Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

tiõt 1 bµi 1 tr­êng thpt hµn thuyªn gi¸o ¸n ®þa lý n©ng cao 12 tiõt 1 bµi 1 viöt nam trªn ®­êng ®æi míi vµ héi nhëp i môc ®ých yªu cçu sau bµi häc häc sinh cçn 1 kiõn thøc biõt ®­îc c¸c thµnh tùu to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.67 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TiÕt 1- Bµi 1</b>



<b>Việt Nam trên đờng đổi mới và hội nhập</b>



<b>I)</b>

<b>Mục đích u cầu</b>



<i>Sau bµi häc, häc sinh cÇn:</i>


<b>1. KiÕn thøc</b>



- Biết đợc các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở đất nớc ta.



- Biết đợc tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và


những thành tựu đạt đợc trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của


đất nớc ta.



- Biết đợc một số định hớng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.


<b>2. Về kĩ năng</b>



- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân


trong lĩnh hội tri thức mới.



- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu các thành


tựu của cơng cuộc đổi mới và hội nhập.



<b>3. Về thái độ</b>



- Xác định tinh thần và trách nhiệm của mỗi ngời đối với sự nghip phỏt trin ca


t nc.



<b>II) Phơng tiện dạy học</b>




-

Mt số hình ảnh, t liệu, video

về các thành tựu của công cuộc đổi mới và


hội nhập.



-

Một số t liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.


<b>III) Hoạt động dạy và học</b>



<b>GV: Khởi động: GV vẽ trục biểu diễn lấy năm 1986 làm mốc, yêu cầu hs nêu </b>


các sự kiện lịch sử của nớc ta gắn với các năm: 1945, 19875, 1986, 1989





1945 1975 1986 1989


Sau 20 năm tiến hành đổi mới nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc những thành tựu


nổi bật trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng


xong chúng ta vẫn còn nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vợt qua


để chủ động hội nhập trong thời gian tới.



<b>Hoạt động của GV&HS</b>

<b>Ni dung chớnh</b>



<b>Hđ1: Cả lớp</b>



<i><b>B1: GV yờu cu Hs n.c SGK kết hợp </b></i>


với kiến thức đã học trả lời câu hỏi:


Bối cảnh quốc tế, trong nớc những


năm cuối thế kỉ XX có ảnh hởng nh


thế nào đến cơng cuộc đổi mới ở nớc


ta?



Hs: Tr¶ lêi




GV: NhËn xÐt bỉ sung:…………



Gv chuyển ý: Trớc bối cảnh đó để đa


nền KTXH phát triển Đảng và nhà nớc


ta đã có những biện pháp gì?



<i><b>B2: GV?: Dùa vµo SGK kÕt hợp với </b></i>


kiến thức của mình hÃy nêu những



<b>Tiết 1- Bµi 1</b>



<b>Việt Nam trên đờng đổi mới</b>


<b>và hội nhập</b>



<b>1.Cơng cuộc đổi mới là một cuộc cải </b>


<b>cách toàn diện về KTXH.</b>



<b>a) Bèi c¶nh</b>



- 30-4-1975 Miền Nam đợc hồn tồn


giải phóng, đất nớc thống nhất.



- Kinh tÕ: N«ng nghiƯp là chủ yếu, chịu


hậu quả nặng nÒ do chiÕn tranh, lạm


phát ở mức 3 con số.



- Tình hình trong nớc và quốc tế những


năm cuối thập kỉ 80 đầu thập kỉ 90 diễn


biến phức tạp. Trong thời gian dài nớc



ta rơi vào tình trạng khủng ho¶ng.



<b>b) DiƠn biÕn</b>



- Cơng cuộc đổi mới đợc manh nha từ


1979 trong Nơng nghiệp với khốn 100


và khốn 10.



- 1986 Đại hội Đảng lần VI đờng lối


đổi mới đợc khẳng định đa nớc ta phát


triển theo 3 xu thế:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thành tựu trong công cuộc đổi mới ở


nớc ta?



- Dựa vào H1.1 Nhận xét tốc độ tăng


chỉ số giá tiêu dùng giai đoạn


1986-2005.



HS: Tr¶ lêi



GV: Lu ý: Giai đoạn 1986-1990 là chỉ


số giá bán lẻ hàng hố, cha tính dịch


vụ, giai đoạn 1991-1997 là chỉ số giá


bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng,


từ 1998-nay là chỉ số giá tiêu dùng.


Biểu đồ cho thấy mức tăng chỉ số giá


tiêu dùng rất cao (3 con số) trong các


năm 1986-1989, sau đó giảm xuống


mức 2 con số 1990-1992. Những năm



sau ở mức 1 con số thậm chí 2 năm


2000- 2001có mức tăng chỉ số giá tiêu


dùng là âm.



- GV lấy ví dụ cho HS hiểu ý nghĩa


của con số tăng chỉ số giá tiêu dùng


năm 1986 là 487,2%: Đầu năm bán 6


con gà đợc một khoản tiền cất đi thì số


tiền ấy cuối năm mua đợc 1 con gà.


Nh vậy kết quả kiềm chế lạm phát cho


thấy nớc ta đã vợt qua những năm


tháng khủng hoảng KTXH.



GV có thể liên hệ thực tế về tình trạng


khủng hoảng KT của đất nc trong


giai on hin nay.



<b>Hđ2: Cặp/ nhóm</b>



<i><b> B1:Da vo bảng 1 SGK nhận xét tỉ </b></i>


lệ nghèo của cả nớc qua các năm


Gv lu ý chuẩn đói nghèo do tổng cục


thống kê và Ngân hàng thế giới phối


hợp đa ra dựa trên thu nhập của ngời


dân.



Tỉ lệ nghèo chung: Thu nhập và chi


tiêu đủ để đáp ứng nhu cầu LTTP và


phi lơng thực.




Tỉ lệ nghèo lơng thực: ứng với thu


nhập và chi tiêu để đảm bảo 2100 calo


mỗi ngày cho 1 ngời



<i><b>B2:Dựa vào H1.2 nhận xét tốc độ tăng</b></i>


GDP phân theo thành phần kinh tế



<b>- Hãy lấy các dẫn chứng về thành tựu </b>


của công cuộc đổi mới ở nớc ta?



- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều


thành phân theo định hớng XHCN.


- Tăng cờng giao lu và hợp tác với các


nớc trên TG.



<b>c) Công cuộc đổi mới đã đạt đợc </b>


<b>những thành tựu to lớn</b>



- 1986-2006 sau h¬n 20 năm:



- Nớc ta thoát khỏi tình trạng khủng


hoảng KTXH kéo dài.



- Lm phỏt c y lựi v kiềm chế ở


mức 1 con số.



- Tốc độ tăng trởng kinh tế khá cao


1975-1980: GDP :0,2% - 6% (1988)


9,5% (1995)




- Nền kinh tế chuyển dịch theo hớng


CNH- HĐH:



Năm 2005: N- L- NN: 21% giảm


CN- XD : 41% tăng


DV : 38% tăng


- Hình thành các vùng kinh tế trọng


điểm, các vùng chuyên canh lớn, các


khu CN, dÞch vơ.



- Đời sống vật chất tinh thần đợc cải


thiện.



<b>2) Níc ta trong bèi c¶nh héi nhËp </b>


<b>qc tÕ và khu vực</b>



<b>a) Bối cảnh</b>



<b>+) Thế giới:</b>

Toàn cầu hoá lµ xu híng


tÊt u cđa nỊn kinh tÕ thÕ giíi, cần đẩy


mạnh hợp tác kinh tế khu vực



<b>+) Trong níc: ViƯt Nam vµ Hoa Kì</b>


bình thờng hoá quan hệ từ 1995



- T7-1995 Việt Nam là thành viên thứ 7


của Asean, thực hiện các cam kết của


AFTA, APEC.



- 17-1-2007 là thành viên chính thức



thứ 150 cña WTO.



+) Thuận lợi: Cho phép nớc ta tranh thủ


đợc các nguồn lực bên ngồi: Vốn,


cơng nghệ, thị trng.



+) Khó khăn: Nền kinh tế nớc ta bị


cạnh tranh qut liƯt bëi c¸c níc cã nỊn


kinh tÕ ph¸t triển hơn trong khu vực và


trên thế giới



<b>b) Thành tùu</b>



- Thu hút đợc nguồn vốn lớn từ nớc


ngoài: ODA, FDI, FPI.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hđ3: Dựa vào SGK nêu những định </b>


h-ớng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi


mới và hội nhập.



GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm


đổi mới nhờ đờng lối đúng đắn của


Đảng và tính tích cực chủ động sáng


tạo của nhân dân đã đạt đợc những


thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử.


Thực hiện có hiệu quả các định hớng


để đẩy mạnh công cuộc đổi mới sẽ đa


nớc ta thốt khỏi tình trạng ke,s phát


triển vào năm 2010, thành nớc công


nghiệp theo hớng hin i hoỏ vo



2020



khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trờng,


an ninh khu vực

ợc đẩy mạnh.

đ


- Ngoại thơng phát triển: Giá trị XK


tăng từ 3tỉ USD (1986) lên 69,2 tỉ USD


(năm 2005)



- Một số mặt hàng XK: Dệt may, thiết


bị điện tử, tàu biển, gạo, cà phê, chế


biến thuỷ hải sản



<b>3) Mt số định hớng chính để đẩy </b>


<b>mạnh cơng cuộc đổi mới và hội nhập</b>


- Thực hiện chiến lợc toàn diện về tăng


trởng và xố đói giảm nghèo.



- Hồn thiện và thực hiện đồng bộ thể


chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN.


- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với phát


triển nền kinh tế tri thức.



- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để


tăng tiềm lực kinh tế quc gia.



- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài


nguyên, môi trờng và phát triển bền


vững.



- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế,



phát triển nền văn hoá mới, chống lại


các tệ nạn xà hội, mặt trái của kinh tế


thị trờng.



<b>IV).Đánh giá</b>



1. Cho bảng sè liÖu sau :



Tốc độ tăng trởng GDP của nớc ta


Năm

1975-1980

1988

1995

1999

2005



Tc tng trng GDP

0,2

6,0

9,5

4,8

8,4



Hãy nhận xét về tốc độ tăng trởng GDP của nớc ta từ giai đoạn 1975-1980


đến năm 2005 và cho biết nguyên nhân.



2. ý nào sau đây là sai khi nói về nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới


a. Nền kinh tế nụng nghip l ch yu



b. Chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh


c. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần



d. Nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tÕ kÐo dµi



3. Hãy ghép nối các năm ở cột bên trái để phù hợp với nội dung bên phải:


1. Năm 1975 A. Đề ra đờng lối đổi mới kinh tế xó hi.



2. Năm 1986 B. GIa nhập ASEAN, bình thờng hoá quan hệ với Hoa Kì


3. Năm 1995 C. Đất nớc thống nhất




4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO


5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở Châu á



<b>V) Hot ng ni tiếp</b>



Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK và đọc trớc bài mới



1) ODA (offica Development Assistance) là một hình thức đầu t gián tiếp


thơng qua tín dụng quốc tế, đợc thực hiện dới hình thức viện trợ khơng hồn


lại hay các khoản vốn vay với những điều kiện đặc biệt u đãi. ở nớc ta các


nhà tài trợ chính cung cấp ODA là Nhật Bản, Ngân Hàng thế giới, Ngân hàng


Châu á, Liên Minh Châu Âu, chính phủ các nớc Pháp, Ơxtrâylia, Thuỵ Điển,


các tổ chức Liên Hợp Quốc…



2) Đầu t trực tiếp nớc ngồi (FDI) là một hình thức kinh doanh t bản tiền tệ


kèm theo kinh doanh chất xám hay công nghệ, kết hợp với khai thác lợi thế về


chi phí sản xuất thấp tại nơi đầu t (trong đó lao động là một yếu tố), về thị


tr-ờng, để sản xuất ra hàng hố và dịch vụ, tìm lợi nhuận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phiếu đợc phát hành bởi một cơng ti hoặc cơ quan chính phủ của một nớc


khác trên thị trờng tài chính trong nớc hoặc nớc ngồi. Mặc dù dịng vốn FPI


đã vào Việt Nam từ năm 1987 ngay sau khi có luật đầu t nớc ngồi nhng phải


đến 2003 thì dịng vốn FPI mi tng mnh.



<b>Địa lí tự nhiên</b>



<b>V trớ a lớ v lịch sử phát triển lãnh thổ</b>


<b>Tiết 2- Bài 2</b>




<b>Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ</b>


<b>I).Mục đích yêu cầu</b>



<b>1. KiÕn thøc</b>



- Trình bày đợc vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nớc ta. Các điểm cực Bắc, cực


Nam, cực Đông, cực Tây của phần đất liền, vùng biển, vùng trời.



- Phân tích để thấy đợc vị trí địa lí và phạm vị lãnh thổ có ý nghĩa rất quan


trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên, sự phát triển KTXH và vị thế của nớc ta


trên th gii.



<b>2. Kĩ năng</b>



- Xỏc nh trờn bn hnh chính Việt Nam hoặc bản đồ các nớc Đơng Nam


á vị trí và phạm vi lãnh thổ nớc ta.



<b>3. Về thái độ</b>



- Củng cố lòmg yêu quê hơng đất nớc, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ


tổ quốc.



<b>II) Các phơng tiện dạy học</b>


-

Bản đồ các nớc Đông Nam á


-

Bản đồ các nớc trên Thế Giới



-

Bản đồ các khu vực giờ trên Trái Đất



-

Các sơ đồ về đờng cơ sở và sơ đồ đờng phân vịnh Bắc Bộ


<b>III) Hoạt động dạy học</b>




<b>Hoạt động ca GV&HS</b>

<b>Ni dung chớnh</b>



<b>Hđ1: Cá nhân/ cả lớp</b>



<i><b>B1: Gv treo bản đồ các nớc ĐNA</b></i>


<i><b>B2: GV? Dựa vào Bản đồ các </b></i>


n-ớc ĐNA kết hợp với kênh chữ


SGK hãy nêu vị trí địa lí của Việt


Nam? Trên đất liền, trên biển, vị


trí của nớc ta trên bản đồ ĐNA



<i><b>B3: Gv treo bản đồ các khu vực </b></i>


giờ trên TĐ kết hợp với kiến thức


học ở lớp dới hãy cho biết Việt


Nam nằm trong múi giờ thứ


my?



<b>Hđ2: Cá nhân/cả lớp</b>



<i><b>B1: GV? Da vo kin thc ó </b></i>


học ở lớp 8 kết hợp với hiểu biết


hãy cho biết phạm vi lãnh thổ


của mỗi nớc bao gồm những bộ


phận nào?



- Hãy kể tên một số cửa khẩu


quốc tế quan trọng trên đờng



<b>TiÕt 2- Bµi 2</b>




<b>Vị trí địa lí, phạm vi lãnh</b>


<b>thổ</b>



<b>1) Vị trí địa lí</b>



- Việt Nam nằm ở rìa Đơng của bán đảo


ĐDơng, gần trung tâm ĐNA



- Cùc B¾c: 23

0

<sub>23’B¾c x· Lũng Cú- Đồng </sub>



Văn- Hà Giang



- Cc Nam: 8

0

<sub>34Bc xó t Mi- Huyn </sub>



Ngọc Hiển- Tỉnh Cà Mau.



- Cực Tây: 102

0

<sub>9Đ tại XÃ Sín Thầu- </sub>



M-ờng Nhé- Điện Biên



- Cực Đông: 102

0

<sub>24Đ xà Vạn Thạnh- </sub>



Vạn Ninh- Khánh Hoà



- ở ngoài khơi kéo dài 6

0

<sub>50B, 101</sub>

0

<sub>Đ- </sub>



117

0

<sub>20 trờn bin ụng.</sub>



- Kinh tuyến 105

0

<sub>Đ chạy qua nên Việt </sub>




Nam nằm trong mói giê sè 7


<b>2) Ph¹m vi l·nh thỉ</b>



Bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng


biển.



<i><b>a) Vùng đất</b></i>



- Bao gồm tồn bộ phần đất liền và các


đảo có S: 331212km

2

<sub> (2006)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

biên giới nớc ta với các nớc :


- TQ: Móng cái, hữu nghị, Trà


Lĩnh, Tân Thanh, Thanh Thuỷ


- Lào: Tây Trang, Paháng, Cha


lo, Lao Bảo, Cầu Treo,Bờ y


- Campuchia:Lệ Thanh, Xamát,


Hoa L, Mộc Bài, Vĩnh xơng


?: Dựa vào BĐ hành chính Việt


Nam và vốn hiểu biết của mình


hÃy cho biết:



-Tờn o lớn nhất của nớc ta là


gì? Thuộc tỉnh nào?



- Vịnh biển đẹp nhất nớc ta là


vịnh nào? Vịnh đó đã đợc


UNESCO cơng nhận là di sản


thiên nhiên TG vào năm nào?



- Nêu tên quần đảo xa nhất của


nớc ta? Chúng thuộc tỉnh, thành


phố nào?



<i><b>B2: Quan sát bản đồ các nớc </b></i>


ĐNA hãy cho biết vùng biển


Việt Nam tiếp giáp với vùng biển


các nớc nào?



- Ngày 12/11/1982 chính phủ


Việt Nam đã ra tuyên bố quy


định đờng cơ sở ven bờ biển để


tính chiều rộng lãnh hải Việt


Nam.



- 1h¶i lÝ =1852m



GV có thể vẽ sơ đồ giảng giải


cho HS hiểu:



- Nhà nớc ta có quyền thực hiện


các biện pháp để bảo vệ an ninh


quốc phòng, thuế quan, y tế, mơi


trờng, nhập c…



- Nhµ níc cã chđ qun hoµn


toàn về kinh tế.



<b>Hđ3: Nhóm</b>




Gv chia Hs thnh cỏc nhúm


GV?: Dựa vào đặc điểm vị trí địa


lí, phạm vị lãnh thổ hãy nêu ý


nghĩa của vị trí địa lí đối với sự


phát triển KTXH?



- Tại sao khí hậu nớc ta lại


khơng khơ nóng nh một số nớc


cùng vĩ độ nh ở Tây Nam á. Bắc


Phi?



- Tại sao Biển Đông đối với nớc


ta là một hớng chiến lợc có ý


nghĩa sống cịn trong cơng cuộc


xõy dng kinh t v bo v t



n-Tây giáp Lào 2100km, phía n-Tây và n-Tây


Nam giáp Campuchia1100km.



- Vic phân chia đờng biên giới dựa vào


các đỉnh núi, đờng sống núi, đờng chia


n-ớc, khe sơng suối…



- Phía Đông giáp biển Đông: 3260km


chạy dọc theo đất nớc từ Móng Cái (QN)


đến Hà Tiên (KG) qua 28 tỉnh thành phố


trong cả nớc.



- Với 4000 đảo lớn nhỏ phần lớn là các


đảo ven bờ, 2 quần đảo: Hoàng Sa (Tp Đà



Nẵng), Trờng Sa (Khánh Hoà).



<i><b>b) Vïng biÓn</b></i>



- Vùng biển nớc ta tiếp giáp với vùng


biển các nớc : TQ, Campuchia, Thái Lan,


Mianma, Xingapo, Inđônêxia, Brunây,


Philipin.



- Vùng biển nớc ta bao gồm: Nội Thuỷ,


Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng


đặc quyền kinh tế và thềm lục địa



- Nội thuỷ: Là vùng nớc tiếp giáp với đất


liền phía trong đờng cơ sở.



- Lãnh hải: Chính là đờng biên giới quốc


gia trên biển rộng 12 hải lí.



- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí.


- Vùng đặc quyển kinh tế: Là vùng tiếp


liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành


vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đờng cơ


sở.



- Thềm lục địa: Là phần ngầm dới biển và


lòng đất dới đáy biển thuộc phần lục địa


kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho


đến bờ rìa ngồi của lục địa có độ sâu


khoảng 200m.




- Nh vËy vïng biỊn níc ta cã diện tích


khoảng 1triệu km

2

<sub>ở Biển Đông.</sub>



<i><b>c) Vùng trời</b></i>



- Là khoảng không gian bao trùm lên


lãnh thổ nớc ta, trên đất liền đợc xác định


bằng các đờng biên giới, trên biển là ranh


giới bên ngoài của lãnh hải và klhơng


gian các đảo.



<b>3) ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.</b>


a) Vị trí địa lí: Quy định thiên nhiên nớc


ta mang khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


- Nằm trong vành đai sinh khống TBD,


ĐTH tài nguyên khoáng sản phong phú.


- Nằm trên đờng di lu và di c của nhiều


loài động vật, thực vật nên tài nguyên


sinh vật phong phú.



- Thiªn nhiªn có sự phân hoá B-N, T- Đ


hình thành các miền tự nhiên khác nhau.


<b>b) ý nghĩa về mặt văn hoá, an ninh </b>


<b>quốc phòng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ớc?



- Vit Nam nằm trên ngã t đờng


hàng hải và hàng không quốc tế



với nhiều cảng biển:Cái Lân, Hải


Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn và các


sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà


Nẵng, Tân Sơn Nhất

cùng với


các tuyến đờng bộ, đờng sắt


xuyên á, đờng hàng hải, đờng


hàng hải, hàng không.



- Sựu tiếp xúc giao thoa lâu dài


giữa các dân c bản địa và dân c


từ các nớc, kv lân cận góp phần


hình thành nên 1 cộng đồng các


dân tộc Việt Nam phức tạp về


thành phần nhng thống nhất bởi


một nền văn hoá chung.



bộ, đờng biển và đờng hàng không đồng


thời là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi


cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia


và Tây Nam TQ.



- Văn hoá xã hội: Tạo điều kiện cho nớc


ta chung sống hồ bình hợp tác, hữu nghị


và cùng phát triển với các nớc ĐNA.


- An ninh quốc phòng: Việt Nam đóng


vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng


cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo


vệ t nc.



<b>IV). Đánh giá</b>




1. Điền những nét khái quát về bộ phận hợp thành lÃnh thổ Việt Nam.


2. Điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống



im cc

a danh hnh chớnh

To a lớ



Bắc

xà Lũng Cú- Đồng Văn- Hà Giang

23

0

<sub>23Bắc</sub>



Nam

xó t Mi- Huyn Ngc Hin- Tnh C Mau.

8

0

<sub>34Bc</sub>



Đông

xà Vạn Thạnh- Vạn Ninh- Khánh Hoà

102

0

<sub>24Đ</sub>



Tây

tại XÃ Sín Thầu- Mờng Nhé- Điện Biên

102

0

<sub>9Đ</sub>



<b>V) Hot ng ni tip</b>



Học sinh làm các câu hỏi 1,2,3 SGK(16)


<b>Tiết3-Bài 3</b>



<b>Thực hành</b>



<b>V lc Vit Nam</b>



<b>I) Mục tiêu cđa bµi thùc hµnh</b>


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>



Biết đợc cách vẽ lợc đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các


điểm, các đờng tạo khung. Xác định đợc vị trí địa lí của nớc ta và mt s a


danh quan trng.




<b>2. Kĩ năng</b>



- V lc đồ tơng đối chính xác và một số đối tợng địa lí


<b>II) Các phơng tiện dạy học</b>



- Khung l·nh thỉ ViƯt Nam cã líi kinh tun, vÜ tun


- Thíc kỴ, bút viết bảng



<b>III) Một số điểm cần lu ý</b>

.


Bc 1:GV hớng dẫn hs vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo


trật tự theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E) theo hàng dọc từ trên xuống d ới (từ


1-8)



- Bớc 2: Xác định các điểm khống chế và các đờng khống chế. Nối lại thành


khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (Phần đất liền)



- Bớc 3: Vẽ từng đờng biên giới (nét đứt), vẽ đờng biển (màu xanh)



- Bớc4: Dùng các kí hiẹu để vẽ các quần đảo Hồng Sa (ô E4), Trờng sa(ô E8)


Đoạn1: Từ điểm cực Tây (Xã Sín Thầu tỉnh Điện Biên) đến thành phố Lao Cai.


Đoạn 2: Từ Thành Phố Lao Cai đến Lũng Cú- Hà Giang (Điểm cực Bắc)



Đoạn 3: Từ Lũng Cú đến Móng Cái (Quảng Ninh)


Đoạn4: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đoạn 6: Từ phía Nam Hồnh Sơn đến Nam Trung Bộ. Vị trí của Đà Nẵng ở góc ơ


vng D4. Có thể bỏ qua các nét chi tiết ở các vũng vịnh thuộc Nam Trung Bộ.


Đoạn7: Từ Nam Trung Bộ đến Mũi Cà Mau.




Đoạn8: Từ bờ biển Mũi Cà Mau đến TP Rạch Giá và từ Rạch Giỏ n H Tiờn.


on9: Biờn gii gia BSCL vi Campuchia.



Đoạn10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia, Lào.


Đoạn11: Biên giới từ Nam Thừa Thiên Huế với cực Tây Nghệ An với Lào.


Đoạn12: Biên giới phía Tây của Thanh Hoá với Lào



on13: Phn cũn li ca biờn gii phớa nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào.


-

Vẽ quần đảo Hồng Sa nằm trong ơ E4, quần đảo Trờng Sa thuộc chủ quyền



của Việt Nam nằm xa hơn ở bên ngồi khung lợc đồ vì thế lợc đồ phải đóng


khung 1 phần ở góc phải phía dới của lợc đồ để vẫn thể hiện đợc quần đảo


Tr-ng Sa.



-

Vẽ các sông chính: Sông Lô, Sông Hồng, Sông Đà, S. Tiền, S.Hậu

..


<b>IV) Đánh giá</b>



Kiểm tra bài thực hành của học sinh. Gv có thể yêu cầu các em điền thêm một số


thành phố, thị xÃ.



<b>V) Hot ng nối tiếp : Gv có thể chấm một số bài vẽ của học sinh.Yêu cầu </b>


Hs về nhà hoàn thành bi v v c bi mi.



<b>Tiết 4- Bài 4</b>



<b>Lịch sử hình thành và phát triển lÃnh thổ</b>


<b>I</b>

<b>. Mục tiêu bài häc</b>



<i><b> Sau b i häc, häc sinh cÇn :</b></i>

<i><b>à</b></i>


<b> 1. KiÕn thøc: </b>




- Hiểu đợc lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam là một quá trình


lâu dài và phức tạp (trải qua 3 giai đoạn)



- Nắm chắc đợc đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.


- Sử dụng thành thạo bảng Niên Biểu địa chất



<b> 3. Thái độ. </b>



Tôn trọng và tin tởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc, quá trình phát triển


tự nhiên nớc ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái


Đất.



<b>II) ChuÈn bÞ</b>



- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam.(Atlat)


- Bảng niên biểu địa chất.



- Một số mẫu đá kết tinh, biến chất


- Một số tranh ảnh minh hoạ (nếu có)


<b>III) Hoạt động dạy học</b>



<b>Gv: LÃnh thổ Việt Nam có một quá trình hình thành và phát triển lâu dài phức </b>


tạp. Đó là cơ sở tạo nên sự đa dạng phức tạp của tự nhiên nớc ta. Quá trình hình


thành và phát triĨn cđa l·nh thỉ níc ta diƠn ra nh thÕ nào chúng ta sẽ cùng tìm


hiểu trong bài 4 và bài 5.




<b>Hot ng ca Gv &HS</b>

<b>Ni dung chớnh</b>



<b>Hđ1</b>

<b>:</b>


- Gv giới thiệu bảng niên biểu địa


chất và 3 giai đoạn trong lịch sử


hình thành và phát triển lãnh thổ


Việt Nam.



-Hs tìm hiểu bảng niên biểu a


cht



<b>H2:Da vo bng niờn biu a </b>



<b>Lịch sử hình thành và phát</b>
<b>triển lÃnh thổ vn</b>


Lch s hỡnh thnh v phỏt triển lãnh thổ


Việt Nam đợc chia làm 3 giai đoạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chất hãy cho biết trớc Đại Cổ Sinh


la các đại nào? Chúng đợc kéo dài


và cách đây khong bao nhiờu


triu nm?



- Hs tìm hiểu trả lời



- GV nhËn xÐt chn kiÕn thøc


+) Th¸i cỉ:DiƠn ra cách đây


khoảng 3500 triệu năm, kéo dài



khoảng 1500 triệu năm.



+) Nguyên sinh: Diễn ra cách đây


khoảng 2500 triệu năm kéo dài


khoảng 2000 triệu năm.



-> Giai on ny đợc gọi chung là


giai đoạn tiền Cambri.



<b>Hđ3: Gv đặt các câu hỏi để hs tìm</b>


hiểu về giai đoạn Tiền Cambri


Giai đoạn Tiền Cambri diễn ra


trong khoảng thời gian bao nhiêu


năm và kết thúc cách đây bao


nhiêu năm?



+) Giai đoạn Tiền Cambri diễn ra


chủ yếu ở những khu vực nào của


nớc ta? Đặc điểm chung của


những khu vực này hiện nây?


+ Các điều kiện cổ địa lí diễn ra


trong giai đoạn này nh thế nào?


- Hs dựa vào kiến thức đã học các


mục a,b,c và bảng Niên biểu địa


chất, bản đồ địa chất khoáng sản


Việt Nam để tìm hiểu các nội


dung và trả lời các câu hỏi.



<b>Hđ4: Gv thuyết trình giảng giải</b>


về 3 đặc điểm của giai on Tin



Cambri.



- HS lắng nghe và ghi chép



<b>* H5: Gv gợi ý HS rút ra ý nghĩa</b>


của giai đoạn này trong lịch sử


phát triển của tự nhiên nớc ta


Hs trao đổi và trình bày ý kiến



+) Giai đoạn Tân kiến tạo



<b>1. Giai đoạn Tiền Cambri.</b>



a) Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài


nhất trong lịch sử hình thành và phát triển


lÃnh thổ Việt Nam.



- Kéo khoảng hơn 2 tỉ năm và kết thúc


cách đây 542 triệu năm.



- Du tớch cũn li l cỏc ỏ bin cht ở


Kon Tum, Hoàng Liên Sơn.



<i>b) Giai ®o¹n TiỊn Cambri chØ diÔn ra</i>


<i>trong mét ph¹m vi hĐp trên phần lÃnh</i>


<i>thổ nớc ta hiện nay.</i>



- Giai đoạn này diễn ra chủ yếu ở một số


nơi tập trung ở khu vực núi cao Hoàng


Liên Sơn và Trung Trung Bộ.




<i>c) Cỏc iu kin c a lí cịn rất sơ khai</i>


<i>và đơn điệu.</i>



- KhÝ qun rÊt loÃng hầu nh cha có ôxi,


chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon,


nitơ, Hiđrô



- Thuỷ quyển: Hầu nh cha có lớp nớc trên


mặt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv kết luận: Đây là giai đoạn


hình thành nền móng ban đầu của


lÃnh thổ.



Vit Nam giai on Tiền Cambri đợc


xem là giai đoạn hình thành nền móng


ban đầu của tự nhiên Việt Nam.



<b> IV)Đỏnh giỏ.</b>



- Tại sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban ®Çu


cđa l·nh thỉ ViƯt Nam.



<b> V) Hoạt động nối tiếp</b>



Gv kẻ bảng yêu cầu HS dựa vào SGK để hoàn thành nội dung trong bảng


Giai đoạn

Thời gian kết thúc cách đây

Đặc điểm khái quát


Tiền Cambri




<b> Tiết 5- Bài 5</b>



<b>Lịch sử hình thành và phát triển lÃnh thổ</b>


<b>I</b>

<b>. Mục tiêu bài học</b>



<i><b> Sau b i häc, häc sinh cÇn :</b></i>

<i><b>à</b></i>


<b> 1. KiÕn thøc: </b>



- Hiểu đợc lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam là một quá trình


lâu dài và phức tạp (trải qua 3 giai đoạn)



- Nắm chắc đợc đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Cổ Kiến tạo và Tân Kiến Tạo


<b>2. Kĩ năng</b>



- Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.


- Sử dụng thành thạo bảng Niên Biểu địa chất



<b> 3. Thái độ. </b>



Tôn trọng và tin tởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc, quá trình phát triển


tự nhiên nớc ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái


Đất.



<b>II) ChuÈn bÞ</b>



- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam.(Atlat)


- Bảng niên biểu địa chất.



- Một số mẫu đá kết tinh, biến chất


- Một số tranh ảnh minh hoạ (nếu có)



<b>III) Hoạt động dạy học</b>



<b>Gv: Giai đoạn Cổ kiến tạo là gia đoạn tiếp nối sau giai đoạn Tiền Cambri. Đây là giai </b>
đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên Việt
Nam. Giai đoạn này có những đặc điểm nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài
học ngày hơm nay.


<b>Hoạt động của Gv &HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>Hđ1: GV đặt câu hỏi cho các</b>


nhóm: Quan sát lợc đồ h5 cho biết


nếu vẽ bản đồ địa hình VN sau


giai đoạn Cổ kiến tạo thì nớc biển


lấn vào đất liền ở những khu vực


nào (biển vẫn còn lấn vào vùng


đất liển của Móng Cái Quảng


Ninh, ĐBSH và các ĐB Duyên


Hải Miền Trung, ĐBSCL.



- Tại sao a hỡnh nc ta hin nay



<b>Lịch sử hình thành và phát</b>
<b>triển lÃnh thổ vn</b>

<b>2) Giai đoạn cổ kiến tạo</b>



- Đây là giai đoạn có tính chất quyết định


đến lịch sử phát triển của tự nhiên nớc ta.


Có 3 đặc điểm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đa dạng và phân thàng nhiều bậc



(Do giai đoạn Tân kiến tạo vận


động nâng lên không đèu trên


lãnh thổ và chia thành ngiều chu


kì)



- Thời kì đầu của giai đoạn Tân


kiến tạo ngoại lực( ma, nắng, gió,


nhiệt độ ...tác động chủ yếu tới bề


mặt địa hình nớc ta. Nếu một năm


tác động ngoại lực bào mịn


0,1mm thì 41,5 triệu năm ngoại


lục bào mịn thì đỉnh núi cao


4150m sẽ bị san bằng. Nh vậy sau


giai đoạn Palêơgen địa hình nớc ta


trở nên bằng phẳng, hầu nh khơng


có núi cao nh ngày nay.



<b>Hđ2: Gv ?: Giai đoạn cổ Tân tạo</b>


diễn ra vào những đại nào?



- Thêi gian diÔn ra?



- Thêi gian kÕt thúc cách đây bao


nhiêu năm?



Đặc điểm kh¸i qu¸t trong giai


đoạn này?



- ý ngha ca giai đoạn cổ Tân


kiến tạo đối với thiên nhiên Việt



Nam.



Gv lu ý: Đặc điểm quan trọng


nhất của giai đoạn này là lãnh thổ


nớc ta chịu sự tác động mạnh mẽ


của vận động tạo núi


Anpơ-Himalaya mà tiêu biểu nhất là tạo


nên dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh


Phanxipăng cao nhất nớc ta hiện


nay vẫn tiếp tục đợc nâng lên.


- Là giai đoạn tiếp tục hồn thiện


các điều kiện địa lí tự nhiên làm


cho nớc ta có diện mạo đặc điểm


tự nhiên nh ngày nay.



đây 65 triệu năm.



Giai đoạn cổ kiến tạo kết thúc cách đây


65 triệu năm



b) L giai on cú nhiu biến động nhất


trong lịch sử phát triển của tự nhiên nớc


ta.



- Lãnh thổ nớc ta đợc nâng lên hạ xuống


trong các pha uốn nếp của các kì vận


động tạo núi thuộc đại Cổ Sinh và Trung


Sinh.



- Kèm theo đó là các đứt gãy, động đất



với các loại đá Granit và khoáng sản:


Đồng, Sắt, Thiếc, Vàng, Bạc

.



c) Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí


nhiệt đới ở nớc ta rất phát triển.



ý nghĩa đối với thiên nhiên nớc ta: Đại


bộ phận lãnh thổ nớc ta đã đợc định hình.


<b>3) Giai đoạn Tân Kiến tạo</b>



- Là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử


hình thành và phát triển của tự nhiên nớc


ta kéo dài n ngy nay.



a) Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong


lịch sử hình thành và phát triển cđa tù


nhiªn níc ta.



- Bắt đầu diễn ra cách đây 65 triệu năm


đến nay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV? Em hãy lấy ví dụ chứng


minh giai đoạn Tân kiến tạo vẫn


đang tiếp diễn đến ngày nay?


<b>VD: Một số vùng núi đợc nâng</b>


lên (Hoàng Liên Sơn), các hoạt


động xâm thực, bồi tụ: ĐB Bắc


Bộ, Nam Bộ, 1 số khống sản đợc


hình thành nh than nâu, dầu mỏ,


khí tự nhiên




<b> IV)§ánh giá.</b>



- Tại sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu


của lÃnh thổ Việt Nam.



- Vì sao nói giai đoạn cổ Kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến


lịch sử phát triển của lãnh thổ nớc ta?



<b> V) Hoạt động nối tiếp</b>



Gv kẻ bảng yêu cầu HS dựa vào SGK để hoàn thành nội dung trong bảng


Giai đoạn

Thời gian kết thúc cách đây

Đặc điểm khái quát


Cổ kiến tạo



T©n kiến tạo




<b>Đặc điểm chung của tự nhiên</b>


<b>Tiết 6- Bµi 6</b>



<b>Đất nớc nhiều đồi núi</b>


<b>I) Mục tiêu của bài học</b>



<i><b> Sau bµi häc, häc sinh cÇn:</b></i>


<b>1. KiÕn thøc</b>



- Biết đợc các đặc điểm của địa hình Việt Nam.



- Hiểu đợc sự phân hố địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực



địa hình và sự khác nhau giữa các khu vc i nỳi.



<b>2. Kĩ năng</b>



- c v khai thỏc các kiến thức trong bản đồ


<b>II) Các phơng tiện dạy học</b>



-

Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


-

Atlat địa lí Việt Nam.



-

Tranh ảnh về cảnh quan các vùng đồi núi ở nớc ta.


-

Phiếu học tập



<b>III) Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của GV&HS</b>

<b>Nội dung chính</b>



<b>H®1:</b>



<i><b> B1: Dựa vào H6 kết hợp với kênh chữ </b></i>


SGK và kiến thức đã học ở lớp 8 hãy


nhận xét chung về địa hình ở nớc ta.


- Địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?


- Nhận xét về hớng nghiêng chung và sự


phân bậc của địa hình?



- Híng chÝnh cđa c¸c d·y nói



- Hãy nên những biểu hiện của địa hình


nhiệt đới ẩm gió mùa.




- Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động



<b>TiÕt 6- Bµi 6</b>



<b>Đất nớc nhiều đồi núi</b>


<b>1) Đặc điểm chung của địa hình</b>



<i>a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện </i>


<i>tích nhng chủ yếu là đồi núi thấp.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

của con ngời đến địa hình



GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao


n-ớc ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích


nhng chủ yếu là đồi núi thấp?(Vận động


uốn nếp, đứt gãy phun trào mắc ma từ


giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở


nớc ta quang cảnh đồi núi đồ sộ liên tục.


Trong giai đoạn Tân kiến tạovận động


tạo núi Anpidiễn ra không liên tục theo


nhiều đợt nên địa hình nớc ta chủ yéu là


đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều


bậc, cao ở Tây Bắc thấp dần xuống


Đông Nam, các đồng bằng chủ yếu là


đồng bằng chân núi, ngay Đồng Bằng


Sông Hồng và đồng Bằng Sơng Cửu long


cũng đợc hình thành trên một vùng núi


cổ bị sụt lún nên đồng bằng thờng nhỏ


<b>Hđ2: Cặp/ nhóm</b>




Nhóm: tìm hiểu đặc điểm các khu vực


địa hình.



Bíc 1:Gv chia hs thành các nhóm giao


nhiệm vơ cơ thĨ cho tõng nhãm (xem


phiÕu häc tËp phơ lơc phÇn 1)



Nhóm 1: Trình bày đăc điểm địa hình


vùng núi Đơng Bắc



Nhóm 2: Trình bày đăc điểm địa hình


vùng núi Tây Bắc



Nhóm 3: Trình bày đăc điểm địa hình


vùng núi Trờng sơn Bắc



Nhóm 4: Trình bày đăc điểm địa hình


vùng núi Trờng Sơn Nam.



<i><b>B3: GV nhËn xét bổ sung chuẩn kiến </b></i>


thức



<b>Hđ3: Cá nhân/ cả lớp</b>



Gv u cầu Hs tìm trên Bản đồ địa lí tự


nhiên hoặc átlat địa lí Việt Nam các bán


bình nguyên ở ĐNB, dải đồi trung du


chuyển tiếp từ miền núi xuống ĐB Bắc


Bộ




më réng ë B¾c Bé, Nam bé



<i>b) Cấu trúc địa hình nớc ta khá đa dạng</i>


- Địa hình có tính phân bậc rõ rệt do ảnh


hởng của các vận động kiến tạo.



- Hớng nghiêng địa hình: Tây Bắc- Đơng


Nam.



- Hớng chính của các dãy núi: Tây Bắc


đông Nam thể hiện từ hữu ngạn S.Hồng


đến dãy Bạch Mã.



Híng vßng cung ë vïng nói Đông Bắc


và khu vực Nam Trung Bộ.



<i><b>c) a hỡnh của vùng nhiệt đới ẩm gió </b></i>


<i><b>mùa</b></i>



Địa hình có sự xâm thực mạnh mẽ ở


miền núi, sự cắt xẻ địa hình, các hiện


t-ợng sói mịn, rửa trơi...do tác động của


các yếu tố thời tiết, khí hậu: nhiệt độ,


l-ợng ma, gió mùa...



<i><b>d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ </b></i>


<i><b>của con ngời.</b></i>



- Làm ruộng bậc thang, đắp đê, đào kênh



mơng, xẻ núi, làm đờng, xây dựng cầu


cống...



<b>2) Các khu vực địa hình</b>


a. Khu vực đồi núi:



* Vùng núi Đông Bắc:



Phm vi: Nm t ngn S.Hng(t dãy


con voi đến vùng đồi ven biển Quảng


Ninh chủ yếu là đồi núi thấp.



Đặc điểm chung: Địa hình nổi bật với


các cánh cung lớn hình dẻ quạt chạy


theo hớng Bắc và Đông Bắc quy tụ tại


Tam đảo.



- Hớng nghiêng: Cao ở Tây Bắc và thấp


xuống Đông Nam



* Vùng núi Tây bắc



Phm vi: Nm gia S. Hng v S.Cả


Đặc điểm chung: Địa hình cao nhất nớc


ta. Các dãy núi theo hớng Tây Bắc-Đông


nam xen giữa là các cao nguyên đá vôi


(Son La, Mộc Châu).



* Vùng núi Trờng Sơn Bắc: Phạm vị:


Phía Nam S.Cả đến ốo Hi Võn.




-Hớng Tây Bắc- Đông Nam.



- Cỏc dóy nỳi song song, so le nhau dài


nhất cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Các


vùng núi đã vôi (Quảng Bình, Quảng


Trị).



*Vïng nói Trêng S¬n Nam:



- Gồm các khối núi Kontum, khối núi


cực Nam Tây Bắc sờn Tây thoải, sờn


đông dốc đứng.



- Các cao nguyên đất đỏ bandan:Plâycu,


Đắk lắk, Mơ Nông, Lâm viên bề mặt


bằng phẳng, độ cao xếp


tầng500-800-1000m.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đồng bằng.



- Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm


phù sa cổ ở độ cao 100m bề mặt phủ


Badan ở độ cao 200m



- Đồi trung du chủ yếu là các bậc thềm


phù sa cổ bị chia cắt do tác động của


dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất


nằm ở rìa ĐBSH và thu hẹp ở rìa ĐB ven


biển Miền trung.




<b>Hđ4: Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng vừa </b>


hồn thành để so sánh địa hình vùng núi


Tây Bắc với Đông Bắc, Trờng Sơn Bắc


với Trờng Sơn Nam.



<b>TiÕt 7- Bµi 7</b>



<b>Đất nớc nhiều đồi núi (tip theo)</b>



Đặc điểm

ĐBSH

ĐBSCL



Giống



nhau

u c thnh to v phát triển do phù sa sông bồi tụ đần trên vnh bờn

nụng, thm lc a m rng



Khác


nhau



Nguyên


nhân hình



thành



Là ĐB bồi tơ phï sa cđa hƯ



thống S.Hồng và S. Thái Bình

Là ĐB châu thổ đợc bồi tụ phù

sa hàng năm của S.Tiền và


S.Hậu



DiƯn tÝch

15 ngh×n km

2

<sub>40 nghìn km</sub>

2


Địa hình

Cao ở rìa phía tây, Tây Bắc


thấp dần ra biển Đông và bị



chia cắt thành nhiều ô.



Thấp và bằng phẳng



t

Phự sa do S.Hng bi p

Phù sa do S. Tiền và S. Hậu bồi


đắp


Thuận lợi


v khú


khn trong


khi s


dng



TL: Phát triển nông nghiệp:


Cây lúa nớc, hoa màu.



KK: Vựng trong ờ khụng c


bồi tụ phù sa hàng năm nên đất


bị bạc màu



TL: Phát triển nông nghiệp:


Lúa. Hoa màu



KK: Đất thờng xuyên bị nhiễm


mặn, nhiễm phèn



<b>H5: Gv chuyn ý: Bờn cnh </b>



khu vực đồi núi là khu vực


Đồng bằng mặc dù chiếm diện


tích nhỏ nhng lại có vai trị đặc


biệt quan trọng đối với sự phát


triển KTXH của t nc



<i><b>B1: Gv yêu cầu HS dựa vào </b></i>


SGK kết hợp với H7 và vốn


hiểu biết của mình hoàn thµnh


phiÕu häc tËp sau:



GV?: Dựa vào H7, nêu nhận xét


về đặc điểm địa hình ven biển


Miền Trung



<b>b) Khu vùc §ång B»ng</b>



- ChiÕm 1/4 diƯn tÝch l·nh thỉ chia làm 2 loại: ĐB


Châu Thổ và ĐB ven biển.



+) ĐB Châu Thổ gồm ĐBSH và ĐBSCL


+) ĐB ven biển:



- Diện tích khoảng 15nghìn km

2


Đặc điểm:



- Bin úng vai trị chủ đạo trong sự hình thành dải


ĐB này nên đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng.


- ĐB hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều ĐB nhỏ:



Thanh- Nghệ- Tĩnh, Bình- Trị- Thiên,


Nam-Ngãi-Định và các ĐB ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú


Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận)



-Một số ĐB đợc mở rộng ở của sơng: ĐB Thanh


Hố (S.Mã, S.Chu) ĐB Nghệ An (S. Cả) ĐB Quảng


Nam (S.Thu Bồn) Đb Tuy Hoà (S.Đà Rằng)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hđ5: GV: Dựa vào SGK kết </b>


hợp với bản đồ, Kiến thức đã


học:



Hãy nêu các thế mạnh của thiên


nhiên khu vực đồi núi?



- H·y kÓ tên một số loại khoáng


sản ở miền núi nớc ta?



- Hãy kể tên một số loại động


vật quý hiếm nc ta?



- Kể tên một số công trình thuỷ


điện lớn ở nớc ta?



- Kể tên những khu du lịch sinh


thái ở miền núi nớc ta? Các vờn


quèc gia



- Việc khai thác và sử dụng đất


và rừng khơng hợp lí ở miền đồi



núi đã gây nên những hậu quả


gì cho mơi trờng sinh thái ở nớc


ta.?



HS: Tr¶ lêi



Gv nhận xét bổ sung chuẩn kiến


thức kết hp vi ch bn .



+) Thế mạnh:



- Khoáng sản: Nhiều loại khoáng sản có giá trị lớn


thuận lợi cho phát triển CN (cả nguồn gốc nội sinh


và ngoại sinh) kĨ tªn?



- Rừng và đất trồng: Tạo thuận lợi cho phát triển


Lâm- nông nghiệp nhiệt đới, nhiều loại ng thc


vt quý him.



- Nguồn thuỷ năng: Sông ngòi có tiềm năng lớn về


thuỷ điện.



- Tiềm năng du lÞch:



+) Hạn chế : Địa hình đồi núi gây khó khăn cho


phát triển KTXH : Giao thông, khai thác TNKS gặp


nhiều khó khăn.



-Hay xảy ra các thiên tai : Lũ qt, sói mịn sạt lở


đất đá, ma đá, sng mui




<i><b>b)Khu vực ĐB</b></i>


+) Thế mạnh :



- L c s để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa


dạng cc loi nụng sn.



- Cung cấp khoáng sản, thuỷ sản, lâm sản



- Tập trung các thành phố lớn, trung tâm Cn, thơng


mại.



-Phát triển giao thông vận tải : Đờngbộ, Sắt, sông.


+) Hạn chế:Thiên tai (bÃo lụt, hạn hán)



<b>IV) ỏnh giá 1. Bằng kiến thức đã học hãy hoàn thành bng sau:</b>



Đặc điếm khái quát

Các biểu hiện cụ thể



a)ahỡnh đồi núi chiếm phần lớn diện


tích nhng chủ yếu là đồi núi thấp.


b) Cấu trúc địa hình nớc ta khá đa dạng


c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió


mùa



d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của


con ngời



<b>2. Nhận định cha chính xác về ĐB ven biển miền Trung là</b>




a. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.b. Đất nhiều cát, ít phù


sa.



<b>c. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp.</b>


d. Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu.



<b>3. Thế mạnh phát triển nơng nghiệp của khu vực đồi núi là:</b>


<b>a. Khai thác rừng và khoỏng sn.</b>



b. Tiềm năng lớn về phát triển thuỷ điện và du lịch sinh thái.


c. Hình thành các vùng chuyên canh c©y Cn



d. Trồng rừng và chế biến lâm sản


<b>V) Hot ng ni tip.</b>



GV yêu cầu Hs về



<b>Tiết 9- Bài 9</b>



<b>Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển</b>


<b>I) Mục tiêu bài học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Kiến thức</b>



-

Bit c những nét khái qt về Biển Đơng.



-

Phân tích đợc ảnh hởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở


các đặc điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài


nguyên thiên nhiên vùng biển và các thiên tai.




<b>2. VÒ kĩ năng</b>



-

c bn , nhn bit s phõn tng độ sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lu,


các dạng địa hình ven biển, mối qua hệ giữa dải địa hình ven biển và đất liền.


-

Liên hệ thực tế địa phơng về ảnh hởng của biển đến khí hậu, địa hình, sinh vật



ven biĨn.



<b>II) Các phơng tiện dạy học</b>


-

Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


-

átlat địa lí Việt Nam



-

Một số hình ảnh về địa hình vùng ven biển, rừng ngập mặn, bão lụt, ơ nhiễm


vùng ven biển.



<b>III) Hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động ca GV&HS</b>

<b>Ni dung chớnh</b>



<b>Hđ1 : </b>



<i><b>B1 :GV yêu cầu HS dựa vào BĐ kết </b></i>


hợp SGK hÃy nêu một vài nét khái


quát về BĐ ?



- Tớnh cht nhit đới ẩm gió mùa và


tính chất khép kín của BĐ đợc thể


hiện qua các yếu tố nào ? (Nhiệt độ,


độ muối, sóng, thuỷ triều, hải văn)


Gv bổ sung : Nhiệt độ BĐ luôn cao



TB trên 23

0

<sub>c, tăng dần từ B-N, từ ven </sub>



bờ ra ngoài khơi. Biên độ nhiệt


12-13

0

<sub>c.</sub>



- Độ muối TB 30-33‰ và thay đổi


theo mùa, khu vực



<b>Hđ2 : Nêu ảnh hởng của Biển Đơng </b>


đến thiên nhiên Vn.



- Tại sao khí hậu nc ta lại có nhiều


đặc tính của khí hậu hải dơng khác


hẳn với nhiều nc cùng vĩ độ ?



- Tại sao BĐ lại có ảnh hởng rất lớn


đến các hệ sinh thái rừng ven biển ?


- Tại sao ven biển Nam Trung Bộ lại


có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề


làm muối?



- Tìm trên BĐ Việt Nam các vũng


vịnh đẹp, các bãi biển đẹp nổi tiếng,


các cảng biển, các bể dầu khí đang


khai thác, các bãi cá tơm

.



- Chøng minh vïng biĨn nớc ta giàu


các loại tài nguyên khoáng sản và hải


sản?




<b>1. Khái quát về Biển Đông</b>



- Diện tích :3,477 triệu km

2

<sub> lín thø 2 </sub>



trong các biển của Thái Bình Dơng.


- Là biển kín đợc bao bọc bởi các


vịng cung đảo.



- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió


mùa



<b>2) ảnh hởng của Biển Đông đến </b>


<b>thiên nhiên Việt Nam.</b>



<i><b>a) KhÝ hËu</b></i>



- Mang lại cho nớc ta lợng ma lớn và


độ ẩm lớn .Khí hậu mang tính hải


d-ơng iu ho hn



<i><b>b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng</b></i>


<i><b>ven biển</b></i>



- Địa hình ven biển rất đa dạng: Các


vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam


giác châu có bÃi triều rộng, bÃi cát


bằng phẳng

.



- Cỏc h sinh thái rất đa dạng và giàu


có: bao gồm HST trên đất đất phèn và



HST rừng trên đảo.



- HST rừng ngập mặn: diện tích 450


nghìn ha riêng Nam Bộ 3000 nghìn ha


lớn T2 trên TG sau rừng ngập mặn


Amadôn.



- Hiện nay S rừng ngập mặn đang bị


thu hẹp do cháy rừng và chuyển thành


vùng nuôi tôm, cá



<i><b>c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển</b></i>


Biển nớc ta rất giàu tài nguyên



khoáng sản và hải sản.



- Ti nguyờn khống sản: Dầu mỏ,


khí đốt ở Nam Cơn Sơn, Cửu Long,


Thổ Chu, Mã Lai. Các bãi cát ven


biển, muối…



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sinh vật đáy, các rạn san hơ

thuận


lợi cho phát triển kinh tế.



<i><b>d) Thiªn tai: </b></i>



- Bão: Mỗi năm có khoảng 9-10 cơn


bão xuất hiện ở BĐ trong đó có 3-4


cơn bão trực tiếp đổ vào nớc ta kem


theo ma lớn, sóng to, lũ lụt làm thiệt



hại lớn về ngời và của nhất là khu vực


ven biển.



- S¹t lë bê biĨn: Nhất là dải bờ biển


Trung Bộ.



- ở ven biển Miền Trung còn chịu ảnh


hởng của hiện tợng cát bay lấn chiếm


ruộng vờn, làng mạc.



KL: Vic s dng hp lí nguồn TNTN


biển, phịng chống ơ nhiễm mơi trờng


biển, thực hiện những biện pháp


phòng chống thiên tai là những vấn đề


hệ trọng trong chiến lợc khai thác


tổng hợp phỏt trin kinh t bin ca


n-c ta.



<b>IV) Đánh giá</b>



1. Bằng kiến thức đã học hãy hồn thành bảng sau:



C¸c yếu tố

Khái quát

Biểu hiện cụ thể



Khí hậu



Địa hình ven biĨn



C¸c hƯ sinh th¸i vïng ven


biĨn




2. Biển Đơng nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, nên có đặc tính là:


a. Độ muối khơng lớn. C. Nóng ẩm



b. Có nhiều dịng hải lu d. Biển tơng đối lớn.


3. Biển Đông ảnh hởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào?


a. Sinh vật c. a hỡnh



b. Sông ngòi d. KhÝ hËu



4. Nhận định cha chính xác vêd đặc điểm của biển Đơng là:



a. Có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa c. Vùng biển rộng, tơng đối kín.


b. Giàu tài ngun khống sản và hải sản d. Nhiệt độ nớc biển thấp



5. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ở nớc ta là:



a. Các bãi cát ven biển. c. Các đảo ven bờ và các rạn san hô.


b. Các vũng, vịnh d. Tất c cỏc ý trờn.



6. Các thiên tai thờng gặp ở Biển Đông là:



a. BÃo lớn kèm theo lũ lụt, sóng lõng b. Sơt lë bê biĨn



c. Hiện tợng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng d. Tất cả các ý trên


<b>V) Hoạt động nối tiếp</b>



- Tại sao nói việc sử dụng hợp lí nguồn TNTN biển, phịng chống ơ nhiễm mơi


trờng biển, thực hiện những biện pháp phòng chống thiên tai là những vấn đề hệ


trọng trong chiến lợc khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển của nớc ta.




<b>TiÕt 10- Bµi 10</b>



<b>Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa</b>


<b>I) Mục tiêu bài học</b>



<i><b>Sau bài học, học sinh cần :</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>



- Hiu c nguyên nhân và biết đợc các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió


mùa ở nớc ta.



- Hiểu đợc sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực


<b>2. Kĩ năng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Khai thác kiến thức từ bản đồ gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ ở khu


vực Đơng Nam á.



- Ph©n tÝch mối quan hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá khí hậu.


<b>II) Phơng tiện</b>



-

Bn a lớ tự nhiên Việt Nam.


-

átlat địa lí Việt Nam



-

Lợc đồ gió mùa màu đơng và gió mùa mùa hạ phóng to SGK


-

Bản đồ khí hậu Việt Nam.



<b>III) Hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của GV&HS</b>

<b>Nội dung chính</b>




<b>H®1 :Cặp/nhóm </b>



<i><b>B1:GV chia HS thành 6 </b></i>


nhóm



<i><b>B2: Gv yờu cu HS dựa </b></i>


vào SGK kết hợp với kiến


thức đã có hoàn thành


phiếu học tập với những


nội dung sau:



<i><b>B3:Gv phát phiếu học tập</b></i>


và kẻ sẵn mẫu lên bảng



Khí



hu

Biểu

hiện

Nguyên

nhân


Tchất


nhiệt


đới


Lợng


ma,


độ ẩm


lớn



<i><b>B4: Sau 5 phút đại diện </b></i>


các nhóm lên trình bày.


Các nhóm khác nhận xét


bổ sung




<i><b>B5: GV nhËn xÐt chuÈn </b></i>


kiến thức



<b>Hđ2: cá nhân/ cả lớp</b>


<i><b>B1:GV?: Dựa vào H10.1 </b></i>


hÃy cho biết trung tâm áp


cao chính tạo ra gió mùa


Đông Bắc và tính chất


gió này ở Việt Nam?


HS: Tr¶ lêi



Gv nhËn xÐt bỉ sung


chn kiÕn thøc



<i><b>B2: Dùa vào H10.2 hÃy </b></i>


cho biết các trung tâm áp


cao hình thành gió mùa


mùa hạ ở Việt Nam, hớng


di chun vµ tÝnh chÊt


cđa giã nµy?



<b> TiÕt 10- Bµi 10</b>



Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


<b>1) Khí hậu nhit i m giú mựa</b>



Khí



hậu

Biểu hiện

Nguyên nhân




Tớnh


chất


nhiệt


đới



- Nhiệt độ Tb


năm>20

0

<sub>c</sub>



- Sè giê n¾ng




1400-3000h/năm



-Do nớc ta nằm


trong vùng nội chí


tuyến (8

0

<sub>33B- </sub>



23

0

<sub>23B) nên hàng </sub>



nm nhn c lng bc


x MT ln.



Lng


ma,


m ln



Lợng ma TB





1200-2000mm/năm,



nơi3500-4000mm/năm


- Độ Èm 80%



- Do c¸c khèi khÝ di


chun qua biĨn



mang theo hơi nớc vào


đất liền gây ma.



- Hớng đón gió của địa


hình



<i><b>c) Giã mïa</b></i>



- Ngun nhân: Do Việt Nam nằm trong vùng


Nội Chí tuyến BBC nên có tín phong BBC hoạt


động quanh năm.



- Có các khối khí hoạt động theo mùa


+) Gió mùa mùa đơng:



- Nguån gèc : XuÊt ph¸t tõ Cao ¸p Xibia



- Thời gian hoạt động từ tháng VI đến tháng IX.


- Hớng giú: ụng Bc



- Tính chất: Lạnh khô, lạnh ẩm




- Phm vi hoạt động: Miền bắc nớc ta.



- ảnh hởng đến khí hậu :Tạo nên một mùa đơng


lạnh ở MB.



+) Gió mùa mùa hạ:



- Nguồn gốc : Nửa đầu mùa hạ từ áp cao Bắc ấn


Độ Dơng, vào giữa và cuối mùa hạ :áp cao cận


chí tuyến bán cầu Nam



- Thi gian hot ng: T thỏng V đến tháng X.


- Hớng gió: Tây Nam



- TÝnh chÊt: Nãng Èm



- Phạm vi hoạt động: Cả nớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hđ3: GV? Hoạt động gió</b>


mùa đã dẫn tới sự phân


chia mùa khí hậu khác


nhaugiữa các khu vực nh


thế nào?



<b>KL : Gió mùa đã làm cho khí hậu nớc ta có sự </b>


phân hố sâu sắc: MB vào mùa đơng có mùa


đơng lạnh ít ma, mùa hạ nóng ẩm ma nhiều. MN


có hai mùa ma và mùa khô rõ rệt, giữa Tây


Nguyên và ĐB ven biển Trung Trung Bộ có sự


đối lập về mùa ma v mựa khụ




<b>IV) Đánh giá</b>



1. Da vo kin thc ó học hãy hồn thành nội dung bảng sau :


Gió



mïa

Híng

giã


chđ


u



Ngn gèc

Ph¹m



vi


hoạt


động



Thêi gian



hoạt động

tính

chất

ảnh hởng

đến khí hậu


Gió



mùa


mựa


ụng



Đông



Bc

ỏp cao Xibia

Min

Bc

T thỏng

XI đến


tháng IX


Lạnh



khô,


lạnh


ẩm


Mùa đông


lạnh ở MB


Giú



mùa


mùa hạ



Tây



Nam

Nửa đầu mùa

hạ: áp cao Bắc


ấn Độ Dơng.



Cả



n-c

T thỏng

VI n


thỏng IV



Nóng



ẩm

Ma NBộ,

TNkhô


nóng cho


Trung Bộ


Giữa và cuối



mùa hạ: áp


cao cận CT


NBC.




T thỏng


VI n


thỏng X



Ma cho cả


nớc.



2. Làm các câu hỏi và bài tập trong SGK


Trả lời câu2:



-

Cú s thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nớc ta, vì càng gần xích đạo thì bề


mặt Trái Đất càng nhận đợc lợng bức xạ mặt trời lớn hơn do góc chiếu của tia


sáng mặt trời lớn và khoảng thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh


cách nhau dài hơn. ở Miền Bắc còn chịu ảnh hởng mạnh mẽ của Gió mùa


Đơng Bắc.



Trả lời câu 3



-

Chờnh lch nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm khơng rõ rệt. ở


TPHCM, nhiệt độ trung bình tháng VII thấp vì có ma lớn.



-

Huế có lợng ma cao nhất do bức chắn của Trờng Sơn và dãy Bạch Mã đối với


các luồng gió thổi theo hớng Đông Bắc, bão từ Biển Đông vào và hoạt động


của hội tụ nhiệt đới cùng Frơng lạnh. Cũng vì thế Huế có mùa na vào thu


đơng (từ tháng VIII đến tháng I). Vào thời kì ma nhiều này, do lợng bốc hơi


nhỏ nên cân bằng ở Huế cao. TPHCM có lợng ma lớn hơn HN do trực tiếp


đón nhận gió mùa Tây Nam mang ma, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới


mạnh hơn nhng nhiệt độ cao đặc biệt trong mùa khô nên bốc hơi nớc mạnh


hơn vì thế có cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội.




<b>V) Hoạt động nối tiếp</b>



GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và đọc trớc bài mới



<b>TiÕt 11- Bµi 11</b>



<b>Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hiểu đợc sự phân hoá thiên nhiên là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam


(ranh giới là dãy Bạch Mã)



<i><b>- Biết đợc sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần lãnh thổ Bắc và Nam</b></i>


<i><b>- Hiểu đợc sự phân hố thiên nhiên theo Đơng – Tây chủ yếu do sự phân hố </b></i>


địa hình và tác động kết hợp của địa hình với gió mùa.



<i><b>- Biết đợc sự phân hố thiên nhiên từ Đơng sang Tây</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



- Đọc hiểu các bản đồ địa hình, khí hậu, thổ nhỡng – sinh vật trong átlat địa


lí Việt Nam.



- Nhận xét đợc chế độ nhiệt và ẩm trong bài tập


<i><b>3. Thái độ</b></i>



- Biết liên hệ thực tế để thấy đợc sự thay đổi thiên nhiên t Bc vo Nam, t


ụng sang Tõy



<b>II. Các phơng tiƯn d¹y häc</b>




- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên


<b>III. Hoạt động dy hc</b>



<b>Hot ng ca GV&HS</b>

<b>Ni dung chớnh</b>



<b>Hđ1: Cả lớp</b>



Dựa vào SGK kết hợp hiểu biết hÃy


giải thích :



- Tại sao vùng đồi núi nớc ta phát


triển địa hình xâm thực?



- Hãy nêu những ảnh hởng của địa


hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc


sử dụng đất ở nớc ta?



Gv : Rìa phía đơng nam ĐB Châu thổ


SH và phía Tây Nam ĐB Châu thổ


SCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục


đến gần trăm mét.



-Q trình xâm thực bồi tụ là q


trình chính trong sự hình thành và


biến đổi địa hình Việt Nam.



<b>Hđ2 : Cá nhân/ cả lớp</b>




GV ? Vỡ sao nc ta có mạng lới sơng


ngịi dày đặc ?



- Đặc điểm chính của sơng ngịi nớc


ta? Giải thích tại sao sơng ngịi nớc ta


có các đặc điểm đó?



GV nói thêm: Ma nhiều mang lại


l-ợng nớc lớn hơn nữa sơng ngịi nớc ta


lại nhận một lợng nớc lớn từ bên


ngồi lãnh thổ (60%) . Điều này gây


khó khăn cho việc chủ động điều tiết


nớc và quản lí tài ngun nớc của nớc


ta.



- Nhịp điệu dịng chảy của sơng ngịi


theo sát nhịp điệu ma. Chế độ ma


diễn biến thất thờng làm cho chế độ



<b>TiÕt 11- Bµi 11</b>



<b>Thiên nhiên nhiệt đới ẩm</b>


<b>gió mùa (tiếp)</b>



<b>2) Các thành phần tự nhiên khác</b>


<b>a) Địa hình</b>



*) Xõm thc mạnh ở miền đồi núi


- Biểu hiện :Bề mặt địa hình bị cắt xẻ,


đất bị sói mịn, rửa trơi nhiều nơi trơ



sỏi đá các hang động, suối cạn, thung


khô,



- Nguyên nhân :Trên các sờn dốc mất


lớp phủ thực vật. Hiện tợng đất trợt đá


lở ở miền núi. Sự thành tạo địa hình


Cacxtơ .



*) Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu


sông.



- Biểu hiện :Sự bồi tụ mở mang nhanh


chóng đồng bằng hạ lu sông



- Nguyên nhân : Hệ quả của quá trình


xâm thực, bào mịn mạnh bề mặt địa


hình Min nỳi.



<b>b) Sông ngòi :</b>



- Mng li sụng ngũi dày đặc nhng


phần lớn là sông nhỏ với 2360 con


sơng có chiều dài trên 10km. Dọc bờ


biển trung bỡnh 20km li cú mt ca


sụng.



- Sông ngòi quanh năm có nớc, giàu


phù sa: Tổng lợng nớc 893 tỉ m

3

<sub>/năm. </sub>



Tổng lợng phù sa hàng năm khoảng



trªn 200 triƯu tÊn.



- Chế độ nớc theo mùa: Mùa lũ tơng


ứng với mùa ma, mùa cạn tơng ứng vi


mựa khụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dòng chảy sông ngòi cũng thất thờng.


<b>Hđ3: cá nhân/ cả lớp</b>



GV? Cho bit t Feralit cú đặc tính


gì và ảnh hởng nh thế nào đến trồng


trọt?



- Đất Feralit có lớp vỏ phong hố dày,


đất thơng khí thốt nớc, nghèo các


chất badơ, nhiều ơixít st, nhụm, t


chua d b thoỏi hoỏ



<b>Hđ4: Cá nhân/ cả lớp</b>



- HÃy lấy ví dụ chứng minh các laòi


sinh vật nớc ta đa dạng phong phú?



Hđ5: Nhóm



Gv chia líp thµnh 4 nhãm vµ giao


nhiƯm vơ:



Nhóm1,2: Hãy chứng minh thiên


nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hởng



đến sản xuất nơng nghiệp?



- Nhóm3,4: Hãy chứng minh thiên


nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hởng


đến các hoạt động sản xuất khác và


đời sống?



- Do nớc ta có khí hậu nhiệt đới ẩm,


q trình phong hố diễn ra với cờng


độ mạnh tạo nên một lớp đất dày. Ma


lớn làm cho quá trình Feralit diễn ra


mạnh nhất là ở vùng đồi núi thấp. Vì


vậy đất Feralit là loại đất chính cho


vùng đồi núi nớc ta.



<b>d) Sinh vËt</b>



- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió


mùa phát triển trên đất Feralit là cảnh


quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt


đới ẩm gió mựa nc ta.



- Thực vật: Họ đậu, vang, dâu tằm, dầu


- Động vật:Công, Trĩ, Gà Lôi, vợn,


Nai, hoẵng

ngoài ra còn các loài bò


sát,ếch nhái, côn trùng



<b>3) nh hởng của thiên nhiên nhiệt </b>


<b>đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản </b>


<b>xuất và đời sống.</b>




a) ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp


- TL: Phát triể nền nông nghiệp lúa


n-ớc, tăng vụ đa dạng hoá cây trồng vật


ni nâng cao năng suất cây trồng vật


ni,



- KK:Tính thất thờng của thời tiết:


Bão, lũ lụt, sơng muối ở miền núi, sói


mịn...gây khó khăn chơhạt động canh


tác, cơ cấu cây trồng, thời vụ, phòng


chống thiên tai…



b) ảnh hởng đến các hoạt động sản


xuất khác và đời sống



- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm
nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và
đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây
dựng vào mùa khô.


- Khó khăn:


+ Các hoạt động giao thơng, vận tải du
lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí
hậu, chế độ nước sông.


+ ĐỘ ẩm cao gây khó khăn cho việc
qản máy móc, thiết bị, nơng sản.



- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn
hán và diễn biến bất thường như dong,
lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khơ
nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản
xuất và đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Kiến thức</b>


- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu
từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã.


- Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và
phía Nam lãnh thổ.


- Hiểu được sự phân hố thiên nhiên theo kinh độ (Đơng - Tây) trước hết
do sự phân hố địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của
các luồng gió qua lãnh thổ.


- Biết được biểu hiến của sự phân hố thiên nhiên từ Đơng sang Tây theo
3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vïng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
<b>2. Kĩ năng </b>


- Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong
Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. '



- Đọc biểu đồ khí hậu.


- Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ hình thể Việt Nam.


- Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên. .
- Atlat Địa lí Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


Khởi động: GV sử dụng bản đồ hình thể VN, các mảnh dán ghi nhiệt độ
trung bình năm của các địa điểm: Lạng Sơn, Hà Nội, Huế, Đà Lạt, TP HỒ Chí
Minh. .


Yêu cầu 1 HS gắn nhiệt độ trung bình năm tương ứng với các địa điểm trên
GV: Chúng ta thấy có sự phân hố rõ nét về nhiệt độ khơng khí từ Bắc
xuống nam từ thấp lên cao. Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá
đa dạng của thiên nhiên nước ta.


<b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm thiên</b>
nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh
thổ.


Hình thức: Nhóm.


Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm


vụ cho từng nhóm.


Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
bổ sung cho nhau.


- Moät HS trình bày đặc điểm thiên
nhiên phần phía Bắc lãnh thổ.


- Một HS trình bày đặc điểm thiên
nhiên phần phía Nam lãnh thổ. Các HS


<b>Nội dung chính</b>


<b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc '</b>
<b>Nam</b>


a) Phần lãnh thổ phía Bắc:
- Từ dãy núi Bạch Mã trở ra


- Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa với mùa đơng lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khác nhận xét bổ sung.


Bước 3: GV kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm. 1


Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân
làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa
theo Bắc - Nam.



Hình thức : Cả lớp .


Gv đặt câu hỏi;: Dựa vào hiểu biết của
bản thân, hãy cho biết:


- Tại sao miền Bắc có 3 tháng nhiệt độ
thấp dưới 180C. (Do nằm gần chí
tuyến Bắc, lại chịu tác động mạnh mẽ
của gió mùa đơng bắc).


- Nếu khơng có mùa đơng lạnh thì sinh
vật của miền Bắc có đặc điểm gì
(miền Bắc sẽ khơng có cây cận nhiệt
đới, cây ơn đới và các lồi thúcó lơng
dày). '


HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.


GV kết luận: Sự phân hố khí hậu là
ngun nhân chính làm cho thiên
nhiên phân hoá theo vĩ độ (Bắc
-Nam). Sự khác nhau về thiên nhiên
giữa hai phần Bắc và Nam lãnh thổ thể
hiện ở sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên
theo mùa, ở thành phần các loài động,
thực vật tự nhiên và ni trồng.


Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân hố


thiên nhiên theo Đơng - Tây.


Hình thức: Cả lớp/nhóm.


Bước 1: GV hình thành sơ đồ sự phân
hố thiên nhiên theo Đông - Tây (xem
sơ đồ phần phụ lục).


GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:


- Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam, hãy nhận xét về sự thay đổi
thiên nhiên từ Đông sang Tây.


- Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên
nhiên vùng biển và thềm lục địa, vùng
đồng bằng ven biển, vùng đồi núi.


mùa hạ


-Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió
mùa nhiệt đới


- Thành phần sinh vật có các loại nhiệt
đới chiếm ưu thế.


b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy
Bạch Mã vào)



- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo
gió mùa nóng quanh năm


- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C
- Phân thành 2 mùa là mưa và khô
- Cảnh quan phổ biến đới rừng gió
mùa cận xích đạo


- Thành phần sinh vật mang đặc trưng
xích đạo và nhiệt đới với nhiều lồi


<b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đơng </b>
<b>-Tây </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giải thích sự khác nhau về khí hậu và
thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây
Bắc?


GV: Ba cấp độ của sơ đồ đã thể hiện
sự phân hóa sâu sắc của thiên nhiên
nước ta theo hướng Đông - Tây.


Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm
nhiệm vụ:


Nhóm l: Hãy viết 1 bài giới thiệu về
sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên
nước ta cho1 hành trình du lịch với các
điểm dừng chân là đảo Cát Hải, Thái
Bình và vùng núi Tam Đảo.



Nhóm 2 : Hãy viết 1 bài giới thiệu về
sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên
nước ta cho hành trình du lịch với các
điểm dừng chân là đảo Cồn Cỏ, Cửa
Tùng, Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị).
Nhóm 3: Hãy viết 1 bài giới thiệu về
sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên
nước ta cho hành trình du lịch với các
điểm dừng chân là Côn Đảo, Bến Tre,
Đà Lạt.


Bước 3: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến. GV đánh giá, cho
điểm bài trình bày tốt.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


<b>1. Ghi chữ Đ vào những câu đúng, chữ S vào những câu sai: '</b>
…… Vùng Đơng Bắc có mùa đơng lạnh đến sớm.


……. Sườn Đông dãy núi Trường Sơn mưa nhiều vào thu đơng.
……. Khí hậu Tây Ngun khơ hạn gay gắt vào mùa hạ.


……. Vùng Tây Bắc có nhiều đai khí hậu theo độ cao nhất nước ta. '
<b>2. Khoanh tròn ý em cho là đúng </b>


<b>2. 1 . Nhận định khơng đúng với đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía</b>
Bắc lãnh thổ nước ta là:



A: Tồn bộ miền Bắc có mùa đơng lạnh kéo dài 3 tháng


B. Về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ có thời
tiết lạnh.


C Thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần về phía Nam.
D. Tất cả các ý trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

A. Nóng quanh năm, chia thành hai mùa mưa và khô.


B. CĨ mùa đơng lạnh, ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đơng Bắc.
C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.


D. Cả ý A và B đều đúng.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
<b>VI. Phụ lục</b>


Thông tin phản hồi:


Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây


Vùng biển và thềm
lục địa


Vùng đồng bằng
ven biển


Vùng đồi núi



Thềm lục
địa phía


Bắc và
phía Nam


đáy
nơng, mở


rộng, có
nhiều
đảo ven


bờ


Thềm lục
địa NTB
thu hẹp,
tiếp giáp


vùng
biển
nước sâu


Đồng
bằng ven
biển hẹp,
ngang, bị
chia cắt



thành
những
đồng
bằng nhỏ


Đồng
bằng
châu thổ
diện tích
rơng, có
bãi triều,


thấp,
phẳng


Vùng núi
TB có


mùa
đông
ngắn, khí
hậu phân
hóa theo


độ cao


Vùng
cánh
cung
đông bắc



có mùa
đơng đến


sớm.


Tây
Nguyên


sương
đông khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1 Kiến thức</b>


- Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu,
các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức
được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hố thổ nhưỡng và sinh vật.


- Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và
biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên.


-Nhận thức được các mặt thuận lợi vàø hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở
mọi miền.


<b>2. Kó năng</b>



-Khai thác kiến thức trên bản đồ.


- Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa
các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền.
<b> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu, đất và thực vật.
- Một số hình ảnh về các hệ sinh thái.
- Atlat Địa lí Việt Nam.


- Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau
đó hỏi các em nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó.
GV: 3/4 lãnh thổ là đồi núi đã góp phần làm cho cảnh sắc thiên nhiên
nước ta thêm đa dạng, phong phú.


Hoạt động của GV và HS


Hoạt động l: Tìm hiểu ngun nhân tạo nên
phân hố cảnh quan theo độ cao.


Hình thức: Cả lớp.


GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào tạo nên
sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao? Sự
phân hoá theo độ cao ởû nước ta biểu hiện rõ
ở các thành phần tự nhiên nào?



1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức. (Do 3/4 lãnh thổ nước ta
là đồi núi, ở địa hình đồi núi khí hậu có sự
thay đổi rõ nét về nhiệt độï và độ ẩm theo độ
cao. Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu
hiện rõ ởû thành phần sinh vật và thổ
nhưỡng).


Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các đai
cảnh quan theo độ cao.


Nội dung chính


<b>3. Thiên nhiên phân hóa</b>
<b>theo độ cao </b>


a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Ở miền Bắc: có độ cao
trung bình dưới 600 - 700m,
miền Nam có độ cao
900-1000m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hình thức: Nhóm.


Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm


- Nhóm l: Tìm hiểu dai nhiệt đới gió mùa.
- Nhóm 2: Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.


- Nhóm 3: Đai ơn đới gió mùa trên núi có độ
cao từ 2600m trở lên.


Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, dại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.


Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.


GV đặt câu hỏi cho các nhóm:


+ Tại sao đai ơn đới gió mùa trên núi có độ
cao từ 2600m trở lên chỉ có ởû miền Bắc?
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh thường hình thành ở những khu
vực nào? Ơû nước ta hệ sinh thái này chiếm
diện tích lớn hay nhỏ? (Hệ sinh thái rừng
nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thường
hình thành ởû những vùng núi thấp mưa
nhiều, khí hầu ẩm ướt, mùa khơ khơng rõ,
nơi thuận lợi cho sinh vật phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới đa dạng về nơng sản.)


Hoạt động 3: tìm hiểu đặc điểm 3 miền dịa
lý tự nhiên


Hình thức: Nhóm.


Bước 1: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi


nhóm tìm hiểu các đặc điểm của một miền
địa lí tự nhiên (Xem phiếu học tập phần phụ
lục).


- Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ.


- Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ


- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm miền Nam
Ttung và Nam Bộ.


Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.


(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV đưa câu hỏi cho các nhóm:


Câu hỏi cho nhóm l: Vị trí địa lí và đặc điểm
địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí
hậu miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ?


Câu hỏi cho nhóm 2: Hướng tây bắc - đông
nam của các dãy núi Trường Sơn có ảnh


hưởng như thế nào tới khí hậu của miền? Địa
hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế
ảnh hưởng như thế nào đối với thổ nhưỡng
-sinh vật trong miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ?


Câu hỏi cho nhóm 3: Vì sao miền Nam
Trung Bộ và Nam BỘ có khí hậu cận xích
đạo với 2 mùa mưa khơng rõ rệt. Đặc điểm
của khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sản
xuất nông nghiệp của miền này?


(Do nằm gần Xích Đạo, chịu ảnh hưởng trực
tiếp của gió mùa mùa hạ nóng ẩm và gió
mậu dịch khơ nên miền Nam Trung Bộ và
Nam BộÄ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa
mưa khơng rõ rệt. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn
rất thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp
nhiệt đới quanh năm. Khí hậu cận xích đạo
tạo điều kiện để vùng có thể xen canh, thâm
canh, tăng vụ).


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


1. Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam?


2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì
cho nền kinh nước ta?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>



Hoàn thành câu hỏi bài tập SGK.
<b>VI. Phụ lục</b>


Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ


Miền Tây Bắc Và
Bắc Trung Bộ


Miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ
Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn


sông Hồng và đồng
bằng sông Hồng


Vùng núi hữu ngạn
sông Hồng đến dãy
Bạch Mã


Từ 160<sub>B trở</sub>
xuống.


Địa chất Cấu trúc địa chất quan
hệ với Hoa Nam (TQ),
địa hình tương đối ổ


Cấu trúc đại chất
quan hệ với Vân


Nam(TQ). Địa hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

định


Tân kiến tạo nâng yếu chưa ổn định, tânkiến tạo nâng mạnh và các caonguyên badan
Địa hình Chủ yếu là đồi núi thấp.


Độ cao trung bình
600m, có nhiều núi đá
vôi, hướng núi vòng
cung, đồng bằng mở
rơng, địa hình bờ biển
đa dạng


Địa hình cao nhất
nước vơí độ dốc
lớn, hướpng chủ
yếu là tây bắc –
đông nam với các
bề mặt sơn nguyên,
cao nguyên, đồng
bằng giữa núi


Chuû yếu là cao


nguyên, sơn


nguyên


Đồng bằng nam


bộ thấp, phẳng và
mở rộng


Khoáng
sản


Giàu khoáng sản: than,
sắt, …


Có đất hiếm, sắt,
crơm, titan


Dầu khí có trữ
lượng lớn, bơxit ở
Tây Ngun
Khí hậu Mùa đơng lạnh, mùa hạ


nóng mưa nhiều Phân thành mùamưa và mùa khô
Sông ngòi Dày đặc chaûy theo


hướng TBĐN và vịng
cung


Có độ dốc lớn,
chảy theo hướng
tây đông là chủ yếu


Dày đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 13</b>




<b>THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC</b>


<b>ĐỒ</b>



<b>TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần.
<b>1 Kiến thức</b>


- Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sơng ngịi.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc hiểu bản đồ sơng ngịi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên
- Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Hình thể Việt Nam
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bản đồ trống.


- Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn
lên giấy dán.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành:


- Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dịng sơng trên bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).



- Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi.
<b>Hoạt động l: Xác định vị trí các dãy núi, cao ngun trên bản đồ. </b>


Hình thức: Cá nhân. '


Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí:


- Các dãy núi Hồng Liên Sơn, Sơng Mã, Hồnh Sơn;


- Các cao ngun đá vơi: Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La -Mộc Châu.
- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các cao nguyên: Lâm Viên, Di Linh.


Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vi trí các dãy núi, cao nguyên
trong Atlat Địa lí Việt Nam.


Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam treo tường các dãy núi và cao nguyên nước ta.


<b>Hoạt động 2: Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ.</b>
Hình thức: Cả lớp.


Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Hình thể Việt Nam, xác định vị
trí các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m; Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m,
Tây Côn Lĩnh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ:
2235m


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng.



Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao ngun
trong Atlat Địa lí Việt Nam.


Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo
tường vị trí các đỉnh núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng
đồi núi tương ứng.


- Vùng núi Tây Bắc: đỉnh Phanxipăng, Khoan La San.
- Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn Lónh.


- Vùng núi Bắc Trường Sơn: đỉnh Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành
Sơn, Bạch Mã.


- Vùng núi Nam Trường Sơn: đỉnh Ngọc Linh, Chưyangsin, Lang Biang)
<b>Hoạt động 3: Xác định vị tn các dòng sơng trên bản đồ. </b>


Hình thức: Cả lớp


Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
(Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí các dịng sơng: sơng Hồng, sơng Chảy, sơng Đà,
sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sơng Hương, sơng Thu Bồn, sông Trà Khúc,
sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sơng Hậu.


Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.


Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dịng sơng trong Atlat
Địa lí Việt Nam.


Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam


treo tường vị trí các dịng sơng.


- Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ;
sông thuộc miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.


<b>Hoạt động 4: Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi.</b>
Hình thức: Cá nhân.


Bước 1: Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên
bản đồ trống.


Bước 2: Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá.
Bước 3: HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VAØ BẢO VỆ TỰ NHIÊN</b>



<b>Bài 14. SỬ DỤNG VAØ BẢO VỆ TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức </b>


- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình
trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được
nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài
nguyên đất.



- Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài
nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất.


2. Kó năng


- Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất.
- Phân tích bảng số liệu.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm
suy thối đất và mơi trường.


- Hình ảnh về các lồi chim thú q cần bảo vệ .
- Bản đồ VN


- Atlat Địa lí Việt Nam.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Khởi động: GV nêu vấn đề:


Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng
bằng sông Hồng và ngược lại?


Tại sao người H’mông phải làm ruộng bậc thang?...


GV: Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các
nguồn tài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và
hầu như khơng thay đổi của nó.



Hoạt động của GV và HS .


Hoạt động l: phân tích sự biến động
diện tích rừng


Hình thức: Cặp. .


Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS
trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời. 1
Các HS thuộc tổ 1, 2: Quan sát bảng
17. 1, hãy:


- Nhận xét về sự biến động tổng diện
tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và
độ che phủ rừng.


Giải thích ngun nhân của sự thay
đổi trên.


Nội dung chính


1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh
vật:


a. Tài nguyên rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(Nguyên nhân do khai thác thiếu hợp
lí và diện tích rừng trồng khơng nhiều
nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ
rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng với


các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy
mạnh công tác trồng rừng nên diện
tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng
lên nhanh chóng).


HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK mục la, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy:


- Nhận xét sự thay đổi của diện tích
rừng giàu.


- Một khu rừng trồng và 1 khu rừng tự
nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào
có sản lượng gỗ cao hơn?


- Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi
trường của việc bảo vệ rừng. Cho biết
những qui định của Nhà nước về bảo
vệ và phát triển vốn rừng.


Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi
để trả lời câu hỏi.


Bước 3: Đại diện HS trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
bổ sung kiến thức.


Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích rừng
đang tăng lên nhưng chất lượng rừng


vẫn bị suy giảm vì diện tích rừng tăng
chu yếu là rừng mới trồng và chưa đến
tuổi khai thác. Suy giảm diện tích rừng
là nguyên nhân cơ bản dẫn tới suy
giảm tính đa dạng sinh học và suy
thối tài ngun đất.


Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy giảm
tính đa dạng sinh học và vấn đề sử
dụng, bảo vệ tài ngun đất.


Hình thức: Nhóm.


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm


-Nhóm chẵn: tìm hiểu hiện trạng sử
dụng đát


- Nhóm lẻ: đưa ra các biện pháp hợp lí


7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên thành
12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích
rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006
vẫn thấp hơn năm 1943.


- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích
rừng giàu giảm


* Yù nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên


rừng:


- Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược
phẩm, phát triển du lịch sinh thái


- Về môi trường: Chống xói mịn đất;
Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt;
Điều hịa khí quyển...


* Biện pháp bảo vệ rừng: SGK.
b. Đa dạng sinh học


- Nguyên nhân:


+ Khai thác quá mức làm thu hẹp diện
tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính
đa dạng của sinh vật


+ Ơ nhiễm môi trường đặc biệt là ô
nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản
nước ta bị giảm sút rõ rệt.


- Bieân pháp bảo vệ:


+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và
khu bảo tồn thiên nhiên


+ Ban hành Sách đỏ


Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy


hải sản.


2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
* Hiện trạng sử dụng đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

để bảo vệ tài nguyên đất.


Đại diện học sinh trình bày nội dung,
GV chuẩn kiến thức.


Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sủ
dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở
nước ta.


Hình thức: Cả lớp


GV kẻ bảng (xem phiếu học tập 3
phần phụ lục) và hướng dẫn HS cùng
trao đổi trên cơ sở câu hỏi:


- Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ
tài nguyên nước ở nước ta. Giải thích
nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường
nước (Do nước thải công nghiệp, nước
thải sinh hoạt và dư lượng phân bón,
thuốc trừ sâu trong sản xuất nơng
nghiệp).


- Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ
tài ngun khống sản, tài nguyên du


lịch ở nước ta:


- Tại sao cần phải đẩy mạnh phát triển
du lịch sinh thái? (Khai thác tốt những
quần thể môi trường sinh thái rộng lớn
và đặc sắc mà thiên nhiên đã ban tặng,
thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu
nhập quốc dân. Phát triển du lịch sinh
thái cịn là biện pháp hiệu quả để bảo
vệ mơi trường).


* Biện pháp: SGK


3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên
khác: (Phụ lục)


IV. ĐÁNH GIÁ


Khoanh tròn ý em cho là đúng


* Diện tích rừng tăng lên nhưng tài ngun rừng vẫn bị suy thối vì :
A. Rừng giàu chỉ cịn rất ít


B. Phần lớn là rừng non mới trồng và rừng trồng chưa khai thác được.
C. 70% điện tích là rừng nghèo. 1


D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
V. Hoạt động nối tiếp:


Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em


trong đời sống hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ
Nước - Tình trạng thưà nước gây lũ lụt vào


mùa mưa và thiếu nước gây hạn hán
vào mùa khô.


- Mức độ ô nhiễm môi trường nước
ngày càng tăng.


Sử dụng hiệu quả và tiết
kiệm, đảm bảo cân bằng
nguồn nước


Khoáng sản Nước ta có nhiều mỏ KS nhưng phần
nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó
quản lí


Quản lí chặt chẽ việc
khai thác, tránh lãng phí
Du lịch Ơ nhiễm mơi trường xảy ra ở nhiều


điểm du lịch làm cảnh quan du lịch dị
suy thoái


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>BÀI 15. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG</b>


<b>THIÊN TAI</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức


- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ mơi trường ởû nước ta: mất cân bằng
sinh thái và ôâ nhiễm môi trường (nước, khơng khí, đất).


- Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập
lụt lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếở
nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai.


- Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường.
2- Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về mơi trường.


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Hình ảnh về suy thối tài ngun, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm
môi trường.


- Atlat Địa lí Việt Nam.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Mở bài: GV có thể đưa ra các hình ảnh hoặc số liệu về thiệt hại do các cơn bão
trong những năm gần đây ở nước ta và cho các em nhận xét về hậu quả.


- Hãy nói tương ứng tên các cơn bão/năm/vùng chịu ảnh hưởng lớn
+ Changchu 2005 Thanh Hố


+ Hagibis 2007 Quảng Bình- Hà Tĩnh
+ Lêkima 2007 Quảng Nam- Đà Nẵng



GV: Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là
những mối đe doạ thường trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam,
vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đối phó hiệu quả thiên tai.


Hoạt động của GV và HS .


Hoạt động l: Tìm hiểu về vấn đề bảo
vệ mơi trường ởû nước ta.


Hình thức: Cả lớp.


GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy:


- Nêu những diễn biến bất thường về
thời tiết khí hậu xảy ra ởû nước ta trong
những năm qua. (Mưa, lũ lụt xảy ra với
tần suất ngày càng cao. Mưa đá trên
diện rộng ở miền Bắc năm 2006; Lũ
lụt nghiêm trọng ở Tây Nguyên năm
2007; Rét đậm, rét hại kỉ lục ở miền
Bắc tháng 2/2008 làm HS khơng thể


Nội dung chính
1.Bảo vệ mơi trường:


Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan
tâm ở nước ta hiện nay:



- Tình trạng mất cân bằng sinh thái
môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt,
hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất
thường về thời tiết , khí hậu…


- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:
+ Ơ nhiễm mơi trường nước.
+ Ơ nhiễm khơng khí.
+ Ô nhiễm đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đến trường để học tập...


- Nêu hiểu biết của em về tình trạng ô
nhiễm môi trường ở nước ta. Các
nguyên nhân gây ôâ nhiễm đất (Do
nước thải, rác thải sau phân hủy, lượng
thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ và hoá
chất dư thừa trong sản xuất nông
nghiệp).


Một số HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung. GV nhận xét phần trình bày
của HS và bổ sung kiến thức.


Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của
bão ở nước ta.


Hình thức: Cặp.


GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 kết


hợp quan sát hình 10.3, hãy nhận xét
đặc điểm của bão ở nước ta theo dàn
ý: Thời gian hoạt động của bão
...


Mùa bão ...
Soẫ trn bão trung bình mi nm ...
- Cho biêt vùng bờ bieơn nào cụa nước
ta chịu ạnh hưởng mánh nhât cụa bão.
Vì sao?


HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi.


HS đại diện trình bày trước lớp, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


GV nhận xét phần trình bày của HS và
chuẩn kiến thức.


GV đặt câu hỏi: Vì sao nước ta chịu tác
động mạnh của bão? Nêu các hậu quả
do bão gây ra ở nước ta (Nước ta chịu
tác động mạnh của bão vì: nước ta giáp
Biển Đơng, nằm trong vành đai nội chí
tuyến, nửa cầu Bắc là hoạt động của
dải hội tụ nhiệt đới).


HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.GV nhận xét phần trình bày của


HS và bổ sung kiến thức.


Hoạt động 3: Đề xuất các biện pháp
phòng chống bão.


Hình thức: Cặp.


dụng hợp lí các vùng cửa sông, biển
để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh
quan thiên nhiên có ý nghĩa du lịch
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện
pháp phịng chống


a. Bão


* Hoạt động của bão ởû Việt nam


- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết
thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các
tháng IX và XIII .


- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển
Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng
của bão.


- Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
* Hậu quả của bão:


Mưa lớn trên diện rộng (300


-400mm), gây ngập úng đồng ruộng,
đường giao thông. . . Thủy triều dâng
cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn
phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao
thế...


- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:


- Dự báo chính xác về q trình hình
thành và hướng di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá
trở về đất liền.


- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.


- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói
mịn lũ qt ở miền núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV tổ chức cuộc thi viết "Thông báo
bão khẩn cấp và cơng điện khẩn của
uỷ ban phịng chống bão Trung ương
gửi các địa phương xảy ra bão".


Hai HS cùng bàn trao đổi để viết. Một
số HS đại diện trình bày trước lớp, các
HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhận
xét phần trình bày của HS và khẳng


định các biện pháp phòng chống, thiệt
hại do bão gây ra.


Hoạt động 4: tìm hiểu các thiên tai
ngập lụt, lũ qt và hạn hán.


Hình thức: Nhóm.


Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập
phần phụ lục).


Nhóm l: tìm hiểu sự hoạt động của
ngập lụt.


Nlhóm 2: Tìm hiểu sự hoạt động của lũ
qt.


Nhóm 3: tìm hiểu sự hoạt động của
hạn hán.


Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.


Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm (Xem thơng tin phản hồi phần
phụ lục). GV đặt câu hỏi cho các
nhóm:



- Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa
khô ở miền Bắc không nhiều như ở
miền Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nguyên và Nam Bộ).


Hoạt động 3: tìm hiểu chiến lược quốc
gia về bảo vệ tài ngun và mơi
trường.


Hình thức: Cả lớp.


Trò chơi: Xây dựng ngôi nhà "Việt
Nam phát tnển bền vững".


Cách chơi:


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 3
SGK để nhớ được các chiến lược quốc
gia về bảo vệ tài ngun và mơi
trường. Giải thích ý nghĩa các chiến
lược gắn với bảo vệ tài nguyên và môi
trường.


Bước 2: GV tổ chức HS thành 2 đội
chơi, mỗi đội gồm 4 HS. Các đội lên
bảng xây dựng ngôi nhà phát triển bền
vững (Xem mẫu phần phụ lục).



Bước 3: Đại diện các đội trình bày ý
nghĩa của các chiến lược.


Bước 4: HS cả lớp đánh giá đội nào
làm nhanh hơn, trình bày tốt hơn. .
IV. ĐÁNH GIÁ


1. Khoanh tròn ý em cho là đúng


* 70% tổng số cơn bão ở Việt Nam xảy ra vào các tháng:
A. 5, 6, 7. C. 8, 9, 10.


B. 6 , 7 , 8 . D. 1 0 , 1 1 , 1 2 .
2. Mùa bão ở nước ta:


A. Chậm dần từ Nam ra Bắc. C. Diễn ra đồng đều ở mọi nơi.
B. Chậm dần từ Bắc vào Nam. D. Có sự khác nhau ở các vùøng.
V. Hoạt động nối tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Địa lí dân cư</b>



<b>Bài 16. ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC</b>


<b>TA</b>



I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1 Kiến thức


- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu
quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư khơng đều.



- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao
động.


2. Kó năng


- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.


- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.


3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền
chính sách dân số của quốc gia và địa phương.


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số
nước ta.


- Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới.
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam .


III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài:


GV nói: Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã
hội của Đất nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể
cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs
trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.



Hoạt động của GV và HS


Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là
nước đơng dân, có nhiều thành phần
dân tộc (Theo cặp).


GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục 1, kết
hợp kiến thức đã học, em hãy chứng
minh:


- VN là nước đơng dân.


- Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó
đánh giá thuận lợi, khó khăn trong
phát triển kinh tế - xã hội?


Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi.


Một HS đại diện trình bày trước lớp,
các HS khác nhận xét, bổ sung. GV


Nội dung chính


1. Đông dân, có nhiều thành phần dân
tộc:


* Đông dân:


- Theo thống kê, DS nước ta là 84156


nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3
ĐNA, thứ 13 thế giới.


- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào
và thị trường tiêu thụ rộng lớn.


- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết
việc làm...


* Nhiều thành phần dân tộc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.


Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước
ta cịn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
(Nhóm).


Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập
phần phụ lục).


Nhóm 1 : Phiếu học tập 1
Nhóm 2: Phiếu học 2
nhóm 3: Phiếu học tập 3.


Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến



Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS,kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm. (Xem thơng tin phản hồi phần
phụ lục)


GV đặt câu hỏi cho các nhóm:


- Phân tích nguyên nhân của sự gia
tăng DS (Do trình độ phát triển kinh tế
- xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí
xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng...)
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao
mật độ DSá ở đồng bằng sông Hồng
cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?
Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích
về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa
thành thị và nơng thơn?


(Q trình CN hố, hiện đại hố đất
nước thúc đẩy q trình đơ thị hố làm
tăng tỉ lệ dân thành thị) .


Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược
phát triển dân số và sử dụng có hiệu
quả nguồn lao động và tài nguyên
nước ta. (Cả lớp).


GV tổ chức trò chơi: "Ai đúng hơn".
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi.


Mỗi đội có 3 HS, yêu cầu: HS dùng
các mũi tên để gắn đặc điểm dân số
và phân bố dân cư với các chiến lược
phát triển dân số tương ứng. Có thể


- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn
hố và truyền thống dân tộc.


- Khó khăn: sự phát triển khơng đều
về trình độ và mức sống giữa các dân
tộc.


2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân
số trẻ:


a. Dân số cịn tăng nhanh: mỗi năm
tăng hơn 1 triệu người.


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm.
Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia
tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai
đoạn 2002 - 2005 là 1,32%.


- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo
nên sức ép lớn về nhiều mặt.


b. Cơ cấu dân số treû


- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%,
mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu


người.


- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào,
năng động, sáng tạo.


- Khó khăn sắp xếp việc làm.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí


- Đồng bằng tập trung 75% dân số.
(VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ
1225 người/km2)<sub>; miền núi chiếm 25%</sub>
dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km2<sub>)</sub>


<i>+ Nông thôn chiếm 73, 1% dân số,</i>


thành thị chiếm 26,9% dân số.
* Nguyên nhân:


<i>+ Điều kiện tự nhiên. </i>
<i>+ Lịch sử định cư. </i>


+ Trình độ phát triển KT-XH, chính
sách...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

gắn 1 đặc điểm với nhiều chiến lược
và ngược lại.


Các HS còn lại đánh giá: Nhóm nào
gắn đúng và nhanh hơn là nhóm chiến
thắng.



GV: Dân cư luôn là nguồn lực tác
động mạnh mẽ tới sự phát triển KT
-XH nước ta. Làm thế nào để sử dụng
hiệu quả nguồn lực dân số khơng phải
chỉ là trách nhiệm của các cấp chính
quyền mà cịn là trách nhiệm của mỗi
cơng dân Việt Nam.


IV. ĐÁNH GIÁ
1 Trắc nghiệm


Câu l: Năm 2006 số dân của nước ta là


A. 82,3 triệu người. C. 84,2 triệu người.
B. 83,8 triệu người. D. 85,2 triệu người.


Câu 2: Về số dân nước ra đang đứng thứ ... ở Đông Nam Aù và đứng thứ………
trên thế giới .


<i>A. 2 vaø 20. B. 3 vaø 11. C. 3 vaø 13. D. 4 vaø 13. .</i>


Câu 3: Ý nào khơng phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ?
A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn


B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế.
C. Việc làm khơng đáp ứng nhu cầu.


D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bài 17. LAO ĐỘNG VAØ VLỆC LAØM</b>



I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức


- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh
nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.


<i>- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.</i>


<i>- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng</i>


của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao
động. '


<i> 2. Kó năng .</i>


- Phân tích các bảng số liệu.


- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.


<i> 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chun mơn</i>


nghiệp vụ.


<i> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC </i>


- Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ởû nước ta.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


Mở bài: GV hỏi: Dân số nước ta có những đặc điểm gì?
HS trả lời.


GV nói: Dân số đơng và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi
dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Bài mới


Hoạt động của GV và HS


Hoạt động l: tìm hiểu về nguồn lao
động của nước ta (HS làm việc theo
cặp hoặc cá nhân)


Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1
vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và
hạn chế của nguồn lao động nước ta
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS
chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản
<i>xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ</i>
công nghiệp.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động
(HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
Bước 1:Căn cứ vào các bảng số liệu
trong SGK, phân tích và trả lời các câu
hỏi kèm theo giữa bài.


Gv gợi ý: Ởû mỗi bảng, các em cần


nhận xét theo dàn ý:


Nội dung chính


<i> 1. Nguồn lao động </i>


a) Mặt mạnh:


<i>+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53</i>


triệu người, chiếm 151,2% dân số
<i>(năm 2005) .</i>


<i>+ Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao</i>


động.


<i>+ Người lao động cần cù, sáng</i>


tạo có kinh nghiệm sản xuất phong
phú.


<i>+ Chất lượng lao động ngày càng nâng</i>


lên.


b) Hạn chế


- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
<i>- Lực lượng lao động có trình độ cao</i>


cịn ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp
nhất.


- Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi
loại.


<i>Bước 2: trình bày kết quả. Mỗi HS</i>


trình bày về một loại cơ cấu, các HS
khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến
thức dựa trên nền các câu hỏi:


- Nêu những hạn chế trong sử dụng
lao động ở nước ta


Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc
làm và hướng giải quyết việc làm (HS
làm việc cả lớp)


- Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề
kinh tế – xã hội lớn ởû nước ta?


- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn
và thành thị. Tại sao có sự khác nhau
đó?


- Địa phương em đã đưa những chính
sách gì để giải quyết việc làm?



Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung, Gv chuẩn kiến thức.


<i>a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế</i>


- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư
nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.


- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động
nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng
lao động công nghiệp, xây dựng và
dịch vụ, nhưng còn chậm.


b) Cơ cấu lao động theo thành phần
kinh tế:


- Phần lớn lao động làm ở khu vực
ngoài nhà nước.


- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài
Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến
động, lao động khu vực có vốn đầu tư
nước ngồi có xu hướng tăng."


<i>c) Cơ cấu lao động theo thành thị và</i>


noâng thoân:


- Phần lớn lao động ở nông thôn.


- Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm,
khu vực thành thị tăng.


* Hạn chế.


- Năng suất lao động thấp.


- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân cơng lao động xã hội cịn chậm
chuyển biến


- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải
quyết việc làm


<i> a) Vấn đề v iệc làm </i>


- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội
lớn.


- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động
thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở
thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi
năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo
trình độ kỹ thuật của nước ta.


Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ởû nước ta.


V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


Dựa vào bảng 17.3 :


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực
kinh tế giai đoạn 2000 - 2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Bài 18. ĐƠ THỊ HỐ</b>



<i>'</i>


I. MỤC TIÊU:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức


- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đơ thị hố ở nước ta.


- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đơ thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội.
- Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.


2. Kó năng


- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát
- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị.


- Phân tích biểu đồ.


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC


- Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam.



- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


Khởi động: GV hỏi: Ơû lớp 10, các em đã học về đơ thị hố. Vậy đơ thị hố là
gì?


HS trả lời, GV tóm tắt và ghi bảng về các đặc điểm của đô thị hố.


- GV nói: ĐƠ thị hố là q trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân
cư vào các đô thị lớn và phổ biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm
chung của q trình đơ thi hố. Vậy đơ thị hố ở nước ta có những đặc điểm gì?
Đơ thị hố có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế – xã hội? Để trả lời
được các câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


Hoạt động của GV và HS


Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đơ thị
hoá ở nước ta (HS làm việc theo
nhóm)


<i>Bước 1: Các nhóm tìm và thảo luận</i>


theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể:
* Các nhóm có số lẻ:


<i> + Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng</i>
minh rằng nước ta có q trình đơ thị
hố diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị
hố thấp.



Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự
phân bố các đô thị ở nước ta.


* Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng
18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong
giai đoạn 1990 - 2005.


Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự


Noäi dung chính
1. Đặc điểm


a) Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm
chạp, trình độ đơ thị hóa thấp.


- Q trình đơ thị hố chậm:


+ Thế kỉ thứ III trước CN đã có
đơ thị đầu tiên (Cổ Loa).


+ Năm 2005: tỉ lệ dân đơ thị mới là
26,9%.


- Trình độ đơ thị hóa,thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.


+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức
độ thấp so với khu vực và thế giới.


b) Tỉ lệ dân thành thị tăng


c) Phân bố đô thị không đều giữa các
vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

phân bố đô thị và số dân đô thị giữa
các vùng trong nước.


<i>Bước 2:</i>


<i> HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các</i>


vùng có nhiều đơ thị, vùng có số dân
đơ thị đơng nhất, thấp nhất, GV giúp
HS chuẩn kiến thức.


Thú tự trình bày:


- Chứng minh q trình đơ thị hố
chậm, trình độ đo thị hóa thấp


- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị
và tỉ lệ dân thành thị.


- Nhận xét sự phân bố đơ thị và số dân
đơ thị của các vùng (nhóm nhận xét
bản đồ dân cư trình bày trước, nhóm
nhận xét bảng số liệu trình bày sau)
Vùng có nhiều đơ thị nhất (Trung du
và miền núi Bắc Bộ) gấp hơn 3 lần


vùng có ít đơ thị nhất (Dun hải Nam
Trung Bộ).


- Đông Nam Bộ có số dân đô thị cao
nhất, số dân đô thị thấp nhất là Trung
du và miền núi Bắc Bộ


Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạng lưới
đơ thị ở nước ta (HS làm việc cả lớp)
Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào
để phân loại các đơ thị nước ta thành 6
loại?


+ Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật
độ DS, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt
động sản xuất phi nông nghiệp).


Hỏi: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị
ở nước ta?


Hỏi: Xác định trên bản đồ 5 thành phố
trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc
biệt.


Hoạt động 3: Thảo luận về ảnh hưởng
của đơ thị hố đến phát triển kinh tế
-xã hội. (HS làm việc theo cặp hoặc
nhóm)


<i>Bước 1:</i>



HS thảo luận về những ảnh hưởng tích


2. Mạng lưới đô thị


- Mạng lưới đô thị được phân thành 6
loại.


- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc
Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.


3. Aûnh hưởng cuả Đơ thị hóa đến phát
triển kinh tế – xã hội:


- Tích cực:


<i>+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ</i>


cấu kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

cực và tiêu cực của đơ thị hố đến phát
triển kinh tế - xã hội.


Liên hệ thực tiễn địa phương


<i>Bước 2: </i>


HS trình bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức



Năm 2005: khu vực đơ thị đóng góp
70,4% GDP cả nước, 84% GDP công
nghiệp và xây dựng, 87% GDP dịch
vụ, 80% ngân sách nhà nước.


Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá lớn, là nơi sử dụng
đông đảo lực lượng lao động có trình
độ chun mơn kĩ thuật, có sơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối
với đầu tư trong và ngoài nước.


kinh tế - xã hội của phương, các vùng.


<i>+ Tạo độïng lực cho sự tăng trưởng và</i>


phát triển kinh tế.


<i>+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập</i>


cho người lao động.
- Tiêu cực:


<i> + Ơ nhiễm mơi trường</i>
+ An ninh trật tự xã hội,…


1 Trắc nghiệm


Câu l: Đơ thị đầu tiên của nước ta là Cổ Loa
A. Đúng



B. Sai


<i>Câu 2: Thời kỳ Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta khơng có cơ sở để phát</i>


triển vì


A. Các đơ thị thường có quy mơ nhỏ
B. Nước ta là nước thuộc địa


C Công nghiệp chưa phát triển


D. Các đơ thị có chức năng hành chính và qn sự


Câu 3: Từ sau cách mạng tháng 8 - 1945 đến năm 1954 q trình đơ thị ở nước
ta có đặc điểm gì?


A. Q trình đơ thị hố diễn ra nhanh chóng


B. Q trình đơ thị hố diễn ra chậm, các đơ thị ít thay đổi
C. Quy mơ các đơ thị phát triển nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Bài 19. THỰC HAØNH</b>



I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức


- Nhận biết và hiểu được sự phân hố về thu nhập bình qn đầu người giữa các
vung.



- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân
theo đầu người giữa các vùng.


2. Kó năng


- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu


- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta
- Các dụng cụ để đo vẽ (com pa, thước kẻ, bút chì,...)


III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động:


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


Hoạt động l: Xác định yêu cầu của bài thực hành (HS làm việc cả lớp)


- GV yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành, sau đó nêu yêu cầu của~ thực
hành.


GV nói: Như vậy bài thực hành này có hai yêu cầu:


<i>+ Một là: chọn và vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người các</i>


vùng nước ta, năm 2004.


<i>+ Hai là: Phân tích bảng số để rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân</i>



người/tháng giữa các vùng qua các năm 1999, 2002, 2004.


Hoạt động 2: Xác định loại biểu đồ thích hợp yêu cầu của bài thực hành, vẽ
biểu đồ (HS làm việc cá nhân)


<i>BƯỚC 1 :</i>


<i> - GV gọi 1 HS đọc yêu Cầu Của bài tập 1 (vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu</i>


người/tháng giữa các vùng của nước ta, năm 2004)


- GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004.
- Hỏi: Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệù yêu cầu của bài tập?
HS trả lời (biểu đồ cột, mỗi vùng một cột)


GV: Chúng ta đã xác đinh được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em hãy nhanh
biểu đồ vào vở. CỐ gắng trong 10 phút phải vẽ xong biểu đồ, sau đóchúng ta
sẽ phân tích bảng số liệu.


- GV yêu cầu 1 - 2 HS lên vẽ biểu đồ trên bảng.


<i>Bước 2: Cá nhân HS vẽ biểu đồ vào tập..</i>


<i>BƯỚC 3: Cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nhận xét, chỉnh những</i>


chỗ chưa chính xác, chưa đẹp; mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồø
đã vẽ.


Hoạt động 3: Phân títÝchảng số liệu (HS làm việc theo cặp)



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu
người/tháng giữa các vùng qua các năm).


Gợi ý:


<i> + So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay. đổi mức thu nhập bùnh</i>
quân đầu người/tháng của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết
sự khác nhau về tốc độ tăng.


<i>+ So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình</i>


quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm, tính xem giữa tháng cao
nhất và thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần.


+ Nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân dầu người/tháng giữa
các vùng.


<i>Bước 2:</i>


HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- Kết luận:


<i>+ Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng đều tăng (Tây Nguyên</i>


có sự biến động theo chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999-2002). Tốc độ tăng
không đều (dẫn chứng)


<i>+ Mực thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng ln có chênh lệch</i>



(dẫn chứng)


<i>+ Ngun nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế</i>


và số dân.


<i>IV ĐÁNH GIÁ . </i>


Gv gọi một số tập lên kiểm tra, lấy điểm để đánh giá kết quả làm việc của HS
V. Hoạt động nối tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ</b></i>



I. MỤC TIÊU


<i>Sau bài học, Hs cần:</i>
<i>1. Kiến thức </i>


- Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố (CNH, HĐH).


- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần
kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới.


2. Kó năng


<i>- Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế. </i>


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te).



3. Thái độ: thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơû nước ta,
đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)


- Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế


-III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC ~l
* Khởi động


GV đặt câu hỏi: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến
ra sao? Sự chuyển biến đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả
lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài.


<i>Hoạt động của GV và HS .</i>


Hoạt động 1: tìm hiểu chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp).


<i>Bước 1 :</i>


<i>HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ</i>
cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân
tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế.


+ HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu


giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho
biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ
từng ngành kinh tế.


<i>~Bước 2: HS trả lời, chuẩn kiến thức.</i>
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển
dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá
nhân/ lớp)


<i>Bước 1: HS dựa vào bảng 20.2 :</i>


+ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP


Nội dung chính


1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong
khu vực I và III.


- tùy theo tưng ngành mà trong cơ cấu
lại có sự chuyển dịch riêng.


2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

giữa các thành phần kinh tế.


+ Cho biết chuyển dịch đó cóâ ý nghĩa
<i>gì ?</i>



<i>Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và</i>
chuẩn kiến thức.


Hoạt động 3: tìm hiểu chuyển dịch cơ
cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm)


<i>Bước 1:</i>


<i>+ GV chia nhóm và giao việc</i>


<i>+ Các nhóm dựa vào SGK, nêu những</i>


biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
<i> theo lãnh thổ. .</i>


<i> Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày,</i>
các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.


- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày
càng tăng


- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi
nước ta gia nhập WTO.


3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nơng nghiệp: hình thành các vùng
chun canh cây lương thực, thực
phẩm, cây công nghiệp



- Công nghiệp: hình thành các khu
cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có
<i>quy mơ lớn. ..</i>


- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh
tế trọng điểm:


<i> + VKT trọng điểm phía Bắc </i>
<i> + VKT trọng điểm miền Trung</i>
+ VKT trọng điểm phía Nam


<i>IV.. ĐÁNH GIÁ</i>


1. Trắc nghiệm


Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng
Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững khơng chỉ địi hỏi nhịp độ phát
triển cao mà quan trọng hơn là:


A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng
<i>lãnh thổ .</i>


B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
C. Tập trung phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới


D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm


Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể
hiện: ."



A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công
nghiệp - xây dựng tăng chậm


B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây
dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp


C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm,
cơng nghiệp - xây dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA</b></i>



I. MỤC TIEÂU;


<i>Sau bài học, HS cần: </i>
1 Kiến thức


- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
<i>- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ</i>
nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hố quy mơ
lớn.


- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ởû nước ta.
2. Kĩ năng


- Phân tích lược đồ hình 21.1


<i>- Phân tích các bảng số liệu có trong bài học.</i>


3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài ngun nơng nghiệp mộït cách hợp lí.


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ kinh tế Việt Nam


- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nơng nghiệp tiêu biểu
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<i> Khởi động </i>


Hãy điền đúng tên các địa phương vôi các sản phẩm đặc trưng tương ứng.
<i>1. Nhãn lồng ...:...:...</i>
<i>2.Bưởi năm roi...:...</i>
<i>3. Cam sành:...</i>
4. Sữa tươi Mộc Châu ...:...


5. Bưởi Phúc Trạch ...
6. Chè Shan Tuyết:...:..:...:...


GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học
Hoạt động của GV và HS


* Hoạt động l: tìm hiểu về sự ảnh
hưởng của diều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên nước ta đến sự
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
(cá nhân/cặp)


<i>Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học</i>


và kiến thức trong SGK cho biết điều


kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên nước ta có những thuận lợi và
khó khăn gì đối với phát triển nền
nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các
<i>ví dụ chứng minh) .</i>


Nội dung chính


1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:


<i>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên</i>


<i>thiên nhiên cho phép nước ta phát triển</i>


một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Thuận lợi:


<i>+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự</i>


phân hố rõ rệt, cho phép:


@ Đa dạng hoá các sản phẩm nông
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn</i>


kiến thức


Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai
thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá


nhân/1ớp).


<i>Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã</i>


làm gì để khai thác có hiệu quả nền
nơng nghiệp nhiệt đới?


Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ
khoa học - công nghệ là cơ sở để khai
thác có quả nền nơng nghiệp nhiệt đới
Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc
điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nơng nghiệp hàng hố
Bước 1; GV chia nhóm và giao việc
cho nhóm


+ Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm
cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền.
+ Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản
của nền nơng nghiệp hàng hố.


Sau đó điền các nội dung vào phiếu
học tập.


Bước 2: giáo viên gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảoluận và
chuẩn kiến thức.


Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh:


Nền nơng nghiệp nước ta đang có xu
<i>hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ</i>
truyền sang nền nông nghiệp hàng
hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của
nơng nghiệp nhiệt đới.


Hoạt động 4: tìm hiểu sự chuyển dịch
KT nơng thôn nước ta (cá nhân/1ớp)
Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1(rút
ra nhậnxét về xu hướng đa dạng hóa
hoạt động kinh tế nơng thơn


<i> + Cho biết các thnàh phần kinh tế</i>


<i>nông thôn</i>


@ Địa hình và đất trồng cho phép áp
dụng các hệ thống canh tác khác nhau
giữa các vùng.


- Khó khăn:


<i>+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…</i>


<i> b. Nước ta đang khai thác ngày càng</i>
có hiệu quả đặc điểm của nền nơng
nghiệp nhiệt đới.


- Các tập đồn cây trồng và vật nuôi
được phân bố phù hợp hơn với các


vùng sinh thái


- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay
đổi.


- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm
của nền nông nghiệp nhiệt đới:


2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại
sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao
hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới :
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay
tồn tại song song nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nơng nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nông
nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp
hàng hóa.


3. Nền kinh tế nơng thơn nước ta đang
chuyển dịch rõ nét


a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận
chủ yếu của kinh tế nông thôn


- Kinhtế nông thôn đa dạng nhưng chủ
yếu vẫn dựa vào nông lâm- ngư
nghiệp.


- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày


càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trị
<i>quan trọng ở vùng kinh tế nơng thơn.~</i>


<i>b. Kinh tê nông thôn bao gồm nhiều</i>
<i>thành phần kinh tê (SGK)</i>


<i>c. Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng</i>


<i>bước chuyển dịch theo hướng sản xuất</i>


hàng hóa và đa dạng hóa.


- Sản xuất hàng hố nơng nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ
kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất
hàng hố và đa dạng hóa


<i> Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến</i>
thức


<i>+ Hình thành các vùng nông nghiệp</i>


chun mơn hố.


+ Kết hợp công nghiệp chế biến hướng
mạnh ra xuất khẩu.


- Đa dạng hố kinh tế nơng thơn:



<i>+ Cho phép khai thác tốt hơn các</i>


nguồn tài nguyên thiien nhiên, lao
động…


+ Đáp ứng tốt hơn nhữngđ kiện thị
trường


- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn
cịn được thể hiện bằng các sản phẩm
nơng - lâm - ngư và các sản phẩm
khác...


IV. Đánh giá:


Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng
Ý nào khơng hồn tồn đúng vơí đặc điểm nên nơng nghiệp nhiệt đới nước ta
A. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ.


B. Sự đa dạng về cơ cấu caya trồng, vật ni


C. Tính bấp bênh, khơng ổn đinh của một số sản phẩm nông nghiệp
D. năng suất và sản lưưọng luôn tăng trưởng ổn đinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP</b>



I. MỤC TIÊU


<i>Sau bài học, HS cần:</i>
1. Kiến thức



- Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)


<i>- Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và</i>


sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
2. Kỹ năng:


- Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).


Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực
-thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm.


<i>- Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. .</i>
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


<i>- Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.</i>


<i>- Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn ni (phóng to) .</i>


<i>- Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nơng nghiệp . .</i>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của GV yà HS
Hoạt động l: (cá nhân/1ớp)
Byước 1:


<i> + GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1</i>
nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng
trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông


nghiệp.


<i>+ Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS</i>


<i>dựa vàọ hình 22.1 nhận xét về cơ cấu</i>
của ngành trồng trọt và xu hướng
chuyển dịch cơ cấu của ngành này.
Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết
của từng ngành.


Hoạt động 2: tìm hiểu ngành sản xuất
lương thực (cá nhân/ lớp)


<i>Bước 1.GV đặt câu hỏi:</i>


<i>+ Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất</i>


Lương thực


<i>+ Hãy nêu các điều kiện thuận lợi,</i>


khó khăn trong sản xuất lương thực ở
nước ta.


<i> Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến</i>
thức


<i>Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK,</i>


hoàn thành phiếu học tập số 1 về



<i>Nội đung chính . </i>
1. Ngành trồng trọt


Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nơng
nghiệp


<i> a. Sản xuất lương thực:</i>


<i>- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực</i>


có tầm quan trọng đặc biệt:


<i>+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân</i>
<i>+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi</i>
<i>+ Làm nguồn hàng xuất khẩu </i>


<i>+ Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp</i>


- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi
cho sản xuất lương thực:


<i>+ Điều kiện tự nhiên </i>


<i>+ Điều kiện kinh tế - xã hội . </i>


- Tuy nhiên cũng có những khó khăn
<i> (thiên tai, sâu bệnh...). .'.</i>


- Những xu hướng chủ yếu trong sản


xuất lương thực


<i>b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK)</i>
<i>c. Sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn</i>
<i>quả:</i>


<i>* Cây công nghiệp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

những xu hướng chủ yếu trong sản
xuất lương thực những năm qua.


<i>Bước 4: HS trình bày, sau đó GV</i>


đưa thơng tin phản hồi để HS tự đối
chiếu.


Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV
cho HS tự tìm hiểu trong SGK).


Hoạt động 3: tìm hiểu tình hình sản
xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả
(cặp/cá nhân).


<i>Bước 1: GV đăt câu hỏi:</i>


- Nêu ý nghóa của việc phát triển cây
công nghiệp


- Nêu các điều kiện phát triển cây
công nghiệp ở nước ta.



- Giải thích tại sao cây cơng nghiệp
nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ
yếu ở nước ta.


- Tại sao cây cơng nghiệp lâu năm lại
đóng vai trịquan trọng nhất trong cơ
cấu sản xuất cây công nghệp nước ta?
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.


Hoạt động 4: tìm hiểu ngành chăn
nuôi (cả lớp)


<i>Bước 1: GV yêu cầu HS: </i>


+ Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng
của ngành chăn nuôi và sự chuyển
biến của nó trong cơ cấu ngành nơng
nghiệp.


<i>+ Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1</i>


triển của ngành chăn nuôi.


<i>+ Cho biết điều kiện phát triển của</i>


ngành chăn nuôi nước ta hiện nay.


<i>Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS</i>



chuẩn kiến thức.


<i>Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển</i>
và phân bố một số gia súc, gia cầm
chính ởû nước ta.


+ HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó
trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố
một số gia súc, gia cầm chính.


<i>+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước</i>
<i>và khí hậu</i>


<i>+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động</i>
<i>nông nghiệp, đa dạng hóa nơng</i>
<i>nghiệp.</i>


<i>+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công</i>
<i>nghiệp chế biến</i>


<i>+ Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng</i>
<i>- Điều kiền phát triển:</i>


<i>+ Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội)</i>
<i>+ Khó khăn (thị trường)</i>


<i>- Nước ta chủ yếu trồng cây cơng</i>
<i>nghiệp có ngng gốc nhiệt đới, ngồi</i>
<i>ra cịn có một số câycónguồn gốc cận</i>


<i>nhiệt.</i>


<i> - Cây công nghiệp lâu năm: </i>


+ Có xu hướng tăng cả về năng suất,
diện tích,sản lượng


+ Đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu
sản xuất cây công nghiệp


+ Nước ta đã hình thành được các
vùng chuyên canh cây công nghiệp
lâu năm với qui mô lớn.


+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ
yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
<i>- Cây công nghiệp hàng năm: mía,</i>
lạc, đậu tương, bơng, đay, cói,, tằm,
thuốc lá...


- Cây ăn quả (SGK)
<i>2. Ngành chăn nuôi . </i>


- Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nhỏ (so
với trồng trọt) nhưng đang có xu
hướng tăng.


- Xu hướng phát triển của ngành chăn
ni hiện nay:



<i>+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản</i>


xuất hàng hố


<i>+ Chăn ni trang trại theo hình thức</i>


công nghiệp


<i>+ Các sản phẩm không qua giết mổ</i>


(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>+ Sau khi HS trình bày về sự phân bố</i>


xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm
lại phân bố nhiều ở những vùng đó?


ni nước ta:


<i>+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm</i>


bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có
<i>nhiều tiến bộ...) ... </i>


<i>+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm </i>


năng suất thấp, dịch bệnh...)
- Chăn ni lợn và gia cầm



<i>+ Tình hình phát triển</i>
<i>+ Phân bố </i>


<i>- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.</i>


<i>+ Tình hình phát triển</i>
<i>+ Phân bố</i>


<b>BÀI 23: THỰC HÀNH</b>



<b>PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGAØNH TRỒNG </b>


<b>TRỌT</b>

<b>I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:</b>


- Biết tính tốn số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết
- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt


II. Phương tiện dạy hoïc:


- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
- Các biểu đồ hỗ trợ


- Phiếu học tập


- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
III. Hoạt động dạy và học


KhởI động


GV nêu nhiệm vụ của bài học



Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng


Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hang năm và
cây công nghiệp lâu năm ở nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tính tốc độ


tăng trưởng


Phương tiện: Bảng trống để
ghi kết quả sau khi tính


Hình thức: Cả lớp
GV yêu cầu HS:


-Đọc nội dung bài và nêu
cách tính


-HS tính và ghi kết quả lên
bảng


-GV cho HS nhận xét kết
quả tính, lưu ý thống nhất
làm tròn số


Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ
Phương tiện : Bảng số liệu,
biểu đồ mẫu( của GV)
Hình 30 SGK


trang 118


Phiếu học tập
Hình thức: Cá nhân, cặp
đơi


<i>Bước 1: GV u cầu HS nêu</i>


cách vẽ


Cử 1 HS lên bảng
vẽ, cá nhân toàn lớp cùng
vẽ


GV theo dỏi, uốn
nắn trong quá trình HS
vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu
đồ)


GV treo bảng đồ mẫu, HS so
sánh sửa chửa


GV nhận xét, bổ sung biểu
đồ HS vẽ


<i>Bước 2: nhận xét ….</i>


-GV cung cấp thêm thông
tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ,
kién thức có liên quan kết


hợp H.30 trang 118, gợI ý


Bài tập 1:


a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng
trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005


Lấy 1990=100%

m
Tổng
.Số
Lương
.thực
Rau
đậu
Cây
CN
Cây
ăn
quả
Cây
khác


1990 100 100 100 100 100 100


1995 133,


4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,


2
165,7 182,
1
325,
5
121,
4
132,1
2005 217,
5
191,8 256,
8
382,
3
158,
0
142,3
b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản
xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ
1990-2005


(Giống biểu đồ SGV)


c. Nhận xét:


- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ
cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:


+ Giá trị sản xuất nhóm cây cơng nghiệp tăng nhanh
nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng


trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu
2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần)  Tỉ trọng giá trị
sản xuất cũng tăng.


+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây cịn lại
chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các
nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.


Sự thay đổI trên phản ánh:


+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hố và đa
dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

cách nhận xét, phát phiếu
học tập


-HS thảo luận viết nhận xét
vào phiếu học tập, trình bày
kết quả nhận xét, thảo luận
chéo


-GV chuẩn kiến thức… ,
nhận xét kết quả làm việc
của HS


Hoạt động 3: Phân tích xu
hướng biến động …..


Neâu mối liên
quan ….



Phương tiện:


Bảng số liệu, treo hai biêủ
đồ hỗ trợ( tốc độ tăng
trưởng và cơ cấu hai nhóm
cây cơng nghiệp của GV
chuẩn bị trước)


Hình thức: cá nhân (cặp )
Bước 1: Tính cơ cấu diện
tích cây hai nhóm cây cơng
nghiệp


-GV yêu cầu HS: Tính kết
quả 1 nhóm cây


Đưa bảng số
liệu đã tính sẵn


diện tích vùng chun canh cây cơng nghiệp đặc
biệt là nhóm cây cơng nghiệp nhiệt đới


Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn
1975-2005



Đơn vị :%


Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005


cây


hàng
năm


54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5
Cây


lâu
năm


45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5


Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo
trồng hai nhóm cây cơng nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối


Bài Tập 2:
a. Phân tích xu
hướng:


- Từ 1975 – 2005
diện tích cả 2
nhóm cây cơng
nghiệp đều tăng
nhưng cây công
nghiệp lâu năm
tăng nhanh hơn.
- Cây công


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố



GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra
giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý


GV bổ sung, mở rộng thêm


đều; tỷ trọng cao,
giảm khá nhanh
- Cây công
nghiệp lâu năm:
tốc độ tăng 9,4
lần và tăng liên
tục; tỷ trọng tăng
nhanh.


b. Sự liên quan:
- Tốc độ tăng và
cơ cấu diện tích
cây cơng nghiệp
lâu năm tăng
nhanh dẫn đến sự
thay đổi phân bố:
hình thành và
phát triển các
vùng chuyên
canh, đặc biệt là
các cây công
nghiệp chủ lực
(cao su, caphe,
chè, hồ tiêu,


điều…)


+ VớI các vùng
chuyên canh lớn:
Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ…
<b>IV. ĐÁNH GIÁ:</b>


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>BAØI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM</b>


<b>NGHIỆP</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển
ngành thủy sản.


- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản


- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm
nghiệp nước ta.


<b>2. Kó năng:</b>


- Phân tích các bảng số liệu trong bài học
- Phân tích bản đồ nơng – lâm – thủy - sản


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN
- Bản đồ kinh tế VN


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Mở bài: </b>


GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển
nước ta (rừng vàng biển bạc)  vào bài.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt đợng 1: tìm hiểu nhũng điều kiện</b>
thuận lợi và khó khăn để phát triển
thủy sản .


Hình thức: cá nhân/lớp


- Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào
kiến thức SGK và kiến thức đã
học, hãy điền các thế mạnh và
hạn chế đối với việc phát triển
ngành thủy sản của nước ta.
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn


kiến thức



<b>Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và</b>
phân bố ngành thủy sản


<b>1. Ngành thủy saûn</b>


a) Những điều kiện thuận lợi và
khó khăn để phát triển thủy sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Hình thức: cá nhân, cặp
- Bước 1:


+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số
liệu 24.1, nhận xét tình hình phát triển
và chuyển biến chung của ngành thủy
sản


+ Kết hợp sgk và bản đồ nơng – lâm –
ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình
phát triển và phân bố của ngành khai
thác


- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức.


- Bước 3: tìm hiểu tình hình phát
triển và phân bố hoạt động nuôi
trồng thủy sản.


+ GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động


nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh
trong những năm gần đây và ý nghĩa
của nó?


+ HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho
biết ĐBSCL có những điều kiện thuận
lợi gì để trở thành vùng ni cá tơm lớn
nhất nước ta?


- Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm</b>
nghiệp (HS làm việc cá nhân)


- Bước 1:


+ Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về
mặt KT và sinh thái đối với phát triển
lâm nghiệp


+ Dựa vào bài 14, chứng minh rừng
nước ta bị suy thoái nhiều và đã được
phục hồi một phần


 Tình hình chung


- Ngành thủy sản có bước phát
triển đột phá



- Nuoâi trồng thủy sản chiếm tỉ
trọng ngày càng cao


 Khai thác thủy saûn:


- Sản lượng khai thác liên tục tăng
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy
mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh
duyên hải NTB và Nam Bộ


 Nuoâi trồng thủy sản:


- Hoạt động ni trồng thủy sản phát
triển mạnh do:


+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn
nhiều


+ Các sản phẩm ni trồng có giá trị
khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường
- Ý nghĩa:


+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các
cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là
xuất khẩu


+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác
thủy sản


- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát


triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL
và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh
duyên hải


- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát
triển, đặc biệt ở địng bằng sơng Cửu
Long và ĐBSH.


<b>2. Ngành lâm nghiệp</b>


a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai
trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh
thái.


- Kinh tế:


+ Tạo nguồn sống cho đơng bào dân tộc
ít người


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự
suy thoái tài nguyên rừng nước ta.


- Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức


Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
(HS tìm hiểu SGK)


ngành CN



+ Bảo vệ an tồn cho nhân dân cả ở
trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.


- Sinh thái:
+ Chống xói mịn đất


+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q
hiếm


+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống
lũ lụt và khô hạn


+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân
bằng nước.


b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có
nhưng đã bị suy thối nhiều:


Có 3 loại rừng:


- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
- Rừng sản xuất


c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
(SGK)


<b>IV. ĐÁNH GIÁ:</b>


1. Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng?


2. Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta.


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
<b>HS làm bài tập 2 SGK</b>


<b>VI. PHỤ LỤC:</b>


PHIẾU HỌC TẬP


Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội


Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn


<b>Thông tin phản hồi</b>


Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội


Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn


- Có bờ biển
dài, vùng đặc
quyền kinh tế
rộng


- Nguồn lợi hải


- Thieđn tai,
bão lút
thường
xuyeđn


- Mt soẫ


- Nhân dân có nhiều kinh
nghiệm và truyền thống đánh
bắt nuôi trồng thủy sản


- Phương tiện tàu thuyền, các
ngư cụ trang bị ngày càng tốt


- Phương tiện đánh
bắt cịn chậm đổi
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

sản khá phong
phú


vùng ven
biển mơi
trường bị
suy thoái


- Dich vụ và chế biến thủy
sản được mở rộng


- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Chính sách khuyến ngư của
Nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>BAØI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>




<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học, HS cần:


- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
nước ta.


- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp


- Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp
theo các vùng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh


- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức
sản xuất nông nghiệp.


- Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực
thực phẩm.


<b>3. Thái độ:</b>


HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết
cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …).


<b>II.Các phương tiện dạy học:</b>
- Atlat Địa lý Việt Nam


- Bản đồ nơng nghiệp VN
- Biểu đồ hình 33 (phóng to).


- Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK).
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với
sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta.


2. Khởi động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân </b>


GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ:


Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động
của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính:


- Tự nhiên


- Kính tế – xã hội
Nêu câu hỏi cho HS trả lời :


- Những nhân tố thuộc nhóm tự
nhiên ?


- Những nhân tố thuộc nhóm KT –
XH?



GV phân tích tiếp đó thấy vai trị của mỗi
nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của
nền nông nghiệp.


Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng
của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã
hình thành 7 vùng nơng nghiệp.


1. Các nhân tố tác động tới tổ chức
lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố TN:


+ Neàn chung


+ Chi phối sự phân hố
lãnh thổ nơng nghiệp cổ truyền.
- Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự
phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
hàng hố.


<b>Hoạt động 2 : Nhóm </b>
Bước 1:


- Chia lớp thành 6 nhóm


- GV treo bản đồ nông nghiệp Việt
Nam


giao nhiệm vụ



- Căn cứ vào nội dung bảng 33.1
- Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat
Địa lý Việt Nam.


- Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc
điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam
Bộ.


(Thời gian hoạt động : 5phút )
Bước 2 :


- Đại diện một nhóm trình bày vùng
Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Đông nam bộ.


- Các nhóm boå sung, GV nhận xét,
nêu


vấn đề để khắc sâu kiến thức.


- Vùng ĐNB và Tây Ngun có những
sản phẩm chun mơn hố nào khác nhau?
Vì sao có sự khác nhau đó ?


- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.
GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định
một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ
(lúa, cà phê, cao su).



GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp,
về nhà các em tự viết báo cáo cho các
vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm
chun mơn hố của mỗi vùng, sự phân bố.
<b>Hoạt động 3: Cá nhân </b>


Bước 1:


GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho
biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và
thuỷ sản nước ngọt ?


(Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại
sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng
ngang.


GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.
Bước 2:


Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng
dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong
sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?
(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến
đổi ra sao?)


GV chuẩn kiến thức và ghi bảng


Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành
nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước).



3. Những thay đổi trong tổ chức
lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
của nước ta trong những năm qua
thay đổi theo hai xu hướng chính:


- Tăng cường chuyên mơn hố
sản xuất, phát triển các vùng
chun canh quy mơ lớn.


- Đẩy mạnh đa dạng
hố nơng nghiệp.


Đa dạng hố kinh tế
nơng thơn .


 - Khai thác hợp lý nguồn tài
nguyên.


- Sử dụng kết hợp nguồn lao
động, tạo việc làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

(Xem phuï luïc)


Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp
ý 2.


Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo
dục cho HS.



- Việc đa dạng hoá nơng nghiệp và đa
dạng hố kinh tế nơng thơn có ý nghĩa gì?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.


GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề
ở nhiều mơi trường nước, khơng khí, các
vấn đề xã hội  cần quan tâm.


GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho
thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu
trang trại theo loại hình sản xuất.


GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu.
Căn cứ vào biểu đồ cho biết:


- Trang trại phát triển sớm và tập trung
nhiều nhất ở đâu?


- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần
trước cho biết những loại hình trang trại đó
là gì ?


- Địa phương em đã có những trang trại
gì? Nêu cụ thể.


trường nơng sản.


b. Kinh tế trang trại có bước phát
triển mới, thúc đẩy sản xuất nông
lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng


sàn xuất hàng hoá.


Trang trại phát triển về số lượng
và loại hình  sản xuất nơng
nghiệp hàng hố.


<b>IV. Đánh giá </b>


Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và
Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chun mơn hố của mỗi vùng. Giải
thích sự khác nhau về quy mô cây chè.


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>VI. Phụ lục:</b> Cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước
<b>Cơ cấu ngành nghề</b>


<b>chính</b>


<b>Cơ cấu thu nhập</b>
<b>chính</b>


Năm 1994 2001 1994 2001


1. Hộ nông lâm thuỷ sản 81,6 80,0 79,3 75,6


2. Hộ công nghiệp – xây


dựng 1,5 6,4 7,0 10,6



3. Hộ dịch vụ, thương mại 4,4 10,6 13,7 13,6


Ghi chú: còn lại là các hộ khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>---BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Sau bìa học, HS cần:
1. Kiến thức:


- Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp
trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hồn thiện.
- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp và giải thích được sự phân
hóa đó.


- Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó
và vai trị của mỗi thành phần.


2. Kó năng:


- Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học


- Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước
ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực


<b>II.</b> <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Bản đồ cơng nghiệp VN
- Atlat địa lí VN



<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu CN</b>
theo ngành(cá nhân)


- Bước 1:


+ GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu
ngành công nghiệp, yêu cầu các em
hãy:


 Nêu khái


niệm cơ cấu ngành công nghieäp.


 Chứng minh


cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
tương đối đa dạng


- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức


- Bước 3:


+ HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận
xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản


xuất công nghiệp của nước ta


<b>1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:</b>
- Khái niệm


- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
tương đối đa dạng với khá đầy đủ các
ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác


+ CN cheá bieán


+ CN sản xuất, phân phối điện, dược
liệu, khí đốt, nước.


- Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta có
sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi
với tình hình mới:


+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công
nghiệp chế biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Nêu các định hướng hồn thiện cơ
cấu ngành cơng nghiệp.


- Bước 4: GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu cơ cấu CN theo</b>
lãnh thổ (cá nhân)



- Bước 1: HS quan sát bản đồ cơng
nghiệp:


+ Trình bày sự phân hóa lãnh thổ cơng
nghiệp của nước ta.


+ Tại sao lại có sự phân hóa đó?


- Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn
kiến thức


<b>Hoạt đợng 3: tìm hiểu cơ cấu CN theo</b>
thành phần kinh tế


- Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ CN theo
thành phần KT trong bài học:


+ Nhận xét về cơ cấu ngành công
nghiệp phân theo thành phần KT ở
nước ta


+ Xu hướng chuyển dịch của các thành
phần


- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành
công nghiệp:


+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp
vói điều kiện VN, thích ứng với nền


kinh tế thế giới


+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi
nhọn và trọng điểm


+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết
bị, cơng nghệ


<b>2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:</b>


- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở
một số khu vực:


+ ÑBSH và phụ cận
+ ĐNB


+ Duyên hải miền Trung
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa


CN chậm phát triển: phân bố phân tán,
rời rạc.


- Sự phân hóa lãnh thổ Cn chịu tác
động của nhiều nhân tố:


+ Vị trí địa lí


+ Tài nguyên và môi trường
+ Dân cư và nguồn LĐ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật


+ Vốn


- NHững vùng có giá trị CN lớn:
ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.


<b>3. Cơ cấu CN theo thaønh phaàn</b>
<b>KT:</b>


- Cơ cấu CN theo thành phần kinh
tế đã có những thay đổi sâu sắc
- Các thành phần KT tham gia vào


hoạt động CN ngày càng được
mở rộng.


- Xu hướng chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn KT. nước ngoài.


<b>I.</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


HS trả lời các câu hỏi sau:


1. Tại sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch


2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta có sự phân hóa về
mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?


<b>II.</b> <b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH</b>


<b>CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


1. Kiến thức:


- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như
các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành
- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình
sản xuất và phân bố của từng phân ngành.


2. Kó năng:


- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như
các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.
- Chỉ trên bản đồ các vùng ngun liệu chính và các trung tâm cơng
nghiệp thực phẩm của nước ta


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa chất-khống sản VN
- Atlat đại lí VN


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành cơng nghiệp trọng điểm, sau đó giới
thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1; GV sử dụng sơ đồ cơ cấu</b>
công nghiệp năng lượng để giới thiệu
cho HS những ngành CN hiện có ở
nước ta và những ngành sẽ phát triển
trong tương lai.


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu CN khai thác</b>
nguyên – nhiên liệu (cặp)


- Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa
chất- khoáng sản và kiến thức đã học:
+ Trình bày ngành CN khai thác than
và cơng nghiệp khai thác dầu khí theo
phiếu HT 1 và 2


- Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thơng
tin phản hồi để đối chiếu.


<b>1. Công nghiệp năng lượng:</b>
a) CN khai thác nguyên nhiên liệu:
- CN khai thác than (thông tin phản hồi
PHT 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động 3: tìm hiểu ngành công</b>
nghiệp điện lực (cá nhân/cặp)


- Bước 1: HS dừa vào kiến thức:


+ Phân tích khái quát những thế mạnh


về tự nhiên đối với việc phát triển
ngành công nghiệp điện lực nước ta
+ Hiện trạng phát triển ngành công
nghiệp điện lực của nước ta.


+ Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản
lượng điện?


- Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv
chuẩn kiến thức


- Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển
và phân bố ngành thủy điện và nhiệt
điện nước ta


+ Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy
bằng than không được xây dựng ở miền
Nam?


- Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn
KT.


<b>Hoạt động 4: tìm hiểu ngành công</b>
nghiệp chế biến LT - TP


b) CN điện lực:
* Khái quát chung:


- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển
cơng nghiệp điện lực



- Sản lượng điện tăng rất nhanh


- Cơ cấu sản lương điện phân theo
nguồn có sự thay đổi:


+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm
hơn 70%.


+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm
khoảng 70%.


- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là
đường dây siêu cao áp 500kW


* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy ñieän:


+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu
KW, tập trugn ở hệ thống sơng Hịng và
sơng Đồng Nai


+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện
công suất lớn đang hoạt động: Hịa
Bình, Yaly


+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây
dựng: sơn la, Na Hang


- Nhiệt điện:



+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí;
nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng
lượng mặt trời, sức gió…


+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ
yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà
máy nhiệt điện ở miền Trung và miền
Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí


+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có
cơng suất lớn đi vào hoạt động: Phả
Lại, ng Bí và ng Bí mở rộng, Phú
Mĩ 1, 2, 3, 4…


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản
đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong
SGK và kiến thức đã học:


+ Chứng minh cơ cấu ngành CN chế
biến LT-TP đa dạng


+ Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP
là ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Tại sao nói: việc phân bố CN chế
biến LT-TP mang tính qui luật?


- Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến
thức.



- Cơ cấu ngành CN chế biến
LT-TP rất phong phú và đa dạng với
3 nhóm ngành chính và nhiều
phân ngành khác


- Dựa vào nguồn nguyên liệu của
ngành trồng trọt, chăn nuôi và
đánh bắt, ni trịng thủy hải sản
- Hàng năm sản xuất một lượng rất


lớn


- Việc phân bố CN ngành Cn này
mang tính chất qui luật. Nó phụ
thuộc vào tính chất nguông
nguyên liệu , thị trường tiêu thụ.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


HS trả lời các câu hỉ cuối bài
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>BAØI 28 : VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG</b>


<b>NGHIỆP</b>



<b>1. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức
lãnh thổ công nghiệp. những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công
nghiệp



Yêu cầu chuẩn về kiến thức và kỹ năng:
<b>2. Về kiến thức: </b>


 Nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ
công nghiệp


 Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ cơng
nghiệp


<b>3. Về kỹ năng: </b>


 Xác định trên bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
chủ yếu ở nước ta.


 Phân tích được sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức tổ
chức lãnh thổ cơng nghiệp


<b>4. Các hoạt động.</b>


Tên hoạt động, nội dung Mục tiêu hoạt động
HĐ 1 ( Cả lớp)


Giáo viên giới thiệu về bản đồ công
nghiệp nước ta , Y/cầu HS nhận xét về
phấn bố các điểm trung tâm công
nghiệp, quy mô, cơ cấu, khơng gian bố
trí…)


HĐ 2 ( chia làm 4 nhóm)



Nhóm 1, nhóm 3 trình bày các nhân tố
<b>bên trong, kể tên, nêu ví dụ, phân tích </b>
vai trị, mối liên hệ các nhân tố…)
Nhóm 2, nhóm 4 trình bày các nhân tố
<b>bên ngồi, kể tên, nêu ví dụ, phân tích </b>
vai trị, mối liên hệ các nhân tố…)
HĐ 3 ( chia 4 nhóm )


Trình bày Phiếu học tập ( bản phim


I/ Khái Niệm


Giáo viên đúc kết qua nhận xét HS để
giới thiệu về khái niệm tổ chức lãnh
thổ công nghiệp


II/ Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
các hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp


Giáo viên tổng hợp, kết luận chuẩn hóa
lại kiến thức, đặc biệt nhấn mạnh một
số khu vực nước ta hiện nay ( Bình
Dương…) Nhóm nhân tố bên ngồi có
vai trị quyết định đến hình thức tổ chức
lãnh thổ cơng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

trong chiếu máy over head) theo 3 yêu
cầu sau:



 Dựa vào kiến thức đã học nêu
lại khái niệm ( cần cho HS
chuẩn bị coi lại kiến thức lớp 10
trước).


 Đặc điểm phân bố ( xem bản đồ
và kiến thức SGK).


 Giải thích nguyên nhân.
Nhóm 1: Điểm công nghiệp.
Nhóm 2: Khu công nghiệp.


Nhóm 3: Trung tâm công nghiệp.
Nhóm 4: Vùng công nghiệp.


thổ công nghiệp.


Giáo viên chuẩn lại kiến thức sau mổi
nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU</b>


<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>



<b>I./ MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học, hs cần:
<b>1./ Về kiến thức:</b>


-Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát
phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội



-Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế
mạnh của vùng


<b>2./ Về kó năng:</b>


-Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường
và bản đồ trong SGK.


-Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.
<b>3./ Về thái độ, hành vi:</b>


Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng khơng chỉ có ý nghĩa
về kinh tế mà cịn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc.


<b>II./ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
-Bản đồ tự nhiên VN treo tường.
-Bản đồ kinh tế vùng


-Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có).
-Atlat địa lý Việt Nam.


<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1./ Ổn định lớp.</b>


<b>2./ Kiểm tra bài cũ:</b>


-Tại sao tài ngun du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu
đối với việc phát triển du lịch?



-Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với
địa phương em?


<b>3./ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1:Khái quát vùng </b>


Hình thức: GV – HS (cả lớp)


<i>Bước 1:GV sd bản đồ treo tường kết hợp </i>


Atlat để hỏi:


-Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh
thổ của vùng? ->Nêu yù nghóa?


->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến
thức.


-Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB
(dự vào SGK và Atlat).


<i>Bước 2: Cho hs khai thác Atlat và SGK, </i>


nêu câu hỏi:


-Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc
của vùng?



-ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và
khó khăn gì đối với việc phát triển
KT-XH của vùng?


->HS trả lời. GV giúp hs chuẩn kiến thức.
*GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi:
việc phát huy các thế mạnh của vùng có
ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào?


Chuyển ý


<b>Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong </b>
các hoạt động kinh tế.( Hình thức:
cặp/nhóm nhỏ)


<i>Bước 1: GV hỏi :</i>


-Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì
trong việc khai thác, chế biến khống sản
và thủy điện?


Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu
vùng của vùng?


-GV lập bảng sau để hs điền thông tin
vào


<i>Bước 2:</i> HS trả lời ( có gợi ý)
<b>Loại khống</b>



<b>sản</b>


<b>Phân bố</b>


<b>I./ KHÁI QUÁT CHUNG:</b>
-Gồm 15 tỉnh.


-DT=101.000Km2<sub> = 30,5% DT cả </sub>
nước. (I).


-DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả
nước.


-Tiếp giáp (Atlat).


-> VTĐL thuận lơi + GTVT đang
được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với
các vùng khác trong nước và xây
dựng nền kinh tế mở.


-TNTN đa dạng -> có khả năng đa
dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
-Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt
( thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn
còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ
cách mạng…).


-CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng
vẫn còn nhiều hạn chế.



=>>Việc phát huy các thế mạnh của
vùng mang nhiều ý nghóa về kinh tế,
chính trị, xã hội sâu sắc.


<b>II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ </b>
<i><b> 1./ Thế mạnh về khai thác, chế </b></i>
<i><b>biến khoáng sản và thủy điện.</b></i>
a)Điều kiện phát triển:


<i>+Thuận lợi:</i>


-Giàu khống sản.


-Trữ năng lớn nhất nước.
(dẫn chứng).


<i>+Khó khăn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tên nhà máy</b> <b>Công suất</b> <b>Phân bố</b>
Thủy điện


…………...
Nhiệt điện
………


<i>Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến</i>


thức.


Chuyển yù



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về </b>
trồng trọt và chăn ni.


Hình thức: chia nhóm lớn.


<i>Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao </i>


nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học
tập).


-Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng
trọt.


-Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn
nuôi.


<i>Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, </i>


ghi kết quả.


phương tiện hiện đại và chi phí cao.
-Một số loại KS có nguy cơ cạn
kiệt…




b) Tình hình phát triển:


+Khai thác, chế biến khống sản:


-Kim loại: (atlat).


-Năng lượng: (atlat).
-Phi KL: (atlat).
-VLXD: (atlat).


->Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
+Thủy điện: (atlat).


Tên nhà máy Công suất Phân bố
Thủy điện


…………...
Nhiệt điện
………


*Cần chú ý đến vấn đề môi trường và
sử dụng hợp lý tài nguyên.


<i><b>2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây </b></i>
<i><b>dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn </b></i>
<i><b>đới:</b></i>


<i> a./ Điều kiện phát triển:</i>
<b>+Thuận lợi:</b>


<b> *Tự nhiên:</b>


-Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa
cổ, phù sa…



-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có
mùa đơng lạnh.


-Địa hình cao.
<b> *KT-XH:</b>


- Có truyền thống, kinh nghiệm sản
xuất


-Có các cơ sở CN chế biến
-Chính sách, thị trường, vốn, kỹ
thuật…thuận lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày </i>


-> các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs
chuẩn kiến thức.


Chuyển ý


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh</b>
tế biển.


Hình thức: cá nhân – lớp.


Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu
các thế mạnh về kinh tế biển của vùng
và ý nghĩa của nó?



->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức.


<b>+Khó khăn:</b>


-Địa hình hiểm trở.
-Rét, Sương muối.


-Thiếu nước về mùa đơng.
-Cơ sở chế biến.


-GTVT chưa thật hồn thiện


<i> b./ Tình hình phát triển: ( phiếu học</i>
tập).


<i> c./ Ý nghóa: cho phép phát triển </i>
nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du
canh du cư.


<b>3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc</b>


<i> a./ Điều kiện phát triển:</i>


-Nhiều đồng cỏ.


-Lương thực cho người được giải
quyết tốt hơn.


*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn,
đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp.


<i> b./ Tình hình phát triển và phân bố: </i>
( phiếu học tập).


<b>4./ Kinh tế biển</b>
-Đánh bắt.
-Nuôi trồng.
-Du lịch.
-GTVT biển…


<b>*Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, </b>
nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ
an ninh quốc phịng…


<b>IV./ ĐÁNH GIÁ:</b>
<b>1./ Tự Luận:</b>


-Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to
lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?


-Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Câu 1:Loại khống sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt bậc nhất Đông Nam Á:</b>


a. Sắt <b>b. Than đá</b>


c. Thieác d. Apatit


<b>Câu 2: Yếu tố quyết định nhất để TD&MNBB thành vùng chuyên canh chè lớn </b>
nhất nước ta:



a. Có đất Feralit màu mỡ b. Có địa hình hiểm trở


<b>c. Khí hậu có mùa Đơng lạnh và nhiều đồi núi d. Truyền thống canh tác </b>
lâu đời


<b>Câu 3: Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là ở:</b>


<b>a.Hệ thống sông Hồng</b> b. Hệ thống sông Đà


c. Hệ thống sơng Thái Bình d. Hệ thống sơng Đồng Nai
<b>Câu 4: Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở TD&MNBB là:</b>


a. Cà Phê b.Cao su
c.Hồ tiêu <b>d.Chè</b>
<b>V./HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


-Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Xem trước bài mới cho tiết học sau.
<b>VI./ PHỤ LỤC</b>


1./ Phiếu học tập
a./ Điều kiện phát triển:


<b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>


Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH


b./ Tình hình phát triển và phân bố:


<b>Tên/loại</b> <b>Tình hình phát triển và phân bố</b>



2./ Thông tin phản hồi:


a./ Thế mạnh về trồng trọt:
a1 Điều kiện phát triển:


<b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>


Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH


-Đất: có nhiều
loại: đất feralit,
phù sa cổ, phù sa…
-Khí hậu: nhiệt
đới ẩm gió mùa,


- Có truyền thống,
kinh nghiệm sản
xuất


-Có các cơ sở CN
chế biến


-Địa hình hiểm
trở.


-Rét.


-Sương muối.
-Thiếu nước về



-Cơ sở chế biến
cịn nhiều hạn
chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

có mùa đơng lạnh.
-Địa hình cao.
-> Có thế mạnh
để phát triển cây
cơng nghiệp, cây
dược liệu, rau quả
cận nhiệt và ơn
đới.


-Chính sách, thị
trường, vốn, kỹ
thuật…thuận lợi


mùa đông…


a2. Tình hình phát triển và phân bố:


<b>Tên/loại</b> <b>Tình hình phát triển và phân bố</b>
-Chè


-Hồi, tam thất, đỗ trọng…
-Đào, lê, táo, mận…
-Rau ơn đới


-Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà


Giang…


-Hồng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng
Sơn…


-Lạng Sơn, Cao Bằng…
-SaPa…


b./ Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi:


<b>Tên/loại</b> <b>Tình hình phát triển và phân bố</b>
-Trâu


-Bò


-Gia súc nhỏ


-Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con=50% cả
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>BAØI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>


<b>THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sơng
Hồng.



- Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng
bằng sơng Hồng.


- Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
và những định hướng về sự chuyển dịch đó


<b>2. Kó năng:</b>


- Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ
sản, …), mạng lưới giao thông và đô thị ở Đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích được các hình ảnh và bảng biểu trong SGK.


<b> 3. Thái độ:</b>


<b> - Có nhận thức đúng về vấn đề dân số.</b>


- Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
<b>II/ Nội dung kiến thức cơ bản:</b>


- Các thế mạnh và hạn chế của vùng đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội.


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: nguyên nhân, hiện trạng, định hướng
của sự chuyển dịch.


<b>III/ Thiết bị dạy học:</b>


- Atlát địa lí Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên ĐBSH


<b>IV/ Hoạt động dạy học:</b>


Mở bài: Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm
của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước
sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên.


<b>Hoạt động Thầy - Trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>HĐ1: Cá nhân</b></i>


<i><b>Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sơngHồng</b></i>
<b>- Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí</b>
VN trang 21 hoặc H-46.3. Trả lời các câu hỏi
sau:


<b>I/ Các thế mạnh và hạn chế của</b>
<b>vùng:</b>


<b>1. Các thế mạnh:</b>
<b>a. Vị trí địa lí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>1) Xác định các đơn vị hành chính của Đồng</i>
<i>bằng sơng Hồng.</i>


<i>2) Xác định ranh giới.</i>


<i>3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH. </i>
<i>4) Nêu yù nghóa.</i>



- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức


<i><b>HĐ2: Cặp đôi</b></i>


<i><b>Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã</b></i>
<i><b>hội ĐBSH</b></i>


<b>- Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, </b>
<b>H-46.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi sau:</b>
<i><b>1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai,</b></i>
<i><b>khí hậu, nguồn nước, tai nguyên biển,</b></i>
<i><b>khoáng sản.</b></i>


<i><b>2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH.</b></i>
<i><b>3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở</b></i>
<i><b>ĐBSH.</b></i>


<i><b>4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế - xã hội ở ĐBSH.</b></i>


<i><b> Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với</b></i>


<i><b>sự phát triển kinh tế ở ĐBSH?</b></i>


<b>- Bước 2: HS trình bày có phản hồi thơng</b>
<b>tin.</b>


<b>- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.</b>



4,5% diện tích tự nhiên của cả
nước.


- Dân số: 18,2 triệu người (2006),
chiếm 21,6% dân số cả nước.
- Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội,
Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây,
Hà Nam, Hưng Yên, Hải
Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình.


- Giáp Trung du - miền núi phía
Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc
Bộ.


Ý nghóa:


+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với
các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
<b>b. Tài nguyên thiên nhiên:</b>
<b>- Diện tích đất nông nghiệp</b>
khoảng 760.000 ha, trong đó 70%
có độ phì cao và trung bình, có
giá trị lớn về sản xuất nơng
nghiệp.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,
có mùa đơng lạnh làm cho cơ cấu
cây trồng đa dạng.



- Tài nguyên nước phong phú, có
giá trị lớn về kinh tế: nước sơng
(hệ thống sông Hồng và sơng
Thái Bình), nước ngầm, nước
nóng, nước khống.


- Tài ngun biển: bờ biển dài
400 km, vùng biển có tiềm năng
lớn để phát triển nhiều ngành
kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản, giao thơng, du lịch)
- Khống sản khơng nhiều, có giá
trị là đá vơi, sét cao lanh, than
nâu, khí tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>HĐ3: Nhóm</i>


<i>Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở</i>
<i>ĐBSH</i>


<b>- Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao</b>
<b>nhiệm vụ.</b>


 <i><b>Nhóm 1,2: Giải thích tại sao ĐBSH lại</b></i>
<i><b>phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?</b></i>


 <i><b>Nhóm 3,4: Nhận xét biểu bảng về sự</b></i>
<i><b>chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và</b></i>
<i><b>ĐBSH.</b></i>



nguồn lao động này có nhiều
kinh nghiệm và truyền thống
trong sản xuất, chất lượng lao
động cao.


+ Tạo ra thị trường có sức mua
lớn.


- Chính sách: có sự đầu tư của
Nhà nước và nước ngoài.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết
cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao
thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí
nghiệp, nhà máy…)


<b>2. Hạn chế:</b>


- Dân số đơng, mật độ dân số cao
gây sức ép về nhiều mặt.


- Thường có thiên tai.


- Sự suy thoái một số loại tài
nguyên.


<b>II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:</b>
<b>1. Thực trạng:</b>



Cơ cấu kinh tế đồng bằng sơng
Hồng đang có sự chuyển dịch
theo hướng tích cực nhưng còn
chậm.


- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ
trọng khu vực II v à III.


- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ
trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực
III chiếm tỉ trọng cao nhất.


<b>2. Định hướng:</b>


<b>- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu</b>
<b>ngành kinh tế: giảm tỉ trọng</b>
<b>khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực</b>
<b>II và III.</b>


- Chuyển dịch trong nội bộ từng
ngành kinh tế:


+ Trong khu vực I:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Cơ cấu GDP của cả nước.</b>


<b>Naêm </b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2005</b>


<b>Khu vực I</b> <b>22,7</b> <b>28,8</b> <b>41,0</b>



<b>Khu vực II 38,7</b> <b>27,2</b> <b>21,0</b>


<b>Khu vựcIII 38,6</b> <b>44,0</b> <b>38,0</b>


<b> </b>


<b>Cơ cấu GDP của ĐBSH</b>


<b>Năm </b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2005</b>


<b>Khu vực I</b> <b>45,6</b> <b>32,6</b> <b>25,1</b>


<b>Khu vực II 22,7</b> <b>25,4</b> <b>29,9</b>


<b>Khu vựcIII 31,7</b> <b>42,0</b> <b>45,0</b>


 <i><b>Nhóm 5,6: Dựa vào SGK, cho biết định</b></i>
<i><b>hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở</b></i>
<i><b>ĐBSH</b></i>


<b>- Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ sung.</b>
<b>- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.</b>


trọng cây lương thực, tăng
tỉ trọng cây thực phẩm và
cây ăn quả.


+ Trong khu vực II: chú trọng
phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm dựa vào thế mạnh về


tài nguyên và lao động.


+ Trong khu vực III: phát triển
du lịch, dịch vụ tài chính, ngân
hàng, giáo dục - đào tạo,…


<b>V/ Đánh giá: </b>


HS trả lởi các câu hỏi cuối bài.
<b>VI/ Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>BÀI 34: THỰC HÀNH</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, học sinh cần:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33


- Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở
ĐBSH


- Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm
ra hướng giải quyết.


<b>2. Kó năng:</b>


- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần
thiết.



- Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn
đề sản xuất lương thực ở ĐBSH, từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết


<b>II.</b> <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Các loại bản đồ: hình thể, phân bố dân cư, nông nghiệp của vùng
ĐBSH


- Các dụng cụ học tập cần thiết
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh tốc độ tăng trưởng về DS</b>
và sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng đối với cả nước


Hình thức: cá nhân


- Bước 1: Gv yêu cầu HS theo dõi bảng số liệu trong SGK, hướng dẫn
cách tính tốc độ tăng trưởng và tỉ trọng theo yêu cầu của đề bài đặt ra


- Bước 2: GV theo dõi, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của HS
trong quá trình làm việc


- Bước 3: HS trình bày kết quả làm việc, GV nhận xét đối chiếu kết
quả.


1. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu


Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng Cả nước



1995 2005 1995 2005


Số dân 100 111.7 100 115.4


Diện tích gieo trồng


cây LT có hạt 100 109.3 100 114.4


Sản lượng LT có hạt 100 122.0 100 151.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số


Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng Cả nước


1995 2005 1995 2005


Số dân 22.4 21.7 100 100


Diện tích gieo trồng


cây LT có hạt 15.3 14.6 100 100


Sản lượng LT có hạt 20.4 16.5 100 100


Bình quân LT có haït 91.1 75.9 100 100


- Bước 4: GV hướng dẫn HS nhận xét bảng số liệu


(Nhận xét: Tỉ trọng các chỉ số trong bảng số liệu của đồng bằng sông Hồng có sự
thay đổi theo chiều hướng giảm dần so với tỉ trọng chung của cả nước, tiếp sau đó


là tỉ trọng sản lượng lương thực có hạt, số dân, diện tích gieo trồng cây LT có
hạt).


- Bước 5: Gv kiểm tra bài làm của HS, yêu cầu một số HS làm mẫu,
các HS trong lớp cùng nhận xét, sau đó có thể yêu cầu thu bài tại lớp hoặc về nhà
hồn thiện.


<b>Hoạt động 2: Phân tích và tgiair thích mối quan hệ giữa DS với việc sản</b>
xuất LT ở ĐBSH và đề ra hướng giải quyết.


Hình thức: cặp


- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi


- Hai HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung kiến thức.
 Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH:


- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện
tích gieo trồng cây LT có hạt giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng


- Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình qn LT có hạt theo đầu
người vẫn giảm so với cả nước.


 Phương hướng giải quyết


- Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt


- Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn
đề lương thực



- Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh


- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm
dần


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>IV.</b> <b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>BAØI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC</b>


<b>TRUNG BỘ</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như
những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư)
và cả những khó khăn trong quá trình phát triển


- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm –
ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .


<b>2. Kó năng</b>


- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài
- Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận
cần thiết.


<b>3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh</b>
thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vêh Tổ quốc



<b>II.</b> <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ kinh Bắc trung Bộ


- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- Atlat địa lí VN




<b>-I.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh</b>
thổ và vị trí của vùng


Hình thức: cá nhân


GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lí
của vùng BTB trong cả nước và trả lời
các câu hỏi theo dàn ý:


+ Xác định vị trí địa lí của vùng BTB
+ Kể tên các tỉnh trong vùng


+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối
với sự phát triển KT-XH của vùng
Một HS trình bày, các HS khác nhâïn
xét, bổ sung, GV chốt kiến thức



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh</b>
và hạn chế của vùng


<b>1.</b> <b>Khái quát chung:</b>
a) Vị trí địa lí và lãnh thổ:


- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp
ngang nhất nước


- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền
núi BB, Lào và Biển Đông


=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh
tế – xã hội của vùng với các vùng
khác cả bằng đường bộ và đường biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Hình thức: cặp


- Bước 1: GV yêu cầu HS bằng kiến
thức đã học và nội dung SGK hoàn
thiện phiếu HT 1


- Bước 2: GV hướng dẫn HS điền các
thông tin nổi bật về thế mạnh và hạn
chế của vùng


- Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết
quả, nhận xét và tổng kết.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nơng –</b>


lâm – ngư nghiệp.


Hình thức: nhóm


+ Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm
thảo luận và giao nhiệm vụ


- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm
nghiệp


- Nhóm 2: tìm hiểu về nơng nghiệp
- Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp
+ Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các thơng tin và gợi ý ề vấn đề tiềm
năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh
tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình
thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
của vùng


+ Bước 3: GV u cầu các nhóm HS
trình bày, nhận xét và bổ sung hồn
thiện


<b>Hoạt động 4: tìm hiểu sự hình thành</b>
cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sơ
hạ tầng GTVT.


Hình thức: cá nhân


HS hồn thành 2 nhiệm vụ:



* Nhiệm vụ 1: tìm hiểu ngành công
nghiệp


- Bước 1: GV u cầu HS quan sát
hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết:
+ BTB có những điều kiện nào để phát
triển cơng nghiệp?


+ Nhận xét sự phân bố các ngành công
nghiệp trọng điểm, các trung tâm cơng


<b>2.</b> <b>Hình thành cơ cấu nông</b>
<b>– lâm – ngư nghiệp (phụ lục 2)</b>


<b>3.</b> <b>Hình thành cơ cấu cơng</b>
<b>nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng</b>
<b>GTVT</b>


a) Phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm và các trung tâm công
nghiệp chuyên môn hóa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

nghiệp và cơ cấu ngành của các trung
tâm.


- Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát
lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các
loại tài nguyên phục vụ cho công
nghiệp, sự phân bố các ngành công


nghiệp trọng điểm, các trung tâm công
nghiệp lớn của vùng.


- Bước 3: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận
xét, bổ sung hoàn thiện nội dung


* Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây
dựng cơ sở hạ tầng


- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát
hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK,
cho biết:


+ Tại sao việc phát triển kinh tế vùng
phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ
tầng?


+ Xác định trên lược đồ các hệ thống
giao thông của vùng


- Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát
lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9,
1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống
sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở
cho HS tìm hiểu vai trị của các tuyến
giao thông với vùng


- Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét và
chốt kiến thức.



vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất
vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim,
chế biến nơng – lâm – thủy sản và có
thể lọc hóa dầu.


- Các trung tâm công nghiệp phân bố
chủ yếu ở dải ven biển,phía đơng bao
gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế


b) Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết
là GTVT


- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát triển
KT-XH của vùng


- Các tuyến GT quan trọng của vùng:
quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí
Minh.


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB


2. Vì sao đồi sống nhân dân vùng cịn nhiều khó khăn, trở ngại
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị nội dung bài 36
<b>VI. PHỤ LỤC</b>



1. PHIẾU HỌC TẬP 1:


Nội dung tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

2. PHIẾU HỌC TẬP 2


Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp
Thế mạnh


Khó khăn


Hướng giải quyết


<b>3. THÔNG TIN PHẢN HỒI</b>
<b>Phiếu học tập 1:</b>


Nội dung tìm


hiểu Thuận lợi Khó khăn


Điều kiện tự


nhiên và


TNTN


- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa
đa dạng



- dải đồng bằng ven biển, đất đai đa
dạng


- Khống sản: crom, titan, đá vơi, sắt,
cát,..


- Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới
phía Tây


- Chịu nhiều thiên tai, lũ
lụt, hạn hán.


- Tài nguyên còn phân
tán


Kinh tế – xã
hội


- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần
cù, chịu khó


- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử
- Là mảnh đất địa linh nhân kiệt


- Mức sống thấp


- hạ tầng kém phát triển


Phiếu học tập 2:



Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp


Thế


mạnh - Diện tích rừng 2,46 triệu ha(20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ q: đinh,
lim, sến


=> phát triển công nghiệp
khai thác gỗ, chế biến lâm
sản


- Đất đai đa dạng: phù
sa, feralit


- Khí hậu có sự phân
hóa đa dạng


=> phát triển lương
thực, thực phẩm, chăn
nuôi gia súc và cây
trồng công nghiệp


- Bờ biển dài,
nhiều loại hải sản
q


- có nhiều sông
lớn



=> phát triển đánh
bắt, nuôi trồng
trên cả 3 môi
trường nước ngọt,
lợ và mặn.


Khó
khăn


- Thiếu cơ sở vật chất, máy
móc


- Cháy rừng


- Thiếu vốn và lực lượng


- độ phì kém, chịu
nhiều thiên tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

quản lí
Hướng


giải
quyết


- Khai thác đi đối với tu bổ,


bảo vệ và tròng rừng - Giải quyết các vẫnđề lương thực
- Mở rộng thị trường
và công nghiệp chế


biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>BAØI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở</b>


<b>DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài
nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự
phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng
nề của chiến tranh.


- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát
triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.


- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ
tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của
Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.


<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam.
<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b></i>


- Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Atlat Địa lí Việt Nam.



- Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở
Duyên hải Nam Trung Bộ (nếu có điều kiện).


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b></i>
*Khởi động:


- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải
Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh
đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này.


- HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học
- GV đưa sơ đồ cấu trúc nội dung bài học.


<b>* Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và</b>


phạm vi lãnh thổ của DH NTB
Hình thức: cả lớp


<b>Hỏi: Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí</b>
và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế
nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của
vùng?


<b>I. Khái quát chung:</b>
<b>1. Phạm vi lãnh thổ:</b>
- Gồm 8 tỉnh, thành phố



- DT: 44,4 nghìn km2<sub> (13,4% cả nước)</sub>
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả
nước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>- Bước 1:</b>


Gọi 1 HS lên bảng xác định phạm vi lãnh
thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam
Trung Bộ.


HS bổ sung , GV chuẩn kiến thức


<b>- Bước 2:</b>


Hỏi: Vị trí Địa lí có ảnh hưởng thế nào
đến sự phát triển kinh tế – xã hội của
vùng?


HS phân tích những thuận lợi và khó khăn
cơ bản của vị trí Địa lí DH-NTB


GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức.


<b>Chuyển ý</b>


<b>Hoạt động 2: Các thế mạnh và hạn chế</b>
của Duyên hải Nam Trung Bộ


Hình thức: Thảo luận cá nhân/cặp



Hỏi: nêu tóm tắt các thế mạnh, hạn chế
về tự nhiên và kinh tế – xã hội của DH
NTB


<b>Bước 1: Phân công nhiệm vụ và giao</b>
phiếu học tập


Dãy bàn trái: Trình bày phần tự nhiên
Dãy bàn phải: Trình bày phần kinh tế-xã
hội


<b>Bước 2: Gọi đại diện cặp trình bày, các</b>
cặp khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến
thức


<b>Chuyển ý:</b>
<b>Bước 1:</b>


Hỏi: Cho biết đặc điểm về cơ cấu kinh tế
của Bắc Trung Bộ. So với BTB, DH NTB


<b>2. Vị trí địa lí:</b>
- Phía Bắc:
- Phía Tây:
- Phía Đông:
- Phía Nam:


+ Thuận lợi:



Giao lưu kinh tế trong và ngịai khu
vực


Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng
+ Khó khăn:


Khu vực thường xảy ra thiên tai


<b>3. Các thế mạnh và hạn chế:</b>
Thông tin phản hồi


<b>II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.</b>
<b>1. Nghề cá:</b>


- Tiềm năng phát triển
- Sản lượng


- Chế biến
- Vai trò


<b>2. Du lịch biển:</b>


- Tiềm năng phát triển


- Tác động đến các ngành khác
<b>3. Dịch vụ hàng hải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

hình thành cơ cấu kinh tế như thế nào?
<b>Bước 2:</b>



HS trả lời, GV đánh giá cho điểm, chuyển
mục.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển</b>
tổng hợp kinh tế biển


Hình thức: hoạt động nhóm:


<b>Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao</b>
nhiệm vụ, quy định thời gian


+ Nhoùm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số
liệu)


+ Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển
+ Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và
sản xuất muối.


<b>Bước 2: đại diện các nhóm trình bày kết</b>
quả. Các nhóm khác bổ sung, GV đánh
giá, chuẩn kiến thức.


Chuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp
kinh tế biển, vùng cịn có khả năng phát
triển cơng nghiệp nếu giải quyết tốt vấn
đề cơ sở hạ tầng…


<b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu về phát triển</b>
công nghiệp và cơ sở hạ tầng.



Hình thức: Cá nhân/lớp.


- Hỏi: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49,
xác định kể tên các trung tâm CN trong
vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành)
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức


- Hỏi: Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, vấn đề năng lượng của vùng cần phải
giải quyết như thế nào?


- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…


<b>III. Phát triển cơng nghiệp và cơ sở</b>
<b>hạ tầng:</b>


<b>1. Phát triển công nghiệp:</b>
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mô:nhỏ và trung bình


+ Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là
các đô thị lớn trong vùng


+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến
N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng…
<b>2. Phát triển cơ sở năng lượng:</b>
- Đường dây 500 KV



- Xây dựng các NM thủy điện quy mô
trung bình và tương đối lớn: Sông
Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa
Mi, Avương.


- Vùng KT trọng điểm: Thừa
Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định.


<b>3. Phát triển giao thông vận tải:</b>
- Quốc lộ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
Xác định và kển tên các nhà máy thủy
điện đã có và đang xây dựng của vùng
- Hỏi: xác định và nêu vai trò của vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung?


HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Hỏi: Dựa vào hình 49 xác định các tuyến
đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và
sân bay của vùng.


Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát
triển kinh tế của vùng?


<b>IV. ĐÁNH GIÁ:</b>
<b>1. Trắc nghiệm:</b>


<b>Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố:</b>


A. 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp.</b>


<b>A. Các bãi biển</b> <b>B. Thuộc tỉnh, thành phố</b>
1. Sa Huỳnh


2. Quy Nhơn
3. Cà Ná


a. Ninh Thuận
b. Quảng Ngãi
c. Bình Định


<b>Câu 3: Gió Tây khơ nóng(gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào mùa hạ</b>
của vùng nào sau đây ?


A. Đông Bắc
B. Tây Bắc


C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ.


<b>Câu 4: Các di sản văn hóa thế giới của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:</b>
A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn


B. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An
C. Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế


D. Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế



<b>Câu 5: </b>Ghép các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp:


<b>Nhà máy thủy điện</b> <b>Thuộc tỉnh, thành phố</b>
1. Sông Hinh


2. Vónh Sơn
3. A Vương


4. Hàm Thuận-ĐaMi


A. Bình Định
B. Phú Yên
C. Quảng Nam
Bình Thuận
<b>Đáp án:</b>


A. 1A, 2B, 3C, 4D
B. 1B, 2A, 3C, 4D
C. 1D, 2C, 3B, 4A
D. 1C, 2D, 3B, 4A


<b>2. Tự luận:</b>


<b>Câu 1: Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách</b>
nào? Khả năng giải quyết vấn đề này.


<b>Câu 2: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi</b>
hơn như thế nào?



<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:</b>


1. Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 209)
2. Chuẩn bị bài thực hành (bài 50)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Phiếu học tập</b>


<b>Tiêu mục</b> <b>Thế mạnh</b> <b>Hạn chế</b>


Tự nhiên


Kinh tế – xã hội
Thông tin phản hồi


<b>Tiêu mục</b> <b>Thế mạnh</b> <b>Hạn chế</b>


Tự nhiên -Phát triển đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản
-Chăn nuôi gia súc
-Khai thác khoáng sản
-Phát triển thủy điện
-Khai thác tài nguyên
lâm sản


- Mùa mưa lũ lên nhanh
- Mùa khô thiếu nước,
khô hạn kéo dài(Ninh
Thuận, Bình Thuận)
- Đồng bằng nhỏ hẹp,
đất cát pha và đất cát là


chủ yếu


Kinh tế – xã hội - Các di sản văn hóa thế
giới: Phố cổ Hội An, Di
tích Mỹ Sơn


- Góp phần làm phong
phú thêm về thế mạnh
du lịch của vùng


- Có nhiều đơ thị thu hút
đầu tư nước ngồi


- Khu vực chịa ảnh
hưởng nặng nề trong
chiến tranh


- Có nhiều dân tộc ít
người trình độ sản xuất
thấp.


<b>Bài 37:</b>



<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUN</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức</b>



- <sub>Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- <sub>Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc</sub>
khai thác các thế mạnh của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai
thác các thế mạnh này.


<b>2. Kó năng:</b>


- <sub>Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các</sub>
thơng tin bài học


- <sub>Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng</sub>
<b>3. Thái độ</b>


Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm
túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- <sub>Bản đồ kinh tế Tây Nguyên</sub>


- <sub>Các bảng số liệu liên quan đến bài học</sub>
- <sub>Atlat địa lí VN</sub>


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC</b>


Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cồng chiêng Tây Nguyên
và cho biết những hiểu biết của mình về khơng gian văn hóa cồng chiêng.


Gv giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và tiềm năng, triển vọng phát
triển KT-XH của Tây Nguyên  vào bài



Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và
vị trí của vùng


Hình thức: cá nhân


- Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ vị trí của
vùng Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi
theo dàn ý:


+ Xác định vị trí của Tây Nguyên
+ kể tên các tỉnh trong vùng


+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với
sự phát triển KT-XH của vùng


Một số HS trình bày, các HS khác nhạn
xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức


1. Khái quát chung


a) Vị trí địa lí và lãnh
thổ:


- <sub>Tây Ngun bao gồm có 5 tỉnh</sub>
là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk,
Đăk Nông Và Lâm Đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Hoạt động 2: Cặp – tìm hiểu các thế mạnh
và hạn chế của vùng.


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc các thông tin
trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình,
tim ra các thế mạnh và hạn chế của vùng
Tây Nguyên


Bước 2: GV hướng dẫn các chi tiết cần tìm
hiểu, từng cặp HS trao đổi, thảo luận


Bước 3: GV gọi một số HS trình bày kết
quả tìm hiểu, nhận xét và tổng kết.


Hoạt động 3: Cả lớp


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp
atlat địa lí VN và các bảng số liệu để thực
hiện 2 nhiệm vụ:


- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều kiện
thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển cây
cơng nghiệp lâu năm.


biển.


 Thuận lợi giao lưu liên hệ với
các vùng có vị trí chiến lược về
an ninh, quốc phòng và xây
dựng kinh tế.



b) Các thế mạnh và
hạn chế của vùng:


 Thế mạnh:


- <sub>Đất bazan giàu dinh dưỡng</sub>
với diện tích lớn nhất cả nước


- <sub>Khí hậu cận xích đạo, có</sub>
sự phân hóa theo cộ cao


- <sub>Diện tích rừng và đợ che</sub>
phủ của rừng cao nhất nước


- <sub>Có quặng boxit với trũ</sub>
lượng hàng tỉ tấn


- <sub>Trữ năng thủy điện tương</sub>
đối lớn


- <sub>Có nhiều dân tộc thiểu số</sub>
với nền văn hóa độc đáo và kinh
nghiệm sản xuất phong phú


 Khó khăn:


- <sub>Mùa khơ gay gắt, thiếu</sub>
nước nghiêm trọng cho sản xuất
và đời sống



- <sub>Thiếu lao động lành nghề</sub>
- <sub>Mức sống của nhân dân</sub>
còn thấp


- <sub>Cơ sở hạ tầng còn thiếu</sub>
2. Phát triển cây cơng nghiệp lâu
năm:


- <sub>Là vùng có nhiều tiềm năng</sub>
phát triển cây công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Nhiệm vụ 2: Hồn thành bảng:
Cây


công
nghiệp


% diện
tích s/v
cả
nước


% sản
lượng
s/v cả
nước


Phân
bố



Hoạt động 5: Cặp


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sách giáo
khoa, kết hợp với kiến thức, thông tin bản
thân, hồn thiện bảng sau:


Sông Nhà máy thủy
điện – công suất


Ý
nghĩa
Đã xây


dựng xây dựngĐang
Xê xan


Xrê pơk
Đồng
Nai


đạo nóng ẩm quanh năm.


+ Có các cao nguyên xếp tầng đất
đỏ ba dan


+ Thu hút được nhiều lao động, cơ
sở chế biến được cải thiện


- <sub>Hiện trạng sản xuất và phân bố</sub>



3. Khai thác và chế biến lâm
sản:


Hiện trạng


- <sub>Là vùng giàu có về tài nguyên</sub>
rừng so với các vùng khác trên cả
nước


- <sub>Nạn phá rừng ngày càng gia</sub>
tăng


Hậu quả


- <sub>Giảm sút nhanh lớp phủ rừng</sub>
và trữ lượng gỗ


- <sub>Đe dọa môi trường sống của</sub>
các lồi động vật


- <sub>Hạ mức nước ngầm vào mùa</sub>
khơ


Biện pháp : khai tác hợp lí tài
nguyên rừng.


4. Khai thác thủy năng kết hợp
với thủy lợi:



* Ý nghóa:


- Phát triển ngành công nghiệp
năng lượng


- Đảm bảo nguồn cung cấp năng
lượng cho các nhà máy luyện
nhôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Bước 2: GV hướng dẫn HS hồn thiện nội
dung bảng


Bước 3: Hs trình bày, GV tổng kết nội dung


thủy sản.


<b>IV.</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


Hs trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>V.</b> <b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Bài 38</b>


<b>THỰC HÀNH</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


- <sub>Củng cố thêm kiến thức trong bài 37</sub>


- <sub>Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và</sub>


chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- <sub>Các loại bản đồ hình thể, công nghiệp, nông nghiệp của Tây Nguyên và</sub>
Trung du miền núi Bắc Bộ.


- <sub>Atlat địa lí VN</sub>


- <sub>Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ</sub>
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mơ và cơ cấu diện tích cây công</b>
nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm
2005 (HS làm việc cá nhân)


- <sub>Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài.</sub>


- <sub>Bước 2: GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực</sub>
hiện bài thực hành:


 Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây
Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.


CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CƠNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %)
Cả nước Trung du và miền


núi BB


Tây Nguyên


Cây công nghiệp


lâu năm 100 100 100


Cà phê 30.4 3.6 70.2


Chè 7.5 87.9 4.3


Cao su 29.5 - 17.2


Các cây khác 32.6 8.5 8.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>30.4</b>


<b>7.5</b>
<b>29.5</b>


<b>32.6</b> <b>Cà phê</b>


<b>Chè</b>
<b>Cao su</b>
<b>Các cây khác</b>


Lấy qui mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc
là 1 đvbk thì qui mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của Tây Nguyên và cả
nước lần lượt là:


- <sub>Tây Nguyên = 2,64 (đvbk)</sub>
- <sub>Cả nước = 14,05 (đvbk)</sub>
 Vẽ biểu đồ:



Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp lâu năm của cả
nước, trung du và miền núi BB, Tây


Nguyeân


<b>Hoạt động 2: Nhâïn xét và</b>
giải thích về những sự giống nhau


và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giwuax trung du miền
núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc)


Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề


Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
 Giống nhau:


a. Qui mô:


- <sub>Là hai vùng chun canh cây cơng nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và</sub>
sản lượng)


- <sub>Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê,</sub>
chè… tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng
hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu


b. Về hướng chun mơn hóa


- <sub>Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm</sub>


- <sub>Đạt hiệu quả kinh tế cao</sub>


c. Về điều kiện phát triển


- <sub>Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung</sub>


<b>30.4</b>


<b>7.5</b>
<b>29.5</b>


<b>32.6</b> <b><sub>Cà phê</sub></b>


<b>Chè</b>
<b>Cao su</b>
<b>Các cây khác</b>


<b>3.6</b>


<b>87.9</b>
<b>0</b>
<b>8.5</b>


<b>Cà phê</b>
<b>Chè</b>
<b>Cao su</b>
<b>Các cây khác</b>


Trung du miền
núi phía Bắc


Tây Nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- <sub>Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công</sub>
nghiệp


- <sub>Đượïc sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.</sub>
 Khác nhau:


Trung du và miền núi
Bắc Bộ


Tây Nguyên
Về vị trí và vai trò của


từng vùng


Là vùng chun canh
cây công nghiệp lớn
thứ 3 cả nước


Là vùng chuyên canh
cây công nhiệp lớn thứ 2
cả nước


Về hướng chun mơn
hóa


+ Quan Tọng Nhất Là
Chè, Sau Đó Là Quế,
Sơn, Hồi.



+ Các cây công nghiệp
ngắn ngày có thuốc lá,
đậu tương


+ Quan trong nhất là cà
phê, sau đó là cao su ,
chè


+ một số cây công
nghiệp ngắn ngày: dâu
tằm, bông vải


Về điều kiện phát triển


 Địa hình Miền núi bị chia cắt Cao nguyên xếp tầng với
những mặt bằng tương
đối bằng phẳng


 Khí hậu Có mùa đông lạnh cộng


với độ cao địa hình nên
có điều kiện phát triển
cây cận nhiệt (chè)


Cận xích đạo với mùa
khô sâu sắc


 Đất đai Đất feralit trên đá phiến,
đa gờ nai và các laoij đá


mẹ khác


Đất bazan màu mỡ, tâng
phơng hóa sâu, phân bố
tập trung


 KT-XH - Là nơi cư trú của
nhiều dân tộc ít người


- <sub>Cơ sở chế biến còn</sub>
hạn chế


- <sub>Vùng nhập cư lớn</sub>
nhất nước ta


- <sub>Cơ sở hạ tầng cịn</sub>
thiếu nhiều


 Giải thích:ngun nhân của sự khác biệt về hướng chun mơn hóa cây công
nghiệp ở 2 vùng


- <sub>Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:</sub>


+ Trung du miền núi BB có mùa đơng lạnh, đất feralit có độ phì khơng cao, địa
hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mơ sản xuất nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- <sub>Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán</sub>
sản xuất


+ Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu


đời


+ Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê
<b>Hoạt động 3: Tính tỉ trọng trâu bị trong tổng đàn trâu bỏ cả nước</b>


<b>IV.</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực
<b>V.</b> <b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Baøi 39</b>



<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU</b>


<b>Ở ĐƠNG NAM BỘ</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức</b>


- <sub>Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước</sub>


- <sub>Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã</sub>
hội của vùng


- <sub>Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng</sub>
và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng


<b>2. Kó năng</b>



- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các
thơng tin bài học


- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng
<b>3. Thái độ</b>


Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm
túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.


<b>II.</b> <b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- <sub>Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ</sub>


- <sub>Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học</sub>
- <sub>Atlat địa lí VN</sub>




<b>-III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Khởi động:</b>


GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ
thông qua việc cho HS quan sát một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến
Thành, khai thác dầu khí, các khu cơng nghiệp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
<b>Hoạt Động 1: tìm hiểu những nét khái</b>


quát về vùng ĐNB
Hình thức: cả lớp



GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời:


1. Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so
sánh diện tích của ĐNB với các
vùng đã học


2. Nêu nhận xét về một số chỉ số
của ĐNB so với các vùng khác,
cả nước.


HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời,
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu các thế mạnh</b>
và hạn chế của vùng


Hình thức: cặp


- <sub>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho</sub>
HS hoàn thiện phiếu học tập 1
- <sub>Bước 2: HS làm việc theo cặp,</sub>


Gv quan sát, hướng dẫn


- <sub>Bước 3: GV gọi một HS trình</sub>
bày, các HS còn lại nhận xét,
bổ sung, GV chốt kiến thức .
<b>Hoạt động 3: khai thác lãnh thổ theo</b>
chiều sâu


Hình thức: nhóm



- <sub>Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế</sub>
nào là phát triển lãnh thổ theo
chiều sâu?


- <sub>Bước 2: GV chia lớp thành 8</sub>
nhóm và chia nhiệm vụ vho
từng nhóm:


+ Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác
chiều sâu trong công nghiệp.


+ Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác


<b>1. Khái quát chung:</b>


- <sub>Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích</sub>
nhỏ, dân số thuộc loại trung bình


- <sub>Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước</sub>
về GDP (42%), giá trị sản xuất công
nghiệp và hàng hóa xuất khẩu


- <sub>Sớm phát triển nền kinh tế hàng</sub>
hóa


- <sub>Vấn đề khai thác lãnh thổ theo</sub>
chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của
vùng.



<b>2. Caùc thế mạnh và hạn chế chủ</b>
<b>yếu của vùng: (thông tin phản</b>
hồi phiếu học tập 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

chiều sâu trong nông – lâm nghiệp
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác
chiều sâu trong dịch vụ


+ Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát
triển tổng hợp kinh tế biển


- <sub>Bước 3: HS các nhóm trao đổi,</sub>
đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- <sub>Bước 4 : GV nhận xét phần</sub>
trình bày của HS và kết luận


<b>IV.</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


HS trả lời các câu hỏi sau:


1. Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng.


2. Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so
với các vùng đã học


<b>V.</b> <b>HOẠT ĐÔÏNG NỐI TIẾP</b>
Về nhà chuẩn bị trước bài thực hành.


<b>VI.</b> <b>PHỤ LỤC</b>


<b>Phiếu học tập 1</b>


<b>Thế mạnh</b> <b>Hạn chế</b>


Vị trí địa lí


Điều kiện tự
nhiên và TNTN


- <sub>Đất đai:</sub>
- <sub>Khí hậu :</sub>
- <sub>Thủy sản:</sub>
- <sub>Rừng:</sub>


- <sub>Khống sản:</sub>
- <sub>Sông:</sub>


Kinh tế – xã hội - <sub>Nguồn lao động</sub>


- <sub>Cơ sở vật chất kĩ thuật</sub>
- <sub>Cơ sơ hạ tầng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Thế mạnh</b> <b>Hạn chế</b>
Vị trí địa lí Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là


những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển
công nghiệp chế biến



Điều kiện tự
nhiên và TNTN


-<sub>Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của</sub>
vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thốt
nước tốt


-<sub>Khí hậu : cận xích đạo  hình thành các vùng</sub>
chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận
nhiệt đới qui mô lớn


-<sub>Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản</sub>
phong phú  phát triển ngư nghiệp


-<sub>Rừng ngập mặn để ni trồng thủy sản nước lợ.</sub>
Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển
Cần Giờ


-<sub>Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao</sub>
lanh  thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng,
vật liệu xây dựng.


-<sub>Sông: hệ thống sơng Đồâng Nai có tiềm năng</sub>
thủy điện lớn.


- Mùa khơ kéo
dài, thiếu nước
ngọt.


- Diện tích


rừng tự nhiên
ít.


- Ít chủng loại
khống sản.


Kinh tế – xã hội -<sub>Nguồn lao động: có chun mơn cao </sub>


-<sub>Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có</sub>
nhiều trung tâm cơng nghiệp lớn.


-<sub>Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới</sub>
GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường
bộ, sắt, biển, hàng khơng.


<b>Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu</b>
<b>Công nghiệp</b> <b>Dịch vụ</b> <b>Nông – lâm</b>


<b>nghiệp</b>


<b>Kinh tế biển</b>
Biện


pháp


- <sub>Tăng cường cơ</sub>
sơ hạ tầng


- <sub>Cải thiện cơ sở</sub>
năng lượng



- <sub>Xây dựng cơ cấu</sub>
ngành cơng nghiệp
đa dạng


-<sub>Hồn</sub>
thiện cơ sở
hạ tầng
dịch vụ.
-<sub>Đa dạng</sub>
hóa các loại
hình dịch


- <sub>Xây dựng</sub>
các cơng trình
thủy lợi


- <sub>Thay đổi cơ</sub>
cấu cây trồng
- <sub>Bảo vệ vốn</sub>
rừng trên vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- <sub>Thu hút vốn đầu</sub>
tư của nước ngồi


vụ


-<sub>Thu hút</sub>
vốn đầu tư
của nước


ngoài


thượng lưu
sông. Bảo vệ
các vùng rừng
ngập mặn, các
vườn quốc gia
Kết quả - <sub>Phát triển nhiều</sub>


ngành công nghiệp
đầu tư cho các
ngành cơng nghệ
cao


- <sub>Hình thành các</sub>
khu công nghiệp,
khu chế xuất,…


- <sub>Giải quyết tốt</sub>
vấn đề năng lượng.


Vùng ĐNB
dẫn đầu cả
nước về
tăng nhanh
và phát
triển hiệu
quả các
ngành dịch
vụ



- Công trình
thủy lợi dầu
Tiếng là cơng
trình thủy lợi
lớn nhất nước
- Dự án Phước
hào cung cấp
nước sạch cho
các ngành dịch
vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>BÀI 40. THỰC HÀNH</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:


<b>1. Kiến thức </b>


- <sub>Khắc sâu kiến thức bài 39</sub>


- <sub>Trình bày được thế mạnh, tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ</sub>
<b>2. Kĩ năng</b>


- <sub>Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết</sub>
- <sub>Biết cách viết và trình bày báo cáo</sub>


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- <sub>Bản đồ kinh tế ĐNB</sub>
- <sub>Atlat địa lí VN</sub>


- <sub>Dụng cụ cần thiết</sub>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.</b>


- <sub>Bước 1: Gv yêu cầu HS đọc kĩ và xác định yêu cầu của đề bài.</sub>


- <sub>Bước 2: GV hướng dẫn HS viết báo cáo về tình hình phát triển ngành:</sub>


 Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp dầu khí (các bể
trầm tích, các mỏ dầu khí của vùng).


 Tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí


 Tác động của ngành cơng nghiệp dầu khí đến cơ cấu kinh tế chung của vùng.
- <sub>Bước 3: GV nêu các gợi ý để HS viết báo cáo.</sub>


<i><b>Những gợi ý chính cho bài báo cáo:</b></i>
<b>1.</b> <b>Tiềm năng dầu khí của vùng:</b>


Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích
khoảng 500.000 km2<sub>, trải rộng khắp vùng biển bao gồm các bể trầm tích:</sub>


- <sub>Sơng Hồng</sub>
- <sub>Trung Bộ </sub>
- <sub>Cửu Long</sub>
- <sub>Nam Côn Sơn</sub>
- <sub>Thổ Chu – Mã Lai</sub>



Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Cơn Sơn ở ĐNB
được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

 Rạng Đông
 Bạch Hổ
 Rồng


 Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng


 Hàng loạt các mỏ dầu khí khác lân cận
<b>* Bồn trũng Nam Côn Sơn:</b>


 Mỏ Đại Hùng
 Mỏ Lan Đỏ


 Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị
khai thác


<b>2.</b> <b>Sự phát triển của cơng nghiệp dầâu khí:</b>


Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hinhfkhai thác dầu thơ ở nước ta dựa vào bảng số
liệu đã cho và một số tranh ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày
tình hình khai thác dầu thơ ở nước ta (hầu hết sản xuất thô tập trung ở ĐNB).


<b>3.</b> <b>Tác động của cơng nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của</b>
<b>ĐNB:</b>


- <sub>Ngoài việc khai thác dầu thơ và khí đốt, cịn có khí đồng hành. Từ năm 1995,</sub>
khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuabin
khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón, cung cấp nguyên liệu cho nhà máy


lọc dầu Dung Quất với cơng suất 6,5 triệu tấn/năm


- <sub>Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển…</sub>


- <sub>Sự phát triển của cơng nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của</sub>
vùng một cách nhanh chóng và sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB, góp phần nâng
cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết vấn đè ô
nhiễm môi trường trong qua strinhf vận chuyển, khai thác, chế biến dầu khí.


Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế cảu vùng Đông Nam Bộ.


- <sub>Bước 1: HS đọc SGK để xác định yêu cầu của đề bài.</sub>


- <sub>Bước 2: Phân tích đề bài, GV hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài</sub>
thực hành:


 Xử lí số liệu:


GV chia lớp thành 2 nhóm:


+ Nhóm 1: tính cơ cấu công nghiệp năm 1995
+ Nhóm 2: tính cơ cấu công nghiệp năm 2005


<b>Khu vực kinh tế</b> <b>1995</b> <b>2005</b>


Tổng số 100 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Khu vực ngoài Nhà nước 19.7 23.4
Khu vực có vốn đầu tư nước



ngoài 41.5 52.5


- <sub>Bước 3: HS vẽ biểu đồ vào tập</sub>


- <sub>Bước 4: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức</sub>
<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


GV gọi một số HS đem tập lên chấm điểm để đánh giá kết quả làm việc của
các em


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Bài 41</b>



<b>VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở</b>


<b>ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>


- <sub>Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng</sub>


- <sub>Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của</sub>
nó trong việc phát triển KT-XH.


- <sub>Nhận thức được vấn đề cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong việc sử</sub>
dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực kinh tế
quan trọng của cả nước.


<b>2. Kó năng</b>



- <sub>Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ</sub>
hoặc trong atlat


- <sub>Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan</sub>


<b>3. Thái độ: có ý thức trong việc bảo vệ tài ngun mơi trường.</b>
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- <sub>Bản đồ tự nhiên ĐBSCL</sub>
- <sub>Atlat địa lí VN</sub>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
 <b>Mở bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

THPT Hàn Thuyên



Giáo án địa lí nâng cao 12



Nguyn Thị Thơng Giang


<b>Hot ng 1: tỡm hiu cỏc bộ phận</b>


hợp thành ĐBSCL (lớp)


- Bước 1: Hs dụa vào bản đồ Việt
Nam cho biết:


+ Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
+ Các bộ phận hợp thành đồng bằng
sông CL.



- Bước 2:
+ HS trả lời


+ GV nhận xét, bổ sung kiến thức và
ghi những ý chính lên bảng.


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu những thế</b>
mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
(nhóm/tập thể).


- Bước 1: GV chia lớp và phân cơng
nhiệm vụ cho HS:


+ Nhóm chẵn: tìm hiểu về tài nguyên
đất và cho biết: tại sao ĐBSCL ccos
nhiều đất phèn và đất mặn.


+ Nhóm lẻ: tìm hiểu về các thế mạnh
khí hậu, sông ngòi, sinh vật


- Bước 2:


+ Đạidiện nhóm trình bày kết quả
+ GV nhận xét và bổ sung


<b>1. Các bộ phận hợp thành</b>
<b>ĐBSCL:</b>


- <sub>ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố</sub>


- <sub>Vị trí địa lí: </sub>


+ Bắc giáp ĐNB


+ Tây BẮc giáp Campuchia
+ Tây giáp vịnh Thái Lan
+ Đông giáp biển Đông


- <sub>Là đồng bằng châu thổ lớn nhất</sub>
nước ta, bao gồm:


+ Phần đất nằm trong phạm vi tác
động trực tiếp của sông Tiền và sông
Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ):


+ Phần nằm ngoài phạn vi tác động
trực tiếp của 2 sơng trên.


<b>2. Các thế mạnh và hạn chế chủ</b>
<b>yếu: </b>


a) Thế mạnh:
 Đất


- <sub>Có 3 nhóm:</sub>
+ Đất phù sa:
+ Đất phèn
+ Đất mặn


+ Các loại đất khác:


 Khí hậu


Cận xích đạo, thuận lợi cho phát
triển, sản xuất nơng nghiệp


 Sông ngòi:
- <sub>Chằng chịt</sub>


- <sub>Thuận lợi cho giao thông đường</sub>
thủy, sản xuất và sinh hoạt


 Sinh vaät


- <sub>Thực vật: rừng tràm, rừng ngập</sub>
mặn…


- <sub>Động vật: cá và chim…</sub>


 Tài nguyên biển:nhiều bãi cá,
tôm…


 Khống sản: đã vơi, than bùn,…
b) Hạn chế:


- <sub>Thiếu nước về mùa khô</sub>


- <sub>Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn</sub>
- <sub>Một vài loại đất thiếu dinh</sub>
dưỡng, đất q chặt, khó thốt nước…



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>
HS trả lời các câu hỏi:


1. So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH với ĐBSCL.
2. Nêu những khó khăn cơ bản của ĐBSCL về tự nhiên và những giải pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>BAØI 42</b>



<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHỊNG Ở</b>


<b>BIỂN ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học , HS caàn:


<b>1. Kiến thức:</b>


- <sub>Đánh giá được tổng quan về các nguồn lợi biển đảo của nước ta</sub>


- <sub>Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và</sub>
bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của
nước ta.


- <sub>Trình bày được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên</sub>
vùng biển và hải đảo.


<b>2. Kó năng</b>


- <sub>Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu</sub>


- <sub>Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta.</sub>


<b>3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường</b>


biển và đảo.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- <sub>Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam</sub>
- <sub>Lược đồ các vùng kinh tế giáp biển</sub>
- <sub>Bản đồ kinh tế Việt Nam</sub>


- <sub>Tranh ảnh, phim, tư liệu về biển và đảo VN</sub>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Khởi động: GV nêu câu hỏi cho Hs trả lời để dẫn dắt vào bài:
<b>1. Tại sao nói thế kỉ 21 là thế kỉ của đại dương?</b>


(Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các
hệ sinh thái bị suy thối, mơi trường TĐ trở nên quá tải nên con người đã đưa những
định hướng sinh hoạt và sản xuất liên quan đến biển và đại dương…)


<b>2. Con người xử lí sự cố tràn dầu trên biển bằng cách nào?</b>


(Do dầu nhẹ hơn nước nên thường dùng phao để ngăn chặên dầu lan)


GV: Bài học hơm nay đề cập đến vai trị của biển Đơng và vấn đề phát triển
tổng hợp kinh tế biển. Đây là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình phát triển
KT-XH và bảo vệ an ninh quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động 1: Xác định trên bản đồ</b>
vùng biển nước ta



Hình thức: cả lớp


GV đặt câu hỏi: quan sát bản đồ địa lí
tự nhiên VN, em hãy:


- <sub>Kể tên các nước láng giềng trên</sub>
biển của nước ta


- <sub>Xác định trên bản đồ vùng nội thủy</sub>
của nước ta. Tại sao kinh tế biển có
vai trị ngày càng cao trong nền kinh
tế của nước ta?


HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đảo và</b>
ý nghĩa của đảo và quần đảo nước ta
Hình thức: Cặp


GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 SGK, quan
sát bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp
trang 15 atlat địa lí VN, em hãy:


- <sub>Xác định các đảo và quần đảo sau</sub>
đây: đảo Cái Bầu, quần đảo Cơ Tơ,
đảo Cát BÀ, đảo Bạch Long VĨ, đảo
Hịn Mê, Hịn Mắt, Cồn Cỏ, Lí Sơn,
Phú Q, Cơn Đảo, Phú Quốc, Hòn
Khoai, quần đảo Nam Du, Trường Sa,
Hoàng Sa.



- <sub>Nêu ý nghĩa của các đảo và quần</sub>
đảo nước ta trong chiến lược phát triển
KT_XH và an ninh quốc phòng.


GV gọi một HS lên bảng chỉ trên bản
đồ trả lời, sau đó Gv khẳng định lại
cho HS các đảo, quần đảo đó thuộc
huyện đảo nào của nước ta.


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu những thuận lợi</b>
và giải pháp để phát triển tổng hợp
kinh tế biển


Hình thức: nhóm


<b>1. Nước ta có vùng biển rộng lớn:</b>
- <sub>Diện tích trên 1 triệu km</sub>2


- <sub>Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung</sub>
tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền
kinh tế biển, vùng thềm lục địa.


<b>2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa</b>
<b>chiến lược trong phát triển kinh tế</b>
<b>và bảo vệ an ninh vùng biển:</b>


- <sub>Thuộc vùng biển nước ta có</sub>
khoảng 3000 hịn đảo lớn nhỏ



- <sub>Nước ta có 12 huyện đảo</sub>


- <sub>Yù nghĩa của các đảo, quần đảo</sub>
trong chiến lược phát triển KT-XH và
an ninh quốc phịng


+ Phát triển ngành đánh bắt và ni
trồng hải sản; ngành công nghiệp chế
biến hải sản, GTVT biển, du lịch…


+ Giải quyết việc làm, nần cao đời
sống cho nhân dân các huyện đảo


+ Khẳng định chủ quyền các đảo đó
thuộc chủ quyền huyện đảo nào của
nước ta


<b>3. Phát triển tổng hợp kinh tế</b>
<b>biển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- <sub>Bước 1: Gv chia nhóm và giao</sub>
nhiệm vụ cho từng nhóm (Phụ
lục-Phiếu học tập)


- <sub>Bước 2: HS các nhóm thảo luận,</sub>
cử đại diện trình bày, bổ sung ý
kiến.


- <sub>Bước 3: GV nhận xét phần trình</sub>
bày của HS và kết luận các ý


đúng.


<b>Hoạt động 4: Giải thích tại sao phải</b>
khai thác tổng hợp kinh tế biển.


Hình thức: cả lớp


GV đặt câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ
giữa ngành du lịch và ngành khai thác
thủy sản, ngành vận tải biển.


GV gọi 2 HS trả lời để các HS cịn lại
rút ra nhận xét, sau đó GV chuẩn kiến
thức.


<b>Hoạt động 5: tìm hiểu mối quan hệ</b>
hợp tác với các nước láng giềng trong
giải quyết các vấn đề về biển và thềm
lục địa


Hình thức: cả lớp


GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:


1. Tại sao phải tăng cường hợp tác
với các nước láng giềng trong việc
giải quyết các vấn đề về biển và
thềm lục địa?


2. Các biện pháp nước ta đã thực


hiện để hợp tác


HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến
thức


(thông tin phản hồi phiếu học tập)
<b>b) Tại sao phải khai thác tổng hợp</b>
kinh tế biển:


- <sub>Hoạt động KT biển rất đa dạng và</sub>
phong phú, giữa các ngành KT biển có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ
trong khai thác tổng hợp thì mới mang
lại hiệu quả KT cao


- <sub>Môi trường biển không thể chia cắt</sub>
được, vì vậy khi một vùn biển bị ô
nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn


- <sub>Môi trường đảo rất nhạy cảm trước</sub>
tác động của con người, nếu khai thác
mà khơng chú ý bảo vệ mơi trường có
thể biến thành hoang đảo.


<b>4. Tăng cường hợp tác với các</b>
<b>nước láng giềng trong giải quyết các</b>
<b>vấn đề về biển và thềm lục địa: </b>


- <sub>Tăng cường đối thoại với các nươc</sub>
láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn


định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi
chính đáng của nhân dân ta, giữ vững
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

(Biển Đông không phải của riêng nước
ta mà cịn chung với nhiều nước khác.
Biển Đơng năm trên con đường hàng
hải quốc tế từ ẤN ĐỘ DƯƠNG sang
THÁI BÌNH DƯƠNG, rất giàu về tài
ngun và nó cịn có ý nghĩa đặc biệt
về quốc phịng. Chính vì vậy đã từng
xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng
biển giữa các nước. Tăng cường hợp
tác với các nước láng giềng trong giải
quyết các vấn đề biển và thềm lục địa
có ý nghĩa rất quan trọng)


<b>IV. ĐÁNH GIÁ</b>


Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:


1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là:
a. Đồng bằng sông Hồng


b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. BẮc trung Bộ


2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các
tỉnh:



a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu
b) Hải Phịng, Khánh Hịa, Kiên Giang, Thái Bình
c) Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Cà Mau
d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bìa tiếp theo
<b>VI. PHỤ LỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hồn thiện sơ đồ sau:</b>
Các ngành KT


biển
Khai thác tài
nguyên sinh vật


Phát triển du lịch


Điều kiện thuận
lợi


Khai thác tài
ngun khống


sản


GTVT biển
Khai thác tài
ngun khống



sản


GTVT biển


Giải pháp để phát
triển tổng hợp KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Các
ngành KT


biển


Khai thác
tài
nguyên
sinh vật


Phát
triển du


lịch


SV biển phong
phú


Có nhiều đặc
sản


- Tránh khai thác q


mức nguồn lợi ven bờ
và các đối tượng đánh
bắt có giá trị KT cao
- Cấm sử dụng các
phương tiện đánh bắt có
tính chất hủy diệt


Khai thác
tài
ngun
khống


sản


GTVT
biển


Giải pháp để phát
triển tổng hợp KT


biển


Nguồn muối vô
tận


Mỏ sa khống,
cát trắng, dầu khí
ở thềm lục địa


- Đẩy mạnh sản xuất


muối CN, thăm dị và
khai thác dầu khí


- Xây dựng các nhà
máy lọc, hóa dầu


- Tránh xảy ra sự cố MT


- Nâng cấp các trung
tâm du lịch biển
- Khai thác nhiều bãi
biển mới


- Cải tạo, nâng cấp các
cảng cũ


- Xây dựng các cảng
mới


- Phấn đấu để các tỉnh
ven biển đều có cảng
Có nhiều bãi


tắm phong cảnh
đẹp, khí hậu tốt


Có nhiều vụng
biển kín, nhiều
cửa sông thuận
lợi cho xây dựng


cảng biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>BÀI 43</b>


<b>CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức </b>


- <sub>Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta</sub>
- <sub>Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ</sub>


- <sub>Trình bày được vị trí, vai trị, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ</sub>
<b>2. Kĩ năng</b>


- <sub>Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng</sub>
- <sub>Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế</sub>


của 3 vùng KTTĐ


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- <sub>Bản đồ tự nhiên VN</sub>
- <sub>Bản đồ kinh tế VN</sub>


- <sub>Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan</sub>


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác
tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài.


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


<b>Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng</b>
KTTĐ


Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi


1. Trình bày các đặc điểm chính
của vùng KTTĐ


2. So sánh khái niệm vùng nông
nghiệp và vùng KTTĐ


HS thảo luận cặp để trả lời các câu
hỏi, sau đó GV gọi một số HS trả lời
rồi chuẩn kiến thức.


(Vùng nông nghiệp được hình thành
dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh
thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm
canh và chun mơn hóa sản xuất


<b>1. Đặc điểm:</b>


- <sub>Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành</sub>


phố, ranh giới có sự thay đơit
theo thời gian


- <sub>Có đủ các thế mạnh, có tiềm</sub>
năng KT và hấp dẫn đầu tư
- <sub>Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các</sub>


vùng khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến
lược phát triển KT-XH của đất nước,
có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư
trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài
và thúc đẩy sự phát triển của các vùng
khác).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình</b>
thành và phát triển


Hình thức: Cá nhân/Cặp


GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2
và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
Câu 1: Quá trình hình thành


- <sub>Thời gian hình thành:………Số</sub>
vùng KT ………


- <sub>Qui mô và xu hướng thay đổi</sub>
các vùng: ……….


Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3
vùng so với cả nước:


- GDP của 3 vùng so với cả nước:…………
- Cơ cấu GDP phân theo ngành:………
- Kim ngạch xuất khẩu:………
Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời
câu hỏi. Một số HS đại diện trình bày
trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ
sung


GV nhận xét phần trình bày của HS và
bổ sung kiến thức.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của</b>
vùng 3 KTTĐ


Hình thức: nhóm


- Bước 1: GV chia nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm:


+ Nhóm 1: hồn thành phiếu HT 1
+ Nhóm 2: hồn thành phiếu HT 2
+ Nhóm 3: hồn thành phiếu HT 3
- Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại


<b>2. Quá trình hình thành và phát</b>
<b>triển</b>



a) Quá trình hình thành:


- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của
thế kỉ 20, gồm 3 vùng


- Qui mơ diện tích có sự thay đổi theo
hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)


- GDP của 3 vùng so với cả nước:
66,9%


- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ
yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây
dựng và dịch vụ


- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.


<b>3. Ba vùng kinh tế trọng điểm:</b>


<i>a) Vùng KTTĐ phía BẮc</i>


(Thông tin phản hồi PHT)


<i>b) Vùng KTTĐ miền Trung</i>


(Thông tin phản hồi PHT)


<i>c) Vùng KTTĐ phía Nam</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến, GV chuẩn Kiến
thức.


<b>IV.</b> <b>ĐÁNH GIÁ</b>


1. Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.


2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trị của
vùng KTTĐ phía Nam


3. Nêu ý nghóa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung


<b>V.</b> <b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


HS về ø sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để họa bài 44


<b>VI.</b> <b>PHỤ LỤC</b>


<b>Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc</b>
Qui mơ Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát


triển


<b>Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung</b>
Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát


trieån


<b>Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam</b>


Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát


triển


<b>Thông tin phản hồi</b>



<b>Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc</b>


Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu


GDP/Trung tâm Định hướng pháttriển
<b>- Gồm 8 tỉnh:</b>


Haø Nội, Hải
Dương, Hưng


Yên, Hải


- Vị trí địa lí thuận lợi trong
giao lưu


- Có thủ đô Hà Nội là trung
tâm


- Nông – lâm –
ngư: 12,6%


- Công nghiệp –
xây dựng: 42,2%



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Phòng, Quảng
Ninh, Hà Tây,
Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh
- Diện tích:
15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7
Triệu người


- Cơ sở hạ tầng phát triển,
đặc biệt là hệ thống giao
thông


- Nguồn lao dộng dồi dào,
chất lượng cao


- Các ngành KT phát triển
sớm, cơ cấu tương đối đa
dạng


- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà
Nội, Hải Phòng,
Hạ Long, Hải
Dương….


- Đẩy mạnh phát
triển các ngành
KTTĐ



- Giải quyết vầ đề
thất nghiệp và
thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề
giảm thiểu ô
nhiễm MT nước,
khơng khí và đất.
<b>Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung</b>


Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu


GDP/Trung tâm Định hướng pháttriển
- Gồm 5 tỉnh:


Thừa Thiên –
Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam,
Quảng Ngãi,
Bình Định.
- Diện tích: 28
nghìn km2
- Dân số: 6,3
triệu người


- vị trí chuyển tiếp từ
vùng phía bắc sang
phía Nam. Là của ngõ
thơng ra biển với các
cảng biển, sân bay: Đà
Nẵng, Phú BAØi… thuận


lợi trong giao trong và
ngồi nước


- Có Đà Nẵng là trung
tâm


- Có thế mạnh về khai
thác tổng hợp tài
nguyên biển, khoáng
sản, rừng


- Cịn khó khăn về lực
lượng lao động và cơ
sở hạ tầng, đặc biệt là
hệ thống giao thơng


- Nông – Lâm –
Ngư: 25%


- Công Nghiệp –


Xây Dựng:


36,6%


-Trung Tâm: Hà
Nội, Hải Phòng,
Hạ Long, Hải
Dương…



- Dịch Vụ: 38,4%
-Trung Tâm: Đà
Nẵng, Qui Nhơn,
Huế


- Chuyeenrdichj
cơ cấu KT theo
hướng phát triển
tổng hợp tài
nguyên biển,
rừng, du lịch.
- Đầu tư cơ sở vật
chất kĩ thuật, giao
thơng


- Phát triển các


ngành công


nghiệp chế biến,
lọc dầu


- Giải quyết vấn
đề phòng chống
thiên tai do bão.


<b>Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam</b>
Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu


GDP/Trung


tâm


Định hướng phát
triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

TP.HCM,
Đồng Nai, Bà
Rịa – Vũng
TÀu, Bình
Dương, Bình
Phước, Tây
Ninh, Long An,
Tiền Giang
- Diện tích:
30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2
triệu người


Nguyên và Duyên hải
Nam Trung Bộ với
ĐBSCL


- Nguông tài ngun
thiên nhiên giàu có: dầu
mỏ, khí đốt


- Dân cư, nguồn lao động
dồi dào, có kinh nghiệm
sản xuất và trình độ tổ
chức sản xuất cao



- Cơ sở vật chất kĩ thuật
tương đối tốt và đồng bộ
- Có TP.HCM là trung
tâm phát triển rất năng
động


- Có thế mạnh về khai
thác tổng hợp tài ngun
biển, khống sản, rừng


Lâm – Ngư:
7,8%


- Công


Nghiệp –
Xây Dựng:
59%


-Trung Tâm:
Hà Nội, Hải
Phòng, Hạ
Long, Hải
Dương…
- Dịch Vụ:
35,3%


-Trung Tâm:
TP.HCM,


Biên Hòa,
Vũng TÀu


cấu Kt theo hướng
phát triển các
ngành công nghệ
cao.


- Hoàn thiện cơ sơ
vật chất kĩ thuật,
giao thông theo
hướng hiện đại
- Hình thành các
khu công nghiệp
tập trugn công
nghệ cao


</div>

<!--links-->

×