Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 11 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 </b>



<b>A. PHẦN KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>
<i><b>I. </b></i> <i><b>NHẬT BẢN </b></i>


1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lí


 Đất nước quần đảo, nằm ở Đông Á.


 Phía Tây giáp biển Nhật Bản. Phía Đơng giáp Thái Bình Dương.


 Kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn: Hơcaiđơ, Hơnsu,
Xicơcư, Kiuxiu và hàng nghìn đảo nhỏ.


b. Điều kiện tự nhiên


 Địa hình: chủ yếu là đồi núi ở trung tâm, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển → khó khai thác
lãnh thổ, diện tích đất nơng nghiệp ít.


 Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều, thay đổi từ Bắc đến Nam (ôn đới và cận nhiệt đới).
 → Thuận lợi đa dạng hố sản phẩm nơng nghiệp, tuy nhiên mùa hạ có mưa to và bão.
 Sơng ngịi: ngắn, dốc → phát triển thuỷ điện, giao thơng đi lại khó khăn.


 Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh → xây dựng cảng biển.


 Khoáng sản: nghèo → thiếu nguyên liệu sản xuất, phải nhập khẩu khoáng sản
2. Dân cư


a. Dân số



 Dân số đông: 127,7 triệu người (2005).


 Tốc độ gia tăng dân số hàng năm giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,1% (2005).
 Cơ cấu dân số có xu hướng già đi.


 Dân cư chủ yếu tập trung ở ven biển.


 Đặc điểm: cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác & tinh thần trách nhiệm cao.
b. Tác động


 Lao dộng có trình độ cao, đức tính trở thành động lực phát triển kinh tế.
 Thiếu lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.


3. Tình hình phát triển kinh tế
a. Giai đoạn 1950 1973:


 Tình hình:


o Nền kinh tế khơi phục nhanh chóng & phát triển đạt bước nhảy vọt “thần kỳ”.
o Tốc độ tăng trưởng GDP cao.


 Nguyên nhân:


o Chú trọng, hiện đại hóa, tăng vốn, áp dụng với kĩ thuật mới.
o Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Từ năm 1973 1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng năng lượng.
 Từ năm 1986 1990: khôi phục, tăng 5,3 % do điều chỉnh chiến lược kinh tế.
 Từ năm 19912001: nền kinh tế tăng trưởng nhưng không ổn định.



 Hiện nay: đứng thứ 2 trên TG về kinh tế, khoa học kĩ thuật và tài chính.
4. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế


a. Công nghiệp
 Đặc điểm:


o Đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì.


o Chiếm vị trí cao trên thế giới và sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử.
 Các ngành cơng nghiệp chính:


o Cơng nghiệp chế tạo.
o Sản xuất điện tử.


o Xây dựng và cơng trình cơng cộng.
o Dệt.


 Phân bố:


o Tập trung cao nhất trên đảo Hônsu. Các trung tâm công nghiệp tập trung yếu
ở ven biển, đặc biệt là phía Đơng Nam.


b. Dịch vụ


 Chiếm 68 % giá trị GDP (2004)
 Thương mại, tài chính:


o Cường quốc thương mại, tài chính.
o Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại.



o Bạn hàng khắp nơi trên thế giới, quan trọng nhất: Hoa Kì, Trung Quốc, EU,
Đông Nam Á.


o Đứng đầu về FDI và ODA.
 Giao thông vận tải biển:


o Có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 trên thế giới.
o Các hải cảng lớn: Côbê, Icơhama, Tơkiơ, Ơxaka...
c. Nơng nghiệp


 Đặc điểm:


o Giữ vai trò thứ yếu (1 % GDP)
o Đất nơng nghiệp ít.


o Phát triển theo hướng thâm canh.


o Đánh bắt nuôi trông thuỷ sản được chú trọng.
 Phân loại:


o Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá…
o Chăn ni: bị, lợn, gà…


o Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm, cua
o Nuôi trông hải sản: tôm, ốc, ngọc trai…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý


 Diện tích: 9,5 triệu km2<sub>, lớn thứ 4 TG </sub>


 Toạ độ địa lí:


o 200<sub> B – 53</sub>0<sub> B </sub>
o 730<sub> Đ – 135</sub>0<sub> Đ </sub>
 Tiếp giáp:


o Phía Nam, phía Tây, phía Bắc giáp với 14 quốc gia.
o Phía Đơng: giáp Thái Bình Dương.


→ Ý nghĩa:


 Thuận lợi:


o Thiên nhiên đa dạng → phát triển kinh tế đa ngành.


o Mở rộng mối quan hệ giao lưu với các nước trên TG về kinh tế, văn hóa...
o Phát triển tổng hợp kinh tế biển.


 Khó khăn: Xây dựng giao thơng, an ninh quốc phòng, thiên tai...
2. Điều kiện tự nhiên


<b>Yếu tố </b> <b>Miền Tây </b> <b>Miền Đơng </b>


<b>Địa hình </b> Nhiều núi cao (Hymalaya,
Thiên Sơn...), các cao nguyên
& bồn địa


Vùng núi thấp & các đồng bằng màu mở:
<b>Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam </b>



<b>Đất đai </b> <b>Đất núi cao, đất đen. </b> <b>Phù sa, đất hoàng thổ </b>
<b>Khí hậu </b> Ơn đới lục địa khắc nghiệt,


<b>mưa ít </b>


Phía Bắc: ơn đới gió mùa Phía Nam: cận
<b>nhiệt gió mùa </b>


<b>Sơng ngịi </b> Nơi bắt nguồn của các hệ
thống sơng lớn


Nhiều sơng lớn: Trường Giang, Hồng Hà...


Tài nguyên
thiên nhiên


Rừng, đồng cỏ, khoáng sản:
Than, sắt, dầu mỏ, thiếc,
đồng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đánh giá Thuận lợi: phát triển các
ngành cơng nghiệp (khai
khống, cơng nghiệp luyện
kim), phát triển chăn nuôi gia
súc, trồng rừng, thuỷ điện...


Thuận lợi: trồng cây lương thực thực
phẩm, phát triển công nghiệp, giao thông
vận tải, thủy điện...



Khó khăn: lũ lụt, bão..
3. Dân cư và xã hội:


a. Dân cư:
 Dân số:


o Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.


o Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nhanh,gần đây giảm (0,6%năm 2005) do chính
sách gia đình chỉ có 1 con.


 Tác động:


o Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường rộng lớn.


o Khó khăn: tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường vấn đề việc làm…
o Trung Quốc có trên 50 dân tộc khác nhau → đa dạng về văn hoá.
 Phân bố dân cư:


o Không đồng đều:


o Nông thôn: 63%, thành thị: 37% (đang có xu hướng tăng).


o Miền Đơng: đơng đúc (nhất là đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn); thưa
thớt ở miền Tây.


o → Miền Đông: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường.
o Miền Tây: thiếu lao động.


o Giải pháp: hỗ trợ vốn phát triển kinh tế miền Tây.


b. Xã hội:


 Đầu tư phát triển giáo dục, tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005).
 Có nền văn minh lâu đời:


 Nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng: vạn lí trường thành…


 Nhiều phát minh: la bàn, chữ viết… → Phát triển kinh tế, xã hội đặc biệt là du lịch
4. Các ngành kinh tế


a. Công nghiệp:


 Chiến lược phát triển:


o Thay đổi cơ chế quản lí, thiết lập cơ chế thị trường.


o Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, xây dựng các
khu chế xuất, cá đặc khu kinh tế.


o HIện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật
o Tận dụng nguồn lao động và nguyên vật liệu ở nông thôn.


 Kết quả:


o Cơ cấu công nghiệp đa dạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng...)


o Công nghiệp hiện đại: chế tạo máy, điện tử, sx ôtô, xây dựng.



o Phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, sx
máy móc tự động.


o Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu TG: than, thép, xi măng,
phân đạm.


o Phát triển các ngành công nghiệp ở nông thôn: gốm, dệt, may... → giải quyết
việc làm, đáp ứng nhu cầu người dân.


 Phân bố:


o Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung chủ yéu ở miền Đông, đặc biệt là
vùng duyên hải.


o Các trung tâm công nghiệp lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh...) &
hiện nay đang có xu hướng mở rộng sang miền Tây.


b. Nông nghiệp


 Chiến lược phát triển:


 Trong đó: giao quyền sử dụng đất cho nơng dân là quan trọng nhất.
 Kết quả:


o Sản xuất nhiều nông phẩm với năng suất cao.


o Một số loại có sản lượng đứng hàng đầu thế giới: lương thực, bông, thịt lợn.
o Bên cạnh đó tồn tại những hạn chế.


o Ngành trổng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn ni.


o Bình quân lương thực theo đầu người thấp.


 Phân bố:


o Miền Đông: đồng bằng châu thổ các con sông lớn là vùng nông nghiệp trù
phú của Trung Quốc.


o Các đồng bằng Đơng Bắc, H.Bắc trồng nhiều lúa mì, ngơ, củ cải đường.
o Các đồng bằng H.Trung, H.Nam trồng nhiều lúa gạo, chè, mía, bơng.
o Phía Tây: phát triển chăn nuôi (cừu, ngưa...)


<b>III. </b> <b>KHU VỰC ĐÔNG NAM Á, TỰ NHIÊN, CƯ DÂN VÀ XÃ HỘI </b>
1. Điều kiện tự nhiên


a. Vị trí địa lý và lãnh thổ


 Nằm ở Đông Nam lục địa Á Âu.


 Nằm giữa 2 đại dương lớn (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ).
 Là cầu nối giữa 2 lục địa (Lục địa Á – Âu & lục địa Ôxtrâylia)


 Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: bộ phận lục địa (bán đảo); bộ phận đảo & quần đảo, xen kẽ
giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

→ Ý nghĩa:
 Thuận lợi:


o Mở rộng quan hệ giao lưu buôn bán với các quốc gia & khu vực trên TG.
o Phát triển tổng hợp các nền ktế biển.



o Thiên nhiên đa dạng.


 Khó khăn: thiên tai (động đất, núi lửa)
2. Đặc điểm tự nhiên:


 Đông Nam Á gồm 2 bộ phận:
 Đông Nam Á lục địa (bán đảo)
 Đông Nam Á biển đảo


Nội dung Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo


Địa hìnhvà
sơng ngịi


Hướng ĐH chủ yếu Tây Bắc Đông Nam
hoặc Bắc Nam nhiều núi lan ra sát biển,
giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển
có đồng bằng phù sa màu mở


Nhiều đồi núi & núi lửa, ít
đồng bằng, ít sông lớn


Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa Xích đạo & nhiệt đới gió
mùa


Khống
sản


Than đá, dầu mỏ, thiếc, sắt… Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc,
đồng…



a. Thuận lợi:


 Khí hậu nóng ẩm đất phù sa màu mở → phát triển nông nghiệp nhiệt đới → cung cấp
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp
nhẹ… đáp ứng nhu cầu người dân.


 Tiếp giáp với biển → phát triển các ngành kinh tế biển.


 Khoáng sản phong phú → cung cấp nguyên nhiên liệu phát triển các ngành công
nghiệp.


 Giàu tài nguyên rừng & sinh vật → cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,
phát triển du lịch sinh thái, nguồn gen quý hiếm cho nghiên cứu khoa học.


b. Khó khăn:


 Thiên tai: lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa.


 Khó khăn: nhiệt đới ẩm, gió mùa → gây sâu bệnh cho cây trồng, bảo quản các trang
thiết bị máy móc trong cơng nghiệp và nơng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thu hẹp dần do khai thác khơng hợp lí.
3. Dân cư và xã hội


a. Dân cư:


 Dân số đông, mật độ dân số cao (trung bình 24 triệu người/km2)
 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn cịn cao.
 Kết cấu dân số trẻ



 Dân cư phân bố không đồng đều
→Tác động:


 Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 Khó khăn: việc làm, ô nhiễm môi trường, tệ nạn XH…
b. Xã hội:


 Thành phần dân tộc
 Tôn giáo


 Phong tục tập quán
4. Kinh tế


a. Cơ cấu kinh tế


 Đang có sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp &
dịch vụ.


 GDP khu vực I giảm rõ rệt.
 GDP khu vực II tăng mạnh.


 GDP khu vực III tăng ở tất cả các nước.


 Cơ cấu kinh tế & tốc độ chuyển dịch cơ cấu rất khác nhau giữa các nước.
b. Công nghiệp:


 Đang phát triển theo hướng: tăng cường liên doanh, liên kết với nuớc ngồi, hiện đại
hố, hướng ra xuất khấu.



 Cơ cấu ngành:


 Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ôtô, xe máy, thiết bị điện tử… phát triển mạnh & trở
thành thế mạnh của các nước trong khu vực (Singapo, Malaixia, Thái Lan, Việt Nam…)
 Công nghiệp truyền thống: khai thác than, dầu, khoáng sản KL, dệt may, chế biến thực


phẩm tiếp tục phát triển.


 Cơng nghiệp điện tuy có sản lượng khá lớn nhưng bình qn đầu gười cịn thấp.
c. Dịch vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Mục đích: phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển trong nước, thu hút các nhà đầu tư.
d. Nông nghiệp


 Trồng lúa nước:


o Là cây lương thực chính & truyền thống.


o Sản lượng tăng nhanh, thoả mãn được nhu cầu của khu vực & có xuất khẩu.
o Các nước trồng nhiều: Inđônêxia, Việt Nam, Thái Lan


 Trồng cây công nghiệp:


o Cao su, cafê, hồ tiêu (Malaixia, Thái Lan, Inđônêxia, Việt Nam)
o Ngồi ra cịn có cây lấy dầu, lấy sợi.


o Chủ yếu để xuất khẩu


o Cây ăn quả: hầu hết các nước trong khu vực.
e. Chăn nuôi, đánh bắt & nuôi trồng thuỷ hải sản:


 Chăn ni:


o Trâu, bị (Mianma, Inđơ, Thái Lan, Việt Nam)
o Lợn (Việt Nam, Philipin, Thái Lan, Inđônêxia)
o Gia cầm: nuôi nhiều


 Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản:


o Là ngành kinh tế truyền thống & đạt sản lượng cao (năm 2003: 14,5 triệu tấn)
o Các nước có sản lượng đánh bắt cao: Inđô, TLan, VNam, Philipin.


<b>IV. </b> <b>HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) </b>
1. Mục tiêu & cơ chế hợp tác của ASEAN:


a. Lịch sử hình thành và phát triển:


 Ra đời năm 1967, gồm 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philipin, Singapo, là
thành viên sáng lập.


 Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia tành viên.
b. Các mục tiêu chính của ASEAN:


 Có 3 mục tiêu chính: (sgk)


 Mục tiêu tổng quát: “đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hồ bình, ổn định, cùng
triển”. 3. Cơ chế hợp tác của ASEAN:


c. Cơ chế hợp tác rất phong phú & đa dạng nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục
tiêu đặt ra của ASEAN. Cơ chế hợp tác: (học sơ đồ sgk)



 Xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN – AFTA” tạo điều kiện cho các nước phát
triển.


 Thông qua việc ký kết hiệp ước khai thác tài nguyên biển Đông.
 Tổ chức liên hoan văn hoá ASEAN, thể thao: Seagame…


2. Thành tựu & thách thức của ASEAN:


 Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao.


 Thách thức: tăng trưởng khơng đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số
nước có nguy cơ tụt hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Thách thức: còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp, cịn tình trạng đói
nghèo sẽ: là lực cản của sự phát triển Là nhân tố dễ gây mất ổn định xã hội.


 Thành tựu: tạo dựng được mơi trường hồ bình, ổn định trong khu vực.


 Thách thức: khơng cịn chiến tranh hưng vẫn cịn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở
một số quốc gia, gây mất ổn định cục bộ.


3. Việt Nam trong qua trình hội nhập ASEAN:
a. Tham gia của Việt Nam:


 Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực.
 Nâng cao vị thế của ASEAN & Việt Nam trên trường quốc tế.


b. Cơ hội & thách thức:
 Cơ hội:



o Xuất được hàng trên thị trường rộng lớn.
o Nhập khẩu các mặt hàng cần thiết


o Quan hệ thương mại được tăng cường.


 Thách thức: cạnh tranh khốc liệt do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, cơng
nghệ…


<b>B. PHẦN CÂU HỎI </b>
<b>I. </b> <b>ĐÔNG NAM Á </b>


<b>Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đơng Nam Á? Vị trí địa lí, </b>
phạm vi lãnh thổ có ý nghĩ gì đối với sự phát triển kinh tế– xã hội?


<b>Trả lời: </b>


2. Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đơng Nam Á:
a. Vị trí địa lí:


 Nằm ở phía đơng nam châu Á.
 Nằm ở khu vực nội chí tuyến.


 Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
 Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.


b. Phạm vi lãnh thổ:


 Kéo dài từ 10o N đến 28o B và 92o Đ đến 142o Đ.


 Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức


tạp


 Diện tích: 4,5 triệu km2.


c. Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tếxã hội của khu vực Đông Nam Á:
 Vị trí địa – chính trị quan trọng.


 Là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển </b>
đảo?


<b>Trả lời: </b>


<b>Đặc điểm </b>


<b>tự nhiên </b> <b>Đông Nam Á lục địa </b> <b>Đông Nam Á biển đảo </b>
Địa hình,


đất đai


Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các
dãy núi theo hướng Tây Bắc
Đông Nam hoặc Bắc Nam.


Đất đai: đất phù sa, đất đỏ badan


Ít đồng bằng, nhiều đồi núi
và núi lửa; lớn nhất là đồng
bằng ở đảo Calimanta



Đất đai màu mỡ do có lượng
than của núi lửa bồi đắp.
Khí hậu và


sơng ngịi


Nhiệt đới gió mùa, phía bắc của
Mianma và Việt Nam có mùa
đơng lạnh.


Sơng lớn, nhiều phù sa, nhiều
nước; như sơng Mê Cơng, Hồng,
Iraoadi, Mênam


Khí hậu nhiệt đới gió mùa và
xích đạo.


Sơng nhỏ, ngắn; ít sơng


Tài ngun Than, sắt, dầu mỏ, thiếc... Dầu mỏ, than, thiếc, khí tự <sub>nhiên, đồng... </sub>


<b>Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á đối với </b>
sự phát triển kinh tếxã hội?


<b>Trả lời: </b>


a. Thuận lợi:


 Do khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa, đất đỏ badan,… ), mạng lưới


sơng ngịi dày đặc, nhiều nước, phù sa thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới.


 Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành
kinh tê biển cũng như thương mại, hàng hải.


 Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khống nên có nhiều khống sản, thuận lợi cho
phát triển cơng nghiệp. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên
liệu cho phát triển kinh tế.


 Diện tích rừng rộng lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
b. Khó khăn:


 Do Đơng Nam Á có vị trí kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”, lại là nơi hoạt động
của các áp thấp nhiệt đới nên gặp nhiều thiên tai làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới
hoạt đông kinh tếxã hội: động đất, núi lửa, sóng thần...


 Diện tích rừng đang có nguy cơ thu hẹp do một số vùng ven biển bị nhiễm mặn và
khai thác khơng hợp lý..., làm tăng diện tích đất trống, đồi trọc.


 Khai thác tài nguyên bừa bãi làm cạn kiệt và ô nhiễm môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tếxã hội của khu vực?
<b>Trả lời: </b>


a. Đặc điểm dân cư:


 Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005).


 Mật độ dân số: 124 người/km2 (năm 2005, trong khi mật độ dân số thế giới là 48


người/km2).


 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm.
 Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, các vùng đất badan và


thưa thớt ở vùng núi cao.


 Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%
 Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư:


 Thuận lợi:


o Nguồn lao động dồi dào.


o Thị trường lao động rộng lớn.
o Thu hút vốn đầu tư nước ngồi.


 Khó khăn: mặc dù dân số đơng, chủ yếu trong độ tuổi lao động nhưng trình độ lao
động thấp và một phần do nền kinh tế chậm phát triển nên dẫn đến thiếu việc làm,
chất lượng cuộc sống thấp.


b. Xã hội:


 Các quốc gia đều có nhiều dân tộc ( ví dụ: Chăm, Dao, Thái....). Một số dân tộc phân bố
rộng , không theo biên giới quốc gia, điều này gây khơng ít khó khăn trong quản lí, ổn
định chính trị, xã hội ở mỗi nước.


 Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới, Đông Nam Á tiếp nhận nhiều
giá trị văn hố, tơn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.



 Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân Đông Nam Á có nhiều nét
tương đồng.


 Thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.


 Khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị ở các nước.


<b>Câu 5: Tại sao trong q trình hiện đại hóa cơng nghiệp các nước Đông Nam Á lại chú trọng </b>
phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu?


<b>Trả lời: </b>


 Hầu hết các nước Đông Nam Á trước kia là nước thuộc địa nên nền kinh tế của các
nước này đều lạc hậu, phụ thuộc vào nước ngoài. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các
nước trong khu vực giành được độc lập những điểm xuất phát của nền kinh tế thấp,
thiếu vốn và công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thực hiện chiến lược hướng ra xuất khẩu để thu hút đầu tư nước ngồi, hiện đại hóa
trang thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho lao động, chú trọng phát
triển các mặt hàng hướng ra xuất khẩu để tích lũy vốn cho bước tiếp theo của q
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của các nước.


<b>Câu 6: Dựa vào hình 11.5 (Chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á) / trang </b>
102-SGK Địa lý lớp 11, nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam
Á.


<b>Trả lời: </b>


 Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu kinh tế của một số nước Đơng Nam Á có sự chuyển dịch
theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III,


chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Tuy
nhiên, tốc độ chuyển dịch cịn chậm và có sự khác nhau giữa các nước trong khu vực:
 Các nước có tốc độ chuyển dịch nhanh hơn: Việt Nam và Cam-pu-chia.


 Các nước có tốc độ chuyển dịch chậm hơn: In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.


 Trong 4 nước trên thì Việt Nam có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ rệt nhất.
 Giải thích:


o Các nước có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỉ trọng của
ngành nông nghiệp, tăng dần tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ là do
các nước này đã thực hiện chiến lược cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hướng
về xuất khẩu. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm là do ảnh
hưởng của khủng hoảng tài chính năm 1997 ở châu Á, dịch Sarh và thiên tai,...
o Các nước có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn như Việt Nam và


Cam-pu-chia là do các nước này mới bước vào q trình cơng nghiệp hóa với
những chiến lược đúng đắn và phù hợp với tình hình của thực tiễn.


<b>Câu 7: Nêu các mục tiêu chính và cơ chế hợp tác của ASEAN? Hãy lấy ví dụ cụ thể minh hoạ </b>
cho một trong các cơ chế hợp tác để đạt được mục tiêu chung của ASEAN?


<b>Trả lời: </b>


a. Mục tiêu chính của ASEAN:


 Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành
viên.


 Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hồ bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá,


xã hội phát triển.


 Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với
các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.


 Mục tiêu tổng qt: Đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hồ bình, ổn định, cùng phát triển.
b. Cơ chế hợp tác của ASEAN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Thông qua các hiệp ước.
 Tổ chức các hội nghị.


 Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
 Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”.


 Thông qua các hoạt động văn hoá, thể thao của khu vực.
 Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN.


<b>Câu 8: ASEAN được thành lập vào thời gian nào? Kể tên các nước thuộc ASEAN? Tại sao </b>
mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hồ bình, ổn định?


<b>Trả lời: </b>


 Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: Thái lan, Inđơnexia, Malaixia, Philippin và
Xingapo đã kí tun bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”, viết tắt là
ASEAN.


 Các nước thuộc ASEAN (10 nước): Malaixia, Lào, Việt Nam, Mianma, Brunay,
Philippin, Campuchia, Inđonexia, Thái Lan, Xingapo.


 Mục tiêu của ASEAN là nhấn mạnh đến sự hồ bình, ổn định vì:



 Mỗi nước trong khu vực, mức độ khác nhau và tuỳ từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử khác
nhau đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân do vấn đề sắc tộc, tôn
giáo hoặc do các thế lực thù địch nước ngoài gây nên đều đã nhận thức đầy đủ, thống
nhất cao về sự ổn định để phát triển.


 Vấn đề biên giới, đảo, vùng biển đặc quyền về kinh tế... trong khu vực Đông Nam Á
còn nhiều tranh chấp phức tạp đòi hỏi cần phải ổn định để đối thoại đàm phán và giải
quyết một cách hồ bình.


 Sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cơ chế để các thế lực bên ngồi can thiệp vào
cơng việc nội bộ của khu vực.


<b>Câu 9: Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là </b>
một trong những thách thức của ASEAN. Các biện pháp khắc phục tình trạng trên.


<b>Trả lời: </b>


 Các nước Đông Nam Á là những nước giàu tài nguyên thiên nhiên, nhưng việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên ở đây ở đây chưa hợp lí và cịn nhiều bất cập như : việc
khai thác khoáng sản chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ song do trình độ cịn hạn chế
nên gây ra sự lãng phí tài ngun, cơng nghệ khai thác cịn lạc hậu và ý thức kém gây
ơ nhiễm môi trường.


 Việc phá rừng ở nhiều nước để lấy gỗ xuất khẩu, làm nương rẫy,... đã làm chất lượng
và diện tích rừng nhiều nơi suy giảm. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển, việc khai
thác quá mức nguồn lợi ven bờ làm hủy diệt nhiều loại sinh vật, phá rừng ngập mặn
để nuôi trồng thủy hải sản làm hủy hoại môi trường sinh thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Khai thác tài nguyên rừng đi đôi việc trồng rừng và tu bổ rừng. Cần đầu tư các


phương tiện hiện đại trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản nhằm sử dụng tiết
kiệm nguồn tài nguyên này và hạn chế ô nhiễm môi trường.


 Tăng cường đầu tư phương tiện để đánh bắt xa bờ. Cấm đánh bắt bằng những
phương tiện có tính hủy diệt, đánh bắt cá trong mùa sinh sản,..


 Trồng rừng ngập mặn để bảo vệ môi trường sinh thái ven biển.


 Tuyên truyền về ý thức bảo vệ môi trường đến mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
<b>Câu 10: Phân tích những thành tựu và thách thức đối với ASEAN ? Hãy nêu những hiểu biết </b>
của em về quá trình hội nhập ASEAN của Việt Nam?


<b>Trả lời: </b>


a. Thành tựu của ASEAN :


 Qua hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là có
10 quốc gia (trong số 11 quốc gia Đông Nam Á) tham gia thành viên ASEAN.


 Năm 2004:


o GDP của ASEAN đạt 799,9 tỉ USD.
o Giá trị xuất khẩu đạt gần 552,5 tỉ USD.
o Giá trị nhập khẩu đạt gần 492 tỉ USD.


o Cán cân xuất khẩu của tồn khối ln dương.


o Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nứơc trong khu vực khá cao mặc dù còn
chưa đều nhau và chưa thật vững chắc.



o Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi nhanh chóng;
cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng hiện đại hố. Nhiều đơ thị của các
nước trong khu vực dần tiến kịp trình độ đơ thị của các nước tiên tiến trên thế
giới, ví dụ như: Xingapo, Băng Cốc, Hồ Chí Minh,...


o Tạo dựng được một mơi trường hồ bình, ổn định trong khu vực.


 Là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tếxã hội ở mỗi nước cũng như toàn khu vực.
b. Thách thức đối với ASEAN:


 Trình độ phát triển cịn chênh lệch :


 Trong khi GDP bình quân đầu người theo giá thực tế (2004) của Xingapo rất cao
(25207 USD), thì ở nhiều nước chỉ số này lại rất thấp (Mianma 166 USD, Campuchia
358 USD, Lào 423 USD, Việt Nam 553 USD).


 Sự chênh lệch đó sẽ làm cho việc thực hiện mục tiêu chung của ASEAN gặp khó khăn.
 Vẫn cịn tình trạng đói nghèo.


 Đây là thực trạng của các quốc gia trong khối.


 Tình trạng đói nghèo sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc
gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Những tác động tiêu cực của q trình đơ thị hóa q nhanh.


 Vấn đề tơn giáo, sự hịa hợp dân tộc trong mỗi quốc gia, dịch bệnh, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường chưa hợp lí, thất nghiệp, phát triển nguồn
nhân lực, đào tạo nhân tài để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, …



 Đòi hỏi các nước ASEAN cần nỗ lực giải quyết ở cả cấp quốc gia và khu vực.
d. Quá trình hội nhập ASEAN của Việt Nam


 Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.


 Việt Nam có nhiều hoạt động hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học – cơng nghệ, trật
từ an tồn xã hội; đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế của ASEAN
trên trường quốc tế.


 Hợp tác về kinh tế


o Xuất khẩu gạo sang Inđônêxia, Philippin, Malaixia.
o Tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế khu vực.


o Nhập khẩu : xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, một số mặt hàng điện tử, hàng
tiêu dùng, …


o Buôn bán Việt Nam ASEAN năm 2005 đạt 30% tổng giao dịch thương mại quốc
tế của Việt Nam.


o Thách thức đối với Việt Nam khi tham gia vào ASEAN: có sự khác biệt về trình
độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt về thể chế chính trị, …


<b>II. NHẬT BẢN </b>


<b>Câu 11: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của </b>
Nhật Bản đến sự phát triển kinh tế ? Vì sao dân cư Nhật Bản tập trung đơng ở vùng ven
biển?


<b>Trả lời: </b>



a. Thuận lợi:
 Vị trí địa lý:


o Là một quần đảo nằm ở phía Đơng châu Á, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế
với bên ngoài bằng đường biển và phát triển du lịch biển.


o Nằm gần các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước Đông Nam Á, giàu
tài nguyên và đông dân, thuận lợi cho việc nhập khẩu nguyên liệu và buôn bán,
trao đổi hàng hóa.


 Điều kiện tự nhiên:


o Đồng bằng nhỏ hẹp nhưng đất đai màu mỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

o Địa hình núi với nhiều cảnh đẹp, suối khống nóng là điều kiện phát triển du
lịch.


o Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, lượng mưa lớn. Phía bắc: khí hậu ơn đới,
phía nam: khí hậu cận nhiệt đới tạo điều kiện thuận lợi cho việc đa dạng hóa
sản phẩm nơng nghiệp.


o Sơng ngịi nhỏ, ngắn, dốc có giá trị thủy điện.


o Tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích tự nhiên lớn là điều kiện phát triển lâm
nghiệp và bảo vệ môi trường.


o Dân cư Nhật Bản tập trung đông ở vùng ven biển vì nơi đây tập trung các thành
phố lớn với đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, biển có nhiều ngư trường lớn,
rất thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển như dịch vụ cảng biển, giao


thông, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế
với các nước có nền kinh tế phát triển như Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước
ở khu vực Đông Nam Á


b. Khó khăn:


 Nằm ở đông á, giữa TBD, gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ cách xa đại lục khó
khăn trong việc giao lưu đường bộ vs các nc và các bộ phận của lãnh thổ.


 Nghèo khoáng sản, thiếu nguyên liệu cho ngành công nghiệp nặng.


 Vị trí nằm ở vành đai lửa Thái Bình Dương nên hay có động đất, núi lửa, sóng thần,
gây thiệt hại lớn cho đời sống và sản xuất.


 Địa hình chủ yếu là đồi núi (chiếm ¾ diện tích) giao thơng đi lại gặp nhiều khó khăn.
 Sơng nhỏ, ngắn, dốc nên lượng nước cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt còn thiếu.
 Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hoá?


 Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi giảm nhanh chóng.( năm 1970: 23,9%, năm 1997: 15,3%,
năm 2005: 13,9%)


 Tỉ lệ người già từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh chóng.(1970: 7,1%, 1997: 15,7%, 2005:
19,2%, dự báo năm 2025: 28,2%)


 Đặc biệt, dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản sẽ giảm khoảng 10,7 triệu người so
với năm 2005 (chỉ còn 117 triệu người so với 127,7 triệu người hiện nay).


 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp chỉ còn 0,1% vào năm 2005, tuổi thọ cao.
<b>Câu 12: Chứng minh Nhật Bản có nền cơng nghiệp phát triển cao? </b>



<b>Trả lời: </b>


 Sản lượng công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới, chỉ sau Hoa Kì.


 Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy cơng nghiệp, thiết bị điện tử, người
máy. Tàu biển, thép, ô tô, vơ tuyến truyền hình, máy ảnh, sp tơ tằm, tơ sợi tổng hợp,
giấy in báo,...


 Một số dẫn chứng:


 41% sản lượng tàu biển của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% số xe sản xuất
ra


 Chiếm khoảng 22% sản phẩm công nghiệp tin học của thế giới
 Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn.


 Đứng thứ hai trên thế giới về vật liệu truyền thông.
 Chiếm 60% tổng số rô bốt thế giới


 Nổi tiếng thế giới về kĩ thuật xây dựng các cơng trình ngầm, cầu biển, các tòa tháp,
nhà cao tầng.


 Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sx điện tử, xây
dựng và công trường công cộng, dệt.


<b>Câu 13: Những nét chính về nền nơng nghiệp ở Nhật Bản? </b>
a. Đặc điểm:



 Giữ vai trò thứ yếu (1% trong GDP)


 Diện tích đất nơng nghiệp ít (14% lãnh thổ).


 Phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ hiện
đại để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, tăng chất lượng nông sản


 Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng.
b.Phân loại:


 Trồng trọt:Lúa gạo là cây trồng phổ biến, chiếm 50% diện tích đất canh tác,chè,thuốc
lá,dâu tằm là những cây trồng phổ biến.


 Chăn ni: bị, lợn, gà theo phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
 Sản lượng hải sản đánh bắt (Cá thu,cá ngừ, tôm, cua) hàng năm lớn.
 Ni trồng hải sản: Tơm, sị huyết, cua, rau câu, trai lấy ngọc...phát triển.
<b>III. TRUNG QUỐC </b>


Câu 14: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây
đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc?


<b>Trả lời: </b>


<b>Nội dung Miền Đơng </b> <b>Miền Tây </b> <b>Thuận lợi </b> <b>Khó khăn </b>


<b>Địa hình Vùng núi thấp và các </b>
đồng bằng màu mỡ:
ĐB Hoa Bắc, ĐB
Đông Bắc, ĐB Hoa
Trung... Độ cao: 1500


mét trở xuống


Gồm nhiều dãy
núi cao, hùng vĩ:
Himalaya, Thiên
sơn.


Các cao nguyên
đồ sộ và bồn địa.
Độ cao: 1500
mét trở lên.


phát triển nông
nghiệp, lâm
nghiệp ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Khí hậu </b> Phía Bắc ơn đới gió
mùa.


Phía Nam cận nhiệt
đới gió mùa.


Có nhiều mưa về
màu hạ.


Ôn đới lục địa
khắc nghiệt, ít
mưa.


Phát triển nông


nghiệp, cơ cấu
cây trồng, vật
nuôi đa dạng.
Trồng cây ôn đới
ở phía Bắc miền
Đơng, cây cận
nhiệt ở phía nam.
Cung cấp nc cho
sx nông nghiệp.


Lũ lụt, bão, hạn
hán.


Miền Tây tạo


nên những


vùng hoang
mạc và bán


hoang mạc


rộng lớn.
<b>Sơng </b>


<b>ngịi </b> Nhiều sơng lớn: sơng Trường Giang,
Hồng Hà, Tây Giang


Là nơi bắt nguồn
của nhiều hệ


thống sông lớn


Sông của Miền
Đông có giá trị về
thuỷ lợi, thuỷ
điện, giao thơng.


Lũ lụt...


<b>Khống </b>


<b>sản </b> Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt, thiếc,
mangan


Nhiều loại than,
sắt, dầu mỏ,
thiếc, đồng..


Phát triển cơng
nghiệp khai
khống


<b>Câu 15: Trình bày đặc điểm dân cư Trung Quốc? Giải thích vì sao dân cư của Trung Quốc </b>
chủ yếu tập trung ở miền Đông?


<b>Trả lời: </b>


 Dân số đông nhất thế giới, hơn 1.5 tỉ người (2005) chiếm 1/5 dân số thế giới.
 Gia tăng dân số nhanh, gân đây đã giảm, chỉ còn 0.6% (2005)



 Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người hán (chiếm 90%)


 Phân bố:dân cư tập trung đông ở miền đông, nhất là các Đông bằng châu thổ, thành
phố lớn, miên tây thưa thớt.


 Tỉ lệ dân thành thị của Trung Quốc là 37% (2005), miên đông là nơi tập trung các
thành phố lớn như:Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh...


 Miền Đông dân cư tập trung đông đúc là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi; địa hình
thấp, nhiều đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ơn đới gió
mùa và cạn nhiệt đới gió mùa.


 Miền Tây dân cư thưa thớt là do điêu kiện tự nhiên khơng thuận lợi, địa hình núi cao
hiểm trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho
sinh hoạt và sản xuất...


 Chính sách dân sơ: mỗi gia đình chỉ có một con có tác dụng làm giảm nhanh tỉ xuất
sinh và tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên Trung Quốc , năm 2005 chỉ còn 0.6%.


<b>Câu 16: Trung Quốc đã thực hiện chiến lược gì phát triển công nghiệp? Những thành tựu </b>
đạt được từ chiến lược trên.


<b>Trả lời: </b>


 Chiến lược phát triển công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.


 Thực hiện chính sách mở cửa trao đổi hàng hố, thu hút đầu tư nước ngồi ( năm
2004 thu hút đầu tư nước ngoài đạt 60,6 tỉ USD).



 Quản lý sản xuất công nghiệp tại các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.


 Hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp.
 Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, sau đó tập trung phát triển các ngành


cơng nghiệp nặng truyền thống như: khai khoáng, luyện kim, chế tại máy, hoá
chất...


 Năm 1994 Trung Quốc thực hiện chính sách cơng nghiệp mới, tập trung phát triền 5
ngành công nghiệp: chế tạo máy, địên tử, hố dầu, sản xuất ơtơ và xây dựng.


 Phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, cơ khí chính xác chế tạo
máy bay. dặc biệt Trung Quốc đã phóng thành công tàu vũ trụ Thần Châu V.


 Phát triển các ngành vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt.... dựa vào lực lượng lao động và
nguồn nguyên liệu dồi dào ở địa phương.


 Thành tựu:


o Sản lượng một số ngành cơng nghiệp tăng nhanh và có thứ bậc cao của thế giới
như: than, thép, xi măng, phân đạm và điện.


o Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao : điện tử, cơ khí chính xác, máy móc tự
động.... đạt nhiều thành tựu cao.


<b>Câu 17: Tại sao sản xuất công nghiệp ở Trung Quốc lại tập trung ở Miền Đông và vùng </b>
duyên hải ven biển?


<b>Trả lời: </b>



 Vì miền Đơng có nhiều thuận lợi trong phát triển cơng nghiệp.
 Vị trí địa lí: Dễ giao lưu với bên ngoài trong việc xuất nhập khẩu.


 Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình bằng phẳng, nhiều khống sản, nguồn nước dồi
dào...


 Dân cư đông đúc: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn


 Nguyên liệu từ nông nghiệp, thủy sản dồi dào (là miền có nơng nghiệp trù phú).
 Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật mạnh


 Thu hút đầu tư nước ngoài.


 Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải và Hồng
Kông


 Khó khăn: nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, kĩ thuật...
<b>Câu 18: Trình bày những đặc điểm nổi bật của nơng nghiệp Trung Quốc? </b>
<b>Trả lời: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thủy lợi chống khô hạn và lũ lụt...nhằm tạo điều kiện khai thác tiềm năng lao động, tài
nguyên của đất nước.


 Sản xuất được nhiều loại nông sản có sản lượng và năng suất cao như: lương thực,
bông, thịt lợn...


 Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi.
 Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng về diện tích và sản lượng.



 Các vùng nông nghiệp tập trung trù phú ở miền đông và châu thổ các sông lớn.
 Miền tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn: Cừu, Lạc đà...


 Tuy nhiên, bình quân lương thực đầu người vẫn cịn thấp.


<b>Câu 19: Vì sao sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc? </b>
<b>Trả lời: </b>


 Nông nghiệp Trung Quốc tâp trung ở miền đơng vì:


o Điều kiện tự nhiên: đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và
ơn đới gió mùa...


o Điều kiện kinh tế xã hội: dân cư đông đúc, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn; dông dân, công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, sự
hỗ trợ của công nghiệp,...


Câu 20. Cho bảng số liệu Lượng khách di lịch quốc tế đến các nước ASEAN (1992 2002)
<b>Trả lời: </b>


Năm 1992 1994 1996 1997 1998 2000 2002


Khách du lịch


quốc tế


(Triệu lượt
người)



21,8 25,3 30,9 31,0 29,7 39,1 44,0


Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế đến các nước ASEAN giai đoạn
19922002 và giải thích nguyên nhân.


c. Vẽ biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột với:


Trục tung: thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế (triệu lượt khách).
Trục hoành: thể hiện thời gian (năm).


d. Nhận xét và giải thích:


o Số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN ngày càng tăng, trong vòng 10 năm số
lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN tăng hơn 2 lần (số liệu chứng minh).
Năm 1998 số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN có sự giảm hơn so với năm
1997 (số liệu chứng minh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

có nhiều thắng cảnh đẹp và có nguồn tài nguyên diu lịch nhân văn đa dạng,
phong phú và đặc sắc. Các nước trong khu vực đã quan tâm đầu tư quy hoạch
phát triển du lịch từ thập niên 70 đến nay, ngành du lịch trở thành kinh tế mũi
nhọn, có vi trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế của các nước ASEAN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, </b>
<b>nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>


trường chuyên danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luyện Thi Online</b>




- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>
<b>dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. </b>
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên </i>
<i>khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho </b>
<i>học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt </i>


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các </b>
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn </b>
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×