</i>
<i>n</i>


<i>O</i>
<i>2</i>


<i>m</i>


<i>B</i>



<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 4/ Dặn dò : (2’)</b>
Ôn tập chương III.


Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. Ghép câu 7 và 14; ghép câu 10 và 11


Học thuộc các định nghĩa; định lí phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Tr 101; 102; 103 / SGK.
Bài tập về nhà : 88; 89; 90; 91 tr 103; 104 / SGK.


Mang đủ dụng cụ vẽ hình cho tiết sau .
<b> D_RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..


</div>

<!--links-->

×