Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.23 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b></i>
<i><b>BẰNG CÁCH</b></i>
<i>Ở các tiết học trước, chúng ta đã được học </i>
<i>các phương pháp cơ bản để phân tích đa thức </i>
<i>thành nhân tử. Đó là phương pháp đặt nhân tử </i>
<i>chung, phương pháp dùng hằng đẳng thức và </i>
<i>phương pháp nhóm hạng tử.</i>
<i> Mỗi phương pháp trên chỉ thực hiện cho các </i>
<i>trường hợp riêng rẽ, độc lập. Trong tiết học </i>
<i>Như vậy, để phân tích đa thức trên thành </i>
<i>nhân tử, ta đã phối hợp hai phương pháp: </i>
<i> Đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức.</i>
<i> </i>
<i><b>VD1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử</b></i>
<i><b>Giải</b></i>:
A
<i><b>VD2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Giải:</b></i>
B<i>=(x3+8) – (4x2+8x)</i>
<i> =[(x+2)(x2-2x+4) – 4x(x+2)] </i>
<i> =(x+2)[(x2-2x+4) – 4x]</i>
<i> =(x+2)(x2-6x+4)</i>
<i> </i>
<i><b>Trong bài, ta đã sử </b><b>Trong bài, ta đã sử </b></i>
<i><b>dụng những phương pháp </b></i>
<i><b>dụng những phương pháp </b></i>
<i><b>nào để phân tích đa thức trên </b></i>
<i><b>nào để phân tích đa thức trên </b></i>
<i><b>thành nhân tử?</b></i>
<i><b>thành nhân tử?</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> -Nhóm hạng tử</b></i>
<i><b> -Dùng hằng đẳng thức</b></i>
<i><b> -Đặt nhân tử chung </b></i>
<i>Ở đa thức trên, ta có thể nhóm hạng tử được </i>
<i>hay khơng?</i>
<i> <b>Phân tích đa thức sau thành nhân tử:</b></i>
<i><b> </b><b>2x</b><b>3</b><b>y – 2xy</b><b>3</b><b> – 4xy</b><b>2</b><b> – 2xy</b></i>
<i><b>Giải:</b></i>
C<i>= 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy</i>
<i> = 2xy( x2 – y2 - 2y – 1)</i>
<i> = 2xy[ x2 – (y2 + 2y +1)] </i>
<i> = 2xy[ x2 – (y + 1)2]</i>
<i> = 2xy(x – y – 1)(x + y + 1)</i>
<i> </i>
<i><b> a,Tính hợp lí giá trị của biểu thức </b></i>
<i><b>A</b><b>= x</b><b>2</b><b> + 2x + 1 – y</b><b>2</b><b> tại </b><b>x = 94,5</b><b> và </b><b>y = 4,5.</b></i>
<i><b>Giải:</b></i>
<i> A=</i> <i>x2 + 2x + 1 – y2</i>
<i> = (x2 + 2x + 1) – y2</i>
<i> = (x + 1)2 – y2</i>
<i> = (x + 1 – y)(x + 1 + y) </i>
<i> -Thay x=94,5 và y=4,5. Ta có:</i>
<i> A=(94,5 + 1 – 4,5)(94,5 + 1 + 4,5)</i>
<i> = 91 . 100</i>
<i><b>BT 51/SGK</b><b>:</b></i> <i><b>Phân tích đa thức sau thành nhân tử:</b></i>
<i><b> b, </b><b>2x</b><b>2</b><b> + 4x + 2 – 2y</b><b>2</b></i>
<i><b>Giải:</b></i>
B= <i>2x2 + 4x + 2 – 2y2</i>
<i> = 2(x2 + 2x + 1 – y2)</i>
<i> = 2[(x2 + 2x + 1) – y2]</i>
<i> = 2[(x + 1)2 – y2]</i>
<i><b>Giải:</b></i>
C= <i>2xy – x2 – y2 + 16</i>
<i> = 16 - (x2 – 2xy + y2) </i>
<i> = 42 - (x – y)2</i>
<i><b>BT 52/SGK: </b><b>Chứng minh rằng </b><b>(5n + 2)</b><b>2</b><b> - 4</b><b> chia hết </b></i>
<i><b>cho 5 với mọi số nguyên n.</b></i>
<i><b>Bài làm</b></i>
<i><b>Bài làm</b></i>
D= <i>(5n + 2)2 – 4</i>
<i> = (5n + 2)2 – 22</i>
<i> = (5n + 2 – 2)(5n + 2 + 2)</i>
<i> = 5n(5n + 4)</i>
<i> Ta có: 5 chia hết cho 5 nên </i>
<i> D= 5n(5n + 4)=(5n + 2)2 – 4 chia hết cho 5 với </i>
<i>mọi n.</i>
<i> <b>Vậy</b>: D= (5n + 2)2 – 4 chia hết cho 5 </i>
<i> </i>
<i> </i>