Tuần 1 :
Bài 1 - Tiết 1 : Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh
Soạn : . ( Lê Anh Trà )
Dạy :
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy đợc sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận
văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gơng của Bác
B/ Chuẩn bị :
- GV: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện về sự
giản dị của Bác
- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 9 : 9: 9 :
2) Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
3) Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu bài
I) Tìm hiểu chung :
? Em hãy cho biết xuất xứ của VB?
? Xét về tính chất nội dung, em thấy văn
bản này thuộc loại văn bản nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các VB nhật
dụng đã học ở lớp 8
? Qua phần đọc, soạn bài ở nhà, em hãy
xác định PTBĐ chính của VB này.
II) Đọc, hiểu VB :
1. Đọc, tìm hiểu chú thích :
- GV hớng dẫn đọc và đọc đoạn 1: Giọng
bình tĩnh, chậm rãi, khúc triết
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu phần chú
thích: yêu cầu HS giải nghĩa từ phong
cách và nêu nhận xét về số luợng từ Hán
Việt xuất hiện trong chú thích
- GV nhấn mạnh: Việc sử dụng nhiều các
từ Hán Việt trong chú thích là có mục
đích của tác giả. Vậy mục đích đó là gì,
chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
2. Bố cục:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu
nội dung của từng phần?
- HS nghe
- Dựa vào phần thông tin ở cuối VB để trả
lời
- Trả lời: VB nhật dụng
- 1 HS nhắc lại
- Thảo luận xác định
PTBĐ chính : Thuyết minh
- 2 HS đọc tiếp đến hết VB
- Dựa vào phần chú thích trả lời
* Thảo luân, xác định
VB chia làm 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu rất hiện đại
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
+ Phần 2: Còn lại
Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
3. Tìm hiểu VB :
a) Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của
Bác.
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần 1 của
VB và cho biết:
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn
hoá của Bác nh thế nào?
? Vì sao Ngời lại có vốn tri thức văn hoá
sâu rộng nh thế?
? Bác đã sử dụng vốn văn hoá sâu rộng để
làm gì?
- GV yêu cầu HS kể tên những sáng tác
văn chơng của Bác ở chơng trình lớp 8 và
cho biết Bác viết những TP đó bằng những
ngôn ngữ gì?
- GV cho HS thảo luận: Khi tiếp thu vốn
văn hoá nhân loại nh vậy, văn hoá dân tộc
của Bác có bị mai một không?
- GV cho HS liên hệ về việc tiếp thu, hội
nhập với văn hoá thế giới của tầng lớp hs,
thanh niên hiện nay
? Để thuyết minh về vẻ đẹp phong cách
văn hoá của Bác, tác giả đã dùng những
PP thuyết minh nào?
- GV cho HS đọc lại đoạn:" Nhng
điều rất hiện đại" và hỏi:
? Em hiểu nh thế nào về sự nhào nặn của
hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở
Bác?
? Nh vậy ngoài PT chính là TM, tác giả
còn sử dụng thêm những PTBĐ nào nữa?
? Từ đó em hãy khái quát lại các vẻ đẹp
trong phong cách văn hoá của Hồ Chí
Minh
* GV chốt :
Bằng PTBĐ chính là thuyết minh kết hợp
với các PT kể và bình luận, tác giả đã làm
nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá
HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa
* HS Phát hiện :
Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng
* HS Phát hiện qua các chi tiết SGK.
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều
+ Nói và viết nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề
+ Học hỏi, tìm hiểu .. uyên thâm
* HS Thảo luận, trả lời:
- Hoạt động CM
- Sáng tác văn chơng
* HS nhắc lại.
- Nhật kí trong tù: tiếng Hán
- Thuế máu : tiếng Pháp
* HS Thảo luận nhóm trả lời:
Vốn văn hoá dân tộc của Bác không hề bị
mai một. Bác đã trên nền tảng văn hoá dân
tộc mà tiếp thu ảnh hởng quốc tế
- HS tự liên hệ và trả lời
* HS Phát hiện :
- PP liệt kê, so sánh.
- Dựa vào việc giải thích từ nhào nặn và có
thể trả lời:
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung sáng
tạo hài hoà giữa 2 nguồn .
* HS Thảo luận, phát hiện :
Kể kết hợp với bình luận
* HS HS khái quát lại :
- Vẻ dẹp trong phong cách văn hoá của
Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá
thế giới
* HS Nghe kết hợp với tự ghi
truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại.
III) Luyện tập :
_ GV tổ chức cho HS luyện tập bằng bài
tập 4 ở sách thiết kế .: Cho HS thảo luận
- GV nhận xét kết quả trả lời của các
nhóm. Sau đó đa đáp án chính xác.
- HS thảo luận theo hai nhóm:
- Đại diện các nhóm trả lời. các nhóm
nhận xét chéo nhau.
4) Củng cố :
? Qua tiết học này, em học tập đợc những gì ở Bác?
5) Hớng dẫn về nhà:
- Nắm chắc các nội dung đã đợc tìm hiểu ở tiết 1
- Đọc kĩ lại văn bản : Đức tính giản dị của Bác ở lớp 7
Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh ( tiếp )
Soạn : .. ( Lê Anh Trà )
Dạy :
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy rõ vẻ đẹp trong phong cách sống của Bác. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa vĩ đại
và bình dị.
- Tiếp tục có kĩ năng tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Đợc bồi dỡng lòng kính yêu và tự hào về Bác
B/ Chuẩn bị :
- GV và HS cùng chuẩn bị nh yêu cầu của tiết học trớc.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ:
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể nói nh vậy?
3) Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài
3. Tìm hiểu VB : ( tiếp )
b) Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt
của Bác.
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần vb thứ
hai và cho biết
? Lối sống giản dị của HCM đợc biểu hiện
nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét về cách thuyết
minh của tác giả :
+ về ngôn ngữ ?
* HS nghe, ghi đầu bài
* HS theodõi vào phần vb thứ hai và trả lời
-Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ
- Trang phục hết sức giản dị
- ăn uống đạm bạc
* HS thảo luận, phát biểu
- ngôn ngữ TM: giản dị, cách nói dân dã
( vài, vẻn vẹn, chiếc)
- PPTM: Liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác
+ Về PP thuyết minh ?
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự
kết hợp giữa giản dị và thanh cao ?
- GV yêu cầu HS tìm thêm d/c nói về lối
sống giản dị mà thanh cao của Bác.
- GV giáo dục HS học tập lối sống giản
dị, tiết kiệm của Bác.
? Trong phần cuối của VB , tác giả đã
dùng những PPTM nào ? Chỉ ra các biểu
hiện của PP đó ?
? PPTM đó có tác dụng gì ?
? Tại sao có thể khẳng định rằng lối sống
của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc
thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
? Trong phần 2 của văn bản, để làm nổi
bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của
Bác, tác giả đã dùng những biện pháp
nào ? Qua đó em nhận thức đợc gì về vẻ
đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác ?
GV chốt và ghi bảng:
Qua biện pháp thuyết minh so sánh, liệt kê
kết hợp với bình luận, chọn lọc những dẫn
chứng tiêu biểu, tác giả đã cho ta thấy đợc
vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của
Bác. Đó là sự kết hợp giữa giản dị và
thanh cao; giữa vĩ đại và bình dị.
4. Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - )
thực
* HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu
học tập và gọi đại diện trả lời :
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo
- Không phải là cách sống tự làm cho khác
đời
-Đây là cách sống có văn hoá thể hiện một
quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên
* Một số HS thực hiện yêu cầu của GV: - -
Đọc thơ, kể chuyện.
* HS phát hiện : PPTM bằng so sánh.
- So sánh cách sống của HCM với lãnh tụ
của các nớc khác
- So sánh cách sống của Bác với các bậc
hiền triết xa
Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình
dị ở nhà cách mạng HCM; thể hiện nièm
cảm phục tự hào của ngời viết về Bác.
* HS thảo luận nhóm và trả lời dựa theo sự
gợi ý của GV.
Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch;
tâm hồn không phải chịu đựng những toan
tính vụ lợi tâm hồn đợc thanh cao.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không
phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật thể
xác đợc thanh cao , hạnh phúc
* HS khái quát lại:
- Biện pháp thuyết minh.
- Biện pháp kể xen lẫn bình luận.
- Vẻ đẹp giản dị mà thanh cao trong
phong cách sinh hoạt của Bác.
* HS phát biểu :
Ngoài PPTM ; kể kết hợp với bình luận ;
chọn lọc chi tiết, tác giả còn đan xen thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm và sử dụng nhiều từ
Hán Việttạo nên sự gần gũi giữa HCM
? Ngoài những biện pháp nghệ thuật chính
mà ta vừa nhắc đến khi tìm hiểu VB thì để
làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh
hoạt của Bác, tác giả còn sử dụng những
biện pháp nào khác nữa ?
( Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt ? Việc
đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm)
? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp trong
phong cách HCM ?
- GV cho HS đọc phần ( ghi nhớ )
với các bậc hiền triết của dân tộc
* HS dựa vào phần ghi nhớ khái quát lại
* 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
4) Luyện tập, củng cố :
? Nếu coi VB Phong cách HCM là VB nhật dụng thì mục đích của Vb này là gì ?
? Từ bài Phong cách HCM, em học tập đợc điều gì để viết VB thuyết minh ?
5) HD về nhà :
- Nắm chắc nội dung, ý nghĩa của VB
- Thực hiện phần LT- SGK và bài tập 1,2- SBT
- Đọc kĩ và soạn VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình theo hệ thống câu
trong ( SGK ) .
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 - tiếng Việt : Các phơng châm hội thoại
Soạn:
Dạy: .
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B/ Chuẩn bị :
- HS : Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoai ở lớp 8.
Đọc, tìm hiểu trớc nội dung tiết học.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chơng trình lớp
8?
3) Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV dẫn vào bài, ghi đầu bài và nội dung
tiết dạy
I) Phơng châm về lợng :
1) Ví dụ:
a) VD1.
- GV gọi HS đọc VD1- SGK
- GV sử dụng câu hỏi cuối VD1 để hớng
dẫn HS tìm hiểu
? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả
lời" ở dới nớc" thì câu trả lời có đáp ứng
điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời
nh thế nào ?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao
tiếp ?
b) VD2.
- GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK
? Vì sao truyện này lại gây cời ?
? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời nh thế
nào ?
? Nh vậy cần tuân thủ điều gì khi giao
tiếp?
2) Nhận xét :
? Từ việc tìm hiểu 2VD trên , em rút ra
nhận xét gì khi giao tiếp ?
* HS đọc VD1:
* HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời các câu
hỏi :
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung
mà An cần biết
- Cần trả lời rõ một địa điểm cụ thể nào
đó: ao làng, bể bơi thành phố
* HS rút ra bài học :
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng
với yêu cầu cua giao tiếp; không nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* HS đọc và tìm hiểu VD2. Sau đó thảo
luận và trả lời các câu hỏi :
- Truyện gây cời vì các nhân vật nói nhiều
hơn những gì cần nói
- Lẽ ra chỉ cần hỏi:"Bác có thấy con lợn
nào chạy qua đây không"? và chỉ cần trả
lời:" Từ nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua đây cả"
* HS trả lời :
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
* HS rút ra nhận xét :
GV chốt lại :
Khi giao tiếp, cần nhớ nói cho đúng, đủ,
không thừa, không thiếu
3) Kết luận : ( Ghi nhớ 1: SGK )
- GV tổ chức cho HS vận dụng làm bài
tập1- sgk - phần LT: Vận dụng phơng
châm về lợng để phân tích lỗi câu.
II) Phơng châm về chất :
1) Ví dụ :
- GV cho HS đọc truyện cời ở VD
2) Nhận xét:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Truyện cời này phê phán điều gì ?
? Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh ?
- GV hỏi thêm:
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là
bạn nghỉ học vì ốm ( hoặc đi chơi) k
0
?
Vậy cần tránh thêm điều gì ?
- GV bổ sung :
Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho ngời
nghe biết rằng tính xác thực của điều đó
cha đợc kiểm chứng bằng cách thêm vào
các từ: hình nh, có lẽ
- GV: Từ việc tìm hiểu các VD, em có rút
ra nhận xét gì về việc giao tiếp ?
GV chốt lại :
Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
3) Kết luận : ( ghi nhớ 2 )
- GV cho HS đọc (ghi nhớ 2 ) sau khi đã
hệ thống hoá kiến thức.
III) Luyện tập :
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập còn lại :
* Bài tập 2 :
- GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn yêu
cầu, nội dung bài tập 2
- GV gọi 1 HS lên làm bài tập ở bảng phụ
- GV nhận xét chung và đa ra đáp án
chính xác.
* Bài tập 4 :
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
yêu cầu của bài tập 4: chia 2 nhóm, mỗi
* 1 HS đọc (ghi nhớ: SGK )
* HS thảo luận, phát hiện lỗi sai và phát
biểu :
a) Thừa cụm từ : nuôi ở nhà
b) Thừa cụm từ : có hai cánh
* HS đọc truyện cời "Quả bí khổng lồ"
* HS trả lời :
- Truyện cời phê phán tính nói khoác
- Trong giao tiếp, không nên nói những
điều mà mình không tin là đúng sự thực.
* HS suy nghĩ trả lời
- Không
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực.
* HS rút ra nhận xét :
* 1 HS đọc ( ghi nhớ 2 )
* HS quan sát yêu cầu và nội dung của bài
tập trên bảng phụ
* 1 HS lên bảng điền theo yêu cầu của bài
tập. Các HS khác quan sát , nhận xét.
nhóm thực hiện 1 phần.
- Gv gọi HS các nhóm nhận xét và đa ra
đáp án chính xác.
* Bài tập 5 :
- Gv tổ chức cho HS tự làm bài tập5. Sau
đó gọi đại diện một vài em trả lời và nhận
xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét chung và đa đáp án chính
xác ( tài liệu SGV- 10, 11)
* 1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 4
* HS thảo luận theo hai nhóm và cử đại
diện trình bày
* HS hai nhóm nhận xét chéo nhau
* HS đọc yêu cầu của bài tập 5 và tự làm.
Sau đó một vài em trả lời:
4) Củng cố :
? Khi giao tiếp, nh thế nào là tuân thủ phơng châm về lợng và phơng
châm về chất ?
5) HD về nhà:
- Học thuộc 2 ( ghi nhớ : SGK )
- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giao tiếp hàng ngày.
- Làm các bài tập còn lại trong (SGK ) và bài tập trong (SBT).
Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết TV : Các phơng châm hội thoại ( TT)
-------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Tập làm văn : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Soạn: .. trong văn bản thuyết minh
Dạy:
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản TM.
B/ Chuẩn bị :
- HS : Ôn lại kiến thức về văn bản TM.
Đọc và tìm hiểu trớc nôi dung tiết học.
- GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn TM và bài tập.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
3) Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I) Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản TM.
1. Ôn tập văn bản TM:
- GV sử dụng bảng phụ có ghi một đoạn
văn TM ( Văn bản " Họ nhà Kim "
- SGK tr 16)
- GV yêu cầu HS xác định đoạn văn thuộc
kiểu VB nào ?
- GV hớng dẫn HS ôn tập về VBTM bằng
các câu hỏi sau :
? Văn bản TM là gì ?
? Văn bản TM đợc viết ra nhằm mục đích
gì ?
? Hãy kể tên các phơng pháp thuyết minh
đã học ?
2.Viết VBTM có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
a) Ví dụ :
- GV chỉ định 1- 2 HS đọc diễn cảm VB:
"Hạ Long- Đá và nớc " ( SGK - 12, 13 ).
b) Nhận xét :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
? VB thuyết minh về vấn đề gì ? Vấn đề
ấy có khó không ? Tại sao ?
? Để làm sáng tỏ vấn đề đợc TM, tác giả đã
vận dụng những PPTM nào là chủ yếu ?
? Đồng thời để cho sinh động, tác giả còn
sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào ?
Hãy tìm những câu văn có chứa các biện
* HS quan sát bảng phụ và đọc thầm đoạn
văn.
* HS xác định : VBTM
* HS trả lời nhanh các câu hỏi dựa trên cơ
sở đã ôn tập ở nhà.
* HS đọc diễn cảm VB.
* HS trao đổi, thảo luận và trả lời :
- VBTM về sự kì lạ của Hạ Long .Đây là
một vấn đề khó vì đối tợng TM rất trừu t-
ợng và ngoài việc TM về đối tợng còn phải
truyền đợc cảm xúc và sự thích thú tới ng-
ời đọc
- Văn bản đã vận dụng PPTM chủ yếu là
giải thích và liệt kê.
- Tác giả còn sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nh so sánh, nhân hoá thông qua liên
tởng, tởng tợng để giới thiệu sự kì lạ của
pháp nghệ thuật đó ?
- GV cho HS quan sát lại đoạn văn TM ở
bảng phụ ( đã đa ở mục I.1) và yêu cầu HS
xác định biện pháp nghệ thuật đã đợc sử
dụng trong đoạn.
? Từ việc tìm hiểu các VD, em hãy cho
biết muốn cho VBTM thêm sinh động,
hấp dẫn, ngời ta sử dụng thêm một số biện
pháp nghệ thuật nào ? Tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó ?
GV chốt và ghi bảng :
Muốn cho VBTM đợc sinh động, hấp dẫn,
ngời ta sử dụng thêm một số biên pháp
nghệ thuật nh kể chuyện, tự thuật, nhân
hoá, miêu tả, so sánh, ẩn dụ làm cho
VBTM bớt khô khan, gây hứng thú cho
ngời đọc.
? Có phải tất cả các VBTM đều đa đợc các
yếu tố nghệ thuật vào và đa càng nhiều
vào càng có tác dụng không ?
GV chốt lại :
Các biện pháp nghệ thuật cần đợc sử dụng
thích hợp, tránh lạm dụng làm lạc kiểu
VB.
c) Kết luận : ( ghi nhớ : SGK - 13 )
- GV hệ thống hoá kiến thức và cho HS
đọc (ghi nhớ ).
II) Luyện tập :
1) Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc VB:" Ngọc Hoàng
xử tội Ruồi Xanh " và trả lời các câu hỏi:
a) ? Văn bản có tính chất TM không ?
Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào ?
Những PPTM nào đã đợc sử dụng ?
Hạ Long.
HS tìm các câu văn cụ thể trong bài
* HS xác định :
- Biện pháp kể chuyện, tự thuật
* HS rút ra nhận xét tổng hợp từ việc tìm
hiểu, phân tích hai ví dụ.
* HS trao đổi, thảo luận và trả lời :
Không phải VBTM nào cũng có thể tuỳ
tiện sử dụng các biện pháp nghệ thuật và
cần sử dụng chúmg một cách thích hợp để
không làm mất đi tính chất của kiểu VB.
* 1 HS đọc mục (ghi nhớ ).
* 2 HS đọc VB :
* HS trao đổi thảo luận theo nhóm( bàn)
sau đó cử đại diện trả lời
a) - Bài văn có tính chất TM vì đã cung
cấp những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Tính chất TM đợc thể hiện: Giới thiệu
loài ruồi rất có hệ thống: Tính chất chung
về họ, giống, loài, các tập tính sinh sống,
sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, thức tỉnh ý thức
vệ sinh, phòng bệnh
- Các PPTM đợc sử dụng :
Định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b) Bài TM đặc biệt ở chỗ đã sử dụng kết
hợp các PPTM với các biện pháp nghệ
b) ? Bài TM này có gì đặc biệt? Tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
c) ? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì? Chúng có gây hứng thú và làm
nổi bật nội dung TM không ?
2) Bài tập 2 :
- GV chỉ định 1HS đọc bài tập 2
- GV gọi 1 HS trả lời yêu cầu của bài tập,
các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung và bổ sung, sửa chữa
( nếu HS trả lời cha đúng, đủ ).
thuật. Đó là các biện pháp kể chuyện,
nhân hoá.
c) Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho
VB trở nên sinh đông, hấp dẫn, thú vị, gây
hứng thú cho ngời đọc, vừa là truyện vui,
vừa học thêm tri thức.
* 1 HS đọc bài tập.
* HS suy nghĩ và nêu nhận xét về biện
pháp nghệ thuật đợc sử dụng để thuyết
minh trong đoạn văn
- Biện pháp kể chuyện: lấy ngộ nhận thời
thơ ấu làm đầu mối câu chuyện để TM về
tập tính của chim cú.
4) Củng cố :
? Tại sao cần phải sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM ?
Hãy kể tên một số biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng ?
5) HD về nhà:
- Học thuộc phần (ghi nhớ : SGK )
- Làm bài tập bổ sung ở ( SBT )
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập sử dụng
Yêu cầu: lập dàn ý chi tiết cho bài TM và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài
viết sinh động. Viết hoàn chỉnh phần mở bài.
Nhóm 1:
Đề bài: Thuyết minh về cái quạt
Nhóm 2:
Đề bài: Thuyết minh về cái bút
--------------------------------------------------------------
Tiết 5 - Tập làm văn : Luyện tập sử dụng một số biện pháp
Soạn: nghệ thuật trong vb thuyết minh
Dạy:
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản TM; nâng cao thông qua
việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản TM
B/ Chuẩn bị :
- HS : nh phần đã hớng dẫn về nhà ở tiết học trớc
- GV: một số VB, đoạn văn mẫu về VBTM có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ: - KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
3) Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Luyện tập trên lớp :
- GV cho 1 HS đọc lại yêu cầu của tiết LT
ở phần I của SGK- tr 15.
- GV tổ chức cho HS trình bày và thảo
luận các đề đã đợc phân công chuẩn bị ở
nhà.
1. Cho một số HS ở nhóm 1 trình bày dàn
ý chi tiết, dự kiến cách sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong bài TM. Đọc
đoạn mở bài.
2. GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luân,
nhận xét, bổ sung, sửa chữa của các bạn
đã trình bày.
3. Tiếp đó GV cho HS nhóm 2 trình bày:
Tiến trình nh đã làm với nhóm 1.
4. GV nhận xét chung về cách xây dựng
dàn ý chi tiết, cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật và cách viết phần mở bài của
cả 2 nhóm.
- GV cho học sinh quan sát dàn ý chi tiết
và cách viết phần mở bài cho một trong
hai đề mà HS vừa LT do Gv chuẩn bị ở
bảng phụ.
II/ Luyện tập ở nhà :
- GV yêu cầu HS 2 nhóm về nhà viết
thành bài hoàn chỉnh cho đề bài LT trên.
* 1 HS đọc lại yêu cầu.
- Một số HS ở nhóm 1 thực hiệ yêu cầu
của GV với đề bài: Thuyết minh về cái
quạt.
- HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung,
sửa chữa dàn ý của các bạn vừa trình bày.
Chú ý vào hai yêu cầu về nội dung và hình
thức.
- HS cả lớp nghe, phát huy hoặc rút kinh
nghiệm.
* HS quan sát, học tập.
* HS ghi yêu cầu về nhà thực hiện.
4) Củng cố:
- GV cho HS đọc bài TM:" Họ nhà Kim" ở phần đọc thêm. Yêu cầu HS
chỉ ra PPTM và các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong bài viết.
5) HD về nhà:
- Học thuộc, nắm thật chắc nội dung phần ghi nhớ ở tiết TLV trớc
- Thực hiện phần LT ở nhà theo yêu cầu của GV
- Đọc và tìm hiểu trớc tiết TLV:" Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM" ở
bài 2.
--------------------------------------------------------
Tuần 2 :
Bài 2 - Tiết 6 - VB : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Soạn : . .. (G. G. Mác- két)
Dạy : .
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, lađấu tranh cho một thế giới hoà bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ thuật
của VB: nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết
phục
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VBnghị luận chính
trị, xã hội
- Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hoà bình thế giới
B/ Chuẩn bị :
- GV: Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí; lu ý những sự kiện quan
trọng, ghi chép tóm tắt và liên hệ với bài học
- HS: Su tầm h/ả bom hạt nhân( bom H, phân biệt với bom nguyên tử- bom A), tên lửa
mang đầu đạn hạt nhân hoặc tàu ngầm trang bị hạt nhân.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số: 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ: (3
)
- GV sử dụng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm
? Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?
A. Truyền thống văn hoá dân tộc. C. Vĩ đại và giản dị.
B. Tinh hoa văn hoá nhân loại. D.Kết hợp hài hoà những vẻ đẹp đó.
? Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác, mỗi chúng ta cần làm gì?
A. Hiểu sâu sắc vẻ đẹp của phong cách HCM.
B. Làm tốt 5 điều Bác dạy.
C. Sống thật trong sạch, giản dị.
D. Làm nhiều việc tốt, giúp đỡ mọi ngời.
( HS cần lựa chọn hai ý đúng là D và A)
3) Bài mới : - GV giới thiệu vào bài: (1
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I) Tìm hiểu chung: (3
)
? Qua phần soạn bài ở nhà, em hãy cho
biết xuất xứ của VB :" Đấu tranh " ?
* HS dựa vào phần chú thích () trả lời:--
Văn bản trích từ tham luận của Mác- két
tại cuộc họp nguyên thủ 6 nớc tại Mê- hi-
? Xét về tính chất nội dung, VB này thuộc
loạiVB nào ? Vì sao ?
II) Đọc, hiểu VB : (33
)
1) Đọc, tìm hiểu chú thích: (7
)
- GV hớng dẫn đọc: giọng rõ ràng, dứt
khoát, chính xác các từ phiên âm, viết tắt,
các con số.
- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi HS đọc
và nhận xét.
- Gv hớng dẫn giải nghĩa các từ khó có
trong chú thích và yêu cầu HS giải thích
thêm từ " hạt nhân".
2) Tìm hiểu VB : (26
)
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu luận điểm chủ
chốt và các luận cứ của VB. Trên cơ sở đó
HS sẽ xác định đợc bố cục của VB
? Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu ra và
tìm cách giải quyết trong VB là gì ? Giải
thích tại sao em lại hiểu nh vậy ?
A. Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ
khủng khiếp đang đe doạ toàn thế giới.
B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ nguy cơ
chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hoà
bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại.
C. Kết hợp cả A và B.
? Hệ thống luận cứ để làm rõ luận điểm đ-
ợc triển khai nh thế nào?
? Vậy PTBĐ chính của VB này là gì ?
a) Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn thế giới.
- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn đầu của
VB và cho biết:
? Bằng những lí lẽ và chứng cứ nào, tác
giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân ?
? Theo em cách đa lí lẽ và chứng cứ trong
cô
* HS xác định :
- VB nhật dụng vì nó bàn về một vấn đề
lớn lao luôn đợc đặt ra ở mọi thời đại.
* 3 HS đọc tiếp đến hết.
* HS tìm hiểu chú thích, giải nghĩa từ.
* HS lựa chọn và giải thích :
Đáp án : C
- A là nguyên nhân , B là kết quả. Vì vậy
không thể chỉ là A hoặc chỉ là B.
* HS thảo luận, phát hiện và trả lời :
- Có 4 luận cứ tơng ứng với 4 phần của
VB.
VB nghị luận.
* HS phát hiện, phát biểu :
Lí lẽ:
- CT hạt nhân là sự tàn phá, huỷ diệt (Về lí
thuyết hệ mặt trời ) .
- Phát minh hạt nhân quyết định vận mệnh
thế giới ( không có một đứa con thế
giới).
chứng cứ :
- Thời gian : Ngày 8/8
- Số lợng: Tất cả mọi ngời 4 tấn sự
sống trên trái đất.
Lí lẽ kết hợp chứng cứ đều dựa trên sự
đoạn VB này có gì đặc biệt ?
? Cách vào đề trực tiếp và những chứng cứ
rất xác thực đó có tác dụng gì ?
GV chốt lại :
Bằng cách vào đề trực tiếp, cách lập luận
chặt chẽ kết hợp giữa lí lẽ và đa ra những
chứng cứ xác thực, tác giả đã thu hút ngời
đọc về sức mạnh ghê gớm của chiến tranh
hạt nhân và gây ấn tợng mạnh mẽ về t/c hệ
trọng của vấn đề đang nói tới.
? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng,
em có thêm chứng cứ nào về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân vẫn đang đe doạ cuộc
sống của trái đất ?
tính toán khoa học.
* HS trả lời :
-Thu hút sự chú ý của ngời đọc và gây ấn
tợng mạnh mẽ về sự hệ trọng của chiến
tranh hạt nhân.
* HS nghe, kết hợp tự ghi.
* HS tự tìm thêm các chứng cứ :
VD: Các cuộc thử bom nguyên tử, các lò
phản ứng hạt nhân, tên lửa đạn đạo trên
thế giới đang diễn ra trong thời gian qua.
4) Củng cố: (3
)
? Văn bản" Đấu tranh " nhằm thể hiện một t tởng nổi bật. Theo em, đó
là t tởng nào?
5) HD về nhà: (1
)
- Nắm chắc những nội dung cơ bản của tiết học.
Đọc và tìm hiểu trớc những phần còn lại của VB.
-------------------------------------------------------
Tiết 7 - Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( tiếp )
Soạn : ( G. G. Mác- két)
Dạy :
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm
vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó vì một thế giới hoà bình
- Rèn kĩ năng phân tích, tìm hiểu luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận
- Có thái độ căm ghét chiến tranh và tình cảm thiết tha với hoà bình
B/ Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ: ( 3
)
- GV dùng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm
? ý nào nói đúng nhất cách lập luận của tác giả G. G Mác- két để cho ngời đọc hiểu
rõ nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân đối với nhân loại, nhất là trong thời
điểm hiện tại ?
A. Xác định thời gian cụ thể. C. Đa ra những số liệu đầu đạn hạt nhân.
B. Đa ra những tính toán lí thuyết. D. Cả A,B, C đều đúng.
3) Bài mới: ( 32
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2) Tìm hiểu VB : ( tiếp )
a) Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn thế giới.
- GV yêu cầu HS theo dõi phần VB thứ 2
và cho biết :
? Những chứng cứ nào đợc đa ra để nói về
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân trên
lĩnh vực quân sự ?
? Em thấy cách lập luận của tác giả có gì
đặc biệt ?
? Theo em, cách lập luận này có tác dụng
gì ?
GV chốt lại nội dung phần 2:
Cách lập luận ở phần 2 làm nổi bật sự tốn
kém ghê gớm và phi lí, vô nhân đạo của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân trên
thế giới.
? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng,
em biết nhân loại đã tìm cách nào để hạn
chế chạy đua CT hạt nhân ?
- GV: Phần VB thứ 3 đợc tạo bằng 3 đoạn
văn, mỗi đoạn đều nói đến hai chữ
" trái đất ". Vậy mục đích của tác giả khi
liên tục nhắc đến danh từ này là gì ?
? Quá trình sống trên trái đất đợc tác giả
hình dung nh thế nào ?
? Em thấy có gì độc đáo trong cách lập
luận của tác giả ở đoạn này ?
? Qua cách lập luận đó, tác giả muốn làm
nổi bật điều gì?
* HS đọc phần 2: " Niềm an ủi cho toàn
thế giới ".
* HS phát hiện :
- Chi phí hàng trăm tỉ đô la để tạo nên
máy bay ném bom chiến lợc, tên lửa vợt
đại châu, tàu sân bay, tên lửa MX, tàu
ngầm mang vũ khí hạt nhân.
* HS thảo luận, phát biểu :
- Dẫn chứng cụ thể, xác thực.
- Dùng phép so sánh, đối lập: Một bên chi
phí nhằm tạo ra sức mạnh huỷ diệt tơng đ-
ơng vơí một bên dùng chi phí đó để cứu
vớt, phòng bệnh cho hàng trăm triệu trẻ
em, ngời thiếu dinh dỡng.
Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm và phi
lí, vô nhân đạo của cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân.
* HS tự bộc lộ: Chẳng hạn các hiệp ớc
cấm thử vũ khí hạt nhân trên bán đảo
Triều Tiên, hạn chế số lợng đầu đạn hạt
nhân
* HS quan sát phần 3:" một nhà của nó"
* HS thảo luận, phát biểu :
- Trái đất là nơi có sự sống của con ngời vì
vậy rất thiêng liêng.
- Không đợc xâm phạm, huỷ diệt trái đất.
* HS phát hiện ở đoạn 3 của phần 3:
( 180 chết vì yêu )
* HS thảo luận nhóm trả lời:
- Các số liệu chính xác
- Cách diễn đạt có hình ảnh( con bớm,
bông hồng, con ngời).
Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống và
vẻ đẹp trên trái đất. Chiến tranh hạt nhân
là hành động cực kì phi lí, ngu ngốc, đi
ngợc lại lí trí.
Gv chốt lại :
Qua các số liệu khoa học và cách diễn đạt
sinh động bằng các hình ảnh, tác gỉa đã
cho ta thấy chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng
xấu hổ, đi ngợc lại lí trí
b) Đấu tranh loại bỏ là nhiệm vụ của
toàn nhân loại.
? Sau khi cảnh báo hiểm hoạ chiến tranh
hạt nhân và chạy đua vũ trang, tác giả có
thái độ nh thế nào ?
- GV lu ý: Cần phản đối hành động của
Mĩ vin vào cớ này để xâm lợc hoặc lạm
quyền can thiệp vào các nớc khác nh I-
rắc, I- ran, Triều Tiên.
? Để kết thúc lời kêu gọi của mình, Mác-
két đã đa ra đề nghị gì? Cần hiểu đề nghị
này nh thế nào ?
GV chốt lại :
Với cách kết thúc vấn đề đầy ấn tợng, tác
giả đa ra thông điệp gửi tới toàn thể loài
ngời tiến bộ trên thế giới: Hãy xiết chặt
đội ngũ, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì
một thế giới hoà bình
3) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 21 )
- Gv hớng dẫn HS tổng kết lại toàn bài về
nghệ thuật, nội dung.
? Theo em, Mác- két đã đấu tranh cho một
thế giới hoà bình bằng cách riêng của
mình nh thế nào ?
? Đọc bài viết này, em nhận thức thêm đ-
ợc điều gì sâu sắc về thảm hoạ chiến tranh
hạt nhân, về nhiệm vụ cấp bách của mỗi
ngời và toàn thể nhân loại ?
? Tính thuyết phục và hấp dẫn của VB
nhật dụng- nghị luận này là ở những yếu
tố nào ?
* HS Nghe, kết hợp tự ghi.
* HS quan sát phần VB cuối cùng.
* HS phát hiện, phát biểu :
Tác giả hớng tới một thái độ tích cực là
đấu tranh ngăn chặn CT hạt nhân cho một
thế giới hoà bình: đoàn kết, xiết chặt đội
ngũ.
* HS trao đổi, thảo luận, trả lời:
- Đề nghị: lập ra một nhà băng lu trữ trí
nhớ có thể tồn tại đợc sau thảm hoạ hạt
nhân.
- Nhấn mạnh: nhân loại cần giữ gìn kí ức
của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
* HS Nghe, kết hợp tự ghi.
* HS Khái quát lại các nội dung đã tìm
hiểu.
Bằng bài viết.
- Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn
thể nhân loại trên trái đất; nhiệm vụ của
mỗi ngời là phải đấu tranh cho một thế
giới hoà bình, ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân.
- Luận điểm đúng đắn, luận cứ rành mạch
đầy sức thuyết phục, diễn đạt giàu hình
ảnh, giọng văn truyền cảm.
* HS đọc (ghi nhớ : SGK - 21 )
- GV chốt lại nội dung, nghệ thuật của bài
và cho HS đọc (ghi nhớ )
4) Luyện tập, củng cố: ( 7
)
Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học bài: "Đấu tranh " của G. G.
Mác- két ( Phát biểu miệng hoặc viết)
5) HD về nhà: ( 2
)
- Học thuộc phần ghi nhớ để nắm nội dung, nghệ thuật của VB
- Làm bài tập phần LT- SGK và bài tập bổ sung SBT vào vở
- Chuẩn bị VB:" Tuyên bố . trẻ em": Đọc kĩ Vb, soạn bài theo hệ
thống câu hỏi trong SGK.
---------------------------------------------------------
Tiết 8 - Tiếng Việt : Các phơng châm hội thoại ( Tiếp )
Soạn :
Dạy :
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lịch
sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập.
- HS: Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết học.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ : ( 4
)
? Thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất ?
? Những câu sau vi phạm phơng châm hội thoại nào ?
a. Báo là loài thú bốn chân.
b. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
c. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3) Bài mới: ( 35
)
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
- GV giới thiệu tiếp vào bài
I) Phơng châm quan hệ: ( 6
)
1) Ví dụ : Xét thành ngữ: " Ông nói gà,
bà nói vịt "
2) Nhận xét :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa của
thành ngữ trên.
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào ?
* HS quan sát VD trên bảng
* HS suy nghĩ trả lời :
- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi ngời
nói về một đề tài khác nhau.
- Hậu quả: Ngời nói và ngời nghe không
? Hậu quả của tình huống trên là gì ?
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp ?
GV chốt :
Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài
đang hội thoại, tránh nói lạc đề
3) Kết luận : ( ghi nhớ 1)
- GV chỉ định 1 HS đọc chậm, rõ phần
(ghi nhớ 1)
II) Phơng châm cách thức : ( 8
)
1) Ví dụ:
a) Xét các thành ngữ : "dây cà ra dây
muống ", " lúng búng nh ngậm hột thị ".
2) Nhận xét :
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào ?
? Hậu quả của những cách nói đó?
? Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
GV chốt :
Khi giao tiếp cần chú ý đến cách nói ngắn
gọn, rành mạch
b) Xét câu nói: " Tôi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn của ông ấy ".
? Để ngời nghe không hiểu lầm cần phải
nói nh thế nào ?
Nh vậy trong giao tiếp cần phải tuân thủ
điều gì ?
hiểu nhau.
- Bài học: Khi giao tiếp phải nói đúng vào
đề tài đang hội thoại.
* 1 HS đọc phần (ghi nhớ1)
* HS quan sát VD :
* HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời :
- Thành ngữ " dây cà ra dây muống" chỉ
cách nói năng dài dòng, rờm rà".
- Thành ngữ " lúng búng nh ngậm hột thị"
chỉ cách nói năng ấp úng, không rành
mạch, không thoát ý.
- Hậu quả: Ngời nghe không hiểu hoặc
hiểu sai lạc ý ngời nói ở trờng hợp thứ
nhất và ngời nghe bị ức chế, không có
thiện cảm với ngời nói ở trờng hợp thứ hai.
* HS rút ra bài học:
Trong giao tiếp cần nói năng cho ngắn
gọn, rành mạch
* HS thảo luận và rút ra những cách hiểu
về câu nói đó.
* HS có thể đa ra những cách hiểu nh sau :
- Cách1: Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn
- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định
của 1( những) ngời nào đó về truyện ngắn
của ông ấy.
* HS trả lời :
Tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà chọn cách1
hoặc cách 2.
* HS rút ra nhận xét :
Không nên nói những câu mà ngời nghe
có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau.
GV chốt :
Trong giao tiếp, cần chú ý nói rõ ràng,
tránh cách nói mơ hồ
3) Kết luận : ( ghi nhớ 2)
III) Phơng châm lịch sự ( 6
)
1) Ví dụ :
- GV hớng dẫn HS đọc truyện:"Ngời ăn
xin" và trả lời các câu hỏi.
2) Nhận xét :
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ
ngời kia một cái gì ?
? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
GV chốt :
Khi giao tiếp, cần tôn trọng ngời đối thoại,
không phân biệt sang- hèn; giàu- nghèo.
3) Kết luận : ( ghi nhớ 3 )
- GV chốt lại toàn bộ kiến thức của bài và
chuyển sang phần LT.
IV) Luyện tập :
1) Bài tập 1:
- GV chỉ định một vài HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét chung và đa ra đáp án
chính xác
2) Bài tập 4:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
thực hiện một yêu cầu của bài tập ở phiếu
học tập
- GV tổng kết chung :
3) Bài tập 5 :
- GV gọi một số HS giải thích nghĩa của
các thành ngữ và xác định phơng châm
hội thoại.
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ
sung.
4) Bài tập 2, 3 : ( về nhà)
* 1 HS đọc chậm, rõ phần (ghi nhớ 2 ).
* HS đọc truyện.
* HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
Vì cả hai đều cảm nhận đợc sự chân thành
và tôn trọng của nhau
* HS rút ra nhận xét:
Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đối thoại
với mình.
* 1 HS đọc phần (ghi nhớ 3)
* 1 HS đọc bài tập 1.
* HS thảo luận, thực hiện trả lời yêu cầu
của bài tập.
* HS thảo luận, làm bài tập theo nhóm :
a. nhóm 1
b. nhóm 2
c. nhóm 3
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét.
* Một số HS thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
* Các HS khác nhận xét, bổ sung.
4) Củng cố: ( 3
)
Hãy kể tên các phơng châm hội thoại đã học trong cả hai tiết Tiếng việt
5) HD về nhà: ( 2
)
- Nắm thật chắc 5 phơng châm hội thoại đã học.
- Làm bài tập 2, 3 ( SGK ) và bài tập bổ sung ( SBT ).
- Xem trớc nội dung tiết TV: Các phơng châm hội thoại ( Tiếp )
----------------------------------------------------------------
Tiết 9 - Tập làm văn : Sử dụng yếu tố miêu tả
Soạn : .. trong văn bản thuyết minh
Dạy : ...
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc củng cố kiến thức về VBTM và VB miêu tả.
- Hiểu đợc VBTM có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.
- Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong VBTM.
B/ Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi bài tập phần LT.
- HS : Đọc và tìm hiểu trớc nội dung tiết học.
C/ Hoạt đông trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ : (3
)
? Sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong VBTM có tác dụng gì ?
3) Bài mới: ( 36
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I) Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VBTM :
1) Ví dụ :
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu VB :
" Cây chuối trong đời sống Việt Nam ".
2) Nhận xét:
? Nhan đề của VB có ý nghĩa gì ?
? Tìm những câu văn trong bài TM về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối ?
- GV gọi đại diện các nhóm khác nhận xét
và sửa chữa( nếu HS tìm cha đúng)
? Chỉ ra các câu văn có yếu tố miêu tả về
cây chuối và cho biết tác dụng của các yếu
tố miêu tả đó ?
* 2 HS đọc VB, các HS khác chú ý theo
dõi.
* Thảo luận, trả lời :
Nhan đề có ý nghĩa :
- Nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối với
đời sống vật chất và tinh thần của ngời VN
từ xa đến nay.
- Nhấn mạnh thái độ đúng đắn của con ng-
ời trong việc trồng, chăm sóc và sử dụng
có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
* HS tìm theo 4 nhóm:
Nhóm 1: đoạn 1
Nhóm 2: đoạn 2
Nhóm 3, 4: đoạn 3
* Đại diện các nhóm đọc các câu văn TM
trong các đoạn vừa tìm.
* HS tiếp tục làm theo nhóm và cử đại
diện trình bày:
? Theo yêu cầu chung của VBTM, bài này
có thể bổ sung những gì ?
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn TM thêm
công dụng của các bộ phận bổ sung.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
đoạn văn vừa viết.
- GV nhận xét chung kết quả đạt đợc của
từng nhóm
? Qua việc tìm hiểu bài văn trên, em rút ra
nhận xét gì về việc sử dụng yếu tố miêu tả
trong VBTM ?
GV chốt lại :
Trong bài TM có thể kết hợp sử dụng yếu
tố miêu tả. ýêu tố miêu tả có tác dụng làm
cho đối tợng TM đợc cụ thể , sinh đông,
hấp dẫn.
3) Kết luận : ( ghi nhớ )
- GV chỉ định 1 HS đọc chậm, rõ mục ghi
nhớ.
II) Luyện tập :
1) Bài tập 1:
- GV sử dụng bảng phụ cho bài tập 1.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên viết
vào bảng phụ.
- GV nhận xét chung kết quả đạt đợc của
từng nhóm. Có thể sửa chữa, bổ sung.
2) Bài tập 2:
- GV gọi 1 HS chỉ ra yếu tố miêu tả trong
đoạn văn.
- GV giao bài tập 3 cho HS về nhà làm.
- Đoạn 1: câu đầu.
- Đoạn 3: miêu tả hơng vị của quả chuối
và chuối trứng cuốc; tả các cách ăn chuối
xanh.
- Tác dụng: giúp cho ngời đọc hình dung ra
đợc những đặc điểm của cây chuối và cách
chế biến các món ăn về chuối
* HS phát hiện, trả lời:
Bổ sung thêm những đoạn nói về các bộ
phận khác của cây chuối nh thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, bắp chuối.
* HS làm theo nhóm :
Nhóm 1: TM về công dụng của thân
chuối.
Nhóm 2: .lá chuối
Nhóm 3: .nõn chuối
Nhóm 4: ..bắp chuối
* Đại diện các nhóm trình bày.
* HS rút ra nhận xét.
-* HS đọc ghi nhớ:
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
* HS làm việc theo nhóm đã đợc phân
công ở mục I.
* Đại diện các nhóm lên trình bày. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.
* HS theo dõi và tự ghi chép vào vở.
* HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 2, suy
nghĩ trả lời yêu cầu của bài tập.
* 1 HS trả lời theo yêu cầu của GV. Các
HS khác theo dõi, bổ sung.
4) Củng cố: ( 4
)
? Miêu tả trong văn bản TM có vai trò gì? Ngời ta thờng sử dụng
yếu tố miêu tả khi TM về những đối tợng nào?
5) HD về nhà : ( 1
)
- Học thuộc ( ghi nhớ )
- Làm bài tập 3( SGK) và bài tập bổ sung( SBT)
- Xem trớc nội dung của tiết: " LT TM"
--------------------------------------------------------
Tiết 10- Tập làm văn : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
Soạn : .. trong văn bản thuyết minh
Dạy : ..
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục ôn tập , củng cố về VBTM; có nâng cao thông qua việc kết hợp với miêu tả
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VBTM.
B/ Chuẩn bị :
- GV: đề bài để HS luyện tập.
Bảng phụ có đoạn văn TM làm mẫu.
- HS : Đọc kĩ mục 1, 2 phần I.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ: ( Kết hợp khi luyện tập )
3) Bài mới: ( 38
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I) Nội dung luyện tập : ( 10
)
- GV ghi đề bài LT lên bảng và nêu yêu
cầu.
Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam
Yêu cầu: Hãy vận dụng yếu tố miêu tả
trong việc giới thiệu con trâu ở làng quê
Viêt Nam ( Con trâu trên đồng ruộng, làng
quê VN).
1) Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
a) Tìm hiểu đề :
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
?Cụm từ:"Con trâu ở làng quê Việt Nam"
bao gồm những ý gì ?
b) Tìm ý và lập dàn ý:
- GV nêu câu hỏi và gợi ý để HS nêu ra
thật nhiều ý và lập dàn ý theo bố cục 3
phần của bài văn TM.
? Với vấn đề này, cần trình bày những ý gì
?
* HS ghi đề bài luyện tập vào vở.
* HS xác định :
Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Con trâu trong việc làm ruộng
- Con trâu trong một số lễ hội
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Vai trò, vị trí của con trâu trong đời
sống ngời nông dân.
* HS thảo luận, lần lợt phát biểu :
- Con trâu trong nghề làm ruộng.
- Con trâu trong lễ hội đình đám.
? Hãy xác định các ý trong từng phần của
dàn bài ?
II) Luyện tập trên lớp : ( 28
)
Viết các đoạn văn có kết hợp TM với miêu
tả.
1) Xây dựng đoạn mở bài, vừa có nội
dung TM vừ có yếu tố miêu tả con trâu ở
làng quê VN.
? Nội dung cần TM trong phần mở bài là
gì ? yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
* GV nhận xét và chốt lại :
- Có thể mở bài bằng cách giới thiệu.
- Mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ,
ca dao về con trâu.
- Hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn
trâu, cho trâu tắm.
Từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong
đời sống nông thôn VN.
- GV yêu cầu tất cả HS làm vào vở. Sau đố
gọi một số em đọc và phân tích đánh giá.
2) Xây dựng các đoạn thân bài :
- GV chia lớp làm các nhóm, giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1: Viết đoạn con trâu trong việc
làm ruộng.
Nhóm 2: Giới thiệu con trâu trong một số
lễ hội.
Nhóm 3: Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn.
Nhóm 4: Giới thiệu con trâu là tài sản của
ngời nông dân.
- Gv nhận xét kết quả đạt đợc của từng
nhóm.
3) Viết đoạn kết bài:
? Kết thúc phần thân bài cần nêu ý gì ?
Yếu tố miêu tả sử dụng nh thế nào ?
- GV cho cả lớp tập viết đoạn kết bài. Sau
đó gọi một vài em trình bày.
- Con trâu đối với việc cung cấp thực
phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản của ngời nông dân.
- Con trâu đối với tuổi thơ.
* HS xác định:
Mở bài:
- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam
Thân bài: Các ý vừa tìm đợc
Kết bài:
- Con trâu trong tình cảm của ngời nông
dân
* HS thảo luận theo nhóm nhỏ và phát
biểu.
* HS cả lớp làm vào vở. Một số em trình
bày.
* HS làm việc theo nhóm, viết ra vở nháp,
sau đó cử đại diện trình bày.
* HS xác định
- Con trâu trong tình cảm của ngời nông
dân.
- Miêu tả sự gắn bó giữa ngời nông dân và
con trâu.
HS viết đoạn và trình bày.
4) Củng cố: ( 4
)
- GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn các đoạn văn( 1 đoạn mở bài, 1 đoạn
phần thân bài và 1 đoạn kết bài) của bài tập phần LT cho HS quan sát,
học tập
5) HD về nhà : ( 2
)
- Ôn lại vai trò của yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong
VBTM.
- Xem trớc một số đề bài tham khảo ở tiết: Viết bài TLV số 1 để
tuần sau viết bài.
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài vừa luyện tập.
.
Ngày soạn :
Tuần 3: Ngày dạy :
Bài 3 - Tiết 11 - Văn bản :
Tuyên bố thế giới về sự sống còn ,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
( (Trích " Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về
trẻ em " trong " Việt Nam về quyền trẻ em " )
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận.
B/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ.
- HS : Tìm hiểu các chủ trơng và chính sách của Đảng và nhà nớc
ta dành cho ythiếu niên, nhi đồng.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 9 : 9 :
2) KT bài cũ : ( 5
)
- GV dùng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm :
? Nhận định nào nói đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn của
Mác- két thể hiện trong VB" Đấu tranh ."
A. Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng.
B. Sử dụng phối hợp các phép lập luận khác nhau.
C. Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể, giàu sức thuyết phục.
D. Kết hợp các nhận định trên.
? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một
thế giới hoà bình ?
3) Bài mới: - GV giới thiệu vào bài : ( 1
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I) Tìm hiêu chung : ( 3
)