Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

hoang dai ca giaùo aùn ngöõ vaên 7 naêm hoïc 2008 – 2009 tuaàn 1 baøi 1 tieát 1 teân baøi coång tröôøng môû ra lí lan i muïc tieâu giuùp hoïc sinh caûm nhaän vaø hieåu bieát ñöôïc nhöõng tình caûm ñeï

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.04 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1: Bài 1</b>


<b>Tiết: 1</b>



<b>Tên bài: </b>

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA


<b> Lí Lan</b> <i><b> </b></i>


<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai
trường.


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Dạy học bài mới :


<i>- Ngày đầu tiên đi học ai đã đưa em đến trường?Lúc ấy cảm xúc của em như thế nào?</i>


<i>- Thật vậy, trong chúng ta, ai cũng có những kỷ niệm đẹp của ngày đầu tiên đến trường. Đó là sự háo</i>
<i>hức, rụt rè và bỡ ngỡ. Tâm trạng của các em là vậy, thế còn tâm trạng của các bậc làm cha mẹ thì như thế nào</i>
<i>đối với ngày đầu tiên đi học của con? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề “Cổng trường mở ra ” của Lý Lan.</i>



<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc</b></i>


- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.


- Gọi học sinh đọc phàn còn lại, chú ý sắc thái biểu cảm
của bài văn, hướng dẫn học sinh đọc cho đúng.


- Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa, giải thích lại
một số từ khó.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản</b></i>
- Về bài “ Cổng trường mở ” ra nói đến sự việc gì? Tâm
trạng của người mẹ trong đêm khơng ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.


- Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? Mẹ
không ngủ được một phần do cũng háo hức, băn khoăn lo
lắng cho ngày mai là ngày khai trường của con, một phần
là do nhớ lại những kỷ niệm thuở mới cắp sách đến
trường của mình.


- Đó là những kỷ niệm gì? Kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
được bà ngọai dẫn đến trường. Cảm xúc mẹ rất nôn nao
hồi hộp khi cùng bà ngọai đi tới gần ngôi trường và nỗi
chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại.


- Nhớ đến ngày khai trường của mình mẹ khơng ngủ được
vì ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trọng tâm


hồn người mẹ, đến nỗi người mẹ cứ nhắm mắt lại là


<b>I. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước
ngày khai trường của con vào lớp 1


<b>A. Tâm trạng của mẹ</b>
- Quan tâm, lo lắng cho con


- Bâng khuâng, xao xuyến, thao thức, suy nghĩ
triền miên, nhớ lại những kỷ niệm về ngày khai
trường đầu tiên của mình.


 Một người mẹ rất yêu thương con.
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng
năm cứ vào cuối thu … dài và hẹp”


- Những chi tiết trên cho em thấy đây là một người mẹ
như thế nào? Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của
người mẹ là vậy, còn tâm trạng của người con là như thế
nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tâm trạng của người
con.


- Chi tiết nào trong bài biểu hiện tâm trạng của người
con?


+ “Đêm nay con cũng háo hức như trước mỗi lần đi chơi


xa”


+ “Giấc ngủ đến với con … đang mút kẹo”


- Rõ ràng tâm trạng của đứa con không giống tâm trạng
của người mẹ, đứa con rất vô tư, hồn nhiên thanh thản đi
vào giấc ngủ.(Liên hệ thực tế)


- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con khơng?
- Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này
có tác dụng gì? (Có thể cho học sinh thảo luận)


 Người mẹ khơng trực tiếp nói với người con hoặc với ai
cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng thật
ra là đang nói với chính mình, đang tự ơn lại kỷ niệm của
riêng mình.


- Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa
được tâm tư, tình cảm, những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ
mà đơi khi khó nói ra bằng những lời trực tiếp


* Nhà trường đã mang lại cho các em những gì?
Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ?


Người mẹ nói : … “ bước qua cánh cổng trường là
một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra” đã gần 7 năm bước qua
cánh cổng trường bây giờ em mới hiểu thế giới kỳ diệu đó
là gì? (gọi 4 HS)



+ Có thêm nhiều bạn bè, được sống trong tình u thương
của thầy cô và bè bạn.


+ Kiến thức về cuộc sống, cách ứng xử với mọi người, và
nhiều điều bổ ích.


(Liên hệ bài hát : Đất Nước Mến Thương).


- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì?
<i><b>Họat động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
- Học sinh đọc câu hỏi.


- Suy nghĩ và làm vào vở


- Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b>B. Tâm trạng của con</b>


- Háo hức, nhẹ nhàng, thanh thản đi vào giấc
ngủ.


“Giấc ngủ đến với con … ăn một cái kẹo”.
 Trẻ con, hồn nhiên.


2. Vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ:
- Nhà trường đã mang lại tri thức, đạo đức, tính
chất và lý tưởng cho học sinh.


- Vì thế ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo


dục sẽ ảnh hưởng đến cả thế hệ mai sau, và sai
lầm trên là có thể đưa thế hệ ấy đi lệch cả hàng
dặm sau này.


 Nói lên vai trị quan trọng của nhà trường.


<b>* Ghi nhớ : Sách giáo khoa/9.</b>
<b>Bài tập 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc bài đọc thêm sách giáo khoa. tán thành với ý kiến đó khơng? Vì sao?
3. Củng cố :


- Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con như thế nào?
4. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 2 phần luyện tập.


- Chuẩn bị : Mẹ tôi.
<b>IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>









</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>---Tiết: 2</b>



<b>Tên bài: </b>

<b>MẸ TÔI</b>



<b> - ÉT-MÔN-ĐÔ-ĐƠ-A-MI-XI - </b>
<b> </b>


<b>I. Muïc tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Cảm nhận được tình u thương rất đỗi thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Qua văn bản “cổng trường mở ra” em thấy tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày
khai trường của con như thế nào? Em có suy nghĩ gì về văn bản này?


- Đã 7 năm ngồi ghế nhà trường, em thấy vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ như thế nào?
- Kiểm tra bài tập về nhà.


3. Dạy học bài mới :


<i>Từ văn bản “cổng trường mở ra” chúng ta thấy trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ giữ một vị trí</i>
<i>và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó.</i>
<i>Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ Tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.</i>



<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BAÛNG</b>


<i><b>Họat động 1: - Đọc</b></i>


- Giáo viên đọc văn bản sau đó hướng dẫn HS đọc lại
- Đây là văn biểu cảm nên lưu ý cho học sinh cần thể
hiện được trên tâm tư và t/c buồn khổ của người cha trước
lỗi lầm của con, và sự trân trọng của ơng đối với vợ mình.
- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa. Giáo viên
giải thích một số từ khó.


<i><b>Họat động 2:</b></i>


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.


Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con
nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?


 Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-Xi đặt cho
đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lịng cao
cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.


 Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ không xuất
hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm
mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
- Qua bức thư người bố gửi cho con chúng ta lại thấy hiện
lên hình tượng một người mẹ cao cả và lớn lao. Không để
cho người mẹ xuất hiện trực tiếp, tác giả cũng như bộc lộ
trên t/c và thái độ quý trọng của người bố đối với mẹ, mới
có thể nói được một cách tế nhị và sâu sắc những gian



<b>I .Tác giả - Tác phẩm :</b>
Sách giáo khoa


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khổ hi sinh mà nguời mẹ đã âm thầm, lặng lẽ dành cho
đứa con của mình.


- Sự hi sinh của người mẹ đối với con như thế nào? các
em hãy tìm trên chi tiết nói về người mẹ của En-Ri-Cơ?
- Qua đó em hiểu được mẹ của En-Ri-Cơ là người như thế
nào?


- En-Ri-Cơ có lỗi gì với mẹ?


- Trước lỗi lầm ấy thái độ của người bố qua bức thư như
thế nào? (Học sinh thảo luận)


- Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cô “xúc động vô cùng”
khi đọc thư của bố ? (a, c, d)


- Tại sao bố khơng nói trực tiếp với En-Ri-Cơ mà lại viết
thư ?


 Bởi vì đó là trên t/c, trên điều tế nhị nhiều khi khơng thể
nói trực tiếp được cũng có thể qua thư, người con sẽ đỡ bị
tự ái, xấu hổ trước mặt cha mình.



- Mặt khác, người cha muốn con mình có dịp đọc đi đọc
lại để suy gẫm những điều trong thư. Nhưng cũng có thể
là cha con ít gặp nhau nhiều.


- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì?
<i><b>Họat động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
- Học sinh về nhà làm (có thể chọn phần ghi nhớ)
- Giáo viên gợi ý :


+ Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? Ở đâu?
+ Bố mẹ buồn phiền ra sao?


+ Những suy nghĩ và tình cảm của em sau khi sự việc đã
xảy ra .


1. Tình yêu thương của người mẹ đối với
En-Ri-Cơ


- Mẹ thức suốt đêm chăm sóc lo lắng khi con
bệnh.


- Mẹ có thể hi sinh mọi thứ vì con, thậm chí có
thể hi sinh cả tính mạng mình để cứu sống con.
 Yêu thương con mình nhất trên đời.


2. Thái độ của bố đối với En-Ri-Cô khi em đã
lỡ thốt ra lờiõ thiếu lễ độ với mẹ lúc cô giáo đến
thăm



- “… như một nhát dao đâm vào tim bố vậy ”
- “… bố không thể nén giận đối với con ”


- “ cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con ”
- “… thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào
đã chà đạp lên tình u thương đó ”


-“ Thà rằng bố khơng có con còn hơn là thấy
con bội bạc với mẹ”


- “… bố sẽ khơng thể vui lịng đáp lại cái hơn
của con được ”


 Buồn bã và tức giận
* Ghi nhớ : Sách giáo khoa
<b>III. Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1: Hãy chọn 2 đoạn trong thư có nội</b>
dung thể hiện ý nghĩa vô cùng lớn lao của người
mẹ đối với con và học thuộc đoạn văn đó.
<b>Bài tập 2: Hãy kể lại một việc em lỡ gây khiến</b>
bố mẹ buồn phiền.


4. Củng cố :


- Tình u thương của mẹ đối với En-Ri-Cơ như thế nào? Bố có thái độ gì khi En-Ri-Cơ có lỗi với
mẹ.


5. Căn dặn về nhà :



- Học bài.


- Đọc bài đọc thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tieát: 3</b>


<b>Tên bài: </b> TỪ GHÉP


<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép và nghĩa của từ ghép.
- Biết cách sử dụng từ ghép.


2. Kỹ năng: Biết hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; tính chất phân nghĩa của từ
ghép chính phụ, tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giáo án.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Ơn lại định nghĩa từ ghép ở lớp 6.
3. Dạy học bài mới :



<i>Ở lớp 6 chúng ta đã biết khái niệm về từ ghép. Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các</i>
<i>tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiều xem từ ghép có mấy loại và nghĩa của</i>
<i>các lọai từ ghép.</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Họat động 1 : </b></i> Ôn lại định nghĩa từ ghép


<i><b>Họat động 2</b><b> : </b></i> Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập.


- Giáo viên cho 2 ví dụ lên bảng


- Trong các từ ghép “Bà ngoại”, “Thơm phức” ở ví dụ
trên tiếng nào là tiếng chính.


- Tiếng nào là tiếng phụ bổ sung tiếng chính ?
- Chúng ta thử so sánh : + Bà / Ngoại
+ Bà / Nội


Chúng ta thấy bà ngoại và bà nội chung nét nghĩa là bà
nhưng nghĩa của bà ngoại và bà nội khác nhau là do tác
dụng bổ sung nghĩa của tiếng phụ “ngoại” “nội”, tiếng bổ
sung nghĩa là tiếng phụ, tiếng được bổ sung là tiếng


chính.Tương tự : Thơm / phức


Thơm / ngát



Các em thấy tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?
 Như vậy, từ ghép có tiếng chính (đứng trước) và tiếng
phụ (đứng sau) bổ sung nghĩa cho tiếng chính thì đó là từ
ghép chính phụ.


* Cho ví dụ khác : - Các em cho biết các từ ghép “quần
áo”, “trầm bổng” đâu là chính, đâu là phụ? (khơng phân
ra được)


<b>I. Các loại từ ghép</b>


A. Mẹ cịn nhớ sự nơn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt
hoảng khi cổng trường đóng lại.


B. Cốm khơng phải …, cái mùi thơm phức của
lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ.


+ Bà / Ngoại
+ Thơm / Phức


Ngaøy


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vậy các từ ở ví dụ c,d chúng ta khơng thể phân ra được
tiếng phụ, tiếng chính. Các tiếng đều bình đẳng với nhau
về mặt ngữ pháp. Những từ ghép như vậy người ta gọi là
từ ghép đẳng lập.


- Như vậy các em thấy có mấy loại từ ghép?



- Em nào có thể nhắc lại cho cơ thế nào là từ ghép chính
phụ? (cho học sinh lấy thêm ví dụ).


- Thế nào là từ ghép đẳng lập? Lấy ví du.ï
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu nghĩa của các từ ghép.</b></i>


- So sánh nghĩa của các yếu tố trong các từ "máy cày" với
từ ghép "máy cày"?


- So sánh nghĩa của các yếu tố trong từ "sách vở"?


- Nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa
của từ ghép đẳng lập?


<i><b>Họat động 4 : Học sinh làm bài tập.</b></i>
<b>Bài tập 1/15</b>


Sắp xếp các từ ghép sau thành hai loại.
<b>Bài tập 2/15</b>


Điền thêm tiếng để tạo ra từ ghép chính phụ


C./ Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới …
ngày khai trường.


D./ Mẹ không lo … tiếng đọc bài trầm bổng .
- Quần / áo


- Trầm / bổng
* Ghi nhớ : Sgk



<b>II. Nghĩa của từ ghép :</b>
- Máy: chỉ chung


- Cày: hoạt động lật đất


 Máy cày: động cơ dùng vào việc cày đất
- Sách: in dùng để học và đọc


- Vở: ghi, viết


 Sách vở: Chỉ sách vở nói chung


+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
các tiếng tạo ra nó.


+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập rộng hơn nghĩa của
các tiếng tạo ra nó


<b>III. Luyện tập </b>


+ Từ ghép chính phụ gồm: lâu đời, xanh ngắt,
nhà ăn, cười nụ


+ Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi


- Điền thêm để tạo từ ghép:


- Bút: bút bi, bút mực, bút chì
- Thước: thước kẻ, thước gỗ
- Mưa: mưa rào, mưa phùn
- Làm: làm rẫy, làm ruộng
- Ăn: ăn ý, ăn ảnh


- Trắng: trắng phau, trắng xóa
4. Củng cố :


- Giáo viên cho học sinh đọc phần đọc thêm Sgk 16/17
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết: 4</b>


<b>Tên bài: </b> LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN


<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu thế nào là liên kết và vai trò của liên kết trong văn bản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :



2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy học bài mới :


Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu “văn bản và phương thức biểu đạt”. Qua việc tìm hiểu ấy, các em đã
hiểu văn bản phải có những tiêu chuẩn là có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc nhằm mục đích giao
tiếp. Như thế một văn bản tốt phải có tính liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản phải như thế nào?
Chúng ta cùng vào tiết học hơm nay.


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
HS đọc đoạn văn


? Trong đọan văn trên có câu nào sai ngữ pháp khơng?
? Câu nào chưa rõ nghĩa hay không?


? Nếu em là nhân vật En-ri-cơ thì em có hiểu điều người
cha muốn nói gì khơng?


? Theo em đoạn văn trên thiếu điều gì?


? Muốn cho đoạn văn trên dễ hiểu và hiểu đầy đủ thì cần
phải làm gì?


? Qua đó em hiểu liên kết có vai trị như thế nào và nó là
gì?


Học sinh đọc phần ghi nhớ 1
HS đọc đoạn văn ở phần 1



<b>I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản</b>


1. Tính liên kết trong văn bản
<i> * Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi</i>


- Các câu văn đều có cấu tạo ngữ pháp hồn
chỉnh, khơng sai


- Mỗi câu đều nêu lên một sự việc hoàn chỉnh,
ý nghĩa đầy đủ


- Gây khó hiểu cho người đọc, chưa rõ mục đích
của người cha. Yêu cầu của người cha như thế
nào, các câu văn trong đoạn văn trên khơng có
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng khơng cùng
một nội dung, câu này tách rời câu kia.


- Thiếu tính liên kết


- Liên kết là một tính chất vô cùng quan trọng
trong văn bản


- Liên kết là tính chất mà nhờ nó những câu văn
đúng ngữ pháp dặt cạnh nhau mới tạo thành văn
bản. Giúp văn bản liền mạch, thống nhất và dễ
hiểu


* Ghi nhớ: sgk/17



2. Phương tiện liên kết trong văn bản
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Theo em ở đoạn văn trên cịn thiếu ý gì khiến cho nó trở
nên khó hiểu?


? Em hãy sửa lại đoặn văn trên để cho En-ri-cô hiểu được
ý người cha


GV sửa bài làm của học sinh


? Đọc đoạn văn 2 và cho biết sự thiếu liên kết của chúng?


? Nếu tách các câu ra em có hiểu được khơng?
? Vai trị của các từ thiếu ấy là gì?


? Vậy để liên kết văn bản phải cần có những phương tiện
nào?


<b>Bài tập 1/18</b>


Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lý để đọan văn trên có
tính liên kết


- Các câu trong đoạn trích khơng có cùng nội
dung, mỗi câu đề cập đến một vấn đề, ghép các
câu lại thành những vấn đề khác nhau.


- Hs laøm baøi



- So với văn bản gốc, cả ba câu đều sai và thiếu
các từ nối


Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ
Câu 3 từ "con" chép thành "đứa trẻ"


Việc chép sai, chép thiếu làm cho câu văn trên
rời rạc, khó hiểu.


- Các câu đều đúng ngữ pháp, khi tách khỏi
đoạn văn có thể hiểu được sự việc nêu trong
câu


- Các câu không thống nhất về nội dung, thiếu
các từ nối - có tính chất liên kết


- Ghi nhớ: sgk/17
<b>II. Luyện tập</b>


- Do sự việc sắp xếp không theo trình tự nên
văn bản rời rạc, khó hiểu, khơng thống nhất.
Phải sắp xếp lại theo trình tự sự việc


- Về hình thức có vẻ liên kết nhưng các câu
khơng thống nhất về thời gian và sự việc. "mẹ
đã mất" sáng nay - chiều nay...


4. Củng cố :



- Thế nào là liên kết trong văn bản?


- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải thực hiện như thế nào ?
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TUẦN 2: BÀI 2</b>


<b>Tiết: 5 + 6</b>


<b>Tên bài: </b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ


<b> - KHÁNH HOAØI - </b>
<b> ====================</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.


- Cảm nhận được mỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hịan cảnh gia đình bất
hạnh. Biết cảm thơng và chia sẻ với những bạn ấy.


- Thấy được cái hay của chuyện là cách kể chân thật và cảm động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Qua văn bản “ Mẹ tơi” em thấy tình u thương của người mẹ đối với En-Ri-Cơ như thế nào?
- En-Ri-Cơ có hối hận về việc làm của mình hay khơng? Bố có thái độ gì khi En-Ri-Cơ có lỗi với


mẹ?
3. Bài mới :


<i>- Trong cuộc sống, ngoài việc cho trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho trẻ con </i>
<i>đầy đủ, hồn thiện hơn về đời sống tinh thần đem lại co trẻ sức mạnh để vượt qua vơ vàn khó khăn, </i>
<i>khổ não ở đời. Cho dù rất hồn nhiên, ngây thơ, nhưng trẻ vẫn cảm nhận, vẫn hiểu biết 1 cách đầy </i>
<i>đủ về cuộc sống của gia đình mình. Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh, các em </i>
<i>cũng biết đau đớn, xót xa, nhất là chia tay với những người thân yêu để được sang cuộc sống khác.</i>
<i>- Để hiểu rõ hoàn cảnh éo le, ngang trái của cuộc đời đã tác động tuổi thơ của các em như thế nào?</i>


<i>Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản “cuộc chia tay của những con búp bê”.</i>


<b>TIEÁN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: - Đọc và tóm tắt văn bản</b></i>
- Học sinh kể tóm tắt (Giáo viên hướng dẫn)
- Cho học sinh đọc lại những đoạn văn hay


- Tìm hiểu chú thích (Giáo viên cho học sinh đọc thầm
các chú thích từ 2-6)



- Em hiểu gì về xuất xứ truyện ngắn này? (chú thích 1)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b></i>


Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là nhân vật chính?


(Truyện viết về những em bé khơng may đứng trước sự
đổ vỡ của gia đình, đó là 2 anh em Thủy và Thành phải
đau đớn chia tay nhau vì bố mẹ ly hơn)


- Tại sao tên truyện lại là “cuộc chia tay của những con
búp bê”


<b>I. Tác giả – Tác phẩm</b>
- Tác giả: Khánh Hòa


- Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ
– văn viết về quyền trẻ em do viện khoa học
giáo dục và tổ chức cứu trợ trẻ em RAT - ĐA
BAC – NEN - THỤY ĐIỂN tổ chức năm 1992
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Cuộc chia tay của Thủy với anh trai</b>
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tên truyện có liên quan gì ý nghóa của truyện hay
không? (Học sinh thảo luận)


* Câu hỏi gợi mở :


+ Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì? Chúng đã


mắc lỗi gì? Chúng có chia tay thật không?


(Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ, thường gợi
lên sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội giống như
2 anh em Thành, Thủy chúng khơng có lỗi gì thế mà đành
phải chia xa)


- Vì sao chúng phải chia tay? (Bố mẹ ly hôn)


- Như vậy tên truyện có liên quan gì đến nội dung, ý
nghĩa, chủ đề của truyện?


(Tên truyện đã gợi ra 1 tình huống buộc người đọc phải
theo dõi và góp phần làm thể hiện được ý đồ, tư tưởng mà
người viết muốn thể hiện)


+ Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm với con
cái


+ Ca ngợi tính chất nhân hậu trong sáng, vị tha của 2 đứa
trẻ.


+ Miêu tả và thể hiện nỗi đau xót, tủi hờn của 2 em bé
chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh.


- Câu truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn
ngơi có tác dụng gì?


(Ngơi I: Người xưng “tơi” trong truyện (Thành) người
chứng kiến các sự việc xảy ra, cũng là người chịu nỗi đau


như Thủy. Cách lựa chọn ngôi kể này đã giúp tác giả thể
hiện được 1 cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm
trạng của các nhân vật. Mặt khác kể theo ngôi này cũng
làm tăng thêm tính chân thực của truyện. Do vậy tính
thuyết phục của truyện cũng cao hơn)


- Hãy tìm những chi tiết trong truyện để thấy 2 anh em
Thành, Thủy rất mực yêu thương,gần gũi,chia sẻ và quan
tâm lẫn nhau?


- Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu
truyện này?


- Kết thúc truyện Thủy đã chọn cách giải quyết như thế
nào? Chi tiết này gợi lên cho em suy nghĩ gì? (cách lựa
chọn của thủy gợi lên trong lòng người đọc lòng thương
cảm 1 người em gái giàu lòng vị tha, vừa thương anh,
thương cả những con búp bê. Thà mình chia lìa chứ khơng
để những con búp bê chia tay, thà mình chịu thiệt thịi để
anh ln có con vệ sĩ gác đêm cho anh ngủ. Sự chia tay
của 2 anh em thật vô lý, khơng nên có)


- Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho
anh


- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về dắt
tay nhau, vừa đi vừa trò chuyện.


- Hai anh em nhường đồ chơi cho nhau khi buộc
phải chia



+“không phải chia nữa anh cho em tất”
+“không…em để lại hết cho anh”
+ “… lấy ai gác đêm cho anh”


+ “đặt em nhỏ choàng tay con vệ sĩ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học
làm cô giáo bàng hồng?


(Chi tiết Thủy sẽ khơng đi học nữ, do nhà xa trường quá
nên “mẹ bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa để ra chợ
ngồi bán”)


- Vì sao cơ giáo bàng hồng?


(Vì q bất ngờ vì học trị mình khơng chỉ bầt hạnh vì
khơng được đến trường)


- Trong đoạn này chi tiết nào kiến em cảm đợng nhất? Vì
sao?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


- Qua câu chuyên này tác giả muốn gửi đến chúng ta điều
gì?


- Hãy nhận xét về cách kể chuyện của tác giả? Cách kể
chuyện này có tác dụng gì trong việc làm rõ nội dung tiếp
theo của truyện ?



- Cách kể chuyện bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh +
nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật (nhân vật Thành: tôi)
- Lời kể giản dị, phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có
sức truyền cảm cao.


2. Cuộc chia tay của Thủy với lớp học:


- Cô giáo mở cặp lấy 1 quyển sổ cùng với chiếc
bút máy nắp vàng đưa cho em tôi


- Cô thốt lên “trời ơi” khi biết Thủy không tiếp
tục đi học được nữa.


- … Em tôi ngẩng đầu lên nức nở.


- Cuộc chia tay của Thủy với lớp học thật xúc
động. Mọi người cần yêu thương và quan tâm
đến quyền lợi của trẻ em đừng làm tổn hại đến
tình cảm tự nhiên, trong sáng.


<b>III. Tổng kết</b>
* Ghi nhớ: Sgk/27


4. Củng cố :


- Cho học sinh đọc thêm (trách nhiệm của bố mẹ).
5. Căn dặn về nhà :


- Tập tóm tắt lại truyện.



- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết: 7</b>


<b>Tên bài: </b> BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN


<b>====================</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu thế nào là bố cục trong một văn bản.
- Vai trò của bố cục trong một văn bản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là liên kết trong văn bản ?


- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết thì chúng ta phải sử dụng những phương tiện liên kết nào ?
cho ví dụ minh họa.


3. Dạy học bài mới :



<i>Trong những năm học trước, các em đã sớm được làm quen với cơng việc xây dựng dàn bài. Mà dàn</i>
<i>bài lại chính là kết quả, là hình thức kể chuyện của bố cục. Vì thế, bố cục trong văn bản khơng phải là một</i>
<i>vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có nhiều học sinh không quan tâm</i>
<i>đến bố cục và rất ngại phải xây dựng bố cục trong lúc làm bài. Vì thế bài học hôm nay sẽ cho chúng ta</i>
<i>thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, bước đầu giúp ta xây dựng được những bố cục rành</i>
<i>mạch và hợp lý cho các bài làm.</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BAÛNG</b>


- Em phải viết 1 lá đơn xin gia nhập đội, hãy cho biết
trong đơn ấy, em phải ghi những nội dung gì?


- Những nội dung trên được xắp sếp theo trật tự như thế
nào? (Những nội dung ấy được sắp xếp theo trật tự trước
sau một cách hợp lý, chặt chẽ rõ ràng)


- Em có thể tùy thích ghi nội dung nào trước cũng được
khơng? Ví dụ có thể viết lý do vào đội trước rồi mới khai
tên em là gì? (khơng )


- Từ đó em thấy bố cục của văn bản cần đạt yêu cầu gì để
người đọc có thể hiểu được văn bản? (học sinh đọc ghi
nhớ ngang gạch đầu dòng T1 của khoản 2)


- Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất đối với bố cục
không? (mời học sinh đọc văn bản 2b Sgk/23)


- Văn bản được nêu trong ví dụ gồm mấy đoạn? (2 đoạn)
- Nội dung của đọan văn ấy có tương đối thống nhất
không? (Tương đối thống nhất như văn bản kể trong ngữ



<b>I . Bài học</b>
1. Bố cục:


- Tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ
- Nguyện vọng gia nhập đội
- Lời hứa


- Bố cục: Sắp xếp các thứ tự thành một trình tự
rành mạch, hợp lý.


2. Yêu cầu đối với bố cục trong văn bản
Rành mạch


- Hợp lý


- Điều kiện để một bố cục được coi là rành
mạch, hợp lý.


* Ghi nhớ: Sgk/30.


Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

văn 6)


+ Đoạn đầu nói đến một anh tính hay khoe, đang muốn
khoe nhưng chưa được .


+ Đoạn hai : Anh đã khoe được.



- Vậy kể chuyện theo cách này có quá thiếu rành mạch
hay không? (không đến nỗi quá lộn xộn thiếu rành mạch)
- Nhưng cách kể ấy có nêu bật được ý nghĩa phê phán và
làm cho ta buồn cười hay khơng? (Khơng vì làm mất đi
yếu tố bất ngờ khiến cho tiếng cười không bật ra được và
câu chuyện khơng thể tập trung vào nhân vật chính được)
- Từ đây em rút ra bài học gì về bố cục trong văn bản?
(ghi nhớ)


<i><b>Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
<i>Ghi lại bố cục của truyện "Cuộc chia tay của những con</i>
<i>búp bê"?</i>


- Nhận xét về bố cục vừa tìm được


<b>II. Luyện tập</b>


+ Mẹ bảo phải chia đồ chơi
+ Hai anh em chia đồ chơi


+ Hai anh em đến trường chia tay thầy cô và
bạn bè


+ Hai anh em chia tay nhau


- Bố cục hợp lý theo trình tự thời gian diến ra sự
việc, có mở đầu có kết thúc


+ Báo cáo thành tích học của cá nhân
+ Mở bài:



+ Thân bài: Thành tích học tập của bản thân
- Bản thân đã học ở nhà, ở lớp như thế nào
+ Kết bài: Chúc đại hội thành cơng


4. Củng cố :


- HS đọc lại ghi nhớ.
5. Căn dặn về nhà :


- Đọc phần đọc thêm trang 31.


- Học thuộc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tieát: 8</b>


<b>Tên bài: </b> MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN


<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu thế nào là mạch lạc trong một văn bản.
- Vai trò của mạch lạc trong văn bản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giáo án.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Qua tiết học trước em rút ra được bài học gì về bố cục trong văn bản ?


- Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lý? Cho ví dụ minh họa
3. Dạy học bài mới :


<i>Ở lớp 6 các em đã được giới thiệu về 6 kiểu văn bản với những phương thức biểu đạt tương ứng. Ta thấy</i>
<i>dù là kiểu văn bản nào thì nó cũng địi hỏi 1 bố cục chặt chẽ, rành mạch và hợp ký. Ngoài bố cục ra, văn</i>
<i>bản cũng cần phải mạch lạc để người đọc, người nghe thấy dễ hiểu và hứng thú. Tiết học ngày hơm nay cơ</i>
<i>sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu mạch lạc trong văn bản.trong các bài tập làm văn</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Học sinh đọc phần 1 Sgk</b></i>
- Em hiểu “mạch lạc” nghĩa là gì?


- Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các
ý theo 1 trình tự hợp lý. Em có tán thành ý kiến đó
khơng? Vì sao? (Vì các câu, các ý ấy thống nhất xoay
quanh một ý chung tán thành)


- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk.


<b>? 2a. Toàn bộ sự việc xoay quanh vấn đề 2 anh em Thành</b>
và Thủy buộc phải xa nhau, nhưng các em nhất định
khơng để cho tình cảm anh em mình chia lìa. Trong đó có


sự chia tay và “Những con bú bê” là sự kiện chính, Thành
và Thủy là nhân vật chính của truyện. Văn bản khơng hề
thiếu mạch lạc


<b>? 2b. Các sự việc nêu trên đã liên kết xoay quanh 1 chủ</b>
đề thống


<b>? 2c. các đọan văn ấy được nối với nhau theo một quan hệ</b>
tác giả.


- Vậy cần những điều kiện nào để văn bản có tính mạch
lạc? (Học sinh đọc ghi nhớ, sách giáo khoa)


<i><b>Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.</b></i>
<b>Bài tập 1: Lão nơng và các con.</b>


<b>I. Tìm hiểu bài</b>


1. Mạch lạc trong văn bản


- Mạch lạc có tính chất thơng suốt, liên tục,
không đứt đoạn.


 Không làm mất đi sự liên kết, chặt chẽ giữa
các phần, các đoạn trong văn bản.


2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch
lạc:


<b>* Ghi nhớ: Sgk</b>


<b>II. Luyện tập.</b>


Bài thơ được xây dựng theo bố cục 3 phần
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài tập 2: Văn bản của nhà văn Tơ Hồi.</b>


a. Mở bài: 2 dịng đầu.


b. Thân bài: Phú nơng … bội thu.
c. Kết bài: Đoạn còn lại.


- Bố cục rành mạch và hợp lý.


- Ý tứ chỉ đạo xuyên suốt đoạn căn. Sắc vàng
trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông
giữa ngày mùa.


+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong TG ( mùa đông, giữa ngày mùa) và khơng
gian (làng q)


+ Sau đó tác giả nêu lên những biểu hiện của
sắc vàng trong thời gian và không gian đó.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm xúc về màu vàng
đó.


- Một tình tự với 3 phần nhất qn và rõ ràng
như thế đã làm cho mạch lạc thông suốt và bố
cục của đoạn văn trở nên mạch lạc.



4. Củng cố :


- Như thế nào là 1 bố cục rành mạch vàhợp lý.


- Em hãy cho ví dụ minh họa về tính mạch lạch trong văn bản?
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TUẦN 3: BÀI 3: CA DAO DÂN CA</b>


<b>Tieát: 9</b>


<b>Tên bài: </b> NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH


<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hoïc sinh:</b>


- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ
đề tính chất giáo dục


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là liên kết trong văn bản?
3. Dạy học bài mới :


<i>Mỗi con người đều sinh ra từ những chiếc nơi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của cha, mẹ,</i>
<i>sự đùm bọc yêu thương của anh em ruột thịt. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa vẫn là nơi ta</i>
<i>tránh nắng, tránh mưa, là nơi ta tìm niềm an ủi, động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình.</i>
<i>Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình như 1 nguồn mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện trong ca</i>
<i>dao, dân ca mà tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa ca dao – dân ca</b></i>
- Học sinh đọc chú thích sgk.


- Em hiểu ca dao, dân ca là gì?


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 4 bài ca dao.</b></i>
- Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai?


+ Bài 1: Mẹ ru con.


+ Bài 2: Người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ quê
mẹ


+ Bài 3: Con cháu nói với ơng bà


+ Bài 4: Ơng bà cơ bác nói với cháu, hoặc cha mẹ nói với
con



- Gọi học sinh đọc bài 1.


- Tính chất bài 1 muốn diễn tả là tính chất gì?


- Hãy chỉ ra cái hay của hình ảnh, âm điệu, ngơn ngữ của
bài ca dao này.


<b>a. Hình ảnh: Bài ca dao lấy cái to lớn, vĩnh hằng của</b>
thiên nhiên làm hình ảnh so sánh với cơng cha, nghĩa mẹ.
2 hình ảnh núi, biển được nhắc lại 2 lần có ý nghĩa biểu
tượng của văn hóa phương Đơng, so sánh cha - trời, mẹ
-biển, cha - núi, mẹ - đất. Chỉ những hình ảnh to lớn ấy


<b>I. Thế nào là dân ca, ca dao</b>
Học Sgk /55


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1. Nội dung:


<b>Bài 1: Công lao biển trời của cha mẹ, trách</b>
nhiệm của con cái đối với cha mẹ


- Hình ảnh so sánh
- Phép đối xứng


- Âm điệu sâu lắng tình cảm.
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mới diễn tả nổi công ơn sinh thành của cha mẹ. Núi ngất


trời, biển mêng mông không thể nào đo được, cũng như
công cha, nghĩa mẹ đối với con. Với những hình ảnh so
sánh ấy bài ca dao không phải là lời giáo huấn về chữ
“hiếu” khô khan nữa mà trở nên cụ thể, sinh động hơn.
<b>b. Về âm điệu: Là lời nhắn gửi về bổn phận làn con được</b>
thể hiện trong lời ru, câu hát. Lời ru nghe gần gũi, ấm áp,
thiêng liêng. Do đó âm điệu bài ca dao này là âm điệu
tâm tình, thành kính, sâu lắng.


<b>c. Ngơn ngữ: Giản dị mà sâu sắc.</b>


- Tìm những câu ca dao cũng nói đến cơng cha, nghĩa mẹ
như thế?


<b>* Bài 2: Học sinh đọc.</b>


- Em có suy nghĩ gì về từ “chiều chiều”


- Thời gian khơng phải là một buổi chiều mà là nhiều
buổi chiều. Buổi chiều gợi lên nỗi nhớ. Chiều hôm là thời
điểm trở về đồn tụ với gia đình. Vậy mà người con gái
lấy chồng xa vẫn bơ vơ nơi xứ lạ quê người.


- “Ngõ sau” là nơi vằng lặng heo hút. Vào thời điểm
chiều hôm ngõ sau càng thêm vắng lặng. Không gian ấy
chỉ sự cô đơn của nhân vật, số hận của người phụ nữ
trong gia đình dưới chế độ phong kiến.


- Người con gái “trông về quê mẹ” nhưng biết bao giờ
mới được về? Đó là nỗi đau, buồn tủi của người con phải


xa cách cha mẹ, không được sớm hôm đỡ đần cha mẹ lúc
ốm đau.


- Bài ca rất giản dị, mộc mạc thế mà lại đau khổ, yêu
thương nhức buốt.


- Em nào có thể nhắc lại cho cô nội dung của bài ca dao
này?


- Hãy cho biết nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao?
(Ẩn dụ - ngõ sau - nghĩ đến cảnh vật cô đơn của nhân vật)
<b>* Bài 3 : Đọc bài ca dao :</b>


- Baøi ca dao này nói lên điều gì?


 Diễn tả nỗi nhớ và sự u kính đối với ơng bà


- Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào? (bằng hình
thức gì)


(Được diễn tả bằng hình thức so sánh. Kiểu so sánh này
khá phổ biến trong ca dao: “bao nhiêu…bấy nhiêu”


- Nêu cái hay của cách diễn tả đó? (so sánh mức độ ngày
càng tăng)


+ “ngó lên” - thể hiện sự tơn trong,tơn kính.


<b>Bài 2: Nỗi niềm của người con gái lấy chồng xa</b>
quê, nhớ về quê mẹ.



- Biện pháp ẩn dụ  ngõ sau.


<b>Bài 3: Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn đối với ông</b>
bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ “Nuột lạc mái nhà” - nối kết bền chặt, khơng tách rời
những sự vật, cũng như tính chất huyết thống và công lao
gầy dựng ngôi nhà, gầy dưng gia đình của ơng bà đối với
con cháu.


+ Hình thức so sánh mức độ “bao nhiêu…bấy nhiêu” gợi
nỗi nhớ da diết khôn nguôi.


- Âm điệu của thể thơ lục bát rất phù hợp, hỗ trợ cho sự
diễn tả tính chất trong bài ca dao.


<b>* Bài 4 : Đọc bài ca dao :</b>


- Tình cảm gì được thể hiện trong bài ca dao này? (Tình
cảm anh em thân thương, ruột thịt )


- Được diễn tả như thế nào?


(Quan hệ “anh em” khác “quan hệ người xa”)


* Chú ý: “cùng”, “chung”, một”. Anh em tuy 2 nhưng lại
là một vì cùng một mẹ cha sinh ra, cùng chung sống
sướng khổ trong một ngôi nhà.



Quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh: tay, chân
xương thịt, người con thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của
2 anh em.


- Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? (Anh em
phải hòa thuận để cha mẹ vui lòng, phải biết nương tựa
lẫn nhau).


- Nêu nội dung bài ca dao này?


- Qua 4 bài ca dao vừa học em rút được gì cho bản thân?
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


<b>Bài tập 1: </b>


- Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gia
đình. Nhận xét:


<b>Bài tập 2: HS về tự sưu tầm một số bài ca dao tương tự.</b>


<b>Baøi 4: Tình cảm anh em thân thương, ruột thịt.</b>
- So sánh bằng hình ảnh.


<b> 2. Nghệ thuật:</b>
- Thơ lục bát


- So sánh ẩn dụ đối xứng
- Sâu lắng, tình cảm


<b>III Ghi nhớ: Sgk /36</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


+ Baøi 1 : Công lao cha mẹ, trách nhiệm làm
con.


+ Bài 2 : Nhớ thương mẹ khi lấy chồng xa quê.
+ Bài 3 : u kính ơng bà


+ Bài 4 : Tình anh em ruột thịt


4. Củng cố :


- HS đọc lại ghi nhớ.
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 2 phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết: 10</b>


<b>Tên bài: </b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, </b>



<b>ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>


<b> ====================</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua
những bài ca thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người.



- Thuộc những bài ca trong văn bản và biết thêm một số bài ca trong hệ thống của chúng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Khái niệm về ca dao, dân ca. Đọc 4 bài ca dao đã học và đọc thêm các bài ca dao khác có cùng
chủ đề.


- Đọc ghi nhớ sgk/38 và cho biết những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 4 bài ca dao
đó.


3. Dạy học bài mới :


<i>Hôm nay, trong tiết học này cơ và các em sẽ tìm hiểu “những câu hát về tình u, q hương, đất nước,</i>
<i>con người”</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>Ho</b></i>


<i><b> a ït động 2</b><b> : Hướng dẫn học sinh trả lời, thảo luận các</b></i>


câu hỏi.


<b>1. - Khi đọc xong câu hát thứ nhất em thấy các tác giả</b>
dân gian đã gợi ra các địa danh,phong cảnh nào? Em hiểu
gì về các địa danh phong cảnh ấy?


- Nhận xét về bài trên, em đồng ý với ý kiến nào dưới
đây? (ý kiến b + c)


- Tại sao em lại đồng ý với ý kiến b?


(Những từ ngữ: ở đâu? Sông nào - nêu lên sự thắc mắc
của các chàng trai)


+ Cách xưng hô: Chàng ôi, naøng ôi.


+ Một loạt dấu chấm hỏi - thể hiện cho 1 loạt kiểu câu
nghi vấn đòi hỏi người nghe phải trả lời những thắc mắc,
những yêu cầu của người nói.


- Em hãy nêu những dẫn chứng để yêu cầu ý kiến (C) là
đúng?


- Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về những địa danh
với những đặc điểm như vậy? (thảo luận)


<b>I. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>Bài 1:</b>


- Thể thơ lục bát biến thể.


- Hát đối đáp (ca dao đối đáp).


 Niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất
nước.


Ngaøy


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Người hỏi phải biết chọn nét tiêu biểu của từng địa
danh để hỏi.


+ Người đáp hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi.


- Hỏi đáp như vậy là để thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết
cũng như niềm tự hào, tình u đất nước.


- Em có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?


(Cả 2 cùng có chung sự hiểu biết, cùng chung tình cảm.
Đó là cơ sở và đó là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau
Qua đó ta thấy họ là những người lịch lãm, tế nhị )


<b>2. - Khi nào thì người ta nói “rủ nhau” (khi người rủ và</b>
người được rủ có quan hệ thân thiết, gần gũi. Họ có chung
mối quan tâm và cùng muốn làm một việc gì đó. Ở đây
“rủ nhau” xem cảnh kiếm Hồ - tức người rủ và người
được rủ đều muốn đi xem Hồ Gươm, 1 thắng cảnh thiên
nhiên ở giữa lịng thủ đơ Hà Nội, đồng thời cũng là 1 di
tích lịch sử văn hóa)


Nhận xét của em về cách tả của bài này?



(Bài ca ngợi nhiều hơn tả. Chỉ tả bằng cách nhắc đến
Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp
Bút. Đó là những địa danh, cảnh trí tiêu biểu nhất của hồ
hồn kiếm).


- Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều đó.


 Gợi lên 1 hồ Gươm, 1 Thăng Long đẹp, giàu truyền
thống lịch sử, văn hóa. Cảnh đa dạng, có hồ, cầu, chùa,
đài, tháp. Tất cả tạo thành 1 không gian thiên tạo và nhân
tạo thơ mộng, thiêng liêng. Địa danh gợi lên âm vang lịch
sử về câu truyện truyền thuyết “sự tích Hồ Gươm” với
những cuộc khởi nghĩa chống quân Minh lâu dài, gian khổ
vẻ vang của quân Lam Sơn Lê Lợi (tức vua Lê Thái Tổ
sau này). Chính những địa danh, cảnh trí được nhắc đến
gợi tình yêu, niềm tự hào về Hồ Gươm về Thăng Long và
đất nước. Vì vậy mọi người háo hức rủ nhau đến thăm.
- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài ca “hỏi ai gây
dựng nên non nước này”?


- Câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình. Đây
cũng là dịng thơ xúc động, sâu lắng nhất trực tiếp tác
động vào tình cảm người đọc, người nghe.


- Câu hỏi khẳng định và nhắc nhở về công lao xây dựng
non nước của cha ông nhiều thế hệ.


- Câu hỏi nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn
và xây dựng non nước cho xứng đáng với truyền thống


lịch sử, văn hóa dân tộc.


<b>3./ </b> - Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế ?


<b>Baøi 2 :</b>


Câu hát giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình. Có
nhiều từ lặp lại gợi nhiều hơn tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài ca phác họa đường vào xứ Huế: Cảnh rất đẹp, có non
xanh, nước biếc  màu sắc toàn là màu gợi vẻ đẹp nên
thơ, tươi mát, sống động. Non xanh nước biếc càng đẹp
hơn khi ví với “tranh họa đồ”. Bài ca dù có nhiều chi tiết
tả cảnh nhưng vẫn gợi nhiều hơn tả.


Em hãy phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn
chứa trong lời mời, lời nhắn gởi “Ai vô xứ Huế thì vơ”
 Đại từ “Ai” có thể là số ít hoặc số nhiều, có thể nhắn
người mà tác giả bài ca trực tiếp nhắn gửi hoặc hướng tới
người chưa quen biết. Lời mời, lời nhắn gởi đó, một mặt
thể hịên tình u, lịng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế,
mặt khác muốn chia sẻ với mọi người về cảnh đẹp và tình
u, lịng tự hào đó.


<b>4. - Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ?</b>


(Mỗi dòng thơ dài 1,2 tiếng sự dài, rộng , to lớn của cánh
đồng. Các điệp từ, đảo từ nhìn về phía nào cũng thấy
mênh mơng, rộng lớn của cánh đồng đẹp, trù phú, đầy sức
sống).



- Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng thơ cuối.


- Nghệ thuật so sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn
nắng hồng ban mai” bằng trẻ trung phơi phới và sức sống
đang xn. Nhưng chính bàn tay con người nhỏ bé đó đã
làm ra cánh đồng trù phú kia.


- Ở hai dòng thơ đầu ta chỉ mới thấy cánh đồng bao la,
chưa thấy cái hồn của tồn cảnh. Đến 2 dịng cuối, hồn
của cảnh đã hiện ra. Đó chính là con người, là cô thôn nữ
mảnh mai nhiều duyên ngầm và đầy sức sống trước cánh
đồng do chính bàn tay lao động của cơ tạo nên.


4. Củng cố :


- Học sinh làm phần luyện tập


- Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca
- Tính chất chung thể hiện trong 4 bài ca là gì ?
5. Căn dặn về nhà :


- Học sinh học ghi nhớ và các bài ca dao.


- Sưu tầm một số bài ca dao cùng chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tieát: 11</b>


<b>Tên bài: </b> TỪ LÁY



<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Hiểu cấu tạo của từ láy và nghĩa của từ láy.</b>


<b>- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản.</b>
<b>- Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy.</b>


<b>- Biết cách sử dụng từ láy.</b>


<b>2. Kỹ năng: Biết hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần)</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày cấu tạo, trật tự xắp xếp và ý nghĩa của từ ghép C - P, cho ví dụ minh họa.
- So sánh sự khác nhau của 2 lọai từ ghép C – P và từ ghép Đ – L.


3. Dạy học bài mới :


<i>Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hịa phối âm thanh. Với tiết học</i>


<i>hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế</i>
<i>tạo nghĩa từ để các em sử dụng tốt từ láy.</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìmhiểu về cấu tạo của các loại từ láy.</b></i>
- Giáo viên ghi lên bảng


Ví dụ a: Đường vô xứ nghệ quanh quanh
Non xanh nước … như tranh họa đồ


b: Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau.
Có thể xa nhau mãi mãi


<b>- Em có nhận xét gì về âm thanh của 2 từ láy trên? Từ láy</b>
“quanh quanh”, “mãi mãi” là từ láy có 2 tiếng hồn tồn
giống nhau về mặt âm thanh tiếng gốc “quanh”, “mãi”
được láy lại hoàn toàn - gọi là láy nguyên vẹn tiếng gốc .


Giáo viên ghi tiếp 2 ví dụ lên bảng


Ví dụ c: Cặp mắt đen của em tôi lúc này buồn thăm
thẳm, hai bờ mi đã mọng lên vì khóc nhiều.


d: Thủy chẳng quan tâm gì đến chuyện đó, mắt nó cứ
ráo hoảnh nhìn vào khỏang không, thỉnh thoảng lại cứ nức
lên khe khẽ


- Tại sao không nói thảêm thẳm, khẽ khẽ mà lại nói thăm
thẳm, khe khẽ ?



- Đây là (trường hợp) hiện tượng biến đổi thanh điệu ở


<i><b>I. Các lọai từ láy : </b></i>
- Có 2 loại


1. Từ láy tồn bộ
Ví dụ: Mãi mãi


Thăm thẳm
Khe khẽ
- Đẹp đẹp - đèm đẹp
- Nhạt nhạt - nhàn nhạt


Ngaøy


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tiếng thứ nhất do quy luật hòa phối âm thanh, những từ
trên thực chất là những từ được cấu tạo theo lối lặp lại
tiếng gốc, nhưng để cho dễ xuôi tai nên có sự biến đổi về
âm cuối và thanh điệu.


- Giáo viên đưa thêm ví dụ
Đẹp đẹp - đèm đẹp.


Nhạt nhạt - nhàn nhạt


- Qua những ví dụ trên ta thấy những từ láy nguyên vẹn
tiếng gốc hoặc có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm
cuối (để có sự hài hịa về vần và thanh điệu) thì người ta
gọi đó là từ láy toàn bộ.



- Cho học sinh đọc ghi nhớ 1 sgk.
- Giáo viên ghi ví dụ lên bảng


VD: Tôi mếu máo trả lời và đứng chôn chân xuống đất
nhìn theo cái bóng bé nhỏ, liêu xiêu của em tôi trèo lên
xe


- Trong các từ “Mếu máo”, “Liêu xiêu” tiếng nào là
tiếng gốc, tiếng nào láy lại tiếng gốc? (mếu, xiêu)


- Trong từ láy 1 bộ phận thì 1 tiếng gốc có nghĩa và một
tiếng láy lại tiếng gốc.


- Các tiếng trong từ “liêu xiêu” giống nhau ở bộ phận âm
thanh nào? Giống phần vần “iêu”.


- “Mếu máo” - phụ âm phần đầu “m”


* Nếu cô lược bỏ đi các tiếng láy thì tiếng gốc có rõ ràng
khơng? Vì sao?


- Khơng cịn rõ nghĩa - chứng tỏ rằng nghĩa của từ láy bộ
phận khác với nghĩa của tiếng gốc.


- Em thấy từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau
về phụ âm đầu hoặc phần vần.


(đưa phần chốt lại này lên trước câu hỏi*)
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nghĩa của từ láy</b></i>



- Nghĩa của các từ láy “ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu”
được tạo thành do những điểm gì về âm thanh


- Nháy lại các tiếng kêu, tiếng động.
* Trả lời câu hỏi 2/sgk/42.


- Các từ láy lí nhí, ti ti, ti hí… có chung khn vần “i”
thường được gợi tả những âm thanh, hình dáng nhỏ bé.
- Các từ láy nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh… có chung
khn vần“ấp” thường gợi tả những hình ảnh, động tác
lên xuống một cách liên tiếp.


- Qua các ví dụ trên em thấy nghĩa của từ láy được tạo
thành nhờ đặc điểm gì?


- Giáo viên ghi lên bảng.


2. Từ láy bộ phận
Ví dụ: Lặng lẽ


Mếu máo
Liêu xiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Khẽ - khe khẽ, giảm nhẹ
+ Thẳm - thăm thẳm, nhấn mạnh


- Trong 2 từ láy trên từ nào có nghĩa giảm nhẹ, từ nào có
nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc?



<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b></i>
- Thống kê các loại từ láy trong đoạn văn


<b>* Ghi nhớ 2 : Sgk /42</b>
<b>III. Luyện tập: </b>


- Bần bật, hăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén,
lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp.
4. Củng cố :


- HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- HS về làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết: 12</b>


<b>Tên bài: </b> QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN


<b> VIẾT BÀI TẬP LAØM VĂN SỐ 1 Ở NHAØ</b>


<b> ====================</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết các bước tạo lập một văn bản: định hướng, lập đề cương, viết, đọc lại và sửa chữa văn bản.
- Biết viết đoạn văn, bài văn có bố cục, mạch lạc, và sự liên kết chặt chẽ.


- Biết vận dụng các kiến thức về liên kết, mạch lạc bố cục vào đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy học bài mới :


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


- Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? (Lấy việc
viết thư cho người nào đó làm văn bản).


- Để tạo lập văn bản (ví dụ như viết thư) trước tiên ta phải
xác định rõ 4 vấn đề gì?


- Nếu bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó có tạo ra được văn bản
không? (không được)


- Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó cần phải làm
những việc gì để viết được văn bản?


- Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn bản thì đã
tạo được một văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành
văn bản ấy cần đạt những yêu cầu gì?



 Như vậy để tạo lập 1 văn bản ta cần phải lần lượt thực
hiện các bước gì?


<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm


<b> a - Nếu bạn chỉ tồn kể lại việc mình đã học thế nào và</b>
đã đạt được thành tích gì trong học tập thì chưa đủ. Bạn
cần nói được từ thực tế ấy rút ra kinh nghiệm gì để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn.


<b> b - Trong trường hợp này bạn ấy đã không xác định đúng</b>


<b>I. Các bước tạo lập văn bản:</b>


- Khi con người muốn thông tin một vấn đề gì
đó thì người ta mới tạo lập VB.


- Viết cho ai?
- Viết để làm gì?
- Viết về cái gì?
- Viết như thế nào?


- Cần tìm ý và sắp xếp ý để có 1 bố cục rành
mạch, hợp lý thể hiện đúng định hướng trên
+ Đúng chính tả


+ Đúng ngữ pháp
+ Dùng từ chính xác


+ Sát với bố cục
+ Có tính liên kết
+ Có mạch lạc


+ Kể chuyện hấp dẫn
+ Lời văn trong sáng
* Ghi nhớ: Sgk
<b>II. Luyện tập</b>
<b> Bài tập 2: sgk/46</b>


Ngaøy


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đối tượng giao tiếp. Bài báo cáo phải trình bày với học
sinh chứ khơng phải thầy cơ. Bạn ấy phải nói “thưa các
bạn” và phải xưng “tơi”.


4. Củng cố :


- Học sinh đọc lại ghi nhớ.


- Ra đề Tập làm văn cho HS về nhà làm.


<b>VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 1 (Ở NHAØ)</b>



<b>ĐỀ: Em hãy kể cho mẹ nghe một câu chuện lý thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười …) </b>


<b>mà em đã gặp trong trường học</b>



5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.



- Làm các bài tập còn lại.


- Về nhà làm bài tập làm văn số 1. Một tuần sau thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TUẦN 4: BÀI 4: </b>


<b>Tiết: 13</b>


<b>Tên bài: </b> NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
<b> ====================</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Học sinh hiểu thân phận người lao động trong xã hội cũ - sự đa dạng trong cách diễn tả nỗi khổ
của người lao động.


- Giáo dục lòng cảm thông với nỗi đau khổ, bất hạnh của người lao động khơi dậy tình cảm nhân ái.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng những bài ca dao thuộc tình yêu quê hương, đất nước, con người?
3. Dạy học bài mới :



<i>Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, ca dao - dân ca là một bộ phận rất quan trọng, nó chính là</i>
<i>tấm gương phản ánh tâm hồn của nhân dân, là sự gắn bó chặt chẽ giữa thơ và nhạc dân gian. Nó khơng chỉ</i>
<i>là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các quan hệ gia đình, là những bài ca về tình yêu quê hương , đất</i>
<i>nước, con người mà nó cịn là tiếng hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay mà các em sẽ được</i>
<i>tìm hiểu qua tiết học hơm nay.</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: GV đọc sau đó hướng dẫn học sinh đọc lại.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>1./ - Học sinh đọc bài ca dao 1</b>


- Bài ca dao là lời hứa của ai, nói vcề điều gì? (của người
lao động kể về cuộc đồi số phận của cị)


- Trong bài ca dao này có mấy lần tác giả nhắc đến hình
ảnh con cị ? (2 lần)


- Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó gợi cho em liên
tưởng đến điều gì?


+ Thân cị: Gợi hình ảnh số phận lẻ loi cô độc, đầy ngang
trái.


+ Gầy cị con : Gợi hình dáng bé nhỏ, gầy guộc, yếu
đuối.


- Bài ca dao gợi nhiều hơn tả, hình ảnh số phận cị thật tội


nghiệp, đáng thương


- Thân phận cò được diễn đạt như thế nào trong bài ca
dao này?


- Nhận xét của em về cách sử dụng hình ảnh trong bài ca
dao này? (hình ảnh đối lập)


<b>I. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>Bài 1:</b>


Thân cị
Lận đận


Nước non >< một mình
Lên thác >< xuống ghềnh
Bể đầy >< ao cạn


 Hình ảnh đối lập. Cuộc đời lận đận vất vả của
người nơng dân.


Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nó đối lập như thế nói lên điều gì? (diễn tả cuộc đời,
thân phận của nó)


- Ngồi bài ca dao này chúng ta cịn bắt gặp hình ảnh của
cò qua những bài ca dao nào nữa?


- Tác giả mượn hình ảnh con cị để nói để nói về tầng lớp


nào? Qua đó em hiểu được số phận của người nông dân
xưa như thế nào? (lận đận, vất vả)


- Em hiểu gì về từ “ai”? từ “ai” muồn chỉ ai? tầng lớp
nào? (giai cấp thống trị phong kiến)


<b>2./- Học sinh đọc bài ca dao 2.</b>


- Bài ca dao được bắt đầu từ những từ nào? Em hiểu thế
nào về từ “thương thay”? (Vừa thương vừa đồng cảm,
thương cho người cũng như cho chính mình vì mình cũng ở
trong cảnh ngộ như vậy).


- Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm đến đối tượng
nào?


(tằm nhả tơ, lũ kiến tìm mồi, hạc bay mỏi cánh, cuốc kêu
ra máu)


- Những hình ảnh đó gợi lên cho em liên tưởng đến ai?
(những người lao động với nhiều nỗi thống khổ khác
nhau)


+ (1) Thương cho thân phận bị bòn rút sức lực của người
nông dân.


+ (2) Thương cho mỗi khổ chunbg của những thân phận
nhỏ nhoi suốt đời xi ngược mà vẫn nghèo khó.


+ (3) Thương cuộc đời phiêu bạt lận đận và nhừng cố


gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ.


+ (4) Thương thân phận thấp cổ bé họng, nỗi đau oan trái
không được lẽ công bằng nào soi tỏ của người lao động.
- Nghệ thuật gì được sử dụng trong bài ca dao này? (lặp
kết cấu)


- Nhận xét về âm điệu của bài ca dao?


(Tâm tình, Thủ thỉ, vừa độc thoại, vừa đối thoại)
<b>3./ - Học sinh đọc bài ca dao 3.</b>


- Bài ca dao này nói về thân phận của ai? Hình ảnh so
sánh của bài này có gì đặc biệt?


(trái bần gợiđến cảnh đời nghèo buồn khổ, buồn đau,
đắng cay)


- Qua đó em thấy cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến như thế nào?


- Em hiểu như thế nào là những câu hát than thân?


- Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên
điều gì?


<b>Bài 2</b>


Thương thay



Con tằm … nhả tơ
Lũ kiến … tìm mồi
Hạc … bay mỏi cánh
Cuốc … kêu ra máu


 Ẩn dụ: nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị
áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.


<b>Bài 3 </b>


- Hình ảnh so sánh: Thân em … trái bần


 Cuộc đời của người phụ nữ lênh đênh, chìm
nổi, đau khổ trong xã hội xưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động 3 </b></i>


<b>II. Luyeän tập:</b>
4. Củng cố :


- Đọc lại tịan bộ các bài ca dao thuộc chủ đề “than thân”
- Đọc phần đọc thêm sgk


5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc lòng các bài ca dao


- Sưu tầm những bài ca dao có cùng chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết: 14</b>



<b>Tên bài: </b> NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM


<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Giúp học sinh nắm được những nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm trong bài học.


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Em hãøy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao thuộc chủ đề “than
thân”. Đọc những bài ca dao có nội dung than thân.


3. Dạy học bài mới :


<i>Hôm nay cơ và các em cùng tìm hiểu văn bản “những câu hát châm biếm”</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>



<i><b>Hoạt động 1: Đọc (giáo viên đọc mẫu)</b></i>
- Học sinh đọc to - Thể hiện sự châm biếm
+ Bài 1: Đọc hỏi nhanh


+ Bài 2: Đọc chậm rãi tạo sự hồi hộp
* Học sinh đọc bài ca dao 1.


- Đọc 2 câu đầu của bài ca dao, em thấy hình ảnh nào
được nhắc đến trong những câu hát than thân? (cái cò)
- Những cảnh diễn tả khác hay giống nhau? (khác nhau)
- Ở bài này hình ảnh cái cị được nhắc đén không phải để
diễn tả thân phận mà chỉ là hình thức họa vần  chuẩn bị
cho việc giới thiệu nhân vật.


- Cho học sinh giải thích từ khó.


- Qua cánh xưng hơ trong bài ca dao, em thấy đó là lời
của ai nói với ai? Nói vì ai và nói để làm gì?


- Bức chân dung của người chú được người cháu giới thiệu
như thế nào? Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (liệt kê)
- Em có nhận xét gì về “hay”? Mỉa mai. Hay là “giỏi”,
“thích” ở đây ý nói người chú giỏi rượu chè ngủ trưa …
thói xấu, chế giễu


- Trong cuộc sống người ta thường hay ước những điều tốt
đẹp. Nhưng người chú ở trong bài này uớc gì? Vì sao
người chú lại ước như vậy?


- Rõ ràng người chú không chỉ có nhiều tật xấu thể hiện


qua hành động mà cịn thể hiện qua suy nghĩ tư tưởng


<b>I. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>Bài 1:</b>


- … Hay tửu hay tăm.


- hay nước chè đặc, hay nắm ngủ trưa.
- Ước … ngày mưa.


- Ước … đêm thừa trống canh.


 Lặp từ, liệt kê, nói ngược châm biếm hạng
người nghiện ngập lười lao động.


Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Học sinh đọc bài 2:


- Đây là lời của ai? Đối tượng đi xem bói ở đây là ai?
- Tại sao tác giả lại chọn người đi xem bói là nữ ?


- Lời thầy phán bao gồm những gì ? có nhận xét gì về lời
của thầy (có cũng hnư khơng vì đó là những lời lẽ đương
nhiên)


- Bài ca phê phán hiện tượng gì trong xã hội? (mê tín )
- Hiện tượng đó ngày nay cịn tồn tại hay khơng? Cho VD
* Gọi học sinh đọc bài 3



- Mỗi con vật trong 3 bài tượng trưng cho ai? Hạng người
nào trong xã hội? cò người nông dân


- Cà cuống - kẻ tai to mặt lớn
- Chào mào, chim ri - cai lệ
- Chim chích - anh mã


- Cảnh tượng có phù hợp trong việc lễ đám ma hay
không?


- Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh
đánh chén diễn ra trong cảnh mất mát, tang tóc. Nội dung
phê phán trở nên kín đáo


* Học sinh đọc bài 4


- Chân dung cậu sai được miêu tả như thế nào? Sử dụng
nghệ thuật gì?


- Bài ca dao thể hiện thái độ gì đối với cậu cai?
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì?
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


<b>Bài tập 1: Cả 4 bài cao dao đều có nội dung châm biếm.</b>
<b>Bài tập 2: Giống nhau cười dân gian là đều tạo cho người</b>
đọc một trân cười vui, thoải mái hoặc giễu cợt những thói
hư tật xấu trong xã hội.


<b>Bài 2:</b>



- Số co â: chẳng giàu thì nghèo
- Sinh con … chẳng gái thì trai
 Nói dựa, nói nước đơi


 Châm biếm phê phán những hiện tượng mê tín
dị đoan.


<b>Bài 3:</b>


- Nghệ thuật ẩn dụ, cảnh tượng không phù hợp
với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong
tang lễ. Bài ca dao phê phán, châm biếm thủ
tục ma chay trong xã hội cũ.


<b>Bài 4:</b>


- Nghệ thuật phóng đại. Thái độ mỉa mai pha
chút thương hại của người dân đối với cậu cai.
* Ghi nhớ: Sgk


<b>II. Luyện tập</b>


4. Củng cố :


- Đọc diễn cảm bài ca dao.
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc lòng văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tieát: 15</b>


<b>Tên bài: </b> ĐẠI TỪ


<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Hiểu thế nào là đại từ.


- Biết tác dụng của đại từ trong văn bản.
- Biết cách sử dụng đại từ khi nói và viết.


- Biết các loại lỗi thường gặp và cách sửa các lỗi về đại từ.


2. Kỹ năng: Nhận biết đại từ và các loại đại từ: đại từ để trỏ, đại từ để hỏi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Cho biết từ láy có mấy lại? Cho ví dụ (làm bài tập 5)
3. Dạy học bài mới :



<i>Trong khi nói hoặc viết, ta thường dùng những từ như: tơi, tao, tớ, mày, nó, họ … để xưng hơ hoặc dùng:</i>
<i>đây, đó, nọ, kia … ai, gì, sao, thế để trỏ, để hỏi. Như vậy là vơ hình chung ta đã sử dụng 1 số đại từ tiếng</i>
<i>việt để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có chức năng, nhiệm vụ và cách sử dung ra sao? Chúng ta sẽ</i>
<i>cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học này.</i>


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ sgk.</b></i>
Sau đó ghi ví dụ lên bảng, u cầu học sinh trả lời.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.</b></i>


- Từ “nó” ở đoạn văn thứ 1 trỏ ai? (em tơi người)
- Từ “nó” ở đoạn văn thứ 2 trỏ con vật gì? (con gà vật)
- Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì? (để hỏi)
- Các từ trong các ví dụ trên khơng gọi tên của sự vật mà
chỉ dùng để trỏ (để hỏi) các sự vật, hoạt động, tính chất
mà thơi. Như vậy trỏ tức là khơng trưc tiếp gọi tên sự vật,
hoạt động, tính chất mà dùng 1 công cụ khác (tức là đại
từ) để chỉ ra các sự vật họat động tính chất được nói đến.
Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


- Nhìn vào 3 ví dụ trên, hãy cho biết đại từ “nó”, “ai” giữ
vai trị ngữ pháp gì trong câu?


- Ngồi ra em cịn biết đại từ cịn giữ chức vụ gì nữa? Nếu
có hãy cho ví dụ.


- Như vậy đại từ giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu.



- Nhìn vào đại từ của 3 ví dụ trên em nào có thể cho biết
đại từ gồm có mấy loại? (2 loại: trỏ và hỏi).


<b>I. Thế nào là đại từ:</b>
<b> 1. Khái niệm:</b>


Ví dụ:


- Gia đình tơi… nó lại kéo tay nữa


- Chợt con gà trống… nó dõng dạc nhất xóm
- Ai làm .. cị con  Đại từ


2. Vai trị ngữ pháp:
Nó lại kéo tay nữa
CN VN


- Tiếng nó dõng dạc nhất xóm
Người học giỏi nhất lớp là nó
* Ghi nhớ: (Học sgk)
<b>II. Các loại đại từ:</b>
1. Đại từ dùng để hỏi:
- Trỏ người, sự vật (…)


- Trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu )
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Các đại từ : tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng mày, nó, hắn,
họ dùng để trỏ gì?



- Các đại từ : bấy, bấy nhiêu trỏ gì?


- Cịn các đại từ : đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy
giờ được dùng để trỏ gì?


- Đại từ vậy, thế trỏ gì?


- Tóm lại các đại từ dể trỏ dùng để trỏ gì
- Các đại từ ai, gì … hỏi về gì?


- Đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu hỏi về gì?
- Các đại từ đâu, bao giờ?


- Cịn các đại từ sao, thế nào… theo em nó được hỏi về gì?
 Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
1. Xếp loại từ trỏ người, vật và hệ thống


2. Xác định ngơi của đại từ “mình”
- Cậu giúp mình nhé!


- Mình về có nhớ ta chăng


- Trỏ khơng gian, thời gian (đây, đó,bây giờ)
- Trỏ hoạt động, tính chất sự vật


* Ghi nhớ 2: Sgk
2. Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về người, vật (ai, gì)



- Hỏi về số lượng (bao nhiêu, bấy nhiêu)
- Hỏi về không gian, thời gian


- Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc (sao, thế
nào …)


<b>III. Luyện tập:</b>
1. Bài số 1:


- Tơi, tao, tớ - chúng
- Mày, mi...


- Nó, hắn...
2. Bài số 2:
 Ngôi thứ 1
 Ngôi thứ 2
4. Củng cố :


- Học sinh đọc lại 3 khung ghi nhớ trong sgk
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Hoàn tất bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết: 16</b>


<b>Tên bài: </b> LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN



<b> ====================</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Ôn tập và củng cố kiến thức về liên kết, bố cục, mạch lạc và quá trình tạo lập văn bản.
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết - làm bài tập thực tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giaùo aùn.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Ở năm học trước em đã học những loại văn bản nào? Mỗi loại cho 1 văn bản để minh
họa.


3. Dạy học bài mới :


<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ơn lại các bước tạo lập văn bản.</b></i>
- Em nào hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- Chúng ta đã chuẩn bị bài ở nhà rồi, bây giờ chúng ta bắt
đầu thực hành bài viết trên lớp.


Gợi ý:



- Phần đầu thư.


+ Địa điểm, ngày, tháng, năm, viết thư.
+ Lời xưng hô với người nhận thư.
+ Lý do viết thư.


- Nội dung của bức thư.


+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe của bạn cùng gia quyến.
+ Ca ngợi tổ quốc bạn.


+ Giới thiệu về đất nước mình.
+ Con người Việt Nam.


+ Truyền thống lịch sử.
+ Danh lam thắng cảnh.


+ Đặc sắc về văn hóa và phong tục tập quán
- Cuối thö:


+ Lời chào, lời chúc sức khỏe


+ Lời mời bạn đến thăm đất nước Việt Nam
+ Mong tình bạn 2 nước ngày càng khăng khít
 Giáo viên chấm điểm và sửa sai cho học sinh


- Định hướng chính xác


- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện


đúng định hướng trên


- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục
- Kiểm tra văn bản


<b>Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn </b>
<b>để hiểu về đất nước mình.</b>


(Tối đa 1.500 chữ)


<b>Đề 2: ( Về nhà làm)</b>
Kể lại một buổi lễ đặc sắc


(Buổi lễ khai trường ở trường em)


4. Củng cố : Học sinh nhắc lại một lần nữa các bước tạo lập văn bản.
5. Căn dặn về nhà :


- Đọc phần đọc thêm SGK. Chuẩn bị: Sông núi nước Nam.
<b>IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>


Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TUẦN 5: BÀI 5: </b>


<b>Tieát: 17</b>


<b>Tên bài: </b> SƠNG NÚI NƯỚC NAM – PHỊ GIÁ VỀ KINH


<b> ====================</b>
<b>I. Muïc tiêu: Giúp học sinh:</b>



- Học sinh cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách và khát vọng của dân tộc trong 2 bài thơ,
bước đầu hiểu về thể thơ Đường luật.


- Rèn kỹ năng cảm thụ thơ trữ tình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : SGK, Giáo án.


- HS : SGK, vở.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Cho biết nội dung và nghệ thuật những bài ca dao mà chủ đề châm biếm.
- Đọc một số bài ca dao thuộc chủ đề trên.


3. Dạy học bài mới :


<i>- Sông núi nước Nam: Từ ngàn xưa dân tộc Việt Nam ta đã đứng lên chống giặc ngoại xân rất oanh</i>
<i>liệt, kiên cường. Tự hào thay! Ông cha ta đã đưa đất nước ta bước sang 1 trang sử mới. Đó là thốt</i>
<i>khỏi ách đơ hộ phong kiến ngàn năm phương Bắc, một kỷ nguyên mới mở ra. Vì thế bài thơ “Sơng</i>
<i>Núi Nước Nam” ra đời, được coi là một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên, khẳng định một quốc gia</i>
<i>tự chủ. Vậy thế nào là bản tun ngơn độc lập, các em sẽ tìm hiểu qua văn bản trên.</i>


<i>- Phò giá về kinh: Ở văn bản này các em lại càng thấy rõ hơn tinh thần độc lập, khí phách hào hùng</i>
<i>và khát vọng lớn lao của dân tộc ta được thể hiện mạnh mẽ qua bài thơ “Phò Giá Về Kinh” của</i>
<i>thượng tướng trần Quang Khải.</i>



<b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Học sinh đọc


- Giáo viên đọc - giới thiệu hoàn cảnh ra đời (Sông núi
nước Nam)


-Đường luật (Tứ tuyệt)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- Đây được coi là 1 bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên - thế
nào gọi là tuyên ngôn độc lập. (tuyên bố chủ quyền)
- Nội dung chủ yếu của bài là gì? 2 câu đầu nói gì?
Nhận xét bản dịch “đế” - vua? Nhịp thơ?


- Hai caâu sau nói gì?


- Giọng điệu? (Trữ tình, nghị luận)


<b>I/ Đọc tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc


2. Tìm hiểu chú thích
3. Thể thơ.


<b>II/ Phân tích:</b>


1. Sơng núi nước Nam


- Khẳng định chủ quyền:
+ Nước Nam - người Nam
+ Định tại sách trời.


 Hiển nhiên, tất yếu  định mệnh không thể
khác.


- Lời cảnh báo:


+ Chuốc lấy thất bại thảm hại  đi ngược lại ý
trời.


 Giọng thơ chắc khoẻ, đanh thép, tự hào về
Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chú thích tìm hiểu về
tác giả.


- Bài thơ


- Bố cục (4 phần)


- Phân tích ý nghĩa 2 câu thơ đầu?
- Các từ đáng chú ý?


- Nhận xét về các từ ghép Hán Việt? (đẳng lập, chính
phụ)


- Giọng thơ? (niềm tin, tự hào, tự tin, rắn rỏi)



- Tinh thần chủ đạo toát lên ở 2 bài thơ  đọc ghi nhớ.


<b> Hào khí Đông A</b>


sức mạnh dân tộc, ý chí tự cường...
2. Phị giá ve à kinh


<i> a. Hai câu thơ đa à u </i>
+ Thắng lợi vẻ vang:


- Đoạt giáo ở bến Chương Dương
- Bắt giặc ở cửa Hàm Tử


 Động từ: mạnh mẽ - tư thế chủ động tự hào
<i> b. Hai câu thơ cuối</i>


- Tu trí  non nước ngàn thu


 Lời khẳng định: đất nước thái bình mn thuở
nhờ sự nỗ lực của chính mình.


<b>III/ Tổng kết</b>


 Niềm tự hào dân tộc


- Khí phách hiên ngang - tự chủ
- Lời lẽ đanh thép - sảng khoái
- Lập luận chặt chẽ - mạch lạc
4. Củng cố :



- Em hãy giới thiệu lại thể thơ “ngũ ngôn tứ tuyệt”.
- Bài thơ giới thiệu những nội dung cơ bản nào?
5. Căn dặn về nhà :


- Học thuộc hai bài thơ.
- Đọc phần đọc thêm.


</div>

<!--links-->

×