Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế chương “dòng điện trong các môi trường” vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ THỊ TRƢỜNG GIANG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ
CHƢƠNG “DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƢỜNG” VẬT LÍ 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ
VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PPDH BỘ MƠN VẬT LÍ

Đà Nẵng- Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ THỊ TRƢỜNG GIANG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ
CHƢƠNG “DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG” VẬT LÝ 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÝ
VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

Lý luận và PPDH Bộ mơn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. Phùng Việt Hải



Đà Nẵng – Năm 2020




iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1.

BT

Bài tập

2.

BTVL

Bài tập vật lí

3.

BTVLCNDTT

Bài tập vật lý có nội dung thực tế


4.

GV

Giáo viên

5.

HS

Học sinh

6.

NL

Năng lực

7.



Vấn đề

8.

GQVĐ

Giải quyết vấn đề


9.

NL GQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

10.

NXB

Nhà xuất bản

11.

SGK

Sách giáo khoa

12.

THPT

Trung học phổ thông

13.

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


14.

VDKT

Vận dụng kiến thức

15.

NLVDKTVTT

Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

16.

TNg

Thực nghiệm

17.

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

18.

PHT

Phiếu học tập


STT


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1

Bảng cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

8

1.2

Bảng Rubric – Bảng đánh giá NLVDKTVTT

9

2.1

Bảng kiến thức vật lí trong chƣơng liên quan đến thực tế


28

2.2

Bảng ma trận bài tập

30

2.3

Bảng công suất và thời gian tiêu thụ của một số dụng cụ điện

37

2.4

Bảng giá bntiền điện sinh hoạt của EVN

39

2.5

Bảng tính tiền điện trung bình trong một tháng

39

2.6

Bảng cơng suất của 1 smartphone


41

2.7

Bảng rubric đánh giá tình huống “Mạ điện”

67

2.8

Bảng rubric đánh giá tình huống sét và cách chống sét

81

2.9
3.1
3.2

3.3

3.4

Bảng Rubic đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở
tình huống hàn hồ quang điện
Bảng kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm
Bảng điểm đánh giá 10 chỉ số hành vi của HS Nguyễn Xuân Bình
qua 3 tình huống.
Bảng điểm đánh giá 10 chỉ số hành vi của HS Trần Đỗ Duy
Khang qua 3 tình huống.

Bảng điểm đánh giá 10 chỉ số hành vi của HS Nguyễn Minh
Thắng qua 3 tình huống.

90
96
100

102

103


v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

hình
1.1

Qui trình xây dựng bài tập có nội dung thực tế

17

2.1


Sơ đồ cấu trúc logic của chƣơng “Dịng điện trong các mơi trƣờng”

27

Vật lí 11
2.2

Hình ảnh giơng sét trên các tịa nhà.

31

2.3

Hình mơ tả cột thu lơi đơn giản

31

2.4

Hình mơ tả ngun lý làm việc của cột thu lơi

32

2.5

Hình cột thu lơi đƣợc bố trí trên mái nhà

34

2.6


Hình cấu tạo của kim thu sét

34

2.7

Hình mơ tả pin năng lƣợng sử dụng cho hộ gia đình

36

2.8

Hình biểu diễn cấu tạo của pin mặt trời

40

2.9

Bảng mạch trong sạc pin bằng năng lƣợng mặt trời

42

2.10

Hình tấm pin năng lƣợng

42

2.11


Sơ đồ mạch điện để mạ kẽm

44

2.12

Mạ kẽm nhúng nóng

45

2.13

Hình bu lông neo

47

2.14

Sơ đồ biểu diễn hoạt động của 1 pin điện hóa

47

2.15

Hình tàu đệm từ

48

2.16


Hình bugi xe máy và vị trí lắp trên xe

49

3.1

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận tình huống mạ điện

98

3.2

HS các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm trình bày

99

3.3

Phiếu trả lời cá nhân của HS Nguyễn Xuân Bình

101

3.4

Biểu đồ biểu diễn kết quả đánh giá em Nguyễn Xuân Bình

101

3.5


Biểu đồ biểu diễn kết quả đánh giá em Đỗ Trần Duy Khang

102

3.6

Biểu đồ biểu diễn kết quả đánh giá em Nguyễn Minh Thắng

104


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................v
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài.................................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH ...........................................................6
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn ...........................................6
1.1.1. Khái niệm năng lực .......................................................................................6
“Năng lực là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá
trị và thiên hƣớng của một con ngƣời đƣợc phát triển thông qua thực hành giáo
dục” [3]. ..................................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................................7
1.1.3. Các công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn của
học sinh ...................................................................................................................8
1.1.4. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn .......................12
1.2. Bài tập vật lí có nội dung thực tế và việc phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn ....................................................................................................15
1.2.1. Bài tập vật lí có nội dung thực tế ................................................................15
1.2.2. Quy trình xây dựng bài tập có nội dung thực tế .........................................16
1.2.3. Các kiểu bài tập có nội dung thực tế ...........................................................19
1.2.4. Sử dụng BTCNDTT trong dạy học vật lí để phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn của HS .............................................................................20


vii
1.3. Thực trạng về việc khai thác, xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung
thực tế trong dạy học vật lý ở trƣờng THPT hiện nay. .......................................22
1.3.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................22
1.3.2. Đối tƣợng và thời điểm khảo sát .................................................................22
1.3.3. Nội dung khảo sát .......................................................................................23
1.3.4. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................................23
1.3.5. Kết quả khảo sát ..........................................................................................23
1.3.6. Nguyên nhân gây nên những khó khăn trong việc phát triển năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh............................................................24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................26
CHƢƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ
CHƢƠNG “DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG” NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC
SINH .............................................................................................................................27
2.1. Cấu trúc chƣơng “Dịng điện trong các mơi trƣờng”- Vật lý 11 và sự liên
hệ với thực tiễn ........................................................................................................27
2.1.1. Phân tích cấu trúc chƣơng “Dịng điện trong các mơi trƣờng” Vật lý 11 ..27
2.1.2. Một số kiến thức chƣơng “Dòng điện trong các môi trƣờng” liên quan đến
thực tiễn ................................................................................................................28
2.2. Xây dựng bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong chƣơng “ Dịng điện trong các mơi
trƣờng”- Vật lý 11 ...................................................................................................28
2.2.1. Mục tiêu dạy học chƣơng “Dòng điện trong các mơi trƣờng”- Vật lí 11 ...28
2.2.2. Xây dựng BTCNDTT nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn trong chƣơng “Dịng điện trong các mơi trƣờng”- Vật lý 11 ................30
2.3. Ý tƣởng sử dụng bài tập có nội dung nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh .....................................................................57
2.4. Thiết kế một số tiến trình dạy học chƣơng “Dịng điện trong các mơi
trƣờng” Vật lý 11 có sử dung bài tập đã xây dựng ..............................................57
2.4.1. Tiến trình dạy học bài“Dịng điện trong chất điện phân” ...........................57
2.4.2. Tiến trình dạy học tiết bài tập .....................................................................75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................94
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..............................................................95
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................95
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................95
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................95



viii
3.3.1.Đối tƣợng thực nghiệm ................................................................................95
3.3.2. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm .................................................................95
3.4. Nội dung thực nghiệm ......................................................................................96
3.4.1. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm ................................................................96
3.4.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm ..........................................................................96
3.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ..............................................................97
3.5.1. Chọn mẫu thực nghiệm ...............................................................................97
3.5.2. Tiến hành dạy học và quan sát giờ học .......................................................97
3.5.3 Công cụ và cách thức đánh giá ....................................................................97
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................98
3.6.1. Phân tích diễn biến và đánh giá định tính ...................................................98
3.6.2. Đánh giá định lƣợng ................................................................................ 100
Kết luẬn chƣơng 3 .................................................................................................... 105
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 106
TÀI lIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 108
Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG KIẾNTHỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH THPT ..... PL1
Phụ lục 2. PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH THPT .... PL3




1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới đang chịu sự tác động của xu thế tồn cầu hố và hội nhập. Phân công
lao động mở rộng ra trên phạm vi quốc gia và quốc tế đã phá vỡ hàng rào ngăn cách

địa giới trong giao dịch của con ngƣời trên tất cả các mặt giữa các quốc gia. Nhiệm vụ
của giáo dục là đào tạo ra đội ngũ lao động sáng tạo, năng động, có khả năng làm việc
hợp tác trên phạm vi quốc tế.
Trƣớc kia, mục tiêu dạy học tập trung vào việc hình thành kiến thức, kĩ năng,
thái độ và cũng có chú ý đến sự vận dụng kiến thức, kĩ năng nhƣng chủ yếu vẫn là sự
vận dụng có tính chất hàn lâm để giải quyết các bài tốn giả định, hầu nhƣ gắn rất ít
đến thực tiễn. Mục tiêu của việc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực không
chỉ là kiến thức, kĩ năng và thái độ mà quan trọng hơn và tập trung nhiều hơn vào việc
vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ đã đƣợc hình thành để giải quyết những vấn đề
không những trong học tập ở nhà trƣờng mà những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống
ngoài nhà trƣờng, xã hội. Thông qua việc giải quyết vấn đề nhƣ vậy, năng lực và phẩm
chất của học sinh đƣợc phát triển và hoàn thiện.
Trong thực tế dạy học ở trƣờng phổ thông qua quan sát, trao đổi với GV và HS
chúng tôi nhận thấy việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
cho HS THPT còn những tồn tại sau:
Trong việc tiếp thu, lĩnh hội kiến thức còn thụ động, coi việc giải quyết các
nhiệm vụ học tập là sự bắt buộc và nhiều khi giải quyết nó một cách đối phó. Việc tiếp
thu kiến thức chỉ đơn thuần là các kiến thức hàn lâm thiếu sự tìm tịi khám phá trong
tự nhiên.
Thời gian để trong một tiết học vừa đảm bảo kiến thức vừa bồi dƣỡng năng lực
vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn cho HS thì khơng đủ.
Trong tiến trình đổi mới PPDH hiện nay, việc giải quyết mâu thuẫn trên là cần
thiết. Trọng tâm là việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn cho
HS. Vì lí do đó tơi chọn và nghiên cứu đề tài: Xây dựng và sử dụng bài tập có nội
dung thực tế chương “Dịng điện trong các mơi trường” vật lí 11 nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn cho học sinh THPT”


2
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn là năng lực quan trọng cần phát
triển ở HS. Các bài viết chuyên đề đăng trên các tạp chí, báo Giáo dục và Thời đại,
Giáo viên và Nhà trƣờng, Nghiên cứu Giáo dục, Khoa học Giáo dục…; các bài tham
luận, bài phát biểu trong các hội nghị, hội thảo khoa học cũng đã đề cập nhiều đến vấn
đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
Đã có một số luận văn nghiên cứu về vấn đề này và cũng nêu lên đƣợc cơ sở lí luận, các
phƣơng pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh.
Một số luận văn đã trình bày về cách thức tổ chức dạy học một số chƣơng nhƣ: “Tổ chức dạy
học một số kiến thức chƣơng: Lƣợng tử ánh sáng vật lí 12 nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vật lí vào thực tiễn cho HS” của Vũ Thị Mai- ĐH Thái Nguyên 2015. Bên cạnh đó
các đề tài về bộ mơn tốn học, hóa học cũng nghiên cứu việc vận dụng kiến thức vào thực
tiễn của học sinh nhƣ: “ Vận dụng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hình học vào thực
tiễn cho học sinh THPT” của Hứa Anh Tuấn- ĐH Thái Nguyên năm 2014.
Đối với đề tài sử dụng bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh cũng đã có nghiên cứu nhƣ đề tài “ Phát triển năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc sử dụng bài tập có nội dung
thực tế trong chƣơng tĩnh học vật rắn vật lí 10 nâng cao” củaTrần Thị Nhƣ Quỳnh- ĐHSP
Huế năm 2017. Đề tài “ Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế chƣơng dịng điện
khơng đổi- vật lí 11 hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh”
của Cao Nữ Thùy Linh- ĐHSP Đà Nẵng.
Tuy nhiên đề tài “Xây dựng bài tập có nội dung thực tế chương “Dịng điện
trong các mơi trường” - Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật
lí vào thực tiễn của học sinh” là một đề tài còn khá mới mẻ.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng đƣợc bài tập có nội dung thực tế chƣơng „Dịng điện trong các mơi
trƣờng”- vật lí 11 và sử dụng trong dạy học để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
vật lí vào thực tiễn của học sinh.


3

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc các bài tập vật lí có nội dung thực tế chƣơng Dịng điện
trong các mơi trƣờng- vật lí 11và sử dụng hợp lí thì sẽ phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vật lý vào thực tiễn của học sinh.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các bài tập vật lí có nội dung thực tế trong chƣơng “Dịng điện trong các mơi
trƣờng”.
Hoạt động dạy học vật lý có sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong chƣơng
“Dịng điện trong các mơi trƣờng” nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn của học sinh
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Học sinh lớp 11 trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn- TP Quảng Ngãi.
Bài tập vật lý có nội dung thực tế chƣơng “ Dòng điện trong các mơi trƣờng”Vật lí 11 ở trƣờng THPT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận: hệ thống các năng lực cần đạt, năng lực vận dụng
kiến thức vật lý vào thực tiễn.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập vật lí; bài tập thực tiễn.
- Nghiên cứu vai trò của bài tập thực tiễn trong quá trình dạy học vật lí ở trƣờng
phổ thơng.
- Nghiên cứu phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực.
- Tìm hiểu thực trạng vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn trong dạy học môn
vật lý 11 ở trƣờng phổ thơng.
- Phân tích mục tiêu kiến thức, kĩ năng khi dạy học các kiến thức phần “Dòng
điện trong các mơi trƣờng” - Vật lí 11.
- Xây dựng quy trình thiết kế một bài tập có nội dung thực tế.
- Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập gắn với thực tế phần “Dịng điện trong các
mơi trƣờng” - Vật lí 11.
- Thiết kế giáo án giảng dạy sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong quá trình
dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh.



4
- Tiến hành TNSP các biện pháp đã đề xuất để đánh giá tính khả thi và hiệu quả
của các biện pháp đã đề xuất.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận:
+ Nghiên cứu mục tiêu đổi mới trong dạy học nói chung và trong vật lí nói riêng.
+ Nghiên cứu tài liệu về bài tập vật lí và bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
+ Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc, nội dung và các chuẩn kiến thức, kỹ năng của
phần “Dòng điện trong các mơi trƣờng” - Vật lí 11.
- Nghiên cứu thực tiễn:
Điều tra thông qua đàm thoại với giáo viên, học sinh để biết đƣợc thực trạng sử
dụng hệ thống bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học vật lí của một số trƣờng THPT
hiện nay.
Điều tra thông qua phiếu thăm dò ý kiến để biết đƣợc sự quan tâm đối với việc
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THPT trong
dạy học vật lí.
- Thực nghiệm sƣ phạm:
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm một số tiến trình dạy học bài tập gắn với thực
tiễn phần “Dịng điện trong các mơi trƣờng”, từ đó đánh giá thực nghiệm sƣ phạm và
so sánh với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Thống kê toán học
Sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sƣ phạm và rút ra kết luận.
8. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống đƣợc lý luận về năng lực vận dụng kiến thức (vật lí) vào thực tiễn về
khái niệm và tiêu chí đánh giá; quy trình xây dựng bài tập vật lí có nội dung thực tế
theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS.

- Xây dựng đƣợc 07 bài tập (tình huống) có nội dung thực tế chƣơng “Dịng điện
trong các mơi trƣờng”- Vật lí 11 theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức
vật lí vào thực tiễn.


5
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội
dung thực tế nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn của học
sinh.
Chƣơng 2: Xây dựng bài tập có nội dung thực tế chƣơng “Dịng điện trong các
mơi trƣờng”- Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực
tiễn của học sinh.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.


6

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC XÂY DỰNG
VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn
1.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực là một cấu trúc tâm lý rất phức tạp và có những đặc trƣng riêng phù
hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định. Đề cập đến vấn đề năng lực, các
nhà tâm lý học cho rằng chỉ một số năng lực có mầm mống di truyền các tƣ chất
nhƣng từ chỗ đó đến sự hình thành năng lực hồn chỉnh, hình thành tài năng thiên tài,
nhƣ từ mầm tới cây trổ hoa kết quả còn rất xa. Nhƣng tƣ chất phải đƣợc ni dƣỡng và

phát triển đúng “thì” bằng những hoạt động thích hợp, đúng “cách”, trong những mơi
trƣờng thuận lợi mới trở thành năng khiếu. Tiếp đó phải rèn luyện có hệ thống để lĩnh
hội hệ thống các tri thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, phẩm chất, ý chí… thích hợp,
đồng bộ thì năng khiếu mới phát triển thành tài [3].
Khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau:
Năng lực nói lên ngƣời đó có thể làm gì, làm đến mức nào, làm với chất lƣợng ra
sao. Thơng thƣờng ngƣời ta cịn gọi là khả năng hay “tài” [3]
“Năng lực là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá
trị và thiên hƣớng của một con ngƣời đƣợc phát triển thông qua thực hành giáo dục”
[3].
“Năng lực là tổ hợp của các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những
nhu cầu của một hoạt động nhất định, bảo đảm cho hoạt động đó hoạt động có kết
quả” [1].
Năng lực là “những đặc điểm tâm lý của nhân cách, là điều kiện chủ quan để
thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất định. Năng lực có quan hệ với kiến
thức, kĩ năng, kĩ xảo. Năng lực thể hiện ở tốc độ, chiều sâu, tính bền vững và phạm vi
ảnh hƣởng của kết quả hoạt động ở tính sáng tạo, tính độc đáo của phƣơng pháp hoạt
động. Một số năng lực có thể đo đƣợc bằng trắc nghiệm” [10].
“Năng lực của học sinh là sự kết hợp hợp lý theo kiến thức, kĩ năng và sự sẵn
sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán tích cực hƣớng
tới giải pháp cho các vấn đề” (Weinet, 2001) [15].


7
Trong cuốn “Tâm lý học” (1995, nxb GD), GS.VS. Phạm Minh Hạc đƣa ra
kháiniệm: “Năng lực bao gồm cả khái niệm nhƣ năng khiếu, khả năng, sở trƣờng,
tài… Nó cũng bao gồm cả năng lực tiềm năng và năng lực hiện thực, năng lực đơn
giản và năng lực phức hợp (hay sự phức tạp) [3].
Năng lực có mối quan hệ mật thiết với tri thức và kĩ năng, kĩ xảo. Kĩ năng là
phƣơng thức vận dụng tri thức vào hoạt động thực hành đã đƣợc củng cố. Kĩ xảo là

những hành động đã trở nên tự động hóa nhờ luyện tập. Tri thức, kĩ năng và kĩ xảo
trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để hình thành năng lực trong lĩnh vực
ấy. Năng lực góp phần làm cho quá trình tiếp thu tri thức và kĩ năng, kĩ xảo diễn ra
nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Nhƣ vậy, trong luận văn quan niệm năng lực là sự kết hợp hợp lý theo kiến thức,
kĩ năng và sự sẵn sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê
phán tích cực hướng tới giải pháp cho các vấn đề, phát triển vấn đề trong những tình
huống tương tự.
1.1.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
1.1.2.1. Khái niệm
Có nhiều cách hiểu về NLVDKTVTT nhƣ theo tác giả Trịnh Lê Hồng Phƣơng
định nghĩa: “Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng ngƣời học sử dụng những kiến
thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải
quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống
một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện
phẩm chất, nhân cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu
chiếm lĩnh tri thức”; theo nhóm tác giả Lê Thanh Huy, Lê Thị Thảo: “Năng lực vận
dụng kiến thức là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết những vấn đề đặt ra
một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những
tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng
biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức của HS là khả năng của HS có thể vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết thành cơng các tình huống học tập hoặc tình huống
thực tế trong đời sống hằng ngày” [7].
Theo chúng tôi NLVDKTVLVTT đƣợc hiểu nhƣ sau: “Năng lực vận dụng
kiếnthức vật lí vào thực tiễn là khả năng chủ thể vận dụng tổng hợp những kiến thức,


8
kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú,... để giải quyết có hiệu quả các vấn đề của
thực tiễn có liên quan đến vật lí

1.1.2.2. Cấu trúc của NLVD KTVTTgồm những thành tố sau
Cấu trúc của NLVDKTVTT được thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1. Cấu trúc của NLVDKTVTT[12]
Thành tố

Biểu hiện hành vi

1. Tìm hiểu, khám phá vấn KP1. Phân tích đƣợc tình huống thực tế cụ thể
đề.

KP2. Phát hiện đƣợc vấn đề trong tình huống.
KP3. Nêu đƣợc vấn đề.

2. Thiết lập không gian vấn TL1. Thu thập thông tin
đề

TL2. Phân tích thơng tin
TL3. Tìm ra kiến thức vật lí và kiến thức liên môn
liên quan đến vấn đề thực tiễn

3. Lập kế hoạch, thực hiện TH1. Đề xuất giải pháp
giải pháp.
TH2. Lập kế hoạch để giải quyết vấn đề.
TH3. Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề thực
tiễn
4. Đánh giá và phản ánh giải ĐG 1. Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết
pháp

vấn đề thực tiễn.
ĐG2. Điều chỉnh và vận dụng trong tình huống

mới.

1.1.3. Các cơng cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn
của học sinh
Để đánh giá NLVDKTVLVTT, cần xác định rõ các thành tố của năng lực. Để
vận dụng kiến thức vào thực tế:
Theo tác giả Nguyễn Thị Hoa [5] đã đề xuất ra công cụ đánh giá sự phát triển
NLVDKT của HS trong quá trình dạy học và kiểm tra đánh giá đồng thời kèm sự phát
triển ta có cấu trúc NLVDKT đƣợc thể hiện qua rubric đánh giá nhƣ sau:


9
Bảng 1.2. Rubric đánh giá NLVDKTVTT
Thành tố

Hành vi

Mức độ biểu hiện
Mức độ 4

Mức độ 3

Mức độ 2

Mức độ 1

Tìm

hiểu KP1. Phân Phân


tích Phân

tích Phân

tích Phân

tích

khám

phá tích

đƣợc đƣợc

tình đƣợc

tình đƣợc

tình đƣợc

tình

vấn đề thực tình huống huống thực huống thực huống thực huống thực
thực tế cụ tiễn cụ thể tiễn cụ thể tiễn cụ thể tiễn cụ thể

tiễn

thể

đầy đủ, rõ đầy

ràng

một nhƣng

cách

độc chƣa

đủ, khi trao đổi dƣới
với bạn

sự

hƣớng dẫn



của

giáo

lập

ràng

KP2.

Phát Tự

phát Phát


hiện Phát

hiện Chƣa phát

hiện

đƣợc hiện đƣợc đƣợc

tình đƣợc

tình hiện đƣợc

vấn
trong
huống

viên.

đề tình huống huống thực huống thực vấn
tình thực

đề

tiễn tiễn có vấn tiễn có vấn thực tiễn.

có vấn đề.

đề khi trao đề dƣới sự
đổi với bạn hƣớng


dẫn

của GV
KP3.

Nêu Tự

biểu Phát

biểu

đƣợc

vấn biểu đƣợc biểu đƣợc đƣợc vấn đề đƣợc

vấn

đề.

phát Tự

phát Phát

vấn đề thực vấn
tiễn

thực

đề thực

đúng

lập TL1.

Thu Xác

định Xác

với sự

đầy trọng tâm.

đủ.
Thiết

thực

tiễn nhƣng chƣa tiễn

nhƣng
chƣa

tiễn đề

dƣới
hƣớng

dẫn

của


GV.
định Xác

định Chƣa

xác

khơng gian thập thơng đầy

đủ, đƣợc chính đƣợc thơng định đƣợc

có vấn đề

xác xác một số tin liên quan thơng

tin

chính
các
tin

thơng thơng

tin dƣới sự giúp liên

cần cần thiết.

đỡ


tin
quan

của đến vấn đề.


10
thiết.
TL2.

Phân Phân

tích

thơng thơng

ngƣời khác.
tích Phân

tích Có

phân

tin đƣợc thơng đƣợc thơng tích thơng

cụ thể, sắp tin

tin

tích Phân


nhƣng tin mang giá tin

xếp

khoa chƣa

học,

thiết tiết.

giúp đỡ của xác.

lập

đƣợc

GV

nhƣng

chi trị dƣới sự chƣa chính

mối liên hệ
giữa

các

kiến


thức

liên quan.
TL3. Tìm ra Đã

xác Đã

xác Đã xác định Chƣa

thức định đƣợc định đƣợc đƣợc một số định đƣợc

kiến

và các

kiến một

số kiến

kiến

thức thức

liên kiến

thức liên

liên

môn quan


đến liên

liên

quan vấn đề thực đến vấn đề thực

vật

xác



đến vấn đề tiễn.
thực tiễn.

thức các

kiến

quan thức

liên

quan đến vấn đề quan

đến

tiễn. vấn


đề.

Liệt thực

tiễn. Biết đặt câu Không biết



đƣợc Biết

đặt hỏi và lựa đặt câu hỏi

các

kiến câu hỏi và chọn

thức đó và lựa
phân
thiết
đƣợc
quan

câu trƣớc một

chọn hỏi, biết tìm vấn đề nào

tích, câu hỏi, có kiếm câu trả đó
lập thể đề xuất lời
mối các câu hỏi những
hệ mới,


nảy

cho sinh, do đó
câu HS khơng

biết hỏi đặt ra.

biết

cách

giữa

các tìm

kiếm

tìm câu trả

kiến

thức kiến

thức

lời cho vấn

liên


quan. để trả lời

Biết

cách một

phần

chủ

động vấn đề còn

thu

thập, thắc mắc.

đề.


11
tìm

kiếm

các

bằng

chứng khoa
học, nghiên

cứu cơ sở
học

khoa

các vấn đề
thực

tiễn

để tìm câu
trả lời cho
vấn

đề

mình
nghiên
cứu.
TH1.

Đề Đề

xuất Đề

xuất Đề

xuất Chƣa

xuất

pháp

giải đƣợc

giải đƣợc

giải đƣợc

giải xuất đƣợc

pháp

giải pháp

giải pháp

giải biện pháp

quyết

vấn quyết vấn quyết vấn đề hoặc

đề

thực đề

tiễn

một tiễn nhƣng dƣới


cách tối ƣu. chƣa
ƣu.
Lập

thực thực

pháp.

đề
của

sự HS không

tối hƣớng

dẫn mang tính

của GV.

khả thi và
xa rời thực

kế

tiễn.

hoạch thực
hiện

tiễn xuất


đề

giải TH2.

Lập Lập

đƣợc Lập

kế hoạch để kế

hoạch kế

quyết để

giải để

giải

vấn đề.

quyết
đề

đƣợc Lập đƣợc kế Lập
hoạch hoạch
giải giải

đƣợc


để kế

hoạch

quyết để

giải

vấn quyết vấn vấn đề thực quyết vấn
thực đề

tiễn cụ thể, tiễn
chitiết (đầy tiết.

thực tiễn

nhƣng đề

thực

chi chƣa đầy đủ tiễn nhƣng
rõ ràng, chi nhờ

sự


12
đủ thời gian

TH3. Thực

hiện

lực, vật lực)

khác.

Thực hiện

Thực hiện

hoạch kế

hoạch

giải GQVĐ

quyết

vấn thực
độc

Thực

hoạch kế

GQVĐ

hiện

Thực hiện


hoạch kế

hoạch

GQVĐ thực GQVĐ

tiễn thực

tiễn tiễn

nhƣng thực

lập, độc

lập cần

có sự nhƣng

nhƣng
chƣa

tiễn

giúp đỡ của chƣa hồn
hợp GV,

lí.

bạn thành.


học.

ĐG 1. Thực Thực hiện Thực hiện Thực

hiện Chỉ

thực

hiện

và kế

hoạch đƣợc

giải đƣợc

giải hiện khi có

đánh

giá độc lập và pháp

giải pháp

giải sự

giải
Đánh giá và giải


pháp hợp
quyết Đánh

ánh vấn đề thực việc

giải pháp

đỡ

của ngƣời

hợp lí.

phản

giúp

nguồn nhân

kế kế

đề thực tiễn

tiết.

tiễn.

hƣớng

lí. quyết vấn quyết vấn đề dẫn

giá đề

thực thực

của

tiễn giáo viên.

thực tiễn nhƣng nhƣng chƣa

hiện

giải chƣa đánh hồn thành.

pháp

giải giá

quyết

vấn giải pháp.

đƣợc

đềthực tiễn
ĐG2.
chính
vận
trong


Điều Vận

dụng Điều chỉnh Biết

và đƣợc trong hợp lý vận điều

cách Biết

cách

chỉnh điều chỉnh

dụng tình huống dụng đƣợc nhƣng chƣa nhƣng nhờ
tình mới

huống mới.

cách
lập.

một trong tình vận

dụng sự giúp đỡ

độc huống mới. đƣợc

trong của ngƣời

tình


huống khác.

mới.
1.1.4. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn
Một số phƣơng pháp đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực
tiễn[14]


13
1.1.4.1. Đánh giá qua quan sát
Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ,
các hành vi, kĩ năng thực hành và kĩ năng nhận thức, chẳng hạn nhƣ cách giả quyết
vấn đề trong một tình huống cụ thể.
Đặc điểm của đánh giá qua quan sát gồm có quan sát là sự tri giác, ghi chép mọi
yếu tố liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm mơ
tả, phân tích, nhận định và đánh giá về trƣờng học, mơi trƣờng, văn hóa và sự tƣơng
tác giữa những con ngƣời với nhau. Trong quá trình dạy học thì đó là sự quan sát
tƣơng tác giữa HS- HS, HS- GV.
Đánh giá quan sát sử dụng khi cần biết hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị
dạy học của giáo viên và khi cần cung cấp thông tin định tính để bổ sung cho các
thơng tin định lƣợng trong điều tra, thu thập minh chứng để đánh giá các tiêu chí.
1.1.4.2. Đánh giá qua hồ sơ
Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của HS, trong đó HS tự đánh
giá bản thân mình, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích của mình, tự ghi lại kết
quả học tập trong quá trình học tập, tự đánh giá , đối chiếu với mục tiêu học tập đã đặt
ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chƣa tiến bộ, tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong
thời gian tới… Để chứng minh cho sự tiến bộ hoặc chƣa tiến bộ HS tự lƣu giữ những
sản phẩm minh chứng cho kết quả đó cùng với những lời nhận xét của giáo viên và
bạn học. Hồ sơ học tập nhƣ một bằng chứng về những đều mà các em đã tiếp thu
đƣợc. Hồ sơ học tập có thể đƣợc sử dụng để xác định và điều chỉnh quá trình học tập

của học sinh cũng nhƣ đánh giá hoạt động và mức độ đạt đƣợc của HS. Tùy vào mục
tiêu dạy học, GV có thể yêu cầu học sinh thực hiện tự xây dựng các loại hồ sơ học tập
khác nhau nhằm mục đích để học sinh tự xây dựng kế hoạch học tập, xác định động cơ
nhiệm vụ học tập, mục tiêu cần hƣớng tới đồng thời các em tự kiểm sốt, tự đánh giá
q trình học tập của mình về sự tiến bộ hay giảm sút về kiến thức, kĩ năng và thái độ
học tập.
Trên cơ sở các kết quả đạt đƣợc trong quá trình học tập, HS tự điều chỉnh cách
học, động cơ học tập và mục tiêu cần hƣớng tới trong các giai đoạn tiếp theo. Các loại
hồ sơ học tập: hồ sơ tiến bộ, hồ sơ quá trình, hồ sơ mục tiêu, hồ sơ thành tích. Đánh
giá qua hồ sơ học tập là sự theo dõi trao đổi ghi chép đƣợc của chính học sinh nhứng


×