Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.55 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn:30/10/2009</b>
<b> Tiết 23 :</b> LUYỆN TẬP
<b>A. MỤC TIÊU</b>
HS được củng cố về đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng
ln cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song vơí đường thẳng y = ax nếu b
0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác xác định hai
điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
GV : - Bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục tọa độ – Bảng phụ có ghi sẵn các bài làm
15, 16, 19.
HS : - Máy tính bỏ túi.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :KIỂM TRA BAØI CỦ(18 ph)</b></i>
HS 1 : Chữa bài tập 15, tr 51,sgk.
a) Vẽ đồ thị các hàm số : y = 2x ; y
= 2x + 5 ;
y = <i>−</i>2
3 x ; y = <i>−</i>
2
3 x + 5
GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng giá
trị và có kẻ sẵn hệ trục tọa độ để HS
vẽ đồ thị.
Sau khi HS vẽ xong, GV hỏi : Cho
bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo
thành tứ giác OABC. Tứ giác này có
phải là hình bình hành khơng? Vì sao?
GV nhận xét bài làm của HS và cho
điểm.
HS 2 : a) Đồ thị của hàm số y = ax + b
(a 0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị của
hàm số y = ax + b với a 0 ; b 0.
b) Chữa bài tập 16(a)/tr 51.
Yêu cầu HS trình bày nội dung và vẽ
đồ thị của các hàm số y = 2x + 2 và y
HS vieát và vẽ trên bảng phụ của GV :
Điểm 0 A Ñieåm B C
x x
y = 2x y = 2x<sub>+5</sub>
Ñieåm 0 D Điểm E F
x x
y =
<i>−</i>2
3 x
y =
<i>−</i>2
3 x
+ 5
HS điền các giá trị vào bảng, xác định các
điểm thuộc đồ thị và vẽ đồ thị . . .
HS chứng minh tứ giác OABC là hình bình
hành.
= x
GV nhận xét bài làm của HS và cho
điểm.
<i><b>HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV</b></i>
<i><b>nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 :LUYỆN TẬP(25 ph)</b></i>
Hỏi : Hãy vẽ đường thẳng cắt trục
tung tại điểm có tung độ bằng 2 và
song song với trục Ox. Trên đồ thị,
em nào có thể xác định được tọa độ
giao điểm của đường thẳng vừa vẽ
với hai đường thẳng y = 2x + 2 và y =
2x?
- Hãy tính diện tích <sub></sub>ABC ?
- Hãy tính chu vi <sub></sub>ABC ?
Có thể tính diện tích của <sub></sub>ABC bằng
cách nào khác không?
<b>Bài 18,sgk/tr 52. Yêu cầu hoạt động</b>
nhóm :
Nữa lớp làm câu 18a.
Nữa lớp làm câu 18b.
Sau khi HS hoạt động nhóm vài phút,
GV gọi mỗi nhóm một HS đại diện
GV nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 16,tr 59,SBT.</b>
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
a) Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại
điểm có tung độ bằng 2 ? Vì sao ?
HS vẽ đường thẳng cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng 2 và song song với trục Ox.
HS xác định được tọa độ giao điểm : B(0;2)
và C(2;2).
HS tính diện tích <sub></sub>ABC
SABC = 1<sub>2</sub> AH.BC = 4 (cm2)
HS tính chu vi <sub></sub>ABC : PABC = . . .12,13 (cm)
HS nêu cách tính khác : SABC = SAHC + SAHB .
<b>Baøi 18,sgk/tr 52.</b>
+ Nữa lớp làm câu 18a :
Thay x = 4 ; y = 11 vaøo hàm số y = 3x + b, ta
có
. . . b = –1 Hàm số là : y = 3x –1
HS tiếp tục trình bày và vẽ đồ thị y = 3x –1.
+ Nữa lớp làm câu 18b :
Ta coù x = –1 ; y = 3. Thay vào hàm số y =
ax+5 ta có . . . a = 2 Hàm số là y = 2x +
5.
HS tiếp tục trình bày và vẽ đồ thị y = 3x –1.
<i><b>HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV</b></i>
<i><b>nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.</b></i>
<b>Bài 16,tr 59,SBT.</b>
a = 2. (Vì đồ thị của hàm số y = (a–1)x + a
b) Đồ thị của hàm số cắt trục hồnh
tại điểm có tung độ bằng –3 ?
(–3;0)
x = –3 ; y = 0. Thế vào hàm số ta có . . . . .
a = 1,5.
Vậy : a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt . . .
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ(2 ph)</b>
<b>- Bài tập 17 tr 51, bài 19, tr 52/sgk ; bài tập 14, 15, 16, tr 58,59, SBT.</b>
---
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 1/11/2009</b>
<b> Tiết:24: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VAØ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU</b>
Về kiến thức cơ bản, HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a
0) vaø
y = a/<sub>x + b</sub>/<sub> (a</sub>/
0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Về kĩ năng, HS biết chỉ ra các cặp đường th¼ng song song, cắt nhau. HS biết
vận dơng kiến thức vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất
sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng
nhau.
<b>B. CHUAÅN BỊ :</b>
HS : - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để HS vẽ đồ thị.
- Vẽ sẵn trên bảng phụ các đồ thị của , các kết luận, câu hỏi, bài
tập.
HS : - Oân kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0).
- Bảng phụ nhóm. Thước kẻ, phấn màu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :KIỂM TRA(7 ph)</b></i>
GV đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra.
- Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hàm số y = 2x và y = 2x + 3
- Nêu nhận xét về hai hàm số này.
<i>GV nhận xét và chữa bài làm của HS và cho điểm.</i>
<i>Đặt vấn đề : Trên cùng một mặt phảng tọa độ hai đường thẳng có thể có những vị trí</i>
như thế nào? Với những điều kiện nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y =
a/<sub>x + b</sub>/<sub> (a</sub>/
0) song song, trùng nhau, cắt nhau? Ta sẽ lần lượt xét.
<i><b>Hoạt động 2 :. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG(10 ph)</b></i>
Yêu cầu HS làm bài
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x + 3
và
y = 2x –2 trên cùng một mặt phảng tọa
độ.
- Yêu cầu cả lớp cùng vẽ. Một HS lên
bảng vẽ trên bảng phụ của GV.
GV nhận xét việc vẽ đồ thị của vài HS.
- Yêu cầu HS giải thích lí do hai đường
thẳng trên song song.
- GV : Hai đường thẳng thẳng trên cùng
song song với đường thẳng y = 2x và
chúng cắt trục tung tại hai điểm khác
nhau (0;3) (0;–2) nên chúng song song
HS laøm baøi
a) Cả lớp cùng vẽ. Một HS lên bảng vẽ
trên bảng phụ của GV.
<b> HS : Hai đường thẳng</b>
thẳng trên song song
do cùng song song với
đường thẳng y = 2x.
<b>?2</b>
với nhau.
Qua đó GV nêu ra điều kiện để hai
đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a/x
+ b/<sub> (a</sub>/
0) song song với nhau. . . .
Hỏi : Như vậy suy ra hai đường thẳng
trên trùng nhau khi nào?
Đưa bảng phụ nội dung kết luận như
sgk/tr53, yêu cầu HS ghi vở kết luận này.
- Khi a = a/<sub> vaø b = b</sub>/
<i><b>HS ghi vào vở kết luận . . . (sgk/tr53)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 :. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU(8 ph)</b></i>
Yêu cầu HS làm bài
HS đọc to đề bài ở sgk,tr53.
Sau đó yêu cầu HS trả lời miệng các cặp
đường thẳng cắt nhau.
Sau khi HS trả lời xong, GV nhận xét và
chốt lại như sau :
- Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y =
0,5x –1
song song với nhau, vì có cùng hệ số a,
nhưng hệ số b khác nhau.
- Từ đó suy ra đường thẳng y = 1,5x + 2
cắt hai đường thẳng trên, vì đường thẳng
này khơng song song mà cũng khơng
trùng với hai đường thẳng đó (do khơng
có cùng hệ số a với chúng)
Đồng thời đưa bảng phụ có hình vẽ minh
họa điều cho điều nhận xét đó.
Hỏi : Một cách tổng quát đường thẳng y =
ax + b (a 0) và y = a/x + b/ (a/ 0) cắt
nhau khi nào? HS đọc kết luận này ở sgk.
Hỏi : Theo các em khi nào thì hai đường
thẳng y = ax + b (a 0) và y = a/x + b/ (a/
0) cắt nhau tại một điểm trên trục
tung?
Gợi ý : GV chỉ vào hình vẽ hai đường
thẳng
y = 1,5x + 2 và y = 0,5x + 2 để gợi ý câu
trả lời.
HS : trả lời . . . .
HS nhìn hình vẽ trên bảng phụ của
GV.
<b>HS ghi kết luận ở SGK đồng thời yêu cầu</b>
<b>học sinh ghi vào vở </b>
- Khi a a/ và b = b/.
<i><b>Hoạt động 4 :. BÀI TOÁN ÁP DỤNG(10 ph)</b></i>
(Đưa đề bài tr 54, sgk lên bảng phụ).
- Hỏi :Hãy lần lượt cho biết hệ số a, b, a/<sub>, - a = 2m ; b = 3</sub>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>O</b>
<b>–4</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>–1</b>
<b>–4/3</b>
b/<sub> của các hàm số : y = 2mx + 3 và y = (m</sub>
+ 1)x + 2.
- Tìm điều kiện của m để hai hàm số đã
cho là hai hàm số bậc nhất?
- Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
tiếp tục giải để hồn thành bài tốn.
Nữa lớp làm câu a)
Nữa lớp làm câu b)
- Gọi hai HS lên bảng, mỗi HS đại diện
mỗi nhóm giải một câu.
GV nhận xét bài làm của HS.
- a/<sub> = (m + 1) ; b</sub>/<sub> = 2</sub>
- HS trả lời miệng điều kiện của m để hai
hàm số đã cho là hai hàm số bậc nhất.
- HS hoạt động nhóm . . .
HS lên bảng, mỗi HS đại diện mỗi nhóm
giải một câu.
HS nhận xét bài làm của bạn.
<i><b>Hoạt động 5 :LUYỆN TẬP CỦNG CỐ(7 ph)</b></i>
Baøi 20, tr54,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Yêu cầu HS đứng tại chỗ chỉ ra ba cặp
đường thẳng cắt nhau và các cặp đường
thẳng song song trong số các đường thẳng
đã cho. Có giải thích.
Bài 21 tr 54,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Yêu cầu HS lên bảng trình bày, mỗi HS
làm một câu.
GV nhận xét và cho điểm.
HS chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau :
y = 1,5x + 2 và y = x + 2
(vì coù 1,5 2 hay a a/ )
y = 1,5x + 2 vaø y = 0,5x – 3
(vì có 1,5 –3 hay a a/ ).
y = 1,5x – 1 vaø y = x – 3
(vì có 1,5 1 hay a a/ ).
Có tất cả ba cặp đường thẳng song song :
y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1
y = x + 2 vaø y = x – 3
y = 0,5x – 3 vaø y = 0,5x + 3
Vì các cặp đường thẳng này có a = a/<sub> và b</sub>
b/.
HS giaûi :
Để hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất
thì :
m 0 vaø 2m + 1 0 m 0 vaø m –
1
2 (1)
a) Đường thẳng (d) : y = mx + 3 và đường
thẳng (d/<sub>) : y = (2m + 1) –5 song song với</sub>
nhau khi a = a/<sub> vaø b </sub>
m = 2m + 1 (vì 3 –5 hay b b/)
m = –1 (TMÑK (1) ).
Vậy hai đường thẳng trên song song m
= –1.
b) (d) caét (d/<sub>) </sub>
Kết hợp với (1) ta suy ra :
(d) cắt (d/<sub>) </sub>
m 0 ; m – 1
2 ; m –
1.
<i><b>Hoạt động 6 :</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ(2 ph)</b>
- Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt
nhau.
- Bài tập về nhà 22, 23, 24 tr 55,sgk và bài số 18, 19 tr59 SBT.
- Tiết sau luyện tập, mang đủ dụng cụ để vẽ đồ thị.
---
<b> Ngày soạn: 2/11/2009</b>
Tieát 25: Lun tËp
<b>A. MỤC TIÊU</b>
HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y =ax + b (a 0) và y = a/x + b/
(a/
0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Về kĩ năng, HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ
năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho
trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau,
song song với nhau, trùng nhau.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
GV : - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị.
- Thước kẻ, phấn màu
HS : - Thước kẻ, compa, bảng phụ nhóm.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :KIỂM TRA(9 ph)</b></i>
HS1 : a) Yêu cầu HS nêu các điều kiện để
hai đường thẳng (d) : y = ax + b (a 0) và
đường thẳng (d/<sub>) : y = a</sub>/<sub>x + b</sub>/<sub> song song,</sub>
trùng nhau, cắt nhau.
b) Xác định hệ số a để đồ thị của hàm số
song song với đường thẳng y = –2x.
HS2 : a) Cho haøm số y = ax + 3. Xác định
hệ số a biết rằng khi x = 2 thì hàm số có
giá trò y = 7.
b) Đồ thị hàm số y = –2x + 3 và y = 2x + 3
HS 1:
(d) // (d/<sub>) </sub>
a = a/ vaø b b/.
(d) (d/) a = a/ vaø b = b/.
(d) caét (d/<sub>) </sub>
a a/
b) a = –2
HS 2 :
a) a = 2
có vị trí tương đối như thế nào với nhau?
GV nhận xét cho điểm.
gốc là 3 nên cùng cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng 3.
<i><b>Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP(33 ph)</b></i>
<b>Bài 23,tr55.sgk.</b>
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Gợi ý :
a) Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng –3 ?
Từ điều này ta tìm giá trị của b như thế
nào?
b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm
(1;5). Em hiểu điều này như thế nào? Từ
đó ta tìm b bằng cách nào?
GV nhận xét bài làm của HS.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
GV viết : Hàm số y = 2x + 3k có đồ thị
(d) ; hàm số y = (2m + 1)x + 2k –3 có đồ
thị (d/<sub>).</sub>
Hỏi : Trước tiên ta phải có điều kiện gì?
- Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax
+ b (a 0) và y = a/x + b/ (a/ 0) cắt nhau
; song song ; trùng nhau?
Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài làm, mỗi
HS làm một câu.
GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b>Bài 25/tr55,sgk.</b></i>
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Hỏi : Chưa cần vẽ đồ thị, em vẫn có thể
nhận xét gì về hai đường thẳng này?
GV treo bảng phụ có kẻ sẵn ơ vng và
hai trục tọa độ để HS vẽ.
Có thể trình bày và vẽ như sau :
Lập baûng :
x 0 –3
y = <sub>3</sub>2 x + 2 2 0
<b>Baøi 23,tr55.sgk.</b>
a) đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;3)
b = –3. Hoặc có thể thay x = 0; y = –3
vào hàm số ta có : 2.0 + b = –3 b = –
3.
b) x = 1 ; y = 5. Thay x = 1 ; y = 5 vào
hàm số ta coù : . . . b = 3.
<i><b>HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe</b></i>
<i><b>GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải</b></i>
<i><b>vào vở.</b></i>
<b>Bài 24/tr55,sgk.</b>
- Để hàm số y = (2m + 1)x + 2k –3 là
các hàm số bậc nhât thì : 2m + 1 0
m <i>−</i>1<sub>2</sub>
HS nêu điều kiện :
(d) caét (d/<sub>) </sub>
a a/
(d) // (d/<sub>) </sub>
a = a/ vaø b b/.
(d) (d/) a = a/ và b = b/.
Ba HS lên bảng trình bày bài làm. Kết
quả :
a) m <i>±</i>1<sub>2</sub> b) m
1
2 vaø k –3
c) m = 1<sub>2</sub> vaø k = –3
<i><b>HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe</b></i>
<i><b>GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải</b></i>
<i><b>vào vở.</b></i>
<i><b>Bài 25/tr55,sgk.</b></i>
Hai đường đường thẳng này cắt nhau tại
điểm (0;2) trên vì có a a/ và b = b/ = 2.
x 0 4<sub>3</sub>
y =– 3<sub>2</sub> x + 2 2 0
<i><b>Bài 24(a,c)/tr60, SBT.</b></i>
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Cho đường thẳng : y = (k + 1)x + k
a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi
qua gốc tọa độ.
b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1)
song song với đường thẳng y = (
<i>Sau khi các nhóm thảo luận cách giải 5</i>
<i>phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm lên</i>
<i>bảng trình bày.</i>
GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b>Bài 24/tr60, SBT.</b></i>
a) Đường thẳng y = (k + 1)x + k đi qua
gốc tọa độ khi b = 0, nên đường thẳng
này đi qua gốc tọa độ khi k = 0.
b) Đường thẳng y = (k + 1)x + k song
song với đường thẳng y = (
k + 1 =
<i><b>Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ(3 ph)</b></i>
- Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ, điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau,
cắt nhau.
- Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
- n tập khái niệm tg, cách tính góc khi biết tg bằng máy tính bỏ túi.
- Bài tập về nhà số 26 tr 55,sgk. Soỏ 20, 21, 22 tr 60,SBT.
<b>Ngày soạn:1/11/2009</b>
O
<b> </b>
<b>?2</b>
<b> Ngày soạn : 2/11/2009</b>
<b>A</b>
<b>H</b>
<b>I</b> <b>O</b> <b><sub>B</sub></b>
3 2<i>a</i>(1 2) 1 a(1+ 2) 2 2
3
2
3
<b>- Để tìm a , b trong công thức trên</b>
<b>ta thay giá trị nào vào công thức</b>
<b>để tìm ? </b>
1 2 ( <i>k</i>1).0 <i>k</i> <i>k</i> 1 2
1 0 1
1 3 1 3 3
3 3
<i>k</i> <i>k</i>
<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>
<i>k</i> <i>k</i>
<sub></sub> <sub></sub>