Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TOAN 6 TIET 81 84 THEO 5 HOAT DONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.67 KB, 9 trang )

Tiết 81SH – Tuần 21
Ngày dạy: 61:
62 :
63 :

Bài LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép
nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa. Biết áp dụng các tính chất c ơ bản của phép nhân
để tính đúng, tính nhanh giá trị bi ểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích
nhiều số.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
4. Thái độ: Cẩn thận, tự tin trong thực hiện phép toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức, sử
dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phấn màu, thước kẻ
2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập.
III) TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra si sô.
- Kiểm tra bài cũ: Phép nhân các số nguyên có những tính chất nào? Viết cơng
thức tổng qt
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tính giá trị biểu thức.


Bài 96 tr.95 SGK
GV: yêu cầu HS làm bài 96 tr.95 SGK
a) 237.(-26) + 26.137
a) 237.(-26) + 26.137
= 26. 137 - 26.237
b) 63.(-25) + 25.(-23)
= 26.(137 - 237)
Lưu ý HS ở câu a) tính nhanh dựa trên tính = 26.(-100)
chất giao hốn và tính chất phân phối của = -2600
phép nhân và phép cộng.
b) 63.(-25) + 25.(-23)
HS: thực hiện.
= 25.(-23) - 25.63
= 25.(-23 -63)
= 25.(-86)
= -2150
GV: cho HS làm bài 97 tr.95 SGK
Bài 97 tr.95 SGK
So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0
số âm , do đó tích này dương.
HS: thực hiện.
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0
GV: để HS tự thực hiện, sau đó rút ra nhận Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa
xét cách nhận biết một tích là âm hay
số âm, do đó tích này âm.
dương.

HS: ghi nhớ nhận xét.
Bài 98 tr.96 SGK
GV: gợi ý cho HS làm bài 98 tr.96 SGK
a) (-125).(-13).(-8)
Làm thế nào để tính giá trị biểu thức?
= -(125.13.8)


Xác định dấu của biểu thức.
HS: thực hiện.

GV: cho HS làm bài 100 tr.96 SGK
Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số
nào trong bốn đáp số A, B, C, D.
HS: thực hiện.
HĐ2: Lũy thừa.
GV: gọi HS làm bài 95 tr.95 SGK
Giải thích vì sao: (-1)3=-1. Có cịn số
ngun nào khác mà lập phương của nó
cũng bằng chính nó?
HS: trả lời.
GV: cho HS làm bài 141 tr.72 SBT
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của
một số nguyên:
a) (-8).(-3)3.(+125)
Viết (-8),(+125) dưới dạng lũy thừa?
b) 27.(-2)3.(-7).49
Viết 27, 49 dưới dạng lũy thừa?
HS: thực hiện.
HĐ3: Điền số vào ô trống, dãy số.

GV: yêu cầu HS làm bài 99 tr.96 SGK
Áp dụng tính chât a(b - c) = ab - ac, điền
số thích hợp vào ơ trống:
HS: thực hiện.

=-13000
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= -(2.3.4.5.20)
= -240
Bài 100 tr.96 SGK
m.n2 = 2.(-3)2 = 2.9=18

Bài 95 tr.95 SGK
(-1)3= (-1).(-1).(-1) = -1.
Cịn có: 13 = 1
03 = 0
Bài 141 tr.72 SBT
a) (-8).(-3)3.(+125)
= (-2)3..(-3)3.(5)3
= 303
b) 27.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).(-7)2
= 42.42.42
= 423

Bài 99 tr.96 SGK
a) (-7). (-13) + 8.(-13)
= (-7 +8).(-13)
= -13
b) (-5).(-4 - -14 )

= (-5).(-4) - (-5).(-14)
= 20 - 70
= -50
4. Hoạt động vận dụng: Lông ghép trong HĐ luyện tập.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Ôn lại các tính chất.
- Ôn bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
- Xem trước bài " Bội và ước của một số nguyên": bội và ước của một số nguyên,
tính chất.
Câu hỏi HD: Thế nào là b ội và ước của một số nguyên? Nêu các tính ch ất c ơ b ản
về bội và ước của 1 số nguyên.

Tiết 82SH– Tuần 21
Ngày dạy: 61:
62 :
63 :

Bài BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN

I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm " chia hết cho".
- HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho".


- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính tốn tìm bội và ước.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức,
sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phấn màu, thước kẻ
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức liên quan.
III) TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra si sô.


- Kiểm tra bài cũ: Cho a , b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. Tìm các ước
trong N của 6. Tìm 2 bội trong N của 6.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Bội và ước của một số nguyên.
1. Bội và ước của một sô nguyên
GV: yêu cầu HS làm ?1
?1 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
Viết các số 6, -6 thành tích của hai số
(-6) = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)


nguyên.
?2 cho a, b N; b 0, a chia hết cho b nếu
HS: thực hiện.
có số tự nhiên q sao cho a = bq.




GV: ta đã biết, với a, b N; b 0, nếu a
b thì a là bội của b, cịn b là ước của a. Vậy ĐN: Cho a, b ∈ Z; b ≠ 0. Nếu có số nguyên q
khi nào ta nói a chia hết cho b?
sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta
HS: trả lời.
cịn nói a là bội của b và b là ước của a.
GV: tương tự:




Cho a, b Z; b 0. Nếu có số nguyên q
sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b.
Ta cịn nói a là bội của b và b là ước của a.
HS: nghe giảng.
GV: yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên.
HS: nêu định nghĩa bội và ước của một số
nguyên.
GV: căn cứ vào định nghĩa trên , hãy cho
biết 6 là bội của những số nào?
HS: trả lời.
GV: yêu cầu HS làm ?3
Tìm hai bội và hai ước của 6.
HS: thực hiện.
GV: gọi HS đọc chú ý SGK, rôi đặt câu hỏi
để giải thích rõ hơn nội dung của chú ý
đó.
Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên
khác 0?
Tại sao số 0 không phải là ước của bất kỳ

số nguyên nào?

?3 bội của 6 và (-6) có thể là
Ước của 6 và (-6) có thể là :
Chú ý:


± 6;±12;...
± 1;±2;...

Nếu a = bq(b 0) thì ta cịn nói a chia cho
b được q và viết a:b = q.
Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
Số 0 khơng phải là ước của bất kì số
ngun nào.


Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số
nguyên?
Tìm các ước chung của 6 và (-10).

Các số 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên.
Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì
c cũng được gọi là ước chung của a và b.
BT
Các ước của 6 là

± 1;±2;±3;±6

Các ước của -10 là

HĐ2: Tính chất.
GV: yêu cầu HS đọc SGK và lấy ví dụ minh
họa cho từng tính chất.
HS: thực hiện.
GV: nhận xét.

± 1;±2;±5;±10

Vậy các ước chung của 6 và -10 là
2. Tính chất

± 1;±2

.

a b và b c ⇒ a c

Ví dụ :

12(−6) và (−6)( −3) ⇒ 12(−3)

a b và m ∈ Z ⇒ amb

Ví dụ:

6( −3) ⇒ (−2).6( −3)

(a + b)c
a c và b c ⇒ 
(a − b)c


GV: yêu cầu HS làm ?4
HS: thực hiện.

Ví dụ
(12 + 9)(−3)
12(−3) và 9(−3) ⇒ 
(12 − 9)(−3)

?4



a. các bội của -5 có dạng (-5)q với q Z.
Vậy các bội của -5 là 0; -5; 5; -10; ....
b. Vì các ước tự nhiên của 10 là 1, 2, 5, 10
± 1;±2;±5;±10

nên các ước của -10 là
3. Hoạt động luyện tập: GV: cho HS làm bài 101, 102, 104 tr.97 SGK
Bài 101 tr.97 SGK
Cả 3 và -3 đều có chung các bội dạng 3q với q
thể là 0; 3; -3; 6; -6.
Bài 102 tr.97 SGK
Các ước của -3 là
Các ước của 6 là

± 1;±3

± 1;±2;±3;±6


Các ước của 11 là

± 1;±11
±1

Các ước của -1 là
Bài 104 tr.97 SGK
a) 15x = -75
x = (-75):15 = -5
b) 3.|x| = 18
|x| = 6
Vậy x = 6 hoặc x = -6.



Z. Vậy năm bội của 3 và (-3) có


4. Hoạt động vận dụng:HD HS làm BT 103 sgk/97
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học thuộc định nghĩa, nắm vững các chú ý và tính chất.
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”: làm bài tập 105, 106 tr.97 SGK.
Tiết 83SH – Tuần 21
Ngày dạy: 61:
62 :
63 :
Bài ÔN TẬP CHƯƠNG II
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối

của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép c ộng,
phép nhân hai số nguyên. HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh s ố
nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, s ố đối của s ố nguyên.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính tốn trên số ngun.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và nghiêm túc trong ôn tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát và suy luận logic, vận dụng kiến thức,
sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phấn màu, thước kẻ
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học, soạn 5 câu hỏi ôn tập.
III) TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra si sơ.
- Kiểm tra bài cũ:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự a) Ôn tập khái niệm về tập Z,thứ tự
trong Z.
trong Z.
GV:
Z = {...; -2; -1; 0; 1;2...}
1) hãy viết tập hợp Z các số nguyên.
Tập Z gôm các số nguyên âm, số 0 và số
Vậy tập hợp Z gôm các số nào?
nguyên dương.
2) a) viết số đối của số nguyên a.
Số đối của số nguyên a là - a.

b) số đối của số nguyên a có thể là số
Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên
nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0? Cho dương, số nguyên âm, số 0.
ví dụ.
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng
3) GTTĐ của số nguyên a là gì?nêu các
cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1
Quy tắc lấy GTTĐ:
số nguyên.
+) GTTĐ của số nguyên dương và số 0 là
HS: trả lời các câu hỏi trên.
chính nó.
+) GTTĐ của số ngun âm là số nguyên
dương.
Bài 107 tr.98 SGK
Câu a), b) HS thực hiện trên hình vẽ.
GV: yêu cầu HS làm bài 107 tr.98 SGK.
c) a < 0; -a = |a| = |-a| > 0
HS: thực hiện.
b = |b| = |- b| > 0; -b < 0.
Bài 109 tr.98 SGK


GV: cho HS làm miệng bài 109 tr.98 SGK
HS: trả lời.
HĐ2: Ơn tập các phép tốn trong Z.
GV: trong tập Z, có những phép tốn nào
ln thực hiện được?
Phát biểu các quy tắc: cộng hai số nguyên

cùng dấu, khác dấu; nhân hai số nguyên
cùng dấu, khác dấu.
HS: trả lời.
GV: phép cộng , phép nhân trong Z có
những tính chất gì?
HS: trả lời.
GV: cho HS làm bài tập 110 tr.99 SGK
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu
nào sai? Cho ví dụ minh họa với các câu
sai:
a) tổng của hai số nguyên âm là một số
nguyên âm.
b) Tổng của hai số nguyên dương là một
số nguyên dương.
c) Tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên âm.
d) Tích của hai số nguyên dương là một
số nguyên dương.
HS: trả lời và cho ví dụ.
GV: nhận xét.
GV: cho HS làm bài 111 tr.99 SGK
Tính các tổng sau:
a) [(-13) + (-15)] + (-8)
b) 500 - (-200) - 210 - 100
c) -(-129) + (-119) -301 + 12
d) 777 - (-111) -(-222) + 20
HS: thực hiện.
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
116, 117 tr.99 SGK
HS: thực hiện.


GV: đưa ra bài giải sau:
a) (-7)3. 24 = (-21).8 = -168.
b) 54. (-4)2 = 20.(-8) = -160.
Hỏi đúng hay sai? Giải thích.
HS: trả lời.
GV: yêu cầu HS làm bài 119 tr.100 SGK
HS: thực hiện.

-624 (Ta lét); -570 (Pitago); -287 (Ác
Simet); 1441 (Lương Thế Vinh); 1596 (Đề
Các); 1777 (Gauxo); 1850 (Covalepxkaia).
b) Ơn tập các phép tốn trong Z.

Bài 110 tr.99 SGK
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng

Bài 111 tr.99 SGK
a) - 36
b) -279
c) 390
d) 1130

Bài 116 tr.99 SGK
a) (-4).(-5).(-6) = -120
b) (-3 + 6) .(-4) = -12
c) (-3 - 5).(-3 + 5) = -16

d) (-5 - 13):(-6) = 3
Bài 117 tr.99 SGK
a) (-7)3. 24 = (-343).16 = -5488
b) 54. (-4)2 = 625.16 = 10000.
Bài 119 tr.100 SGK
Tính nhanh:
a) 15.12 - 3.5.10 = 15.12 - 15.10
= 15(12 - 10) = 15.2 = 30.


b) 45 - 9(13 + 5) = 45 - 117 - 45 = -117
c) 29.(19 - 13) - 19.(29 - 13)
= 29.19 - 29.13 - 19.29 + 19.13
= 13.(19 - 29)
= 13.(-10) = -130.
Nhận xét của GV-HS.
3. Hoạt động luyện tập: Lơng ghép HĐ hình thành kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng: HD cho HS bài 112, 113
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Ơn lại bài xem các bài tập đã sửa.
- Tiết sau “Ôn tập chương II (tt)”: Làm bài tập 112; 114; 115; 118; 120 tr.99,
100/SGK.
Tiết 84HH – Tuần 21
Ngày dạy: 61:
62 :
63 :

Bài: SỐ ĐO GÓC

I) MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc b ẹt là
180o.
- HS biết định nghĩa góc vng,góc nhọn, góc tù.
- Biết đo góc bằng thước đo góc.
- Biết so sánh hai góc.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong việc đo góc.
3. Thái độ: Tự giác tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng l ực h ợp tác ,năng lực giao tiếp,
năng lực sử dụng thuật ngữ toán học, ký hiệu, định nghĩa, năng lực tính tốn .
-Năng lực chun biệt: Năng lực quan sát và suy luận logic, v ận dụng ki ến th ức, s ử
dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn, quan sát, vẽ hình.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, SBT, thước thẳng.
2. Học sinh: Đô dùng học tập, SGK, SBT, xem trước bài ở nhà.
III) TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra si sơ.
- Kiểm tra bài cũ:
a) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
b) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hỏi trên hình có mấy góc? viết tên các góc đó?.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Đo góc.
1. Đo góc.
GV: vẽ góc xOy.
a) Dụng cụ đo: thước đo góc (thước đo
Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy độ)

bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
- là nửa hình trịn được chia thành 180
Quan sát thước đo góc, cho biết nó có cấu
phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.


tạo như thế nào?
HS: quan sát và trả lời.
GV: nhận xét và nêu lại cấu tạo của thước
đo góc.
HS: ghi bài.
GV: đọc SGK và cho biết đơn vị của số đo
góc là gì?
HS: đọc SGK và trả lời.
GV: nhận xét.GV vừa nói vừa thao tác cách
đo góc xOy.
HS: theo dõi.
GV: yêu cầu HS nêu lại cách đo.
HS: nêu cách đo.
GV: cho các góc sau, hãy xác định số đo của
mỗi góc.

HS: thực hiện.
GV: số đo góc bẹt là bao nhiêu?
HS: trả lời.
GV: có nhận xét gì về số đo các góc so với
180o.
HĐ2: So sánh hai góc.
GV: cho 3 góc , hãy xác định số đo của chúng


HS: thực hiện.
GV: vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào
đâu?
HS: trả lời.
GV: hai góc bằng nhau khi nào? Trong 2 góc
khơng bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn?
HS: trả lời.
HĐ3: Góc vng, góc nhọn, góc tù.
GV: trên hình ta có góc O1 là góc nhọn, góc
O2 là góc vng, góc O3 là góc tù.
Vậy thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù?
HS: trả lời.

- ghi các số từ 0 đến 180 theo 2 vòng
cung ngược chiều nhau để thuận tiện
cho việc đo.
- tâm của nửa hình trịn là tâm của
thước.
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn
độ là phút và giây.
Kí hiệu: 1 độ : 1o.
1 phút : 1'
1 giây: 1"
1o = 60'
1' = 60"
Ví dụ: góc xOy là 105o thì kí hiệu xƠy =
105o.

Nhận xét:
Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt

là 180o.
Số đo của mỗi góc khơng vượt q 180o.
2. So sánh hai góc
Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo
của chúng.
- hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
bằng nhau.
- trong hai góc khơng bằng nhau, góc nào
có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.


3. Góc vng. Góc nhọn. Góc tù.
- Góc có số đo bằng 90o là góc vng. Số
đo góc vng cịn được kí hiệu là 1v.
- Góc nhỏ hơn góc vng là góc nhọn.
- Góc lớn hơn góc vng nhưng nhỏ hơn
góc bẹt là góc tù.
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 11 tr 79 SGK:HS đọc trên hình.
Bài 12 tr 79 SGK: Góc BAC = Góc ACB = góc CBA = 600.
Bài 13tr.79 SGK: Góc ILK = góc LKI = 45o. Góc LIK = 90o.
4. Hoạt động vận dụng: HD HS làm bài 14,15,16,17 SGK/80
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Học thuộc bài , luyện tập vẽ hình, đo góc.
- Phân biệt góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Làm bài tập 14, 15, 16 tr. 79, 80 SGK.
- Đọc trước bài " Vẽ góc cho biết số đo": vẽ góc trên nửa mặt phẳng, vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng.




×