Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.71 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TuÇn 11: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009</b>
<b>KHOA HOẽC:</b>
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn, khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
<b>ii. §å dïng d¹y - häc:</b>
- Các hình SGK trang 44, 45.
- Phiếu học nhóm.
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>
-Nước có những tính chất gì?.
-Nhận xét ghi điểm
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
-Giới thiệu bài.
<i><b>HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng </b></i>
<i><b>thành thể khí và ngược lại </b></i>
- Hãy mơ t.những gì em thấy ở hình 1 và hình 2?
- Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể nào?
- Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng HS
nhận xét.
- Nước ở trên bảng đi đâu? …
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Chia nhóm phát dụng cụ làm thí nghiệm.
- u cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan sát và
nói hiện tượng sảy ra.
- Uùp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện tượng gì
sảy ra?
- Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì?
Giảng thêm:
- Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu mất?
- Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?
-Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng chuyển
thành khí?
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng đến thể</b></i>
<i><b>rắn và ngược lại .</b></i>
- Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bài của bạn
- Nối tiếp nhau trả lời.
- H1 vẽ thác nước đang chảy mạnh từ trên
cao xuống.
- H2: Trời đang mưa.
- Hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể
lỏng.
- Nước mưa, nước giếng, nước máy,
- Dùng khăn ướt lao lên bảng em thấy mặt
bảng ướt, nhưng một lúc sau mặt bảng khơ
ngay.
- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
- Hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ.
- Quan sát và nêu hiện tượng.
- Rất nhiều hạt nước đọng trên đĩa, đó là
do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi
và từ hơi sang thể lỏng.
- Biến thành hơi bay vào không khí.
-Bốc hơi vào không khí làm cho quần áo
khô.
- Các hiện tượng: Cơm sơi, cốc nước nóng,
mặt ao, hồ dưới nắng.
- Nước ở trong khay có thể gì?
- Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
- Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu nhận xét về hiện tượng này
<i><b>KL:</b></i> Khi ta để nước ở nhiệt độ …
- Em cịn thấy ví dụ nào cho biết nước còn tồn
tại ở thể rắn?
- Nước đá chuyển thành thể gì?
- Tại sao có hiện tượng đó?
- Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
<i><b>KL:</b></i> Nước đá …
- Nước được tồn tại ở những thể nào?
- Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng như
thế nào?
3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giải thích thêm sự đọng nước xung quanh nồi
cơm
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
cầu
- Quan sát hình trong sách giáo khoa và
trả lời câu hỏi.
- Nước ở trong khay lúc đầu là thể lỏng.
- Nước ở trong khay đã trở thành thể rắn.
- Hiện tượng đó gọi là đơng đặc.
- Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở
nhiệt độ thấp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nghe.
- Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản,
- Nước đá chuyển thành thể lỏng.
- Nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong
tủ lạnh.
- Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí.
- Ở cả ba thể nước đều có tính chất, khơng
màu, khơng mùi và khơng vị.
- Nước ở thể lỏng và khể khí khơng có
hình dạng nhất định.
- 2-3 HS trình bày.
bayhôi ngưng tụ
Nóng chảy
Đông đặc
<b>LỊCH SỬ:</b>
<b>Nhà lí dời đơ ra thăng long</b>
<b>I. mục tiêu: Hóc xong baứi naứy HS:</b>
- Nêu được lí do khiến Lí Cơng Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.
MÂY
LỎNG LỎNG
-Vài nét về cơng lao của Lí Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều Lí, có cơng dời đơ ra Đại
La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
<b>ii. §å dïng d¹y - häc:</b>
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Kieåm tra:</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 8.
-Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
-Giới thiệu bài.
<i><b>HĐ1: Nhà Lí sự tiếp nối của nhà Lê.</b></i>
- Yêu cầu quan sát hình 1 trang 30 Hình chụp
tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này?
- Ghi tên bài học
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. Từ năm 2005
đến nhà Lý bắt đầu từ đây.
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta
như thế nào?
- Vì sao khi Lê Long Đónh mất, Các quan trong
triều lại tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vương triều nhà lí bắt đầu năm nào?
<i><b>HĐ 2: Nhà Lí dời đơ ra Đại La, Đặt tên kinh </b></i>
<i><b>đô là Thăng Long. </b></i>
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam yêu cầu HS
chỉ vị trí vùng Hoa Lư, Ninh Bình – Thăng
Long Hà Nội trên bản đồ.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời đơ từ
đâu đến đâu?
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, nêu yêu cầu thảo
luận. So với Hoa Lư thì vùng đất --Đại La có gì
thuận lợi cho việc phát triển đất nước?
Gợi ý:Vị trí địa lý, địa hình của vùng đất Đại
La có gì thuận lợi hơn so với Hoa Lư?
- Vua Lý Thái Tổ có suy nghĩ thế nào khi rời
đơ ra Đại La và đổi tên thành Thăng Long?
Giới thiệu thêm:
<i><b>HĐ 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý.</b></i>
- Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long
-3 HS lên bảng thực hiện trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát hình trang 1 và trả lời theo sự
hiểu biết của mình.
-Nhắc lại tên bài hoïc
-Thực hiện đọc sách giáo khoa theo yêu
cầu.
-Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà vua tính
tình bạo ngược …
-Vì Lí Công Uẩn là một vị quan trong triều
Nhà Leâ. …
-Bắt đầu năm 1009
-2HS lần lượt chỉ bảng. Lớp theo dõi nhận
xét.
- Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổ tên
thành Thăng Long.
-Hình thành nhóm mỗi nhoùm 4- 6
-HS cùng đọc sách thảo luận và trả lời câu
hỏi.
-Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung
tâm của đất nước, vùng Đại La là vùng
trung tâm của đất nước….
như thế nào?
KL:
<i><b>3. Củng cố dặn dò: </b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho
tiết sau.
-Lắng nghe.
-Nghe.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-Về nhà chuẩn bị.
<b>THỂ DỤC:</b>
- Thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác toàn thân của
<i>Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </i>
<i>Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi.</i>
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1 . Phần mở đầu: 6 - 10'</b></i>
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 3’
- GV phổ biến nội dung:
Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
yêu cầu khởi động tay chân.
+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hơng, vai.
+ Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay
+ Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 5’
<i><b>2. Phần cơ bản: 18 - 22'</b></i>
<i><b>a. Bài thể dục phát triển chung:</b></i>
<i> * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển</i>
+ Lần 2: Mời cán sự lên làm mẫu và hô nhịp cho
cả lớp tập ( GV nhận xét cả hai lần tập)
+ GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân cơng
vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện do tổ trưởng
điều khiển. Trong quá trình tập theo nhóm GV
vừa quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ vừa
động viên HS.
- Kiểm tra thử 5 động tác , gọi lần lượt 3-5 em lên
để kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay
Tập hợp thành 4 hàng dọc.
cán sự lớp điều khiển: điểm số báo cáo,
chuyển đội hình theo u cầu của cơ.
từ đội hình 4 hàng dọc chuyển thành 4
hàng ngang.
+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+ Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay
+ Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
Cá nhân cả lớp thực hiện theo.
Cán sự điều khiển, cá nhân thực hiện
trước lớp
<i><b>b. Trị chơi : “Nhảy ơ tiếp sức ” </b></i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- GV nhắc nhở HS thực h.đúng q.định của trò chơi.
- Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức.
Theo dõi và tuyên dương tỏ chơi nhanh và đúng
luật chơi.
<i><b>3. Phần kết thúc. 4 - 6'</b></i>
Yêu cầu chạy nhẹ tại chỗ.
Nhận xét chung giời học.
dặn dò về nhà tập luyện thêm
Chuyển đội từ hàng ngang sang vòng
tròn để thực hiện trị chơi.
Theo dõi cách chơi.
Tham gia chơi sơi nỗi.
Các tổ thi nhau chơi.
Cả lớp thực hiện.
<b>An toµn giao th«ng:</b> ĐI XE ĐẠP AN TỒN
<b>I. mơc tiªu: </b>
<i><b>1. Kiến thức:- HS biết xe đạp là p.tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an tồn.</b></i>
- HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định
mới có thể được đi xe đạp ra đường phố.
- Biết những qui định của luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp ở trên đường.
<i><b>2. Kĩ năng: Có t.quen đi s.lề đường và luôn q.sát khi đi đường, trước khi đi k.tra các b.phận c.xe.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi</b></i>
xe đạp khi thật cần thiết.
- Có ý thức thực hin cỏc qui nh m bo ATGT.
<b>ii. Đồ dùng dạy - häc:</b>
- 2 xe đạp nhỏ: 1 xe an toàn (chắc chắn, có đủ đèn, phanh), 1 xe khơng an tồn (lỏng lẻo, khơng
có phanh đèn hoặc có nhưng hỏng).
- Sơ đồ một ngó tư cú vũng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với cỏc đường chớnh (ưu tiờn).
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>HĐ 1: Lựa chọn xe đạp an toàn</b></i>
Tiến hành:
Giáo viên dẫn vào bài: Ở lớp ta những ai đã biết đi xe đạp?
Các em có thích được đi học bằng xe đạp khơng?
Ở lớp có những ai tự đi đến trường bằng xe đạp?
GV: Chúng ta sắp lớn để có thể đi xe đạp. Nếu các en có một chiếc xe đạp. Xe đạp các em cần
phải như thế nào?
GV đưa ảnh 1 chiêc sxe đạp cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp.
Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe đạp như thế nào?
(loại xe, cỡ vành xe, lốp xe, tay lái, phanh…)
HS thảo luận theo nhóm và cử người trình bày
- Xe phải tốt (các ốc vít phải chặt, lắc xe khơng lung lay…)
- Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, đền phản quang và phải cịn tốt
- Có đủ chắn bùn, chắn xích (ngoại trừ xe địa hình)…
- GV giải thích và so sánh cỡ vành xe độ cao của xe đạp người lớn và xe đạp của trẻ em. Trẻ em
phải đi xe đạp nhỏ vì khi dừng lại có thể thả chân xuống đất để chống xe.
<i><b>HĐ 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường.</b></i>
Tiến hành:
- Dùng sơ đồ treo trên bảng hoặc sa bàn giao thông
- GV gọi lần lượt từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống
+ Khi phải vượt xe đỗ bên đường
+ Khi phải đi qua vòng xuyến
+ Khi đi từ trong ngõ đi ra…
+ Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải thì đi theo đường nào trên s l ỳng.
<b>IV. củng cố dặn dò:</b>
- GV nhn mạnh để HS ghi nhớ những qui định đối với ngươiù đi xe đạp khi đi đường và hiểu vì
sao phải đi xe đạp nhỏ.
-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành
phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.
-Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của
người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bc B v Tõy Nguyờn.
<b>ii. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Phiếu học tập.
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>
- Đà lạt có những điều kiện nào thuận lợi để
trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp Đà Lạt có thế
mạnh gì về cây trồng?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>- Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>HĐ 1: Vị trí miền núi và trung du:</b></i>
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng
ta đã học về những vùng nào?
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam yêu cầu ----HS
lên chỉ bản đồ.
- Phát cho HS lược đồ trống Việt Nam yêu cầu
HS điền tên các dãy núi, đỉnh, cao nguyên,
thành phố Đà Lạt….
- 2HS leân bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- Dãy Hồng Liên Sơn …
- 2HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn
và đỉnh Phan – xi – păng.
- 2HS lên bảng chị vị trí các cao nguyên
và thành phồ Đà Lạt.
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
- Kiểm tra một số HS tuyên dương.
<i><b>HĐ 2. Đặc điểm của thiên nhiên:</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm thông tin
- u cầu HS các nhóm trả lời câu hỏi.
- Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS làm việc theo
nhóm 4- 6 người thảo luận điền bảng kiến thức.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét chố ý chính.
<i><b>HĐ 3: Vùng trung du Bắc bộ:</b></i>
-u cầu thảo luận cặp đơi và trả lời về Trung
Du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Tại sao phải bảo vệ rừng ở Trung Du Bắc Bộ?
- Những biện pháp để bảo vệ rừng?
- Nhận xét chốt ý.
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- 2HS thảo luận hoàn thiện bảng
- Lần lượt 2 HS ở cặp khác nhau lên bảng,
mỗi người nêu một đặc điểm địa hình ở
một vùng và chỉ vào vùng đó.
- Thực hiện tương tự với đặc điểm và khí
hậu.
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS hình thành nhóm, nhận giấy bút và
thảo luận.
- Nhóm 1 trình bày về dân tộc và trang
phục của Hồng Liên Sơn.
- Nhóm 2: Tây Nguyên.
- Nhóm 3:Trình bày về lễ hội Hồng Liên
Sơn.
- Nhóm 4:Tây Nguyên.
- Nhóm 5, 6….
- HS tìm câu hỏi sau đó trao đổi với bạn
bên cạnh và thống nhất kết quả là vùng
đồi và đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau
như bát úp.
-1HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung.
Các vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện
tích ….
Trồng rừng nhiều nữa….
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2HS đọc ghi nhớ.
<b>KĨ THUẬT:</b>
<b>Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha </b>
<b>(Tieỏt 2) </b>
<b>I. mơc tiªu: </b>
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.
<b>ii. §å dïng d¹y - häc:</b>
- Một số sản phẩm năm trước.
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ...
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Chấm một số bài của tuần trước.
- Giới thiệu bài.
<i><b>HĐ 1: Quan sát và nhận xét.</b></i>
- Giới thiệu mẫu và HD quan sát.
- Mép vải được gấp mấy lần?
- Đường gấp được gấp ở mặt nào của mép vải?
- Được khâu bằng mũi khâu nào?
- Đường khâu được thực hiện ở mặt nào của vải
- Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường khâu viền
gấp mép vải.
<i><b>HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.</b></i>
- Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4.
- Nêu các bước thực hiện.
- Nhận xét.
- Yêu cầu.
- Nhận xét nhắc lại.
- Nhận xét HD thao tác khâu được thực hiện ở
mặt trái ...
<i><b>HĐ 3: Thực hành nháp.</b></i>
- Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp.
<i><b>HĐ 4. Nhận xét, đánh giá:</b></i>
- Cho hs tröng bày sản phẩm.
- Nhận xét, bổ sung thêm cho hs.
<i><b>3. Cũng cố - Dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
- Đưa ra sản phẩm của giờ trước.
- Tự kiểm tra dụng cụ và bổ xung nếu
thiếu.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nhận xét:
- Mép vải được gấp hai lần.
- Nêu:
- Nêu:
- Nêu:
- Nghe.
- Quan sát hình theo u cầu và trả lời câu
hỏi.
- 2HS nhắc lại các bước thực hiện đường
gấp mép vải
- 2HS thực hiện thao tác mẫu
- Quan sát hình 3, 4 nêu thao tác khâu viền
đường gấp khúc.
- 2Hs thực hành mẫu.
- Thực hành vạch, và gấp theo yêu cầu.
- Hs trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác toàn thân của bài thể
dục phát triển chung.
- Bieỏt caựch chụi vaứ tham gia ủửụùc troứ chụi “keỏt baùn”.
<b>ii. địa điểm - phơng tiện:</b>
<i>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. </i>
<i>Phương tiện :Chuẩn bị 1 còi. </i>
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Phần mở đầu: 6 - 10'</b></i>
Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu và
cách thức tiến hành kiểm tra.
+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hơng, vai.
+ Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ tay.
+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 5’
<i><b>2. Phần cơ bản:18 - 22’</b></i>
<i><b>a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:</b></i>
* Ơn 5 động tác của bài t.dục phát triển chung
+ Lần 1: GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan
sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp
nào có nhiều HS tập sai.
+ Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý : Xen kẽ
giữa các lần tập GV nên nhận xét).
<i><b>b. Trò chơi : “Kết bạn”</b></i>
Tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.
Giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui đối với HS phạm luật chơi.
Quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi
nhiệt tình, chủ động.
<i><b>3. Phần kết thúc: 4 - 6’</b></i>
Nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra
tun dương những HS hồn thành tốt.
Dặn dị về nhà tập lại, những em
Cán sự điều khiển cả lớp : báo cáo sĩ số,
chuyển đội hình…
+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.
+ Giậm chân tại t.nhịp chỗ hát và vỗ tay.
+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.
Từ đội hình hàng ngang thực hiện yêu cầu.
Thực hiện theo nhịp hô của cô.
Thực hiện theo nhịp hô của cán sự lớp.
Tập hợp đội hình vịng trịn.
Theo dõi cách chơi.
Thực hiện chơi thử.
Tham gia chơi chủ động và sôi nỗi.
<b>KHOA HỌC:</b>
<b>Mây đợc hình thành nh thế nào ? Ma từ đâu ra ? </b>
<b>I. mục tiêu: Giuựp HS:</b>
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nc trong t nhiờn.
<b>ii. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Các hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
<b>iii. các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Kieåm tra:</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng
nước có tính chất nào?
+ Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+ Hãy trình bày sự chuyển thể của nước?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
- Giới thiệu bài.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong </b></i>
<i><b>tự nhiên. </b></i>
- Khi trời nổi dơng em thấy có những hiện
tượng gì?
- Tổ chức thảo luận cặp đôi theo định hướng:
+ 2HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ ở mục
1, 2, 3 sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó
trình bày sự hình thành của mây.
- Đi HD thêm một số nhóm.
- Nhận xét – bổ sung.
<i><b>KL:</b></i> Mây được hình thành…
-Em hãy nhìn vào hình minh hoạ và trình bày
toàn bộ câu chuyện giọt nước.
<i><b>KL:</b></i> Hiện tượng nước biến đổi thành hơi….
<i><b>HĐ 2:Trị chơi đóng vai tơi là giọt nước</b></i>.
- Khi nào thì có tuyết rơi?
- Gọi HS đọc phần bạn cần biết.
- Nêu định nghĩa của vịng tuần hồn của
nước?
- Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi
Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt Mưa, Tuyết.
- Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm
mình sau đó giới thiệu về nh.mình theo gợi ý.
Tên mình là gì?
- 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ
mưa.
- Thảo luận theo yêu cầu.
+ Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình
thành của mây.
- 2-3Cặp HS lên trình bày. 1HS nhìn vào
bức tranh vừa vẽ và trình bày.
- 2-3HS trình bày câu truyện giọt nước.
- Nghe và 1 HS nhắc lại
- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt
độ thấp dưới 0 độ c
- Nối tiếp nhau đọc.
- Nêu:
- Nhận xét – bổ sung.
Mình ở thể nào?
Mình ở đâu?
- Điều kiện nào mình biến thành người khác?
- GV đi giúp đỡ các nhóm.
- Gọi 6 nhóm trình bày và nhận xét.
- Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi trường
nước tự nhiên xung quanh mình?
<i><b>3. Củng cố , dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học tuyên dương.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước
nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời
giới thiệu hay nhất.
- Mỗi nhóm cử hai đại diện trình bày.
1HS cầm hình vẽ một HS giới thiệu.
- Phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của
mình.
- Nhận xét bổ sung.