Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN 4 TUẦN 22 ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.64 KB, 20 trang )

ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
A. Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kó năng :HS biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ : - Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lòch sự.
B. Đồ dùng học tập: Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
I.Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Lòch sự với mọi người
- Như thế nào là lòch sự ?
- Người biết cư xử lòch sự được mọi người
nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
III.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng.
2.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2
SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua
các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự .
=> Kết luận :
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
3.Hoạt động2: Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng vai tình
huống (a) bài tập 4 .


- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung :
+Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghóa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
IV. Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực
hành” của SGK
- Thực hiện cư xử lòch sự với mọi người
xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bò : Giữ gìn các công trình công
cộng.
3

1

10

15’
2

2 học sinh trả lời
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
- Các nhóm chuẩn bò lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm
khác lên đóng vai nếu có cách giải
quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải

quyết .

TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG
A.MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu gia trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh , ảnh về cây sầu riêng.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài:
Bè xuôi sông la và trả lời câu hỏi.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Chủ điểm và bài học qua
tranh ảnh.
Cho học sinh quan sát tranh.
2.Luyện đọc:
GV chia bài 3 đoạn
Hướng dẫn học sinh đọc tiếng sai, giải
nghóa từ khó
+ Nêu cách đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài
3.Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- Sầu riêng là đặc sản vùng nào?
+ Cho HS đọc thầm bài trả lời câu 2 SGK.
- Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc
sắc của: +Hoa sầu riêng.

+Quả sầu riêng.


+Dáng cây sầu riêng.
* Dáng cây sầu riêng hoàn toàn đối lập với
quả của nó.
- Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cây sầu riêng?
4.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : “Sầu
riêng là loại trái q…kì lạ”
Yêu cầu HS tìm những từ cần nhấn giọng.
Gọi học sinh đọc diễn cảm
Tổ chức cho học sinh thi đọc
IV.Củng cố dặn dò: Luyện đọc bài, học
thuật ngữ miêu tả của tác giả.
3’
10

12

11

2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi
SGK.
Học sinh quan sát tranh.
1 học sinh đọc toàn bài
Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 lượt
theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc luyện theo cặp.
1 học sinh đọc toàn bài.


1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Vùng Nam Bộ.
Học sinh đọc thầm bài
+ Hoa trổ vào cuối năm thơm ngát
như hương cau…lác đác vài nh li ti
giữa những cánh hoa.
+ Quả lủng lẳng dưới cành trông…
bay xa…thơm mùi thơm của mít chín…
đam mê.
+ Thân khẳng khiu cao vút, cành
ngang thẳng đuột, lá nhỏ thẳng vàng
hơi khép lại tưởng là lá héo.
+ Sầu riêng là loại… + Hương vò
quyến rũ… + Đứng ngắm cây… + Vậy
mà khi trái chín…
3 học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh nêu
Nhiều học sinh đọc
3 học sinh thi đọc
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số ( chủ yếu là 2 phân số ).
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:

-Nêu quy đồng mẫu số các phân số
-Quy đồng mẫu số:
9
5

27
10
Nhận xét ghi điểm.
III.Bài mới :
Bài 1: Rút gọn phân số.
Ghi đề gọi học sinh lên bảng làm.
Có thể rút gọn dần

Bài 2: Cho học sinh thi đua làm.
Tìm phân số bằng phân số
9
2
+Yêu cầu học sinh giải thích.
Bài 3: Quy đồng mẫu số
Hướng dẫn học sinh tìm mẫu số chung bé
nhất.
Ghi đề gọi học sinh lên bảng làm.
Nhận xét bài ở bảng
Thu vở 1 số học sinh chấm

Bài 4: Phát phiếu bài tập cho 5 nhóm.
-Nhóm ngôi sao nào có
3
2
số ngôi sao đã

tô màu?
IV.Củng cố dặn dò:
-Nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số.
-Nêu các bước rút gọn phân số xem bài: So
sánh 2 phân số cùng mẫu số.
3

7

8

8

6

2

1 học sinh trả lời
1 học sinh lên bảng làm.
1 học sinh đọc yêu cầu
3 học sinh làm bảng lớp

30
12
=
6:30
6:12
=
5
2


3 tổ cử học sinh tham gia chơi
Phân số bằng phân số
27
6
,
63
14
Học sinh giải thích.
3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.

5
4

9
5

5
4
=
95
94
x
x
=
45
36
;
9
5

=
59
55
x
x
=
45
25
b. MSC : 36 c. MSC: 12
Các nhóm thảo luận khoanh vào ý
đúng.
Nhóm b
2 học sinh nêu quy tắc.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
LT&CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ?
A.MỤC TIÊU:
-Nắm được ý nghóa và cấu tạo của CN trong câu kể: Ai thế nào?
-Xác đinh đúng chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào? Viết được 1 đoạn văn miêu tả 1 loại trái cây
có dùng 1 số câu kể: Ai thế nào?
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể: Ai thế nào trong đoạn văn ở phần nhận xét.
Bảng phụ viết 5 câu kể: Ai thế nào trong bài tập 1.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nắm mục ghi nhớ tiết trước.
- Đặt 1 câu kể: Ai thế nào?

Nhận xét ghi điểm.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2.Phần nhận xét:
Bài 1. Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
Tìm các câu kể: Ai thế nào có trong đoạn văn.
Bài 2. Dán phiếu bài tập lên bảng. Yêu cầu
học sinh xác đònh chủ ngữ của câu.
Bài 3. Chủ ngữ trong câu cho biết điều gì?

- Chủ ngữ 1 từ, chủ ngữ là 1 ngữ tạo thành.

- Riêng câu 3 thuộc kiểu câu nào?
3.Phần ghi nhớ.
- Chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào biểu thò
nội dung gì?
- Chủ ngữ trong kiểu câu này do từ ngữ nào
tạo thành.
4.Bài tập.
Bài1. Tìm câu kể: ATN có trong đoạn văn.
GV đưa bảng phụ yêu cầu học sinh xác đònh
chủ ngữ.
Nhận xét sửa chữa bài ở bảng.
Bài2. Gọi học sinh đọc đoạn văn.
GV nhấn mạnh: Viết đoạn văn khoản 5 câu về
1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể: Ai thế nào?
+ Yêu cầu học sinh nêu rõ câu kể: Ai thế nào
có trong đoạn văn mình vừa viết
+ GV hướng dẫn học sinh nhận xét.
Nhận xét 1 số em làm hay đúng.

IV.CC, DD: Gọi HS nhắc lại mục ghi nhớ
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả
một trái cây, viết vào vở và chuẩn bò bài sau.
3

10

5

8

6

1 học sinh nêu
1 em đặt câu.
1 em đọc to, lớp đọc thầm
Trao đổi cặp đôi và nêu câu:1, 2, 4, 5.
2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
-Cho biết sự vật sẽ được thông báo
về đặc điểm tính chất ở vò ngữ.Các
chủ ngữ đều chỉ sự vật.
-Câu1: Do danh từ riêng
Câu 2, 4, 5 : Do cụm danh từ
-Câu kể: Ai làm gì?
Học sinh nêu như mục ghi nhớ
2 học sinh đọc lại.
Học sinh trao đổi cặp làm vào vở bài
tập và nêu: Các câu:3, 4, 5, 6, 8.
2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào

vở.
1 em đọc đề.
Học sinh suy nghó viết một đoạn văn
và nối tiếp nhau đọc.
2 học sinh đọc.
TẬP ĐỌC:
CH TẾT
A. Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức
- Cảm và hiểu đươc vẻ đẹp của bài thơ ; bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh
động dưới ngòi bút của tác giả. Bức tranh ấy nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê.
2 – Kó năng
+ Đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với nhòp điệu rộn ràng, phù hợp với việc diễn tả khung cảnh, tưng bừng của
một phiên chợ Tết miền trung du.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua vẻ đẹp về tập tục truyền thống của dân tộc.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh chợ Tết.
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
I.Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Sầu riêng
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi.
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là
chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng

thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên
chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết
nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
3.Tìm hiểu bài
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào /
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ? Có điều gì chung giữa
3

1

10

12

- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải
mây trắng và những làn sương sớm .
Núi đồi như cũng làm duyên – núi uốn

mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa
son. Những tia nắng nghòch ngợn nháy
hoài trong ruộng lúa.
+ dáng vẻ riêng :
họ ?
4.Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm
rãi nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả
bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc
của một chợ Tết miền Trung du . Chú ý
ngắt giọng, nhấn giọng.
IV. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Chuẩn bò : Hoa học trò.
11

2

- Ngưòi các ấp – kéo hàng trên cỏ biếc
- Những thằng cu – mặc áo màu đỏ –
chạy lon xon.
- Các cụ già – chống gậy – bước lom
khom.
- Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm –
che môi cười lặng lẽ.
- Em bé – nép đầu bên yếm mẹ.
- Hai người đang gánh lợn, con bò vàng
ngộ nghónh đuổi theo họ.
+ Điều chung giữa họ : ai ai cũng vui

vẻ.
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu
sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo
nên bức tranh giàu màu sắc ấy : trắng ,
đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng ,
tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có
nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía, thắm,
son.
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết
miền Trung du giàu màu sắc và vô
cùng sinh động . Qua bức tranh một
phiên chọ Tết, ta thấy cuộc sống vui
vẻ, hạnh phúc của người dân quê.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

TOÁN: LUYỆN TẬP
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS
- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1
- Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lơn.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ như phần bài học ở SGK
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC

I. Ổn đònh tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
3

- GV yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 107
- GV nhận xét và cho điểm HS
- - 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp theo dõi nhận
xét bài làm của bạn.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số
1

Nghe GV giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài
6

2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
so sánh 2 cặp phân số, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- YC HS khác đổi chéo vở để KT bài của nhau
- GV nhận xét

7

- Kết quả làm đúng :
1
11
14
;1
16
16
;1
15
14
1
3
7
;1
7
3
;1
4
1
>=<
><<
Bài 3 :
- H : Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
10


- Viết các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- Chúng ta phải so sánh các
phân số với nhau :
IV.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau
2

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ :CÁI ĐẸP
A.MỤC TIÊU:
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ, nắm nghóa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu
làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp .
-Biết sử dụng các thành ngữ đã học để đặt câu.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1, 2
Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4. Phiếu từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc đoạn văn về một loại trái
cây yêu thích có sử dụng câu kể Ai thế nào?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
Phát phiếu cho 3 nhóm.

+ Nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu mỗi nhóm tìm khoản 10 từ.

+ Yêu cầu học sinh giải nghóa một số từ.
Bài 2. Tổ chức như bài 1.
Phát phiếu cho 3 nhóm
Yêu cầu học sinh làm bài.

Bài 3. Gọi học sinh đọc yêu cầu.

+ Mỗi em đặt 1 – 2 câu trong vòng 3 phút

Nhận xét ghi

Bài 4. Gọi học sinh đọc yêu cầu
Đươa bảng phụ đã ghi điểm sẵn cột B.
Gọi một cặp lên bảng gắn phiếu cột A
tương ứng.

IV.Củng cố dặn dò:
Gọi học sinh đọc lại các thành ngữ
Nhận xét tiết học
3

8

8

7


5

2

2 học sinh đọc bài làm.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Làm phiếu theo nhóm
Các nhóm thảo luận làm vào phiếu.
Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, đọc bài
nhóm.
Học sinh giải nghóa.
Học sinh đọc yêu cầu.
Các nhóm làm và trình bày.
a) Tươi đẹp, sặc sở, huy hoàng, tráng
lệ, hùng vó……
b) Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, rực
rỡ, duyên dáng……
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm cá nhân.
Học sinh làm bài, nối tiếp đọc câu
mình đặt.
VD: Chò gái em rất dòu dàng , thuỳ
mò……
Làm việc theo cặp.
Học sinh làm bài vào vở.
1 cặp làm bài.
Lớp nhận xét , sửa chữa
Ai cũng khen chò Ba đẹp người đẹp nết.

Mặt tươi như hoa, em mỉm cười
Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như
gà bới.
1 học sinh đọc.
KHOA HỌC: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
A.MỤC TIÊU: S au bài học, học sinh có thể:
-Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống( giao tiếp với nhau qua lời nói, hát , nghe, để
làm tín hiệu ( tiếng trống tiếng còi xe )

×